Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung cấp nghề công trình 1 theo định hướng phát triển dạy nghề giai đoạn 2010 – 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 131 trang )

0
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
--------------------------------

NGUYỄN VĂN HOÀN

BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
CÔNG TRÌNH 1 THEO ĐỊ NH HƢƠNG PHAT TRIÊN
́
́
̉
DẠY NGHỀ GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DC

Thái nguyên - 2011
S húa bi Trung tõm Hc liu – Đại học Thái Nguyên




0
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
--------------------------------

NGUYỄN VĂN HOÀN

BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ


GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
CÔNG TRÌNH 1 THEO ĐỊ NH HƢƠNG PHAT TRIÊN
́
́
̉
DẠY NGHỀ GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa hc
PGS.TS. Trn Quc Thnh

Thái nguyên - 2011
S húa bi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




I

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới BGH trường ĐH
Thái nguyên, khoa sau đại học, cùng các thầy cô giáo đã giảng dạy, hướng
dẫn giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi hồn thành q trình nghiên cứu đề
tài đúng tiến độ và đạt kết quả.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS-TS. Trần Quốc
Thành - Trường ĐHSP Hà Nội - người thầy đã tận tâm, hướng dẫn tôi thực

hiện đề tài này.
Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, cán bộ quản lý và giáo viên
trường Trung cấp nghề Cơng trình 1 đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi để tơi hồn thành đề tài.
Q trình làm đề tài này là q trình tơi được học hỏi và trưởng thành
rất nhiều trong lĩnh vực khoa học QL giáo dục. Bản thân tơi đã có sự cố gắng
nhưng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được các thầy giáo, cô
giáo, bạn bè đồng nghiệp góp ý để đề tài khoa học này được hoàn chỉnh.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 09 năm 2011
Tác giả

Nguyễn Văn Hồn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




II

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung cấp
nghề Cơng trình 1 theo định hướng phát triển dạy nghề giai đoạn 2010 –
2020” được thực hiện từ tháng 3/2011 đến tháng 9/2011. Quá trình thực hiện
luận văn tác giả đã lựa chọn các thông tin có nguồn gốc rõ ràng, số liệu được
tổng hợp và xử lý. Luận văn được chính bản thân vận dụng các kiến thức đã
được các thầy giáo, cô giáo giảng dạy trong chương trình đào tạo sau đại học
trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, đặc biệt có sự hướng dẫn tận tình của
PGS.TS. Trần Quốc Thành – trường Đại học Sư phạm Hà Nội và sự giúp đỡ

của các đồng nghiệp, các phòng ban, cán bộ quản lý, giáo viên trường Trung
cấp nghề Cơng trình 1 để tiến hành nghiên cứu và trình bày.
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu luận văn này hoàn toàn
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin chịu trách
nhiệm kết quả nghiên cứu luận văn của tôi.
Thái Nguyên, tháng 09 năm 2011
Tác giả

Nguyễn Văn Hồn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




III

BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT

Giải nghĩa

Từ viết tắt

1

BGD&DT

Bộ Giáo dục và Đào tạo


2

BGH

Ban giám hiệu

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

5

CNKT

Cơng nhân kỹ thuật

6

CNV

Cơng nhân viên


7

CSDN

Cơ sở dạy nghề

8

CSVC

Cơ sở vật chất

9

ĐNGVDN

Đội nghũ giáo viên dạy nghề

10

GD-ĐT

Giáo dục – Đào tạo

11

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo


12

GV

Giáo viên

13

GVDN

Giáo viên dạy nghề

14

KHCN

Khoa học công nghệ

15

KT

Kỹ thuật

16

QL

Quản lý


17

SPKT

Sƣ phạm kỹ thuật

18

SCN

Sơ cấp nghề

19

TCDN

Tổng cục dạy nghề

20

TCN

Trung cấp nghề

21

TCTXDCTGT1 Tổng Công ty Xây dựng Cơng trình Giao thơng 1

22


TP

Thành phố

23

Th.S

Thạc sĩ

24

TS

Tiến sĩ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




IV

DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang


1

Bảng 2.1. Số lƣợng cán bộ giáo viên và cơng nhân viên tồn
trƣờng.

37

2

Bảng 2.2. Bổ sung đội ngũ giáo viên hàng năm.

38

3

Bảng 2.3. Thống kê độ tuổi giáo viên và càn bộ quản lý.

39

4

Bảng 2.4. Thống kê kết quả giáo viên dạy giỏi các cấp hàng năm.

39

5

Bảng 2.5. Số lƣợng giáo viên tham gia bồi dƣỡng chuyên môn
nghiệp vụ.


45

6

Bảng 3.1. Dự kiến đào tạo và tuyển dụng GV giai đoạn 20102015.

55

7

Bảng 3.2. Bổ sung đội ngũ giáo viên hàng năm (Dự kiến đến
năm 2015

56

8

Bảng 3.3. Dự kiến về kế hoạch bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm
cho GVDN.

62

9

Bảng 3.4. Dự kiến kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn cho
GVDN của nhà trƣờng từ nay đến năm 2015.

63

10


Bảng 3.5. CBQL, GVDN và HS, SV đƣợc trƣng cầu ý kiến về
mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.

82

11

Bảng 3.6. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp
dành cho CB, GV .

82

12

Bảng 3.7. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp
dành cho học sinh sinh viên.

83

13

Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các
biện pháp.

83

14

Bảng 3.9. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp dành

cho CBQL và GVDN nhà trƣờng.

84

15

Bảng 3.10. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp dành
cho HS,SV nhà trƣờng.

85

16

Bảng 3.11. Tổng hợp kết quả khảo sát mức độ khả thi của các
biện pháp.

85

17

Bảng 3.12. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý và phát triển đội ngũ GV.

86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





V
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...............................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................4
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ......................................4
3.1. Khách thể nghiên cứu ............................................................................4
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................4
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC .......................................................................4
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ........................................................................4
6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI......................................................................................5
6.1 Giới hạn ..................................................................................................5
6.2 Nội dung .................................................................................................5
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................5
7.1 Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận .................................................5
7.2 Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................5
7.3 Phƣơng pháp thơng kê tốn học. ............................................................6
́
8. DƢ KIÊN CÂU TRÚC LUẬN VĂN ..........................................................6
̣
́
́
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ ............................................................. 7
1.1 Lịch sử nghiên cứu vấn đề .........................................................................7
1.1.1. Trên thế giới .......................................................................................7
1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................9
1.2 Giáo viên và đội ngũ giáo viên dạy nghề.................................................11
1.2.1 Giáo viên ...........................................................................................11
1.2.2. Đội ngũ giáo viên .............................................................................12

1.2.3 Nghề và giáo viên dạy nghề ..............................................................13
1.3. Trƣờng dạy nghề thuộc doanh nghiệp ....................................................15
1.3.1. Sự ra đời của trƣờng dạy nghề thuộc doanh nghiệp ........................16
1.3.2. Vị trí, mục tiêu hoạt động ................................................................18
1.3.3. Quyền hạn của nhà trƣờng ...............................................................18
1.3.4. Các đặc điểm về cơ cấu tổ chức và hoạt động .................................20
1.3.5. Nguồn tài chính ................................................................................22
1.3.6. Quản lý nhà nƣớc đối với trƣờng thuộc doanh nghiệp ....................22
1.4. Phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề thời kỳ hội nhập .........................23
1.4.1. Xu hƣớng của thời kỳ đổi mới và hội nhập .....................................23
1.4.2. Yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên ...............................................24
1.4.4. Xu hƣớng của thời kỳ đổi mới và hội nhập .....................................28
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




VI
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề 30
1.5.1. Những yếu tố chủ quan ....................................................................30
1.5.2. Những yếu tố khách quan.................................................................31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..............................................................................32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG TRÌNH 1 THUỘC
TỔNG CƠNG TY XDCT GIAO THƠNG 1 .................................................. 34
2.1. Khái quát về Tổng Công Ty xây dựng công trình giao thơng 1 .............34
2.2. Sự phát triển của trƣờng trung cấp nghề cơng trình 1 ............................35
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên ở trƣờng Trung cấp nghề Cơng trình 1 ....37
2.3.1. Đội ngũ GVDN của trƣờng Trung cấp nghề Cơng trình 1 ..............37
2.3.2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong của đội ngũ GVDN ..........39

2.3.3. Trình độ năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên dạy nghề .....40
2.4. Thực trạng biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp nghề
Cơng trình 1 ...................................................................................................43
2.4.1. Về quy hoạch, kế hoạch ...................................................................43
2.4.2. Về tuyển dụng ..................................................................................46
2.4.3. Về đào tạo, bồi dƣỡng ......................................................................47
2.5. Những thuận lợi, khó khăn trong công tác phát triển đội ngũ giáo viên 48
2.5.1. Những thuận lợi................................................................................48
2.5.2. Khó khăn ..........................................................................................50
2.5.3. Bài học kinh nghiệm của nhà trƣờng trong việc phát triển đội ngũ
GVDN ................................................................................................................50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..............................................................................51
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ CƠNG TRÌNH 1 THUỘC TỔNG CÔNG TY
XDCTGT1 GIAI ĐOẠN 2010 – 2020............................................................ 53
3.1. Định hƣớng phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng trung cấp nghề cơng trình
1 theo định hƣớng phát triển dạy nghề giai đoạn 2010 – 2020......................53
3.1.1. Định hƣớng phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ..........................53
3.1.2. Định hƣớng của Tổng công ty XDCTGTI .......................................53
3.1.3. Định hƣớng của trƣờng trung cấp nghề cơng trình 1 .......................55
3.2. Ngun tắc đề xuất và các giải pháp .......................................................56
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ..................................................56
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi......................................................57
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn mang lại hiệu quả cao ..............57
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính bền vững..................................................57
3.2.5. Ngun tắc đảm bảo tính đồng bộ ...................................................57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





VII
3.3. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trong trƣờng Trung cấp nghề
cơng trình 1 ....................................................................................................58
3.3.1. Nhóm biện pháp về quy hoạch phát triển đội ngũ ...........................58
3.3.2. Nhóm các biện pháp về sử dụng đội ngũ GV dạy nghề ...................73
3.4. Mối quan hệ giữa các các biện pháp .......................................................79
3.5. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........80
3.5.1.Những vấn đề chung về khảo nghiệm ...............................................80
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..............................................................................87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 88
1. Kết luận ......................................................................................................88
2. Khuyến nghị ...............................................................................................91
2.1. Đối với Tổng Cục Dạy Nghề và Bộ LĐ Thƣơng binh và xã hội ........91
2.2. Đối với trƣờng trung cấp nghề cơng trình 1 ........................................93
2.3. Đối với ĐNGVDN của nhà trƣờng .....................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 94
PHỤ LỤC....................................................................................................... 97

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nghị quyết 02-NQ/TW khoá VIII khẳng định “Giáo viên là nhân tố
quyết định chất lƣợng giáo dục và đƣợc xã hội tôn vinh. Khâu then chốt để

thực hiện chiến lƣợc giáo dục là đặc biệt chăm lo đào tạo, bồi dƣỡng và chuẩn
hoá đội ngũ giáo viên cũng nhƣ cán bộ quản lý giáo dục về chính trị, tƣ
tƣởng, đạo đức và năng lực chun mơn nghiệp vụ”. Vì vậy, việc xây dựng
đội ngũ giáo viên đủ về số lƣợng, phù hợp về cơ cấu và đảm bảo về chất
lƣợng là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục – đào tạo nƣớc ta.
Tổ chức văn hóa giáo dục Liên Hợp Quốc UNESCO đã khuyến cáo: “Bƣớc
sang thế kỷ 21, học suốt đời là hành trình với nhiều hƣớng đi, trong đó đào
tạo nghề nghiệp là hƣớng đi chủ yếu trong cuộc hành trình này”. Đúng nhƣ
vậy, đào tạo nghề là một phân hệ của hệ thống giáo dục Quốc dân và phải
đảm bảo nhận tới 70% nhân lực qua đào tạo trong cơ cấu lao động đất nƣớc.
Tại thông báo số 242-TB/TW ngày 15/4/2009 Kết luận của Bộ Chính trị
về tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 2 khoá VIII và phƣơng hƣớng phát triển
giáo dục đến năm 2020 đã nhận định: “Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục không ngừng phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng, đã có những
đóng góp quan trọng cho sự nghiệp phát triển giáo dục”. Tuy nhiên giai đoạn
phát triển giáo dục 2001-20010 cũng đã chỉ ra những yếu kém “Đội ngũ giáo
viên cịn thiếu về số lƣợng và nhìn chung thấp về chất lƣợng, chƣa đáp ứng
đƣợc yêu cầu vừa phải tăng nhanh quy mô vừa phải đảm bảo và nâng cao chất
lƣợng, hiệu quả giáo dục”.
Những hạn chế này càng rõ hơn trong các trƣờng dạy nghề với tình trạng
đội ngũ giáo viên thiếu về số lƣợng, hạn chế về chất lƣợng và cơ cấu chƣa
hợp lý, đã ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo, không đáp ứng đƣợc yêu cầu
đổi mới giáo dục dạy nghề trong giai đoạn hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2
Để khắc phục những hạn chế trên và đáp ứng nhu cầu nhân lực phát triển

kinh tế - xã hội, tại Quyết định số 07/20006 - QĐ - BLĐTBXH ngày
02/10/2006 của Bộ Lao động thƣơng binh và Xã hội đã phê duyệt “Quy hoạch
phát triển mạng lƣới trƣờng Cao đẳng nghề, trƣờng Trung cấp nghề, Trung
tâm dạy nghề đến năm 2010 và định hƣớng đến năm 2020” đã nêu rõ “Phát
triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, có phẩm chất đạo đức và lương tâm
nghề nghiệp; đạt chuẩn trình độ đào tạo về lý thuyết, thực hành, nghiệp vụ
sư phạm dạy nghề, có trình độ tin học, ngoại ngữ để áp dụng vào dạy và
nghiên cứu khoa học. Thực hiện chế độ định kỳ bồi dưỡng, nâng cao trình
độ chun mơn, nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lý dạy nghề. Đến năm 2010: Đảm bảo tỷ lệ giáo viên và học sinh đạt
khoảng 1/20, có 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo, 10% giáo viên
các trường Cao đẳng nghề, các trường Trung cấp nghề có trình độ sau đại
học. Đến năm 2020: 30% giáo viên các trường Cao đẳng nghề các trường
Trung cấp nghề có trình độ sau đại học”.
Trong thời đại tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế thế giới (WTO), thách
thức của nền kinh tế nƣớc ta là khả năng cạnh tranh về hàng hóa. Để hàng hóa
có khả năng cạnh tranh trong cuộc chạy đua của nền kinh tế tồn cầu cần có
đủ đội ngũ giáo viên dạy nghề đảm bảo về số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu để
đào tạo ra lực lƣợng công nhân lành nghề làm ra những sản phẩm hàng hóa có
chất lƣợng cạnh tranh với thế giới.
Trƣờng Trung cấp nghề công trình 1 trực thuộc Tổng cơng ty xây dựng
cơng trình giao thông 1 (TCTXDCTGT 1) là một doanh nghiệp của Bộ giao
thông vận tải( BGTVT), đƣợc thành lập ngày 03/07/2007 trên cơ sở trƣờng
Kỹ thuật nghiệp vụ Cơng trình giao thông (1971). Gần 40 năm xây dựng và
trƣởng thành, nhà trƣờng đã từng bƣớc xây dựng và phát triển, qui mô đào tạo
ngày đƣợc mở rộng, chất lƣợng đào tạo từng bƣớc đƣợc nâng cao. Nhƣng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





3
đứng trƣớc yêu cầu mới, những yêu cầu đảm bảo về chất lƣợng đào tạo nghề
nhƣ: Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học còn thiếu và lạc hậu, giáo trình dạy học
chƣa đổi mới kịp với yêu cầu phát triển về kinh tế, đặc biệt là đội ngũ cán bộ
giáo viên của trƣờng còn thiếu về số lƣợng, thấp về chất lƣợng, tỷ lệ giáo viên
có trình độ đại học, sau đại học còn thấp so với yêu cầu. Do đó vấn đề phát
triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các cơ sở dạy nghề thuộc doanh nghiệp nói
chung và của trƣờng Trung cấp nghề Cơng trình 1 nói riêng là rất cần thiết.
Trong giai đoạn vừa qua chiến lƣợc cải cách kinh tế và chính sách của
nƣớc ta đã có những kết quả khả quan. Cơ cấu của các tổ chức kinh tế linh
hoạt, đa dạng với sự tham gia của nhiều thành phần và vận hành theo cơ chế
tự chủ và cổ phần hoá. Sự phân cấp quản lý giữa trung ƣơng và địa phƣơng,
giữa các tập đồn, Tổng cơng ty trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh ngày càng
đẩy nhanh và tăng tính tự chủ của từng thành viên. Trong bối cảnh này, nhiều
trƣờng dạy nghề thuộc các Bộ chủ quản trƣớc đây đã đƣợc phân cấp quản lý
trực tiếp cho các Tổng công ty, các cơng ty thuộc Bộ. Trƣờng Trung cấp nghề
Cơng trình 1 là một trong những mơ hình thuộc loại hình trƣờng này.
Thực tế phát triển của các trƣờng thuộc doanh nghiệp nêu trên địi hỏi
phải có những nghiên cứu một cách hệ thống về quản lý các trƣờng dạy nghề
thuộc doanh nghiệp, trong đó có các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu có hệ thống về quản lý các trƣờng dạy nghề thuộc
doanh nghiệp, trong đó việc phát triển đội ngũ giáo viên cũng nhƣ quản lý và
sử dụng đội ngũ giáo viên hiện nay ở hầu hết các trƣờng Trung cấp nghề
thuộc doanh nghiệp nói chung và trƣờng Trung cấp nghề Cơng trình 1 nói
riêng cịn tồn tại nhiều bất cập, chƣa đáp ứng kịp với yêu cầu đổi mới giáo
dục và phát triển kinh tế - xã hội nhƣ: Tồn tại mâu thuẫn giữa nhu cầu đào tạo
của Tổng công ty, của nghành giao thông vận tải và của xã hội với tiềm lực
chƣa tƣơng xứng của đội ngũ giáo viên nhà trƣờng nhƣ: số lƣợng cịn thiếu ,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





4
trình độ cịn hạn chế, cơ cấu chƣa phù hợp... các biện pháp quy hoạch phát
triển đội ngũ giáo viên chƣa toàn diện nên ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo
của trƣờng.
Xuất phát từ những lý do nêu trên tôi chọn nghiên cứu đề tài “Biện pháp
phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung cấp nghề Cơng trình 1 theo định
hướng phát triển dạy nghề giai đoạn 2010 – 2020”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp
nghề Cơng trình 1, đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên của
nhà trƣờng theo định hƣớng phát triển dạy nghề giai đoạn 2010 – 2020.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý đội ngũ giáo viên dạy nghề trƣờng Trung cấp nghề
Cơng trình 1 – Tổng cơng ty xây dựng cơng trình 1.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp nghề
Cơng trình 1 – tổng cơng ty xây dựng cơng trình 1.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp nghề Cơng tình 1 – Tổng cơng ty
XDCTGT 1, trong những năm qua đã đƣợc quan tâm phát triển để đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ đào tạo của nhà trƣờng. Tuy nhiên đội ngũ giáo viên vẫn
bộc lộ những bất cập nhất định. Nếu đề xuất những biện pháp phát triển đội
ngũ giáo viên dạy nghề phù hợp và có tính khả thi thì sẽ phát triển đƣợc đội
ngũ giáo viên, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề của nhà trƣờng.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

5.1 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên
trong trƣờng dạy nghề.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5
5.2 Khảo sát đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên và các biện pháp
phát triển đội ngũ giáo viên của trƣờng Trung cấp nghề Cơng trình 1 – Tổng
cơng ty XDCTGT 1.
5.3 Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng Trung
cấp nghề Cơng trình 1 – Tổng công ty XDCTGT I theo định hƣớng phát triển
dạy nghề giai đoạn 2010 – 2020.
6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
6.1 Giới hạn
Thời gian từ khi trƣờng Trung cấp nghề Cơng trình 1 – Tổng cơng ty
Xây dựng cơng trình Giao thơng 1 đƣợc nâng cấp thành trƣờng Trung cấp
nghề từ ngày 03/7/2007 theo quyết định số 2059/QĐ-BGTVT.
6.2 Nội dung
Một số biện pháp chủ yếu về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy
nghề của trƣờng Trung cấp nghề Cơng trình 1 – TCT XDCT Giao thơng 1.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1 Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn bản của Đảng và Nhà nƣớc, các tài liệu, các cơng
trình khoa học đã cơng bố về giáo dục, quản lý giáo dục liên quan đến vấn đề
bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề; Khái quát, hệ thống hoá cơ sở lý luận
của đề tài.
7.2 Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra: Sử dụng một số câu hỏi dành cho cán bộ giáo

viên đang công tác tại trƣờng; Bộ câu hỏi dành cho HS đang học tại trƣờng
Trung cấp nghề Cơng trình 1 – Tổng công ty XDCT Giao thông 1 để đánh giá
tình hình thực tế về cơng tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề
của trƣờng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6
- Phương pháp phỏng vấn: Trò truyện với một số cán bộ quản lý, giáo
viên trong nhà trƣờng có tâm huyết, có kinh nghiệm để hiểu thêm thực tiễn về
nhà trƣờng nhằm làm sáng tỏ hơn nội dung nghiên cứu bằng phƣơng pháp
điều tra phiếu hỏi.
- Phương pháp quan sát: Xem xét thực tế công tác quản lý của lãnh
đạo và cán bộ quản lý nhà trƣờng, quan sát tình hình giảng dạy trên lớp của
giáo viên, quan sát tình hình học tập của HS-SV... những gì đang diễn ra tại
trƣờng;
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến các chuyên gia về thực trạng
cũng nhƣ góp ý, tƣ vấn về tình hình phát triển đội ngũ giáo viên nhà trƣờng
trƣớc khi đƣa ra những giải pháp phù hợp, hữu hiệu.
- Phương pháp tổng kết rút kinh nghiêm
̣

: Từ trong thực tiễn của

trƣờng Trung cấp nghề Cơng trình 1, rút ra bài học bổ ích về cơng tác phát
triển đội ngũ giáo viên dạy nghề.
7.3 Phƣơng pháp thơng kê tốn học.

́
Sử dụng toan thống kê để xƣ lý và phân tích số liệu, thông tin thu đƣơc
́
̉
̣
của đề tài.
8. DƢ KIÊN CÂU TRUC LUÂN VĂN
̣
́
́
́
̣
MƠ ĐÂU
̉
̀
̉
̀
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên cua trƣơng Trung
cấp nghê.
̀
Chƣơng 2. Thực trạng đội ngũ giáo viên và phát triển đội ngũ giáo viên
trƣờng Trung cấp nghề Cơng trình 1 – Tổng công ty XDCT Giao
thông 1.
Chƣơng 3. Một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên của trƣờng Trung
cấp nghề Cơng trình 1 – Tổng cơng ty XDCT Giao thông 1 theo
định hƣớng phát triển dạy nghề giai đoạn 2010 – 2020.
KÊT LUÂN VA KHUYẾN NGHỊ
́
̣
̀

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
1.1 Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Thế giới đã và đang bƣớc vào thế kỷ 21 với những chuyển biến nhanh
chóng về khoa học – công nghệ và tiến bộ xã hội. Nền kinh tế trí thức ra đời
với tốc độ phát triển nhanh chóng đã và đang làm đảo lộn nhiều quan niệm,
giá trị trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, xã hội... là bƣớc phát triển tất yếu
của các nền kinh tế trên thế giới thời kỳ công nghiệp hố, hiện đại hóa. Bên
cạnh đó q trình tồn cầu hoá và hội nhập kinh tế Quốc tế tiếp tục phát triển
mạnh mẽ. Việc tham gia vào nền sản xuất tiên tiến và chuỗi giá trị gia tăng
toàn cầu đã trở thành yêu cầu đối với các nền kinh tế. Trong bối cảnh đó, chất
lƣợng nguồn nhân lực sẽ là yếu tố quyết định nâng cao năng lực cạnh tranh và
sự thành công của mỗi quốc gia; Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó trong
những năm gần đây các quốc gia trên thế giới đã đẩy mạnh công tác đào tạo
dạy nghề nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực bởi đây chính là nguồn lực trực
tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ
trong đó các nƣớc đã rất chú trọng đến công tác đào tạo bồi dƣỡng giao viên
dạy nghề, điều đó có thể thấy qua hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng của một số
nƣớc nhƣ:
- Đào tạo, bồi dưỡng GVDN ở Mỹ
Vào những năm đầu thập kỷ 90, những nhà cải cách giáo dục KT – Nghề
nghiệp Mỹ khẳng định rằng để nâng cao chất lƣợng đào tạo cần nâng cao năng

lực giáo viên và khởi đầu từ việc nâng cao chất lƣợng đào tạo bồi dƣỡng giáo
viên trong các trƣờng sƣ phạm. Những khoá đào tạo giáo viên đã nâng cao tiêu
chuẩn chọn lựa sinh viên đầu vào và yêu cầu cao về chất lƣợng ở đầu ra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8
Những khoá đào tạo này cũng chú ý nhiều đến phƣơng pháp sƣ phạm, thực tế
giảng dạy, những kinh nghiệm thực tế. Để ngăn chặn nguy cơ suy thoái chất
lƣợng GVDN, hội đồng các trƣờng SPKT và Liên hiệp giám đốc dạy nghề các
tiểu bang đã xác định đƣợc 13 điểm cần thiết đối với quá trình cải cách.
- Đào tạo GVDN ở CHLB Đức
CHLB Đức là một trong số ít nƣớc có truyền thống và nhiều kinh
nghiệm trong việc đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên nói chung và giáo viên
kỹ thuật nói riêng một cách bài bản với chất lƣợng cao. Hiện tại ở CHLB Đức
có tới 46 trƣờng đại học có khoa/ Viện sƣ phạm kỹ thuật đào tạo các loại giáo
viên cho các trƣờng THCN-DN. Việc đào tạo giáo viên kỹ thuật cho các trƣờng
dạy nghề ở CHLB Đức theo một mơ hình thống nhất. Toàn bộ giáo viên dạy lý
thuyết nghề đều đƣợc đào tạo ở trình độ đại học theo qui chế đào tạo và thi lấy
bằng giáo viên dạy nghề quốc gia. Thời gian đào tạo ở trƣờng đại học là 4,5
năm. Sau kỳ thi quốc gia lần 1, giáo sinh phải đi tập sự 2 năm ở một cơ sở giáo
dục nghề nghiệp. Khi kết thúc hai năm tập sự, giáo sinh phải thi quốc gia lần 2
mới đƣợc công nhận danh hiệu giáo viên dạy nghề ở trình độ đại học.
- Đào tạo, bồi dưỡng GVDN ở một số nước Châu Á - Thái Bình
Dương
Ở Inđơnesia việc đào tạo GVKT – Nghề nghiệp đƣợc tiến hành ở các
trƣờng đào tạo giáo viên và khoa giáo dục (CĐ SPKT) dƣới sự quản lý của Vụ
đại học, Bộ giáo dục. Hầu hết sinh viên là những ngƣời đã tốt nghiệp trung học

phổ thơng nhƣng chỉ tuyển ở mỗi trƣờng một số ít những học sinh tốt nhất.
Sinh viên đào tạo giáo viên kỹ thuật – nghề nghiệp khi tốt nghiệp đƣợc cấp
bằng Diploma. Trung tâm bồi dƣỡng giáo viên kỹ thuật – nghề nghiệp có các
khố đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên kỹ thuật – nghề nghiệp kéo dài 6 học kỳ.
Ở Philipin giáo viên kỹ thuật đƣợc đào tạo ban đầu trong 4 năm ở
trƣờng đại học SPKT hoặc 5 năm ở trƣờng Đại học kỹ thuật. Giáo viên thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9
hành đƣợc đào tạo trong 3 năm. Để nâng cao năng lực đội ngũ GVDN, ở
Philipin ngƣời ta đƣa ra mơ hình năng lực ngƣời GVDN gồm 24 năng lực
nhỏ. Mơ hình này đƣợc Chính phủ phê duyệt và quy định đến năm 2005 tất cả
các giáo viên phải đạt. Mỗi giáo viên tự đánh giá những năng lực còn yếu để
xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng. Nhà nƣớc chi trả kinh phí bồi
dƣỡng theo kết quả đạt đƣợc hàng năm của từng giáo viên. Các cơ sở dạy
nghề sẽ kiểm tra năng lực thực tế sau khi hồn thành các chƣơng trình bồi
dƣỡng theo các tiêu chí đánh giá năng lực. Nếu giáo viên nào không đạt sẽ
không đƣợc tiếp tục giảng dạy.
1.1.2. Ở Việt Nam
Gắn với lịch sử lâu đời, qua từng giai đoạn phát triển của dạy nghề Việt
Nam, ngay từ khi chỉ mới hình thành tổ chức đào tạo chính quy tại một số
trƣờng nghề nhƣ trƣờng Kỹ nghệ thực hành Huế (1889), trƣờng Bá nghệ Sài
Gòn (1890), trƣờng Kỹ nghệ thực hành Hà Nội (1898), đến khi Tổng cục đào
tạo công nhân kỹ thuật đƣợc thành lập (1969) cho đến nay giáo viên, giáo
viên dạy nghề đã phát triển và phát huy đƣợc vai trò trong việc bảo đảm chất
lƣợng dạy nghề.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nƣớc ta đã đạt tốc độ tăng

trƣởng cao, cơ cấu kinh tế có bƣớc chuyển dịch mạnh mẽ. Các vùng kinh tế
trọng điểm, các khu công nghiệp, khu chế xuất, các ngành kinh tế mũi nhọn
ngày càng phát triển, đầu tƣ trong nƣớc và quốc tế ngày càng tăng, kỹ thuật
mới, công nghệ mới đƣợc đƣa vào sản xuất ngày càng nhiều, địi hỏi nguồn
nhân lực có chất lƣợng đáp ứng về số lƣợng, hợp lý về cơ cấu ngành nghề và
trình độ đào tạo.
Cùng với những tác động của nhiều chính sách và giải pháp kinh tế – xã
hội; sự thay đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng, vật nuôi… làm cho nền kinh
tế nƣớc ta phát triển ngày càng năng động hơn. Trong bối cảnh đó, đào tạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10
nghề cần có những đột phá mới, giảm thiểu tình trạng mất cân đối giữa cung
và cầu của thị trƣờng lao động. Đào tạo nghề không những cần tăng quy mơ,
đa dạng hố các loại hình, mở rộng ngành nghề đào tạo mới nhằm đáp ứng
nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động mà còn đặc biệt quan
tâm tới chất lƣợng đào tạo cho dù đào tạo ở loại hình nào.. Muốn làm đƣợc
điều đó cần phát triển dạy nghề theo hƣớng tiêu chuẩn hoá, hiện đại hố, tiếp
cận trình độ khu vực và quốc tế. Cần phải đồng thời thực hiện đồng bộ hệ
thống các giải pháp về quy mô, cơ cấu ngành nghề, chất lƣợng đào tạo... trong
đó quan trọng nhất là xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên dạy
nghề thông qua các chƣơng trình đào tạo bồi dƣỡng.
Trong những năm gần đây đã có mơt số đề tài nghiên cứu về lý luận,
thực tiễn và các biện pháp về đào tạo bồi dƣỡng phát triển đội ngũ giáo viên
dạy nghề đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu đề cập ở các mức độ và khía cạnh
khác nhau ơ cấp vĩ mơ cũng nhƣ vi mơ.Ví dụ:
- Chính phủ đã phê duyệt Đề án “Xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội

ngũ nhà giáo và CBQLGD giai đoạn 2005 – 2010".
- Đề án đổi mới phát triển dạy nghề giai đoạn 2008 -2015 của Tổng cục
Dạy nghề - Bộ Lao động Thƣơng Binh và Xã hội.
- Dự thảo về chiến lƣợc phát triển dạy nghề giai đoạn 2011 – 2020 của
Tổng cục Dạy nghề - Bộ Lao động Thƣơng Binh và Xã hội.
- Năm 2007 đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ về “Các giải pháp nâng
cao năng lực cho đội ngũ giáo viên của cơ sở Sơn tây thuộc trƣờng Đại học
Lao động – Xã hội".
- Năm 2008 với đề tài “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề
trƣờng Cao Đẳng nghề Cần thơ đến năm 2010.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




11
- Năm 2008 với đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ về “Các giải pháp
đổi mới quản lý quá trình đào tạo giáo viên dạy nghề tại trƣờng đại học sƣ
phạm kỹ thuật Nam Định".
Ngồi ra cịn nhiều cơng trình nghiên cứu của nhiều tác giả đề cập đến
vấn đề đào tạo - bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các trƣờng nhằm đáp
ứng yêu cầu phát triển của sự nghiệp giáo dục đào tạo.
Tuy nhiên, trƣờng Trung cấp nghề Cơng trình 1 – Tổng cơng ty
XDCTGT 1 chƣa có đề tài nghiên cứu về các biện pháp bồi dƣỡng đội ngũ
giáo viên dạy nghề. Vì vậy việc nghiên cứu biện pháp phát triển đội ngũ giáo
viên của nhà trƣờng là cần thiết.
1.2 Giáo viên và đội ngũ giáo viên dạy nghề
1.2.1 Giáo viên
Giáo viên trong các cơ sở Giáo dục và đào tạo là những “Nhà sư phạm,

nhà khoa học, nhà hoạt động chính trị xã hội” có nhiệm vụ giảng dạy và
giáo dục học sinh , sinh viên ( HS,SV), đồng thời họ phải có phẩm chất chính
trị, phẩm chất đạo đức. Ngƣời GV phải ý thức đƣợc trách nhiệm công dân,
phải nắm đƣợc chủ chƣơng , chính sách của Đảng và nhà nƣớc. Trong quá
trình đào tạo , GV vừa là khách thể quản lý và cũng là chủ thể quản lý của quá
trình đó.
Hoạt động của giáo viên dạy nghề: Dạy nghề là một lao động đặc biệt.
Đối tượng lao động là con người, công cụ lao động chủ yếu là nhân cách
nhà giáo, mơi trường lao động mang tính văn hóa, đạo đức cao. Sản phẩm
của loại lao động đặc biệt này là những con người có nhân cách (Phẩm
chất và năng lực) đáp ứng yêu cầu xã hội. Vì vậy, GV vừa có vai trị hết sức
quan trọng trong nhà trường vừa có vị thế trong xã hội và đã được xã hội
tôn vinh.
Hoạt động của GVDN rất đa dạng và phức tạp, có nội dung cơ bản sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




12
- Hoạt động giảng dạy là hoạt động chủ yếu, cơ bản của GVDN, hoạt
động này bao gồm giảng dạy lý thuyết và thực hành, diễn ra ở nhiều môi
trƣờng có liên quan chặt chẽ với nhau trong q trình giảng dạy và giáo dục.
Các quá trình giảng dạy gắn liền với quá trình thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
của quá trình giảng dạy nhằm nâng cao trình độ nghề nghiệp của mình.
- Hoạt động nghiên cứu, triển khai khoa học kỹ thuật công nghệ vào
thực tiễn sản xuất. Bên cạnh hoạt động giảng dạy thì hoạt động nghiên cứu
khoa học, tiếp thu những thành tựu khoa học của các nƣớc tiên tiến trên thế
giới áp dụng vào thực tế sản xuất của đất nƣớc. Hoạt động của GVDN không
phải đơn thuần ở lớp học, xƣởng thực hành mà còn mở rộng liên kết với các

cơ sở sản xuất, giảng dạy kết hợp với sản xuất.
- Hoạt động học tập tự bồi dƣỡng: Để đáp ứng nhu cầu xã hội, GVDN
phải không ngừng học tập, trao đổi nhằm nâng cao trình độ, có ý thức học tập
suốt đời. Điều này vơ cùng quan trọng mang tính sống cịn của ngƣời GVDN .
- Hoạt động giáo dục học sinh, sinh viên: Là ngƣời tổ chức thực hiện
quá trình lĩnh hội tri thức của học sinh, sinh vên ( HS,SV ) , biến HS,SV từ
ngƣời lĩnh hội tri thức thành ngƣời chủ động sáng tạo, tự điều khiển chiếm
lĩnh tri thức.
- Hoạt động xã hội: Phải luôn rèn luyện bản thân trong mối quan hệ xã
hội, do vậy phải có ý thức xã hội, vốn kiến thức và kinh nghiệm xã hội đã trở
thành nhân tố quan trọng trong quá trình nâng cao chất lƣợng và hiệu quả
hoạt động nghề nghiệp của ngƣời GV.
1.2.2. Đội ngũ giáo viên
Hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau về thuật ngữ “Đội ngũ”. Các khái
niệm về đội ngũ dùng cho các tổ chức xã hội một cách rộng rãi nhƣ: Đội ngũ
cán bộ Công chức, đội ngũ Văn nghệ sỹ, đội ngũ Thầy thuốc... Theo từ điển

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13
tiếng Việt “Đội ngũ là tập hợp số đông ngƣời, cùng chức năng nghề nghiệp
thành một lực lƣợng”, nhƣ vậy đội ngũ đƣợc cấu thành bởi các yếu tố sau:
- Là một tợp hợp ngƣời.
- Có cùng một lý tƣởng, cùng mục đích.
- Làm việc chung một kế hoạch.
- Gắn bó với nhau về quyền lợi về vật chất và tinh thần.
Từ đó ta có thể suy ra đƣợc “Đội ngũ giáo viên là một tập hợp những

người làm công việc dạy học trong các trường học, trường dạy nghề, thuộc hệ
thống giáo dục Quốc dân, họ gắn kết với nhau để hoàn thành nhiệm vụ theo
hệ thống mục tiêu giáo dục”.
1.2.3 Nghề và giáo viên dạy nghề
1.2.3.1 Khái niệm về nghề
Nghề là một khái niệm rộng và phức tạp, đặt vào từng hồn cảnh hay xét
theo mỗi góc độ cụ thể, khái niệm này có phạm vi rộng, hẹp khác nhau:
- Nghề là một khâu độc lập của sự phân công lao động hoặc là một dạng
hoạt động do con ngƣời thực hiện nhằn hồn thành những cơng việc theo sự
phân công lao động.
- Nghề cũng đƣợc hiểu là một tập hợp các chun mơn gần nhau, cịn
chun mơn là một lĩnh vực hoạt động mà trong đó con ngƣời sử dụng sức
mạnh thể chất và tinh thần để làm ra những sản phẩm có ích cho xã hội phù
hợp với sự phân cơng lao động.
Dƣới góc độ đào tạo có thể phân chia thành hai loại nghề : Nghề đào tạo
và nghề xã hội.
- Nghề đào tạo là nghề mà muốn nắm vững nó con ngƣời phải có trình độ
văn hóa nhất định, đƣợc đào tạo hệ thống, bằng nhiều hình thức và đƣợc
chứng nhận bằng những văn bằng, chứng chỉ. Các nghề đào tạo đƣợc phân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




14
biệt với nhau qua các yêu cầu về nội dung chƣơng trình, mức độ chun mơn
và thời gian đào tạo.
- Nghề xã hội là nghề đƣợc hình thành tự phát theo nhu cầu và chỉ cần
đào tạo ngắn hạn, hƣớng dẫn qua hoặc chỉ là bắt trƣớc làm theo hoặc truyền

nghề là có thể làm đƣợc.
Nhƣ vậy theo tác giả : Nghề là kết quả của sự phân công lao động xã
hội, sự phân cơng đó ở các thứ bậc khác nhau tương ứng theo trình độ đào
tạo. Xã hội phát triển thì nghề cũng phát triển theo.
1.2.3.2. Khái niệm về giáo viên dạy nghề
Theo Điều 70 của Luật Giáo dục, giáo viên dạy nghề là những ngƣời
đang giảng dạy tại các trƣờng Trung cấp nghề,Cao đẳng nghề. Nhiệm vụ và
quyền lợi của giáo viên dạy nghề đƣợc thực hiện theo Điều 72, Điều 73 của
Luật giáo dục và đƣợc quy định rõ tại Quyết định số 02/2007/QĐBLĐTBXH ngày 04 tháng 01 năm 2007 của Bộ trƣởng Bộ Lao động Thƣơng
binh và Xã hội về việc ban hành điều lệ trƣờng Trung cấp nghề.
Điều 29. Nhiệm vụ của giáo viên dạy nghề
1. Giảng dạy theo đúng nội dung, chƣơng trình quy định và kế hoạch
đƣợc giao.
2. Gƣơng mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật;
chấp hành quy chế, nội quy của trƣờng; tham gia các hoạt động chung trong
trƣờng và với địa phƣơng nơi trƣờng đặt trụ sở.
3. Thƣờng xuyên học tập, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chun mơn,
nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất đạo đức; giữ gìn uy tín, danh dự của nhà giáo.
4. Tôn trọng nhân cách và đối xử công bằng với ngƣời học nghề; bảo vệ
các quyền và lợi ích chính đáng của ngƣời học nghề.
5. Chịu sự giám sát của nhà trƣờng về nội dung, chất lƣợng phƣơng pháp
giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




15
6. Hồn thành các cơng việc khác đƣợc trƣờng, khoa hoặc bộ môn phân
công.

7. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 30. Quyền của giáo viên dạy nghề
1. Đƣợc bố trí giảng dạy theo chuyên ngành đƣợc đào tạo.
2. Đƣợc lựa chọn phƣơng pháp, phƣơng tiện giảng dạy nhằm phát huy
năng lực cá nhân, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo.
3. Đƣợc sử dụng giáo trình, tài liệu, học liệu dạy nghề, cơ sở vật chất kỹ
thuật của trƣờng để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy.
4. Đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
theo quy định của pháp luật.
5. Đƣợc bảo vệ danh dự, nhân phẩm. Đƣợc tham gia bàn bạc, thảo luận,
góp ý về chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp dạy nghề. Đƣợc thảo luận, góp
ý về các chủ trƣơng, kế hoạch phát triển dạy nghề, tổ chức quản lý của trƣờng
và các vấn đề liên quan đến quyền lợi của nhà giáo.
6. Đƣợc nghỉ hè, nghỉ học kỳ, nghỉ tết âm lịch, nghỉ lễ, nghỉ hàng tuần và
các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.
7. Đƣợc hợp đồng thỉnh giảng và thực nghiệm khoa học tại các cơ sở dạy
nghề, cơ sở giáo dục khác, nhƣng phải bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ quy
định tại điều 29 của điều lệ này.
8. Đƣợc hƣởng các chính sách quy định tại các điều 80, 81 và 82 của
Luật giáo dục.
9. Đƣợc hƣởng các quyền khác theo quy định của pháp luật
1.3. Trƣờng dạy nghề thuộc doanh nghiệp
- Trường dạy nghề thuộc doanh nghiệp: Là một loại hình cơ sở giáo
dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân, theo phân cấp quản lý
đƣợc giao cho doanh nghiệp thuộc một Bộ chủ quản quản lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





16
Các trƣờng dạy nghề thuộc doanh nghiệp ( DN ), của các tập đồn kinh
tế, của các Tổng Cơng Ty, trƣớc hết phải thực hiện chức năng đào tạo theo
nhu cầu của DN, nhà trƣờng đào tạo theo đơn đặt hàng của DN thông qua các
hợp đồng đào tạo thể hiện về số lƣợng, chất lƣợng và kỹ năng nghề theo yêu
cầu của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải đảm bảo kinh phí đào tạo theo
đơn đặt hàng. Các trƣờng thuộc DN đồng thời đào tạo nghề theo nhu cầu xã
hội, khi đó sẽ thực hiện cơ chế nhƣ trƣờng tƣ thục. Nguồn kinh phí đƣợc huy
động từ cơng ty mẹ, DN mẹ, học phí của ngƣời học, tài trợ của nhà nƣớc và
các nguồn tài chính thu hợp pháp khác.
Về học phí đối với ngƣời học ngồi DN mẹ, nhà trƣờng tự quyết định
mức học phí phù hợp với chất lƣợng đào tạo phù hợp với khả năng chi trả của
ngƣời học và của xã hội. Các trƣờng dạy nghề thuộc doanh nghiệp phải công
bố chuẩn đầu ra, chỉ rõ sau khi tốt nghiệp ngƣời học có tri thức, kỹ năng gì,
đảm nhận những cơng việc gì, có thể tiếp tục đƣợc học liên thơng ở trình độ
nào từ đó khuyến cáo với ngƣời sử dụng lao động trả lƣơng cho ngƣời khi tốt
nghiệp vào làm việc tƣơng quan với ngành nghề, trình độ đƣợc đào tạo.
1.3.1. Sự ra đời của trường dạy nghề thuộc doanh nghiệp
Từ khi đổi mới tồn diện Việt Nam đã có những bƣớc đi, có lộ trình
phát triển kinh tế thị trƣờng theo định hƣờng XHCN. Trong tổng kết 20 năm
đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam đã nhận định các ngành khác cơ bản đã bắt
kịp xu thế phát triển chung thời đại.
Từ trƣớc năm 1995 các tổ chức quốc doanh thuộc sở hữu nhà nƣớc,
hoạt động theo kinh tế kế hoạch ngân sách nhà nƣớc cấp (Thời kỳ kinh tế bao
cấp).
Trong quá trình phát triển nền kinh tế đất nƣớc dần bắt kịp sự phát triển
nền kinh tế trên thế giới, để tổ chức thực hiện Luật doanh nghiệp Nhà nƣớc và
chƣơng trình cải cách hành chính, Thủ tƣớng Chính phủ ra quyết định số
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





×