Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

thiết kế hồ chứa nước iam’la huyện krôngpa tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 169 trang )

KILOBOOKS.COM
LỜI MỞ ĐẦU

Huyện Krơng Pa tỉnh Gia Lai là một huyện còn nghèo nàn, lạc hậu, nguồn
sống chính của nhân dân ở đây là sản xuất nơng nghiệp nhưng sản xuất khơng
ổn định, năng suất thấp vì khơng có nguồn tưới.
Do đó, việc đầu tư xây dựng hệ thống thuỷ lợi Hồ chứa IaM’la là rất cần
thiết để tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế dân sinh của huyện, thực hiện
đường lối hiện đại hố, cơng nghiệp hố và phát triển nơng thơn, xố đói giảm
nghèo, .
Hồ chứa nước IaM

la được xây dựng có nhiệm vụ chủ yếu là cung cấp
nước tưới cho 5150 ha, cấp nước sinh hoạt cho khoảng 36000 dân, ngồi ra còn
phục vụ việc lợi dụng tổng hợp cơng trình như: cải tạo mơi trường sinh thái
trong vùng, kết hợp giao thơng thuỷ hay ni trồng thuỷ sản. . .
Theo quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội huyện KrơngPa tỉnh Gia Lai với
mục tiêu nơng nghiệp được xác dịnh là mặt trận hàng đầu trong việc đẩy mạnh
phát triển kinh tế của huyện, trong đó thuỷ lợi là yếu tố cơ bản nhất. Cơng trình
sau khi xây dựng đi vào vận hành sử dụng sẽ giúp huyện KrơngPa thực hiện
được những mục tiêu về phát triển kinh tế - xã hội đã đặt ra.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Chng I
Tng quan v cụng trỡnh
1.1. V trớ v nhim v cụng trỡnh

1.1.1. V trớ ủa lý.
Vựng d ỏn thuc vựng lu vc sụng Mla, t xó Mla ủn xó Phỳ Cn (ni
sụng Mla nhp vo sụng Ba), cỏch thnh ph Plõyku 120km v phớa ụng -


Nam, cỏch th xó Tuy Ho 65km v phớa Tõy - Nam.
To ủ ủa lý ca vựng d ỏn nm trong khong:
1308 ủn 1318 v ủ Bc.
10835 ủn 10852 kinh ủ ụng.
1.1.2. Thnh phn cụng trỡnh.
H thng cụng trỡnh ủu mi bao gm cỏc hng mc cụng trỡnh sau:
p ủt ngn sụng to thnh h cha.
Cụng trỡnh trn x l xung h lu.
Cng ngm ly nc vo h thng ti.
1.1.3. Nhim v cụng trỡnh.
Cụng trỡnh ủu mi IaM 'la vi nhim v chớnh l cung cp nc ti cho
5150 ha, cp nc sinh hot cho khong 36000 dõn, ngoi ra cũn phc v vic
li dng tng hp cụng trỡnh: nuụi trng thu sn, kt hp giao thụng thu, ci
to mụi trng
1.2. Cỏc ủiu kin t nhiờn
1.2.1. c trng ủa hỡnh ca cụng trỡnh ủu mi.
Cụng trỡnh ủu mi IaM 'la ủc xõy dng trờn lu vc sụng IaM'la thng
ngun nỳi cao t 800m ủn 1000m cú ủ dc trung bỡnh, vi chiu di sui t 7
ữ 8 km. Vựng lũng h sụng cao ủ 210m ữ 183m vựng tuyn ủp, ủ dc
trung bỡnh. Lũng h cú dng thung lng hp bng phng xen gia cỏc dóy nỳi
cao. Tớnh t ủp ủt theo sụng Mla lũng h di 2800m, rng trung bỡnh 1000m.
a hỡnh khu vc h cha gm 2 dng : Dng ủa hỡnh bo mũn v dng ủa
hỡnh tớch t.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Vùng tuyến công trình ñầu mối nghiên cứu tại ñoạn sông hẹp, về phía hạ lưu
khoảng 400 m sông uốn cong và có ghềnh ñá, hai bờ là núi cao, tương ñối dốc,
cây cối thưa thớt. Do ñịa hình sườn núi tương ñối dốc nên ñập ñất ngắn nhưng
khối lượng ñất ñá ñào của tràn lớn, việc bố trí ñường quản lí khó khăn.

• Tuyến ñập:
Từ ñiều kiện ñịa hình chọn vị trí xây dựng tuyến ñập là chỗ có núi thu hẹp,
lòng sông M’la tương ñối thẳng và ít thay ñổi, chiều rộng khoảng 43m, cao ñộ
ñáy sông khoảng 183,5m.
• Tuyến cống:
Bên bờ phải thềm sông có ñịa hình tương ñối phẳng, ñặt cống lấy nước và bố
trí mặt bằng thi công cống.
• Tuyến tràn xả lũ:
Bên bờ trái sau phần thềm sông tương ñối phẳng là sườn núi tương ñối dốc,
có cao ñộ từ 200m ÷ 240m, ñặt tràn xả lũ tại cao ñộ 202,9m
Cách tuyến ñập khoảng 500m về phía hạ lưu là các khu ñồi thấp và sườn ñồi
tương ñối bằng phẳng, lại nằm bên ñường thi công trục chính nên thuận lợi cho
việc bố trí mặt bằng thi công.
• Địa hình khu tưới:
Khu tưới cách tuyến ñập khoảng 2 km, dọc hai bên sông M’la, có rất nhiều
suối chảy vào sông theo hướng vuông góc, phân cắt khu tưới thành nhiều khu
nhỏ, cộng với những dãy ñồi trọc bao bọc, nên ñịa hình khu tưới rất phức tạp.
Mặt ñất dốc về phía sông, thường 3° ÷ 15°, càng lên cao càng dốc, cao ñộ từ
183m ÷ 118m.
Bảng 1-1:Quan hệ F ~ Z, W ~ Z tính ñến tuyến công trình
Z (m)
184.0

189.0

192.0

195.0

198.0


201.0 204.0 207.0 210.0
W (10
6
m
3
)

0 0.29 1.19 3.30 6.99 12.17 18.67 26.52 36.00
F (10
4
m
2
)
0 17.22

44.82

99.49

149.0

196.73

273.21

287.01

344.21




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
1.2.2 Đặc điểm địa chất:

Hồ chứa nước IaM 'la được bao bọc xung quanh bởi các dải núi cao > 300m,
dày 3 ÷ 5 km. Khu vực lòng hồ phân bố chủ yếu là đá Granit, phần trên bao phủ
bởi các trầm tích hiện đại và tầng phủ pha tàn tích với chiều dày trung bình từ 2
÷ 3m. Đá gốc thuộc loại ít nứt nẻ. Do đó hồ có khả năng giữ nước đến cao trình
206,9m.
Phần thượng lưu của lòng hồ có các sườn đồi với tầng phủ mỏng có chỗ lộ đá
nên ít có khả năng xảy ra hiện tượng sạt lở và tái tạo bờ hồ .
Riêng khu vực thung lũng hẹp trong lòng hồ, các sườn đồi có độ dốc vừa,
phía bờ phải tầng phủ dày (5 ÷ 8m) chủ yếu là á cát ÷ á sét nhẹ chứa dăm sạn. Vì
vậy, khi dâng nước trong lòng hồ mái dốc bị bão hồ nước, cùng với các tác
động của sóng và gió có thể xảy ra hiện tượng tái tạo lại bờ hồ.
• Tại khu vực đầu mối vùng tuyến đập địa tầng và tính chất địa chất cơng trình
các lớp đất từ trên xuống dưới như sau:
− Lớp 1: Cát hạt thơ chứa nhiều cuội sỏi đến hỗn hợp cát cuội sỏi màu xám,
xám vàng, xám trắng, bão hồ nước, kết cấu chặt. Nguồn gốc bồi tích, phân bố
chủ yếu ở lòng sơng IaM 'la với chiều dày từ 3 ÷ 4m. Đây là lớp thấm rất mạnh
với hệ số thấm K = 5,30x10
-2
÷ 7,90x10
-2
cm/s.
− Lớp 4: Đất á cát chứa nhiều dăm sạn đến hỗn hợp dăm sạn á cát màu xám
vàng, nâu đỏ. Dăm sạn thành phần chủ yếu là thạch anh, Granit phong hố, kích
thước từ 4 ÷ 10mm; hàm lượng từ 30 ÷ 40%. Đất ẩm, kết cấu chặt. Nguồn gốc

pha tàn tích. Trong tầng đơi chỗ chứa các tảng lăn Granit kích thước 0,5 ÷ 1m,
cứng chắc. Phân bố chủ yếu ở 2 vai đập với chiều dày thay đổi từ 0,5 ÷ 3m. Đây
là lớp thấm vừa đến mạnh, với hệ số thấm K = 1,00x10
-2
÷ 4,00x10
-2
cm/s.
• Đá gốc: Gồm 2 loại chính:
− Đá Granít màu xám trắng; phớt hồng; khi phong hố mạnh đá có màu nâu đỏ;
phong hố vừa có màu xám vàng. Đá có cấu tạo khối; kiến trúc nửa tự hình.
Thành phần khống vật chủ yếu là Plagioclaz; thạch anh; felspat Kali; biotit;
ngồi ra còn có một số thành phần khống vật phụ và quặng như Canxit, Apatit,
Zircon. Đá có tuổi Trias giữa đến muộn thuộc hệ tầng Vân Canh, pha 2.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
− Đá mạch Lamprophyr màu xám sẫm, xám đen, khi phong hố mạnh có màu
xám nâu, phong hố vừa có màu xám xanh. Đá có cấu tạo khối, kiến trúc nổi
ban. Thành phần khống vật chủ yếu là Plagiclaz; Clorit thứ sinh, Pyroxen,
Sunphur, ngồi ra còn có một số khống chất phụ và quặng như khống vật
màu, thuỷ tinh Đá có tuổi Trias giữa đến muộn thuộc hệ tầng Vân Canh, pha 2.
• Khi đá gốc bị phong hố biến đổi mạnh mẽ, đá phong hố khơng đều từ trên
xuống dưới từ đá phong hố hồn tồn đến đá phong hố nhẹ tươi:
− Đá phong hố hồn tồn gồm đất á sét chứa dăm sạn màu xám vàng, xám
xanh trong đất đơi chỗ lẫn các mảnh đá chưa phong hố hết. Hàm lượng đất
chiếm 70 ÷ 80%, các mảnh đá chiếm 30 ÷ 20%; trạng thái thiên nhiên cứng, kết
cấu chặt. Trong nõn khoan đơi chỗ còn giữ ngun hình dạng của đá gốc chưa
phong hố hết. Chiều dày của đới phong hố thay đổi từ 2 ÷ > 20 m. Đây là lớp
thấm yếu đến vừa với hệ số thấm K = 4,66x10
-4

÷ 1,4x10
-5
cm/s.
− Đá phong hố mạnh bị biến đổi màu sắc, nõn khoai bị vỡ thành các thỏi nhỏ
và đất á sét chứa dăm sạn . Đá mềm bở búa đập nhẹ dễ vỡ, chiều dày của đới
phong hố này thay đổi từ 2 ÷ > 5m. Đây là lớp thấm yếu với hệ số thấm K =
3,3x10
-5
÷ 4,4x10
-5
cm/s.
− Đá phong hố vừa, nứt nẻ mạnh; đá bị biến đổi màu sắc; tương đối cứng; búa
đập mạnh mới vỡ. Chiều dày của đới phong hố này thay đổi từ 2 đến >10m.
Đây là lớp thấm yếu đến vừa với hệ số thấm K = 1,14x10
-3
÷ 6,8x10
-4
cm/s và
lượng mất nước đơn vị q = 0,06 ÷ 0,227 (l/ph.m.m).
− Đá phong hố nhẹ đến tươi; ít nứt nẻ; khe nứt kín, nõn khoan ngun thỏi; rất
cứng; búa đập rất mạnh mới vỡ. Chiều dày của đới phong hố này chưa xác
định. Đây là lớp thấm yếu, có chỗ thấm vừa với lượng mất nước đơn vị q = 0,09
÷ 0,125 (l/ph.m.m).
• Địa chất tuyến đập:
Vùng tuyến đập có phương vng góc với sơng M 'la, hai bên sườn dốc vừa
(α = 10 ÷ 15°). Địa tầng gồm các lớp: lớp 1, lớp 4, đá gốc granít, lamprophyr
với đầy đủ các đới đá phong hố hồn tồn đến nhẹ, tươi.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

− Lớp 1 phân bố ở lòng suối với chiều dày thay đổi từ 3÷4m rộng 30m, đây là
lớp có độ bền kháng cắt khá (ϕ
1
= 34°, C = 0) nhưng thấm mạnh(K = 5x10
-2

cm/s).
− Lớp 4 phân bố ở hai bên thềm sơng và vai đập chiều dày từ 0,5 ÷ 3m, đây là
lớp có độ bền kháng cắt khá (ϕ
1
= 19°, C = 0,12 KG/cm
2
) nhưng thấm khá mạnh
(K = 5x10
-3
cm/s).
− Bên dưới lớp 1 và lớp 4 là lớp đá phong hố hồn tồn thành đất với chiều
dày từ 2 ÷ > 20m, đây là các lớp có độ bền kháng cắt trung bình (ϕ
1
=14°, C =
0,16KG/cm
2
), tính lún khá mạnh; tính thấm yếu đến vừa (K = 1x10
-4
cm/s).
Nền đập ở khối thượng lưu và đáy móng chân khay chống thấm đặt trên đới
đá gốc phong hố hồn tồn. Khối hạ lưu đặt trực tiếp trên lớp 1 và lớp 4.
• Địa chất tuyến cống:
Tuyến cống đặt ở bờ phải tuyến đập, móng cống đặt trên lớp đá phong hố
vừa, đây là các lớp đá có độ ổn định và độ bền cao, đảm bảo an tồn lâu dài. Tuy

nhiên, trong giai đoạn BVTC cần khoan thăm dò thêm tại phần đầu và phần cuối
cống để xác định chính xác bề mặt đá gốc.
• Địa chất cơng trình tuyến tràn xả lũ:
Tuyến tràn đặt ở bờ trái tuyến đập. Địa tầng của các lớp đất đá tại tuyến
tràn là lớp 4 và đá gốc Granit với đầy đủ các đới đá phong hố hồn tồn đến
nhẹ và tươi. Móng đặt trên nền đá Granit phong hố vừa và trong đá Granit
phong hố nhẹ đến tươi, đây là các lớp đá có độ ổn định và độ bền cao, đảm bảo
an tồn và ổn định lâu dài.
1.2.3.Đặc điểm địa chất thuỷ văn:
Trong khu vực nghiên cứu có 2 loại nguồn nước chính là nước mặt và nước
ngầm.
• Nước mặt:
Tồn tại ở sơng M’la và các khe suối nhỏ. Về mùa mưa nước thường đục do
có lượng phù sa lớn, về mùa khơ nước vàng nhạt, đục, khơng mùi vị, ít cặn lắng.
Nước mặt có quan hệ thuỷ lực với nước ngầm trong tầng phủ tàn tích ở khu vực
nghiên cứu.Về mùa mưa , nước mặt là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho nước

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
ngầm; về mùa khơ thì ngược lại, nước ngầm cung cấp cho nước mặt. Mực nước
và thành phần hố học của nước mặt thay đổi theo mùa.
• Nước ngầm:
Bao gồm:
− Nước ngầm trong các bồi tích và trong tầng phủ pha tàn tích và phong hố
hồn tồn của đá gốc, phân bố ở độ sâu 5 ÷ 6m kể từ mặt đất, nước vàng nhạt,
đục, ít cặn lắng. Nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa, về mùa khơ thường cạn
kiệt và thường xuất lộ ranh giới giữa tầng phủ và đá gốc.
− Nước ngầm trong khe nứt của đá gốc: Là loại nước ngầm chủ yếu trong khu
vực nghiên cứu, mực nước ngầm xuất hiện ở độ sâu từ 6 ÷ 10m, nước vàng nhạt,
đục, ít cặn lắng. Nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa và nước mặt vào mùa

mưa; về mùa khơ là nguồn cấp nước chủ yếu cho nước sơng. Nhìn chung, nước
chỉ tập trung ở trong các khe nứt nên nguồn nước nghèo nàn. Mực nước và
thành phần hố học của nước ngầm thay đổi theo mùa.
Nước ngầm và nước mặt trong khu vực nghiên cứu có tính ăn mòn khử kiềm.
1.2.4.Vật liệu xây dựng
a. Đất.

Vị trí - trữ lượng
:
Tiến hành khảo sát 3 mỏ vật liệu đất xây dựng cho khu vực đầu mối (kí hiệu
VL4, VL5, VL6). Mỏ VL6 nằm trong khu vực lòng hồ, mỏ VL4 và VL5 phân
bố ở hạ lưu tuyến đập và đều là khu vực có dân cư, đặc biệt là mỏ VL5 nằm
trong khu vực khá đơng dân cư.
 Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu:
• Mỏ VL 4:
− Lớp 2: Đất á sét nặng đến trung màu xám nâu nhạt, đất ẩm vừa, trạng thái
nửa cứng, kết cấu chặt vừa.Nguồn gốc bồi tích, có thể khai thác làm vật liệu đất
xây dựng với chiều dày 0,5 ÷ 1,5m.
− Lớp 4: Đất á cát chứa nhiều dăm sạn đến hỗn hợp dăm sạn á cát màu xám
vàng, nâu đỏ. Đất ẩm, kết cấu chặt. Nguồn gốc pha tàn tích. Khơng khai thác
làm VLXD.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
− Lớp 5: Đất á sét nặng có chỗ là á sét trung màu xám nâu đất ẩm, nửa cứng
đến cứng , kết cấu chặt vừa. Nguồn gốc tàn tích. Có thể khai thác làm vật liệu
đất xây dựng với chiều dày 1 ÷ 2m.
• Mỏ VL 5:
− Lớp 2: Đất á sét nặng đến trung màu xám nâu nhạt, đất ẩm vừa, trạng thái
nửa cứng, kết cấu chặt vừa. Nguồn gốc bồi tích, có thể khai thác làm vật liệu đất

xây dựng với chiều dày 0.5 ÷ 1m.
− Lớp 5: Đất á sét nặng có chỗ là á sét trung màu xám nâu đất ẩm, nửa cứng
đến cứng, kết cấu chặt vừa. Nguồn gốc tàn tích. Có thể khai thác làm vật liệu đất
xây dựng với chiều dày 0,4 ÷ 1,5m .
− Đá granit phong hố hồn tồn gồm đất á sét chứa dăm sạn màu xám vàng,
xám xanh, đơi chỗ lẫn các mảnh đá chưa phong hố hết; trạng thái thiên nhiên
của đất cứng, kết cấu chặt. Có thể khai thác làm vật liệu đất xây dựng.
• Mỏ VL 6:
− Lớp 5: Đất á sét nặng có chỗ là á set trung màu xám nâu đất ẩm, nửa cứng
đến cứng, kết cấu chặt vừa. Nguồn gốc tàn tích. Có thể khai thác làm vật liệu đất
xây dựng với chiều dày 0,4 ÷ 1,5m.
− Đá Granit phong hố hồn tồn gồm đất á sét chứa dăm sạn màu xám vàng,
xám xanh, đơi chỗ lẫn các mảnh đá chưa phong hố hết; trạng thái thiên nhiên
của đất cứng, kết cấu chặt. Có thể khai thác làm vật liệu đất xây dựng.
Vật liệu xây dựng có tính trương nở, co ngót và tan rã cơ học. Đây là đặc tính
bất

lợi của vật liệu đất đắp đập. Trong khu vực gần đập khơng có nguồn thay thế
vì vậy cần tiến hành các biện pháp để hạn chế được các tác hại của các tính chất
đặc biệt của đất vật liệu như: Tránh cho khối đất tiếp xúc trực tiếp với nước và
phải có khối gia tải bảo đảm chống được áp lực trương nở của đất.
Do lớp 5 của mỏ VL 4 có tính co ngót mạnh, tính trương nở rất mạnh
(41,2%), áp lực trương nở lên tới 0,86 KG/cm2, nên khơng dùng lớp 5 của mỏ
VL 4 để đắp đập.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Sử dụng lớp 5 của mỏ VL 6 và lớp 2 của mỏ VL 5 làm lõi chống thấm. Khai
thác lớp 6 của mỏ VL5 làm khối thượng lưu, lớp 5 của mỏ VL5 làm khối hạ
lưu.

Tại khối thượng lưu do lớp 6 của mỏ VL 5 có tính tan rã mạnh và tính trương
nở tương đối mạnh nên cần đắp lớp bảo vệ phía trước (ngay sau lớp đá xây ở
thượng lưu). Lớp bảo vệ này có thể khai thác lớp 4, lớp đá phong hố mạnh đến
vừa khi đào móng, đập, tràn, cống.
Do vật liệu đắp khối thượng lưu và hạ lưu đập đều khai thác từ lớp 5 và 6 của
mỏ VL 5, nên cần khai thác lớp 2 của mỏ VL 5 trước để đắp lõi đập, sau đó có
thể khai thác lớp 2 từ mỏ VL 4 hoặc VL 6.
Mỏ VL 5 hiện nay là khu vực tập trung dân cư của xã IaM'la nên cần khoanh
vùng khai thác hợp lý để giảm thiểu đền bù.
b. Vật liệu cát cuội sỏi.
 Vị trí và trữ lượng:
Mỏ cát sỏi VLC 1 và VLC 2 nằm trên sơng M’la cách tuyến đập khoảng 2 ÷
4,5km. Đây là mỏ cát sỏi đã được nhân dân khai thác sử dụng cho việc xây dựng
nhà cửa và các cơng trình xây dựng phúc lợi.
 Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu:
• Mỏ vật liệu cát sỏi VLC 1:
− Lớp 1: Cát cuội sỏi màu xám trắng, xám vàng, bão hồ nước; kết cấu chặt
vừa, cát thạch anh hạt vừa đến thơ chiếm hàm lượng 75 ÷ 100%; cuội sỏi tròn
cạnh kích thước từ 5 ÷ 100 mm; chiếm hàm lượng 25 ÷ 0%. Nguồn gốc bồi tích.
Khai thác làm vật liệu cát sỏi chiều dày trung bình từ 1 ÷ 2m.
• Mỏ vật liệu cát sỏi VLC 2:
− Lớp 1: Cát cuội sỏi màu xám trắng, xám vàng, bão hồ nước; kết cấu chặt
vừa, cát thạch anh hạt vừa đến thơ chiếm hàm lượng 70 ÷ 95%; cuội sỏi tròn
cạnh kích thước từ 5 ÷ 100 mm; chiếm hàm lượng 30 ÷ 5%. Nguồn gốc bồi tích.
Khai thác làm vật liệu cát sỏi chiều dày trung bình từ 1,3 ÷ 2,5m.
c. Đánh giá về khả năng khai thác:
− Khối lượng khảo sát vật liệu cát đủ và đạt chất lượng so với u cầu.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

− Trữ lượng thăm dò về sỏi không ñạt yêu cầu nên vật liệu sỏi phải thay thế
bằng ñá dăm.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Bng 1-2: Cỏc ch tiờu c lý ủt nn vựng ủu mi dựng trong tớnh toỏn
Tờn lp

Ch tiờu
Lp 1 Lp 4 Lp 6 (ỏ PHHT)
Ht sột% 7.10 19.30
Ht bi% 10.50 17.50
Ht cỏt% 45.30 42.50 46.20
Si sn % 50.50 39.60 16.10
Cui dm% 4.20 0.30 0.90
Gii hn chy W
T
20.50 25.88
Gii hn ln W
P
14.94 16.46
Ch s do W
N
5.56 9.42
Dung trng t
w
(T/m
3
)
1.87 1.92

Dung trng khụ
c
(T/m
3
)
1.70 1.74
T trng
2.66 2.64 2.65
l rng 35.59 34.25
Lc dớnh C(KG/cm
2
) 0.00 0.12 0.16
Gúc ma sỏt trong (ủ)
34 19 14
H s thm K(cm/s) 5x10
-2
5x10
-3
5x10
-5


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Bng1-3:Cỏc ch tiờu c lý vt liu ủt dựng trong tớnh toỏn
Tờn lp

Ch tiờu
Lp2
MVL4


Lp 5

MVL4

Lp 2

MVL5

Lp 5

MVL5

Lp 6

MVL5

Lp 5

MVL6

Ht sột%
20.5 15.5 21.7 20.0 10.1 20.8
Ht bi%
18.3 9.7 31.8 17.1
Ht cỏt%
52.1 47.4 45.7 50.5 49.8 53.6
Si sn %
9.1 27.1 0.8 8.8 20.7 8.7
Cui dm%

0.3
Gii hn chy W
T
28.44 28.35 32.73 22.13 25.37 25.23
Gii hn ln W
P
17.48 17.67 21.10 15.67 16.56 15.40
Ch s do W
N
10.96 10.68 11.63 6.46 8.81 9.83
Dungtrng t
w
(T/m
3
)

1.87 1.92 1.91 1.95 1.88 1.95
Dungtrngkhụ
c
(T/m
3
)
1.63 1.72 1.63 1.60 1.70 1.70
T trng
2.66 2.65 2.66 2.66 2.67 2.64
Lc dớnh C(KG/cm
2
)
0.16 0.13 0.16 0.13 0.12 0.13
Gúc ma sỏt trong (ủ)

14 15 14 15 18 15
H s thm K(cm/s)
1x10
-5
1x10
-4
3x10
-5
1x10
-4
5x10
-4
5x10
-5
1.2.2. iu kin khớ tng, thu vn:
a. Khớ tng:
Nhit ủ:
Nhit ủ khụng khớ trung bỡnh ca nm l: 25,6.
Nhit ủ cao nht l: 40,7 (vo thỏng IV).
Nhit ủ thp nht l: 8,5 (vo thỏng I).
m khụng khớ:
m tng ủi trung bỡnh l: 77%.
m thp nht l: 15%.
Tc ủ giú ln nht theo tn sut v theo hng:
Cho theo bng sau:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Bảng1-4: Tốc ñộ gió lớn nhất theo tần suất và theo hướng
Hướng

V(m/s)
2% 4% 50%
Bắc
22.4 19 10.6
Nam
20.9 19.6 11.5
Đông
23.6 21.6 15.4
Tây
20.9 19.4 12.2
Đông - Bắc
23.4 21.8 12.9
Tây - Bắc
23.6 21.3 11.0
Đông - Nam
27.9 23.9 9.7
Tây - Nam
21.7 20 11.3
• Bốc hơi:
Lượng tổn thất bốc hơi trung bình nhiều năm hồ IaM'la ñược tính theo
phương trình cân bằng nước:
∆Z= Z
MN
– Z
LV
= Z
MN
- (X
o
-Y

o
).
Trong ñó: ∆Z: Lượng nước tổn thất bốc hơi trung bình nhiều năm.
Z
MN
: Lượng bốc hơi mặt nước trung bình nhiều năm.
Z
LV
: Lượng bốc hơi lưu vực trung bình nhiều năm.
X
o
: Lượng mưa lưu vực trung bình nhiều năm (X
o
= 1230mm).
Y
o
: Lớp dòng chảy trung bình nhiều năm (Y
o
= 568mm).
Lượng tổn thất bốc hơi:
∆Z = 961 - (1230 - 568) = 299mm.
Lượng tổn thất bốc hơi ñược phân phối theo tháng:
Bảng 1-5: Phân phối tổn thất bốc hơi theo tháng
Tháng I II III IV V VI VII VIII

IX X XI XII Năm


∆∆
∆Z

23.7 29.2

42.8

38.5

32.2

23.3

25.6

23.3

15.3

12.8

13.7

18.6

299

• Nắng:
Tổng số giờ nắng trung bình trong năm là: 2484.3 giờ.
• Lượng mưa:

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

Từ tài liệu mưa của trạm CheoReo và Krông pa thấy rằng lượng mưa giữa
các trạm tương ñối ñều. Mùa mưa bắt ñầu từ tháng V, tháng VI sau ñó lượng
mưa lại giảm ở tháng thứ VII ñến cuối tháng VIII lượng mưa tăng dần lên và
kết thúc vào tháng XI.
Lượng mưa trong mùa chiếm khoảng 85% lượng mưa cả năm. Mưa lớn
thường tập trung vào các tháng IX, tháng X. Mùa khô từ tháng I ñến tháng IV,
lượng mưa chiếm 15% lượng mưa cả năm.
Lượng mưa bình quân nhiều năm: Lượng mưa bình quân nhiều năm lưu vực
hồ IaM 'la ñược tính từ giá trị bình quân số học lượng mưa bình quân cùng thơì
kì của trạm Cheoreo và Krôngpa:
− Lượng mưa bình quân lưu vực: Xlưu vực = 1230,0mm.
− Lượng mưa tưới P = 75%: X75% =1029,5mm.
b. Thuỷ văn:
• Dòng chảy chuẩn:
− Diện tích lưu vực: 110 km
2
.
− Mô ñum dòng chảy chuẩn: M
o
= 18 (l/s.km
2
).
− Lưu lượng bình quân nhiều năm: Q
o
= 1,98 (m
3
/s).
− Hệ số thiên lệch C
s
= 1,02.

− Hệ số phân tán C
v
= 0,51.
• Dòng chảy năm thiết kế:
Dòng chảy năm thiết kế ứng với mức ñảm bảo P = 75% ñược phân phối cho
từng tháng theo tỉ lệ phân phối của mô hình ñiển hình năm 1988 trạm Krông
Hnăng.
Bảng 1-6:Phân phối dòng chảy năm thiết kế
Tháng

I II III IV V VI VII

VIII

IX

X XI XII

Năm

Q
75%
0.724

0.578

0.477

0.444


0.453

0.628

0.604

0.821

1.28

3.63

3.87

1.48

1.25



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Bảng 1-7:Qúa trình lũ lớn nhất năm ứng với tần suất thiết kế hồ IaM’la
Th
ời ñoạn(h)
Q
p
(m
3
/s)

Th
ời ñoạn(h)
Q
p
(m
3
/s)
0.2%

1%

0.2%

1%

1
1.2

0.994

31

92.2

76.5

2
2.4

1.99


32

76.7

63.6

3
3.59

2.96

33

63.5

52.7

4
16.8

13.7

34

51.5

42.7

5

84.1

69.2

35

40.7

33.8

6
204

169

36

31.1

25.8

7
395

328

37

22.8


8.9

8
602

497

38

21.0

17.4

9
783

646

39

18.1

15.0

10
949

783

40


15.3

12.7

11
1040

864

41

12.6

10.4

12
1100

924

42

9.73

8.07

13
1070


895

43

6.91

5.74

14
1050

875

44

6.00

4.98

15
997

825

45

5.31

4.40


16
928

765

46

4.60

3.82

17
853

706

47

3.91

3.24

18
743

611

48

3.20


2.65

19
671

558

49

2.49

2.07

20
587

488

50

2.11

1.75

21
515

428


51

1.94

1.61

22
443

369

52

1.76

1.46

23
371

309

53

1.58

1.31

24
311


258

54

1.40

1.16

25
264

219

55

1.23

1.024

26
216

179

56

1.05

0.875


27
180

149

57

0.875

0.726

28
150

124

58

0.707

0.586

29
132

109

59


0.527

0.437

30
110

91.4

60

0.359

0.298

• Dòng chảy lũ :
Lượng lũ thiết kế ứng với các tần suất ñược cho theo bảng sau:
Lượng lũ thiết kế ứng với các tần suất
P (%) 0.2 1 5 10
Q
maxp
(m
3
/s)
1100 924 719 605
W
p
(10
6
m

3
/s)
54.98 45.63 34.89 29.01

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
• Quá trình lũ thiết kế:
Lưu lượng lớn nhất các tháng mùa kiệt ñược cho bởi bảng sau:
Bảng 1-8:Lưu lượng lớn nhất các tháng mùa kiệt
Tháng XII I II III IV V VI VII
Q
bq tháng
(m
3
/s)
3.78

2.31

1.6 1.19

1.20

1.49

2.45

1.91

Q

bqmax10%
10 ngày ñầu (m
3
/s)

33.4

4.35


Q
bqmax10%
10 ngày giữa
(m
3
/s)
7.19

4.00


Q
bqmax10%
các ngày cuối
(m
3
/s)
5.59

3.66



Q
ngàymax10%
(m
3
/s)
33.4

4.35

3.10

2.73

7.80

13.6

22.4

9.57

Q
max10%
(m
3
/s)
82.4


4.35

3.10

3.04

17.5

14.5

40.0

13.9

Hàng năm vùng lưu vực sông IaM 'la vào tháng IV ñến tháng VI thường xuất
hiện các trận lũ tiểu mãn. Dùng tài liệu thực ño của trạm Krông Hnăng tính ñược
các ñặc trưng lũ tiểu mãn ứng với tần suất thiết kế cho hồ IaM 'la
Bảng 1-9:Đỉnh lượng lũ tiểu mãn ứng với tần suất thiết kế hồ IaM 'la
P (%)
5 10
Q
maxp
(m
3
/s)
50.1 40.0
W
p
(10
6

m
3
/s)
2.021 1.588
• Dòng chảy rắn:
Trong lưu vực không có tài liệu ño ñộ ñục phù sa, dùng tài liệu ñộ ñục phù sa
lơ lửng của trạm Củng Sơn có ρ
o
= 248 g/m
3
ñể tính cho lưu vực IaM'la. Với:
− Lưu lượng bình quân nhiều năm: Q
o
= 1,98m
3
/s.
− Trọng lượng riêng của bùn cát lơ lửng: γ
1
= 0,8 tấn/m
3
.

− Trọng lượng riêng của bùn cát di ñẩy: γ
2
= 1,5 tấn/m
3
.


Trọng lượng riêng của bùn cát lơ lửng: γ

3
= 1,2 tấn/m
3
.

− Lượng phù sa lơ lửng trong năm chuyển ñến công trình (W
1
).

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
− Lượng phù sa di đẩy lấy bằng 20%lượng phù sa lơ lửng (W
2
).
− Lượng bùn cát sạt lở bờ hồ lấy bằng 30% lượng phù sa di đẩy và lơ lửng
(W
3
).
Lượng thảo mộc lắng đọng trong hồ lấy bằng 20% lượng phù sa lơ lửng (W
4
).
Bảng 1-10:Thể tích bùn cát lắng đọng hàng năm
Đặc
trưng
Q
o
(m
3
/s)


ρ
ρρ
ρ
o

(g/m
3
)

W
1

(m
3
)
W
2

(m
3
)
W
3

(m
3
)
W
4


(m
3
)
W
1năm

(m
3
)
W
75năm

(10
6
m
3
)

Trị số
1.98 248 19372 2066 4649 6044 32131 2.41
1.3. Điều kiện dân sinh kinh tế và nhu cầu dùng nước
1.3.1. Điều kiện dân sinh kinh tế:
Huyện Krơngpa có 13 xã và 1 thị trấn, chủ yếu là sản xuất nơng nghiệp dân
tộc Gia Lai chiếm 67,5%. Dân cư tập trung phần lớn ở vùng nơng thơn, tỉ lệ đói
nghèo là 25%.
Ngành cơng nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp của huyện khơng phát triển và
lạc hậu. Năng suất cây trồng khơng ổn định do sản xuất khơng có cơng trình
tưới, phụ thuộc hồn tồn vào mưa. Nhân dân các xã vùng dự án đã định canh
định cư. Đời sống khó khăn, sản xuất chậm phát triển, trình độ văn hố và dân
trí thấp. Phong tục tập qn lạc hậu.

1.3.2. Phương hướng phát triển kinh tế:
− Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm theo các giai đoạn sẽ là: 16 ÷
18%(2000 ÷ 2005) và 18 ÷ 20% (2006 ÷ 2010).
− GDP bình qn đầu người khoảng 200USD (2000 ÷ 2005) và khoảng 300
USD (2006 ÷ 2010).
− Nơng nghiệp được xác định là mặt trận hàng đầu trong việc đẩy mạnh phát
triển kinh tế huyện Krơngpa, trong đó thuỷ lợi là yếu tố cơ bản nhất. Thúc đẩy
phát triển xã hội trên cơ sở quan tâm đúng mức về cơ sở hạ tầng, nhất là cho các
vùng lõm, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Trước mắt ưu tiên cho
đường giao thơng thuỷ lợi, trường học, từng bước chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng cơng nghiệp hố - hiện đại hố, sản xuất hàng hố trên cơ sở đẩy mạnh

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
chế biến nơng sản, nhất là chế biến điều, thuốc lá,vừng là những cây trồng có
tính chiến lược lâu dài của huyện.
1.3.3. Hiện trạng của cơng trình thuỷ lợi:
Trong khu hưởng lợi khơng có cơng trình tưới. Vụ đơng xn trồng cây cơng
nghiệp ngắn ngày và mầu dọc sơng Mla, ven sơng Ba được tưới bằng bơm xách
tay và người gánh, lấy nước từ sơng Ba, sơng Mla; diện tích còn lại bỏ hoang.
Do đó, năng suất cây trồng vùng dự án khơng ổn định, đời sống nhân dân vơ
cùng khó khăn. Vì vậy, việc đầu tư xây dựng hệ thống thuỷ lợi Hồ chứa IaM'la
là rất cần thiết để tạo điều kiện phát triển kinh tế dân sinh của huyện, thực hiện
đường lối hiện đại hố, cơng nghiệp hố nơng nghiệp và phát triển nơng thơn,
thực hiện xố đói giảm nghèo và chính sách dân tộc, đồng thời thực hiện
phương hướng phát triển nơng nghiệp, nơng thơn của huyện Krơngpa giai đoạn
2000 ÷ 2010. Cụ thể:
− Là cơng trình mang lại lợi ích cho vùng rộng, gồm 5 xã và thị trấn Phú Túc.
− Trong khu tưới ruộng đất đã có, đang sản xuất nhưng khơng có cơng trình
tưới nên hầu hết chỉ gieo trồng vào vụ mùa, nhờ mưa. Mùa màng bấp bênh, chỉ

những năm mưa thuận gió hồ thì thu hoạch khá, nhưng năng suất thấp.
− Với diện tích canh tác khu tưới 5150 ha thích hợp trồng các cây đạt hiệu quả
kinh tế cao như bơng, thuốc lá Nhưng chưa có cơng trình tưới nên khơng phát
huy được tiềm năng của đất đai.
− Nguồn sống chính của nhân dân là sản xuất nơng nghiệp, nhưng sản xuất
khơng ổn định, năng suất thấp vì khơng có nguồn nước tưới, nên đời sống còn
nhiều khó khăn.
− Nguồn nước sinh hoạt là nước mặt, mùa khơ sơng suối nước cạn kiệt, nhân
dân phải đi xa hàng cây số để lấy nước sinh hoạt.
1.3.4. Nhu cầu dùng nước:
Hồ chứa IaM 'la với nhiệm vụ chính là cung cấp nước tưới cho 5150 ha, cấp
nước cho 36000 dân, ngồi ra còn phục vụ mục đích lợi dụng tổng hợp và cải
tạo mơi trường sống .

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Bảng 1-11:Nhu cầu dùng nước tính tại ñầu mối
Tháng 1 2 3 4 5 6 7
W
yc
(10
6
m
3
)

5.122 6.393 4.65 1.546 3.593 3.264 4.841
Tháng 8 9 10 11 12 Năm
W
yc

(10
6
m
3
)

1.700 0.109 0.113 0.109 1.938 33.365
1.4. Cấp công trình và các chỉ tiêu thiết kế
1.4.1. Cấp công trình:
Theo TCXDVN 285-2002, cấp công trình ñược xác ñịnh từ 2 ñiều kiện:
• Theo chiều cao công trình và loại nền:
Sơ bộ ñịnh chiều cao ñập chính là 30m, ñất nền thuộc nhóm B, tra bảng P1-1
phụ lục 1, ta ñược cấp công trình là cấp III.
• Theo nhiệm vụ tưới:
Công trình có nhiệm vụ tưới cho 5150 ha, theo bảng P1-2 xác ñịnh ñược cấp
công trình là cấp III.
Từ 2 ñiều kiện trên ta chọn cấp công trình là cấp III.
1.4.2. Các chỉ tiêu thiết kế:
Theo TCXDVN 285 - 2002, ứng với công trình cấp III ta có các chỉ tiêu sau:
Tần suất lưu lượng, mực nước lớn nhất thiết kế và kiểm tra: Tra bảng 4.2 ta
ñược: P
TK
= 1%; P
KT
= 0,2%.
− Mức ñảm bảo tưới: P = 75%. Tra bảng 8-1/304 GTTV
− Tuổi thọ của hồ chứa: T = 75 năm (bảng 7.1).
− Tần suất thiết kế các công trình phụ và dẫn dòng thi công: P = 10% (bảng
4.7).
− Tần suất gió lớn nhất thiết kế: P = 4%.

− Hệ số tổ hợp tải trọng: n
c
= 1 ñối với tổ hợp tải trọng cơ bản.
n
c
= 0,9 ñối với tổ hợp tải trọng ñặc biệt.
− Hệ số tin cậy: k
n
= 1,15.
− Hệ số ñiều kiện làm việc: m = 1.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Chương 2
Tính tốn thuỷ lợi
2.1. Lựa chọn vùng tuyến xây dựng cơng trình
2.1.1. Đề xuất phương án:
Dựa vào điều kiện địa hình địa mạo và nhu cầu cấp nước tưới, vùng tuyến
cơng trình đầu mối được chọn là đoạn sơng hẹp để giảm khối lượng đào đắp
đập, địa chất tốt, đảm bảo thuận tiện cho việc tưới cho vùng hạ du đồng thời
giảm được khối lượng đền bù, giải phóng mặt bằng lòng hồ. Xét trên tồn chiều
dài sơng Mla đến khu tưới, chỉ có một vùng tuyến thoả mãn u cầu này.
Trong vùng tuyến nghiên cứu, ta có thể bố trí các phương án tuyến như sau:
• Tuyến 1:
Có vị trí tại đầu thác nước bao gồm một đập đất ngăn sơng, một tràn xả lũ đặt
tại vai trái đập đất và một cống lấy nước dưới đập tại vai phải.
Theo tình hình địa chất khu vực này, từ tuyến 1 về phía hạ lưu, càng về sau
thì lớp đất càng dày, nếu chọn tuyến ở đây thì khối lượng xử lý nền lớn nên kinh
phí lớn. Do đó ta chọn tuyến 2 lùi về phía thượng lưu vì theo tình hình địa chất
khu vực này có lớp đất mỏng hơn nên thuận lợi cho việc xử lý nền đập.

• Tuyến 2:
Có vị trí như trên hình vẽ, gồm một đập đất ngăn sơng, một tràn xả lũ đặt tại
vai trái đập đất và một cống lấy nước dưới đập tại vai phải, kênh chính sau cống
là kênh bêtơng.










THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM































THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
2.1.2. La chn phng ỏn:
Qua so sỏnh 2 phng ỏn b trớ tuyn trờn ta thy phng ỏn tuyn 1 cú v trớ
gn khu ti hn nhng phi x lý nn tn kộm. Phng ỏn tuyn 2 xa khu ti
hn, cú chiu di ủp ln hn nhng nú cú ủa hỡnh thun li hn trong vic b
trớ trn x l, dũng chy vo trn thun hn phng ỏn 1 nhng dc nc sau
trn x l s di hn. Theo s phõn cụng ca thy giỏo, em chn tuyn 1 l
tuyn xõy dng cụng trỡnh.
2.2. Tớnh toỏn mc nc cht ca h
MNC l mc nc thp nht trong h m vn ủm bo cụng trỡnh lm vic
bỡnh thng.
Xỏc ủnh MNC v dung tớch cht nhm mc ủớch tớnh toỏn ủiu tit kho nc
sao cho ng vi MNC v dung tớch cht thỡ h cha vn lm vic bỡnh thng.

Tớnh toỏn MNC:
Theo cỏc yờu cu sau:
Theo yờu cu cha bựn cỏt:
Th tớch bựn cỏt ủc xỏc ủnh theo cụng thc:
V
bc
= V
ll
+ V
dủ
+ V
sl
.
Trong ủú:
V
ll
: Th tớch bựn cỏt l lng.
V
dủ
: Th tớch bựn cỏt di ủy.
V
sl
: Th tớch bựn cỏt st l b.
Xỏc ủnh V
ll
:
V
ll
=
ll

ll
W

.
Trong ủú:
W
ll
: Lng bựn cỏt l lng trong nm chuyn ủn cụng trỡnh.

ll
: Trng lng riờng ca bựn cỏt l lng (
ll
= 0,8 T/m
3
).
W
ll
= R
0
.T
R
0
: Lng bựn cỏt trung bỡnh nhiu nm.
T : Thi gian 1 nm ( T = 365 x 24 x 3600 s).

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
R
0


0
.Q
0

ρ
0
: Độ ñục phù sa bình quân nhiều năm (ρ
0
= 248 g/m
3
).
Q
0
: Lưu lượng bình quân nhiều năm(Q
0
= 1,98 m
3
/s).
Thay s
ố ta có:
W
ll
= 248.1,98.10
-3
.365.24.3600 = 15,49.10
6
(kg).
V
ll
=

3
3
10.8,0
3600.24.365.10.98,1.248

= 19,357.10
3
(m
3
).

Xác ñịnh V

:
V
dd
=
dd
dd
W
γ
.
Trong ñó:
W
dd
: Lượng bùn cát di ñẩy.
Theo tài li
ệu ñã cho:
W
dd

= 20%.
W
ll
= 20%.15,49.10
6
= 3,098.10
6
(kg).
γ
dd
: Trọng lượng riêng của bùn cát di ñẩy (γ
dd
= 1,5 T/m
3
).
V
dd
=
=
3
6
10.5,1
10.098,3
2,065.10
3
(m
3
).
− Xác ñịnh V
sl

:
V
sl
=
sl
sl
W
γ
.
Trong ñó:
W
sl
: L
ượ
ng bùn cát s

t l

b

h

.
Theo tài li

u: W
sl
= 30%.(W
dd
+ W

ll
) = 30%.(3,098 + 15,49).10
6
= 5,5764.10
6
(kg).
γ
sl
: Tr

ng l
ượ
ng riêng c

a bùn cát s

t l

b


sl
= 1,2 T/m
3
).
V
sl
=
=
3

6
10.2,1
10.5764,5
4,647.10
3
(m
3
).

→→

Vậy: V
bc
= (19,357 + 2,065 + 4,647).10
3
= 26,069.10
3
(m
3
).
Sau th

i gian T = 75 n
ă
m, th

tích bùn cát l

ng
ñọ

ng:

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
V = V
bc
.75 = 26,069.10
3
.75 = 1,96.10
6
(m
3
).
Tra quan h

Z ~ V ta

c: Z
bc
= 193,1(m).
MNC tho

món

i

u ki

n: MNC


+
+
+


Ha
bc


bc

: Cao trỡnh bựn cỏt
a: kho

ng cỏch an ton

m b

o bựn cỏt khụng trụi vo c

ng l

y n

c.
H: chi

u cao c

ng

:

kho

ng cỏch t

MNC

n cao trỡnh

nh c

ng

m b

o khụng cho
khụng khớ vo c

ng l

y n

c.
Theo quy ph

m thi

t k


c

ng d

i sõu ta cú MNC :


0,5.H
V

y ta cú : MNC

193,1+0,2+2+0,5.2=196,3(m)

MNC=196,8
(m)

Theo yờu cu ti t chy:
MNC ph

i

m b

o l

n h

n cao trỡnh kh


ng ch

t

i t

ch

y:
MNC



yc
+ Z
Trong ủú:

yc
: Cao trỡnh t

i yờu c

u

c xỏc

nh theo cao trỡnh khu t

i cao nh


t, theo
ti li

u

ó cho ta cú:
yc
= 194,8 (m).
Z: T

ng t

n th

t c

t n

c qua c

ng, s

b

l

y = 1 (m).

kc
= 194,8 + 1= 195,8 m.




Vy MNC = 195,8 (m).
T

2

i

u ki

n trờn ta l

y


MNC
= 196,8 (m).
Tra quan h

Z ~ V ta xỏc

nh

c:
V
c
= 5,514.10
6

(m
3
).
2.3. Xỏc ủnh mc nc dõng bỡnh thng v dung tớch h
2.3.1. Khỏi nim:

MNDBT
: L m

c n

c trong h



m b

o cho cụng trỡnh lm vi

c bỡnh
th

ng.

Dung tớch h
: L ph

n dung tớch

ng v


i MNDBT (hay cũn g

i l dung tớch
hi

u d

ng). Ph

n dung tớch ny lm nhi

m v



i

u ti

t c

p n

c ho

c t

o


u
n

c cho nh mỏy thu



i

n.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
2.3.2. Ngun tắc xác định:
MNDBT và V
h
ph

i
đả
m b

o tr


đượ
c l
ượ
ng n
ướ

c c

n thi
ế
t
để
tho

mãn nhu
c

u dùng n
ướ
c.
Ngồi ra, nó còn ph

i tho

mãn các ràng bu

c k

thu

t nh
ư
: Dung tích h


khơng th


v
ượ
t q gi

i h

n cho phép vì có u c

u ng

p l

t th
ượ
ng l
ư
u ho

c
đ
i

u ki

n
đị
a ch

t và

đ
i

u ki

n k

thu

t khác khơng cho phép
đậ
p cao…
M

c
độ

đ
i

u ti
ế
t c

a kho n
ướ
c do s

thay
đổ

i c

a dòng ch

y hàng n
ă
m và
u c

u cung c

p n
ướ
c quy
ế
t
đị
nh:


Khi u c

u c

p n
ướ
c( k

c


t

n th

t)

l
ượ
ng dòng ch

y
đế
n( q

Q) thì ti
ế
n
hành
đ
i

u ti
ế
t n
ă
m.


Ng
ượ

c l

i ti
ế
n hành
đ
i

u ti
ế
t nhi

u n
ă
m.
T

bi

u
đồ
n
ướ
c dùng và n
ướ
c
đế
n (p=75%) ta th

y t


ng l
ượ
ng n
ướ
c
đế
n >t

ng
l
ượ
ng n
ướ
c dùng. Do
đ
ó ta s

d

ng ph
ươ
ng th

c
đ
i

u ti
ế

t n
ă
m.
2.3.3. Các phương pháp tính tốn:
a. Phương pháp trình tự thời gian:
G

m:


Ph
ươ
ng pháp l

p b

ng.


Ph
ươ
ng pháp
đồ
gi

i.
b. Phương pháp thống kê:
Ta s

d


ng ph
ươ
ng pháp l

p b

ng
để
tính MNDBT vàV
h
:
 Ngun lí tính tốn:
S

d

ng ph
ươ
ng trình cân b

ng n
ướ
c
để
cân b

ng cho t

ng th


i
đ
o

n, trên c
ơ

s


đ
ó xác
đị
nh th

i kì th

a n
ướ
c và th

i kì thi
ế
u n
ướ
c, qua
đ
ó xác
đị

nh
đượ
c
dung tích h

.
 Trình tự tính tốn:
Tính tốn
đ
i

u ti
ế
t h

theo hình th

c
đ
i

u ti
ế
t n
ă
m hồn tồn v

i dòng ch

y

c

a n
ă
m ít n
ướ
c
đạ
i bi

u có t

n su

t thi
ế
t k
ế
75%.

Tính V
h
khi chưa kể đến tổn thất:
L

p b

ng tính tốn:

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×