Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Nghiên cứu, thiết kế mạch điều khiển động cơ bước dùng vi xử lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (820.63 KB, 41 trang )


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hưng Yên, Ngày… tháng 11 năm 2011
Giáo viên hướng dẫn:

GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
1

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 5


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ BƯỚC 6
1.1 . Giới thiệu về động cơ bước 6
1.1.1 Tổng quan về động cơ bước 6
1.1.2 Hoạt động của động cơ bước 8
1.1.3 Phân loại động cơ bước: 8
1.1.4 Một số thông số và khái niệm 14
1.1.5 Các chế độ điều khiển động cơ bước 16
1.2 Kết luận 17
CHƯƠNG II: VI XỬ LÝ 89C51 19
2.1 Cấu tạo phần cứng 19
2.1.1 Sơ đồ chân và chức năng của các chân của 80C51 và 89C51 19
2.1.2. Cấp xung clock cho 8051: XTAL 18, 19: 22
2.2 Mạch cơ bản để 89C51 làm việc: 23
CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU,THIÊT KẾ MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ BƯỚC 23
3.1 Mô hình chuyển động của thanh truyền 23
3.1.1 Yêu cầu đề tài 23
3.1.2 Mô hình của thanh chuyển động 23
3.2 Thiết kế mạch điều khiển và mạch lực: 24
3.1.1 Chọn động cơ bước 24
3.1.2 Kết nối Vi Điều khiển với động cơ bước: 25
3.3 Xây dựng chương trình điều khiển và sơ đồ nguyên lý của mạch 25
3.3.1 Lưu đồ thuật toán: 25
3.3.2 Chương trình điều khiển : 26
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
2

3.4 Mạch nguồn : 31
3.4.1. Sơ đồ nguyên lý khối nguồn 31

3.4.2. Sơ đồ đi dây khối nguồn 31
3.4.3. Sơ đồ bố trí linh kiện khối nguồn 33
3.5 Khối điều khiển của mạch 34
3.5.1 Sơ đồ nguyên lý : 34
3.5.2 Nguyên lý hoạt động của mạch: 35
3. 5.3 Tính toán thông số điều khiển động cơ bước 36
3.5.4 Sơ đồ đi dây khối điều khiển 36
3.5.5 Sơ đồ bố trí linh kiện khối điều khiển 37
3.6 Tính chọn các linh kiện điện tử cho mạch điều khiển 38
3.6.1 Transistor H1061 39
3.6.2 IC đệm dòng 74HC245: 40
3.7 Tính chọn linh kiện điện tử cho mạch nguồn 40
KẾT LUẬN 41
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
3

GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
4

LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế của nước ta phát triển rất mạnh mẽ và
nhanh chóng, để đạt được kết quả này thì có sự đóng góp rất lớn của ngành kĩ thuật
điện tử, kĩ thuật vi xử lý.
Với sự phát triển như vũ bão như hiện nay thì kỹ thuật điện tử , Kĩ thuật vi
xử lý đang xâm nhập vào tất cả các ngành khoa học – kỹ thuật khác và đã đáp ứng được
mọi nhu cầu của người dân. Sự ra đời của các vi mạch điều khiển với giá thành giảm

nhanh, khả năng lập trình ngày càng cao đã mang lại những thay đổi sâu sắc trong
ngành kỹ thuật điện tử.
Và việc ứng dụng các kỹ thuật này vào thực tế sẽ giúp ích rất nhiều cho mọi
người. Để góp một phần nhỏ vào việc này chúng em đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu,
thiết kế mạch điều khiển động cơ bước dùng vi xử lý ”. Với sự hướng dẫn của Thầy:
 chúng em đã tiến hành nghiên cứu và thiết kế đề tài. Thông qua
đề
tài này chúng em s
ễ có những điều kiện tốt nhất để học hỏi, tích lũy kinh nghiệm quý
báu, bổ xung thêm vào hành trang của mình trên con đường đã chọn.
Trong thời gian nghiên cứu và làm đồ án dựa vào kiến thức đã được học ở trường,
qua một số sách, tài liệu có liên quan cùng với sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô
giáo và các bạn đồ án môn học của chúng em đã hoàn thành. Mặc dù đã cố gắng
nghiên cứu và trình bày nhưng không thể tránh khỏi những sai sót và nhầm lẫn, vì vậy
chúng em rất mong các thầy, cô giáo cùng các bạn đóng góp những ý kiến để đồ án
môn học này hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm sinh viên thực hiện :
  !
"#$%
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
5

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ BƯỚC
1.1 . Giới thiệu về động cơ bước
&'&'&()*+,-!. /
Động cơ bước có thể được mô tả như là một động cơ điện không dùng bộ chuyển
mạch. Cụ thể, các mấu trong động cơ là stator, và rotor là nam châm vĩnh cửu hoặc trong

trường hợp của động cơ biến từ trở, nó là những khối răng làm bằng vật liệu nhẹ có từ
tính. Tất cả các mạch đảo phải được điều khiển bên ngoài bởi bộ điều khiển, và đặc biệt,
các động cơ và bộ điều khiển được thiết kế để động cơ có thể giữ nguyên bất kỳ vị trí cố
định nào cũng như là quay đến bất kỳ vị trí nào. Hầu hết các động cơ bước có thể chuyển
động ở tần số âm thanh, cho phép chúng quay khá nhanh, và với một bộ điều khiển thích
hợp, chúng có thể khởi động và dừng lại dễ dàng ở các vị trí bất kỳ.

Hình1.1: 
Trong một vài ứng dụng, cần lựa chọn giữa động cơ servo và động cơ bước. Cả
hai loại động cơ này đều như nhau vì có thể xác định được vị trí chính xác, nhưng chúng
cũng khác nhau ở một số điểm. Servo motor đòi hỏi tín hiệu hồi tiếp analog. Đặc biệt,
điều này đòi hỏi một bộ tắc-cô để cung cấp tín hiệu hồi tiếp về vị trí của rotor, và một số
mạch phức tạp để điều khiển sự sai lệch giữa vị trí mong muốn và vì trí tức thời vì lúc đó
dòng qua động cơ sẽ dao động tắt dần.
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
6
S
B
S
C
A
N
N
D
N
O
S
Hướng

Bắc
Hướng
Nam

Để lựa chọn giữa động cơ bước và động cơ servo, phải xem xét một số vấn đề, và
nó phụ thuộc vào các ứng dụng thực tế. Ví dụ, khả năng trở về một vị trí đã vượt qua phụ
thuộc vào hình dạng rotor động cơ bước, trong khi đó, khả năng lặp lại vị trí của động cơ
servo nói chung phụ thuộc vào độ ổn định của bộ tắc cô và các linh kiện analog khác
trong mạch hồi tiếp.
Động cơ bước có thể được dùng trong hệ thống điều khiển vòng hở đơn giản;
những hệ thống này đảm bảo cho hệ thống điều khiển gia tốc với tải trọng tĩnh, nhưng khi
tải trọng thay đổi hoặc điều khiển ở gia tốc lớn, người ta vẫn dùng hệ điều khiển vòng kín
với động cơ bước. Nếu một động cơ bước trong hệ điều khiển vòng mở quá tải, tất cả các
giá trị về vị trí của động cơ đều bị mất và hệ thống phải nhận diện lại; servo motor thì
không xảy ra vấn đề này.
Động cơ bước là một loại động cơ điện có nguyên lý và ứng dụng khác biệt với đa
số các loại động cơ điện thông thường. Chúng thực chất là một động cơ đồng bộ dùng đẻ
biến đổi các tín hiệu điều khiển dưới dạng các xung điện rời rạc kế tiếp nhau thành các
chuyển động góc quay hoặc các chuyển động của roto có khả năng cố định roto vào các vị
trí cần thiết.
Về cấu tạo, động cơ bước có thể được coi là tổng hợp của hai loại động cơ: động
cơ một chiều không tiếp xúc và động cơ đồng bộ giảm tốc công suất nhỏ.

GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
7
S
B
S

C
A
N
N
D
N
O
S

&'&'01,-2,-!. /
Động cơ bước không quay theo cơ chế thông thường, chúng quay theo từng bước
nên có độ chính xác cao về mặt điều khiển học. Chúng làm việc nhờ các bộ chuyển mạch
điện tử đưa các tín hiệu điều khiển vào stato theo thứ tự và một tần số nhất định. Tổng số
góc quay của rôto tương ứng với số lần chuyển mạch, cũng như chiều quay và tốc độ
quay của rôto phụ thuộc vào thứ tự chuyển đổi và tần số chuyển đổi.
&'&'3451,-!. /
Động cơ bước được chia làm hai loại, nam châm vĩnh cửu và từ biến trở ( cũng có
loại động cơ hỗn hợp, nhưng nó không khác biệt gì với động cơ nam châm châm vĩnh
cửu).Nếu mất đi nhãn động cơ, các bạn vẫn có thể phân biệt hai loại động cơ này bằng
các giác quan mà không cần cấp điện cho chúng, Động cơ nam châm vĩnh cửu dường như

các

nấc

khi

bạn

dùng


tay

xoay

nhẹ

rotor

của chúng,

trong

khi

động



biến
từ

trở

thì

dường

như


xoay

tự

do

(mặc



cảm thấy

chúng

cũng



những

nấc

nhẹ
bởi

sự

giảm

từ


tính

trong

rotor).

Bạn

cũng



thể

phân

biệt

hai

loại

động



này

bằng

ohm

kế.

Động



biến

từ

trở

thường



3

mấu,

với

một

dây

về


chung,

trong

khi

đó,
động



nam

châm

vĩnh

cửu

thường



hai

mấu

phân

biệt,




hoặc

không



nút
trung

tâm.

Nút

trung

tâm

được dùng

trong

động



nam


châm

vĩnh

cửu

đơn

cực.
Động cơ bước phong phú về góc quay. Các động cơ kém quay 90 độ mỗi bước,
trong khi đó các động cơ nam châm vĩnh cuuwr xử lý cao thường quay 1.8 độ đến 0.72
độ mỗi bước.
&'&'3'&-!.678
Hình 1.3: Động cơ biến từ trở
Nếu motor của bạn có 3 cuộn dây được nối như hình 1.2, với một đầu nối chung
cho tất cả các cuộn dây, thì nó chắc chắn là một động cơ từ trở. Khi sử dụng, dây nối
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
8

chung (C ) thường được nối vào cực dương của nguồn và các cuộn được kích theo thứ tự
liên tục.
Dấu

thập

trong

hình


1.2



rotor

của

động



biến

từ

trở

quay

30

độ

mỗi

bước.
Rotor


trong

động



này



4

răng



stator



6

cực,

mỗi

cuộn

quấn


quanh

hai cực
đối

diện.

Khi

cuộn

1

được

kích

điện,

răng

X

của

rotor

bị

hút


vào

cực

1.

Nếu dòng

qua
cuộn

1

bị

ngắt



đóng

dòng

qua

cuộn

2,


rotor

sẽ

quay

30

độ

theo chiều

kim
đồng

hồ



răng

Y

sẽ

hút

vào

cực


2.
Để

quay

động



này

một

cách

liên

tục,

chúng

ta

chỉ

cần

cấp


điện

liên

tục

luân
phiên

cho

3

cuộn.

Theo

logic

đặt

ra,

trong

bảng

dưới

đây


1



nghĩa





dòng điện
đi

qua

các

cuộn,



chuỗi

điều

khiển

sau


sẽ

quay

động



theo

chiều

kim đồng

hồ

24
bước

hoặc

2

vòng:
Cuộn

1

1001001001001001001001001
Cuộn


2

0100100100100100100100100
Cuộn

3

0010010010010010010010010
thời

gian

‐‐
&'&'3'0-!,!9
Hình 1.4: Động cơ đơn cực
Động



bước

đơn

cực,

cả

nam


châm

vĩnh

cửu



động



hỗn

hợp,

với

5,

6
hoặc
8

dây

ra

thường


được

quấn

như



đồ

hình

1.4

với

một

đầu

nối

trung

tâm

trêncác
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH

9

cuộn.

Khi

dùng,

các

đầu

nối

trung

tâm

thường

được

nối

vào

cực

dương nguồn
cấp,




hai

đầu

còn

lại

của

mỗi

mấu

lần

lượt

nối

đất

để

đảo

chiều


từ trường

tạo
bởi

cuộn

đó.
Mấu

1

nằm



cực

trên



dưới

của

stator,

còn


mấu

2

nằm



hai

cực

bên

phải


bên

trái

động

cơ.

Rotor




một

nam

châm

vĩnh

cửu

với

6

cực,

3

Nam



3

Bắc, xếp
xen

kẽ

trên


vòng

tròn.
Để

xử



góc

bước



mức

độ

cao

hơn,

rotor

phải




nhiều

cực

đối

xứng
hơn. Động



30

độ

mỗi

bước

trong

hình



một

trong

những


thiết

kế

động



nam
châm

vĩnh

cửu

thông

dụng

nhất,

mặc



động






bước

15

độ



7.5

độ



khá lớn.
Người

ta

cũng

đã

tạo

ra

được


động



nam

châm

vĩnh

cửu

với

mỗi

bước

là 1.8

độ


với

động




hỗn

hợp

mỗi

bước

nhỏ

nhất



thể

đạt

được



3.6

độ

đến1.8

độ,


còn

tốt
hơn

nữa,



thể

đạt

đến

0.72

độ
Như

trong

hình,

dòng

điện

đi


qua

từ

đầu

trung

tâm

của

mấu

1

đến

đầu

a

tạo

ra
cực

Bắc

trong


stator

trong

khi

đó

cực

còn

lại

của

stator



cực

Nam.

Nếu

điện

ở mấu

1

bị

ngắt



kích

mấu

2,

rotor

sẽ

quay

30

độ,

hay

1

bước.


Để

quay

động

cơ một

cách
liên

tục,

chúng

ta

chỉ

cần

áp

điện

vào

hai

mấu


của

đông



theo

dãy:




 !!""# !!""#
Nhớ rằng hai nửa của một mấu không bao giờ được kích cùng một lúc. Cả hai dãy
nêu trên sẽ quay một động cơ nam châm vĩnh cửu một bước ở mỗi thời điểm. Dãy bên trái
chỉ cấp điện cho một mấu tại một thời điểm, như mô tả trong hình trên; vì vậy, nó dùng ít
năng lượng hơn. Dãy bên phải đòi hỏi cấp điện cho cả hai mấu một lúc và nói chung sẽ
tạo ra một moment xoắy lớn hơn dãy bên trái 1,4 lần trong khi phải cấp điện gấp 2 lần.
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
10

&'&'3'3-!9
Động




nam

châm

vĩnh

cửu

hoặc

hỗn

hợp

hai

cực



cấu

trúc



khí

giống


y
như

động



đơn

cực,

nhưng

hai

mấu

của

động



được

nối

đơn

giản


hơn,
không



đầu

trung

tâm.



vậy,

bản

thân

động



thì

đơn

giản


hơn,

nhưng
mạch

điều

khiển

để

đảo

cực

mỗi

cặp

cực

trong

động



thì

phức


tạp

hơn.

Minh

hoạ


hình

1.5

chỉ

ra

cách

nối

động

cơ,

trong

khi


đó

phần

rotor



đây

giống

y như



hình
1.4
Hình 1.5: Động cơ hai cực
Mạch

điều

khiển

cho

động




đòi

hỏi

một

mạch

điều

khiển

cầu

H

cho

mỗi
mấu;điều

này

sẽ

được

bàn


chi

tiết

trong

phần

Các

mạch

điều

khiển.

Tóm

lại,

một

cầu

H
cho

phép

cực


của

nguồn

áp

đến

mỗi

đầu

của

mấu

được

điều

khiển

một

cách độc

lập.
Các


dãy

điều

khiển

cho

mỗi

bước

đơn

của

loại

động



này

được

nêu bên

dưới,


dùng
+





để

đại

diện

cho

các

cực

của

nguồn

áp

được

áp

vào


mỗi đầu

của

động

cơ:
Đầu

1a

+







+







+








+





‐ +

+





+

+





+


+





+

+




Đầu

1b





+







+








+







+

‐ ‐



+

+





+


+





+

+





+

+
Đầu

2a



+








+







+







+



‐ ‐

+

+






+

+





+

+





+

+


Đầu

2b








+







+







+







+ +






+

+





+

+





+

+





+
Thời


gian

>
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
11

Chú ý rằng những dãy này giống như trong động cơ nam châm vĩnh cửu đơn cực,
ở mức độ lý thuyết, và rằng ở mức độ mạch đóng ngắt cầu H, hệ thống điều khiển cho hai
loại động cơ này là giống nhau.
Chú ý khác là có rất nhiều chip điều khiển cầu H có một đầu vào điều khiển đầu ra
và một đầu khác để điều khiển hướng. Có loại chip cầu H kể trên, dãy điều khiển dưới
đây sẽ quay động cơ giống như dãy điều khiển nêu phía trên:
Enable 1 :1010101010101010 1111111111111111
Hướng 1 :1x0x1x0x1x0x1x0x 1100110011001100
Enable 2 :0101010101010101 1111111111111111
Hướng 2 :x1x0x1x0x1x0x1x0 0110011001100110
thời gian >
Để phân biệt một động cơ nam châm vĩnh cửu hai cực với những động cơ 4 dây
biến từ trở, đo điện trở giữa các cặp dây. Chú ý là một vài động cơ nam châm vĩnh cửu có
4 mấu độc lập, được xếp thành 2 bộ. Trong mỗi bộ, nếu hai mấu được nối tiếp với nhau,
thì đó là động cơ hai cực điện thế cao. Nếu chúng được nối song song, thì đó là động cơ
hai cực dùng điện thế thấp. Nếu chúng được nối tiếp với một đầu trung tâm, thì dùng như
với động cơ đơn cực điên thế thấp.
&'&'3':-!+;
Một

bộ


phận

các

động

không

được

phổ

biến

như

những

loại

trên

đó



động


nam


châm

vĩnh

cửu



các

cuộn

được

quấn

nối

tiếp

thành

một

vòng

kín

như


hình
3.4.

Thiết

kế

phổ

biến

nhất

đối

với

loại

này

sử

dụng

dây

nối


3

pha



5

pha.
Hình 1.6: Động cơ nhiều pha
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
12

Một bộ phận các động không được phổ biến như những loại trên đó là động cơ
nam châm vĩnh cửu mà các cuộn được quấn nối tiếp thành một vòng kín như $
Thiết kế phổ biến nhất đối với loại này sử dụng dây nối 3 pha và 5 pha. Bộ điều khiển cần
½ cầu H cho mỗi một đầu ra của động cơ, nhưng những động cơ này có thể cung cấp
moment xoắn lớn hơn so với các loại động cơ bước khác cùng kích thước. Một vài động
cơ 5 pha có thể xử lý cấp cao để có được bước 0.72 độ (500 bước mỗi vòng).Với một
động cơ 5 pha như trên sẽ quay mười bước mỗi vòng bước, như trình bày dưới đây:
%&'''""""'''''"""""''
%&""'''''"""""'''''"""
%&('"""""'''''"""""''''
%&)'''''"""""'''''"""""* !!""#
%&+""""'''''"""""'''''"
Ở đây, giống như trong trường hợp động cơ hai cực, mỗi đầu hoặc được nối
vàocực dương hoặc cực âm của hệ thống cấp điện động cơ. Chú ý rằng, tại mỗi bước, chỉ
có một đầu thay đổi cực. Sự thay đổi này làm ngắt điện ở một mấu nối vào đầu đó (bởi vì

cả hai đầu của mấu có cùng điện cực) và áp điện vào một mấu đang trong trạng thái nghỉ
trước đó. Hình dạng của động cơ được đề nghị như hình 1.4, dãy điều khiển sẽ điều khiển
động cơ quay 2 vòng.
Để phân biệt động cơ 5 pha với các loại động cơ có 5 dây dẫn chính, cần nhớ rằng,
nếu điện trở giữa 2 đầu liên tiếp của một động cơ 5 pha là R, thì điện trở giữa hai đầu
không liên tiếp sẽ là 1.5R.
Và cũng cần ghi nhận rằng một vài động cơ 5 pha có 5 mấu chia, với 10 đầu dây
dẫn chính. Những dây này có thể nối thành hình sao như hình minh hoạ trên, sử dụng
mạch điều khiển gồm 5 nửa cầu H, nói cách khác mỗi mấu có thể được điều khiển bởi
một vòng cầu H đầy đủ của nó. Để tránh việc tính toán lý thuyết với các linh kiện điện tử,
có thể dùng chip mạch cầu tích hợp đầy đủ để tính toán gần đúng.
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
13

&'&':<-=>=>*?@'
&'&':'&AB. /
Mỗi bước dịch chuyển bao nhiêu là tuỳ thuộc vào cấu trúc bên trong của động cơ,
đặc biệt là số răng của roto và stator. Góc bước là độ quay nhỏ nhất của một bước. Các
động cơ khác nhau có góc bước khác nhau (bảng 2).
Các góc bước của động cơ.
Bảng 2:
Góc bước Số bước/vòng
0.72 500
1.8 200
2.0 180
2.5 144
5 72
7.5 48

15 24
&'&':'0'. /C4#*?=>*D)#C;E<'
Quan hệ giữa số vòng quay/phút RPM (revolutions per minute), với số bước của
mỗi vòng quay và số bước/giây là quan hệ trực quan và được biểu diễn như sau:
Số bước trong giây =
60
,-
x số bước trong vòng quay.
&'&':'3'FG. /*?=>HI'
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
14

Chuỗi xung chuyển mạch nêu ở bảng 1 được gọi là chuỗi xung chuyển mạch bốn
bước, bởi vì sau 4 bước thì hai cuộn dây giống hệt nhau sẽ được bật. Sau bốn bước này
động cơ chỉ quay được một bánh răng. Do vậy số bánh răng của động cơ có thể tính:
Số bánh răng= số bước/ vòng:4
Như vậy có thể kết luận góc bước tối thiểu của động cơ là hàm của số bánh răng.
Ở đây xảy ra trường hợp khi góc bước của động cơ là chẵn mà muốn động cơ quay
với số bước là lẻ thì làm thế nào? Ví dụ khi góc bước là 2 độ muốn động cơ quay 1 độ.
Vậy muốn có độ phân giải nhỏ hơn thì động cơ bước cần dùng chuỗi chuyển mạch 8 bước
thay cho 4 bước nêu trên, chuỗi 8 bước còn gọi là chuỗi nửa bước (half stepping), vì ở
mỗi chuỗi 8 bước ,thì mỗi bước là một nửa góc bình thường.
Bảng chuỗi xung 8 bước
Chiều kim
đồng hồ
Bước
Cuộn
dây A

Cuộn
dây B
Cuộn
dây C
Cuộn
dây D
Chiều quay
bộ đếm
1 1 0 0 1
2 1 0 0 0
3 1 1 0 0
4 0 1 0 0
5 0 1 1 0
6 0 0 1 0
7 0 0 1 1
8 0 0 0 1
Bảng 1
&'&':':'>,-,-!'
Tốc độ của động cơ được đo bằng số bước dịch được trong vòng 1 giây là hàm của
tốc độ chuyển mạch. Bằng cách thay đổi thời giam trễ thì ta có thể thay đổi được tốc độ
quay khác nhau.
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
15

&'&':'J<KL'
Mômen giữ được định nghĩa là lượng mômen ngoài cần thiết để làm quay trục
động cơ từ vị trí giữ của nó với điều kiện trục động cơ đang đứng yên. Đại lượng này
được đo bằng tỷ lệ điện áp và dòng điện cấp đến động cơ. Đơn vị của mômen giữ là kg –

cm
&'&'JF6,-,+@M,-!. /'
- Điều khiển cả bước
- Điều khiển nửa bước
- Điều khỉên vi bước
Các đặc trưng của tín hiệu điều khiển động cơ bước:
&'&'J'&'>*/,-!. /NO,+@M5?GP1@66;.
Việc điều khiển động cơ phụ thuộc vào các tham số sau:
Dòng điện I kể cả cực tính ( liên hệ mật thiết với nó là mức điện áp U ).
Độ rộng xung (liên quan đến góc quay ).
Tấn số xung ( liên quan đén góc quay ).
Cách thức cấp xung bao gồm thứ tự và số lượng cuộn dây pha được cấp điện ( liên quan
đến chiều quay và momen tải ).
&'&'J'0'Q#-*?*R;G,,-!. /B.>1=,4#:
*./!0.10!01234567!8:
Đối với động cơ phản kháng roto sẽ quay trơn.
Đối với động cơ nam châm vĩnh cửu động cơ kiểu hỗn hợp: có momen hãm có xu hướng
dừng ở các vị trí mà đường khép từ thông giữa các cực của roto và stato nhỏ nhất.
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
16

*./!!9: Khi 1 cuộn dây pha được cấp điện 1 chiều roto mang tải sẽ được giữ chặt
ở vị trí góc bước nhất định do lực điện từ tổng F sinh ra momen giữ.
*./!2:4;: roto sẽ dịch chuyển từ vị trí bước đang bước sang vị trí
bước tiếp theo khi các cuộn dây pha được cấp dòng phù hợp.
*./!</!!.: trong chế độ không tải nếu xung điều khiển có tần số quá cao,
động cơ sẽ quay vượt tốc. Ở trạng thái này động cơ không đảo chiều, không thể dừng
đúng vị trí nhưng vẫn tiến và giảm tốc từ từ.

1.2 Kết luận
Qua chương này, chúng ta đã có thể phân biệt các loại động cơ như động cơ biến
từ trở, động cơ đơn cực, động cơ hai cực, và động cơ nhiều pha dựa vào cảm nhận bằng
tay khi quay rotor và dùng Ohm kế. Việc phân biệt các cặp đầu ra của các cuộn dây cũng
có thể suy ra từ việc dùng.
Ohm kế để đo các đầu dây. Tuy nhiên, việc xác định cặp dây ra của từng cuộn dây
trong động cơ đơn cực hơi khó khăn hơn một chút.
Để phân biệt hai cặp dây của động cơ đơn cực 5 dây, trước tiên chúng ta dung.
Ohm kế để xác định dây nối trung tâm. Áp điện áp xoay chiều vào dây trung tâm và một
trong 4 dây còn lại. Dùng Volt kế xoay chiều đo điện áp giữa dây nối trung tâm và 3 dây
còn lại. Chúng ta sẽ thấy rằng điện áp giữa dây trung tâm với 2 trong 3 dây còn lại đó gần
như bằng không, và với dây thứ ba thì gần như bằng điện áp xoay chiều áp vào động cơ.
Như vậy, hai dây cho điện áp gần bằng 0 là một cặp, hai dây còn lại sẽ là cặp thứ hai.
STU2,-!. /
Trong điều khiển chuyển động kỹ thuật số, động cơ bước là một cơ cấu chấp hành đặc
biệt hữu hiệu bởi nó có thể thực hiện trung thành các lệnh đưa ra dưới dạng số.
Động cơ bước được ứng dụng nhiều trong ngành Tự động hoá, chúng được ứng dụng
trong các thiết bị cần điều khiển chính xác. Ví dụ: Điều khiển robot, điều khiển tiêu cự
trong các hệ quang học, điều khiển định vị trong các hệ quan trắc, điểu khiển bắt, bám
mục tiêu trong các khí tài quan sát, điều khiển lập trình trong các thiết bị gia công cắt gọt,
điều khiển các cơ cấu lái phương và chiều trong máy bay
Trong công nghệ máy tính, động cơ bước được sử dụng cho các loại ổ đĩa cứng, ổ đĩa
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
17

mềm, máy in
STEP có 5 đặc tính cơ bản sau:
• Brushlesss (không chổi than): STEP là loại động cơ không chổi than.

• Load Independent (độc lập với tải): động cơ bước quay với tốc độ ổn định trong tầm
moment của động cơ.
• Open loop positioning (điều khiển vị trí vòng hở): thông thường chúng ta có thể đếm
xung kích ở động cơ để xác định vị trí mà không cần phải có cảm biến hồi tiếp vị trí,
nhưng đôi khi trong những ứng dụng đòi hỏi tính chính xác cao STEP thường được sử
dụng kết hợp với các cảm biến vị trí như: encoder, biến trở …
• Holding Torque (moment giữ ): STEP có thể giữ được trục quay của nó, so với động cơ
DC không có hộp số thì moment giữ của STEP lớn hơn rất nhiều.
• Excellent Response (Đáp ứng tốt): STEP đáp ứng tốt khi khởi động, dừng lại và đảo
chiều quay một cách dễ dàng.
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
18

CHƯƠNG II: VI XỬ LÝ 89C51
2.1 Cấu tạo phần cứng
0'&'&V!,4*?%H242WXFJ&*?WYFJ&'
Hình 4.1Các chân của vi điều khiển
Chức năng của các chân:
-Port 0 (chân 32-39) : cổng xuất nhập hoặc đường địa chỉ hoặc dữ liệu
-Port 1 (chân 1-8) : cổng xuất nhập
-Port 2 (chân 21-28): cổng xuất nhập hoặc đường địa chỉ hoặc dữ liệu
-Port 3 (chân 10-17): cổng xuất nhập, ngoài ra các chân còn có chức năng riêng:
P3.0 : RXD (nhận dữ liệu nối tiếp)
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
19


P3.1 : TXD (truyền dữ liệu nối tiếp)
P3.2 : INT0 (ngắt ngoài 0)
P3.3 : INT1 (ngắt ngoài 1)
P3.4 : T0 (ngõ vào timer/counter 0)
P3.5 : T1 (ngõ vào timer/counter 1)
P3.6 : WR (xung ghi bộ nhớ dữ liệu ngoài)
P3.7 : RD (xung đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài)
-VCC (chân 40): nguồn dương = 5v
-VSS hay GND (chân 20): = 0v
- RST (chân 9) : reset
- XTAL 1,2 (chân 18,19): ngõ vào bộ dao động
- /PSEN ( chân 29): Chân cho phép đợc bộ nhớ chương trình ngoài (ROM ngoài)
- ALE(/PROG)(chân 30): Chân tín hiệu cho phép chốt địa chỉ để truy cập bộ nhớ ngoài
khi On – chip xuất ra byte thấp của địa chỉ. Tín hiệu chốt được kích hoạt ở mức cao, tần
số xung chốt = 1/6 lần tần số dao động của bộ VĐK. Nó có thể được dung cho các bộ
Timer ngoài hoặc cho mục đích tạo xung Clock. Đây cũng là chân nhận xung vào để nạp
chương trình cho Flash (hoặc EEPROM) bên trong On – chip khi nó ở mức thấp.
- /EA/VPP(chân 31): Chân cho phép On – chip truy cập bộ nhớ chương trình ngoài khi
/EA=0, khi /EA=1 thì On – chip sẽ làm việc với bộ nhớ chương trình nội trú. Khi chân
này được cấp nguồn điện áp 12V(VPP) thì On – chip đảm nhận chức năng nạp chương
trình cho Flash bên trong nó.
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
20

Reset bằng tay Reset khi cấp nguồn
- Nút ấn:
- Trạng thái của các thanh ghi khi reset, khi reset thì trạng thái của RAM nội không bị
thay đổi

Register Content
Program counter (PC) 0000h
Accumulator (A) 00h
B register (B) 00h
PSW (Thanh ghi trạng thái chương trình) 00h
SP (Stack pointer – Thanh ghi ngăn xếp) 07h
DPTR (Con trỏ dữ liệu) 0000h
All ports (Các port P0,1,2,3) FFh
IP (Thanh ghi ưu tiên ngắt) XXX00000b
IE (Thanh ghi điều khiển ngắt ) 0XX00000b
All timer registers ( tất cả các thanh ghi của bộ định thời ) 00h
SCON 00h
SBUF 00h
PCON (HMOS) 0XXXXXXXb
PCON (CMOS) 0XXX0000b
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
21

0'&'0'FR;G5@WXJ&: XTAL 18, 19:
Dùng thạch anh Dùng cổng logic
Tụ gốm có trị số từ 27pF - 33pF để ổn định làm việc cho thạch anh, thường dùng loại
33pF.
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
22

2.2 Mạch cơ bản để 89C51 làm việc:

CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU,THIÊT KẾ MẠCH ĐIỆN ĐIỀU
KHIỂN ĐỘNG CƠ BƯỚC
3.1 Mô hình chuyển động của thanh truyền
3'&'&ZI,+?
Thanh chuyển động tịnh tiến theo chiều thẳng đứng
3'&'0<[2#M,-

GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
23

1- Thanh chuyển động theo động tịnh tiến theo chiều thẳng đứng
2- Hôp bao ngoài thanh chuyển động
3- Xích
3.2 Thiết kế mạch điều khiển và mạch lực:
3'&'&F,-!. /
Theo yêu cầu của đề tài chọn động cơ bước để điều khiển thanh chuyển động tịnh
tiến nên chọn loại động cơ có các thong số như sau:
-Loại động cơ: đông cơ đơn cực có 6 đầu dây
-Tên động cơ : KH42JM2B032
-Thông số động cơ: 1,8 DEG; 5V- 0.9A
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
24

-Cách điều khiển đông cơ : Để quay động cơ một cách liên tục, chúng ta chỉ cần áp điện
vào hai mấu của động cơ theo dãy.
Mấu 1a 1100 1100 1100 1100 1100 11001

Mấu 2a 0110 0110 0110 0110 0110 01100 thời gian > thời gian >
Mấu 1b 0011 0011 0011 0011 0011 00110
Mấu 2b 1001 1001 1001 1001 1001 10011
3'&'06>\+@M*/,-!. /
- Tín hiệu vào ở cổng P2 với các bít từ P2.0 đến P2.4 : cổng điều khiển các chương trình
- Tín hiệu ra ở cổng P3 với các bít từ P3.0 đến P3.3 : kết nối với mạch lực điều khiển
động cơ bước
3.3 Xây dựng chương trình điều khiển và sơ đồ nguyên lý của mạch
3'3'&] ,^
GVHD:TRẦN QUANG PHÚSVTH: ĐỖ THỊ DIỆU
HƯƠNG
NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
25
KT
P2.0=
0
KT
P2.1=
0
Chạy nhanh
END
Begin
KT
P2.2=0
KT
P2.3=
0
Chạy chậm
Đảo chiều
KT

P3.0=
0
KT
P3.4=
0
Chạy nhanh
END
Begin
KT
P3.5=0
KT
P3.3=
0
Chạy chậm
Đảo chiều

×