Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất kinh doanh tại công tyxi măng hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.22 KB, 50 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
CHNG I
Lý luận chung về phân tích chi phí sản
xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng chi
phí kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái nim
Chi phí l m t phm trù kinh t quan trng gn lin vi sn xut v l u
thông h ng hóa. ó chính l nh ng hao phí lao ng xã hi c biu hin bng
tin trong quá trình hot ng kinh doanh. Chi phí ca doanh nghip l t t c
nhng chi phí phát sinh gn lin vi doanh nghip trong quá trình hình th nh,
tn ti v ho t ng t khâu mua nguyên vt liu, to ra sn phm n khi tiêu
th nó.
Chi phí nói chung l s hao phí th hin bng tin trong quá trình kinh doanh.
Chi phí phát sinh trong các hot ng sn xut, thng mi, dch v nhm a
n vic t c mc tiêu cui cùng ca doanh nghip l doanh thu v l i
nhun. Tuy nhiên, chi phí c phân tích da trên nhiu góc đ khác nhau v s
phân loi chi phí nh vy không nằm ngo i m c ích qun tr hot ng DN.
Bản chất của chi phí sản xuất kinh doanh
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về
lao động sống,lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp
chi ra trong quá trình sản xuất kinh doanh biểu hiện bằng thớc đo tiền tệ,đợc tính
cho một thời kỳ nhất định.Nh vậy bản chất của chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp là:
- Những phí tổn (hao phí)về các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh
doanh gắn liền với mục đích kinh doanh.
- Lợng chi phí phụ thuộc vào khối lợng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong
kỳ và giá cả của một đơn vị sản xuất đã hao phí.
- Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải đợc đo lờng bằng thớc đo
tiền tệ và đợc xác định trong khoảng thơì gian xác định.
1.1.2. Phân loi chi phí


Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
1
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác
nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý hạch toán, kiểm tra chi phí cũng nh
phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần
phải đợc phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
1.1.2.1 Phân lo i chi phí theo n i dung kinh t
- Chi phí nhân công: l to n b các khon tin lng v các kho n trích theo
lng, tiền thng có tính cht lng. Các khon ph cp, tr cp m DN ph i
tr cho ngi lao ng trong mt thi k nht nh. Chi phí nhân công cho nh
qun tr bit c qu lng trong DN.
- Chi phí nguyên vt liu (NVL): L to n b các khon chi phí v vt liu chính,
vt liu ph, nhiên liu, ph tùng thay th, v các v t liu khác .dùng trong
doanh nghip.
- Chi phí công c dng c: L chi phí v t liu lao ng m không iu kin
v mt giá tr v th i gian s dng theo quy nh c coi l t i s n c
nh(TSC).
- Chi phí khu hao TSC:
- Chi phí dch v mua ngo i: l to n b nhng chi phí nh tin in, nc, in
thoi dùng trong to n b doanh nghip.
- Chi phí bng tin khác: l nh ng chi phí ngo i nh ng chi phí k trên trong
to n doanh nghi p.
1.1.2.2 Phân lo i theo công d ng kinh t .
- Chi phí nguyên vt liu (NVL) trc tip: L nh ng chi phí cu th nh trong s n
phm sn xut th nh ph m ca doanh nghip. Chi phí NVL trc tip l chi phí
không bao gm chi phí NVL gián tip hay nhiên liu v c tính thng v o i
tng s dng chi phí.
- Chi phí nhân công trc tip: L chi phí cho ng i lao ng sn xut ra sn

phm v c tính thng v o i tng s dng. Khon mc chi phớ nhân công
trc tip bao gm: tin lng công nhân trc tip thc hin quy trình công ngh
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
2
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
sn xut, các khon trích theo lng tính theo chi phí nhân công trc tip nh
bo him y t, bo him xã hi, kinh phí công o n.
- Chi phí sn xut chung: bao gm các chi phí sn xut còn li ti phân xng
nh công nhân gián tip, NVL gián tip, chi phí nhiên liu ng lc, khu hao
TSC, chi phí khác bng tin .
- Chi phí bán h ng: còn đc gi l chi phí l u thông l nh ng phí tn cn thit
m bo cho vic thc hin chính sách bán h ng.
- Chi phớ qun lý doanh nghip: l nh ng phí tn liên quan n vic h nh
chính, qun tr phm vi to n doanh nghi p. Ngoài ra, chi phí qun lý doanh
nghip còn bao gm c nhng chi phí m chúng ta không ghi nh n v o t t c
các khon mc nói trên .
- Chi phí khác: ây l chi phí x y ra không thờng xuyên nh chi phí nhng
bán thanh lý TSC, chi phí tn tht thc t, chi phí thu hi các khon n ã xoá,
chi phí bt thng khác.
1.1.2.3 Phân lo i theo m i quan h v i th i k tính k t qu
- Chi phí sn phm: L chi phí chỉ giá tr n v sn phm ho n th nh, ang tn
kho hoc ã c bán. Hay nói cách khác, l nh ng chi phí phỏt sinh có
c sn phm h ng hóa ( nh giá mua, vn chuyn, nguyên liu, nhân công,
sn xut chung.)
- Chi phí thi k: l chi phí phát sinh trong m t k kinh doanh ( theo thi gian)
có th liên quan n nhiu i tng khác nhau. Hay nói cách khác l nh ng phí
tn khi phát sinh c xem l chi phí trong k v c tính y trên báo cáo
thu nhp.
1.1.2.4 Phân lo i theo m i quan h v i m c ho t ng

- Bin phí: L chi phí thay ôỉ cùng vi thay i ca khi lng hot ng theo
mt t l thun. Khi khi lng hot ng tng thêm l m cho bi n phí tng theo
v ng c li.
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
3
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
- nh phí: l chi phí không thay i cùng vi thay i ca khi lợng hot ng.
Xét cho mt n v sn phẩm nh phí có quan h t l nghch vi khi lng
hot ng. Ví d chi phí cho thuê t i s n, khu hao, qung cáo v.v
- Chi phí hn hp: l chi phí bao g m c 2 yu t bin phí v nh phí hay còn
gi là chi phí kh bin phí.
1.2. Nội dung phân tích chi phí sản xuất kinh doanh
1.2.1. Phân tích chung tình hình thc hin chi phí kinh doanh.
Phân tích chi phí l so sánh chi phí th c t v chi phí k hoch (chi phí nh
mức hay chi phí d toán) xác nh mc bin ng chi phí, t s chênh
lch gia thc t v k hoch ca chi phí nhm tìm ra nhng nguyên nhân nh
hng n s bin ng ó v xut các bin pháp thc hin cho kì sau nhm
tit kim chi phí cho doanh nghip.
Khi phân tích cn phân tích các vn sau:
- Xác nh các ch tiêu chi phí ca tng khon mc cng nh tng s v xác
nh s bin ng ca các chỉ tiêu chi phí n y.
- ánh giá s bin ng ca các ch tiêu chi phí c bit l những kho n mc có
t sut ln , t trng cao.
- Tìm nguyên nhân ca s bin ng ó, khi cn có th phân tích c nhng tiu
khon mc tìm nguyên nhân thc s ca nhng bin ng ó c phân tích.
- Tìm bin pháp khc phc nhng nhc im trong qun lý ng thi phát
huy nhng mt mnh nhm gim t sut chi phí nói chung.Trong phân tích lu ý
phân tích nhng khon mc có tỷ sut chi phí cao có nhng bin ng ln qua
các k.

1.2.2. Phân tích tình hình thc hin mt s khon mc chi phí ch yu
1.2.2.1. Phân tích chi phí nguyên v t li u(NVL).
Chi phí NVL l m t loi chi phí quan trng trong hot ng sn xut kinh
doanh. Chi phi NVL nm nhiu kon mc khác nhau v s dng vào nhiu
công vic khác nhau nh: sn xut sn phm, sa cha nh c a trang thit b,
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
4
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
dùng cho bo qun sn phm h ng hoá d tr kho ca h ng, dùng cho bao bì
óng gói sn phm h ng hoá
Mi loi NVL s dng cho các công vic khác nhau có nh mc tiêu hao
khác nhau cn c v o yêu c u k thut ho n th nh kh i lng công vic quy
nh. Chi phí NVL có nhiu loi khác nhau nh: Chi phí NVL chính, chi phí
NVL ph, vt liu khác, trong ó chi phí NVL chính chim t trng cao nht, l
loi trc tip tạo ra sn phẩm.Trong giá th nh s n phm chi phí NVL trc
tip chim t trng ln c bit l ng nh công nghi p ch bin.
Chi phí NVL chu nh hng bi các nhân t khi lng sn phm, mc tiêu
hao NVL cho mt sn phm.
Khi lng Mc tiêu hao
Chi phí NVL = * NVL cho 1 * n giá NVL
sn phm sn phm
Mi quan h giữa tình hình d tr, cung ng v s dng nguyên liu n kết qu
sn xut th hin công thc sau:
S lng Lng vt liu tn Lng vt
kho u k + liu nhp - Lng vt liu tn
sn phm trong k kho cui k
=
sn xut Mc tiêu hao vt liu cho mt sn phm
*Trình t phân tích:

- ánh giá tình hình thc hin k hoch khi lng sn phm sn xut.
- Phân tích mc nh hng ca nhân t v tình hình cung cp v s dng
NVL n khi lng sn phm sn xut. Chi phí NVL ca DN l bi n phí do ó
khi khi lng sn phm kinh doanh thay i thì chi phí NVL cng thay i
theo. Chi phí NVL chu nh hng bi 3 nhân t: khi lng sn phm h ng hoá
sn xut, tiêu hao NVL cho mt n v sn phm, giá c NVL.
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
5
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
S dng phng pháp thay th liên ho n (s chênh lch) phân tích mc
nh hng ca tng nhân t n chi phí NVL.
1.2.2.2 Phân tích chi phí nhân công tr c ti p.
Chi phí nhân công trc tip l các kho n lng v các trích theo t l tin
lng cho các loi qu BHXH, BHYT,v KPC ca công nhân trc tip sn xut
c tính v o giá th nh s n phm l m t khon mc của chi phí sn xut l chi
phí kh bin.
Ngo i chi phí nhân công tr c tip DN, chi phí tr công cho ngi lao
ng còn th hin nhiu khon mc khác nh: chi phí nhân viên phân xng,
chi phí nhân viên bán h ng, chi phí nhân viên qu n lý. Trong nền kinh t ph
bin l có 2 hình th c tr lng lao ng:
- Tr công theo thi gian: c quy nh theo tng loi công vic, chc v, thâm
niên, trình tay ngh v th i gian l m vi c. Tin lng c tr theo hình thc
n y thu c nhóm chi phí bt bin, áp dng cho các nhân viên vn phòng, qun lý.
- Tr lng theo hình thức lng khoán: c thc hin theo khi lng công
vic thc hin nh: khoán trên 1 n v sn phm, trên 1 công lao ng , trên
doanh thu
Lng khoán thuc nhóm chi phí kh bin thng áp dng i vi công
nhân sn xut, nhân viên trc tip kinh doanh, nhân viên bán h ng v các lo i
nhân viên khác.

Phân tích chi phí tin lng l phân tích t ng qu lng thc hin trong
k. Mc ích phân tích qu lng nhm tng cng hiu qu s dng lao ng (
nng sut lao ng) song song vi vic quan tâm n thu nhp ca ngi lao
ng. (tin lng bình quân). Hai yu t n y có m i quan h hu c v nhân
qu: yu t tin lng bình quân va l nguyên nhân v a l k t qu ca yu t
nng sut lao ng v ng c li. trong ó, tc tng nng sut lao ng phi
cao hn tc tng tin lng bình quân l m t vn ng hp quy lut phát
trin.
- i vi tr lng theo thì gian:
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
6
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
Qu tin lng= S lao dng (bình quân)* Tin lng(bình quân)
- i vi hình thc tr lng theo kt qu lao ng:
Qu tin lng= Doanh thu hoc sn lng*n giá tin lng.
Doanh thu
Nng suất lao ng bình quân =
S lao ng bình quân
Trong phân tích chi phí tin lng ch yu l phân tích t sut tin lng
v trên c s bin ng ca t sut chi phí tin lng ánh giá tình hình
chung ca chi phí tin lng.
- Khi t sut tin lng gim m ti n lng bình quân ca ngi lao ng tng
hoc không thay i l hi n tng tt.
- Khi t sut tin lng tng do tng tin lng bình quân ca ngi lao ng và
tin lng trc ây không m bo c i sng thit yu nhng không nh
hng xu n hiu qu kinh doanh thì nên chp nhn.
- Khi t sut tin lng tng m ti n lng ca ngi lao ng b gim tc l
hiu qu s dng lao ng thp nh hng n hiu qu kinh doanh v nh
hng n i sng ca ngi lao ng, doanh nghip cn ci tin to n b hot

ng ca DN, c bit l s dng lao ng nh: phân b lao ng gia các b
phn cho hp lý, nâng cao tay ngh v trình cho ngi lao ng v.v
Khi phân tích chi phí tin lng ngoài vic xác nh t sut chi phí chúng ta còn
xác nh chênh lch ca chi phí tin lng có liên h với kết qu sn xut kinh
doanh.
1.2.2.3 Phân tích chi phí s n xu t chung
Phân tích chung các khon mc chi phí n y l nh m ánh giá s bin
ng v tng s các khon mc n y cũng nh kết cu ca tng loi chi phí trong
khon mc.
Phân tích chung v tng s chi phí ca khon mc thông qua các k v ánh giá
s bin đng ó. Xác nh mc bi chi hay tit kim chi phí thông qua vic iu
chnh chi phí kh bin theo khi lng sn xut kinh doanh thc t.
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
7
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
Phân tích chung theo kt cu các tiu khon mc chi phí trong tng khon mc,
chúng ta xác nh 3 ch tiêu, tng chi phí, t sut chi phí v t trng chi phí ca
tng tiu khon mc, xác nh s bin ng ca các ch tiêu trên qua các k v
ánh giá s bin ng ó. Khi phân tích chi phí sn xut chung, các tiu khon
mc chi phí các khon mc còn li n y t ng t nhau v ph ng pháp phân
tích nh nhau. Thc cht ây l nh ng yu t chi phí chng hn nh mt s chi
phí ca nhân viên phân xng, khu hao máy móc thit b, chi phí lãi vay .
1.2.2.4 Phân tích chi phí bán h ng.
Chi phí bán h ng l các kho n chi m DN b ra có liên quan n hot ng
tiêu th sn phm h ng hoá, lao v dch v trong k bao gm các khon chi sau:
chi phí nhân viên bán h ng, chi phí v t liu bao bì, chi phí dng c ồ dùng,
khu hao TSC cho bán h ng, chi phí d ch v mua ngo i v các chi phí b ng
tin khác.
Mc ích phân tích chi phi bán h ng l tính ra m c chênh lch v t l ca

các khon mc chi phí bán h ng gi a các k so sánh t ó nhn din cách
ng x ca tng khon mục vi kt qa ca mc hot ng tng ng vi chi
phí phát sinh trong k. Tìm ra nguyên nhân ca s chênh lch ó v ra bin
pháp khc phc.
1.2.2.5 Phân tích chi phí qu n lý doanh nghi p
Chi phí qun lý doanh nghip bao gm chi phí nhân viên qun lý, vt liu
qun lý, dựng vn phòng, chi phí khu hao TSC, thu v l phí, chi phí d
phòng, chi phí dch v mua ngo i, chi phí b ng tin khác
S dng phng pháp so sánh chênh lch giữa các k v so sánh t l gia các
khon chi phí trong qun lý DN. Chi phí qun lý DN l nh ng khon chi phí c
nh nên nu có khon chi n o t ng lên so vi k hoch l iu không bình
thng nên cn xem xét nguyên nhân c th.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí trong
doanh nghiệp.
1.3.1 T sut li nhun so vi giá vn h ng bán.
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
8
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
Ch tiêu n y c xác nh nh sau:
Li nhun thun t hot ng kinh doanh
T sut li nhun so vi = * 100 %
Giá vn h ng bán Giávn h ng bán
Ch tiêu n y cho bi t trong k phân tích DN u t 100 gía vn h ng bán thì
thu c bao nhiêu ng li nhun. Ch tiêu n y c ng cao ch ng t mc li
nhun trong giá vn h ng bán c ng l n th hin các mt h ng kinh doanh l i
nht, do vy DN c ng y mnh khi lng tiêu th.
Li nhun thun t hot ng kinh doanh (HKD) ly t ch tiêu mã s 30, giá
vn h ng bán l y t mã s 11 trên báo cáo kt qu kinh doanh(KQKD)
1.3.2 T sut li nhun so vi chi phí bán h ng

Ch tiêu n y c xác nh nh sau:
Li nhun thun t HKD
T sut li nhun so vi = *100%
chi phí bán h ng Chi phí bán h ng
Ch tiêu n y cho bi t trong k phân tích DN u t 100 chi phí bán h ng
thì thu c bao nhiêu ng li nhun. Ch tiêu n y c ng cao ch ng t mc li
nhun trong chi phí bán h ng c ng l n, DN ó tit kim c chi phí bán h ng.
Li nhun thun ly t ch tiêu mã s 30, chi phí bán h ng l y t ch tiêu mã s
24 trên báo cáo KQKD.
1.3.3 T sut li nhun so vi chi phí qun lý DN
Ch tiêu n y c xác nh nh sau:
Li nhun thun t HĐKD
T sut li nhun so vi = * 100%
chi phí qun lý DN Chi phí qun lý DN

Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
9
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
Ch tiêu n y cho bi t trong k phân tích DN 100 chi phí qun lý DN thì
thu c bao nhiêu ng li nhun. Ch tiêu n y c ng l n chng t mc li
nhun trong chi phí qun lý DN c ng l n, DN ó tit kim c chi phí qun lý.
Li nhun thun ly t ch tiêu mã s 30, chi phí qun lý DN ly t ch tiêu mã
s 25 trên báo cáo KQKD.
1.3.4 T sut lợi nhun trc thu so vi tng chi phí
Ch tiêu n y c xác nh nh sau.
Li nhun thun t HSKD
T sut li nhun trc thu = * 100%
so vi tng chi phí Tng chi phí
Ch tiêu n y cho bi t trong k phân tích DN u t 100 chi phí thì thu

đc bao nhiêu ng li nhun k toán trc thu.
Ch tiêu n y c ng cao ch ng t mc li nhun trong chi phí c ng l n, DN ó tit
kim c các khon chi phí chi ra trong k . Li nhun ly t ch tiêu mã s 30,
chi phí ly t tng các ch tiêu mã s 11,22,24,25.32 trên báo cáo KQKD.
Chơng 2
Tình hình thực hiện các khoản mục chi phí
chủ yếu tại Công ty xi măng Hải Phòng
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty xi
măng hải phòng.
Công ty Xi măng Hải Phòng là doanh nghiệp Nhà nớc,đơn vị thành viên
hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty xi măng Việt Nam đợc thành lập theo
quyêt định số 353/BXD-TCLĐ ngày 09/08/1993 của Bộ trởng bộ Xây dựng,đăng
ký kinh doanh số 108194 ngày 15/9/1993 của Trọng tài kinh tế Nhà nớc thành
phố Hải Phòng.
* Trụ sở: Tràng Kênh -Minh Đức-Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng
* Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh: sản xuất cung ứng xi măng và khai thác
đá.
* Sản phẩm sản xuất: Gồm:
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
10
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
- Xi măng đen Porland PCB30, PCB40 biểu t ợng Con rồng xanh sử dụng
cho các công trình xây dựng dân dụng.
Tiền thân của công ty xi măng Hải Phòng là nhà máy xi măng Hải Phòng
đợc khởi công xây dựng vào ngày 25 tháng 12 năm 1899 trên vùng ngã ba sông
Cấm và kênh đào Hạ Lý Hải Phòng. Đây là nhà máy xi măng lớn đầu tiên tại
Đông Dơng đợc ngời Pháp khởi công xây dựng. Trong thời kỳ Pháp thuộc xi
măng Hải Phòng là cơ sở duy nhất ở Đông Dơng sản xuất xi măng phục vụ chính
cho chính sách khai thác thuộc địa của thực dân. Đến năm 1955, chính phủ cách

mạng tiếp quản và đa vào sử dụng, sản lợng cao nhất trong thời kỳ Pháp thuộc là
39 vạn tấn. Đến năm 1961 nhà máy khởi công xây dựng mới 2 dây chuyền lò
quay. Đến năm 1964 với toàn bộ dây chuyền 7 lò quay nhà máy đã sản xuất đợc
592 055 tấn xi măng, là mức cao nhất trong những năm hoà bình xây dựng. Với
sự giúp đỡ của nớc bạn Rumani năm 1969 nhà máy sửa chữa và xây dựng đợc 3
lò nung mới. Thời kỳ này sản lợng cao nhất là 67 vạn tấn. Tháng 8 năm 1993,
theo quyết định của nhà nớc sáp nhập nhà máy xi măng Hải Phòng với số vốn
điều lệ là 76 911.593 triệu với ngành nghề sản xuất, kinh doanh xi măng, vận tải,
sửa chữa, khai thác đá.
Năm 1997 do dây chuyền sản xuất xi măng quá đã lạc hậu,bụi xi măng
làm ảnh hớng đến môi trờng Thành phố, Công ty xi măng Hải Phòng đợc Chính
phủ Quyết định cho chuyển đổi sản xuất,đầu t xây dựng Nhà máy mới tại vùng
đất Tràng Kênh - Minh Đức - Thuỷ Nguyên - Hải Phòng.
Ngày 30/11/2005 lò nung Clinker của Nhà máy măng Hải Phòng mới
hoàn thành đa vào sản xuất,Ngày 24/1/2006 lò nung nhà máy cũ dừng hoạt động.
Ngày 12/5/2006,hệ thống nghiền đóng bao của nhà máy mới hoàn thành
đa vào sản xuất,dây chuyền nhà máy mới đi vào hoạt động đồng bộ.Ngày
31/5/2006 hệ thống nghiền xi măng Nhà máy cũ dừng hoạt động.Theo thông báo
số 866/XMHP-KH ngày 27/5/2006,Công ty xi măng Hải Phòng quyết định chấm
dứt toàn bộ hoạt động sản xuất tại Nhà máy cũ tại số 01đờng Hà Nội-TP Hải
Phòng.
Hiện nay công ty đang triển khai thực hiện các phơng án để mở rộng thị
trờng nhằm tiêu thụ hết công suất 1,4 triệu tấn năm.
2.1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty xi măng Hải Phòng.
Công ty xi măng Hải Phòng đựơc tổ chức theo mô hình sau:
Cụ thể:
* Giám đốc: Chỉ đạo chung mọi hoạt động của Công ty:Trực tiếp phụ
trách các lĩnh vực: Công tác tổ chức nhân sự,LĐTL,công tác Tài chính Kế toán
và Nội chính.
Sinh viên: Vũ Thị Thoa

Lớp Kế toán DN8A
11
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
Trực tiếp phụ trách các đơn vị:Phòng TCLĐ;Phòng KTTKTC và Văn
phòng.
* Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật cơ điện khí thay mặt Giám đốc điều
hành toàn Công ty khi Giám đốc đi vắng: Phụ trách lĩnh vực ATLĐ-Môi tr-
ờng,Vật t,Bảo vệ, Quân sự, phòng chống cháy nổ,phòng chống bão lụt, kèm cặp
nâng bậc cho công nhân. Chịu trách nhiệm về công tác sửa chữa và duy tu bảo d-
ỡng máy móc thiết bị,nhà cửa vật kiến trúc. Phụ trách công việc của Nhà máy cũ.
Trực tiếp phụ trách các đơn vị: Phòng KT cơ điện; Phòng an toàn môi tr-
ờng; Vật t Tổng kho vật t-thiết bị; Bảo vệ quân sự; Xởng cơ khí; Xởng điện tự
động hoá; Xởng nớc SCCT; Ban xử lý tài sản Nhà máy cũ và phòng quản lý qui
hoạch và đầu t xây dựng nhà máy cũ.
* Phó giám đốc phụ trách lĩnh vực kỹ thuật công nghệ sản xuất xi măng,
trực tiếp chỉ đạo, lãnh đạo duy trì hiệu lực hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu
chuẩn ISO 9001-2000 và xây dựng hệ thống Quản lý môi trờng ISO 14001-2004.
Trực tiếp phụ trách các đơn vị: Phòng kỹ thuật công nghệ, phòng Thí
nghiêm KCS, phòng Điều hành trung tâm; Xởng mỏ; Xởng Lò và xởng nguyên
liệu.
* Phó Giám đốc phụ trách lĩnh vực kinh doanh tiêu thụ. Trực tiếp phụ
trách Phòng Thị Trờng; Phòng Kinh doanh tiêu thụ; CN Thái bình; Xởng nghiền
đóng bao.
* Phó Giám đốc phụ trách lĩnh vực đầu t xây dựng, Trực tiếp phụ trách các
đơn vị Ban QLDA.
* Các phòng ban:
+ Phòng kinh doanh: tiếp cận và tìm hiểu thị trờng, giúp phòng kế hoạch
xây dựng kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, ký hợp đồng với khách hàng.
+ Phòng tài chính kế toán: Xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức triển khai
sử dụng vốn, kiểm tra, kiểm soát tình hình tài chính của công ty.

+ Phòng KCS: Kiểm tra chất lợng sản phẩm, giải quyết khiếu nại, tổ chức
theo dõi về chất lợng sản phẩm.
+ Phòng vật t: theo dõi tình hình sử dụng, cung ứng vật t của toàn công ty.
+ Văn phòng: giải quyết các công việc mang tính chất hành chính.
*Các phân xởng:
+ Phân xởng Máy Đá: sản xuất bùn Pate đen và trắng theo yêu cầu chế tạo
cung cấp cho Lò nung.
+ Phân xởng Than: Tổ chức sản xuất than mịn đảm bảo chất lợng, số lợng
theo các chỉ tiêu kỹ thuật để phục vụ cho nung luyện Clinker.
+ Phân xởng Lò nung: tổ chức sản xuất Clinker đen và trắng.
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
12
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
+ Phân xởng Nghiền đóng bao: tổ chức sản xuất xi măng đen và trắng từ
Clinker đen, trắng, cung cấp xi măng bột, xi măng bao cho tiêu thụ và kho thành
phẩm.
+ Phân xởng Cơ khí: gia công, chế tạo, phục hồi cơ khí các chi tiết, thiết
bị, máy móc.
+ Phân xởng Động lực: sửa chữa, lắp đặt hệ thống thiết bị máy móc phần
thiết bị điện trong dây truyền sản xuất và cung cấp điện cho toàn công ty.
+ Phân xởng lắp ráp: lắp đặt máy móc, thiết bị mới, sửa chữa phục hồi
máy móc thiết bị theo chu kỳ sửa chữa lớn.
+ Phân xởng Sửa chữa công trình: Xây vá lò và các công trình kiến trúc,
nhà xởng, kho tàng trong công ty.
S ơ đồ 01: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Xi măng Hải Phòng
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
13
Giám đốc công ty

P. kế hoạch
P. KTTC
P. tổ chức LĐ
PGD cơ điện
P. KT cơ điện
P. an toàn
Ban xử lý VT
PGĐ
côngnghệ
P. XDCB
P. vật t
P.điều độ sx
P. kỹ thuật sx
P. thí nghiệm
Kho sản phẩm
PX máy đá
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty xi măng
Hải Phòng.
Hoạt động sản xuất của công ty đợc tổ chức theo từng phân xởng, dới các
phân xởng bố trí thành tổ, đội nhỏ. Công ty có:
+ 4 phân xởng sản xuất chính: Phân xởng máy đá, Phân xởng than mịn,
Phân xởng lò nung, Phân xởng nghiền đóng bao
+ 4 phân xởng sản xuất phụ trợ: Phân xởng cơ khí, Phân xởng động lực,
Phân xởng lắp ráp, Phân xởng sửa chữa công trình
+ Bộ phận phục vụ mang tính sản xuất: tổng kho, kho sản phẩm .
Quy trình công nghệ sản xuất của công ty nh sau:
Đá vôi đợc khai thác từ Tràng Kênh (Thuỷ Nguyên) có kích thớc 250-
>300 mm đợc nghiền thành cỡ hạt 20 -> 25 mm rồi chuyển đến két chứa của nhà
bùn lấy từ sông Cấm cùng đất sét và quặng sắt nghiền nhỏ, điều chế trộn ớt có

độ ẩm từ 36 -> 38 % thành bùn Pate. Qua hệ thống bơm bùn Pate đúng tiêu
chuẩn chế tạo mới cung cấp cho lò nung
Than Hòn Gai có chất bốc cao đợc đa vào máy sấy khô, nghiền nhỏ thành
than mịn, sau đó dùng hệ thống bơm khí nén thổi vào các đờng ống dẫn truyền
vào các đờng của lò máng.Lò nung có hình ống làm bằng tôn, dây chịu nhiệt đợc
đặt nằm ngang theo một độ chếch nhất định, đầu cao về phía bể bùn, đầu thấp về
phía két chứa than mịn. Trong thân lò đợc xây một lớp gạch chịu lửa và lắp các
thiết bị trao đổi nhiệt. Khi hoạt động thân lò từ từ quay, than mịn đợc thổi vào
két chứa và cháy ở khu vực nung luyện. Bùn Pate đợc bơm theo hệ thống nạp
chảy vào lò di chuyển dần từ đầu cao xuống đầu thấp xuất hiện tiếp một phản
ứng Clinker. Qua hệ thống làm nguội, Clinker đợc chở về các két ủ, sau đó đa
sang hệ thống máy nghiền để nghiền cùng các phụ gia để tạo ra xi măng. Xi
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
14
PX SCCT
PX lắp ráp
PX động lực
PX cơ khí
Tổng kho

Ban thanh tra
PC
P. kinh doanh
CN. Thái Bình
PX than
PX Lò nung
PX nghiền
đóng bao
VF,YT,BV

Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
măng bột đợc chuyển vào lò chứa, 7 ngày sau đợc chuyển vào hệ thống đóng
bao, kết thúc quá trình sản xuất. Quy trình trên gọi là quy trình sản xuất theo ph-
ơng pháp ớt.
Sơ đồ 02: Quy trình công nghệ sản xuất cuả Công ty xi măng Hải Phòng:
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
15
Máy hấp
thạch cao
Thạch cao
to
Lò nung
Clinker
ủ clinker
Quặng sắt
Than
Máy sấy
Máy nghiền
Than Mịn
Đất sét
Máy
bừa
Bể chứa
Đá vôi
Máy
búa
Két chứa
Máy nghiền bùn
Giếng

điều chế
Bể dự trữ bùn
Pate
Clinke
r
Thạch
cao
nhỏ
Máy
nghiền xi
măng
Máy đóng
bao
Silô
chứa
XM bột
Kho chứa
XM bao
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp - C«ng ty xi m¨ng H¶i Phßng
2.1.3 KÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña c«ng ty n¨m 2007 - 2009
B¶ng 2.1 : KÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña c«ng ty
n¨m 2007 - 2009
Chỉ tiªu ĐVT Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Chªnh lệch
Số tuyệt đối Số tương đối
2007/2008 2008/2009 2007/2008 2008/2009
Doanh thu Tr® 554,062 776,970 907,687 222,908 130,717 40,23% 16,82%
Chi phÝ
Tr®
607,970 772,544 917,724 164,574 145,180 27,07% 18,79%

Lợi nhuận
Tr®
19,259 33,803 0 14,544 (33,803) 75,52% _
Thuế TNDN
Tr®
2,407 4,225 0 1,818 (4,225) 75,53% _
Sinh viªn: Vò ThÞ Thoa
Líp KÕ to¸n DN8A
16
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
Nhn xột:
Qua bng kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca công ty trong 3 nm
t nm 2007 n nm 2009 trên đã cho thy xu hng phát trin nhng thun li
v khó kh n trong thi gian qua. Doanh thu bán h ng v cung c p dch v tng
nhanh qua các nm, c th nm 2007 là 554,062 trđ, nm 2008 t gn 776,970
trđ nm 2009 t hn 907,687 trđ tng ng vi mức tng nm 2008 so vi nm
2007 l 40,23% ; n m 2009 so vi nm 2008 l 16,82%. iu n y ã phn ánh
nhng c gng ó t c ca công ty trong khâu tiêu th sn phm, m rng
th trng, tìm kim nhiu bn h ng m i v a dng hóa sn phm,nhng năm
2009 có xu hớng giảm sút so với năm 2008. Chi phí ca công ty cng tng tng
ng c bit l s gia tng v o n m 2009 t hn 917,724 trđ ã có nh hng
ln n li nhun sau thu thu nhp ca doanh nghip m nguyên nhân chính l
do s suy thoái ca nn kinh t sau cuc khng hong kinh t nm 2008 ã nh
hng ti th trng tiêu th v th trng yu t sn xut l m cho chi phí n m
2009 tng cao nh vy bên cnh ó còn do trong nm 2009 công ty m rng quy
mô sn xut ca mình áp ng nhu cu ca th trng. Kt qu hot ng sn
xut kinh doanh ca công ty nm 2009 ã b gim sút so vi nm 2007,2008.
ây cng l m t thách thc ln ca công ty trong thi gian ti, rt cn c
ánh giá k, tìm ra nguyên nhân v bi n pháp khc phc. Chính vì vy, phân tích
tình hình thc hin các khon mc chi phí v t ó ra các bin pháp nâng cao

hiu s dng các khon mc chi phí l vi c l m c n thit giúp nâng cao hiu qu
hot ng sn xut kinh doanh ca công ty.
Lợi nhuận của công ty năm 2007 là 19,259 trđ; năm 2008 đạt hơn 33,803
trđ; năm 2009 bằng 0 tơng ứng với mức tăng năm 2008 so với năm 2007 là
75,52%; năm 2009 thì giảm sút nhiều so với hai năm trớc. Xy ra tình trng trên
l do trong n m 2009 công ty phi chu mt khon chi phí khá ln m rộng
quy mô sn xut, mua sm trang thit b máy móc, chi phí xây dng nh x ng
v chi phí b ng tin khác u tng cao. Lợi nhuận của công ty năm 2008 tăng so
với năm 2007 làm cho thuế TNDN cũng tăng cụ thể năm 2007 là 2,407 trđ; năm
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
17
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
2008 là 4,225 trđ tơng ứng với mức tăng là 75,53%. Do năm 2009 công ty không
đạt đợc lợi nhuận nên chỉ tiêu thuế TNDN bằng 0.
2.2 Tình hình sử dụng chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Xi măng Hải
Phòng
2.2.1 Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí kinh doanh tại công ty xi
măng Hải Phòng
Bng 2.2: Bng chi phí sn xut kinh doanh trong 3 nm 2007,2008,2009
VT:Triệu đồng
Ch tiêu Nm 2007 Nm 2008 Nm 2009
Chênh lch
S tuyt i S tng i
2008/2007 2009/2008 2008/2007 2009/2008
Doanh thu
554,062 776,970 907,687
222,908 130,717 40,23% 16,82%
Gía vn h ng
bán

416,525 569,197 667,812 152,672 98,615 36,65% 17,32%
Li tc gp
137,093 207,014 239,874 69,921 32,860 51% 15,87%
Chi phí bán
h ng
53,985 65,361 103,367 11,376 38,006 21,1% 58,18%
Chi phí QLDN
24,445 38,052 42,664 13,607 4,612 55,66% 12,12%
Tổng chi phí 607,970 772,544 917,724 164,574 145,180 27,07% 18,79%
Li tc thuần
(22,971) 29,081 (3,966) 52,052 (33,047) _ _
T sut
LN/GVHB
0,055 0,051 0,0059 (0,004) (0,0451) (7,27%) (8,84%)
Tỷ suất
LN/CPBH
0,4255 0,4449 0,0384 0,0194 (0,4065) 4,56% (91,37%)
T sut
LN/CPQLDN
0,94 0,764 0,093 (0,176) (0,671) (18,72%) (87,83%)
Lợi nhuận trớc
thuế
19,259 33,803 0 14,544 (33,803) 75,52% _
Tỷ suất LNKT
trớc thu/tổng
CP
0,0317 0,0437 0 0,012 (0,0437) 37,85% _
Nhận xét:
Vic ánh giá chung tình hình thc hin chi phí sn xut kinh doanh ca
công ty giúp chúng ta có cái nhìn tng th v tình hình sn xut ca doanh

nghip, tình hình t i chính T ó cho chúng ta thy c thc trng vic sn
xut kinh doanh ca công ty, giúp cho các nh qu n lý ra các quyt nh úng
n phù hp vi iu kin sn xut kinh doanh ca mình, giúp cho các nh u
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
18
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
t có quyt nh có nên u t hay không, các ngân h ng, các nh tín d ng có
tip tc cho vay hay không.
Thông qua bng s liu v tình hình thc hin các ch tiêu kinh doanh ch
yu ca công ty ta thy c: Hu ht tt c các khon mc chi phí trong 3 nm
u tng trong ó doanh thu v l i nhun ca công ty tng lên áng k. iu
n y l r t tt cho công ty bi với mc ích cui cùng ca bt c doanh nghip
n o c ng hng ti l l i nhun. Thông qua s liu trên ta thy doanh nghip ó
t c mc tiêu ca hot ng sn xut kinh doanh trong nm 2008, nhng
trong năm 2009 thì giảm sút. Da trên kt qu ó t c công ty cn phi tip
tc ra các bin pháp cn thit tng doanh thu, li nhun cho trong nhng
nm ti.
Doanh thu l t ng s tin thu c t hot ng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip v ây cng l c s trang tri chi phí sn xut v ti p tc thúc
y phát trin công ty ng y một l n mnh. Ch tiêu n y c ng phn ánh quy mô
kinh doanh c v s lng v ch t lng. Qua 3 nm doanh thu ca công ty tng
lên ánng k c th l : doanh thu n m 2008 tng so vi nm 2007 l 222,908 trđ
tng ng vi mc tng l 40,23%, doanh thu n m 2009 tng so vi nm 2008
l 130,171 trđ t ng ng vi mc tng l 16,82%. S tng lên ca doanh thu
qua các nm l do s n lng tng lên kéo theo doanh thu tng lên, do nn kinh
t sau khng hong công ty cng chu nh hng rt ln giá c nguyên vt liu
u v o, các chi phí nhân công, chi phí d ch v mua ngo i l m cho t ng chi
phí tng cao nên dn n công ty phi tng giá bán sn phm kéo theo doanh thu
tng cao. Bên cnh ó vic m rng sn xut kinh doanh với quy mô ng y m t

ln hn ó giúp cho công ty ký kt c nhiu hp ng có giá tr to tin
doanh thu qua các nm tng, không ch vy công ty ó khng nh c thng
hiu cho mình trên th trng iu ó thúc y s hp tác ca các doanh nghip
vi công ty không ch các doanh nghip trong nc m v i c các doanh nghip
nc ngo i.
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
19
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
Giá vn h ng bán qua các n m cng liên tc tng c th l : Gía v n h ng
bán nm 2008 tng hn so vi nm 2007 l 152,672trđ t ng ng tng
36,65%, giá vn h ng bán n m 2009 tng hn so vi nm 2008 l 98,615trđ
tng ng vi mc tng l 17,32%. Gía v n ca công ty nm 2009 tng lên so
vi nm 2008, 2007 nguyên nhân l do giá c ca các yu t u v o nh
nguyên vt liu tng, chi phí nhân công nm 2009 tng kéo theo giá vn h ng
bán tng lên. Mt khác, vic s dng tin vn, s dng lao ng ca công ty
cha hp lý cng l m gia t ng giá vn. Tuy nhiên do tc tng ca giá vn
h ng bán nh hn tc tng v doanh thu nên có th nói trong nm 2009 công
ty hot ng có hiu qu hn trc.
Qua bng phân tích trên ta thy bên cnh nhng kt qu m công ty t c thì
còn tn ti mt s nhc im quan trng m công ty c n xem xét v có chính
sách iu chnh sao cho hp lý v hi u qu ó l :
Phn ln các yếu tố chi phí trong công ty u tng m nguyên nhân chính
l :
+ Do trong nm, công ty mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh và khi mở rộng
công ty phải tin h nh xây dựng thêm nhà x ởng mới, đầu t máy móc thiết bị mới
làm tăng chi phí khấu hao, phải tuyển dụng thêm lao động kéo theo chi phí nhân
công tăng. Vì vậy làm cho tổng chi phí của doanh nghiệp trong nm tăng lên.
+ Do giá cả thị trờng cng ảnh hởng rất nhiều đến việc tăng chi phí ca công ty
trong nm 2009. Đó là sự tăng giá nguyên liệu đầu vào, nhiên liệu, công cụ

dụng cụ và các chi phí khác nh chi phí điện nớc, chi phí văn phòng phẩm ó dẫn
đến tổng chi phí ca công ty tăng lên.
+ Bên cnh ó những điều chỉnh trong chính sách tiền lơng của nhà nớc i vi
ngi lao ng làm cho chi phí nhân công ca công ty tăng lên áng k. Đây là
yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng khá ln với c im ca công ty l doanh nghi p
sn xut nên chi phí nhân công l m t trong ba khon mc chi phí ch yu: chi
phí nguyờn vt liu, chi phí nhân công, chi phí sn xut chung. Chi phí nhân
công tng cao ảnh hởng nhiều nhất đến việc tăng tổng chi phí của công ty. Với
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
20
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
mục đích nâng cao đời sống của ngời dân trong xã hội đặc biệt là ngời lao động,
nhà nớc đã điều chỉnh tăng lơng cơ bản, làm cho quỹ lơng của công ty tăng lên
áng k.
+ S yu kém trong trình khoa hc k thut, công ngh sn xut cha cao nên
còn gây lãng phí trong quá trình sn xut kinh doanh v l m t ng các chi phí
dch v mua ngo i v chi phí b ng ti n khác.
Trên đây là những nguyên nhân chủ yếu làm cho tổng chi phí cuả doanh
nghiệp tăng lên. Nhng để biết đợc việc tăng các yếu tố chi phí này là tốt hay
không tốt cũng nh nguyên nhân nào làm cho các yếu tố chi phí này đều tăng,
nguyên nhân nào tác động tích cực, nguyên nhân nào tác động tiêu cực thì ta
phải tiến hành phân tích chi tiết từng yếu tố chi phí. Từ đó mới có thể đa ra biện
pháp cụ thể để giảm chi phí cho doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
2.2.2 Phân tích tình hình thực hiện các khoản mục chi phí tại công ty Xi
măng Hải Phòng.
2.2. 2 .1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản
xuất, góp phần tạo nên thực thể sản phẩm và quyết định tính chất lý hoá của sản

phẩm.
Việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc thực hiện trên TK 621-
CF NVL TT.Công ty mở các chi tiết cho TK nh sau:
TK 6211: CF NVLTT cho sx than
TK 6212: CFNVLTT cho sx Bùn Pate chi tiết cho sp thuộc dây truyền s/xuất
TK 6213: CFNVLTT cho sx Clinker xi măng đen, trắng và phần chờ phân bổ
TK 6214: CFNVLTT cho sx xi măng bột Chi tiết cho sản phẩm xi măng
TK 6215: CFNVLTT cho sx xi măng bao PCB30, PCW30, PCB40
TK 6216: CFNVLTT sx phụ trợ: chi tiết cho từng phân xởng phụ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc tập hợp trực tiếp từ các phiếu xuất vật
t.
Căn cứ vào khả năng định lợng và kiểm đếm của vật t mà công ty xây
dựng 2 hệ thống kho khác nhau: những vật t dễ định lợng, kiểm đếm (nh: bi, đạn,
bulông, êcu ) đợc bảo quản tại kho công ty, vật t khó định lợng kiểm đếm (nh:
đất sét, đá vôi, thạch cao ) đợc cất trữ tại kho phân xởng( hay kho bạt bãi) do
phân xởng quản lý.
* Đối với vật t thuộc kho công ty:
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
21
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
Các phân xởng căn cứ vào nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu cho sản xuất,
cán bộ phân xởng lập Giấy xin lĩnh vật t, trong đó ghi rõ loại vật t cần xuất, số l-
ợng, chủng loại, mục đích và bộ phận sử dụng rồi thông qua Phòng kỹ thuật
chuyên ngành xác nhận về nhu cầu. Sau khi đợc giám đốc duyệt thì chuyển cho
phòng kế toán làm căn cứ lập Phiếu xuất vật t. Phiếu xuất vật t đợc viết thành 3
liên: 1 liên lu gốc tại phòng kế toán ( cùng Giấy xin lĩnh vật t), 1 liên chuyển
xuống Tổng kho làm căn cứ xuất kho, 1 liên do bộ phận lĩnh vật t giữ. Sau 7
->10 ngày, thủ kho chuyển Phiếu xuất vật t cho kế toán làm căn cứ nhập dữ liệu
vào máy.

*Đối với vật t thuộc kho phân xởng:
Trong tháng đợc đa vào sử dụng theo kế hoạch sản xuất, cuối mỗi tháng
kết toán kiểm kê, tiến hành tính toán lập Bảng cân đối sử dụng vật liệu đã có chữ
ký của xởng lên phòng kỹ thuật thẩm định, sau đó trình giám đốc hoặc phó giám
đốc ký duyệt, rồi chuyển qua phòng kế toán làm căn cứ viết phiếu xuất vật t.
Kế toán có thể kiểm tra việc tập hợp và kết chuyển CF NVL TT cho từng
sản phẩm trên sổ cái các TK chi tiết của TK621.
Tổng quát về CFNVLTT phát sinh trong tháng đợc phản ánh trên sổ cái
TK 621 Sổ cái ( tổng hợp đối ứng TK).
Tài khoản: 621 CF NVLTT
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Số d đầu kỳ: 0
TKĐƯ Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ Có
152 Nguyên liệu vật liệu
17.394.715.741

1521 Nguyên liệu vật liệu chính
3.669.239.865

152111 Đá xanh
1.532.207.277

152112 Đất sét

125113 Quỳ khê
41.750.090

152114 Quặng sắt

381.572.289

152115 Phụ gia trơ (xỉ, đá đen, đá xám)
911.113.491

152117 Thạch cao
797.536.718

1522121 Chất trợ nghiền
5.060.000

1522 Vật liệu phụ
2.743.359.264

152211 Vỏ bao
2.743.359.264

1523 Nhiên liệu
3.827.168.445

152311 Than cám
3.232.497.870

152312 Than chất bốc
562.118.445

152315 Dầu FO
29.552.130

Sinh viên: Vũ Thị Thoa

Lớp Kế toán DN8A
22
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
1526 Clinker mua ngoài
3.947.911.367

152612
Clinker mua của các đv trong nội bộ
TCT
3.947.911.367

1527 Xi măng bột mua ngoài
3.207.036.800

XM bột mua của các đv trong nội bộ
TCT
3.207.036.800

154 CF sxkd dd
18.369.866.403
1541 Chi phí sxkd chính dở dang
18.369.866.403
15411 CF sxkd dd - Than mịn
3.849.473.458
15412 CF sxkd dd Bùn Pate
2.557.060.696
154121 CF sxkd dd Bùn Pate XMĐ
2.557.060.696
15413 CF sxkd dd - Clinker
34.336.415

154131 CF sxkd dd - Clinker XMĐ
34.336.415
15414 CF sxkd dd - Xi măng bột
9.185.636.570
154141 CF sxkd dd XM bột đen PCB30
9.155.976.477
154142 CF sxkd dd XM bột trắng PCW30
10.324.423
154143 CF sxkd dd XM bột đen PCB40
19.335.670
15415 CF sxkd dd - Xi măng bao
2.743.359.264
154151 CF sxkd dd XM bao đen PCB 30
2.665.672.980
154152 CF sxkd dd XM bao trắng PCW 30
77.686.284
331 Phải trả cho ngời bán
1.266.648.011
3314 PT cho cty CPH từ đvị trực thuộc
1.266.648.011
33141 PT CTCP TM- DV- VT Xi măng HP
1.266.648.011
335 Chi phí phải trả
-291.497.349
3352 CF dịch vụ thuê và mua ngoài ptrả
-291.497.349

Tổng phát sinh
18.369.866.403 18.369.866.403
Số d cuối kỳ: 0

Chi phí nguyên vật liệu ca công ty nm 2009 tăng lên áng k là do các
nguyên nhân sau:
*) V nguyên nhân chủ quan l do:
- Khối lợng sản phẩm sản xuất ca công ty nm 2009 tăng lên đồng nghĩa với
việc nhu cầu về nguyên vật liệu đầu vào cũng tăng áp ng nhu cu sn xut
làm cho chi phí sản xuất tăng lên. Khối lợng sản xuất ca công ty tăng là do mt
s nguyên nhân sau:
+) Do trong nm doanh nghiệp ó mở rộng qui mô sản xuất ca mình
áp ng nhu cầu về sản phẩm trên thị trờng ng y c ng cao.
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
23
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
+)Thng hiu ca công ty trên th trng ng y c ng c khng nh
chính vì vy m doanh nghiệp ký kết đ ợc nhiều hợp đồng có giá tr.
+) Do doanh nghiệp mi đầu t mua thêm máy móc thiết bị mới nên nng
sut lao ng ca công ty trong nm tng lên áng k.Đây là nhân tố tích cực m
công ty ã t c trong nm 2009 bởi nó chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng
lớn mạnh và có vị trí trên thị trờng.
- Do tình trạng máy móc thiết bị của doanh nghiệp.
+) Mt s máy móc thit b doanh nghip u t ban u qua nhiu nm đã
cũ, hay bị hỏng k thut ã tr nên lc hu nên chất lợng sản phẩm kém, tỷ lệ
phế phẩm tăng, dn n chi phí nguyên vật liệu tăng lên.
+) Chi phí nguyên vật liệu tăng trong trờng hợp này là không tốt, không hợp
lý. Do vậy công ty cn phi có biện pháp khắc phục.
- Do công tác thu mua, vận chuyển, bảo quản và thu hồi tận dụng phế liệu.
+) Công tác thu mua, vận chuyển và bảo quản nguyên vật liệu của công ty
vn còn mt v i y u kém nên làm cho vật liệu bị h hỏng, chi phí nguyên vật liệu
tăng thêm. C th trong nm 2009 va qua mt lô h ng nguyên v t liu công ty
nhp v do không kiểm tra kỹ chất lợng trớc khi thu mua nên mua phải nguyên

vật liệu không đúng quy cách phẩm chất không phù hợp với yêu cầu sản xuất vì
vy phi li tn trong kho nên l m lãng phí chi phí. ó l m t vn ln m
doanh nghip cn phi quan tâm rút kinh nghim không xy ra. Chi phí
nguyên vật liệu tăng trong trờng hợp này là không hợp lý. Vì vậy doanh nghiệp
cần phải có biện pháp khắc phục.
Ngoài ra, công tác thu hồi tận dụng phế liệu của doanh nghiệp cha tốt
cũng làm cho chi phí nguyên vật liệu tăng lên dẫn đến tổng chi phí sản xuất tăng
lên. Nhiều phế liệu vẫn có khả năng dùng đợc nhng công nhân không biết tận
dụng do đó gây lãng phí phần nguyên vật liệu thừa đó. Mặt khác còn tốn thêm
nguyên vật liệu mới để sản xuất.
- Do ý thức của nhân viên trong công ty.
Nguyên vật liệu bị hao hụt do nhân viên trong doanh nghiệp cha có ý thc
tit kim nguyên vt liu, l m h hng lãng phí nguyên vt liu trong quá trình
sn xut dẫn đến thiếu nguyên liệu cho sản xuất phải mua thêm làm tăng chi phí
nguyên vật liệu.
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
24
Chuyên đề tốt nghiệp - Công ty xi măng Hải Phòng
* Nguyên nhân khách quan:
- Do nhu cầu về sản phẩm trên thị trờng biến động nên Doanh nghiệp bắt
buộc phải sản xuất một số loại sản phẩm mới có kiểu cách tính năng mới hơn
sản phẩm cũ. Đây là các loại nguyên liệu mới phục vụ cho sản xuất các loại sản
phẩm mới có tính năng, công dụng cao hơn sản phẩm cũ nên giá mua của nó cao
hơn nhiều so với giá mua nguyên vật liệu mà Doanh nghiệp đang sử dụng. Do
vậy làm cho chi phí nguyên vật liệu tăng lên.
- Giá nguyên vật trên thị trờng thế giới và thị trờng trong nớc có rất nhiều
biến động làm cho giá của nguyên vật liệu cung cấp nên cao. Do vậy để cung
cấp đủ nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất các sản phẩm của công ty và sản
xuất sản phẩm của các đơn đặt hàng. Đồng thời do giá cả nên cao gây nên hiện t-

ợng khan hiếm nguyên vật liệu nên công ty phải tổ chức đi tìm kiếm và thu mua
nguyên vật liệu bổ sung cho phần thiếu hụt đó. Trong khi đó mọi chi phí liên
quan đến việc thu mua nguyên vật liệu đều tính vào giá nguyên vật liệu nhập kho
và xuất cho sản xuất. Điều này làm tăng chi phí nguyên vật liệu của doanh
nghiệp.
2.2. 2 .2 Chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty gồm có: Lơng, các khoản trích theo
lơng và các khoản khác mà công ty phải trả cho cán bộ công nhân viên trực tiếp
sản xuất, chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Việc tính lơng do kế toán ở các phân xởng, phòng ban tự tính toán và lập
ra, sau đó chuyển lên phòng Tổ chức lao động, bộ phận Lao động tiền lơng kiểm
tra và ký duyệt, rồi chuyển sang phòng kế toán để kế toán tiền lơng tiếp tục kiểm
tra một lần nữa để làm thủ tục thanh toán. Từ số liệu của các phòng ban, phân x-
ởng gửi lên, kế toán tiền lơng lập Bảng phân bổ lơng chi tiết đến từng phòng
ban phân xởng.
Việc tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp đợc thực hiện trên các
chi tiết của TK622, phản ánh CFNCTT phát sinh ở từng phân xởng, và việc phân
bổ các chi phí này cho từng sản phẩm sản xuất tại phân xởng đó.
Bng chi phí nhân công trc tip ti công ty nm 2007 - 2009
VT:Trđ
Ch tiêu Nm 2007 Nm 2008 Nm 2009
Chênh lch
2008/2007 2009/2008
Doanh thu 554,062 776,970 907,687
222,908 130,717
Qy lng lao ng trc
20,125 45,516 49,025 25,391 3,509
Sinh viên: Vũ Thị Thoa
Lớp Kế toán DN8A
25

×