Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

phân tích hiện trạng khai thác và các giải pháp nâng cao lưu lượng giếng tầng mioxen hạ vòm bắc mỏ bạch hổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.3 MB, 132 trang )

Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
1

Lời cảm ơn

Qua thời gian thực tập, nghiên cứu tại phòng Công nghệ Khoan-Khai thác,
thuộc Viện Dầu Khí Việt Nam, em đã nắm rõ được cơ cấu tổ chức, chức năng -
nhiệm vụ của các phòng ban trong Viện Dầu Khí Việt Nam. Đồng thời tiếp thu được
nhiều kiến thức chuyên môn và tiếp cận với thực tế sản xuất.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy Phan Từ Cơ (cán bộ hướng dẫn) đã
hướng dẫn và chỉ bảo tận tình giúp em trong suốt thời gian em thực hiện và hoàn
thành đề tài:“Phân tích hiện trạng khai thác và các giải pháp nâng cao lưu lượng
giếng tầng Mioxen hạ vòm Bắc mỏ Bạch Hổ”.Do lần đầu nghiên cứu một đề tài
khoa học nên khó tránh khỏi thiếu sót, em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
quý thầy cô và các bạn.
Em xin gửi lời cảm ơn tới Chuyên viên Phạm Trường Giang và các anh chị
phòng Công nghệ Khoan –Khai thác, thuộc Viện Dầu Khí Việt Nam đã giúp đỡ và
chỉ bảo em trong suốt thời gian 2 đợt thực tập sản xuất và thực tập tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể quý thầy cô trong bộ môn Địa Chất
Dầu Khí, khoa Dầu Khí, trường ĐH Mỏ-Địa Chất đã giúp đỡ em trong suốt thời
gian em học tập tại trường, thực tập sản xuất, thực tập tốt nghiệp và thực hiện đề tài
này.









Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
2

Phần Mỏ Đầu

Mỏ Bạch Hổ được phát hiện vào năm 1975 và được đưa vào khai thác vào
năm 1986. Các thân dầu nằm trong các đá trầm tích và đá móng nứt nẻ, hang hốc.
Theo các báo cáo tính trữ lượng từ các năm 1988 đến gần đây nhất là
01.01.2006 thì tổng sản lượng ở mỏ Bạch Hổ đã khai thác là 146164,7ngàn tấn dầu,
trong đó từ thân móng là 133115,9ngàn tấn; từ Oligoxen dưới là 8501 ngà tấn; từ
Oligoxen trên là 207,8 ngàn tấn ;từ Mioxen hạ là 4340 ngàn tấn và 9226,7 ngàn m³
nước.Tổng khối lượng nước bơm ép là 188857,3 ngàn m³ vào vỉa để duy trì áp suất.
Tổng trữ lượng địa chất cân đối ban đầu tất cả các thân dầu được phê duyệt
để thiết kế là 506320 ngàn tấn. Theo văn liệu thiết kế cuối cùng , trong suốt quá
trình khai thác dự kiến sẽ thu hồi 195961 ngàn tấn dầu, chiếm 38,7% trữ lượng dầu
được phê duyệt để thiết kế. Thu hồi dầu hiện nay từ trữ lượng được phê duyệt chỉ
đạt 28,9%. Tổng sản lượng từ trữ lượng thu hồi là 74,6%.Như vậy lượng dầu còn
tồn đọng là tương đối lớn.
Các nhà thầu, các công ty khai thác dầu khí ở đây cũng đã và đang áp dụng
các giải pháp bơm ép, xử lý vùng cận đáy giếng …nhằm tận thu lượng dầu tồn đọng
trong đá móng và các bẫy chứa trong trầm tích.
Để nâng cao hệ số thu hồi dầu trước hết cần chính xác hoá mô hình địa chất
vỉa và các tầng chứa dầu của khu vực nghiên cứu.
Vì vậy việc phân tích hiện trạng khai thác và các giải pháp nâng cao lưu
lượng dầu nhằm tận thu tối đa lượng dầu tồn đọng là yêu cầu cấp bách hiện nay, đặc
biệt là khu vực vòm Bắc –Mioxen hạ mỏ Bạch Hổ. Ở khu vực này các công ty, nhà
thầu đã tiến hành khoan thăm dò và khai thác rất nhiều giếng .Hiện tại người ta cũng
đang triển khai các phương pháp: Bơm ép, xử lý vùng cận đáy giếng bằng dung dịch
sét-axit, dung dịch muối-axit nhằm nâng cao lưu lượng dầu của giếng khai thác.


Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
3

Đề tài “ Phân tích hiện trạng khai thác và đưa ra giải pháp nâng cao lưu
lượng giếng ở Mioxen hạ-vòm Bắc mỏ Bạch Hổ ” phù hợp với yêu cầu thực tế lúc
này.
Nội dung chính của đề tài bao gồm:
Phần mở đầu
Phần I: Giới thiệu về khu vực nghiên cứu
Chương I: Đặc điểm địa lý tự nhiên
Chương II: Đặc điểm kinh tế nhân văn vùng nghiên cứu
Phần II: Cấu trúc địa chất và đặc điểm chất lưu tầng Mioxen hạ mỏ Bạch Hổ
Chương III: Sơ lược cấu trúc địa chất mỏ Bạch Hổ
Chương IV: Đặc điểm địa chất và chất lưu tầng Mioxen hạ vòm Bắc mỏ
Bạch Hổ
Phần III: Phân tích hiện trạng khai thác các giải pháp nâng cao lưu lượng
giếng Mioxen hạ vòm Bắc mỏ Bạch Hổ.
ChươngV: Phân tích hiện trạng khai thác Mioxen hạ vòm Bắc mỏ Bạch
Hổ
ChươngVI:Các giải pháp nâng cao lưu lượng giếng
Phần kết luận và kiến nghị.









Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
4


PHẦ I
GIỚI THIỆU VỀ KHU VỰC GHIÊ CỨU
CHƯƠG I. ĐẶC ĐIỂM ĐNA LÝ TỰ HIÊ
I.1. Vị trí địa lý
Bể Cửu Long nằm chủ yếu trên thềm lục địa phía Nam Việt Nam và một
phần đất liền thuộc khu vực cửa sông Cửu Long. Bể có hình bầu dục, vồng ra về
phía biển và nằm dọc theo bờ biển Vũng Tàu –Bình Thuận. Bể Cửu Long được xem
là bể trầm tích khép kín điển hình của Việt Nam. Tuy nhiên, nếu tính theo đường
đẳng dày trầm tích 1000m thì bể có xu hướng mở về phía Đông Bắc, phía Biển
Đông hiện tại.
Bể Cửu Long tiếp giáp với đất liền về phía Tây Bắc, ngăn cách với bể Nam
Côn Sơn bởi đới nâng Côn Sơn, phía Tây Nam là đới nâng Khorat-Natuna và phía
Đông Bắc là đới cắt trượt Tuy Hoà ngăn cách với bể Phú Khánh. Bể có diện tích
khoảng 36.000km², bao gồm các lô: 9, 15, 16, 17 và một phần của các lô: 1, 2, 25,
31. Bể được bồi lấp chủ yếu bởi trầm tích lục nguyên Kainozoi, chiều dày lớn nhất
của chúng tại trung tâm bể có thể đạt tới 7÷8km, (Xem hình I.1).
I.2. Đặc điểm khí hậu
Miền Nam và vùng biển phía Nam Việt Nam đặc trưng bởi khí hậu cận xích
đạo nên vùng nghiên cứu có khí hậu nhiệt đới gió mùa và được chia thành hai mùa
rõ rệt :mùa mưa và mùa khô .
Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10.
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau .
Có hai thời kì chuyển tiếp: mùa khô sang mùa mưa từ tháng 4 đến cuối
tháng 5 và mùa mưa sang mùa khô từ tháng 9 đến tháng 11.


* hiệt độ:
Mùa hè nhiệt độ trung bình của vùng khoảng 29÷30ºC và mùa đông là khoảng
27÷28ºC.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
5

* Độ m:
Đ Nm trung bình trong khu vc là 60%. Lưng mưa phân b không u:
mùa mưa thưng chim t 85÷90% lưng mưa c năm, lưng mưa trung bình là
2300mm/năm và khong 307÷308mm/tháng. Còn mùa khô là 85÷180mm/tháng.

* Gió bão:
Giông bão  khu vc ít, thưòng xy ra vào thi gian t tháng 9, 10 và kt
thúc vào tháng Giêng năm sau, ây là thi kỳ bin ng mnh nht trong năm vi
tc  gió ln và thi gian thi kéo dài gây ra sóng ln, dòng chy mnh rt nguy
him cho các hot ng trên bin.
I.3. Đặc điểm sông ngòi
Min N am Vit N am có mng lưi sông ngòi dày c, a dng và phc tp
vi nhiu con sông ln nh khac nhau, ăc bit là sông Mêkông chy dài sut t
vùng núi cao tnh Thanh Hi (Trung Quc) băng qua Tây Tng , theo sut chiu dài
tnh Vân N am ri chy qua các nưc Myanmar, Thái Lan, Lào, Campuchia trưc
khi vào Vit N am.Khi chy vào nưc ta nó chia ra rt nhiu nhánh  ra bin vi
lưu vc hin ti t 45000km².Lưu lưng nưc sông  ra bin là rt ln khong
12108km³/năm, ng thi nó cũng cun theo mt lưng phù sa rt ln.
I.4. Chế độ dòng chảy và sóng
* Dòng chảy:
Do chu tác ng ca ch  gió mùa ,vùng bin ông Vit N am to nên rt
nhiu dòng i lưu.

Các ch  gió a phương, thu triu, a hình áy bin và ưng b to nên
các dòng chy khác nhau là dòng triu và dòng trôi dt.
c trưng ca dòng triu là luôn thay i v hưng và tc  theo ch  thu
triu, thi gian chy ca dòng triu khong 12 gi mi ln lên hoc xung.
Dòng i lưu có tc  t 0,77÷1,50m/s, nó ưc hình thành do s kt hp
gia dòng tun hoàn khu vc và dòng do gió b mt.


Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
6



























Hình I.1. Sơ  v trí m Bch H trên thm lc a phía N am Vit N am [2]

Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
7

* Sóng:
Sóng  khu vc nghiên cu thuc vùng bin phía N am Vit N am ch yu
theo 2 hưng chính :
Hưng ông Bc –Tây N am thưng v mùa ông, sóng có chiu cao trung bình
2,4m , cc i là 6m.
Hưng Tây N am- ông Bc thưng v mùa hè , sóng thp, n nh, có chiu cao
trung bình t 0,6÷2m và cc i là 5m.
I.5. Thiên tai
Trong vùng ít giông t và bão, chúng thưng xy ra vào tháng 7, 8, 9 và
tháng Giêng. Cưng  bão t cp 9 n cp 11, tc  gió t 90÷120km/h.
Vào mùa gió Tây N am và hai thi kỳ chuyn tip t vic tíên hành công tác
trên bin rt thun li.Tuy vy vào mùa mưa thưòng có kèm theo sét,giông t và
bão.Theo kt qu quan sát nhiu năm cưng  ng t  khu vc này không vt
quá 6 Richter, không nh hưng nhiu n hot ng tìm kim thăm dò và khai
thác du khí.

CHƯƠG II. ĐẶC ĐIỂM KIH TẾ HÂ VĂ VÙG GHIÊ CỨU

II.1. Dân cư
Theo thng kê tng s dân cư tnh Bà Ra –Vũng Tàu có khong 908.332
ngưi. Trong ó, dân  thành ph, th trn khong 281.549 ngưi. Mt  dân s
tnh Bà Ra-Vũng Tàu khong 349,8 ngưi /km². Thành ph Vũng Tàu ông dân
nht vi 912,5 ngưi/km². Thành phn dân tc tnh Bà Ra –Vũng Tàu rt phc tp
,có 20 dân tc, trong ó ngưi Vit chim 97% dân s ;ngoài ra còn có các dân tc
khác như: N gưi Hoa, Khơme, Châu Ro, Mưng, Tày và mt s ngưi nưc ngoài
.Lc lưng lao ng chim 52,56% tng s dân. a hình ca tnh bao gm i núi,
ng bng nh cùng các i cát chy vòng theo b bin…
II.2. Kinh tế
Tnh Bà Ra- Vũng Tàu nm  v trí rt c bit, ây chính là ca ngõ ca các
tnh min ông N am B hưng ra bin ông, hi t nhiu tim năng  phát trin
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
8

nhanh và toàn din các ngành kinh t bin như: công nghiêp khai thác du khí,cng
bin và vn ti bin, khai thác ch bin hi sn, du lch…
II.2.1. Công nghiệp
óng vai trò quan trng ,là ng lc thúc Ny các ngành ngh khác phát trin
,tiêu biu nht là ngành công nghip du khí và ngành công nghip in lc .
- gành công nghiệp dầu khí:
Là ngành công nghip mũi nhn cho s nghip phát trin .K t khi tin hành
công tác khai thác du khí trên thm lc a phía N am Vit N am , c bit vi s ra
i ca XN LD du khí Vietsovpetro(VSP) ã óng góp vào công cuc i mi và
tăng trưng kinh t ca tnh Bà Ra-Vũng Tàu nói riêng và ca c nưc nói chung
.N goài ra còn có mt s công ty và nhà thu khác như :Schlumbeger, Petronas,
JVPC, Mobil…h u m các i din ca mình trên a bàn tnh Bà Ra –Vũng
Tàu và thành ph Vũng Tàu .
- gành công nghiệp điện lực :

Là ngành cung cp in năng thuc các ngành kinh t khác , ưc ni vi
mng lưi in quc gia. N goài ra t hp nhà máy in -m Phú M ã và ang
cung cp in cho thành ph Vũng Tàu và các vùng ph cn .
II.2.2. gành du lịch thương mại
Thành ph Vũng Tàu ca tnh Bà Ra- Vũng Tàu là mt trung tâm du lch ln
ca c nưc, ưc kt hp hài hoà gia qun th thiên nhiên bin, núi, cùng kin
trúc ô th và các công trình văn hoá như tưng ài, chùa chin, nhà th… to cho
Vũng Tàu có ưu th ca thành ph du lch bin tuyt p, hp dn vi các bãi tm:
Thuỳ Vân, Chí Linh, Bãi Da, Bãi Sau, Bãi Dâu, Bãi Trưc.Ti các huyn t 
có bãi tm Thuỳ Dương; huyn Xuyên Mc có bãi tm H Tràm, H Cc; huyn
Long in có bãi tăm Long Hi…cũng rt ni ting.Ra Côn o có bãi tm t
Dc, By Cnh, m Trâu, Hòn Cau, Hòn Tre…
Tnh Bà Ra-Vũng Tàu là mt trong nhng khu vc trng im ưu tiên phát
trin du lch, là mt a bàn du lch có ý nghĩa quan trng ca Vit N am.

Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
9

II.2.3. gành ông- Lâm –gư nghiệp
i a s ngưi dân bn x sng bng ngh nuôi trng và ánh bt thu hi
sn. Hin ti vn ch yu là ánh bt  gn b và các vùng nưc nông ,còn ánh bt
xa b gp nhiu hn ch do trang thit b trên tàu vn chưa ưc u tư tho áng.
N gành nông nghip ch chim t trng nh do din tích canh tác ít và cũng là
ngành ang ưc các cp trong tnh quan tâm .
Do din tích rng ít nên ngành lâm nghip kém phát trin.
II.3. Giao thông vận tải
Tnh Bà Ra- Vũng Tàu có nhiu iu kin phát trin ng b giao thông
ưng b, ưng bin, ưng st, ưng hàng không và là nơi trung chuyn i các
nơi trong nưc, quc t.

II.3.1. Giao thông đường bộ
Tnh Bà Ra –Vũng Tàu có h thng giao thông ưng b khá thun li .Tnh
có quc l 56 i ng N ai, quc l 55 i Bình Thun và quc l 51 i TP H Chí
Minh.Hin ti tnh ang tn dng vn u tư t các ngun trong và ngoài nưc xây
dng , hoàn thin các d án giao thông ưng b trong a bàn toàn tnh, c bit là
các khu vc trng im.
II.3.2. Giao thông đưòng thuỷ
Phía N am tnh Bà Ra –Vũng Tàu giáp Bin ông vi hơn 305 km b bin.
N goài ra, Bà Ra-Vũng Tàu còn có rt nhiu h cha nưc ln như Kim Long, á
en, á Bàn, Châu Pha, Sông Soài, L Ô, Sui Giàu và nhiu sông như sông Ray,
Bà áp , sông Dinh, sông Th Vi…
ây là phương tin giao thông khá quan trng , chim mt v trí ngày càng
ln. Cng Vũng Tàu nm  phía ông Bc ca thành ph, là nơi ra vào ca nhiu
loi tàu như: tàu hàng ,tàu dân dng ,tàu ánh bt thu hi sn .Cng quc t Vũng
Tàu có xu hưng phát trin mnh vi nhiu cng du khí ,thương mi. N goài ra còn
có các tuyn tàu tc hành Vũng Tàu i Sài Gòn .Trong tương lai chc chn tnh Bà
Ra-Vũng Tàu s tr thành mt trong nhng thành ph có h thng cng bin ln
nht c nưc.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
10

II.3.3. Đường hàng không
ưng hàng không ưc s dng ch yu  vn chuyn hàng hoá và ngưi
ra các o lân cn vi các sân bay ni a và quc t. Sân bay Vũng Tàu không ch
phc v cho vic i li, tham quan du lch ca hành khách i các tnh khác, trong và
ngoài nưc mà còn phc v c lc cho ngành du khí  ch cán b công nhân
viên và các thit b cn thit cho công tác tìm kim thăm dò và khai thác du khí nên
trong tương lai vic u tư nhiu cho ngành hàng không cũng là vn  cp thit ca
tnh.

II.4. Văn hoá-Giáo dục-Y tế
II.4.1. Văn hoá
Khu vc tnh Bà Ra –Vũng Tàu là mt thành ph tr, có nhiu dân cư t các
tnh khác trong nưc và ngoài nưc sinh sng và làm vic. Văn hoá khu vc nghiên
cu khá a dng ,mt s công trình kin trúc t xưa vn ưc lưu gi cho ti ngày
nay.
II.4.2. Giáo dục
Vũng Tàu là thành ph có h thng giáo dc khá phát trin. Ti ây có h
thng giáo dc t mu giáo n ph thông trung hc , áp ng y  cho s nghip
giáo dc ào to ca tnh. Mt s trưng i hc m chi nhánh ti Vũng Tàu như:
i hc M-a Cht Hà N i , i hc k thut thành ph H Chí Minh, Trưng
trung cp sư phm. H thng ào to ti chc và trưng trung cp công nhân k
thut khá a dng nhm áp ng mt phn ngun nhân lc ti ch cho s nghip
công nghip hoá, hin i hoá ca tnh và ca c nưc.
II.5. Các ngành dịch vụ khác
H thng ngân hàng và bưu chính vin thông tương i hin i, thun li
cho doanh nhân và nhân dân trong vùng.
N ưc sinh hot cũng áp ng ưc nhu cu dùng ca nhân dân trong vùng.
N goài ra trong thành ph Vũng Tàu, các dch v riêng cho ngành du khí phát trin
khá a dng áp ng nhu cu ca cán b công nhân viên trong ngành cũng như các
chuyên gia nưc ngoài và gia ình h.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
11


* hận xét
Thuận lợi
Tnh Bà Ra-Vũng Tàu nm  v trí rt thun li  phát trin kinh t. ây là
mt thành ph tr, ang phát trên à phát trin, có ngun cung cp nhân lc di dào,

h thông giao thông vn ti c ưng b ln ưng bin u rt thun tin.Tnh có
cơ s h tng khá hoàn chnh áp ng yêu cu xây dng và phát trin kinh t, c
bit là i vi ngành du khí là ngành kinh t mũi nhn ca tnh và c nưc.
Cơ s chính ca XN LD Du khí (VSP) và mt s công ty khai TKTD và
KT du khí nm trên t lin thuc a bàn Tp Vũng Tàu nên  ây tp trung rt
nhiu các chuyên gia v TKTD và KT du khí. Thêm vào ó là i ngũ k sư, công
nhân k thut có trình  và nhiu kinh nghim trong ngành du khí.
Bà Ra-Vũng Tàu li có rt nhiu bãi tm p áp ng nhu cu ngh ngơi
ca cán b công nhân viên trong ngành du khí, ng thi thu hút thêm v nhân
lccho ngành du khí và cho tnh.
H thng giao thông khá tt giúp cho vic i li và giao lưu văn hoá trong
và ngoài tnh thun tin hơn
Khó khăn
Bên cnh nhng thun li nêu trên, thành ph Vũng Tàu còn gp nhng
khó khăn sau:
Vào mùa mưa bin ng sóng to, gió ln làm cho các hot ng trên bin
b ngng tr gây khó khăn cho ngư dân cũng như các hot ng du khí.
Lc lưng cư dân ông úc, nhưng do có s chênh lch khá ln v trình 
hc vn cũng như trình  chuyên môn , nên  ây ngun lao ng tr còn dư tha
nhiu, trong khi ó vn phi nhn nhân công lao ng lành ngh t nơi khác ti.
N gun vn u tư ca nhà nưc cho vic tìm kim thăm dò và khai thác
du khí còn ít.
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
12

Vn  bo v và ci to môi trưng là mt vn  bc xúc t lên hàng
u vì  ây tp trung nhiu khu công nghip, c bit là rác thi ca công nghip
du khí.
Do các hot ng TKTD và KT du khí ch yu thc hin trên bin nên

vic vn chuyn trang thit b và ngưi gp nhiu khó khăn và tn kém.
Các công trình trên bin b nưc bin ăn mòn nên b gim tui th .


Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
13

PHẦ II
CẤU TRÚC ĐNA CHẤT MIOXE HẠ-MỎ BẠCH HỔ
CHƯƠG III: SƠ LƯỢC CẤU TRÚC ĐNA CHẤT MỎ BẠCH HỔ
M Bch H nm trong lô 09 thuc bn trũng Cư Long, trên thm lc a
phía N am Vit N am , cách thành ph Vũng Tàu 120 km v phía ông N am. V mt
a lý, m Bch H nm  to  a lý:
T 9º00’ n 11º00’ vĩ  Bc
T 106º00’ n 109º00’ kinh  ông.
Lát ct a cht m Bch H gm 2 phn :Phn dưi là á móng kt tinh
trưc Kainozoi ; phn trên là trm tích Kainozoi bao gm các á
Paleogen(Oligoxen), N eogen(Mioxen, Plioxen) và  T.
III.1. Địa tầng
B trm tích Cu Long là mt b rift ni lc in hình. B ưc hình thành
và phát trin trên mt á kt tinh trưc Kainozoi. c im cu trúc ca b th hin
trên bn  cu trúc mt móng SH-M.Các bn  cu trúc mt không chnh hp
trong Oligoxen trên SH-10, nóc Oligoxen trên SH-7 và nóc Mioxen h SH-3, có th
thy rõ quá trình phát trin b.
Mt ct a cht m Bch H theo kt qu khoan gm các tng á móng kt
tinh tui trưc Kainozoi và ch yu là á trm tích lc nguyên. Tng chiu dày theo
chiu thng ng m vào á móng là 1900m, ca á trm tích là 4740m.(xem hình
III.1)
III.1.1. Đá móng trước Kainozoi

Trưc Kainozoi, c bit t Jura mun n Paleoxen là thi gian thành to
và nâng cao á móng magma xâm nhp. Các á này gp ph bin  hu khp lc a
N am Vit N am.

V mt thch hc á móng trưc Kainozoi có th xp thành 2 nhóm chính :
granit và granodiorit-diorit. N goài ra còn gp á bin cht và các thành to núi la.

Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
14



Hình III.1. Ct a tng tng hp m Bch H [1]

Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
15

So sánh kt qu nghiên cu các phc h magma xâm nhp trên t lin vi
á móng kt tinh ngoài khơi b Cu Long, theo c trưng thch hc và tui tuyt
i có th xp tương ương vi 3 phc h: Hòn Khoai, nh Quán và Cà N á.
Phc h Hòn Khoai có th ưc xem là phc h á magma c nht trong
móng ca b Cu Long, phc h có tui Trias mun, tương ng khong 195 n
250 triu năm.Thành phn ch yu là amphybol-biotit-diorit, monzonit và adamelit.
á b bin i, cà nát mnh. Phn ln các khe nt ã b lp y bi khoáng vt th
sinh:canxit-epidot-zeolit. á có th phân b ch yu  phn cánh ca các khi nâng
móng, như cánh phía ông Bc m Bch H.
Phc h nh Quán gp khá ph bin  nhiu cu to Bch H (vòm Bc) ,
Ba Vì, Tam o và Sói.  các m Hng N gc, Rng ông, Sư T en và Sư T

Vàng ( phía Bc b), ch yu là á granodiorit, ôi ch gp monzonit-biotit-thch
anh a sc.Các thành to ca phc h xâm nhp này có mc  gip v và bin i
cao. Hu ht các khe nt u ưc lp y bi các khoáng vt th sinh: canxit,
zeolit, thch anh và clorit. Phc h nh Quán có tui Jura ,tui tuyt i dao ng
t 130 n 155 triu năm.
Phc h Cà N á là phc h magma phát trin và gp ph bin nht trên toàn
b Cu Long. Phc h c trưng là granit thu mica va biotit, thuc loi N atri-Kali,
dư nhôm, Si và ít Ca. á có tui tuyt i khong 90-100 triu năm, thuc Ja
mun. á b gip v, nhưng mc  bin i th sinh yu hơn so vi hai phc h
trên.
III.1.2. Trầm tích Kainozoi
N m ph bt chnh hp lên trên á móng kt tinh bào mòn và phong hoá là
thành to Kainozoi hoc núi la ,bao gm các trm tích Paleogen(Oligoxen),
N eogen(Mioxen, Plioxen) và  T, (Xem hình III.1, III.2, III.3, III.4).
III.1.2.1. Hệ Paleogen
* Thống Eoxen
Điệp Cà Cối (Pg2-cc)
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
16

H tng này ưc phát hin ti ging khoan CL-1X trên t lin, nhưng chưa
ưc nghiên cu y   nhng phn chìm sâu ca b, nơi mà chúng có th tn ti.
H tng c trưng bi trm tích vn thô: cui sn kt, cát kt a khoáng, xen các lp
mng bt kt và sét kt hydromica-clorit-sericit. Trm tích có màu nâu ,  tím,
tím lc sc s vi  chn lc rt kém. Các bào t phn phát hin ưc trong mt
ct này như: Klukispories, Trudopollis, Plicapolis, Jussiena… thuc nhóm thc vt
khô cn thưng ph bin trong Eoxen. Mt ct ca h tng ưc xp tương ng vi
tp CL7 ca tài liu a chn. Chiu dày h tng có th t ti 600m.(xem Hình
III.1)



Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
17



Hình III.2. Mt ct dc m Bch H [4]

Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
18








Hình III.3. Mt ct ngang m Bch H (vòm Bc)[4]

Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
19



Hình III.4. Mt ct ngang m Bch H (vòm Trung Tâm)[4]


* Thống Oligoxen
Phụ thống Oligoxen dưới -Điệp Trà Cú(Pg3¹-tc)
H tng Trà Cú ã xác lp  ging khoan CL-1X. Trm tích gm ch yu là
sét kt, bt kt và cát kt, có cha các va than mng và á vôi, ưc tích t trong
iu kin sông h. ôi khi gp các á núi la, thành phn ch yu là pocfia-diaba
(porphyr-diabas). Chiu dày ca h tng ti phn trũng sâu, phn sưn các khi
nâng Trung tâm như Bch H, Rng và Sư T Trng có th t ti 500m. H tng
nm gia mt phn x a chn SH-11 và nóc Eoxen , thưng là mt phn x móng
kt tinh SH-M, thuc tp a chn F.
c trưng tưng á h tng này ưc chia làm 2 phn: trên và dưi. Phn trên
ch yu là các thành to mn còn phn dưi là thành to thô.
Tui ca h tng theo phc h bào t phn (Oculopollis, Magnastriatites) ưc
xác nh là Paleogen, Oligoxen sm. Chiu dày ca h tng dao ng t 0 n 800m
(xem hình III.1)
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
20

Phụ thống Oligoxen trên -Điệp Trà tân (Pgз²-tt)
H tng này ưc xác lp  ging khoan 15A-1X.
Mt ct h tng có th chia làm 3 phn khác bit nhau v thch hc .
Phn trên (tương ng vi tp C) ch yu là sét kt màu nâu –nâu m ,nâu
en ,cát kt và bt kt .B dày ca tp 0÷400m ,thưng trong khong 200÷400m.
Phn gia(tương ng vi tp) gm sét lt nâu m ,nâu en ,cát kt và bt kt
.B dày ca tp là 0÷1000m,thưng trong khong 400÷1000m .
Phn dưi gm ch yu là cát kt ht mn n thô , ôi ch sn -cun kt ,xen
sét kt nâu m ,nâu en,bt kt. B dày ca tp này 0÷2000m thưng trong khong
200÷1000m .
Các trm tích ca h tng ưc tích t ch yu trong môi trưng ng bng ,

sông, aluvi-ng bng ven b và h.
Các thành to núi la tìm thy  nhiu ging khoan thuc các vùng Bch H,
Bà en, Ba Vì, c bit  khu vc lô 01 thuc phía Bc i Trung tâm vi thành
phn ch yu là andezit(andesit), andezit-bazan(andesit-basalt), gabro-diaba (gabro-
diabas) vi b dày t vài chc mét n 100m.
(Xem các hình III.1, III.5, III.6)
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
21


Hình III.5. Mt ct các tng sn phNm trong phc h Oligoxen dưi m Bch
H [4]

Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
22



Hình III.6. Mt ct qua các tng sn phNm trong phc h Oligoxen dưi[4]
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
23

III.1.2.2. Hệ eogen
* Thống Mioxen
Phụ thống Mioxen hạ-Điệp Bạch Hổ (1 ¹ -bh)
H tng này ưc xác lp  ging khoan BH-1X.H tng có th chia thành 2
phn:

Phn trên ch yu là sét kt màu xám ,xám xanh xen k vi cát kt và bt
kt. Phn trên cùng ca mt ct là tng sét kt Rotalit bao ph toàn b, chiu dày
thay i trong khong t 50÷150m.
Phn dưi ch yu là cát kt ,bt kt ,xem vi các lp sét màu xám ,vàng,
 . Các trm tích ca h tng ưc tích t trong môi trưng ng bng aluvi-ng
bng ven b  phn dưi ,chuyn dn lên ng bng ven b -bin nông  phn trên .
á núi la ã ưc phát hin thy  nhiu ging khoan thuc lô 01  phía
Bc b, ch yu là bazan(basalt), tufbazan(tufbasalt), b dày t vài chc mét n
250m.
H tng Bch H có chiu dày thay i t 100÷1500m( thưng trong khong
400÷1000m)
Theo tài liu a chn thì h tng này thuc tp a chn B.I-2và B.I-1 ,nm
kp gia 2 mt phn x i chn SH-5 và SH-7 .
(xem hình III.1 )
Phụ thông Mioxen giữa - Điệp Côn Sơn(1²-cs)
H tng Côn Sơn ưc xác lp  ging khoan 15B-1X.h tng này ch yu là
cát kt ht thô trung ,bt kt ,xen k vi các lp sét kt màu xám ,nhiu màu dày t
5÷15m , ôi nơi có lp than mng .B dày h tng thay i t 250÷900m .Trm
tích ca h tng ưc thành to trong môi trưng sông  phía Tây , m ly -ng
bng ven bin  phía ông , ông Bc .

Phụ thống Mioxen trên -Điệp Đồng ai (1³-đn)
H tng này ưc m ging khoan 15G-1X,ch yu là cát ht trung xen k
vi bt và cá lp mng sét màu xám hay nhiu màu , ôi khi gp các va
cacbonat(carbonat) hoc than mng ,môi trưong trm tích m ly -ng bng ven
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
24

bin  phn Tây b, ng bng ven b -bin nông  phn ông và bc .B dày ca

h tng thay i trong khong 500÷750m .
Liên kt vi tài li a chn thì h tng này nm kp gia 2 tng phn x SH-
1 và SH-2, tương ng vi tp i chn B.III, (xem hình III.1).
* Thống Plioxen-Đệ tứ
Điệp Biển đông (2-Q-bđ)
H tng này ch yu là cát ht trung-mn vi lp mng bùn, sét màu xám
nht cha rt nhiu hoá á bin và glauconit thuc môi trưng trm tích bin nông,
ven b, mt s nơi có gp á cacbonat (carbonat). Chúng phân b và tri u khp
toàn b, vi b dày khá n nh trong khong 400÷700m.
Liên kt vi tài liu a chn thì h tng Bin ông là tương ng vi tp a
chn A.
III.2. Đặc điểm cấu kiến tạo
III.2.1. Đặc điểm cấu tạo của mỏ
Theo tài liu a chn 3D và khoan sâu, cu to m Bch H là khi nâng
a lu ca móng granitoid b chôn vùi, chy theo hưng nm ông -Bc, m có
kích thưc 28x6km và biên  1400m theo ưng ng mc khép kín -4450m. Do
s hin din ca nhiu t gãy nên m có cu trúc phc tp b chia ra nhiu khi.
M Bch H b chia thành nhiu khi do nhiu t gãy ngang dc (ch
yu là t gãy dc). t gãy ln nht  phía Tây có biên  1200m theo móng, ây
là t gãy thun kéo dài 32km dc theo cu to. N goài ra còn hàng lot các t gãy
thun có biên  nh.
(Xem hình III.7)
Đồ án tốt nghiệp Trường Đại Học Mỏ Địa Chất
SV: Phạm Văn Mạnh Lớp Địa Chất Dầu Khí - K50
25



Hình III.7. Sơ  phân vùng kin to b Cu Long[1]


III.2.2. Hệ thống đứt gãy
Theo tài liu a chn 3D mi thu n  phn tn cùng phía Bc cu to, các
t gãy chính tip tc kéo dài lên phía Bc. Phn nghiêng xoay ưc th hin bng
s lún chìm mnh vi góc nghiêng n 45º.
Theo kt qu tái x lý và tái minh gii tài liu a chn 3D có s dng tài liu
khoan, ã chính xác li mng lưi t gãy , c tính và v trí các ưng ng mc.
 phn Tây cu to gii hn bi các t gãy nghch F1, F2, F3 ưc xác nh
trên các mt ct a chn và mt s các ging khoan như :450, 924, 485, 2001, 140,
trong ó có s lp li ca lát ct trm tích. Hưng ca t gãy trùng vi ưng
phương ca cu to.
 phía ông, khi nâng ưc gii hn bi các t gãy F5, F6, F7.  phn
nh chúng ưc phân chia thành các t gãy nh hơn: F5.1, F5.2, F6.2, F6.3.

×