AN TOÀN
HOÁ CHẤT
Nhận biết các biểu trưng.
Hoá chất độc hại?
Nhiều hoá chất được sử dụng
trong đời sống và sản xuất hàng
ngày.
Đó là các chất độc hại, gây ung
thư, gây bỏng da, mắt cũng như
các triệu chứng dị ứng và là nguồn
gây ra cháy nổ.
Yêu cầu:
Nắm vững các rủi ro khi sử dụng
các chất độc hại là hết sức cần
thiết.
Hiểu biết và diễn giải 8 biểu trưng
hoá chất nguy hiểm.
Chỉ ra các biện pháp an toàn chủ
yếu.
Đối tượng, chủ đề:
Những nhân viên có tiếp xúc với hoá
chất tại nơi làm việc.
Làm quen với các biểu trưng hoá chất
chủ yếu.
Qua đó, nhận biết được hoá chất nào
độc hại? Các rủi ro và biện pháp bảo vệ
được áp dụng
Các biểu trưng
Chất có hại cho sức
khoẻ: Clorure
méthylène, iode
Biện pháp bảo vệ:
Thông gió tự nhiên, sử
dụng khẩu trang bảo vệ.
Biện pháp khác: thông
gió cơ học, hút khí từ
nguồn
Các biểu trưng
Chất gây dị ứng da mắt,
màng nhầy: carbonate
de soude, nước javel
Biện pháp bảo vệ:
Biện pháp khác: sử
dụng phương tiện
BVCN như khẩu trang,
găng cao su, sử dụng
kem bảo vệ da
Các biểu trưng
Dễ cháy nổ: gaz và hơi tạo
thành hổn hợp nổ với không
khí và bắt cháy dễ dàng khi
có nguồn lửa (như xăng,
acétone…).
Biện pháp bảo vệ: cách li
nguồn lửa, tuân thủ ghi nhản
và chỉ dẫn sử dụng.
Thông gió nơi làm việc, xác
định vùng nổ.
Các biểu trưng
Hoá chất ăn mòn: Chất có thể
dẫn đến tổn thương nghiêm
trọng về da, mắt và máng
nhầy như acide fluordrique,
soude caustique
Biện pháp bảo vệ: cấm vào
khu vực nguy hiểm, sử dụng
trang bị bảo vệ cá nhân (găng,
kính bảo vệ mắt)
Biện pháp khác: thay thế các
chất nếu có thể.
Các biểu trưng
Độc và cực độc:
mercure, muối cyanique
Biện pháp bảo vệ:
Cách li người liên quan
ra khỏi khu vực nguy
hiểm
Thiết lập các biện pháp
kỹ thuật thích hợp.
Biện pháp khác:
Sử dụng các trang bị
bảo vệ cá nhân thích
hợp.
Các biểu trưng
Nguy hại với môi
trường.
Biện pháp bảo vệ:
Loại bỏ thích hợp, gọi
chuyên gia xử lí chất
thải nguy hại.
Biện pháp khác:
Sử dụng các trang bị
bảo vệ cá nhân thích
hợp.
Các biểu trưng
Chất gây cháy: có thể
duy trì sự cháy mà
không cần khí oxy
Ví dụ: nitrate de
potassium, peroxyde
d’hydrogène (> 60 %).
Các biểu trưng
Chất có rủi ro về nổ: bởi sự
va chạm, ma sát, tiếp xúc
lửa hoặc các nguồn cháy
khác. Ví dụ: nitrate de
cellulose, acide picrique.
Biện pháp bảo vệ: cách li
nguồn nhiệt, tia lửa.
Dự trữ ở kho riêng, cách xa
nơi làm việc
Các biện pháp quan trọng
Thay thế các chất nguy
hiểm bởi các chất ít
nguy hiểm hơn.
Sửa đổi dạng sản phẩm
sử dụng (Ex: thay thế
các chất dạng bụi sang
dạng dung dịch hoặc
dạng hạt
Loại bỏ nguồn nguy hiểm
Các biện pháp quan trọng
Bằng các biện pháp kỹ
thuật (Ex: hệ thống vận
hành tuần hoàn kín, khu
vực cách li, thông gió
hoặc hút khí)
Bảo vệ chống nguồn nguy hiểm
Các biện pháp quan trọng
Sử dụng trang bị bảo vệ
cá nhân (trang phục,
bảo vệ hô hấp)
Biện pháp vệ sinh (vệ
sinh thích hợp và áp
dụng kem bảo vệ da)
Trang bị bảo vệ cá nhân
Các biện pháp quan trọng
Biện pháp tổ chức (xác
định các công việc,
trách nhiệm, đào tạo và
chỉ dẫn thường xuyên
cho nhân viên, áp dụng
các qui định và kiểm
soát
Biện pháp tổ chức
HẾT