Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

nhiệm vụ phân tích tài chính, kinh tế xã hội dự án đầu tư thiết bị bốc xếp than ở cảng đà nẵng. thời kỳ phân tích 8 năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.7 KB, 53 trang )

Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
LờI Mở ĐầU
Trong những năm gần đây nền kinh tế nớc ta có sự chuyển biến rõ
riệt .Đó là quy trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung
sang cơ chế thị trơng có sự quản lý của Nhà Nớc bằng pháp luật. Đặc biệt vào
tháng 11/2006 nớc ta chính thc trở thành thanh viên thứ 150 của tổ chức kinh tế
thế giới WTO,một cơ hội lớn cho nền kinh tế của đất nớc ta phát triển.Song cùng
với đó cũng đặt ra rất nhiều thử thách với doanh nghiệp nớc ta.làm thế nào để tồn
tại,phát triển và cạnh tranh với doanh nghiệp nớc ngoài là vấn đề cơ bản hết sức
quan trọng trong chiến lợc phát triển cua doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp muốn đứng vững trong nền kinh tế thị tròng với quy
luật cạnh tranh khắc liệt thì hoạt động sxkd của họ phải mang lại hiệu quả cao và
tích luỹ.Để hoạt động sxkd hiệu quả doanh nghiệp phải quan tâm đến nhiều vấn
đề trong sx cũng nh trong tiêu thụ.Một câu hỏi đặt ra trong các doanh nghiệp là
làm thế nào để nâng cao lợi nhuận giảm chi phí sx va giá thành sản phẩm.
Để tiến hành bất kỳ một hoạt động sxkd nào doanh nghiệp cần phảI có
đầy đủ 3 yếu tố cơ bản.Đó là:sức lao động ,t liệu lao động và đối tợng lao
động.Trong 3 yếu tố trên thì đối tợng lao động là yếu tố rất quan trọng ảnh hởng
trực tiếp đến năng suất cũng nh chất lợng sản phẩm.Do vậy đòi hỏi doanh nghiệp
cần phải hết sức chú ý đến yếu tố này.Có nh vậy doanh nghiệp mới có thể nâng
cao năng suât lao động và hạ giá thành sản phẩm từ đó tao ra lợi thế cạnh tranh
rất lớn trên thị tròng.Dới đây là bản báo cáo tình hình sử dụng vốn lu động của
công ty TNHH Gạch Đồng Tâm năm 2008.
Chơng I : Giới thiệu chung
Sinh viên: phM VN QUN
Lớp: Qtkd Bk8
1
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
I. Giới thiệu về công ty:
1.1;Sơ lợc về sự hình thành và phát triển
Cụng ty TNHH Gch ng Tõm c thnh lp ngy 25/6/1969, tin thõn l


c s sn xut gch bụng ng Tõm. Qua 38 nm xõy dng v phỏt trin, t mt
c s gch bụng u tiờn vi vi chc nhõn viờn n nay ng Tõm ó c
cụng nhn l thng hiu dn u trong ngnh vt liu xõy dng v trang trớ ni
tht Vit Nam vi 126 cỏn b cụng nhõn viờn.
Cụng ty TNHH ng Tõm cú tr s chớnh ti s 7 khu ph 6, Th Trn Bn Lc,
Huyn Bn Lc Tnh Long An. Vn phũng i din ti s 236A, ng Nguyn
Vn Luụng, phng 11, qun 6, thnh ph H Chớ Minh.
Nhõn lc :
ng Tõm cú i ng cỏn b qun lý giu kinh nghim (18% trờn tng s 3.000
CBCNV cú trỡnh t cao ng tr lờn, trong ú cú 15% cú trỡnh i hc v
trờn i hc) v i ng cụng nhõn viờn cú tay ngh cao nhiu nm gn bú vi
cụng ty (cú nhng nhõn viờn ó gn bú vi cụng ty trờn 20 nm).
Là một công ty sản xuất vật liệu xây dựng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đ-
ợc giao ngày một tăng, địa bàn hoạt động của nhà máy cần phải đợc mở rộng
cùng với nhu cầu đòi hỏi của xã hội ngày càng cao. Để đáp ứng nhiệm vụ sản
xuất và phát huy quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh, đa dạng hoá sản
phẩm và hiệu quả trong công tác quản lý, hạch toán trong hoạt động kinh doanh,
nhà máy đã từng bớc mở rộng sản xuất kinh doanh không chỉ sản xuất tiêu thụ
trong nớc mà còn giới thiệu sản phẩm sang nhiều nớc và xuất khẩu sang Singapo
theo hợp đồng, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho ngời lao động. Không
chỉ dừng lại ở đó trong tơng lai nhà máy còn có phơng hớng mở rộng hơn nữa thị
trờng hoạt động của mình tiến tới thành lập công ty cổ phần Bạch Đằng 7 hoạt
động sản xuất kinh doanh trên nhiều lĩnh vực nh nhận thầu xây lắp các công
trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và
khu công nghiệp, gia công sửa chữa cơ khí. Sản xuất kinh doanh vật liệu xây
Sinh viên: phM VN QUN
Lớp: Qtkd Bk8
2
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
dựng, sản xuất gạch đất nung các loại bằng công nghệ cao hơn và kinh doanh

phát triển nhà nhng vẫn trên cơ sở lấy hiệu quả và sự tăng trởng bền vững làm th-
ớc đo cho mọi quyết định hành động của nhà máy.
1.2:Chức năng, nhiệm vụ
Công ty TNHH ng Tõm là đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc Công
ty Vật t Vận tải và Xây dựng, hoạt động sản xuất kinh doanh theo phân công
phân cấp của Công ty, theo điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty xây
dựng Bạch Đằng và Công ty Vật t Vận tải và Xây dựng, theo điều lệ tổ chức hoạt
động của nhà máy do Hội đồng quản trị Tổng Công ty phê duyệt.
Công ty TNHH ng Tõm có con dấu riêng theo mẫu qui định của Nhà n-
ớc, có tài khoản giao dịch tại Ngân hàng hạch toán kinh tế phụ thuộc vào Công
ty.
* Về nhiệm vụ:
- công ty TNHH ng Tõm là đơn vị sản xuất kinh doanh, chủ yếu sản
xuất gạch bằng lò nung Tuynel và sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng khác.
- Gia công sản xuất các cấu kiện kết cấu thép xây dựng.
* Về chức năng, quyền hạn:
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đợc giao, chủ động tổ chức sản xuất và
giải quyết các vớng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện sản xuất kinh doanh
và các Hợp đồng kinh tế trong phạm vi trách nhiệm đợc giao.
- Chủ động khai thác tìm hiểu thị trờng hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao
cho nhà máy.
- Đợc ký kết các Hợp đồng kinh tế và thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
Sinh viên: phM VN QUN
Lớp: Qtkd Bk8
3
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
Sinh viên: phM VN QUN
Lớp: Qtkd Bk8
Giám đốc

Công ty
Phó giám đốc kỹ
thuật công nghệ
Phòng kinh tế vật
t
Phòng phó giám đốc
kỹ thuật công nghệ
tài vụ
Phó giám đốc kinh
doanh
Phòng tổ chức
hành chính
Tổ thí
nghiệm &
KCS
Phân x
ởng
nung
Phân x
ởng chế
biến
Đội kinh
doanh
Phân x
ởng cơ
khí
Đội khai
thác
1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
4

Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận của công ty:
A. Bộ máy cơ quan
* Giám đốc công ty:
Giám đốc công ty là ngời chịu trách nhiệm trớc pháp luật và cấp trên về
các hoạt động của nhà máy, chị sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc và lãnh đạo
Công ty. Tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao cho công ty. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của Công ty, quản lý trực tiếp các bộ phận công tác
đang làm việc tại công ty.
*Phó giám đốc công ty: gồm 2 phó giám đốc
- Phó giám đốc phụ trách về kỹ thuật công nghệ.
- Phó giám đốc phụ trách về kinh doanh
Phó Giám đốc công ty là ngời giúp việc cho Giám đốc điều hành công tác
sản xuất, kỹ thuật công nghệ và chất lợng sản phẩm, hạch toán và chỉ đạo công
tác kinh doanh dịch vụ. Thay thế giám đốc nhà máy khi đi vắng,
* Phòng tài vụ
Phòng tài vụ thực hiện các chức năng về tài chính kế toán của đơn vị theo
pháp lệnh kế toán thống kê và phân công, phân cấp lĩnh vực tài chính của Công
ty.
- Trởng phòng : chịu trách nhiệm giúp Giám đốc công ty và chị trách
nhiệm trớc pháp luật về các mặt công tác quản lý tài chính hạch toán, thống kê
kế toán, và các công tác khác theo chức năng và nhiệm vụ của phòng đợc giao
- Nhân viên 1: Làm nhiệm vụ thanh toán phải thu phải trả. chịu trách
nhiệm căn cứ vào chứng từ thanh toán thu chi, quan hệ ngân hàng và phải thu
phải trả các khoản thu chi.
- Nhân viên 2: Làm nhiệm vụ tổng hợp kế toán hàng hoá doanh thu và
công nợ. Theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hoá. Theo dõi doanh thu của
toàn nhà máy, theo dõi công nợ, các khoản phải thu khách hàng và nợ phải trả
ngời bán. Hạch toán kết quả kinh doanh và phân phối kết quả báo cáo , quyết
toán theo định kỳ.

sinh viên:PHM VN QUN 5
Lớp: Qtkd Bk8
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
- Nhân viên 3: Là thủ quỹ của công ty: quản lý kho két tiền của công ty,
thu các tiền theo phiếu thu chi đã đợc duyệt, theo dõi cấp phát tạm thu, tạm ứng
đỗi với cán bộ công nhân viên. Quan hệ với Ngân hàng, Kho bạc Nhà nớc để
lĩnh tiền gửi tiền khi có yêu cầu của chủ tài khoản.
- Nhân viên 4 : Làm công tác kế toán tài sản cố định và thuế. Quản lý và
theo dõi TSCĐ, khấu hao TSCĐ, tăng giảm TSCĐ, lập báo cáo thuế GTGT tháng
và làm quyết toán thuế GTGT năm.
*Phòng kinh tế vật t: 6 ngời thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thu mua tiếp liệu vật t, phụ tùng thay thế máy móc thiết bị
- Bảo quản cấp phát vật t, phụ tùng thay thế máy móc thiết bị
- Quản lý nhập và xuất kho thành phẩm
- Công tác thống kê kế hạch
+ Trởng phòng: Chịu sự chỉ đạo của Giám đốc nhà máy, trực tiếp quản lý điều
hành cácn bộ nhân viên của phòng , hoàn thành nhiệm vụ đợc giao. Các công tác
chủ yếu của phòng .
+ Một cán bộ vật t phụ trách kho thành phẩm.
+ Một cán bộ vvật t phụ trách kho nội.
+ Một cán bộ vật t phụ trách kho đất và than.
+ Một cán bộ phụ trách công tác thống kê kế hoạch và công tác nghiệm thu.
+ Một cán bộ phụ trách công tác tiếp liệu, thu mua vật t, nguyên nhiên liệu
phụ tùng thay thế.
*Phòng tổ chức hành chính: 4 ngời
- Trởng phòng: giúp Giám đốc nhà máy quản lý các công tác về tổ chức lao
động và tiền lơng, hành chính quản trị, xây dựngcơ bản nội bộ, bảo vệ tự vệ
- Một cán bộ phụ trách công tác nhân sự, tiền lơng , quản lý lao động, giải
quyết các quyề lợi cho ngời lao động theo chế độ hiện hành, làm công tác khen
thởng kỷ luật.

- Một cán bộ phụ trách y tế, văn th, tạp vụ.
- Một cán bộ phụ trách công tác bảo vệ, tự vệ.
B. Khối sản xuất kinh doanh
sinh viên:PHM VN QUN 6
Lớp: Qtkd Bk8
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
* Phân xởng chế biến:
- Quản đốc phân xởng:
+ Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của nhà máy, quản lý điều hành sản xuất trong
phân xởng. Thực hiện nhiệm vụ theo chức năng quyền hạn đợc giao.
+ Phạm vi hoạt động: Từ khâu ngâm ủ đất, chế biến tạo hình, phơi đảo gạch
mộc, vận chuyển gạch mộc, giao gạch mộc cho xếp goòng.
+ Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc công ty về việc thực hiện kế hoạch sản
xuất, quản lý lao động, sử dụng vật t nguyên vật liệu, quản lý và vận hành máy
móc thiết bị.
+ Hớng dẫn kiểm tra và chỉ đạo cho đốc công, tổ trởng sản xuất và lực lợng
lao động. Thực hiện nhiệm vụ của Quản đốc phân xởng.
+ Báo cáo kịp thời vầ chịu trách nhiệm xử lý công việc, sự việc cho đến khi
hoàn thành đảm bảo sản xuất trở lại bình thờng.
+ Lập kế hoạch dự trù và báo cáo sản xuất công nghiệp trong phạm vi phân
xởng phụ trách
- Đốc công: gồm 2 đồng chí chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Hớng dẫn kiểm tra đôn đốc các bộ phận sản xuất trong phân xởng về quy
trình kỹ thuật tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm, quy phạm vận hành máy móc thiết
bị, quy phạm an toàn lao động, nội quy lao động
+ Quản lý và điều hành lao động trong sản xuất, lập hệ thống sổ sách theo
dõi thống kê tình hình thực hiện ngày giờ công lao động.
+ Thực hiện các biện pháp nhằm sử dụng có hiệu quả các định mức tiêu hao
nguyên nhiên vật liệu, quản lý chất lợng sản phẩm các phơng án dự phòng bảo
vệ sản phẩm trong mùa ma bão có thể xảy ra.

+ Thực hiện các quy định của nhà nớc, Công ty và nhà máy trong công tác
quản lý an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, các chính sách về lao động tiền l-
ơng
.* Phân xởng nung.
- Quản đốc phân xởng:
+ Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của nhà máy , quản lý điều hành sản xuất trong
phân xởng hoàn thành nhiệm vụ theo quyền hạn, chức năng đợc giao.
sinh viên:PHM VN QUN 7
Lớp: Qtkd Bk8
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
+ Phạm vi hoạt động: Từ khâu xếp goòng, sấy gạch mộc, nung sản phẩm,
phân loại thành phẩm và nhập kho, nghiền sấy than đạt tiêu chuẩn phục vụ cho
chế biến gạch mộc và lò nung, + Sử dụng nguyên nhiên vật liệu, tiêu hao điện
năng đúng định mức. Chịu trách nhiệm vật chất về mọi sai sót ảnh hởng đến chất
lợng sản phẩm, hoặc sử dụng vợt định mức các chỉ tiêu cho phép đã quy định (Tỷ
lệ hao gạch mộc khâu xếp goòng 1%, tỷ lệ thiếu phẩm 4%, tỷ lệ gạch A+ B là
91%)
+ Kiểm tra chặt chẽ vệ sinh công nghiệp trong phạm vi hoạt động, thờng
xuyên vệ sinh công nghiệp rãnh công nghệ, xe phà, xe goòng, khu vực ra lò H-
ớng dẫn kiểm tra công nhân vận hành hệ thống máy móc thiết bị. Thờng xuyên
theo dõi báo cáo tình trạng hoạt động của các thông số kỹ thuật của lò.
+ Lập kế hoạch sản xuất và chỉ đạo sản xuất hoàn thành nhiệm vị kế hoạch
đảm bảo công suất lò ít nhất 18 goòng/ ngày. Đạt số lợng thành phẩm từ 58.000
viên/ ngày.
+ Lập kế hoạch và thơng xuyên quan hệ với bộ phận cơ khí để tổ chức sửa
chữa đảm bảo cho các phơng tiện kỹ thuật hoạt động bình thờng ( Chịu trách
nhiệm trong khâu giám sát sửa chữa đến khi nghiệm thu).
+ Thực hiện chế độ báo cáo thống kê các mặt quản lý trong phâm xởng theo
quy định của xí nghiệp.
+ Quản lý điều hành công nhân viên chức, thực hiện chế độ trả lơng theo

chế độ hiện hành của nhà nớc. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho ngời
lao động.
- Đốc công : 2 ngời
+ Một ngời phụ trách các tổ sản xuất làm nhiệm vụ ở các khâu:
- Xếp goòng gạch mộc
- Sấy gạch mộc qua hầm sấy
- Vận hành lò và nung sản phẩm.
+ Một ngời phụ trách các tổ sản xuất làm nhiệm vụ ở các khâu:
Phân loại sản phẩm và vệ sinh công nghiệp
+ Nhiệm vụ chủ yếu của các đốc công là:
sinh viên:PHM VN QUN 8
Lớp: Qtkd Bk8
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
\ Hớng dẫn kiểm tra đôn đốc các bộ phận sản xuất thực hiện các quy định,
quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm, quy trình vận hành máy móc
thiết bị, nội quy an toàn lao động, nội quy lao động. Thực hiện các định mức tiêu
hao nguyên nhiên vật liệu ở từng khâu sản xuất do phạm vi mình phụ trách.
\ Quản lý lao động đảm bảo giờ ngày công lao động cao có ý thức tổ chức kỷ
luật
\ Thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo ca sản xuất.
\ Chịu trách nhiệm về mọi sai phạm thiệt hại kinh tế trong ca sản xuất.
\ Nghiệm thu sản phẩm trong ca sản xuất và ký xác nhận sản phẩm để làm cơ
sở trả lơng và chịu trách nhiệm về số lợng và chất lợng sản phẩm đã nghiệm thu.
* Phân xởng cơ khí
- Quản đốc phân xởng:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của nhà máy, hoàn thành công việc đợc giao theo
chức năng nhiệm vụ.
Quản lý điều hành công nhân viên chức biên chế trong phân xởng, sử dụng
có hiệu quả các trang bị kỹ thuật trong phân xởng.
Hớng dẫn kiểm tra các bộ phận trong nhà máy thực hiện tốt các quy trình,

quy phạm vận hành máy móc thiết bị. Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ bảo dỡng
thơng xuyên và định kỳ máy móc thiết bị.
Giúp việc Giám đốc nhà máy về chuyên môn kỹ thuật, vận hành sửa chữa,
phụ tùng thay thế, khuôn mẫu chế biến tạo hình đảm bảo cho hệ thống máy
móc thiết bị của nhà máy hoạt động thờng xuyên đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
Xây dựng kế hoạch chỉ đạo thực hiện kế hoạch sửa chữa máy móc thiết bị,
phụ tùng thay thế, chế độ bảo dỡng duy trì trang thiết bị.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo quy định
Chịu sự điều hành sản xuất( về yêu cầu chuyên môn) của phó Giám đốc
công nghệ. Thực hiện các yêu cầu trong sản xuất của các Quản đốc phân xởng
khác ( theo lệnh của Giám đốc nhà máy về chất lợng, tiến độ sửa chữa)
Phụ trách công tác an toàn lao động của nhà áy.
* Đội kinh doanh:
sinh viên:PHM VN QUN 9
Lớp: Qtkd Bk8
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
- Đội trởng: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của nhà máy, quản lý điều hành đơn vị,
hoàn thành nhiệm vụ đợc giao, theo quy định chức năng nhiệm vụ của công ty.
- Các cán bộ nhân viên làm công tác tiếp thị.
- Các công nhân thuộc đội gồm : công nhân bốc xếp và lái xe vận chuyển
hàng hoá.
Nhiệm vụ của đội kinh doanh là:
- Tham mu chuyên môn cho lãnh đạo nhà máy về công tác tiếp thị bán
hàng, tổ chức lực lợng nhân viên tiếp thị, cá đại lý và đầu mối quan trọng bán
hàng số lợng lớn.
- Tổ chức lực lợng vận chuyển bốc xếp giao hàng đến tận chân công trình
cho khách hàng.
- Quản lý và sử dụng phơng tiện vận tải, sửa chữa xe máy, thay thế săm lốp
và các khoản chi phí khác.
- Liên hệ với các cơ quan liên quan giải quyết các thủ tục cần thiết cho các

công tác tiêu thụ và tai nạn giao thông trong quá trình vận chuyển hàng hoá.
- Thực hiện chế độ báo cáo kế toán thống kê định kỳ.
- Chăm lo đời sống quyền lợi công nhân viên chức trong đội.
* Tổ thí nghiệm và KCS:
- Thí nghiệm đất, than xác định các tiêu chuẩn kỹ thuật đẻ sản xuất gạch
đất nung.
- Theo dõi lấy mẫu các lô gạch mộc sản xuất từng đợt để xác định các yêu
cầu của sản phẩm.
- Thí nghiệm lấy kết quả thực hiện tiêu chuẩn kỹ thuật thành phẩm.
- Hớng dẫn, kiểm tra đôn đốc công tác phân loại sản phẩm. Nghiệm thu ký
xác nhận số lợng và chất lợng thành phẩm sau khi phân loại.
* Đội khai thác
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của công ty , quản lý điều hành sản xuất của đơn
vị theo nhiệm vụ đợcgiao.
- Quản lý điều hành trực tiếp công nhân viên và các phơng tiện xe, máy.
- Có kế hoạch khai thác mỏ đất theo biện pháp dợc duyệt đạt tiêu chuẩn
chất lợng, đạt yêu cầu sản xuất của nhà máy.
sinh viên:PHM VN QUN 10
Lớp: Qtkd Bk8
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
- Sử dụng có hiệu quả các phơng tiện xe, máy, bảo quản sửa chữa để đáp
ứng vận chuyển nguyên vật liệu, thực hiện chế độ kế toán thống kê.
1.4:Lực lợng lao động của công ty.
STT Chức năng
Tổn
g số
Trình độ nhân
viên
Trình độ công nhân
Đại học

Cao đẳng
Trung cấp
Bậc 6
Bậc 5
Bậc 4
Bậc 3
Bậc 2
LĐ phổ thông
1
2
3
4
5
6
7
8
Giám đốc
Phó giám
đốc
Trởng
phòng
Quản đốc
Đốc công
Đội trởng
Nhân viên
Công nhân
1
2
3
2

2
2
10
104
1
1
2
1
5
1
1
3
2
2
2
4 6 22 27 45
Tổng cộng 126 10 5 6 4 6 22 27 45

1.5; Tài sản và nguồn vốn của nhà máy
Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
sinh viên:PHM VN QUN 11
Lớp: Qtkd Bk8
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
Năm 2008
STT Chỉ tiêu Đầu năm Cuối kỳ
Giá trị(đ)
Tỷ
trọng(%)
Giá trị(đ)
Tỷ

trọng(%)
I
Tổng giá trị tài
sản
10.369.967.974 100
12.426.489.90
8
100
1 Giá trị TSCĐ 8.806.460.210 84,9 9.429.575.828 75,9
2 Giá trị TSLĐ 1.563.507.764 15,1 2.996.914.080 24,1
3 Đầu t tài chính
II Tổng nguồn vốn
10.369.967.974 100
12.426.489.90
8
100
1 Vốn chủ sở hữu 88.915.598 1 188.715.192 1,5
2 Vốn vay 6.318.343.619 50,9
3 Vốn nợ 10.281.052.376 99 5.919.431.091 47,6


* Nhận xét về tình hình TS và nguồn vốn của công ty năm 2008
Nh chúng ta đã biết để hoạt động, kinh doanh thì bất cứ một doanh nghiệp
nào dù là lớn hay nhỏ đều rất cần đến nhu cầu về vốn. Do ý thức đợc điều này
nhà máy luôn đặt vấn đề bảo toàn và phát triển vốn lên hàng đầu. Cụ thể về tình
hình tài sản và nguồn vốn của nhà máy trong năm 2005 nh sau:
Qua bảng tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ta thấy cả
tài sản và nguồn vốn đều có sự tăng lên so với đầu kỳ chứng tỏ rằng công ty đã
sinh viên:PHM VN QUN 12
Lớp: Qtkd Bk8

Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
có sự mở rộng về quy mô sản xuất. Tuy nhiên về cơ cấu tài sản và nguồn vốn của
công ty vẫn còn có chỗ cha hợp lý.
- Về cơ cấu tài sản:
Là công ty sản xuất mà chủ yếu là sản xuất gạch nên TSCĐ thờng có giá trị
lớn trong tổng tài sản. Tuy nhiên cơ cấu tài sản ở đầu kỳ còn cha hợp lý giữa
TSCĐ và TSLĐ. TSCĐ chiếm tới tỷ trọng 84,9%, trong khi đó TSLĐ có thời
gian sử dụng và thu hồi vốn nhanh (trong vòng 1 năm ), nó tham gia trực tiếp vào
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và có thể chuyển đổi thành tiền thì chỉ
chiếm 15,1%. Đến cuối kỳ cơ cấu này đã có sự điều chỉnh hợp lý hơn, giảm gía
trị TSCĐ xuống còn 75,9% và tăng TSLĐ lên 24,1% làm tăng hiệu quả sử dụng
vốn của nhà máy.
- Về cơ cấu nguồn vốn:
Nguồn vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn kinh doanh đợc đầu t từ tổng công
ty và nguồn tự bỗ sung trong quá trình hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này
công ty có quyền chủ động sử dụng vào mục đích kinh doanh, không phải hoàn
trả nh nguồn vốn nợ.
Vốn chủ sở hữu của công ty chiếm tỷ trọng quá nhỏ. Nguồn vốn của công
ty chủ yếu là vốn nợ đặc biệt là ở đầu kỳ chiếm tới 99%. Điều này cho thấy
nguồn vốn của công ty bị chiếm dụng quá nhiều. Nh vậy rất bất lợi cho công ty
trong việc thu hồi và quay vòng vốn. Vì vậy để duy trì họat động sản xuất kinh
doanh đến cuối kỳ nhà máy đã huy động thêm vốn bằng cách vay nợ làm cho cơ
cấu vốn đã có sự thay đổi đáng kể. So với đầu kỳ nguồn vốn chủ sở hữu đã tăng
lên 1.5% trong tổng nguồn vốn nhng vẫn còn quá nhỏ so với các thành phần
khác. Trong khi đó vốn vay là chủ yếu và chiếm tới 50,9% vốn nợ đã giảm đáng
kể xuống còn 47,6% , tuy nhiên con số này vẫn còn cao. Vì vậy công ty cần phải
có biện pháp tăng cờng thu hồi vốn nợ để tránh tình trạng bị lạm dụng vốn quá
nhiều gây lãng phí về vốn.
sinh viên:PHM VN QUN 13
Lớp: Qtkd Bk8

Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
1.6: Kết quả sản xuất kinh doanh của nhà máy 5 năm gần đây
STT
Chỉ tiêu
Đơn
vị
tính
N
ăm
20
04
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
So sánh
năm2005/2004(%)
So sánh
năm2006/2005(%)
So sánh
năm2007/2006(%)
So sánh
năm2008/2007(%)
1
Sản lợng 10
3

v
8.190 10.360 20.000 25.040 26.650 127 193 125 106.4
2
Tổng doanh thu đ
315.420.540 350.254.165 500.360.013 579.361.057 660.934.335 126 127 125 114
3
Tổng chi phí đ
268.105.459 290.365.940 426.850.594 490.445.459 745.243.808 108.3 147 1 14.9 151.9
4
Tổng lợi nhuận đ
47.315.081 59.888.225 73.554.019 88.915.598 -84.309.473 126.5 123 120.9 -94 .8
5
Nộp ngân sách đ
21.272.861 24.925.750 27.069.879 39.979.789 120.846.138 117 109 148 302
6
Tổng số lao động đ
135 121 146 124 126 89.6 120.7 84.9 101.6
8
Thu nhập bình
quân
đ
562.577 637.143 776.909 639.316. 656.706 113 122 82.3 114
Sinh viên: phM VN QUN
Lớp: Qtkd bk8
14
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp

Nhận xét: về sự biến động các chỉ tiêu qua các kỳ
* Về sản lợng:
Nhìn chung có xu hớng tăng qua các kỳ do nhà máy ngày càng mở rộng

quy mô sản xuất cùng với việc nâng cao năng suất lao động. Đặc biệt tăng nhanh
nhất vào năm 2006 với tốc độ tăng 93% so với năm 2005. Nguyên nhân chủ yếu
là do để đáp ứng nhu cầu của thi trờng tăng cao về vật liệu xây dựng, nhà máy đã
mở rộng sản xuất, tuyển thêm lao động làm tăng số lợng sản phẩm sản xuất ra.
* Về doanh thu :
Doanh thu của nhà máy liên tục tăng qua các năm, vì số lợng sản phẩm sản
xuất ra tăng , trong đó tốc độ tăng nhanh vào năm 2006,tơng ứng với tỷ lệ tăng
27% so với năm 2005. Đó là điều rất đáng mừng, doanh nghiệp cần phải duy trì.
* Về chi phí
Chi phí của nhà máy qua các năm cũng luôn tăng, nguyên nhân là do số l-
ợng sản phẩm sản xuất ra tăng nên nguyên vật liệu tiêu hao nhiều cùng với chi
phí tiêu thụ sản phẩm tăng. Tăng nhanh nhất là vào năm 2008, tốc độ của nó so
với năm 2007 là 51.9%. Bên cạnh các nguyên nhân trên, năm 2008.do máy móc
hỏng nhiều làm tăng chi phí sửa chữa dẫn đến tổng chi phí tăng lên.
* Về tổng lợi nhuận:
Tổng lợi nhuận của nhà máy nhìn chung tăng nhng đến năm 2008 lại giảm
mạnh thậm chí là lỗ. Nguyên nhân chủ yếu là giá cả nguyên vật liệu đầu vào trên
thị trờng tăng nhanh, giá nhiên liệu tiêu dùng nh xăng dầu cũng tăng dẫn đến
giá vốn hàng bán tăng. Bên cạnh đó tốc độ tăng chi phí nhanh hơn tốc độ tăng
doanh thu làm lợi nhuận năm 2008 < 0.
* Tổng số lao động của nhà máy:
Lao động biến động không nhiều qua các năm. Mặc dù mở rộng quy mô
sản xuất nhng do hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất nên giảm bớt đợc lợng lao
động chân tay.
* Thu nhập bình quân:
Sinh viên: phM VN QUN
Lớp: Qtkd bk8
15
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cùng với xu hớng chung trong xã hội mức lơng tăng lên, lơng cơ bản của

lao động trong nhà máy cũng tăng, kéo theo các khoản phụ cáp theo lơng tăng
làm thu nhập bình quân của lao động tăng lên.
1.7; Phơng hớng phát triển của nhà máy trong tơng lai.
Trên cơ sở yêu cầu đòi hỏi của thị trờng càng cao, cùng với xu hớng muốn
tăng quy mô sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trờng hoạt động, vì thế nhà máy
đang có phơng hớng chuyển đổi từ công ty TNHH gch ng Tõm để thành
lập công ty c phn gch ng Tõm do Tổng công ty giữ cổ phần chi phối.
Là một doanh nghiệp nhà nớc kinh doanh chủ yếu là nhận thầu xây lắp
các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, công trình kỹ thuật hạ tầng đô
thị và khu công nghiệp, công trình công cộng, gia công sửa chữa cơ khí. Sản
xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, sản xuất gạch đất nung các loại bằng công
nghệ lò Tuylen, kinh doanh phát triển nhà. Sau khi cổ phần hoá Công ty cổ phần
Gch ng Tõm về cơ bản vẫn hoạt động sản xuất và kinh doanh ở các lĩnh
vực chủ yếu sau:
Nhận thầu xây lắp các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, công
trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, công trình công cộng, gia công
sửa chữa cơ khí. Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, sản xuất gạch đất nung
các loại bằng công nghệ lò Tuylen, kinh doanh phát triển nhà. Kinh doanh các
lĩnh vực khác trong phạm vi của pháp luật.
Nhằm đa Công ty cổ phần Gch ng Tõm vào hoạt động sản xuất kinh
doanh trên nhiều lĩnh vực vơi nhiều hình thức sở hữu, vì vậy khi mới chuyển đổi
Công ty có nhiều thuận lợi lẫn khó khăn. Để đáp ứng đợc mục tiêu sản xuất kinh
doanh có hiệu quả, Công ty xây dựng phơng án sản xuất kinh doanh với các nội
dung sau:
I. Về tổ chức sản xuất
Công ty cổ phần ng Tõm tổ chức sản xuất đảm bảo nguyên tắc chỉ đạo
trực tuyến của Hội đồng quản trị, Giám đốc công ty đến các thành viên của công
ty ở tất cả các lĩnh vực sản xuất kinh doanh theo sơ đồ tổ chức sau:
Sinh viên: phM VN QUN
Lớp: Qtkd bk8

16
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
1, Tổ chức bộ máy quản lý:
Sinh viên: phM VN QUN
Lớp: Qtkd bk8
Đại hội cổ đông
Ban kiểm
soát
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Kế toán tr
ởng
Các phó giám
đốc
Đội
xây
dựng
Các
chi
nhánh
Ban
quản
lý dự
án
SX vật
liệu
xây
dựng
Nhà
máy

gạch
P.Tổ chức
hành
chính
P.Kế toán
tài chính
P.Kế
hoạch
P.Quản
lý thi
công
P.Kinh tế
thị tr
ờng
17
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Hội
đồng quản trị Công ty là cơ quan cao nhất của Công ty giữa hai kỳ đại hội đồng
cổ đông quyết định phơng án sản xuất kinh doanh, phơng án tổ chức bộ máy
công ty, cơ chế quản lý của công ty để thực hiện nghị quyết của đại hội cổ đông
công ty.
Ban kiểm soát là ngời đại diện cho cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh và điều hành công ty.
Công ty đợc điều hành bởi Giám đốc và các Phó Giám đốc do Hội đồng quản trị
bổ nhiệm và các phòng ban giúp việc theo phơng án tổ chức đợc Hội đồng quản
trị phê duyệt.
- Giám đốc: điều hành chính toàn bộ các mặt hoạt động của toàn công ty,
trực tiếp phụ trách công tác tài chính kế toán và tổ chức của Công ty.
- Phó Giám đốc: 2 ngời
+, Một Phó giám đốc phụ trách quản lý kỹ thuật thi công

+, Một Phó Giám đốc phụ trách dự án và kinh doanh.
- Phòng kế hoạch: 5 ngời
- Phòng kế toán tài chính: 5 ngời
- Phòng tổ chức hành chính: 4 ngời
- Phòng quản lý thi công: 5 ngời
- Phòng kinh tế thị trờng: 4 ngời
- Các chi nhánh của Công ty: mục đích quảng bá thơng hiệu
2, Tổ chức sản xuất.
Lấy nguyên tắc tổ chức sản xuất: quản lý tập trung.
Trong thời gian sớm nhất, lãnh đạo Công ty sẽ xây dựng chiến lợc phát
triển cuả Công ty: lấy hiệu quả và sự tăng trởng bền vững làm thớc đo cho mọi
hành động, phấn đấu giữ mức tăng trởng năm sau cao hơn năm trớc trên mọi chỉ
tiêu chính từ 10% đến 15%.
Hoạt động sản xuất kinh doanh, xây lắp, kinh doanh khác đợc chỉ đạo
thống nhất từ Công ty trực tiếp đến các đội sản xuất, chi nhánh, Ban quản lý dự
án và Nhà máy Gạch theo mô hình Công ty trực tiếp điều hành hoặc khoán trực
Sinh viên: phM VN QUN
Lớp: Qtkd bk8
18
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
tiếp cho các bộ phận theo quy chế khoán từng thời kỳ của Hội đồng quản trị phê
duyệt chi tiết làm cơ sở thực hiện.
Phát huy tính sáng tạo, quyền làm chủ của cán bộ công nhân viên của
Công ty. Tạo mọi điều kiện, tìm đủ công ăn việc làm, hạch toán sản xuất kinh
doanh có lãi đảm bảo quyền lợi cho các nhà đầu t, ổn định và phát triển Công ty
không ngừng lớn mạnh.
Sinh viên: phM VN QUN
Lớp: Qtkd bk8
19
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp

II. Phơng án tổ chức sản xuất kinh doanh
1, Những chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu:
STT
Các chỉ tiêu Đơn vị tính 2006 2007 2008
I
Giá trị tổng sản lợng Triệu đồng
39.100 44.900 50.000
1
Giá trị SX và xây lắp -
30.000 34.500 39.00
2
Giá trị SXCN và KD khác -
9.100 10.400 11.000
II
Tổng doanh thu -
32.000 35.900 40.000
1
Doanh thu SX xây lắp -
24.000 25.900 29.000
2
Doanh thu SXCN và KD khác -
8.000 10.000 11.000
III
Lao động và tiền lơng
1
Lao động sử dụng bình quân Ngời
200 250 250
2
Tổng quỹ lơng Triệu đồng
2.640 3.600 3.600

3
Thu nhập bình quân 1000đ/ngời
1.100 1.200 1.200
IV
Tổng nộp ngân sách Triệu đồng
1
Thuế VAT -
1.200 1.436 1.600
2
Thuế thu nhập doanh nghiệp -
0 100,5 140
3
Các khoản nộp khác -
50 50 50
V
Lợi nhuận trớc thuế -
640 718 1.000
VI
Đầu t phát triển -
400
VII
Cổ tức
- Cổ tức phần vốn nhà nớc
- Cổ tức cổ đông
- Tỷ lệ
-
-
-
%
360

189
171
12
360
189
171
12
520
273
247
13
2. Phơng án tài chính cho năm kế hoạch:
Sinh viên: phM VN QUN
Lớp: Qtkd bk8
20
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính 2006 2007 2008
I Tài sản cố định Triệu đồng
1 Nguyên giá tài sản cố định
Số đầu năm
Tăng trong năm
Giảm trong năm
-
-
-
-
18.295
0
0
18.295

500
300
18.595
0
595
2 Khấu hao tài sản cố định
Nguyên giá khấu hao bình quân
Tỷ lệ trích khấu hao bình quân
Mức khấu hao năm
-
%
Triệu đồng
18.295
8
1.463
18.595
8
1.487
18.000
8
1.440
II Cơ cấu vốn điều lệ
Vốn cố định
Vố lu động
-
-
-
3.000
1.575
1.425

3.000
1.575
1.425
4.000
1.575
2.425
III Nguồn vốn đầu t trong năm
Vay các tổ chức tín dụng
Chiếm dụng bình quân
Huy động khác
-
-
-
-
500
0
0
0
0
0
0
0
0
IV Vốn lu động
Tổng nhu cầu vốn lu động
Vòng quay vốn lu động
Triệu đồng
-
Vòng
11.575

3
10.541
3
10.875
3
V Doanh thu
Xây lắp và khác
SX Công nghiệp, kinh doanh khác
Triệu đồng
-
32.000
24.000
8.000
35.900
25.900
10.000
40.000
29.000
11.000
VI Lợi nhuận thực hiện
Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu
-
%
2 2 2.5
3, Các biện pháp chung:
Công ty cần tổ chức các biện pháp hữu hiệu để tiếp cận và nghiên cứu thị
trờng, cơ chế chính sách đầu t phát triển cho phù hợp với chiến lợc chung của
Công ty và định hớng phát triển của Tổng Công ty, cụ thể:
Sinh viên: phM VN QUN
Lớp: Qtkd bk8

21
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
- Công ty xác định khai thác kinh doanh công tác xây lắp và sản xuất gạch
đât nung là trọng tâm, sau khi cổ phần hoá chủ động khai thác việc làm tranh thủ
sự giúp đỡ của Tổng Công ty, tìm việc qua mối quan hệ của Tổng Công ty với
các đơn vị thành viên và các đối tác khác.
- Thực hiện nghiên cứu tiếp cận thì trờng kết hợp với các phân xởng sản
xuất và kinh doanh các thành phẩm và bán thành phẩm từ vật liệu sản xuất ra
thông qua các hình thức tự đầu t, liên doanh với các đơn vị tring và ngoài nớc
hoặc góp vốn cổ phần vào các dự án xác định rõ đợc hiệu quả. Hiện nay Công ty
đã xác lập quan hệ và liên doanh liên kết với các nhà thầu và nhà đầu t trong nớc
và ngoài nớc.
- Chú trọng các ngành nghề truyền thống của đơn vị nh xây dựng dân dụng,
công nghiệp, cấp thoát nớc, sản xuất, gạch đất nung các loại v.v
- Từng bớc đầu t trang thiết bị, máy móc, phơng tiện phục vị thi công cho
các công trìh hạ tầng nh các công trình công nghiệp và dân dụng.
- Tiếp tục phát hành cổ phiếu để thu hút thêm vốn phù hợp với yêu cầu của
sản xuất kinh doanh sau khi cổ phần hoá, cần thiết phải đầu t mở rộng quy mô
sản và đào tạo nâng cao trình độ quản lý và sản xuất.
- Tập trung cho công tác đổi mới côn nghệ đặc biệt chú trọng đén công
nghệ phục vụ cho công tác xây lắp.
- Khắc phục những tồn tại cơ cấu lao động hiện hành, tạo lập cơ chế năng
động thích ứng với thị trờng, nâng cao trình độ quản lý. Xây dựng lực lợng lao
động đáp ứng với cơ chế mới để phát triển doanh nghiệp. Thực hiện tốt chính
sấch với ngời lao động, tạo điều kiện cho ngời lao động có cuộc sống ổn định và
cải thiện.
- Nâng cao năng lực trình độ quản lý điều hành của Bộ máy quản lý Công
ty về chuyên môn nghiệp vụ. Phấn đấu đến cuối năm 2006 thực hiện đăng ký
quản lý theo tiêu chuẩn ISO cho khối cơ quan của Công ty.
- Tuyển dụng công nhân kỹ thuật và đào tạo lực lợng theo ngành nghề mới

cho các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần.
4, Các biện pháp cụ thể
Sinh viên: phM VN QUN
Lớp: Qtkd bk8
22
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
- Phát huy thế mạnh của Công ty cổ phần tiếp tục mở rộng, phát triển ở các
lĩnh vực sản xuất kinh doanh theo pháp luật.
- Xây dựng các quy chế tổ chức hoạt động của Công ty cổ phần nhằm cụ thể
hoá điều lệ Công ty về các mặt quản lý: tài chính kế toán, lao động tiền lơng,
quản lý dự án xây dựng về chất lợng, tiến độ, uy tín với khách hàng, duy trì và
quảng bá thơng hiệu của Công ty và Tổng công ty.
- Tăng cờng công tác kiểm tra kiểm soát nhằm mục tiêu lành mạnh hoá các
hoạt động của công ty.
- Tập trung cao độ cho công tác thu hồi vốn khai thác tốt nhất hiệu quả các
sự án đang thực hiện, thanh toán công nợ dứt điểm nhằm giảm tới mức tối đa lãi
vay ngân hàng hiện nay, lành mạnh nền tài chính của đơn vị.
- Từng bớc bổ sung vốn cố định và vốn lu động của đơn vị tăng dần theo tỷ
lệ của quy mô tăng trởng so với vốn điều lệ, nâng caohạn mức vốn cho công ty
nhằm tạo đà tài chính cho thi công những công trình có giá trị lớn.
- Tạo điều kiện để các tổ chức đoàn thể của Công ty hoạt động có hiệu quả,
phối kết hợp với các tổ chức đó để đảm bảo quyền lợi cho các cổ đông và các
cán bộ nhân viên của công ty.
- Đào tạo và tuyển dụng các kỹ s chuyên ngành có trình độ chuyên môn tốt,
tâm huyết với công việc gắn bó với đơn vị. Một bớc chuyển biến về chất lực lợng
cán bộ quản lý đủ sức quản lý Công ty trên các lĩnh vực bộ môn.
- Từng bớc cải thiện chế độ tiền lơng, tiền thởng cho ngời lao động với mục
đích trả lơng đúng kết quả mà ngời lao động làm ra, tạo đòn bẩy thu hút lao động
có trình độ cao, kích thích phát triển sản xuất.
Trên đây là phơng án sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần ng Tõm

trong thời gian 2006 2008, phát huy truyền thống đoàn kết và kinh nghiệm
nhiều năm của CT TNHH Gạch ng Tõm- là doanh nghiệp nhà nớc đợc
chuyển đổi thành công ty cổ phần Gch ng Tõm với sự đóng góp của các cổ
đông. Tin tởng rằng sự lãnh đạo của Hội đồng quản trị, Giám đốc, Công ty nhất
định sẽ hoàn thành và hoàn thành vợt mức các mục tiêu đề ra, bảo vệ và phát
triển quyền lợi của các cổ đông
Sinh viên: phM VN QUN
Lớp: Qtkd bk8
23
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp

II. Giới thiệu về bộ phận tài chính của nhà máy
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty
Sinh viên: phM VN QUN
Lớp: Qtkd bk8
trởng phòng
Nhân viên
4
Nhân viên
3
Nhân viên
2
Nhân viên
1
24
Bài tập lớn : Quản trị tài chính doanh nghiệp
Tổ chức bộ máy kế toán ở nhà máy áp dụng hình thức tổ chức công tác kế
toán tập trung, phòng kế toán thuộc phòng tài vụ của nhà máy. Cụ thể chức năng
của từng chức danh nh sau:
Trởng phòng : phụ trách phòng quản lý tài chính, quản lý tài sản và tiền

vốn. Hớng dẫn thực hiện các chế độ hạch toán kế toán, thực hiện chế độ kế toán
hiện hành. Giám sát, kiểm soát, kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh, sản
xuất hoạt động tài chính của doanh nghiệp đúng chế độ. Thực hiện chế độ quản
lý và phục vụ sản xuất kinh doanh của Giám đốc chi nhánh giao.
Nhân viên 1: Làm nhiệm vụ thanh toán phải thu phải trả. chịu trách
nhiệm căn cứ vào chứng từ thanh toán thu chi, quan hệ ngân hàng và phải thu
phải trả các khoản thu chi.
Nhân viên 2: Làm nhiệm vụ tổng hợp kế toán hàng hoá doanh thu và công
nợ. Theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hoá. Theo dõi doanh thu của toàn nhà
máy, theo dõi công nợ, cac khoản phải thu khách hàng và nợ phải trả ngời bán.
Hạch toán kết quả kinh doanh và phân phối kết quả báo cáo , quyết toán theo
điịnh kỳ.
Nhân viên 3: Là thủ quỹ của nhà máy: quản lý kho két tiền của nhà máy,
thu các tiền theo phiếu thu chi đã đợc duyệt, theo dõi cấp phát tạm thu, tạm ứng
đối
Với cán bộ công nhân viên. Quan hệ với Ngân hàng, Kho bạc Nhà nớc để
lĩnh tiền gửi tiền khi có yêu cầu của chủ tài khoản.
Nhân viên 4 : Làm công tác kế toán tài sản cố định và thuế. Quản lý và
theo dõi TSCĐ, khấu hao TSCĐ, tăng giảm TSCĐ, lập báo cáo thuế GTGT tháng
và làm quyết toán thuế GTGT n
Sinh viên: phM VN QUN
Lớp: Qtkd bk8
25

×