Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

“Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” tại Công Ty TNHH NGÂN HÀNG DỮ LIỆU.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.4 KB, 37 trang )

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đặc biệt trong thời kỳ
nền kinh tế thị trường đang gặp nhiều khó khăn như hiện nay, điều mà các nhà quản
lý doanh nghiệp luôn quan tâm làm thế nào để tồn tại và phát triển, vì vậy mục tiêu
hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu chi phí. Để đạt
được mục tiêu trên thì tiền lương là một trong những vấn đề cơ bản quan trọng nhất
để tính giá thành sản phẩm. Nếu chi phí cao thì sản phẩm khó cạnh tranh được trên
thị trường. Vấn đề cơ bản đặt ra hiện nay là phải làm thế nào để nhân công phù hợp
với đời sống hiện nay và hạ giá thành sản phẩm mà vẫn giữ được chất lượng sản
phẩm.
Vì vậy, việc tổ chức sử dụng lao động hợp lý, tính đúng thù lao của người lao
động, hạch toán và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương,
quản lí chặt chẽ, thanh toán tiền lương kịp thời, sẽ kích thích người lao động quan
tâm đến thời gian và chất lượng lao động, đảm bảo giải quyết hài hoà mối quan hệ
giữa các lợi ích trong doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm sẽ làm
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.Với ý nghĩa trên Em đã quyết đinh chọn đề tài “Kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương” tại Công Ty TNHH NGÂN
HÀNG DỮ LIỆU.
Em rất mong được sự chỉ dẫn tận tình của cán bộ tại công ty và giáo viên
hướng dẫn để em có hoàn thành tốt báo cáo của mình.
Em chân thành cảm ơn.
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG TẠI
CÔNG TY TNHH NGÂN HÀNG DỮ LIỆU
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH NGÂN HÀNG DỮ
LIỆU
● Tên công ty: Công Ty TNHH NGÂN HÀNG DỮ LIỆU
• Tên Giao Dịch : DATA BANK CO.,LTD
● Địa chỉ: 67/68/6 Đường 38,Khu Phố 8,Phường Hiệp Bình Chánh,Quận


Thủ Đức,Thành Phố Hồ Chí Minh.
● Ngày thành lập: 01-08-2008
● Giám đốc: Ông NGUYỄN KIM ÁNH
● Giấy phép kinh doanh: 0305849052 NGÀY CẤP :30-11-2011
● Số điện thoại bàn: 0822 211 966 Fax:082 2211 967
● Vốn điều lệ: 3.000.000.000đ MST: 0305849052
● Ngành nghề kinh doanh:
- Kiểm toán.
- Tư vấn thuế,tư vấn tài chính.
- Giải pháp doanh nghiệp,ghi sổ sách kế toán,định giá tài sản.
- Đào tạo và quản lý nguồn nhân lực.
- Lịch Sử Hình Thành và Phát Triển
DataBank được thành lập ngày 8/7/2008 và đăng ký lại ngày 29/10/2010 với
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0305849052.
Môi trường hội nhập và cạnh tranh đặt lên hàng đầu nhu cầu hoàn thiện nguồn
nhân lực, đặc biệt là đội ngũ quản lý trung và cao cấp, các cộng sự chuyên môn bậc
cao (kiểm toán viên, thẩm định viên, luật sư, chuyên gia kỹ thuật,…) và đã từng trải
nghiệm thực tế tại các công ty tập đoàn, các dự án đầu tư trong nước và nước ngoài.
DataBank đang trãi thảm đỏ để bổ sung nhân sự chuyên môn và mở rộng đối tượng
hợp tác nhằm khai thác điểm mạnh của các mối quan hệ trong mục tiêu phát triển dài
hạn chậm nhất đến năm 2015, DataBank kiểm toán cho các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán.
DataBank cung cấp các dịch vụ liên quan đến kiểm toán, thuế, tư vấn tài chính.
Tư vấn thuế, … DataBank không ngừng hỗ trợ, xử lý những vấn đề khó khăn trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng dựa trên những phương pháp tiếp cận
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 2
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
mang tính chuẩn mực đối với tất cả các loại ngành nghề hoạt động của khách hàng.
Hiện nay, DataBank đang phát triển dịch vụ Ngân hàng Dữ Liệu –DataBank, dịch vụ
còn khá mới tại thị trường Việt Nam, chuyên chung cấp cho khách hàng tiềm năng

dịch vụ lưu trữ và khai thác dữ liệu trực tuyến. Dịch vụ này sau khi hoàn tất sẽ phục
vụ cho ít nhất 50% dân số Việt Nam và các cá nhân tổ chức nước ngoài đang hoạt
động kinh doanh tại Việt Nam.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại
Công Ty NGÂN HÀNG DỮ LIỆU.
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất.
1.2.1.1. Các sản phẩm chính của Công Ty:
- Hướng dẫn, cập nhật, và thực hiện ghi chép sổ sách kế toán, hạch toán kế toán,
lập các Báo cáo tài chính, báo cáo thuế.
- Thiết kế, tổ chức hệ thống kế toán, xử lý thông tin kế toán.
- Thiết kế, cung cấp và lắp đặt phần mềm kế toán.
1.2.1.2. Các dịch vụ của Công Ty.
• Dịch vụ kiểm toán và đảm bảo
- Kiểm toán báo cáo tài chính.
- Kiểm toán hoạt động.
• Dịch vụ tư vấn Kế Toán và Thuế
- Tư vấn kê khai thuế
- Nhân sự kế toán.
• Dịch vụ tư vấn tài chính
- Tư vấn kế hoạch kinh doanh
- Tư vấn dự báo phân tích đầu tư
• Thẩm định giá trị doanh nghiệp
- Xác trị giá trị doanh nghiệp
- Thẩm định bất động sản
- Thẩm định máy móc thiết bị
• Tư vấn thủ tục doanh nghiệp
- Tư vấn doanh nghiệp
- Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
- Thay đổi tên doanh nghiệp
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 3

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
- Bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa
- Tư vấn sáp nhập công ty,tách công ty
- Nguyên tắc bán,giao doanh nghiệp
1.2.2. Sơ đồ tổ chức.
1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức của bộ máy Công ty:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức của bộ máy quản lý tại Công Ty
(Nguồn: Phòng Hành Chính).
 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.
 Tổng Giám đốc (Ông Nguyễn Kim Ánh) Có quyền hạn cao nhất ở công ty
tổ chức bộ máy từ văn phòng công ty, các đơn vị trực thuộc. Chịu trách nhiệm hướng
dẫn và giám sát công tác chuyên môn và nghiệp vụ của các đơn vị trực thuộc.
 Giám Đốc Kinh Doanh: Mr Dũng Nguyễn
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 4
Giám Đốc
Kinh Doanh
Giám Đốc
(khu vực
phía nam)
Giám Đốc
(KV trunng
tam)
Giám Đốc
(KV phía
bắc)
)
Phòng
Phát
Triển
KD

Bộ Phận
Kiểm
toán
Bộ
Phận
Kế
toán
Bộ
Phận
Kiểm
Toán
Bộ
Phận
Ngoại
Giao
Cố
Vấn
Bộ
Phận
Kế
Toán
Bộ
Phận
Kinh
Doanh
Bộ
Phận
Ngoại
Giao
Cố

Vấn
Tổng Giám Đốc
(chủ tịch hội đồng)
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
- Kết hợp với các phòng ban chức năng và các đơn vị trực thuộc bộ phận kế
toán và kiểm toán,triển khai thực hiện các phương án sắp xếp tiến hành dịch vụ kiểm
toán và đảm bảo, kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nhân lực, quy hoạch, đề bạc cán bộ
để nâng cao năng lực, tay nghề cho CBCNV, đáp ứng nhu cầu phát triển mạng lưới
dịch vụ cho công ty.
- Phối hợp với các phòng ban chức năng tổng hợp tình hình các đơn vị để trình
Giám đốc Công ty giải quyết kịp thời.
- Kết hợp với phòng Bộ phận kế toán của tưng khu vực và các đơn vị giải quyết
chế độ chính sách cho CBCNV về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, định mức lao
động, nâng lương, thi đua, khen thương cho CBCNV.
 Giám Đốc khu vực phía nam:Mr Nguyễn Minh Tâm
- Quan hệ với Ban Giám đốc Công ty: Là bộ phận quản lý cho Ban Giám đốc
Công ty trong lĩnh vực triển khai mạng lưới kinh doanh,phát triển các dịch vụ của
công ty trong khu vực phía nam,báo cáo cần thiết khi Tổng Giám đốc Công ty yêu cầu
theo chức năng nhiệm vụ của khu vực
- Trực tiếp báo cáo và nhận nhiệm vụ từ Giám đốc Kinh Doanh, tổ chức thực
hiện nhiệm vụ được giao, báo cáo kịp thời kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Quan hệ với các cơ quan Nhà nước, các địa phương. Chủ động quan hệ với
các cơ quan Nhà nước, các Bộ, ngành, địa phương khi được lãnh đạo Công ty giao
nhiệm vụ để giải quyết tốt các công việc thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của khu
vực.
 Giám Đốc khu vực trung tâm: Mr Hiệp Đinh
- Quan hệ với Ban Giám đốc Công ty: Là bộ phận quản lý cho Ban Giám đốc
Công ty trong lĩnh vực triển khai mạng lưới kinh doanh,phát triển các dịch vụ của
công ty trong khu vực trung tâm,báo cáo cần thiết khi Tổng Giám đốc Công ty yêu cầu
theo chức năng nhiệm vụ của khu vực.

- Cung cấp tiến độ, khối lượng tháng quí năm phục vụ công tác lập kế hoạch
kinh doanh,phát triển của Công ty.
- Tham gia, phối hợp, kiểm tra trong công tác lập dự án.
- Tham gia kiểm tra trình độ của CBCNV, kế hoạch đào tạo cho cán bộ công
nhân viên.
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 5
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
 Giám Đốc khu vực phía bắc :Mr Thanh Bùi
- Quan hệ với Ban Giám đốc Công ty: Là bộ phận quản lý cho Ban
Giám đốc Công ty trong lĩnh vực triển khai mạng lưới kinh
doanh,phát triển các dịch vụ của công ty trong khu vực trung
tâm,báo cáo cần thiết khi Tổng Giám đốc Công ty yêu cầu theo
chức năng nhiệm vụ của khu vực
- Tham gia kiểm tra,phát triển kinh doanh,mang lưới dịch vụ của bộ
phận kiểm toán theo khu vực.
- Phối hợp với Bộ phận Ngoại giao,cố vấn để mở rộng phát triển
mạng lưới kinh doanh của công ty
1.2.2.2 Sơ đồ tổ chức của phòng Kế toán:


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán.
(Nguồn: Phòng Kế toán).
● Chức năng, nhiệm vụ phòng Kế toán.
- Kế Toán trưởng:(Lê Thị Thu Thảo) Tham mưu cho giám đốc trên lĩnh vực
tài chính kế toán.
- Kế toán tổng hợp: (Phan Tấn Tra)Tập hợp số liệu của Kế toán, phản ảnh các
nghiệp vụ qua sổ sách và báo cáo cho Kế toán trưởng.
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 6
Kế Toán
Thuế

Kế Toán Tổng
Hợp
Thủ Quỹ
Kế Toán Trưởng
Kế Toán Tiền
Lương
Kế Toán
Hóa đơn
CTSS
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
- Thủ quỹ: (Hoang Thị Thu Trang)Có trách nhiệm về hoạt động thu, chi tài
chính của Công ty. Cuối tháng lập biên bản kiểm kê quỹ, căn cứ vào biên bản họp thi
đua hàng tháng tính lương cho CBCNV. Cung cấp cho Giám đốc Công ty, Kế toán
trưởng tình hình tồn quỹ tiền mặt tại từng thời điểm, Thủ quỹ báo cáo trực tiếp với Kế
toán trưởng và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện với toàn bô các mục tiêu đề ra.
- Kế toán Thuế:(Đào Nguyễn Hương Duyên) Là người có trách nhiệm lập hồ
sơ đăng kí thuế,khai báo thuế,xác định số thuế phải nộp của công ty,
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.3.1 Chế độ và phương pháp kế toán
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng theo chế độ kế toán Việt Nam (quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- Niên độ kế toán: Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Chuẩn mực kế toán: Công ty áp dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn
bản hướng dẫn chuẩn mực do Nhà Nước ban hành.
Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo mọi quy định của từng chuẩn
mực, thông tư hướng dẫn thức hiện chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành đang áp
dụng.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương Pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền từng thời điểm.
- Phương pháp ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phòng kế toán được tổ chức theo phương pháp tập trung. Tất cả các chứng từ
kinh tế phát sinh đều được tập trung về phòng kế toán.
- Phương thức thanh toán: khách hành thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản.
1.3.2 Hình thức ghi sổ kế toán
• Sổ sách kế toán: Sổ chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản, sổ công nợ
tổng hợp.
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 7
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
• Căn cứ vào nội dung, chứng từ kế toán sử dụng, tại công ty được chia thành
các loại sau:
- Chứng từ mua bán hàng hóa: Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, phiếu báo giá,
phiếu đề nghị bán hàng, biên bản thanh lý hợp đồng, phiếu đặt hàng, hóa đơn
giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, biên bản thanh lý, hóa đơn giá trị gia tăng,
hóa đơn bán hàng.
- Chứng từ về tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ, ủy nhiệm
chi, ủy nhiệm thu, giấy nộp tiền, phiếu đề nghị thanh toán, phiếu để nghị tạm
ứng, phiếu đề nghị nộp tiền, bảng kê thu tiền,…
- Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản giao nhận
hàng hóa, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, biên bản kiêm kê hàng tồn kho, biên
bản trả lại hàng, phiếu nhập kho hàng bị trả lại,….
- Chứng từ về tiền lương: Bảng chấm công, bảng lương, khoản trích theo
lương…
- Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản đánh giá tài sản cố định, phiếu kế toán
trích khấu hao tài sản cố định,…

• Công tác luân chuyển chứng từ được tổ chức chặt chẽ và tuân thủ nghiêm
ngặt đối với mỗi loại chứng từ, từ khi lập đến khi ghi sổ kế toán và lưu trữ
chứng từ.
• Đối với chứng từ phần hành, từng nghiệp vụ quy định :
- Chứng từ phải có con dấu, chữ ký những người và bộ phận chịu trách nhiệm
liên quan.
- Các phòng liên quan phải đảm bảo việc luân chuyển chứng từ đúng quy định
và kịp thời.
 Hệ thống báo cáo tài chính: Hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao
gồm đầy đủ 04 mẫu biểu:
• Bảng cân đối kế toán.
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 8
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
• Thuyết minh báo cáo tài chính.
 Sơ đồ trình tự ghi số kế toán:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trình tự ghi số kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
(Nguồn: Phòng Kế Toán).
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
• Trình tự ghi sổ:
- Hàng Ngày:
 Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ cái tài
khoản. Nhân viên nào theo dõi chi tiết thì đồng thời ghi vào sổ chi tiết.
 Căn cứ vào chứng từ gốc ghi sổ quỹ. Cuối tháng tổng số liệu ghi vào sổ cái.
- Cuối tháng:
 Căn cứ vào sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết.

 Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối tài khoản.
 Lập báo cáo kế toán.
 Hệ thống chứng từ sổ sách của công ty.
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 9
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ kế toán chi tiết
Sổ kế toán chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Sổ quỹ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1 Quy trình làm việc và công việc thực tế tại Phòng kế toán Công ty Ngân
Hàng Dữ Liệu
2.1.1 Quy trình làm việc tại Phòng kế toán.
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng theo chế độ kế toán Việt Nam (quyết định

số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- Niên độ kế toán: Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Chuẩn mực kế toán: Công ty áp dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam và các
văn bản hướng dẫn chuẩn mực do Nhà Nước ban hành.
Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo mọi quy định của từng chuẩn
mực, thông tư hướng dẫn thức hiện chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành đang áp
dụng.
• - Phương pháp ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá
• - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo đường thẳng.
• - Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
• - Phòng kế toán được tổ chức theo phương pháp tập trung. Tất cả các chứng từ
kinh tế phát sinh đều được tập trung về phòng kế toán.
• - Phương thức thanh toán: khách hành thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản.
2.1.1 Công việc thực tế tại công ty.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu em được phân
công giao nhiệm vụ làm công tác Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,
công việc hàng ngày của em được diễn ra như sau:
+ Ghi chép bảng chấm công: ghi nhận bảng chấm công hàng ngày của nhân
viên bảo vệ thông qua bảng chấm công của đội trưởng bảo vệ, để căn cứ vào đó cuối
tháng tính lương.
+ Tính lương: Dựa vào bảng chấm công, việc xác định tiền lương phải trả cho
nhân viên trong công ty căn cứ vào hệ số mức lương, cấp bậc, chức vụ và phụ cấp
trách nhiệm.
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 10
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
+ Ghi sổ kế toán: ghi chép vào sổ kế toán các thông tin về các hoạt động tài
chính của công ty dựa trên các chứng từ thu nhập được.

2.2 Học hỏi và viết báo cáo nghiệp vụ chuyên môn về kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại công ty Ngân Hàng Dữ Liệu:
Kế toán tiền lương luôn được các doanh nghiệp xem là những vấn đề quan tâm
hàng đầu. Xây dựng một hệ thống trả lương sao cho phù hợp với tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh là điều cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Gắn liền với tiền
lương là các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, đây là các quỹ
xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội với người lao động.
2.2.1 Kế toán tiền lương.
Khái niệm tiền lương: Là phần thù lao lao động để tái sản xuất lao động, bù
đắp hao phí lao động mà công nhân viên đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lương gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà công nhân viên đã tham gia
thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2.2.1.1 Sơ lược về tình hình quản lý lao động tại Công ty Ngân Hàng Dữ
Liệu.
 Số lao động.
Yêu cầu của công việc quản lý lao động trong công ty là phải nắm chắc số
người làm việc thực tế, số người vắng mặt để kịp thời bố trí lao động.
Đến tháng 3 năm 2013 công nhân viên trong công ty là 40 cán bộ - công nhân
viên.
 Theo dõi lao động và thời gian lao động.
Để theo dõi số lao động có mặt, vắng mặt đến đúng giờ hoặc không đúng giờ,
công ty phải sử dụng bảng chấm công. Ngoài ra bảng chấm công còn dùng để tính
tiền lương. Từ bảng chấm công cho thấy rằng công nhân viên phải bảo đảm số giờ
làm việc trong ngày và còn thể hiện tính chính xác cao trong việc chấm công.
 Quy định chấm công và quản lý ngày công.
Thực hiện chấm công để làm căn cứ phân phối lương, vào những ngày lễ, chủ
nhật thì phải tính gấp đôi.
Công phép, học tập ốm đau, thai sản được thanh toán bằng lương thời gian.
Bộ phận lao động tiền lương chịu trách nhiệm quản lý ngày công của các
phòng ban trong công ty.

SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 11
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
 Hạch toán làm thêm giờ.
Do yêu cầu của tiến độ công việc các công nhân viên làm thêm giờ phải có sự
chấp nhận của ban lãnh đạo công ty. Bộ phận lao động tiền lương sau khi nhận dược
bảng tổng hợp năng suất và tính lương phải tiến hành kiểm tra sau đó chuyển lên
giám đốc duyệt.
Làm thêm giờ ngày thường: làm một ngày 8 giờ nếu làm thêm được tính 150%
so với giờ làm việc ngày thường.
VD: Cứ 1 giờ làm thêm thì được tính là 1 giờ * 150% = 1,5 giờ .
Làm thêm ngày nghỉ (lễ, tết, chủ nhật) thì được hưởng lương 200% so với làm
việc ngày thường.
VD: Làm 1 giờ được tính là: 1 giờ * 200% = 2giờ
 Hạch toán thời gian nghỉ việc.
Nếu nghỉ có xin phép thì được hưởng lương, nếu không xin phép thì coi như vi
phạm nội quy trong hợp đồng.
Người lao động nghỉ việc phải có giấy chứng nhận nghỉ ốm…Được ghi vào
bảng chấm công. Những giấy chứng nhận chuyển giao cho bộ phận lao động tiền
lương cùng với bảng chấm công để tính BHXH trả cho người lao động.
2.2.1.2 Quỹ tiền lương và các hình thức trả lương tại Công ty Ngân Hàng
Dữ Liệu:
Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền lương trích theo số công nhân viên của doanh
nghiệp quản lý và chi trả lương.
Thành phần quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm các khoản chủ yếu là:
tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc (theo thời gian
theo sản phẩm), tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngưng việc nghỉ
phép hặc đi học, các loại tiền lương trong sản xuất, các khoản phụ cấp tiền lương
thường xuyên.
Hay nói cách khác, quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm tất cả các khoản
tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương (tiền ăn giữa ca,

tiền hỗ trợ đi lại, tiền quần áo đồng phục…) mà doanh nghiệp phải trả cho người lao
động. Trên góc độ hạch toán, quỹ lương được chia thành hai phần quỹ lương chính và
quỹ lương phụ.
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 12
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Quỹ lương chính: Tính theo khối lượng công việc hoàn thành hoặc thời gian
làm việc thực tế của người lao động tại doanh nghiệp như: tiền lương theo thời gian,
tiền lương theo sản phẩm, tiền thưởng tính theo lương, các khoản phụ cấp…
Quỹ lương phụ: Trả cho thời gian người lao động không làm việc tại doanh
nghiệp nhưng vẫn được hưởng lương theo luật lao đông hiện hành như nghỉ phép,
nghỉ lễ, nghỉ trong thời gian máy hỏng…
2.2.1.3 Các hình thức trả lương tại công ty.
Công ty đang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.
• Cách tính
Mức lương tối thiểu x hệ số
Lương thời gian = x số ngày làm việc thực tế
26 ngày công
VD: hệ số tính lương của Nguyễn Văn Tú là 2.1 trong tháng có số ngày làm
việc thực tế 26 ngày, ta có công thức tính như sau:
2.000.000 x 2,1
Lương thời gian = x 26 ngày làm việc = 4.200.000đ
26 ngày
• Các khoản lương phụ:
 Quy định về thời gian nghỉ việc: công nhân nghỉ việc khi ốm đau phải có
giấy của bệnh viện, ghi rõ ngày tháng.
Mức trợ cấp cho ốm đau là: 75% Lương cơ bản x số ngày nghỉ.
75% LCB
Lương phụ cấp ốm đau = x số ngày nghỉ
26 ngày
Lương căn bản (LCB) = 2.000.000 đ x hệ số lương.

VD: Nhân viên bảo hiểm nghỉ ốm với thời gian là 5 ngày.
LCB = 2.000.000 x 2.1 = 4.200.000đ
(4.200.000 x 75%)
Lương phụ cấp = x 5 ngày = 605.769đ
26 ngày
 Nghỉ phép năm: Công nhân viên công tác trên 1 năm thì được phép là 12
ngày / năm.
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 13
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Mức lương = x số ngày nghỉ phép
Phụ cấp chức vụ: Là khoản phụ cấp cho bộ phận quản lý giúp cho việc sản
xuất hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra.
 Tiền thưởng hàng tháng.
- Ngày lễ được hưởng 100,000đ/ngày.
- Đối với những công nhân là: 26 ngày * 1500 đ/ngày + 50,000 tiền chuyên
cần = 89,000đ.
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 334- Phải trả công nhân viên . Và tài khoản TK 338-
Phải trả, phải nộp khác.
TK 334 phản ánh các khoản phải trả công nhân viên và tình hình thanh toán
các khoản đó( gồm: tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập của
công nhân viên).
Kết cấu của TK 334- Phải trả CNV.
Bên Nợ: Các khoản tiền lương( tiền công) tiền thưởng và các khoản khác đã
trả đã ứng trước cho CNV, các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của CNV.
Bên Có: Các khoản tiền lương (tiền công) tiền thưởng và các khoản khác phải
trả CNV.
Dư có: Các khoản tiền lương (tiền công) tiền thưởng và các khoản khác còn
phải trả CNV.
Dư nợ: (cá biệt) Số tiền đã trả lớn hơn số tiền phải trả.

SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 14
Lương căn bản
26 ngày
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Sơ đồ 2.2: Hạch toán các khoản phải trả CNV.
(Nguồn: Phòng kế toán Công Ty)
2.2.2 Các khoản trích theo lương.
Đối với doanh nghiệp, ngoài tiền lương phải trả cho theo quy định, còn phải
tính theo tỉ lệ tiền lương các khoản an sinh xã hội và được hạch toán vào chi phí như:
- Bảo hiểm xã hội (BHXH).
- Bảo hiểm y tế (BHYT).
- Kinh phí công đoàn (KPCĐ).
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).
* Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH): Theo chế độ hiện hành, quỹ được trích 26%
trên tổn quỹ lương. Trong đó 18% được trích vào chi phí kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp và người lao động góp 8% (trừ trực tiếp vào thu nhập của người lao
động).
Khi người lao động được nghỉ hưởng bảo hiểm, kế toán phải lập phiếu nghỉ
hưởng bảo hiểm xã hội cho từng người và từ các phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội,
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 15
Tk 141,138, 338, 333
Tk 334
Tk 622
Tk 111
Tk 627
Tk 512
Tk 641
Tk 3331
Tk 642
333

Các khoản khấu trừ vào
Tiền lương phải trả
Lương CNV
công nhân sản xuất
Thanh toán tiền lương và
các
các khoản khác cho CVN
bằng tiền mặt
Tiền lương phải trả nhân viên
bán hàng, quản lý DN
Trả lương bằng sản phẩm
Tiền lương phải trả nhân
BHXH phải trả
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
kế toán phải lập bảng thanh toán bảo hiểm xã hội trích được trong doanh nghiệp,
phần còn lại phải nộp vào quỹ bảo hiểm xã hội tập trung.
* Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT): Quỹ bảo hiểm y tế được trích 4.5% trong đó 3%
được trích vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, 1.5% người
lao động trực tiếp đóng góp (trừ vào thu nhập của người lao động).
Quỹ bảo hiểm y tế do cơ quan do cơ quan bảo hiểm y tế thống nhất quản lý và
trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế .Vì vậy khi tính được mức trích
bảo hiểm y tế, các doanh nghiệp phải nộp toàn bộ cho cơ quan bảo hiểm y tế.
* Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Kinh phí công đoàn được trích theo tỷ lệ 2%
trên tổng quỹ lương và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Là khoản tiền để duy trì hoạt động của các tổ chức công đoàn đơn vị và công
đoàn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời
sống cho người lao động.
*Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Là khoản tiền hàng tháng của người lao động
và người sử dụng lao động đống cho cơ quan bảo hiểm để được đài thọ khi bị thất
nghiệp. Quỹ này hình thành bằng cách 1% trên tổng số lương phải trả cho người lao

động và 1% người sử dụng lao động đóng.
Bảng tỷ lệ các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương DN (%) NLĐ (%) Cộng (%)
1.Bảo hiểm xã hội 18 8 26
2.Bảo hiểm y tế 3 1,5 4,5
3. Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 2
4. Kinh phí công đoàn 2 0 2
CỘNG (%) 24 10,5 34,5
• Nhiệm vụ các khoản trích theo lương.
Để thực hiện chức năng kế toán trong việc điều hành và quản lý hoạt động của
công ty, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ cần thực hiện những vấn đề sau:
-Tính toán chính xác kịp thời, đúng chính xác chế độ tiền lương, tiền thưởng
và các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
-Tổ chức ghi chép tổng hợp một cách trung thực kịp thời đầy đủ tình hình hiện
có và đầy biến động về số lượng và chất lượng lao động, thời gian sử dụng tình hình
lao động và kết quả lao động.
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 16
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
-Thực hiện kiểm tra tình hình lao động và sử dụng lao động, tình hình chấp
hành chế độ về lao động tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ.
-Tính toán và phân bổ chính xác đúng đối tượng khoản trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất kinh doanh. Mở sổ kế toán và
hạch toán lao động tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn đúng theo phương pháp kế toán.
-Lập báo cáo về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn thuộc
phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ
BHXH, BHYT, KPCĐ đề xuất các biện pháp nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng
lao động, tăng năng xuất lao động .Đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm vi
phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách về chế độ lao động tiền lương BHXH,
BHYT, KPCĐ, chế độ phân phối lao động.

 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác : Dùng để phản ánh các khoản phải trả,
phải nộp cho cơ quan quản lý, tổ chức đoàn thể xã hội.
Kết cấu của tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác.
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản khác có liên quan.
- BHXH phải trả công nhân viên.
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
- Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý.
- Kết chuyển doanh thu nhận trước sang TK 511.
- Các khoảnđã trả, đã nộp khác.
Bên Có:
- Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết (chưa xác định rõ nguyên nhân).
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể trong và ngoài đơn Vị.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- BHXH, BHYT trừ vào lương công nhân viên.
- BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù.
- Các khoản phải trả phải nộp khác.
Dư Có : Số tiền còn phải trả, phải nộp khác, giá trị tài sản thừa còn chờ giải
quyết.
Dư Nợ : (Nếu có) Số đã trả, đã nộp lớn hơn số phải trả, phải nộp.
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 17
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TK 338 có các tài khoản cấp 2.
3382 – Kinh phí công đoàn.
3383 – Bảo hiểm xã hội
3384 – Bảo hiểm y tế
338 – Bảo hiểm thất nghiệp
TK 334 TK 338 TK622,627,641,642
BHXH trả thay Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

Lương CNV 23% tính vào chi phí SXKD
TK 111,112 TK334
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ BHXH, BHYT trừ vào
Hoặc chi BHXH, KPCĐ tại DN lương công nhân viên 9,5%

Sơ đồ 2.4: Hạch toán các khoản trích theo lương
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty)
2.2.3 Thuế thu nhập cá nhân
Thu nhập tính thuế áp dụng biểu thuế này là thu nhập của cá nhân cư trú có
thu nhập chịu thuế từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi khoản
giảm trừ gia cảnh, các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, khoản đóng góp từ thiện, nhân
đạo, khuyến học.
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền
lương, tiền công được áp dụng theo biểu thuế luỹ tiến từng phần theo quy định tại
Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:
Bậc thuế Phần thu nhập tính
thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập
tính thuế/tháng
(triệu đồng)
Thuế suất
(%)
1 Đến 60 Đến 5 5
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 18
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25

6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
Thu nhập tính thuế áp dụng Biểu thuế này là thu nhập của cá nhân cư trú có
thu nhập chịu thuế từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi khoản
giảm trừ gia cảnh, các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, khoản đóng góp từ thiện, nhân
đạo, khuyến học.
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền
công là tổng số thuế được tính theo từng bậc thu nhập và thuế suất tương ứng theo
biểu luỹ tiến từng phần, trong đó số thuế tính theo từng bậc thu nhập được xác định
bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (x) với thuế suất tương ứng của bậc
thu nhập đó.
2.2.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương thực tế phát sinh tại
Công Ty Ngân Hàng Dữ Liệu.
Cách tính lương cho Cán bộ, Công nhân viên trong Công ty:
 Tính lương tháng:
Căn cứ vào số ngày công làm việc trong một tháng, năng lực làm việc của
công nhân để xét hệ số lương, hệ số thưởng cho từng cá nhân vả căn cứ vào hệ số đó
để tính lương cho công nhân viên
 Lương làm thêm giờ:
Nếu làm thêm ngoài giờ công căn bản trong một ngày thì số giờ làm thêm sẽ
được tính như sau:
Người lao động làm thêm giờ được trả lương theo các mức như sau:
Vào ngày thường: 150%
Vào ngày nghỉ hàng tuần: 200%
Vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương: 300%

SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 19
Số công =
x 1,5 + x 2
Số giờ làm thêm

8
Số giờ làm thêm (chù nhật)
8
Tiền lương làm thêm giờ X
Mức lương ngày
Số công
=
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Tài khoản sử dụng trong quá trình hạch toán:
TK 334 – Phải trả người lao động.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công nhân viên của
công ty về tiền lương, tiền phụ cấp, tiền trợ cấp, tiền thưởng, trách nhiệm của họ.
Các tài khoản đối ứng:
TK: 111 – Tiền mặt.
TK: 154 – Chi phí nhân công trực tiếp.
TK: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.
TK: 338 – Phải trả phải nộp khác.
TK:3383 – Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Tổng mức đóng là 34,5%: Doanh nghiệp đóng 24%; người lao động đóng
10,5%.
Chi tiết như sau:Các khoản trích theo lương sẽ căn cứ voà mức lương cơ bản
để trích.
BHXH 26%:Doanh nghiệp đóng 18% tính vào chi phí ; người lao động đóng
8%.
BHYT 4,5%: Doanh nghiệp đóng 3% tính vào chi phí ; người lao động đóng
1,5%.
BHTN 2%: Doanh nghiệp đóng 1% tính vào chi phí ; người lao động đóng
1%.
KPCĐ 2%: Doanh nghiệp đóng 2% tính vào chi phí.
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 20

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
CÔNG TY TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu
Địa chỉ: 67/68/6 Khu phố 8,|Phường Hiệp Bình Chánh,Quận Thủ Đức,Thành Phố Hồ Chí Minh
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 03/2014
(Từ 1/03 – 31/03/2014)
Stt
Họ & Tên
Chức vụ
Ngày công
Tổng cộng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 Nguyễn Kim Ánh
TGĐ
1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1
26
2 Nguyễn Văn Dũng
GDKD
1 1 1 1 0 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1
25
3 Nguyễn Minh Tâm
GĐMN
1 1 0 1 1 0 1 1 1

1 1 1 1 0 1 1

25
4 Đinh Văn Hiệp
PHC
1 1 1 1 0 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1
26
5 Đào Hương Duyên
BPKT
1 1 1 1 1 1 P 1 1

1 1 1 1 1 1 1
25
6 Lê Thi Thu Thảo
PKT
1 1 1 1 1 1 1 1 1

p P 1 1 0 1 1
24
7 NguyễnTiến Thắng
PKT
1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1
26
8 Nguyễn Thị Cúc
Ktoán
1 1 1 1 1 1 1 0 1

1 1 1 1 1 1 1

25
9 Lê Văn Định
Bảo vệ
1 1 1 1 1 1 1 1 1

p P p p p P
23
10 Nguyễn Văn Quang
Ktoán
1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1
25
11 Đỗ Thị Tuyền
KT
1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1
24
12 Phạm Trọng Bằng
TQ
1 1 1 1 1 1 1 0 1

1 1 1 1 1 1 1
26
13 Nguyễn T. T.Trang
Ktoán
1 1 1 1 1 1 1 0 p

1 1 1 1 1 1 1

25
14 Đoàn Văn Mạnh
CN
1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 p 1 1
25

40 Đặng Văn Nam
CN
1 1 1 1 1 1 1 1 1

1 1 1 1 1 1 1
Người Duyệt Người phụ trách Người chấn công
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: P: Nghỉ phép 0: Nghỉ không lương 1: Đi làm
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 21
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Đơn vị: CÔNG TY TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu
Địa chỉ:. 67/68/6 Khu phố 8,|Phường Hiệp Bình Chánh,Quận Thủ
Đức,Thành Phố Hồ Chí Minh
Mẫu số: 02-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG LƯƠNG THÁNG 03 NĂM 2014
Bộ phận Kiểm Toán và Đảm Bảo
Kế toán Chủ doanh nghiệp
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 22
Số

TT
Họ và Tên
Chứ
c vụ
Các khoản thu nhập Các khoản khấu trừ
Giảm trừ
gia cảnh
Thuế TNCN Tiền lãnh Ký nhận
Lương
chính
Thu nhập
khác
Tổng cộng
BHXH
(8%)
BHYT
(1.5%)
Thất
nghiệp
(1%)
1
Nguyễn Kim Ánh
GĐ 7,000,000 2,400,000 9,400,000 490,000 105,000 70,000 4,800,000 - 8,735,000
2
Phan Tấn Tra
BPK
T
6,500,000 2,300,000 8,800,000 455,000 97,000 65,000 4,800,000 - 8,183,000
3
Hoang T.T Trang

P.K
T
5,500,000 1,900,000 7,400,000 385,000 82,500 55,000 3,200,000 - 6,877,500
4
Trần Quang Dũng
P.H
C
5,300,000 1,700,000 7,000,000 371,000 79,500 53,000 3,200,000 - 6,496,500
5
Lê Quốc Bảo
P.K
T
4,500,000 1,300,000 5,800,000 315,000 67,500 45,000 1,600,000 - 5,372,500
6
Lê Bằng
P.H
C
4,500,000 1,300,000 5,800,000 315,000 67,500 45,000 1,600,000 - 5,372,500


… … … … … … …
10 Huỳnh Thị Hương KTT 5,000,000 1,800,000 6,800,000 350,000 75,000 50,000 3,200,000 - 6,325,000
TỔNG 47,300,000 14,500,000 62,600,000 3,311,000 709,500 473,000 - 58,106,500
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Đơn vị: CÔNG TY TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu
Địa chỉ: 67/68/6 Khu phố 8,|Phường Hiệp Bình Chánh,Quận Thủ
Đức,Thành Phố Hồ Chí Minh.
Mẫu số: 02-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG LƯƠNG THÁNG 03 NĂM 2014
Công nhân sản xuất
STT
HỌ VÀ TÊN
Chức
vụ
Các khoản thu nhập Các khoản khấu trừ
Lương chính Thu nhập khác Tổng cộng BHXH (8%) BHYT (1,5%) BHTN (1%)
1 Lê Thị Hằng CN 3,405,000 500,000 3,905,000 238,350 51,075 34,050 - - 3,581,525
2 Trần Anh Tuấn CN 3,405,000 500,000 3,905,000 238,350 51,075 34,050 - - 3,581,525
3 Nguyễn Trọng Long CN 3,405,000 500,000 3,905,000 238,350 51,075 34,050 - - 3,581,525
4 Bùi Minh CN 3,405,000 500,000 3,905,000 238,350 51,075 34,050 - - 3,581,525
5 Nguyễn Thị Tâm CN 3,405,000 500,000 3,905,000 238,350 51,075 34,050 - - 3,581,525
6 Đỗ Xuân Trường CN 3,405,000 500,000 3,905,000 238,350 51,075 34,050 - - 3,581,525
7 Đặng Thị Huyền CN 3,405,000 500,000 3,905,000 238,350 51,075 34,050 - - 3,581,525
8 Huỳnh T. Ánh Ly CN 3,405,000 500,000 3,905,000 238,350 51,075 34,050 - - 3,581,525
9 Trần Ngọc T. Mai CN 3,405,000 500,000 3,905,000 238,350 51,075 34,050 - - 3,581,525
… … … … … … … … … …

30 Đặng Văn Nam CN 3,405,000 500,000 3,905,000 238,350 51,075 34,050 - - 3,581,525
Tổng 102,150,000 15,000,000 117,150,000 7,150,500 1,532,250 1,021,500 - - 107,445,750
Tổng cộng
149,450,000 29,500,000 179,750,000 10,461,500 2,241,750 1,494,500 165,552,250
Kế toán Chủ doanh
nghiệp
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 23
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG
( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 24
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG

 Lương phải trả:
- Phân bổ chi phí tiền lương của bộ phận quản lý, bán hàng.
Nợ TK 642 62,600,000đ
Có TK 334 62,600,000đ
- Phân bổ chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 154 117,150,000đ
Có TK 334 117,150,000đ
- Cuối tháng thanh toán lương cho công nhân viên.
Nợ TK 334 165,552,250đ
Có TK 111 165,552,250đ
Nợ TK 334 14,197,750đ
Có TK 3383 10,461,500đ
Có TK 3384 2,241,750đ
Có TK 3389 1,494,500đ
• BHXH (3383)
- Phân bổ tiền BHXH của bộ phận sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 154 13,365,500đ
Nợ TK 642 8,041,000đ
Có TK3383 21,406,500đ
Nợ TK 334 10,461,500đ
Có TK 3383 10,461,500đ
• BHYT (3384)
- Phân bổ tiền BHYT của bộ phận sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 154 3,064,500đ
Nợ TK 642 1,419,000đ
Có TK3383 4,483,500đ
Nợ TK 334 2,241,750đ
Có TK 3383 2,241,750đ
• BHTN (3389)
- Phân bổ tiền BHTN của bộ phận sản xuất kinh doanh.

Nợ TK 154 1,021,500đ
Nợ TK 642 473,000đ
Có TK3383 1,494,500đ
Nợ TK 334 1,494,500đ
Có TK 3383 1,494,500đ
• KPCĐ (3382)
- Phân bổ tiền KPCĐ của bộ phận sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 154 2,043,000đ
Nợ TK 642 946,000đ
Có TK3383 2,989,000đ
• Doanh nghiệp phải nộp cho cấp trên.
Nợ TK 338 52,274,767đ
Có TK 111 52,274,767đ
SVTH: LÊ ĐỨC TOÀN Trang 25

×