Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

thực trạng công tác kế toán và quản lý tscđ ở công ty tnhh hải đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.62 KB, 82 trang )

Kế toán tài sản cố định
Mục lục
Trang
Lời nói đầu 3
Phần I
Cơ sở lý luận cơ bản về tài sản cố định 5
I. Sự cần thiết tổ chức kế toán TSCĐ 5
1. Khái niệm, đặc điểm TSCĐ 5
2. Nhiệm vụ hạch toán TSCĐ 6
3. Phân loại và đánh giá tài sản cố định 6
II. Hạch toán tăng, giảm TSCĐ trong doanh nghiệp 12
1. Hạch toán tăng TSCĐ 13
2. Hạch toán giảm TSCĐ 20
III. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 23
1.Tài khoản sử dụng 23
2. Phơng pháp khấu hao và cách tính khấu hao 24
3. Hạch toán tổng hợp hao mòn và khấu hao TSCĐ 26
IV. Hạch toán sửa chữa TSCĐ 27
1. Kế toán sửa chữa thờng xuyên TSCĐ 27
2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ 28

Phần II
Thực trạng công tác kế toán và quản lý TSCĐ ở
Công ty TNHH Hải Đông. 31
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
1
Kế toán tài sản cố định
I. Đặc điểm tổ chức và quản lý sản xuất
kinh doanh 31
1. Sơ lợc quá trình hình thành và phát triển của Công ty 31
2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 33


3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 38
II. Đặc điểm và phân loại TSCĐ 41
1. Đặc điểm 41
2. Phân loại 41
III. Hạch toán tăng, giảm TSCĐ tại Công ty
TNHH HảI Đông 42
1. Hạch toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ 42
2. Hạch toán tổng hợp TSCĐ 44
IV. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 61
1. Phơng pháp khấu hao 61
2. Hạch toán khấu hao TSCĐ 62
V. Kế toán sửa chữa TSCĐ 66
1. Sửa chữa thờng xuyên 66
2. Sửa chữa lớn 67
Phần III
Những biện pháp, phơng hớng nhằm hoàn thiện
công tác kế toán và quản lý TSCĐ ở Công ty 68
1. Nhận xét khái quát về công tác kế toán và quản lý TSCĐ ở Công ty 68
2. Phơng hớng nhằm hoàn thiện công tác kế toán và quản lý TSCĐ 69

Kết Luận
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
2
Kế toán tài sản cố định
Lời nói đầu
Trên thế giới hiện nay xu thế quốc tế hoá, toàn cầu hoá đang trên đà phát
triển mạnh mẽ, cùng với đó là sự phát triển không ngừng của khoa học công
nghệ. Các hoạt động sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp cũng ngày càng
mở rộng và phát triển trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế, đặc biệt là các đơn
vị chuyên sản xuất. Theo đó, cơ chế quản lý ngày càng hoàn chỉnh hơn để phù

hợp với sự phát triển của nền sản xuất xã hội đó.
Ngày nay trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh gay gắt không chỉ các
doanh nghiệp trong nớc mà còn giữa các doanh nghiệp nớc ngoài. Nhng điều đó
cũng đều nhằm đến mục tiêu cuối cùng là hiệu quả sản xuất kinh doanh không
ngừng nâng cao. Muốn thực hiện điều đó đòi hỏi các Doanh nghiệp phải có cơ sở
vật chất kỹ thuật vững chắc, trình độ quản lý tiên tiến.
Tài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận tạo nên cơ sở vật chất
kĩ thuật cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời là bộ phận quan trọng quyết định sự
sống còn của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với doanh
nghiệp TSCĐ là điều kiện cần thiết để giảm cờng độ lao động và tăng năng xuất
lao động. Nó thể hiện cơ sở vật chất kĩ thuật, trình độ công nghệ năng lực và thế
mạnh của doanh nghiệp trong việc phát triển sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh
tế thị trơng hiện nay nhất là khi khoa học kĩ thuật trở thành lực lợng sản xuất trực
tiếp thì TSCĐ là yếu tố quan trọng để tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho các doanh
nghiệp
Nhận thức đợc vai trò và tầm quan trọng của TSCĐ trong hoạt động kinh
doanh, qua thời gian thực tập kết hợp kiến thức đã học cùng với sự giúp đỡ hớng
dẫn của cô giáo Hoàng Thị Thu Hà và các anh chị phòng kế toán Công ty TNHH
Hải Đông đã tạo điều kiện cho em có đầy đủ tài liệu tham khảo để hoàn thành
báo cáo thực tập theo đúng thời gian quy định.
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
3
Kế toán tài sản cố định
Nội dung báo cáo gồm 03 phần chính nh sau:
- Phần I : Cơ sở lý luận cơ bản về tài sản cố định
- Phần II : Thực trạng công tác kế toán và quản lý TSCĐ ở Công ty TNHH
Hải Đông
- Phần III : Những biện pháp, phơng hớng nhằm hoàn thiện công tác kế toán
và quản lý TSCĐ ở Công ty
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C

4
Kế toán tài sản cố định
Phần I
Cơ sở lý luận cơ bản về tài sản cố định
I. Sự cần thiết tổ chức kế toán TSCĐ
1. Khái niệm, đặc điểm TSCĐ
1.1 Khái niệm:
Trong các doanh nghiệp, TSCĐ là những t liệu lao động chủ yếu và những
tài sản khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Để đợc
ghi nhận là TSCĐ thì tài sản phải thoả mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản
đó.
- Nguyên giá TSCĐ phải đợc xác định một cách đáng tin cậy.
- Thời gian sử dụng ớc tính trên một năm.
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.

Cụ thể, theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành theo
quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính thì TSCĐ phải
có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên và có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.
1.2 Đặc điểm của tài sản cố định:
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ có những đặc
điểm sau:
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
5
Kế toán tài sản cố định
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và vẫn giữ đợc hình thái hiện
vật ban đầu cho đến khi bị hỏng phải loại bỏ. Do đặc điểm này TSCĐ cần đợc
theo dõi, quản lý theo nguyên giá, tức là giá trị ban đầu của TSCĐ.
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị
hao mòn dần và giá trị của nó chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp. Do đặc điểm này trong hạch toán TSCĐ cần theo dõi giá
trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ.
2. Nhiệm vụ hạch toán TSCĐ
- Ghi chép, tổng hợp chính xác, kịp thời số lợng, giá trị TSCĐ hiện có,
tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong toàn doanh nghiệp.
Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh
doanh phù hợp với mức hao mòn TSCĐ theo đúng chế độ hiện hành.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ, giám sát chi phí và kết quả của
công việc sửa chữa. Tính toán, phản ánh kịp thời chính xác tình hình xây dựng,
trang bị thêm, đổi mới nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng, giảm nguyên giá
TSCĐ cũng nh tình hình thanh lý nhợng bán TSCĐ.
- Hớng dẫn kiểm tra các đơn vị, các bộ phận phụ thuộc trong doanh
nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các sổ, thẻ kế toán
cần thiết và hạch toán TSCĐ đúng chế độ quy định.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá và đánh giá lại TSCĐ theo quy định của
Nhà nớc và yêu cầu bảo toàn vốn cố định.Lập các báo cáo về TSCĐ, tiến hành
phân tích tình hình trang bị, huy động và bảo quản sử dụng TSCĐ trong doanh
nghiệp.
3. Phân loại và đánh giá tài sản cố định:
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
6
Kế toán tài sản cố định
3.1 Phân loại:
TSCĐ trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều thứ, nhiều loại, mỗi loại
đều có những đặc điểm khác nhau về tính chất, kỹ thuật, công dụng, thời gian sử
dụng
Phân loại TSCĐ là sắp xếp TSCĐ thành từng loại, từng nhóm theo những
đặc trng nhất định. Để thuận tiện trong công tác quản lý và kế toán TSCĐ cần
phải phân loại TSCĐ theo nhiều tiêu thức khác nhau:
a) Phân loại theo hình thức:

- TSCĐ hữu hình: TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do
doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất-kinh doanh phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
+ Nhà cửa, vật kiến trúc
+ Máy móc thiết bị
+ Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý
+Vờn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
+ TSCĐ hữu hình khác
- TSCĐ vô hình: TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất
nhng xác định đợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng
trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tợng khác
thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
+ Quyền sử dụng đất có thời hạn;
+ Nhãn hiệu hàng hóa;
+ Quyền phát hành;
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
7
Kế toán tài sản cố định
+ Phần mềm máy vi tính;
+ Giấy phép và giấy phép chuyển nhợng;
+ Bản quyền, bằng sáng chế;
+ Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật mẫu;
+ TSCĐ vô hình khác
b) Phân loại theo quyền sở hữu: TSCĐ của đơn vị đợc chia làm 2 loại:
- TSCĐ tự có là các TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình do mua sắm xây
dựng và hình thành từ nguồn vốn ngân sách cấp, cấp trên cấp, nguồn vốn vay,
nguồn vốn lu động, các TSCĐ này thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có quyền sử dụng lâu dài và đợc phản ánh trên bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp.

- TSCĐ đi thuê là TSCĐ của doanh nghiệp khác đợc đơn vị thuê để
sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết và có thể chia làm
02 loại TSCĐ thuê ngoài nh sau:
+ TSCĐ thuê tài chính: là các TSCĐ đi thuê nhng doanh nghiệp có quyền
kiểm soát và sử dụng lâu dài theo các điều khoản cuả hợp đồng thuê. TSCĐ thuê
tài chính cũng đợc coi là TSCĐ của doanh nghiệp và đợc phản ánh trên bảng cân
đối kế toán. Doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý, sử dụng và trích khấu hao nh
các TSCĐ tự có của doanh nghiệp.
+ TSCĐ thuê hoạt động: là TSCĐ thuê không thỏa mãn bất cứ điều khoản
nào của hợp đồng thuê tài chính. Bên cho thuê chỉ đợc quản lý, sử dụng trong thời
hạn hợp đồng và phải hoàn trả cho bên cho thuê khi kết thúc hợp đồng.
c) Phân loại theo nguồn hình thành:
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn đợc cấp hoặc vốn góp của các
cổ đông, các chủ doanh nghiệp.
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
8
Kế toán tài sản cố định
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của doanh
nghiệp.
- TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn vay
- TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn khấu hao
- TSCĐ nhận vốn góp liên doanh.
d) Phân loại theo công dụng:
- TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: TSCĐ thuộc loại này đợc phân loại chi
tiết theo hình thái biểu hiện thành TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng.
- TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nớc.
3.2 Đánh giá tài sản cố định:
Đánh giá TSCĐ là biểu hiện giá trị TSCĐ bằng tiền theo những nguyên tắc
nhất định. Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý trong hoạt động sản xuất

kinh doanh, TSCĐ đợc đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại của chúng.
a) Xác định nguyên giá TSCĐ:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình: là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để có đợc TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đa tài sản đó vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng.
- TSCĐ hữu hình mua sắm:
Nguyên giá= Giá mua các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá + Các khoản
thuế( không đợc hoàn lại) + Các chi phí khác
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
9
Kế toán tài sản cố định
Các khoản thuế không hoàn lại bao gồm: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập
khẩu, thuế GTGT đối với doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp
trực tiếp.
Chi phí khác bao gồm chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và
bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử.
+ Đối với TSCĐ hữu hình hình thành do đầu t xây dựng cơ bản hình thành
theo phơng pháp giao thầu:
Nguyên giá TSCĐ = Giá quyết toán Chi phí liên quan Lệ phí
công trình đầu t + khác + trớc bạ
+ Đối với TSCĐ hữu hình mua sắm đợc thanh toán theo phơng thức trả
chậm:
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua

- TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế:
Nguyên giá TSCĐ = Giá thành thực tế của TSCĐ Chi phí lắp đặt,
tự xây dựng, tự chế + chạy thử
- TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi
Giá trị hợp lý Các khoản thuế Chi phí
Nguyên giá TSCĐ = của TSCĐ + không đợc hoàn lại + khác

- TSCĐ hữu hình đợc cấp, đợc điều chuyển đến:
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
10
Kế toán tài sản cố định
Nguyên giá TSCĐ= Giá trị còn lại TSCĐ ở đơn vị cấp Chi phí bên
hoặc giá trị đánh giá thực tế + nhận TSCĐ
của Hội đồng giao nhận chi ra
- TSCĐ hữu hình đợc cho, đợc biếu, đợc tặng, nhận vốn góp liên doanh,
nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa:

Giá trị TSCĐ theo đánh giá Chi phí bên
Nguyên giá TSCĐ = thực tế của Hội đồng giao nhận + nhận TSCĐ
chi ra
Nguyên giá Giá mua Các khoản thuế Chi phí
TSCĐ vô hình = thực tế + không đợc hoàn lại + khác
mua sắm
+ Đối với TSCĐ vô hình mua sắm đợc thanh tóan theo phơng thức trả
chậm:
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua
- TSCĐ vô hình đợc tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp :

Chi phí liên quan trực tiếp
Nguyên giá TSCĐ = đến khâu thiết kế, thử nghiệm, xây dựng,
sản xuất thử nghiệm
- TSCĐ vô hình mua dới hình thức trao đổi:

Giá trị hợp lý Các khoản thuế Chi phí
Nguyên giá TSCĐ = của TSCĐ + không đợc hoàn lại + khác
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
11

Kế toán tài sản cố định
- TSCĐ hữu hình đợc cấp, đợc biếu, đợc tặng :
Giá trị TSCĐ theo đánh giá Chi phí bên
Nguyên giá TSCĐ = thực tế của Hội đồng giao nhận + nhận TSCĐ
chi ra
- Quyền sử dụng đất:
Tiền chi ra để có Chi phí đền bù, giải
Nguyên giá TSCĐ = quyền sử dụng đất hợp pháp + phóng mặt bằng, san
lấp
* Kế toán TSCĐ phải triệt để tôn trọng nguyên tắc ghi theo nguyên giá.
Nguyên giá của từng đối tợng ghi trên sổ và báo cáo kế toán chỉ đợc xác định một
lần khi tăng tài sản và không thay đổi trong suốt thời gian tồn tại của TSCĐ ở
doanh nghiệp ngoại trừ các trờng hợp sau:
- Đánh giá lại TSCĐ theo quy định của pháp luật
- Nâng cấp TSCĐ
- Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ
Và khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ
các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ
kế toán, số khấu hao lũy kế của TSCĐ và tiến hành hạch toán theo quy định hiện
hành.
b) Xác định giá trị còn lại của TSCĐ:
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn TSCĐ
II. Hạch toán tăng, giảm TSCĐ trong doanh nghiệp:
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
12
Kế toán tài sản cố định
Trong qúa trình họat động sản xuất kinh doanh, TSCĐ của doanh nghiệp
thờng xuyên biến động. Để quản lý tốt TSCĐ, kế toán cần phải theo dõi chặt chẽ,
phản ánh mọi trờng hợp tăng, giảm TSCĐ.
TSCĐ trong doanh nghiệp tăng có thể do các nguyên nhân sau: mua sắm,

xây dựng mới, nhận vốn góp liên doanh, đợc cấp, đợc tặng, biếu hoặc thừa phát
hiện khi kiểm kê.
1. Hạch toán tăng TSCĐ:
1.1 Chứng từ, thủ tục hạch toán tăng TSCĐ:
TSCĐ tăng do bất cứ nguyên nhân nào đều phải do ban kiểm nghiệm
TSCĐ làm thủ tục nghiệm thu, đồng thời cùng với bên giao lập Biên bản giao
nhận TSCĐ cho từng đối tợng ghi TSCĐ
Đối với TSCĐ cùng loại, giao nhận cùng một lúc, do cùng một đơn vị
chuyển giao thì có thể lập chung một biên bản. Sau đó, bộ phận kế toán có nhiệm
vụ sao cho mỗi đối tợng một bản để lu vào hồ sơ riêng.Bộ hồ sơ gồm có biên bản
giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ khác liên quan.
Hồ sơ TSCĐ đợc lập thành 02 bộ: một lu ở phòng kỹ thuật, một ở phòng kế toán.
1.2 Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ:
* Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, phòng kế toán mở thẻ TSCĐ để hạch toán chi
tiết TSCĐ theo mẫu thống nhất. Thẻ TSCĐ đợc lập thành 2 bản. Bản chính để tại
phòng kế tóan theo dõi, ghi chép diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng
TSCĐ. Bản sao đợc giao cho bộ phận sử dụng TSCĐ giữ. Sau khi lập xong, thẻ
TSCĐ đợc đăng ký vào sổ TSCĐ. Sổ TSCĐ lập chung cho toàn doanh nghiệp một
quyển. Thẻ TSCĐ sau khi lập xong phải đợc sắp xếp, bảo quản trong hòm thẻ
TSCĐ và giao cho cán bộ kế toán TSCĐ giữ và ghi chép theo dõi.
1.3 Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ:
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
13
Kế toán tài sản cố định
a) Tài khoản sử dụng:
Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ hữu hình và vô hình sử dụng các tài khoản
chủ yếu sau:
TK 211- TSCĐ hữu hình: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
* Nội dung và kết cấu TK 211:

Bên nợ: - Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do tăng TSCĐ
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm
hoặc do cải tạo nâng cấp.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá do đánh giá lại
Bên có: - Nguyên giá TSCĐ giảm do TSCĐ giảm
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ
- Điều chỉnh giảm do đánh giá lại TSCĐ
Số d nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị
* Tài khoản 211 chi tiết thành 6 tiểu khoản:
+ TK 2112: Nhà cửa, vật kiến trúc
+ TK 2113: Máy móc, thiết bị
+ TK 2114: Phơng tiện vận tải, truyền dẫn
+ TK 2115: Thiết bị, dụng cụ quản lý
+ TK 2116: Cây lâu năm, súc vật
+ TK 2118: TSCĐ khác
TK 213- TSCĐ vô hình: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động TSCĐ vô hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
* Nội dung và kết cấu TK 213:
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
14
Kế toán tài sản cố định
Bên nợ: - Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng
Bên có: - Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm
Số d nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện còn ở đơn vị
* Tài khoản 213 có bảy tài khoản cấp hai:
+ TK 2131: Quyền sử dụng đất
+ TK 2132: Quyền phát hành
+ TK 2133: Bản quyền, bằng sáng chế
+ TK 2134: Nhãn hiệu hàng hóa
+ TK 2135: Phần mềm máy vi tính

+ TK 2136: Giấy phép và giấy phép nhợng quyền
+ TK 2138: TSCĐ vô hình khác
b) Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ
b.1 TSCĐ dùng cho hoạt động chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
- Tăng TSCĐ do mua sắm mới:
+ Nợ TK 211, 213 : Ghi tăng theo nguyên giá
Nợ TK 133(2): Thuế GTGT đợc khấu trừ của TSCĐ
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
+ Kết chuyển nguồn:
Nợ TK : 414, TK 441- Quỹ đầu t phát triển, Nguồn vốn đầu t XDCB
Có TK: 411- Nguồn vốn kinh doanh
* Nếu đầu t bằng nguồn vốn vay, nguồn vốn kinh doanh, vốn khấu hao thì
không kết chuyển nguồn.
* Mua dùng cho hoạt động phúc lợi:
Nợ TK 4312: Quỹ phúc lợi
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
15
Kế toán tài sản cố định
Có TK 4313: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
* Mua dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án:
Nợ TK 461- Chi sự nghiệp
Có TK 466- Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
- Tăng TSCĐ do nhập khẩu thiết bị( TSCĐ) đa vào sử dụng:
+ Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Có TK 1112, TK 1122,TK 144,TK 331
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp
+ Thuế GTGT của hàng nhập khẩu trong trờng hợp này đợc khấu trừ
Nợ TK 1332- Thuế GTGT đợc khấu trừ của TSCĐ
Có TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Mua TSCĐ hữu hình theo phơng pháp trả chậm, trả góp:

+ Nợ TK 211, 213 : TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình ( Nguyên giá: ghi
theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 1332: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Nợ TK 242: Lãi do trả chậm.
Có TK 331- Phải trả cho ngời bán( Tổng giá thanh toán)
+ Định kỳ, thanh toán tiền cho ngời bán:
Nợ TK 331- Phải trả cho ngời bán
Có TK 111,112: Giá gốc và lãi trả chậm
+ Ghi vào chi phí số lãi trả chậm, trả góp phải trả từng kỳ:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Có TK 242- Chi phí trả trớc dài hạn
- Doanh nghiệp đợc tài trợ, biếu tặng TSCĐ đa vào sử dụng ngay cho hoạt động
sản xuất kinh doanh:
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
16
Kế toán tài sản cố định
Nợ TK 211,TK 213: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình (Nguyên giá)
Có TK 111,TK 112,TK 331: Chi phí trực tiếp khác lquan đến TS đó
Có TK 711- Thu nhập khác
- TSCĐ hữu hình tự chế:
+ Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế để chuyển thành TSCĐ
hữu hình sử dụng ngay cho hoạt động SXKD
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 155- Thành phẩm( nếu xuất kho ra sử dụng)
Có TK 154- Chi phí SXKD dở dang( trờng hợp không qua kho)
+ Ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình(Nguyên giá)
Có TK 512- Doanh thu nội bộ( Giá thành thực tế sản phẩm)
+ Chi phí lắp đặt, chạy thử:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình

Có TK 111,Tk 112, TK 331
- TSCĐ hữu hình mua dới hình thức trao đổi:
TSCĐ hữu hình tơng tự là TSCĐ hữu hình có công dụng tơng tự, trong
cùng lĩnh vực kinh doanh.
* Mua dới hình thức trao đổi với TSCĐ tơng tự
Nợ TK 211, 213- TSCĐHH, VH ( Giá trị còn lại của TSCĐHH, VH nhận
về)
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ( Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đa đi trao đổi)
Có TK 211, 213: TSCĐ hữu hình, vô hình đa đi trao đổi (Nguyên giá)
* Mua dới hình thức trao đổi với TSCĐ không tơng tự:
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
17
Kế toán tài sản cố định
+ Nợ TK 811- Chi phí khác( Giá trị còn lại của TSCĐ đa đi trao đổi)
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ( Giá trị đã khấu hao)
Có TK 211, 213- TSCĐ ( Nguyên giá)
+ Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng( Tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác( Giá trị hợp lý của TSCĐ đa đi trao đổi)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
+ Khi nhận TSCĐ hữu hình do trao đổi:
Nợ TK 211, 213- TSCĐ ( Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận đợc do trao đổi)
Nợ TK 133- Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 131- Phải thu của khách hàng( Tổng giá thanh toán)
- Mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất:
Nợ TK 211 TSCĐ hữu hình( Nguyên giá-Chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
Nợ TK 213 TSCĐ vô hình( Nguyên giá- Chi tiết quyền sử dụng đất)
Nợ TK 133- Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112,131
b.2 TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện
chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp :

- Tăng TSCĐ do mua sắm mới:
+ Nợ TK 211, TK 213 : Ghi tăng theo nguyên giá
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
+ Kết chuyển nguồn:
Nợ TK : 414, TK 441- Quỹ đầu t phát triển, Nguồn vốn đầu t XDCB
Có TK: 411- Nguồn vốn kinh doanh
* Nếu đầu t bằng nguồn vốn vay, nguồn vốn kinh doanh, vốn khấu
hao thì không kết chuyển nguồn.
* Mua dùng cho hoạt động phúc lợi:
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
18
Kế toán tài sản cố định
Nợ TK 4312: Quỹ phúc lợi
Có TK 4313: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
* Mua dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án:
Nợ TK 461- Chi sự nghiệp
Có TK 466- Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
- Mua TSCĐ theo phơng pháp trả chậm, trả góp:
+ Nợ TK 211, 213: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình ( Nguyên giá: ghi
theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 242: Lãi do trả chậm
Có TK 331- Phải trả cho ngời bán( Tổng giá thanh toán)
+ Định kỳ, thanh toán tiền cho ngời bán:
Nợ TK 331: Phải trả cho ngời bán
Có TK 111,112: Giá gốc và lãi trả chậm
+ Ghi vào chi phí số lãi trả chậm, trả góp phải trả từng kỳ:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Có TK 242- Chi phí trả trớc dài hạn
Có TK 211: TSCĐ hữu hình đa đi trao đổi( Nguyên giá)
- Tăng TSCĐ do nhập khẩu thiết bị( TSCĐ) đa vào sử dụng:

+ Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Có TK 1112, 1122,144,331
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu phải nộp
Có TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu
2. Hạch toán giảm TSCĐ:
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
19
Kế toán tài sản cố định
TSCĐ trong doanh nghiệp có thể giảm do các nguyên nhân sau: nhợng bán,
thanh lý TSCĐ, đem góp vốn liên doanh, trả lại cho các đơn vị tham gia liên
doanh, phát hiện thiếu khi kiểm kê, chuyển thành công cụ, dụng cụ .
2.1 Chứng từ, thủ tục và hạch toán chi tiết giảm TSCĐ:
Chứng từ hạch toán giảm TSCĐ bao gồm:
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá TSCĐ tham gia liên doanh, biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ và kết luận của Hội đồng kiểm kê
- Biên bản, quyết định xử lý TSCĐ thiếu và các chứng từ liên quan
Khi hạch toán giảm TSCĐ, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục quy định đối
với từng trợng hợp cụ thể. Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ cũng phải ghi sổ, thẻ
TSCĐ tơng tự nh trờng hợp tăng tài sản cố định.
2.2 Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ :
a) Hạch toán nhợng bán, thanh lý TSCĐ:
a.1 Dùng cho SXKD:
TSCĐ thanh lý là những TSCĐ đã lạc hậu mà không thể nhợng
bán đợc hay bị h hỏng không có khả năng phục hồi. Khi nhợng bán TSCĐ, doanh
nghiệp phải thành lập hội đồng để xác định giá bán TSCĐ và tổ chức nhợng bán
TSCĐ theo các quy định hiện hành. Đối với thanh lý TSCĐ, đơn vị phải lập Hội
đồng thanh lý để xác định giá trị thu hồi khi thanh lý và lập biên bản thanh lý
TSCĐ.
- Căn cứ vào chứng từ nhợng bán TSCĐ hay chứng từ thu tiền nhợng bán,

thanh lý TSCĐ kế toán ghi:
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
20
Kế toán tài sản cố định
+ Nếu TSCĐ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
thuế:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 711
Có TK 3331
+ Nếu TSCĐ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
* Nợ TK 111,112,131
Có TK 711
Cuối kỳ tính ra thuế GTGT phải nộp
* Nợ TK 711
Có TK 3331
- Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ hay biên bản thanh lý TSCĐ, ghi giảm
TSCĐ:
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ: giá trị hao mòn
Nợ TK 811- Chi phí khác: giá trị còn lại
Có TK 211, 213- TSCĐ : nguyên giá
- Phản ánh các chi phí liên quan đến nhợng bán, thanh lý TSCĐ:
+ Phơng pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 811- Chi phí khác
Nợ TK 133- Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111,331,112: Tổng giá thanh toán
+ Phơng pháp trực tiếp:
* Nợ TK 811- Chi phí khác
Có TK 111,112,331: Tổng số tiền phải thanh toán
a.2) TSCĐ dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi:
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C

21
Kế toán tài sản cố định
- Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 4313- Qũy phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ
Có TK 211, 213- TSCĐ
a.3 ) Trờng hợp TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp dự án:
Nợ TK 466- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ
Có TK 211, 213- TSCĐ
b) Hạch toán góp vốn liên doanh bằng TSCĐ:
Góp vốn liên doanh với đơn vị khác đợc coi là một hoạt động đầu t tài
chính của doanh nghiệp để kiếm lời. Những TSCĐ hữu hình đem đi góp vốn liên
doanh với đơn vị khác không còn thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh
nghiệp, giá trị của chúng đợc xem là giá trị vốn góp liên doanh và đợc theo dõi
trên TK 222- Góp vốn liên doanh.
- Căn cứ vào các chứng từ kế toán nh hợp đồng, biên bản giao nhận TSCĐ,
kế toán ghi:
Nợ TK 222- Góp vốn liên doanh( ghi giá trị vốn góp do các bên liên doanh
đánh giá)
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ
Có TK 211, 213- TSCĐ
Nợ TK 412- Chênh lệch đánh giá lại TS ( nếu giá trị vốn góp cao
hơn giá trị còn lại)
Có TK 412- Chênh lệch đánh giá lại TS ( nếu giá trị vốn góp thấp
hơn giá trị còn lại)
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
22
Kế toán tài sản cố định
III. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ:

1. Tài khoản sử dụng:
TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử
dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của
TSCĐ.
Kết cấu:
Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ giảm do TSCĐ giảm
Bên Có: Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do trích khấu hao TSCĐ và do
các nguyên nhân khác
D có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có ở đơn vị
TK 214- Hao mòn TSCĐ có 3 TK cấp 2:
TK 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
TK 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình
TK 009 - Nguồn vốn khấu hao cơ bản
Tài khoản này dùng để phản ánh sự hình thành, tăng, giảm và sử dụng
nguồn vốn khấu hao cơ bản của doanh nghiệp.
Kết cấu:
Bên Nợ: Nguồn vốn khấu hao cơ bản tăng do:
- Trích khấu hao TSCĐ
- Thu hồi vốn khấu hao cơ bản đã điều chuyển hoặc cho vay
Bên Có: Nguồn vốn khấu hao cơ bản giảm do:
- Đầu t, đổi mới TSCĐ( mua sắm, XDCB)
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
23
Kế toán tài sản cố định
- Trả nợ vay đầu t TSCĐ
- Điều chuyển vốn khấu hao cho đơn vị khác hoặc cho
vay .
D nợ: Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện còn

2. Phơng pháp khấu hao và cách tính khấu hao: có 03 phơng pháp sau
2.1 Phơng pháp khấu hao đờng thẳng:
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh đợc trích khấu hao theo phơng
pháp khấu hao đờng thẳng
Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định
trung bình hàng năm =
của tài sản cố định Thời gian sử dụng
Mức khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho
12 tháng.
2.2 Phơng pháp khấu hao theo số d giảm dần có điều chỉnh:
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh đợc trích khấu hao theo phơg
pháp số d giảm dần có điều chỉnh phải thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- là TSCĐ đầu t mới
- là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lờng, thí nghiệm.
Phơng pháp này đợc áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực
có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.
Mức trích khấu hao Gía trị còn lại của
hàng năm của TSCĐ = tài sản cố định x Tỷ lệ khấu hao nhanh
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
24
Kế toán tài sản cố định

Tỷ lệ khấu = Tỷ lệ khấu hao tài sản X Hệ số điều chỉnh
hao nhanh cố định theo phơng
( %) pháp đờng thẳng
Tỷ lệ khấu hao tài sản 1
cố định theo phơng = X 100
pháp đờng thẳng Thời gian sử dụng của
tài sản cố định
2.3 Phơng pháp khấu hao theo số lợng, khối lợng sản phẩm:

TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh đợc trích khấu hao theo phơng
pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Trực tiếp tham gia đến việc sản xuất sản phẩm
- Xác định đợc tổng số lợng, khối lợng sản phẩm sản xuất theo công suất
thiết kế của tài sản cố định.
- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không
thấp hơn 50% công suất thiết kế
* Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản cố định:
Mức trích khấu hao = Số lợng sản X Mức trích khấu hao
trong tháng của tài phẩm sản xuất bình quân tính cho
sản cố định trong tháng một đơn vị sản phẩm
Trong đó:
Sinh viên: Hoàng Thị Hơng Giang- 08Q302C
25

×