ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HÔÏI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
oOo
KHOA :
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
BỘ MÔN :
HỌ VÀ TÊN : MSSV :
NGÀNH : LỚP :
1. Đầu đề luận văn :
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu) :
3. Ngày giao nhiệm vụ luận văn :
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ :
5. Họ và tên người hướng dẫn Phần hướng dẫn
Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thông qua Bộ môn.
Ngày tháng năm 20
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN:
Người duyệt (chấm sơ bộ) :
Đơn vò :
Ngày bảo vệ :
Điểm tổng kết :
Nơi lưu trữ luận văn :
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Chương 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KHU DÂN CƯ HÒA THẠNH
1.1. Điều kiện tự nhiên 1
1.2. Cơ cấu quy hoạch 2
PHẦN I : HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
Chương 2 : THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
A . XÁC ĐỊNH LƯU LƯNG THIẾT KẾ 4
2.1. Diện tích và dân số các tiểu khu 4
2.2. Tính toán lưu lượng nước tiêu thụ của khu vực 5
2.2.1. Tiêu chuẩn dùng nước . 5
2.2.2. Tính toán lượng nước tiêu thụ 5
2.2.3. Thống kê lưu lượng dùng nước cho toàn khu dự án 9
2.3. Xác đònh sơ bộ chế độ bơm cấp II, thể tích đài nước, thể tích bể chứa 12
2.3.1. Chế độ bơm . 12
2.3.2. Xác đònh sơ bộ thể tích đài nước theo các chế độ bơm 12
2.3.3. Xác đònh thể tích bể chứa 17
B . TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 19
2.4. Sơ đồ và nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước. 19
2.5. Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước. 20
2.5.1. Xác đònh các thông số ban đầu. 20
2.5.2. Kết quả tính toán 30
Chương 3 : THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
A . TÍNH TOÁN KẾT CẤU ĐÀI NƯỚC
3.1. Thông số thiết kế ban đầu 37
3.2. Xác đònh tải trọng và tổ hợp tải trọng 37
3.2.1. Các loại tải trọng tác dụng lên đài nước 37
3.2.2. Xác đònh áp lực gió 38
3.2.3. Tổ hợp tải trọng 41
3.3. Tính toán nội lực và cốt thép 41
3.3.1. Cơ sở tính toán 41
3.3.2. Các công thức tính toán 43
3.3.3. Tính toán nội lực và cốt thép cho dầm 45
3.3.4. Tính toán nội lực và cốt thép cho vỏ 49
i1
3.3.5. Kiểm tra vết nứt 57
3.4. Thiết kế móng đài nước : 58
3.4.1. Xác đònh tải trọng truyền xuống móng 58
3.4.2. Kiểm tra sức chòu tải của đất nền 58
3.4.3. Xác đònh bề dày móng h 59
3.4.4. Tính toán cốt thép 61
3.4.5. Tính toán móng bè trên nền đàn hồi : 63
B . TÍNH TOÁN KẾT CẤU BỂ CHỨA
3.5. Thông số thiết kế ban đầu 66
3.6. Xác đònh tải trọng và tổ hợp tải trọng 66
3.6.1. Các loại tải trọng tác dụng lên bể chứa : 66
3.6.2. Tổ hợp tải trọng : 67
3.6.3. Kiểm tra khả năng chòu tải của đất nền : 67
3.6.4. Xác đònh áp lực ngang của đất : 68
3.6.5. Hệ số nền : 68
3.7. Tính toán nội lực và cốt thép bể chứa 69
3.7.1. Mô phỏng tính toán : 69
3.7.2. Tính toán nội lực và cốt thép cho dầm bể chứa 71
3.7.3. Tính toán nội lực và cốt thép cho vỏ 76
PHẦN II : HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
Chương 4 : MẠNG LƯỚI THOÁT NÙC THẢI
4.1. Sơ lược về nước thài sinh hoạt 83
4.2. Tính toán lưu lượng nước thải 83
4.2.1. Tiêu chuẩn thoát nước : 83
4.2.2. Tính toán lưu lượng nước thải 84
4.2.3. Thống kê lưu lượng nước thải cho toàn khu dự án 86
4.3. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải 88
4.4. Xác đònh các thông số ban đầu 88
4.4.1. Xác đònh lưu lượng tính toán tại các nút 88
4.4.2. Chiều dài các đoạn ống 89
4.4.3. Các điều kiện tính toán thoát nước thải 89
4.5. Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước thải 90
4.5.1. Các công thức tính toán 90
4.5.2. Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước thải : 91
4.5.3. Tính toán khối lượng đào đắp & thống kê : 92
4.6. Ứng dụng chương trình Epa SWMM trong tính toán mạng lưới nước thải 93
i2
4.6.1. Các thông số mạng lưới đầu vào 93
4.6.2. Kết quả tính toán mô phỏng 97
4.6.3. Kiểm tra sự làm việc của mạng lưới thoát nước thải khi cống bò cặn
lắng
98
Chương 5 : MẠNG LƯỚI THOÁT NÙC MƯA
A . THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC MƯA THEO PHƯƠNG PHÁP
THÍCH HP
102
5.1. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước mưa 102
5.2. Xác đònh các thông số thiết kế ban đầu 102
5.2.1. Hệ số dòng chảy : 102
5.2.2. Độ dốc cống 102
5.2.3. DIện tích các tiểu lưu vực 103
5.3. Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước mưa 105
5.3.1. Các công thức tính toán : 105
5.3.2. Tính toán thủy lực cống thoát nước mưa : 107
5.3.3. Tính toán khối lượng đào đắp & thống kê 108
B . ỨNG DỤNG CHƯƠNG TRÌNH EPASWMM TRONG THIẾT KẾ MẠNG
LƯỚI THOÁT NƯỚC MƯA 110
5.4. Các số liệu ban đầu 110
5.5. Nhận xét kết quả tính toán. 115
PHẦN III : HỆ THỐNG CẤP & THOÁT NƯỚC BÊN TRONG
Chương 6 : HỆ THỐNG CẤP & THOÁT NƯỚC BÊN TRONG 119
6.1. Hệ thống cấp nước bên trong 119
6.1.1. Xác đònh số đương lượng tính toán cho hộ , tầng , chung cư 119
6.1.2. Bố trí hệ thống ống cấp nước cho hộ , tầng , chung cư & xác đònh
lưu lượng tính toán cho các ống.
119
6.1.3. Xác đònh đường kính các ống 120
6.1.4. Xác đònh kích thước và dung tích của bể chứa nước trên mái & bể
ngầm 122
6.2. Hệ thống thoát nước bên trong 124
6.2.1. Sơ đồ thoát nước 124
6.2.2. Xác đònh đường kính các ống 124
PHẦN PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
i3
Luận văn tốt nghiệp GVHD : TS.Nguyễn Thống
Chương 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KHU DÂN CƯ HÒA THẠNH
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vò trí đòa lý
Khu dân cư Hòa Thạnh thuộc huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương.
1.1.2. Đòa hình
Khu dân cư có đòa hình khá dốc, chênh lệch độ cao lớn, điểm cao nhất có cao
trình +19,9m, điểm thấp nhất có cao trình +11,3m . Đòa hình cao ở giữa khu và dốc về
2 phía. Phía Đông có một con sông nhỏ.
1.1.3. Khí hậu
a . Nhiệt độ không khí
- Nhiệt độ trung bình năm : 26,7
o
C
- Nhiệt độ tháng cao nhất : 28,7
o
C ( tháng 4 )
- Nhiệt độ tháng thấp nhất : 25,5
o
C ( tháng 12 )
- Nhiệt độ cao tuyệt đối : 39,5
o
C
- Nhiệt độ thấp tuyệt đối : 16,5
o
C
b . Độ ẩm không khí
- Độ ẩm trung bình năm : 82%
- Độ ẩm tháng cao nhất : 91% ( tháng 9 )
- Độ ẩm tháng thấp nhất : 75% ( tháng 2 )
c . Mưa
- Lượng mưa trung bình năm : 1633mm.
- Các tháng mùa mưa 5 , 6 , 7 , 8 , 9 và 10 ; lượng mưa các tháng này chiếm
92% tổng lượng mưa cả năm.
- Tháng có lượng mưa cao nhất trên 400mm ( tháng 9 ).
- Tháng 1 & tháng 2 hầu như không có mưa.
d . Nắng
- Số giờ nắng trung bình trong năm : 2526 giờ.
- Khu vực xây dựng không có sương mù.
e . Gióù
- Mỗi năm có hai mùa gió đi kèm theo hai mùa mưa và mùa khô. Về mùa mưa,
gió hình thành theo hướng Tây-Nam. Về mùa khô gió thònh hành thao hướng Đông-
SVTH : Hồ Minh Thông - 1 -
Chương 1 : Giới thiệu tổng quan
Bắc. Chuyển tiếp giữa hai mùa có gió Đông và Đông Nam .
- Tốc độ gió trung bình đạt đến ( 10 - 15 )m/s, lớn nhất đạt ( 25 - 30 )m/s.
1.1.4. Đòa chất
Khu vực này chưa có bản đồ đòa chất, tuy nhiên qua một số công trình đã xây
dựng cho thấy phía dưới là lớp đá ong đang phân hóa ( latérite ). Cường độ chòu lực
của đất nền có thể đạt đến 1,5 - 2kg/cm
2
.
1.1.5. Tài liệu thủy văn
- Lượng mưa thiết kế cho khu vực ( tính theo SWMM) được cho trong bảng sau :
Thời gian
Chu
kỳ
(năm)
12:00 12:15 12:30 12:45 13:00 13:15 13:30 13:45 14:00 14:15 14:30 14:45
Tổng
lượng
2 20.2 36.7 12.8 8.9 6.5 5.0 3.9 3.2 2.6 2.2 1.9 1.6 105.5
5 22.4 40.5 14.3 9.9 7.2 5.5 4.4 3.5 2.9 2.4 2.1 1.8 116.9
10 24.6 44.5 15.7 10.8 7.9 6.1 4.8 3.9 3.2 2.7 2.3 2.0 128.5
20 27.5 49.6 17.5 12.1 8.9 6.8 5.4 4.3 3.6 3.0 2.6 2.2 143.5
- Khu vựa mưa thiết kế tính theo chu kỳ 2 năm.
- Khu quy hoạch có ảnh hưởng triều với biên độ triều 2,5m.
- Mưa thiết kế cho khu vực tần suất 1 năm theo phương pháo thích hợp có
phương trình quan hệ giữa cường độ mưa I và thời gian kéo dài cơn mưa Tc như sau :
7,36
12100
+
=
c
T
I
(l/s/ha)
1.2. Cơ cấu quy hoạch
1.2.1. Công trình
- Tổng diện tích đất toàn khu là 72,4822ha. Được quy hoạch thành các khu vực
sau :
- 2 -
Luận văn tốt nghiệp GVHD : TS.Nguyễn Thống
Khu S ( ha ) % ∑S
Hành Chính Cơ Quan 3,684 5,08
Trung Tâm Thương Mại 3,65 5,03
Trường Học 3,684 5,08
Bệnh Viện 3,684 5,08
Công Viên 13,53 18,66
Nhà Phố 28,49 39,29
Chung Cư 2,211 3,05
Biệt Thự 4,68 6,45
Đường 8,48 11,69
Trạm Bơm 0,42 0,59
Tổng 72,4822 100%
- Đường chính có bề rộng 12,5m ; đường nhánh có bề rộng 8m. Hệ thống
đường tạo thành mạng lưới vuông giao nhau.
1.2.2. Dân số
- Theo quy hoạch, mật độ dân số trung bình ổn đònh cho toàn khu là
150người/ha.
- Với tổng diện tích cho khu vực dân cư là 35,4 ha , suy ra tổng số người là
5310 người.
SVTH : Hồ Minh Thông - 3 -
Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ts . Nguyễn Thống
PHẦN I : HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
Chương 2 : THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
A . XÁC ĐỊNH LƯU LƯNG THIẾT KẾ
2.1. Diện tích và dân số các tiểu khu
Dựa vào mặt bằng khu dân cư TL 1/2500 , ta đo được diện tích thực và tính
được số dân cư của từng tiểu khu theo bảng sau :
Bảng 2.1. Diện tích, dân số các tiểu khu
Tiểu khu
Ký hiệu
S ( ha)
Mật độ
(người/ha)
Dân số
( người)
Hành Chính Cơ Quan A 3,68425
Trung Tâm Thương Mại B 3,65004
Trường Học TH 3,68425
Bệnh Viện BV 3,68425
N1 1,10594 150 166
N2 2,57848 150 387
N3 3,68425 150 553
N4 3,68425 150 553
N5 3,68425 150 553
N6 3,68425 150 553
N7 3,68425 150 553
N8 2,47465 150 371
N9 2,34025 150 351
Nhà Phố
N10 1,57165 150 236
C1 1,10594 150 166
Chung Cư
C2 1,10594 150 166
BT1 2,34025 150 351
Biệt Thự
BT2 2,34025 150 351
CV1 3,43345
CV2 1,00724
CV3 3,68425
CV4 2,35989
CV5 0,7024
Công Viên
CV6 2,34025
Tổng
SVTH : Hồ Minh Thông - 4 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước
2.2. Tính toán lưu lượng nước tiêu thụ của khu vực
2.2.1. Tiêu chuẩn dùng nước :
Tiêu chuẩn dùng nước là lượng nước trung bình tính cho một đơn vò tiêu thụ
nước trong một đơn vò thời gian (ngày đêm) hay cho một đơn vò sản phẩm (lít/người,
lít/đơn vò sản phẩm). Đây là thông số cơ bản khi thiết kế hệ thống cấp nước, dùng để
xác đònh quy mô hay công suất cấp nước cho khu vực.
Các tiêu chuẩn dùng nước để tính toán cấp nước trong khu dự án được tra theo
TCN 33-85 :
_ Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư :Tiêu chuẩn
dùng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư xác đònh theo mức độ trang thiết bò
vệ sinh cho các khu nhà .
- Khu nhà phố : có hệ thống cấp thoát nước , dụng cụ vệ sinh và thiết bò
tắm nước nóng cục bộ , chọn qnp = 200 lít/người.ngàêm.
- Khu chung cư : có hệ thống cấp thoát nước , dụng cụ vệ sinh và thiết bò
tắm thông thường , chọn qcc = 180 lít/người.ngàêm.
- Khu biệt thự : có hệ thống cấp thoát nước , dụng cụ vệ sinh và thiết bò tắm
nước nóng cục bộ , chọn qbt = 250 lít/người.ngàêm.
_ Tiêu chuẩn dùng nước cho bệnh viện : qbv = 250 lít/người.ngàêm.
_ Tiêu chuẩn dùng nước cho trường học : qth = 20 lít/họcsinh.ngàêm.
_ Tiêu chuẩn dùng nước cho trung tâm thương mại, qtm = 12 lít/m
2
.ngàêm
_ Tiêu chuẩn dùng nước cho khu hành chính văn phòng : qhc = 10
lít/m
2
.ngàêm.
_ Tiêu chuẩn nước tưới rửa đường : qtd = 1 lít/m
2
.lần tưới.
_ Tiêu chuẩn nước tưới cây xanh, công viên : tiêu chuẩn này phụ thuộc vào
cách tưới, loại cây và các điều kiện đòa phương khác: qcv = 5 lít/m
2
.lần tưới.
_Tiêu chuẩn dùng nước cho chữa cháy : Tiêu chuẩn này phụ thuộc vào quy mô
dân số của khu vực, số tầng cao, bậc chòu lửa và mạng lưới đường ống chữa cháy.
Tiêu chuẩn dùng cho chữa cháy để tính toán cho khu dự án : qcc = 10 lít/s .
2.2.2. Tính toán lượng nước tiêu thụ
Lượng nước tiêu thụ cho khu dân cư Hòa Thạnh bao gồm các lượng nước dùng
cho nhu cầu sử dụng của các khu cơ quan hành chính, trung tâm thương mại, bệnh
viện, trường học, nhà phố, chung cư , biệt thự, công viên và tưới đường .
a . Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư
Lưu lượng sinh hoạt cho khu dân cư bao gồm lượng nước sử dụng cho nhà
phố, chung cư, biệt thự, được tính theo công thức sau :
ng
sh
K
Nq
Q
1000
.
=
êmmax,ngà
(m
3
/ngđ)
- 5 -
với : - Q
max,ngàêm
: lưu lượng lớn nhất ngày đêm.
- K
ng
: hệ số không điều hòa ngày đêm , chọn K
ng
=1,4.
- N : dân số tính toán.
- q
sh
: tiêu chuẩn dùng nước : q
chungcư
= 180l/ng.ngđ , q
nhàphố
= 200l/ng.ngđ
, q
biệtthự
= 250l/ng.ngđ .
- Lượng nước dùng cho nhu cầu sinh hoạt được theo đổi theo từng giờ trong cả
ngày đêm, được biểu thò bằng hệ số dùng nước không điều hòa giờ K
hmax
.
Theo đề bài, chọn K
hmax
= 1,3.
Bảng 2.2. Lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt của khu dân cư
Khu
Ký hiệu
S ( ha)
Qsh
(l/ng.ngđ)
Dân số
( người)
Q
(m
3
/ngđ)
Q
(m
3
/h)
Q
(lít/s)
N1 1,10594 200 166 46,48 1.93666 0,538
N2 2,57848 200 387 108,36 4.515 1,2542
N3 3,68425 200 553 154,84 6.45166 1,7921
N4 3,68425 200 553 154,84 6.45166 1,7921
N5 3,68425 200 553 154,84 6.45166 1,7921
N6 3,68425 200 553 154,84 6.45166 1,7921
N7 3,68425 200 553 154,84 6.45166 1,7921
N8 2,47465 200 371 103,88 4.32833 1,2023
N9 2,34025 200 351 98,28 4.095 1,1375
Nhà
Phố
N10 1,57165 200 236 66,08 2.75333 0,7648
C1 1,10594 180 166 41,832 1.743 0,4842 Chung
Cư
C2 1,10594 180 166 41,832 1.743 0,4842
BT1 2,34025 250 351 122,85 5.11875 1,4219
Biệt Thự
BT2 2,34025 250 351 122,85 5.11875 1,4219
Tổng 5310 1526,64 63,6101 17,6695
b . Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu cơ quan hành chính, trung tâm thương mại:
(m
t
ngd
tmhc
qFQ 10
,
=
3
/ngđ)
với : - Q
: lưu lượng nước sử dụng trong một ngày đêm.
- F : diện tích khu ( ha).
- qt : tiêu chuẩn nước cho khu thương mại, hành chính , q
tm
=
12lít/m
2
.ngđ, q
cqhc
=10lít/m
2
.ngđ
- Lượng nước sử dụng cho cơ quan hành chính được phân bổ sử dụng đều
trong 10giờ ( từ 7 giờ sáng đến 5 giờ chiều ).
- Lượng nước sử dụng cho trung tâm thương mại được phân bổ sử dụng đều
trong 14giờ ( từ 8 giờ sáng đến 10 giờ tối ).
- 6 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước
Bảng 2.3. Lượng nước cho nhu cầu sử dụng của khu hành chính cơ quan &
trung tâm thương mại
Q phân bổ đều theo từng giờ
Khu S (ha)
q
( l/m
2
.ngđ)
Q
(m
3
/ngđ)
m
3
/h l/s
Cơ quan hành
chính A
3,68425 10 368,4254 36,84254 10,23404
Trung tâm
thương mại B
3,65004 12 438,0049 31,28606 8,690573
c . Lưu lượng nước sinh hoạt cho trường học, bệnh viện
1000
.
,
Nq
Q
sh
ngd
thbv
=
(m
3
/ngđ)
với : - Q
ngd
: lưu lượng nước sử dụng trong một ngày đêm.
- q
sh
: tiêu chuẩn nước cho bệnh viện và trường học ,
q
bv
= 250lít/người.ngđ , q
trườnghọc
= 20lít/họcsinh.ngđ.
- N : số giường của bệnh viện hay số học sinh .
Theo quy hoạch, bệnh viện có 200 giường, trường học có 1000hs .
- Lượng nước sử dụng cho bệnh biện được phân bổ sử dụng theo hệ số pattern
bệnh viện.
- Lượng nước sử dụng cho trường học được phân bổ sử dụng đều trong 12giờ (
từ 6h sáng đến 6h chiều).
Bảng 2.4. Lượng nước cho nhu cầu sử dụng của bệnh viện & trường học
Q phân bổ đều theo từng giờ
Khu N
q
( l/m
2
.ngđ)
Q
(m
3
/ngđ)
m
3
/h l/s
Trường học TH 1000 20 20 2 0,555556
Bệnh viện BV 200 250 50 2,083333 0,578704
d . Lưu lượng nước tưới đường, công viên
(m
t
ngd
tuoi
qFQ 10=
3
/ngđ)
với : - Q
ngd
: lưu lượng nước tưới đường và công viên trong một ngày đêm.
- 7 -
- q
t
: tiêu chuẩn nước tưới đường và công viên, q
tđ
= 1lít/m
2
.ngđ , q
cv
=
5lít/m
2
.ngđ.
- F : diện tích (ha).
- Lượng nước tùi đường được phân bổ đều trong 6h ( từ 7h tối – 12 h tối).
- Lượng nước tùi công viên được phân bổ đều trong 6h ( từ 5h sáng – 7 h
sáng, từ 3h chiều – 5h chiều).
Bảng 2.5. Lượng nước cho tưới công viên & tưới đường
Q phân bổ đều theo từng giờ
Khu S (ha)
q
( l/m
2
.ngđ)
Q
(m
3
/ngđ)
m
3
/h l/s
CV1 3,43345 4 137,338 22,8897 6,35825
CV2 1,00724 4 40,2897 6,71496 1,86527
CV3 3,68425 4 147,37 24,5617 6,82269
CV4 2,35989 4 94,3958 15,7326 4,37018
CV5 0,7024 4 28,0962 4,68269 1,30075
Công
viên
CV6 2,34025 4 93,6102 15,6017 4,3338
Tổng 541,1002 90,18337 25,05094
Đường 8,44786 1 84,47863 14,07977 3,911047
Tổng 625,5789 104,2631 28,96198
e . Lưu lượng nước chữa cháy :
Q
cc
=n × q
cc
=1 × 10 = 10 lít/s = 36m
3
/h
Trong đó :
n : số đám cháy đồng thời xảy ra, do tổng dân số N = 5310 người
→
lấy n = 1.
q
cc
: tiêu chuẩn nước cho chữa cháy, q
cc
= 10 lít/s
- Lưu lượng nước chữa cháy không tính vào lượng nước sử dụng trong ngày
đêm mà tính vào lượng nước dự trữ trong bể chứa và đài nước.
- 8 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước
- 9 -
1.802
1.848
1.848
1.848
1.853
4.651
4.922
6.425
5.068
4.915
4.763
4.732
4.686
4.580
0
1
2
3
4
5
6
7
8
123456789101112131
%Qngđ
4.657
7.416
7.280
6.120
3.832
3.878
3.833
3.951
2.588
2.504
415161718192021222324
Giờ
0.433
0.444
0.444
0.444
0.445
1.116
1.181
1.542
1.216
1.180
1.143
1.136
1.125
1.099
0
1
2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
1.118
1.780
1.747
1.469
0.920
0.931
0.920
0.948
0.621
0.601
15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Giờ
2.2.3. Thống kê lưu lượng dùng nước cho toàn khu dự án
a . Tổng lượng nước sử dụng
- Tổng lượng nước sử dụng trong 1 ngày đêm :
Q
ngđ
= Q
dâncư
+ Q
thươngmai
+ Q
cơquan
+ Q
bệnhviện
+ Q
trườnghọc
+ Q
tưới
= 1526,64 + 438,005 + 368,427 + 50 + 20 + 625,5789
= 3028,653 (m
3
/ngđ)
- Lượng nước rò rỉ : lượng nước rò rỉ lấy bằng 10% lượng nước sử dụng
Qrr = 10%.Qngđ = 10%.3028,653 = 302,8653 (m
3
/ngđ)
- Lượng nước sinh hoạt + rò rỉ :
Q’ = 3028,653 + 302,8653 = 3331,5183 (m
3
/ngđ)
- Lượng nước dùng cho bản thân trạm bơm : lấy bằng 5% lượng nước sử dụng
Qtb = 5%.Qngđ = 5%.3028,653 = 151,43265 (m
3
/ngđ)
⇒
Tổng lượng nước cần cung cấp trong 1 ngày đêm :
Q = Qngđ + Qrr +Qtb = 3163,93 + 316,393 +158,1964 = 3482,95 (m
3
/ngđ)
b . Hệ số sử dụng nước
Hình 2.1 : Biểu đồ tiêu thụ nước của toàn khu
Hình 2.2 : Hệ số Pattern cho toàn khu
- 10 -
Bảng 2.6. Bảng tính hệ số sử dụng nước
Nước sinh hoạt
K
h
= 1,3
Bệnh viện
Nước tưới
(m
3
/h)
Hệ số
Pattern
Giờ
%Q m
3
/h
Cơ
quan
(m
3
/h)
Thương
mại
(m
3
/h)
%Q m
3
/h
Trường
học
Đường Côngviên
Q rò rỉ
(m
3
/h)
Q tổng
Cộng
(m
3
/h)
%Qngđ
0-1 3,1 47,326 0,2 0,1 12,619 60,045 1.8023
0,4326
1-2 3,2 48,853 0,2 0,1 12,619 61,572 1.8481
0,4436
2-3 3,2 48,853 0,2 0,1 12,619 61,572 1.8481
0,4436
3-4 3,2 48,853 0,2 0,1 12,619 61,572 1.8481
0,4436
4-5 3,2 48,853 0,5 0,25 12,619 61,722 1.8526
0,4446
5-6 3,4 51,906 0,5 0,25 90,183 12,619 154,96 4.6512
1,1163
6-7 3,8 58,012 3 1,5 1,6667 90,183 12,619 163,98 4.9221
1,1813
7-8 4,6 70,226 36,843 5 2,5 1,6667 90,183 12,619 214,04 6.4246
1,5419
8-9 5,4 82,439 36,843 31,286 8 4 1,6667 12,619 168,85 5.0683
1,2164
9-10 5,0 76,332 36,843 31,286 10 5 1,6667 12,619 163,75 4.9150
1,1796
10-11 4,8 73,279 36,843 31,286 6 3 1,6667 12,619 158,69 4.7634
1,1432
11-12 4,6 70,226 36,843 31,286 10 5 1,6667 12,619 157,64 4.7317
1,1356
12-13 4,5 68,699 36,843 31,286 10 5 1,6667 12,619 156,11 4.6859
1,1246
13-14 4,4 67,172 36,843 31,286 6 3 1,6667 12,619 152,59 4.5801
1,0992
14-15 4,6 70,226 36,843 31,286 5 2,5 1,6667 12,619 155,14 4.6567
1,1176
15-16 4,6 70,226 36,843 31,286 8,5 4,25 1,6667 90,183 12,619 247,07 7.4162
1,7799
16-17 4,4 67,172 36,843 31,286 5,5 2,75 1,6667 90,183 12,619 242,52 7.2795
1,7471
17-18 4,3 65,646 31,286 5 2,5 1,6667 90,183 12,619 203,9 6.1203
1,4689
18-19 4,4 67,172 31,286 5 2,5 14,08 12,619 127,66 3.8318
0,9196
19-20 4,5 68,699 31,286 5 2,5 14,08 12,619 129,18 3.8776
0,9306
20-21 4,5 68,699 31,286 2 1 14,08 12,619 127,68 3.8326
0,9198
21-22 4,8 73,279 31,286 0,7 0,35 14,08 12,619 131,61 3.9505
0,9481
22-23 3,8 58,012 3 1,5 14,08 12,619 86,212 2.5877
0,6211
23-24 3,7 56,486 0,5 0,25 14,08 12,619 83,435 2.5044
0,6011
100 1526,6 368,43 438 100 50 20 84,479 541,1 302,87 3331,5 100 24
Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ts . Nguyễn Thống
Bảng 2.7. Bảng thống kê lưu lượng nước sử dụng cho toàn khu
Sử dụng
Q ngàêm
( m
3
/ngđ)
Số giờ
sử dụng
Q giờ
(m
3
/h)
Sinh hoạt 1526,6 24 phụ thuộc Kh
Cơ quan hành chính 368,43 10 36,843
Trung tâm thương mại 438 14 31,286
Bệnh viện 50 24 phụ thuộc Kh
Trường học 20 12 1,667
Công viên 541,1 6 90,183
Đường 84,479 6 14,08
Tổng Q
sửdụng
= 3028,653
Nước rò rỉ (10%Q
sửdụng
) 302,8653 24 12,619
Tổng Q
mạnglưới
= 3331,5183
Dùng trong trạm bơm
(5% Q
sửdụng
)
151,4327 24 6,309
Tổng Q
cung cấp
= 3482,9511m
3
/ngđ
SVTH : Hồ Minh Thông - 11 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước
2.3. Xác đònh sơ bộ chế độ bơm cấp II, thể tích đài nước, thể tích bể chứa.
2.3.1. Chế độ bơm :
- Chế độ bơm của trạm bơm cấp II được lựa chọn sao cho có đường làm việc
gần với đường tiêu thụ nước đồng thời thể tích đài nước và bể chứa là nhỏ nhất.
- Nếu có nhiều bơm ghép song song thì bước nhảy của các bậc làm việc của
trạm bơm phải thõa điều kiện hệ số giảm lưu lượng
α
khi các bơm làm việc đồng
thời :
- 2 bơm làm việc song song :
α
= 0,9
- 3 bơm làm việc song song :
α
= 0,88
Xét các phương án bơm sau :
• Phương án 1 : bơm 1 cấp ( bảng 2.8)
Q
h
= 4,17 % Qngđ
• Phương án 2 : bơm 2 cấp , 2 bơm giống nhau ( bảng 2.9)
- từ 0 - 5h & 22-24h : Q
h
= 2,72% Qngđ
- từ 6 - 21h : Q
h
= 4,89% Qngđ
• Phương án 3 : bơm 3 cấp , 3 bơm giống nhau ( bảng 2.10)
- từ 0 – 3h & 22-24h : Q
h
= 2,1% Qngđ
- từ 4 – 6h & 19-21h : Q
h
= 3,8% Qngđ
- từ 7- 18h : Q
h
= 5,38% Qngđ
Với Qngđ : lượng nước sử dụng trong mạng lưới ( xem bảng 2.6 )
= Q
sửdụng
+ Q
ròrỉ
+ = 3028,653 + 302,8653 = 3331,5183 (m
3
/ngđ)
2.3.2. Xác đònh sơ bộ thể tích đài nước theo các chế độ bơm :
Thể tích đài nước được xác đònh theo phương pháp lập bảng : chọn giờ đài cạn
hết nước thường xảy ra sau một giai đoạn lấy nước liên tục, nước trong đài xem như
cạn và bằng 0. Từ đó ta tính được thể tích đài theo từng giờ, lượng nước trong đài lớn
nhất và dung tích điều hòa của đài .
- 12 -
Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ts . Nguyễn Thống
• Xác đònh thể tích đài nước theo chế độ bơm 1 cấp :
Bảng 2.8. Bảng tính thể tích đài nước theo chế độ bơm 1 cấp
Giờ
Lưu lượng
tiêu thụ
(%Qngđ)
Lưu lượng
bơm cấp
(%Qngđ)
Lưu lượng
vào đài
(%Qngđ)
Lưu lượng
ra đài
(%Qngđ)
QΔ
(%Qngđ)
0-1 1,802 4,16 2,358 6,762
1-2 1,848 4,16 2,312 9,074
2-3 1,848 4,16 2,312 11,386
3-4 1,848 4,16 2,312 13,698
4-5 1,853 4,16 2,307 16,005
5-6 4,651 4,17 0,481 15,524
6-7 4,922 4,17 0,752 14,772
7-8 6,425 4,17 2,255 12,517
8-9 5,068 4,17 0,898 11,619
9-10 4,915 4,17 0,745 10,874
10-11 4,763 4,17 0,593 10,281
11-12 4,732 4,17 0,562 9,719
12-13 4,686 4,17 0,516 9,203
13-14 4,58 4,17 0,41 8,793
14-15 4,657 4,17 0,487 8,306
15-16 7,416 4,17 3,246 5,06
16-17 7,28 4,17 3,11 1,95
17-18 6,12 4,17 1,95 0
18-19 3,832 4,17 0,338 0,338
19-20 3,878 4,17 0,292 0,63
20-21 3,833 4,17 0,337 0,967
21-22 3,951 4,16 0,209 1,176
22-23 2,588 4,16 1,572 2,748
23-24 2,504 4,16 1,656 4,404
100 100
Thể tích điều hòa của đài nước :
→
V
dh
= 16,005 % Qngđ = 16,005.3331,5183 = 533,2 m
3
Thể tích nước ban đầu trong đài :
V
bd
= 4,404% Qngđ = 4,404.3331,52 = 146,72 m
3
SVTH : Hồ Minh Thông - 13 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước
• Xác đònh thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp :
Bảng 2.9. Bảng tính thể tích đài nước theo chế độ bơm 2 cấp
Giờ
Lưu lượng
tiêu thụ
(%Qngđ)
Lưu lượng
bơm cấp
(%Qngđ)
Lưu lượng
vào đài
(%Qngđ)
Lưu lượng
ra đài
(%Qngđ)
QΔ
(%Qngđ)
0-1 1,802 2,72 0,918 5,332
1-2 1,848 2,72 0,872 6,204
2-3 1,848 2,72 0,872 7,076
3-4 1,848 2,72 0,872 7,948
4-5 1,853 2,72 0,867 8,815
5-6 4,651 2,72 1,931 6,884
6-7 4,922 4,89 0,032 6,852
7-8 6,425 4,89 1,535 5,317
8-9 5,068 4,89 0,178 5,139
9-10 4,915 4,89 0,025 5,114
10-11 4,763 4,89 0,127 5,241
11-12 4,732 4,89 0,158 5,399
12-13 4,686 4,89 0,204 5,603
13-14 4,58 4,89 0,31 5,913
14-15 4,657 4,89 0,233 6,146
15-16 7,416 4,89 2,526 3,62
16-17 7,28 4,89 2,39 1,23
17-18 6,12 4,89 1,23 0
18-19 3,832 4,89 1,058 1,058
19-20 3,878 4,89 1,012 2,07
20-21 3,833 4,89 1,057 3,127
21-22 3,951 4,89 0,939 4,066
22-23 2,588 2,72 0,132 4,198
23-24 2,504 2,72 0,216 4,414
100 100
→
Thể tích điều hòa của đài nước :
V
dh
= 8,815 % Qngđ = 8,815%.3331,5183 = 193,7 m
3
Thể tích nước ban đầu trong đài :
V
bd
= 4,414% Qngđ = 4,414.3331,52 = 147 m
3
- 14 -
Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ts . Nguyễn Thống
• Xác đònh thể tích đài nước theo chế độ bơm 3 cấp :
Bảng 2.10. Bảng tính thể tích đài nước theo chế độ bơm 3 cấp
Giờ
Lưu lượng
tiêu thụ
(%Qngđ)
Lưu lượng
bơm cấp
(%Qngđ)
Lưu lượng
vào đài
(%Qngđ)
Lưu lượng
ra đài
(%Qngđ)
QΔ
(%Qngđ)
0-1 1,802 2,1 0,298 0,692
1-2 1,848 2,1 0,252 0,944
2-3 1,848 2,1 0,252 1,196
3-4 1,848 2,1 0,252 1,448
4-5 1,853 3,8 1,947 3,395
5-6 4,651 3,8 0,851 2,544
6-7 4,922 3,8 1,122 1,422
7-8 6,425 5,39 1,035 0,387
8-9 5,068 5,39 0,322 0,709
9-10 4,915 5,39 0,475 1,184
10-11 4,763 5,39 0,627 1,811
11-12 4,732 5,38 0,648 2,459
12-13 4,686 5,38 0,694 3,153
13-14 4,58 5,38 0,8 3,953
14-15 4,657 5,38 0,723 4,676
15-16 7,416 5,38 2,036 2,64
16-17 7,28 5,38 1,9 0,74
17-18 6,12 5,38 0,74 0
18-19 3,832 5,38 1,548 1,548
19-20 3,878 3,8 0,078 1,47
20-21 3,833 3,8 0,033 1,437
21-22 3,951 3,8 0,151 1,286
22-23 2,588 2,1 0,488 0,798
23-24 2,504 2,1 0,404 0,394
100 100
→
Thể tích điều hòa của đài nước :
V
dh
= 4,676% Qngđ = 4,676%.3331,5183 = 155,78 m
3
Thể tích nước ban đầu trong đài :
V
bd
= 4,414% Qngđ = 0,394.3331,5183 = 13,13 m
3
SVTH : Hồ Minh Thông - 15 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước
Hình 2.3. Biểu đồ lưu lượng tiêu thụ và lưu lượng bơm các phương án
Bảng tổng kết thể tích đài nước theo các phương án :
Phương án Số bơm Thể tích điều hòa (m
3
) Thể tích ban đầu (m
3
)
1 1 533,2 146,72
2 2 193,7 147
3 3 155,78 13,13
123456789101112131415161718192021222324
Giờ
ngđ
8
%Q
7
6
5
4
Lưu lượng tiêu thụ
3
Lưu lượng cấp (chế độ bơm 1 cấp)
2
Lưu lượng cấp (chế độ bơm 2 cấp)
Lưu lượng cấp (chế độ bơm 3 cấp)
1
0
Lựa chọn phương án :
Theo biểu đồ 2.3 và thể tích điều hòa của đài nước, ta thấy như sau :
- Phương án 1 có thể tích đài nước lớn hơn nhiều so với phương án 2 & 3. Tuy
nhiên do chỉ có 1máy bơm nên chế độ vận hành và bảo trì đơn giản , quy mô trạm
bơm nhỏ.
- Phương án 3 có biểu đồ lưu lượng cấp bám tương đối sát biểu đồ lưu lượng dùng
và có thể tích đài nước nhỏ nhất trong 3 phương án, nhưng phương án 3 có 3 máy
bơm nên chế độ vận hành cũng như bảo trì khó khăn hơn, diện tích và quy mô trạm
bơm lớn hơn so với các phương án khác.
Mặt khác, khu dự án có tổng lượng nước cung cấp trong ngày đêm không lớn
nên không nhất thiết phải sử dụng trạm bơm quy mô lớn. Vậy ta chọn phương án 2,
trạm bơm cấp II có 2 bơm cho khu dự án.
- 16 -
Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ts . Nguyễn Thống
Theo đó , ta có :
- Thể tích điều hòa của đài : V
dh
= 193,7 m
3
- Thể tích dự trữ chữa cháy trong 10 phút : V
cc
= 54.10/60 = 9 (m
3
)
Thể tích của đài nước :
→
V
dai
= V
dh
+ V
cc
= 193,7+ 9 = 202,7 (m
3
)
Chọn thể tích đài nước : V = 210 (m
3
)
2.3.3. Xác đònh thể tích bể chứa
Thể tích bể chứa được xác đònh theo phương án bơm 2 cấp đã chọn ở phần
trên. Phương pháp xác đònh thể tích bể chứa cũng giống như phương pháp xác đònh
thể tích đài nước.
Lưu lượng từ đường ống cấp nước chính chảy vào bể chứa xem như không đổi :
Qh = 4,17% Qngđ
• Thể tích bể chứa được xác đònh theo :
V
bể
= V
đh
+ V
cc
+ V
tb
với : - V
bể
: thể tích của bể chứa nước
- V
đh
: thể tích điều hòa của bể chứa
- V
cc
: thể tích dự trữ dùng cho chữa cháy trong 3giờ
- V
tb
: thể tích dùng cho bản thân trạm bơm (đã xác đònh ở phần II)
V
tb
= 151,433 m
3
• Xác đònh thể tích dự trữ dùng cho chữa cháy của bể chứa :
Vcc = 10,8.n.q
c
( m
3
)
Với : - n : số đám cháy đồng thời xảy ra , chọn n =1.
- q
c
: tiêu chuẩn dùng nước cho chữa cháy, chọn q
c
= 10l/s
Vcc = 10,8.1.10 = 108 (m
→
3
)
• Xác đònh thể tích điều hòa của bể chứa
SVTH : Hồ Minh Thông - 17 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước
Bảng 2.11. Bảng tính thể tích điều hòa của bể chứa
Giờ
Lưu lượng
bơm của trạm
bơm
(%Qngđ)
Lưu lượng
cấp từ ống
chính
(%Qngđ)
Lưu lượng
vào bể
(%Qngđ)
Lưu lượng
ra bể
(%Qngđ)
Q
Δ
(%Qngđ)
0-1 2,72 4,16 1,44 4,32
1-2 2,72 4,16 1,44 5,76
2-3 2,72 4,16 1,44 7,2
3-4 2,72 4,16 1,44 8,64
4-5 2,72 4,16 1,44 10,08
5-6 2,72 4,17 1,45 11,53
6-7 4,89 4,17 0,72 10,81
7-8 4,89 4,17 0,72 10,09
8-9 4,89 4,17 0,72 9,37
9-10 4,89 4,17 0,72 8,65
10-11 4,89 4,17 0,72 7,93
11-12 4,89 4,17 0,72 7,21
12-13 4,89 4,17 0,72 6,49
13-14 4,89 4,17 0,72 5,77
14-15 4,89 4,17 0,72 5,05
15-16 4,89 4,17 0,72 4,33
16-17 4,89 4,17 0,72 3,61
17-18 4,89 4,17 0,72 2,89
18-19 4,89 4,17 0,72 2,17
19-20 4,89 4,17 0,72 1,45
20-21 4,89 4,17 0,72 0,73
21-22 4,89 4,16 0,73 0
22-23 2,72 4,16 1,44 1,44
23-24 2,72 4,16 1,44 2,88
100 100
→
Thể tích điều hòa của bể chứa :
V
dh
= 11,53% Qngđ = 11,53%.3331,5183 = 384,124 m
3
⇒ Thể tích bể chứa : V
bể
= V
đh
+ V
cc
+ V
tb
= 384,124 + 108 + 151,43 = 643,554 (m
3
)
Chọn thể tích bể chứa : V
bể
= 650 (m
3
)
- 18 -
Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ts . Nguyễn Thống
B . TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
2.4. Sơ đồ và nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước.
• Sơ đồ mạng lưới cấp nước :
Do khu dự án có mật độ dân số đông, có nhiều đối tượng có yêu cầu cấp nước
liên tục và đủ áp lực. Do đó ta bố trí sơ đồ mạng lưới hỗn hợp ( gồm cả mạng lưới
vòng và mạng lưới cụt ) cho khu dự án, để đảm bảo cấp nước liên tục cho khu dự án
ngay cả khi có sự cố hoặc khi có sửa chữa đường ống.
• Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước :
- Mạng lưới cấp nước phải bao trùm được các điểm tiêu thụ nước.
- Tuyến ống chính đặt theo hướng đi từ nguồn nước và chạy theo hướng nước
chủ yếu.
- Các tuyến ống phải bố trí có chiều dài ngắn nhất, nước chảy thuận tiện nhất
và lấy nước được từ 2 phía. Phải tránh các ao hồ, đường tàu, bãi rác …
- Cần đặt ống ở những điểm cao để bản thân ống chòu áp lực bé mà vẫn đảm
bảo đường mực nước theo yêu cầu.
- Vò trí đặt ống trên mặt cắt ngang đường phố do quy hoạch xác đònh, tốt nhất
nên đặt trong vỉa hè. Khoảng cách nhỏ nhất trên mặt bằng tính từ thành ống đến các
công trình phải đảm bảo theo các quy đònh.
Theo các nguyên tắc trên, ta có sơ đồ vạch tuyến như sau :
Hình 2.4 : Sơ đồ tuyến ống cấp nước
n1 n2
n3
n4 n5 n6 n7 n8
n9 n10 n11 n12 n13 n14
n15 n16 n17 n18 n19 n20
n21 n22 n23
.
Nguồn
SVTH : Hồ Minh Thông - 19 -
Chương 2 : Thiết kế mạng lưới cấp nước
2.5. Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước.
Sử dụng chương trình Epanet 2.0 để thực hiện tính toán mạng lưới cấp nước.
2.5.1. Xác đònh các thông số ban đầu.
a . Xác đònh lưu lượng tại các nút và hệ số sử dụng
Khu dự án có nhiều đối tượng có yêu cầu lấy nước vào các giờ khác nhau,
được trình bày trong bảng sau :
Sử dụng
Q ngàêm
( m
3
/ngđ)
Số giờ
sử dụng
Thời gian sử dụng
Sinh hoạt 1526,6 24 0 – 24 g ( phụ thuộc Kh)
Cơ quan hành chính 368,43 10 7g – 17 g
Trung tâm thương mại 438 14 8g – 22 g
Bệnh viện 50 24 0 – 24 g ( phụ thuộc Kh)
Trường học 20 12 6g – 18 g
Công viên 541,1 6 5g – 7g & 15g – 17g
Đường 84,479 6 19h – 24 h
Nước rò rỉ 302,8653 24 0 – 24 g
Mặc dù ở phần A.II.3 , ta đã tính hệ số Pattern cho toàn bộ khu dự án, nhưng
hệ số này chỉ phản ảnh chế độ dùng nước của toàn bộ khu dự án mà không phản
ảnh chế độ dùng nước tại từng khu vực nhỏ. Trong khi đó, khu dự án có nhiều khu
vực có yêu cầu sử dụng nước với nhiều chế độ sử dụng khác nhau. Do đó, lưu lượng
tại các nút sẽ được phân theo yêu cầu sử dụng với từng hệ số Pattern riêng cho từng
yêu cầu sử dụng.
Lưu lượng sử dụng được phân về các nút như sau :
• Lưu lượng sinh hoạt : ( lưu lượng dùng cho Nhà phố, Biệt thự, Chung cư )
Một cách gần đúng, lưu lượng sinh hoạt được phân về các nút theo nguyên tắc
chia đều lưu lượng của các tiểu khu về các nút xung quanh các tiểu khu đó. Chế độ
dùng nước được biểu thò bằng hệ số Pattern “ SH “( sử dụng từ
0g – 24 g ) , và hệ số
này phụ thuộc vào K
hmax
.
• Lưu lượng cho khu Cơ quan hành chính : lưu lượng cho cơ quan hành chính
được phân đều cho các nút xung quanh, với hệ số Pattern “ CQ”. ( sử dụng từ
7g – 17 g ).
• Lưu lượng cho khu Trung tâm thương mại : lưu lượng cho khu Trung tâm thương
mại được phân đều cho các nút xung quanh, với hệ số Pattern “ TM” ( sử dụng
từ 8g – 22 g ).
- 20 -
Luận văn tốt nghiệp GVHD : Ts . Nguyễn Thống
• Lưu lượng cho khu Bệnh viện : lưu lượng cho khu bệnh viện được phân đều
cho các nút xung quanh, với hệ số Pattern “ BV ”. ( sử dụng từ 0g – 24 g ).
• Lưu lượng cho khu Trường học : lưu lượng cho Trường học được phân đều cho
các nút xung quanh, với hệ số Pattern “ TH”. ( sử dụng từ
6g – 18 g ).
• Lưu lượng cho tưới Công viên : lưu lượng cho tưới Công viên được phân đều
cho các nút xung quanh, với hệ số Pattern “ CV”.(sử dụng từ
5g – 7g & 15g – 17g).
• Lưu lượng cho tưới đường : một cách gần đúng, lưu lượng cho tưới đường được
xem như chia đều cho tất cả các nút trong khu dự án, với hệ số Pattern “ D ”.
( sử dụng từ 19h – 24 h).
17005,0
3600.6
1000.
26
479,84
3600.6
1000.
23
===
ngd
tuoiduong
d
Q
Q ( l/s)
• Lưu lượng rò rỉ : một cách gần đúng ,lưu lượng rò rỉ được xem như chia đều
cho tất cả các nút trong khu dự án, với hệ số Pattern của toàn bộ khu dự án ( do
sự rò rỉ phụ thuộc vào chế độ dùng nước ).
15241,0
23.86400
1000.865,302
23.86400
===
ngd
rori
rr
Q
Q
( l/s)
SVTH : Hồ Minh Thông - 21 -