Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

cơ sở pháp lý của hoạt động kiểm toán nhà nước quá trình lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.48 KB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP HCM VIỆN NHÀ
NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
NGUYỄN HUY CHuYỂN
CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN TRONG
QUÁ TRÌNH LẬP, CHẤP HÀNH VÀ
QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Chuyên ngành: Luật Kinh tế
Mã số: 60.38.50
LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐỨC
MINH
“Cơ sở pháp lý của hoạt động kiểm toán trong quá trình lập, chấp hành và quyết to¸n NSNN”
LV Ths. Nguyễn Huy Chuyển.
1
H NI - 2010
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và thông tin nêu trong Luận văn là trung thực. Những dữ
liệu, luận điểm nếu không thuộc ý tởng của chính bản thân đều đã đ-
ợc trích dẫn đầy đủ./.
Tác giả
Nguyễn Huy Chuyển
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
2
Lời cảm ơn
Tôi xin chân thành cảm ơn sự tận tình hớng dẫn của TS. Nguyễn
Đức Minh, cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã truyền đạt, trang bị cho
tôi những kiến thức trong suốt quá trình tôi đợc đào tạo tại Vviện Nhà
nớc và Pháp luật, cảm ơn bạn bè, gia đình và đồng nghiệp đã động
viên, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành bản luận văn này./.


Nguyễn Huy Chuyển
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
3
“Cơ sở pháp lý của hoạt động kiểm toán trong quá trình lập, chấp hành và quyết to¸n NSNN”
LV Ths. Nguyễn Huy Chuyển.
4
mục lục
Phần mở đầu 4
1. Tính cấp thiết của đề tài 8
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài 9
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 10
4. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu 11
5. Cơ sở lý luận và phơng pháp nghiên cứu 11
6. ý nghĩa lý luận và thực tiễn của việc nghiên cứu 12
7. Kết cấu của luận văn 12
Chơng 1 Cơ sở lý luận của hoạt động Kiểm toán nhà nớc đối với quá trình lập,
chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc 14
1.1 Nhận thức chung về hoạt động kiểm toán 14
1.1.1. Khái niệm Kkiểm toán và Kiểm toán nhà nớc
1.1.2. Khái niệm hoạt động kiểm toán và hoạt động kiểm toán của
Kiểm toán nhà nớc
1.1.3. Những đặc trng cơ bản của hoạt động Kiểm toán nhà nớc đối
với chu trình ngân sách nhà nớc
1.1.5. Các loại hình kiểm toán cơ bản trong hoạt động kiểm toán của
Kiểm toán nhà nớc
1.2. Khái niệm về ngân sách nhà nớc, chu trình ngân sách và hoạt động kiểm
tra ngân sách nhà nớc 22
1.3. Vai trò của hoạt động kiểm toán nhà nớc đối với quá trình lập, chấp hành
và quyết toán ngân sách nhà nớc 23

1.3.1. Vai trò của hoạt động Kiểm toán nhà nớc đối với việc kiểm tra
tài chính nhà nớc
1.3.2. Cơ sở khách quan của hoạt động Kiểm toán nhà nớc đối với quá
trình lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc
1.3.3. ý nghĩa của hoạt động kiểm toán nhà nớc đối với quá trình lập,
chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc
Chơng 2 Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện trong hoạt động Kiểm toán
nhà nớc đối với lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc 31
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
5
2.1. Thực trạng qui định pháp luật về hoạt động Kiểm toán nhà nớc đối với lập,
chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc 31
2.1.1. Thực trạng qui định pháp luật về hoạt động Kiểm toán nhà nớc
đối với lập ngân sách nhà nớc
2.1.2. Thực trạng qui định pháp luật về hoạt động Kiểm toán nhà nớc
đối với chấp hành ngân sách nhà nớc
2.1.3. Thực trạng qui định pháp luật về hoạt động Kiểm toán nhà nớc
đối với quyết toán ngân sách nhà nớc
2.2. Thực tiễn thực hiện pháp luật trong hoạt động kiểm toán nhà nớc đối với
quá trình lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc 39
2.2.1. Thực tiễn thực hiện pháp luật trong hoạt động kiểm toán lập
ngân sách nhà nớc
2.2.2. Thực tiễn thực hiện pháp luật trong hoạt động kiểm toán chấp
hành ngân sách nhà nớc
2.2.3. Thực tiễn thực hiện pháp luật trong hoạt động kiểm toán quyết
toán ngân sách nhà nớc
Chơng 3 Các giải pháp hoàn thiện pháp luật và cơ chế hoạt động kiểm toán của
Kiểm toán nhà nớc trong việcđối với lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà
nớc 53

3.1. Nhu cầu hoàn thiện Luật kiểm toán nhà nớc về kiểm toán quá trình lập,
chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc 53
3.2. Kiến nghị hoàn thiện một số qui định pháp Luật kiểm toán nhà nớc đối
với lập, chấp hành và quết toán ngân sách nhà nớc 55
3.2.1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kiểm toán nhà nớc
3.2.2. Xây dựng và sớm ban hành dự án luật kiểm toán độc lập, kiểm
toán nội bộ
3.2.3. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật ngân sách nhà nớc
3.2.4. Sửa đổi Luật kế toán, sớm hoàn thiện hệ thống các chuẩn mực
kế toán
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
6
3.3. Hoàn thiện cơ chế kiểm toán quá trình lập, chấp hành và quyết toán
ngân sách nhà nớc 59
3.3.1. Xây dựng mới và hoàn thiện nội dung qui trình kiểm toán
3.3.2. Xây dựng cơ chế tham gia của Uỷ ban Tài chính Ngân sách
Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp với Kiểm toán nhà nớc trong
việc thực thi giám sát ngân sách nhà nớc
3.3.3. Đảm bảo sự độc lập của Kiểm toán nhà nớc
3.3.4. Mở rộng phạm vi, quy mô cho hoạt động kiểm toán ngân sách
nhà nớc
3.3.5. Tạo điều kiện thuận lợi về nhân sự, cơ sở vật chất, kỹ thuật
cho cơ quan Kiểm toán nhà nớc
3.3.6. Mở rộng hợp tác quốc tế với Tổ chức quốc tế các cơ quan Kiểm
toán tối cao - INTOSAI và ASOSAI
Kết luận 64
Tài liệu tham khảo 66
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.

7
các chữ viết tắt
ASOSAI
Asian Organization foof Supreme Audit Institutions (T chc
cỏc c quan kim toỏn ti cao khu vc chõu )
HĐND Hội đồng nhân dân
IFAC
International Federation of Accountants (Liờn on K toỏn
Quc t)
INTOSAI
International Organisation of Supreme Audit Institutions (T
chc Quc t cỏc c quan Kim toỏn ti cao)
KTNN
Kiểm toán nhà nớc
NSNN
Ngân sách nhà nớc
NSTW Ngân sách trung ơng
UB TVQH Uỷ ban Thờng vụ Quốc hội
UBND Uỷ ban nhân dân
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
8
Mục lục
Phần mở đầu 4
1. Tính cấp thiết của đề tài 8
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài 9
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 10
4. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu 11
5. Cơ sở lý luận và phơng pháp nghiên cứu 11
6. ý nghĩa lý luận và thực tiễn của việc nghiên cứu 12

7. Kết cấu của luận văn 12
Chơng 1 Cơ sở lý luận của hoạt động Kiểm toán nhà nớc đối với quá trình lập,
chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc 14
1.1 Nhận thức chung về hoạt động kiểm toán 14
1.1.1. Khái niệm Kkiểm toán và Kiểm toán nhà nớc
1.1.2. Khái niệm hoạt động kiểm toán và hoạt động kiểm toán của
Kiểm toán nhà nớc
1.1.3. Những đặc trng cơ bản của hoạt động Kiểm toán nhà nớc đối với
chu trình ngân sách nhà nớc
1.1.5. Các loại hình kiểm toán cơ bản trong hoạt động kiểm toán của
Kiểm toán nhà nớc
1.2. Khái niệm về ngân sách nhà nớc, chu trình ngân sách và hoạt động kiểm
tra ngân sách nhà nớc 22
1.3. Vai trò của hoạt động kiểm toán nhà nớc đối với quá trình lập, chấp hành
và quyết toán ngân sách nhà nớc 23
1.3.1. Vai trò của hoạt động Kiểm toán nhà nớc đối với việc kiểm tra
tài chính nhà nớc
1.3.2. Cơ sở khách quan của hoạt động Kiểm toán nhà nớc đối với quá
trình lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc
1.3.3. ý nghĩa của hoạt động kiểm toán nhà nớc đối với quá trình lập,
chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc
Chơng 2 Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện trong hoạt động Kiểm toán
nhà nớc đối với lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc 31
2.1. Thực trạng qui định pháp luật về hoạt động Kiểm toán nhà nớc đối với lập,
chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc 31
2.1.1. Thực trạng qui định pháp luật về hoạt động Kiểm toán nhà nớc
đối với lập ngân sách nhà nớc
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
1

1
2.1.2. Thực trạng qui định pháp luật về hoạt động Kiểm toán nhà nớc
đối với chấp hành ngân sách nhà nớc
2.1.3. Thực trạng qui định pháp luật về hoạt động Kiểm toán nhà nớc
đối với quyết toán ngân sách nhà nớc
2.2. Thực tiễn thực hiện pháp luật trong hoạt động kiểm toán nhà nớc đối với quá
trình lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc 39
2.2.1. Thực tiễn thực hiện pháp luật trong hoạt động kiểm toán lập
ngân sách nhà nớc
2.2.2. Thực tiễn thực hiện pháp luật trong hoạt động kiểm toán chấp
hành ngân sách nhà nớc
2.2.3. Thực tiễn thực hiện pháp luật trong hoạt động kiểm toán quyết
toán ngân sách nhà nớc
Chơng 3 Các giải pháp hoàn thiện pháp luật và cơ chế hoạt động kiểm toán của
Kiểm toán nhà nớc trong việcđối với lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà
nớc 53
3.1. Nhu cầu hoàn thiện Luật kiểm toán nhà nớc về kiểm toán quá trình lập,
chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc 53
3.2. Kiến nghị hoàn thiện một số qui định pháp Luật kiểm toán nhà nớc đối
với lập, chấp hành và quết toán ngân sách nhà nớc 55
3.2.1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kiểm toán nhà nớc
3.2.2. Xây dựng và sớm ban hành dự án luật kiểm toán độc lập, kiểm
toán nội bộ
3.2.3. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật ngân sách nhà nớc
3.2.4. Sửa đổi Luật kế toán, sớm hoàn thiện hệ thống các chuẩn mực
kế toán
3.3. Hoàn thiện cơ chế kiểm toán quá trình lập, chấp hành và quyết toán
ngân sách nhà nớc 59
3.3.1. Xây dựng mới và hoàn thiện nội dung qui trình kiểm toán
3.3.2. Xây dựng cơ chế tham gia của Uỷ ban Tài chính Ngân sách

Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp với Kiểm toán nhà nớc trong
việc thực thi giám sát ngân sách nhà nớc
3.3.3. Đảm bảo sự độc lập của Kiểm toán nhà nớc
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
2
2
3.3.4. Mở rộng phạm vi, quy mô cho hoạt động kiểm toán ngân sách nhà
nớc
3.3.5. Tạo điều kiện thuận lợi về nhân sự, cơ sở vật chất, kỹ thuật
cho cơ quan Kiểm toán nhà nớc
3.3.6. Mở rộng hợp tác quốc tế với Tổ chức quốc tế các cơ quan Kiểm
toán tối cao - INTOSAI và ASOSAI
Kết luận 64
Tài liệu tham khảo 66
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
3
3
Phần mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để quản lý thống nhất nền tài chính quốc gia, hoàn thiện cơ chế quản lý
ngân sách nhà nớc và củng cố kỷ luật tài chính, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả
tiền, tài sản của Nhà nớc, cần thiết phải tổ chức bộ máy kiểm tra, kiểm soát từ
bên ngoài (kiểm tra ngoại vi) đối với hoạt động quản lý điều hành ngân sách
nhà nớc. Kiểm toán nhà nớc với các chức năng kiểm toán báo cáo tài chính,
kiểm toán tuân thủ pháp luật thực hiện việc đánh giá tính pháp lý, tính kinh tế
và hiệu quả sử dụng ngân sách, tài chính của các cơ quan, tổ chức quản lý, sử
dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nớc. Theo đó chế định pháp luật về hoạt
động kiểm toán nhà nớc từng bớc đợc hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu của quản

lý nhà nớc về tài chính ngân sách.
Ngày 14 tháng 7 năm 1994 Thủ tớng Chính phủ ban hành Nghị định số
71/NĐ-CP về việc thành lập cơ quan Kiểm toán nhà nớc thuộc Chính phủ.
Luật Kiểm toán nhà nớc đợc Quốc hội thông qua ngày 04 tháng 6 năm 2005 và
có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2006, xác định Kiểm toán nhà nớc
là cơ quan chuyên môn về lĩnh vực kiểm tra tài chính nhà nớc.
Trong quá trình áp dụng, Luật kiểm toán nhà nớc đã bộc lộ những hạn
chế: một số quy định của Luật cha đầy đủ, cha cụ thể và cha đồng bộ. Mặt
khác, ý thức chấp hành pháp luật của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật
về ngân sách nhà nớc, về kiểm toán nhà nớc, về kế toán còn nhiều bất cập, làm
giảm tính hiệu quả và hiệu lực pháp luật.
Vỡ vy việc nghiên cứu đề tài: cCơ sở pháp lý của hot ng kim toỏn nh
nc i vitrong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toỏn ngõn sỏch nh nc là
phù hợp với thực tiễn về quản lý, điều hành NSNN trong giai đoạn hiện nay và
những năm tiếp theo. Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích đánh giá thực trạng các
qui định pháp luật và thực thi pháp luật trong quản lý huy động và sử dụng
ngân sách nhà nớc, qua đó đề xuất, kiến nghị những giải pháp hoàn thiện Luật
kiểm toán nhà nớc, Luật NSNN là rất cần thiết.
2. Tỡnh hỡnh nghiờn cu ti
Cơ quan Kiểm toán nhà nớc đợc thành lập 15 năm. Nhu cầu nghiên cứu
khoa học về kiểm toán nói chung và Kiểm toán nhà nớc đợc đặt ra và đó có
khá nhiều đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ, báo
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
4
4
cáo chuyên đề về hoạt động kiểm toán nhà nớc. Các nghiên cứu tập trung chủ
yếu vào cơ sở lý luận về tổ chức bộ máy của cơ quan Kiểm toán nhà nớc, các
loại hình kiểm toán, chuẩn mực và quy trình kiểm toán, áp dụng tin học vào
hoạt động kiểm toán. Hầu hết các đề tài nghiên cứu khoa học này mang nặng

tính lý luận, thiếu đi nội hàm theo chiều sâu của hoạt động kiểm toán quá trình
ngân sách nhà nớc. Cụ thể cha có đề tài nghiên cứu khoa học nghiên cứu sâu
về hoạt động kiểm toán nhà nớc với quá trình lập, chấp hành và quyết toán
ngân sách nhà nớc. Trong thời gian vừa qua, chủ đề hoạt động kiểm toán nhà
nớc với quá trình lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc đã đợc một
số lãnh đạo, kiểm toán viên quan tâm. Đó là các nghiên cứu đợc công bố trên
Tạp chí kiểm toán nhà nớc của tác giả Lê Hoàng Quân, về "Kiểm toán nhà nớc
trợ giúp Quốc hội xem xét quyết định dự toán NSNN; của Th.s Vũ Văn Họa
về "Thực trạng về hoạt động của kiểm toán nhà nớc đối với việc lập dự toán
ngân sách nhà nớc và phơng án phân bổ ngân sách trung ơng trong thời gian
qua". Ngoài ra, liên quan đến chủ đề này có Luận văn thạc sỹ kinh tế học của
Hoàng Quang Hàm về "nội dung quy trình kiểm toán lập ngân sách nhà nớc của
Kiểm toán nhà nớc". Nh vậy, trên thực tế cho dù với mức độ và cách tiếp cận
khác nhau, nhng cha có đề tài nào nghiên cứu tổng hợp hoạt động kiểm toán nhà
nớc trong cả ba khâu trong chu trình ngân sách nhà nớc (lập, chấp hành và quyết
toán) về phơng diện pháp lý. Thực trạng nghiên cứu đợc nói ở trên chỉ ra nhu cầu
nghiên cứu về hoạt động của kiểm toán nhà nớc đối với quá trình lập, chấp hành
và quyết toán ngân sách nhà nớc là chủ đề mang tính thời sự và cần thiết.
3. Mc ớch v nhim v nghiờn cu ca ti
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm làm sáng tỏ những vấn đề lý luận
và thực tiễn điều chỉnh, áp dụng pháp luật về hoạt động kiểm toán của kiểm toán
nhà nớc đối với các khâu lập, chấp hành, quyết toán ngân sách nhà nớc. Nh là kết
quả nghiên cứu, luận văn tìm và trả lời câu hỏi, liệu pháp luật kiểm toán về hoạt
động kiểm toán của Kiểm toán nhà nớc đối với các khâu lập, chấp hành, quyết
toán ngân sách nhà nớc đã đáp ứng đợc yêu cầu quản lý nhà nớc hay có nhu cầu
cần đợc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện. Trên cơ sở đánh giá thực trạng điều chỉnh
và thực hiện pháp luật, luận văn đa ra những ý kiến, kiến nghị về xây dựng các dự
án luật, sửa đổi, bổ sung Luật kiểm toán nhà nớc và các chế định pháp luật có
liên quan và đổi mới cơ chế thực hiện các quy định đó.
Để thực hiện đợc mục đích nghiên cứu đó, trong luận văn những nhiệm vụ

sau sẽ đợc giải quyết:

Làm rõ cơ sở lý luận của hoạt động kiểm toán nhà nớc đối với quá trình
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
5
5
lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc. ở đây, tác giả phân tích các
khái niệm về kiểm toán, kiểm toán nhà nớc, hoạt động kiểm toán; phân tích đặc
trng của hoạt động kiểm toán nhà nớc và so sánh, phân biệt hoạt động kiểm toán
của Kiểm toán nhà nớc với các hoạt động kiểm toán và kiểm tra, thanh tra, giám
định chính khác. Ngoài phần lý luận về cCơ sở pháp lý của hot ng kim
toỏn nh nc i vitrong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toỏn ngõn sỏch
nh nc, tác giả còn trình bày và phân tích các loại hình kiểm toán cơ bản
trong hoạt động của Kiểm toán nhà nớc. Tác giả cũng làm rõ cơ sở khách quan,

sự cần thiết, vai trò, ý nghĩa của hoạt động kiểm toán nhà nớc đối với quá trình
lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc. Trình bày, phân tích nội dung
và đánh giá thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện pháp luật kiểm toán trong
hoạt động kiểm toán nhà nớc đối với quá trình lập, chấp hành và quyết toán
ngân sách nhà nớc.
Sau khi đa ra đợc những bất cập, hạn chế của pháp luật và thực tiễn thực
hiện pháp luật về hoạt động kiểm toán nhà nớc đối với quá trình lập, chấp hành
và quyết toán ngân sách nhà nớc, tác giả đề xuất các giải pháp, kiến nghị hoàn
thiện pháp luật và cơ chế thực hiện pháp luật. Đó là nhiệm vụ nghiên cứu của
luận văn.
4. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
Cơ sở pháp lý của hoạt động kiểm toán đối với lập, chấp hành và quyết
toán ngân sách nhà nớc là đề tài rất rộng. Vì chính hoạt động lập, chấp hành và
quyết toán ngân sách nhà nớc hầu nh đã bao quát toàn bộ đối tợng của hoạt

động kiểm toán của Kiểm toán nhà nớc. Nói đến quản lý ngân sách nhà nớc là
nói tới quá trình ngân sách nhà nớc (lập, chấp hành và quyết toán ngân sách
nhà nớc), trong đó có hoạt động kiểm toán. Ngợc lại, nói đến quá trình ngân
sách nhà nớc là nói tới hoạt động quản lý ngân sách nhà nớc. Luận văn không
nghiên cứu tất cả các vấn đề liên quan đến kiểm toán quá trình lập, chấp hành và
quyết toán ngân sách nhà nớc. Nói chính xác hơn, luận văn chỉ nghiên cứu cơ
chế pháp lý và mối quan hệ pháp lý giữa hoạt động kiểm toán với sự vận hành
của các chế định pháp luật, nghĩa là kiểm tra, đánh giá và xác nhận tính đúng
đắn, trung thực của báo cáo tài chính; việc tuân thủ pháp luật; tính kinh tế, hiệu
lực, hiệu quả trong quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản của nhà nớc.
Lập, chấp hành, quyết toán ngân sách nhà nớc là nội hàm của hoạt động
quản lý điều hành ngân sách nhà nớc và đồng thời cũng là đối tợng kiểm toán
của kiểm toán nhà nớc. Hoạt động lập, chấp hành, quyết toán ngân sách nhà n-
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
6
6
ớc ở phạm vi rộng, liên quan tới nhiều lĩnh vực, nhiều cấp, bộ, ngành, địa ph-
ơng. Bởi vậy hoạt động của quá trình ngân sách nhà nớc bị điều chỉnh bởi
nhiều văn bản pháp luật đan xen. Từ những đặc điểm đó trong khuôn khổ
phạm vi nghiên cứu của luận văn này, tác giả chỉ nghiên cứu các quy định của
pháp luật kiểm toán nhà nớc, chủ yếu Luật kiểm toán nhà nớc và các quy định
pháp luật về ngân sách nhà nớc có liên quan đến hoạt động kiểm toán nhà nớc.
5. Cơ sở lý luận và phơng pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu, phân tích và biên soạn luận văn, tác giả dựa trên quan
điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử của Chủ nghĩa
Mác Lê Nin, đờng lối của Đảng Cộng sản và gắn với việc vận dụng mối quan hệ
giữa hiện tợng kinh tế và pháp luật.
Trong luận văn, tác giả sử dụng các phơng pháp nghiên cứu sau để giải
quyết các nhiệm vụ của luận văn:


- Phơng pháp lôgic và phơng pháp lịch sử đợc sử dụng để tìm hiểu, lý giải sự
thay đổi của pháp luật về ngân sách nhà nớc, kiểm toán nhà nớc qua các giai
đoạn phát triển kinh tế xã hội ở các thời kỳ.
- Phơng pháp phân tích và phơng pháp tổng hợp đợc sử dụng làm sáng tỏ
các mặt tích cực, hạn chế, bất cập trong quản lý, điều hành ngân sách nhà nớc và
kiểm tra, kiểm soát ngân sách nhà nớc.
- Phơng pháp tổng hợp, phơng pháp thống kê và so sánh đợc sử dụng
trong quá trình thu thập thông tin, khảo sát thực tế kết quả hoạt động và phân
tích, đánh giá thực trạng áp dụng pháp luật trong hoạt động kiểm toán nhà nớc
đối với quá trình ngân sách nhà nớc.
6. ý nghĩa lý luận và thực tiễn của việc nghiên cứu
Các kết quả nghiên cứu và một số kiến nghị của đề tài có thể đợc sử dụng
làm tài liệu tham khảo tại các cơ sở đào tạo và nghiên cứu về khoa học pháp lý,
đặc biệt là chuyên ngành Luật kinh tế. Các nội dung có thể cấu trúc cho các
chủ đề của các cuộc hội thảo về cơ sở pháp lý của hoạt động kiểm toán nhà n-
ớc đối với chu trình ngân sách nhà nớc.
Đồng thời, kết quả nghiên cứu có thể là tài liệu tham khảo đối với Bộ Tài
chính, cơ quan Kiểm toán nhà nớc trong việc đề xuất với Quốc hội ban hành
Luật sửa đổi, bổ sung Luật Ngân sách nhà nớc, Luật Kiểm toán, Luật kế toán.
Kết quả nghiên cứu có thể là tài liệu để các đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội
đồng nhân dân tham khảo trong thảo luận Luật sửa đổi bổ sung Luật Ngân
sách nhà nớc, Luật Kiểm toán cũng nh trong tăng cờng năng lực giám sát,
kiểm soát việc lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc.
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
7
7
1. TÝnh cÊp thiÕt cña ®Ò tµi
L ch s c a nhi u n c trên th gi i cho th y, Ki m toán nh n c          

(KTNN) ra i r t s m, m nh n nh ng ch c n ng, nhi m v có ý ngh a          
quan tr ng v không th thi u c c a nh n c pháp quy n theo th ch          
kinh t th tr ng trong vi c ki m soát, qu n lý vi c s d ng ngu n l c t i           
chính công.
Vi t Nam, Ki m toán nh n c c th nh l p theo Ngh nh s          
70/CP ng y 11/7/1994 c a Chính ph giúp Th t ng Chính ph th c      
hi n ch c n ng ki m tra, xác nh n tính úng n, h p pháp c a t i li u v           
s li u k toán, báo cáo quy t toán c a các c quan       Nh n c, các n v   
s nghi p, n v kinh t nh n c v các o n th qu n chúng, các t ch c             
xã h i s d ng kinh phí do ngân sách nh n c c p.     
Lu t NSNN s a i n m 2002 quy nh c quan Ki m toán nh n c có        
trách nhi m báo cáo k t qu ki m toán v i Qu c h i. y ban th ng v Qu c         
h i, Chính ch v c quan khác theo quy nh c a pháp lu t. Trong tr ng       
h p quy t toán ngân sách ch a c Qu c h i, H i ng nhân dân phê       
chu n thì Chính ph , U ban nhân dân trong ph m vi nhi m v , quy n!  " #   
h n c a mình v c quan Ki m toán nh n c ã ki m toán ph i ti p t c#           
l m rõ nh ng v n Qu c h i, H i ng nhân dân yêu c u trình Qu c          
h i, H i ng nhân dân v o th i gian do Qu c h i, H i ng nhân dân        
quy t nh. 
Lu t ki m toán nh n c ã c Qu c h i thông qua ng y 04 tháng        
6 n m 2005 v có hi u l c thi h nh ng y 01 tháng 01 n m 2006, xác nh       
Ki m toán Nh n c l c quan chuyên môn do Qu c h i th nh l p          
giúp Qu c h i, U ban Th ng v Qu c h i, H i ng dân t c v các U  "         "
ban c a Qu c h i trong vi c xem xét, quy t nh ngân sách nh n c;       
trong vi c th m tra d toán ngân sách nh n c, ph ng án phân b ngân !     
sách nh n c, d toán các công trình quan tr ng qu c gia do Qu c h i      
quy t nh; trong vi c th m tra v trình Qu c h i phê chu n    !    ! t ng quy t 
toán ngân sách nh n c, giám sát vi c ch p h nh ngân sách nh n c.      
Có th kh ng nh r ng, Ngh nh s 70/CP ng y 11/7/1994, Quy t $  %     
nh s 61/TTg ng y 24/01/1995 (nay l Ngh nh s 93/2003/N -CP ng y      & 

13/8/2003 c a Chính ph quy nh ch c n ng, nhi m v , quy n h n v c        #  
c u t ch c c a KTNN); nh ng i u kho n quy nh trong Lu t NSNN        
(1996, 2002), Lu t  ki m toán nh n c (n m 2005) v m t s v n b n quy        
ph m pháp lu t khác #  trong lnh v c k toán, ki m toán ã t o l p h nh #  
“Cơ sở pháp lý của hoạt động kiểm toán trong quá trình lập, chấp hành và quyết to¸n NSNN”
LV Ths. Nguyễn Huy Chuyển.
8
8
lang phỏp lý cho ho t ng c a KTNN. Tuy nhiờn, cựng v i quỏ trỡnh phỏt#
tri n c a KTNN c v quy mụ v ch t l ng cỏc cu c ki m toỏn, v i cỏc
yờu c u v m t chuyờn mụn ng y c ng cao, c bi t l trong l nh v c ki m ' '
toỏn ngõn sỏch nh n c (l p, ch p h nh v quy t toỏn NSNN), quỏ trỡnh
ỏp d ng Lu t ki m toỏn nh n c v cỏc v n b n quy phạm pháp luật ó
d n b c l nh ng h n ch nh t nh, m t s quy nh c a Lu t ch a y #
, cha c th , ch a ng b . M t khỏc, ý th c ch p h nh phỏp lu t c a '
cỏc ch th tham gia quan h phỏp lu t v ngõn sỏch nh n c, v k toỏn,
ki m toỏn ch a cao, l m gi m tớnh hi u qu v hi u l c phỏp lu t. Do
ú, kh c ph c nh ng h n ch trong xõy d ng v th c thi phỏp lu t v #
ho t ng ki m toỏn c a Ki m toỏn nh n c, c bi t i v i ki m toỏn# '
NSNN trong giai o n hi n nay v nh ng n m ti p theo thỡ vi c nghiờn #
c u C s phỏp lý c a ho t ng ki m toỏn trong quỏ trỡnh l p, ch p ( ) #
h nh v quy t toỏn ngõn sỏch nh n c l r t c n thi t, nh m t o h nh * % #
lang phỏp lý cho ho t ng ki m toỏn c a KTNN, ỏp ng yờu c u c a#
Chớnh ph , Qu c h i, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp
trong việc đổi mới phơng thức, nội dung và nâng cao chất lợng công tác
kiểm toán của KTNN trong giai đoạn mới.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
C quan Ki m toỏn nh n c c th nh l p 15 n m. n c ta ó cú
khỏ nhi u t i nghiờn c u khoa h c, lu n v n th c s , lu n ỏn ti n s v # + +
bỏo cỏo chuyờn v ho t ng ki m toỏn nh n c. Cỏc nghiờn c u t p #

trung ch y u v o c s lý lu n v t ch c b mỏy c a c quan Ki m toỏn )
nh n c, cỏc lo i hỡnh ki m toỏn, chu n m c v quy trỡnh ki m toỏn, ỏp # !
d ng tin h c v o ho t ng ki m toỏn . H u h t cỏc t i nghiờn c u # ,
khoa h c n y mang n ng tớnh lý lu n, thi u i n i h m theo chi u sõu c a '
ho t ng ki m toỏn quỏ trỡnh ngõn sỏch nh n c. C th ch a cú t i#
nghiờn c u khoa h c nghiờn c u sõu v ho t ng ki m toỏn nh n c v i #
quỏ trỡnh l p, ch p h nh v quy t toỏn ngõn sỏch nh n c. Trong th i
gian v a quan, ch ho t ng ki m toỏn nh n c v i quỏ trỡnh l p,- #
ch p h nh v quy t toỏn ngõn sỏch nh n c ó c m t s lónh o, #
ki m toỏn viờn Kiểm toán nhà n ớc quan tõm. ú l cỏc nghiờn c u c&
cụng b trờn T p chớ ki m toỏn nh n c c a tỏc gi Lờ Ho ng Quõn, v #
Ki m toỏn nh n c tr giỳp Qu c h i xem xột quy t nh d toỏn(
NSNN ; c a Th.s V V n H a * . (Th c tr ng v ho t ng c a ki m toỏn # #
nh n c i v i l p d toỏn ngõn sỏch nh n c v ph ng ỏn phõn b
ngõn sỏch trung ng trong th i gian qua . Ngo i ra, liờn quan n ch *
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
9
9
n y cú Lu n v n th c s kinh t h c c a Ho ng Quang H m v N i dung # + (
quy trỡnh ki m toỏn l p ngõn sỏch nh n c c a Ki m toỏn nh n c . *
Nh v y, trờn th c t cho dự v i m c v cỏch ti p c n khỏc nhau, nh ng
ch a cú t i n o nghiờn c u t ng h p ho t ng ki m toỏn nh n c #
trong c ba khõu của chu trỡnh ngõn sỏch nh n c (l p, ch p h nh v
quy t toỏn) v ph ng di n phỏp lý. Th c tr ng nghiờn c u c núi # )
trờn ch ra nhu c u nghiờn c u v ho t ng c a k/ # i m toỏn nh n c i
v i qu trỡnh l p, ch p h nh v quy t toỏn ngõn sỏch nh n c l ch
mang tớnh th i s v c n thi t, bởi kiểm tra đ a ra ý kiến đánh giá mang
tính đầy đủ, toàn diện và logic, kiểm tra các khâu trong chu trình ngân sách
nhà nớc đáp ứng đợc sự mong đợi của nhà quản lý (Nhà nớc) và các Đại

biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Ch lu n v n c nghiờn c u nh m l m sỏng t nh ng v n lý % 0
lu n v th c ti n i u ch nh, ỏp d ng phỏp lu t v ho t ng ki m toỏn c a 1 / #
ki m toỏn nh n c i v i cỏc khõu l p, ch p h nh, quy t toỏn ngõn sỏch
nh n c. Nh k t qu nghiờn c u, lu n v n tỡm v tr l i cõu h i, li u 0
phỏp lu t ki m toỏn v ho t ng ki m toỏn c a Ki m toỏn nh n c i v i #
cỏc khõu l p, ch p h nh, quy t toỏn ngõn sỏch nh n c ó ỏp ng c
yờu c u qu n lý nh n c hay ch a ? cú nhu c u c n c s a i, b sung,
ho n thi n? Trờn c s ỏnh giỏ th c tr ng i u ch nh v th c hi n phỏp ) # /
lu t, lu n v n a ra nh ng ý ki n, ki n ngh v xõy d ng cỏc d ỏn lu t,
s a i, b sung Lu t ki m toỏn nh n c v cỏc ch nh phỏp lu t cú liờn
quan v i m i c ch th c hi n cỏc quy nh ú.

th c hi n c m c ớch nghiờn c u ú, trong lu n v n nh ng&
nhi m v đặt ra s c gi i quy t: 2

L m rừ c s lý lu n c a ho t ng ki m toỏn nh n c i v i quỏ trỡnh ) #
l p, ch p h nh v quy t toỏn ngõn sỏch nh n c. õy, tỏc gi phõn tớch
cỏc khỏi ni m v ki m toỏn, ki m toỏn nh n c, ho t ng ki m toỏn; #
phõn tớch c tr ng c a ho t ng ki m toỏn nh n c v so sỏnh, phõn' #
bi t ho t ng ki m toỏn c a Ki m toỏn nh n c v i cỏc ho t ng ki m # #
toỏn v ki m tra, thanh tra, giỏm nh t i chớnh khỏc. Ngo i ra, trong ph n
lý lu n v ho t ng ki m toỏn nh n c i v i quỏ trỡnh l p, ch p h nh #
v quy t toỏn ngõn sỏch nh n c, tỏc gi muốn trỡnh b y v phõn tớch cỏc
lo i hỡnh ki m toỏn c b n trong ho t ng c a Ki m toỏn nh n c. Tỏc# #
gi c ng l m rừ c s khỏch quan, s c n thi t, vai trũ, ý ngh a c a ho t . ) #
ng ki m toỏn nh n c i v i quỏ trỡnh l p, ch p h nh v quy t toỏn
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.

10
10
ngõn sỏch nh n c.

Trỡnh b y, phõn tớch n i dung v ỏnh giỏ th c tr ng phỏp lu t v th c #
ti n th c hi n phỏp lu t ki m toỏn trong ho t ng ki m toỏn nh n c i1 #
v i quỏ trỡnh l p, ch p h nh v quy t toỏn ngõn sỏch nh n c.

Sau khi phỏt hi n c nh ng b t c p, h n ch c a phỏp lu t v th c #
ti n th c hi n phỏp lu t v ho t ng ki m toỏn nh n c i v i quỏ trỡnh1 #
l p, ch p h nh v quy t toỏn ngõn sỏch nh n c, tỏc gi a ra cỏc ki n
ngh , gi i phỏp ho n thi n phỏp lu t v c ch th c hi n phỏp lu t v v n
nghiờn c u c a lu n v n.

4. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
C s phỏp lý c a ho t ng ki m toỏn i v i l p, ch p h nh v quy t ) #
toỏn ngõn sỏch nh n c l t i r t r ng. Vỡ chớnh ho t ng l p, ch p #
h nh v quy t toỏn ngõn sỏch nh n c h u nh ó bao quỏt to n b i
t ng c a ho t ng ki m toỏn c a Ki m toỏn nh n c. Núi n qu n lý #
ngõn sỏch nh n c l núi t i quỏ trỡnh ngõn sỏch nh n c (l p, ch p
h nh v quy t toỏn ngõn sỏch nh n c), trong ú cú ho t ng ki m toỏn. #
Ng c l i, núi n quỏ trỡnh ngõn sỏch nh n c l núi t i ho t ng # #
qu n lý ngõn sỏch nh n c. Lu n v n khụng nghiờn c u t t c cỏc v n
liờn quan n ki m toỏn quỏ trỡnh l p, ch p h nh v quy t toỏn ngõn sỏch
nh n c. Núi chớnh xỏc h n, lu n v n ch nghiờn c u ho t ng ki m / #
toỏn v i ngh a l ki m tra, ỏnh giỏ v xỏc nh n tớnh ỳng n, trung th c
c a bỏo cỏo t i chớnh; vi c tuõn th phỏp lu t; tớnh kinh t , hi u l c, hi u
qu trong qu n lý, s d ng ngõn sỏch, ti n v t i s n c a nh n c *
(kho n 1, i u 4, Lu t Ki m toỏn nh n c), thông qua hoạt động kiểm &
toán quá trình NSNN.

L p, ch p h nh, quy t toỏn ngõn sỏch nh n c l n i h m c a ho t #
ng qu n lý i u h nh ngõn sỏch nh n c v ng th i c ng l i .
t ng ki m toỏn c a ki m toỏn nh n c. Ho t ng l p, ch p h nh, quy t #
toỏn ngõn sỏch nh n c ph m vi r ng, liờn quan t i nhi u l nh v c, ) #
nhi u c p, b , ng nh, a ph ng. B i v y ho t ng c a quỏ trỡnh ngõn ) #
sỏch nh n c b i u ch nh b i nhi u v n b n phỏp lu t an xen. T / ) -
nh ng c i m ú trong khuụn kh ph m vi nghiờn c u c a lu n v n n y, ' #
tỏc gi ch nghiờn c u cỏc quy nh c a / phỏp lu t ki m toỏn nh n c, ch
y u Lu t Ki m toỏn nh n c v cỏc quy nh phỏp lu t v ngõn sỏch nh
n c cú liờn quan n ki m toỏn nh n c.
5. Cơ sở lý luận và phơng pháp nghiên cứu
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
11
11
Trong nghiờn c u, phõn tớch v biờn so n lu n v n, tỏc gi d a trờn #
quan i m c a ch ngh a duy v t bi n ch ng, ch ngh a duy v t l ch s c a
Ch ngh a Mỏc Lờ Nin, ng l i c a ng C ng s n Việt Nam v g n v i 3 &
vi c v n d ng m i quan h gi a hi n t ng kinh t v phỏp lu t.

Trong lu n v n, tỏc gi s d ng cỏc ph ng phỏp nghiờn c u sau
gi i quy t cỏc nhi m v c a lu n v n:

- Ph ng phỏp lụgic v ph ng phỏp l ch s c s d ng tỡm hi u,
lý gi i s thay i c a phỏp lu t v ngõn sỏch nh n c, ki m toỏn nh
n c qua cỏc giai o n phỏt tri n kinh t xó h i Việt Nam cỏc th i k . # 3 ) 4
- Ph ng phỏp phõn tớch v ph ng phỏp t ng h p c s d ng l m
sỏng t cỏc m t tớch c c, h n ch , b t c p trong qu n lý, i u h nh ngõn sỏch0 ' #
nh n c v ki m tra, ki m soỏt ngõn sỏch nh n c.
- Ph ng phỏp t ng h p, ph ng phỏp th ng kờ v so sỏnh c s

d ng trong quỏ trỡnh thu th p thụng tin, kh o sỏt th c t k t qu ho t #
ng v phõn tớch, ỏnh giỏ th c tr ng ỏp d ng phỏp lu t trong ho t ng # #
ki m toỏn nh n c i v i quỏ trỡnh ngõn sỏch nh n c.
6. ý nghĩa lý luận và thực tiễn của việc nghiên cứu
Cỏc k t qu nghiờn c u v m t s ki n ngh c a t i cú th c s
d ng l m t i li u tham kh o t i cỏc c s o t o v nghiờn c u v khoa # ) #
h c phỏp lý, c bi t l chuyờn ng nh Lu t kinh t . Cỏc n i dung cú th '
c u trỳc cho cỏc ch c a cỏc cu c h i th o v c s phỏp lý c a ho t ) #
ng ki m toỏn nh n c i v i chu trỡnh ngõn sỏch nh n c.
ng th i, k t qu nghiờn c u cú th l t i li u tham kh o i v i B&
T i chớnh, c quan Ki m toỏn nh n c trong vi c xu t v i Qu c h i
ban h nh Lu t s a i, b sung Lu t Ngõn sỏch nh n c, Lu t Ki m
toỏn, Lu t k toỏn . K t qu nghiờn c u cú th l t i li u cỏc i bi u , #
Qu c h i, i bi u H i ng nhõn dõn tham kh o trong th o lu n Lu t s a #
i b sung Lu t Ngõn sỏch nh n c, Lu t Ki m toỏn c ng nh , . trong
t ng c ng n ng l c giỏm sỏt, ki m soỏt vi c l p, ch p h nh v quy t toỏn
ngõn sỏch nh n c.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn gồm có 3 chơng:
Ch ng 1 : Cơ sở lý lu n c a ho t ng ki m toỏn nh n c i v i #
quỏ trỡnh l p, ch p h nh v quy t toỏn ngõn sỏch nh n c
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
12
12
Ch ng 2 : Th c tr ng phỏp lu t v th c ti n áp dụng trong ho t ng # 1 #
ki m toỏn của kiểm toán nh n c i v i l p, ch p h nh v quy t toỏn
ngõn sỏch nh n c
Ch ng III : Cỏc gi i phỏp ho n thi n phỏp lu t v c ch ho t ng #

ki m toỏn c a Ki m toỏn nh n c trong việc l p, ch p h nh v quy t toỏn
ngõn sỏch nh n c.
Chơng 1: Cơ sở lý luận của hoạt động kiểm toán nhà nớc đối với quá
trình lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nớc
Chơng 2: Thực trạng pháp luật và thực tiễn áp dụng trong hoạt động kiểm
toán nhà nớc đối với lập, chấp hành và quyết toán ngân sách
nhà nớc
Chơng 3: Các giải pháp hoàn thiện pháp luật và cơ chế hoạt động kiểm
toán của Kiểm toán nhà nớc đối với hoạt động lập, chấp hành
và quyết toán ngân sách nhà nớc
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
13
13
Chơng 1
Cơ sở lý luận của hoạt động Kiểm toán nhà nớc
đối với quá trình lập, chấp hành và
quyết toán ngân sách nhà nớc
1.1 Nhận thức chung về hoạt động kiểm toán
1.1.1. Khái niệm Kkiểm toán và Kiểm toán nhà nớc
Việt Nam, thuật ngữ kiểm toán nói chung v Kiểm toán nhà n ớc nói
riêng mới xuất hiện từ những năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỷ 90 của thế kỷ
20. Trên thế giới, thuật ngữ kiểm toán đã có từ lâu, cùng với nhu cầu xác định
tính trung thực, độ tin cậy của thông tin trong báo cáo quyết toán NSNN, báo
cáo tài chính, kế toán v thực trạng t i sản của chủ sở hữu, chủ thể trong quan
hệ kinh tế. Hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán nói chung
cũng nh Kiểm toán nhà nớc nói riêng.
Theo định nghĩa của Liên đoàn quốc tế các nhà kế toán (International
Federation of Accountants IFAC) thì: Kiểm toán l việc các kiểm toán viên
độc lập kiểm tra v trình b y, đ a ra ý kiến của mình về các bản báo cáo t i

chính; Kiểm toán là quá trình các chuyên gia độc lập và có thẩm quyền thu
thập thông tin đánh giá bằng chứng về trên cơ sở các thông tin để định lợng
của một chủ đơn vị thể cụ thể nhằm mục đích xác nhận báo cáo tài chính về
mức độ phù hợp giữa các thông tin với các chuẩn mực đã đợc thiết lập [1 ].
Một cách tổng quát, mục tiêu của kiểm toán là trình bày ý kiến đi đến kết
luận về cái đợc kiểm toán[1, trang 11].
Kiểm toán nhà nớc Việt Nam khi mới đợc thành lập đợc xem nh một
công cụ kiểm soát tài chính công của Chính phủ. Trong Điều 1, Nghị định
70-CP ngày 11/7/1994 của Thủ tớng Chính phủ về việc thành lập cơ quan
Kiểm toán nhà nớc) có qui định Kim toán nh n ớc giúp Thủ tớng Chính
phủ thực hiện chức năng kim tra, xác nhận tính úng đắn, hợp pháp của t i
liệu v ếuố

số

liệu kế toán, báo cáo quyt toán của các cơ quan nh n ớc, các
đơn vị sự nghiệp, đơn vị kinh tế nh n ớc v các đoàn thể quần chúng, các tổ
chức xã hội sử dụng kinh phí do ngân sách nh n ớc cấp [13, Điều 1]. Ngh
nh 93/2003/N-CP l m t bc tin quan trng xác nh Kiểm toán nhà n-
ớc l c quan trc thuc Chính ph, thc hin nhim v, quyn hn ca c
quan thu



c Chính ph






qun lý nh n c theo ng nh, l nh vc. Ngo i ch c
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
14
14
nng kim toán báo cáo tài chính, Ngh nh 93/2003/N-CP cũng chính
thc xác nhn chc nng kim toán tính tuân thủ pháp luật v tính kinh t
trong qun lý, s dng ngân sách nh n c v t i s n công [15, Điều 1].
Theo Điều 13- Luật kiểm toán nhà nớc đợc Quốc hội thông qua ngày
14/6/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006, Kiểm toán nhà nớc đợc
định nghĩa theo phơng diện vị trí, pháp lý, vai trò và nhiệm vụ của cơ quan
Kiểm toán nhà nớc: Kiểm toán nhà n ớc là cơ quan chuyên môn về lĩnh vực
kiểm tra tài chính nhà nớc do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ
tuân theo pháp luật [11, Điều 13]. Khác với Kiểm toán nhà nớc, các công ty
kiểm toán độc lập là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực kiểm toán, hoạt động
theo quy chế về kiểm toán độc lập trong nền kinh tế. Nghị định số 07/CP của
Chính phủ ng y 29/1/94 xác định: kiểm toán độc lập là việc kiểm tra và xác
nhận của kiểm toán viên chuyên nghiệp thuộc các tổ chức kiểm toán độc lập
về tính đúng đắn, hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán và báo cáo quyết toán
của các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội (gọi tắt là
các đơn vị kế toán) khi có yêu cầu của các đơn vị này [12, Điều 1].
1.1.2. Khái niệm hoạt động kiểm toán và hoạt động kiểm toán của
Kiểm toán nhà nớc
Hoạt động kiểm toán xét về phơng diện chuyên môn, là việc kiểm tra, thu
thập thông tin, phân tích thông tin để từ đó đa ra ý kiến đánh giá của mình về
mức độ chính xác, đúng đắn, độ tin cậy và hợp pháp về hoạt động tài chính của
chủ thể thông qua bản khai tài chính (báo cáo tài chính); xét về tổ chức bộ
máy, hoạt động kiểm toán là hoạt động của tổ chức, cơ quan chuyên môn tiến
hành kiểm tra hoạt động tài chính mang tính tổng thể toàn diện thông qua bản
khai tài chính của một cơ quan, tổ chức ở lĩnh vực nhất định. Theo đó, xét về

phơng diện chuyên môn, Hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà n ớc là việc
kiểm tra, đánh giá và xác nhận tính đúng đắn, trung thực của báo cáo tài
chính; việc tuân thủ pháp luật; tính kinh tế, hiệu lc, hiệu quả trong quản lý, sử
dụng ngân sách, tiền và tài sản của nhà nớc [11, Điều 4]; Xét về hoạt động
của tổ chức bộ máy, Luật kiểm toán nhà nớc qui định: Kiểm toán nhà n ớc là
cơ quan chuyên môn về lĩnh vực kiểm tra tài chính nhà nớc do Quốc hội thành
lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật [11, Điều 13].
Mặc dù các định nghĩa về kiểm toán có cách diễn đạt, từ ngữ khác nhau,
song chúng đều thống nhất ở cách hiểu: kiểm toán là hoạt động kiểm tra tài
chính với mục tiêu sau khi kết thúc quá trình kiểm toán, kiểm toán viên đa ra ý
kiến của mình về định lợng, định tính các chỉ tiêu, thông tin trong báo cáo tài
chính của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật về kiểm toán.
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
15
15
Chủ thể kiểm toán là Kiểm toán nhà nớc hoặc công ty kiểm toán độc lập,
các kiểm toán viên, ngời trực tiếp thực thi công việc kiểm toán và các đơn vị đ-
ợc kiểm toán (Auditee). Các đối tợng kiểm toán là hoạt động tài chính đợc
phản ánh trong hệ thống các báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính có chứa
đựng các thông tin kinh tế đợc thiết lập bởi các chủ thể kiểm toán.
1.1.3. Những đặc trng cơ bản của hoạt động Kiểm toán nhà nớc đối với
chu trình ngân sách nhà nớc
Thứ nhất, về đối tợng kiểm toán của Kiểm toán nhà nớc
Hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nớc, hiện nay trên thế giới và ở
Việt Nam đều thể hiện là hoạt động có liên quan đến quản lý, sử dụng ngân
sách, tiền và tài sản nhà nớc. Sau khi kết thúc chu trình lập, chấp hành ngân
sách ở một thời điểm nhất định (thờng là một năm), thì kết quả NSNN đợc chủ
thể quản lý, điều hành tập hợp, phân loại các loại thu, chi, kết d và đợc phản
ánh trên một bản khai tài chính, gọi là Báo cáo tổng quyết toán NSNN và

theo luật định cơ quan Kiểm toán nhà nớc sẽ thực hiện việc kiểm toán, xác
định tính đúng đắn, hợp pháp của báo cáo quyết toán NSNN các cấp, cơ quan,
đơn vị có liên quan. Nh vậy, báo cáo quyết toán NSNN cũng là đối tợng của
hoạt động Kiểm toán nhà nớc. Khâu kiểm tra trong chu trình NSNN mà hoạt
động kiểm toán của Kiểm toán nhà nớc đảm trách không chỉ đợc xem nh khâu
cuối cùng của chu trình NSNN mà là khâu tác động xuyên suốt cả chu trình
NSNN (lập, chấp hành và quyết toán NSNN), ở chừng mực nào đó hoạt động
Kiểm toán nhà nớc đã kiểm tra cả hệ thống kiểm soát nội bộ (thanh tra tài
chính các bộ, ngành, thanh tra thuế, kiểm tra phê duyệt quyết toán NS ). Đây
chính là một đặc trng riêng có của hoạt động kiểm toán tác động lên đối tợng
kiểm toán.
Thứ hai, về chủ thể tham gia quan hệ Kiểm toán nhà nớc
Xuất phát từ tính chất, mục tiêu, nội dung của hoạt động Kiểm toán nhà
nớc mang đậm nét là kiểm tra ngoại vi hoạt động NSNN một cách toàn diện,
tổng thể với tần suất kiểm tra mang tính lặp lại thờng xuyên (hàng năm), thể
hiện tính độc lập, khách quan đối với các tổ chức, cơ quan trực tiếp, hoặc có
liên quan trực tiếp tới hoạt động quản lý điều hành NSNN. Chủ thể tham gia
quan hệ Kiểm toán nhà nớc gồm: Kiểm toán nhà nớc, cơ quan công quyền với
t cách là chủ thể đại diện cho chủ thể đặc biệt là Nhà nớc, thực hiện chức năng,
nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát quá trình NSNN (lập, chấp hành và quyết toán
NSNN) và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động Kiểm toán nhà n-
ớc [10, khoản 3, điều 1]. ].
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN
LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
16
16
Thứ ba, xét về phạm vi kiểm toán, thì Nh vậy xét phạm vi của hoạt động
kiểm toán, thì chủ thể tham gia quan hệ của Kiểm toán nhà nớc có đặc trng là
bị giới hạn bởi phạm vi ảnh hởng của quá trình NSNN và tài chính công.
Hay nói cụ thểNh vậy, có thể thấy về phạm vi hoạt động thì đối tợng của

Kiểm toán nhà nớc trong khuôn khổ các hoạt động có liên quan tới các quá
trìnhkhâu trong quá trình NSNN; về chủ thể tham gia quan hệ kiểm toán thì
bao gồm cơ quan Kiểm toán nhà nớc chủ thể đại diện cho chủ thể đặc biệt là
Nhà nớc và các tổ chức, cơ quan, cá nhân có huy động, sử dụng và liên quan
tới NSNN.
1.1.4. Phân biệt hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nớc với hoạt
động kiểm toán, kiểm tra, thanh tra và giám định tài chính khác
Các hoạt động xã hội bị giới hạn bởi ý chí của các chủ thể quản lý với
công cụ kiểm tra, kiểm soát và nếu thiếu kiểm tra, kiểm soát thì quản lý không
mang lại hiệu quả nh nhà quản lý mong đợi. Thích ứng với đặc điểm của từng
hoạt động có những mục đích và nội dung khác nhau, hoạt động kiểm toán của
Kiểm toán nhà nớc, trong phạm vi khuôn khổ là kiểm tra hoạt động quản lý
điều hành NSNN có những đặc trng giống và khác biệt với các hoạt động kiểm
tra khác, cụ thể:
a. Sự giống nhau cơ bản giữa hoạt động kiểm toán của KTNN và các hoạt
động kiểm toán khác
Thứ nhất, hoạt động kiểm toán của KTNN và các hoạt động kiểm toán
khác đều là hoạt động kiểm tra thu thập thông tin và xử lý thông tin và đa ra ý
kiến của mình về thực trạng sự vận động của hoạt động tài chính trớc đó và dự
đoán trong tơng lai;
Thứ hai, các hoạt động kiểm toán nói chung đều là sự tác động hai chiều
của công cụ quản lý mà các nhà quản lý sử dụng nhằm kiểm soát hoạt động tài
chính với mục đích mang lại hiệu quả, hiệu lực của các quyết định quản lý nh
mong đợi.
Thứ ba, cũng nh các hoạt động xã hội khác, hoạt động kiểm toán cho dù
gián tiếp hay trực tiếp, đều đợc điều chỉnh bởi hệ thống các chế định pháp luật.
Thứ t, xét về mục tiêu của hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nớc hay
các tổ chức kiểm toán khác thì chúng có mục tiêu chung là xác định tính đúng
đắn, trung thực, hợp pháp và tính kinh tế, tính hiệu quả, tính hiệu lực và tính
C s phỏp lý ca hot ng kim toỏn trong quỏ trỡnh lp, chp hnh v quyt toán NSNN

LV Ths. Nguyn Huy Chuyn.
17
17

×