Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Bàn về hạch toán Lợi nhuận và phân phối Lợi nhuận trong doanh nghiệp.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.8 KB, 35 trang )

Mục lục
Trang
Phầnmởbài.................................................................................................1.
Phần II: Nội
dung...................................................................................3
I. Cơ sở lý luận của hạch toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.....3
1. Khái niệm về lợi nhuận và vai trò của lợi nhuận đối với sự tồn tại
vàpháttriển của doanh nghiệp. .
1.1. Khái niệm
............................................................................................................................
3
1.2. Vai trò và ý nghĩa của lợi nhuận
............................................................................................................................
3
1.3. Các phơng pháp xác định loợi nhuận
............................................................................................................................
3
2. Nội dung phân phối lợi nhuận
............................................................................................................................
8
2.1. Thuế thu nhập doanh mghiệp
............................................................................................................................
8
2.1.1. Phơng pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp
............................................................................................................................
8
2.1.2. Các loại thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
............................................................................................................................
9
2.2. Nội dung phân phối lợi nhuận
............................................................................................................................


10
3. Hạch toán lợi nhuận và phân phối
............................................................................................................................
11
3.1. Đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán
............................................................................................................................
11
3.1.1. Đặc điểm hạch toán
1
............................................................................................................................
11
3.1.2. Nhiệm vụ hạch toán
............................................................................................................................
12
3.2. Tài khoản sử dụng
............................................................................................................................
12
3.3. Phơng pháp hạch toán lợi nhận và phân phối lợi nhuận
............................................................................................................................
13
3.4. Chứng từ, sổ sách kế toán
............................................................................................................................
17
4. So sánh nội dung lợi nhuận của chế độ kế toán Việt Nam với
chuẩn mực kế toán quốc tế(IAS 12)
............................................................................................................................
17
II. Thực trạng và phơng hớng hoàn thiện
............................................................................................................................
19

1. Thực trạng
............................................................................................................................
19
2. Hoàn thiện hạch toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
............................................................................................................................
21
3. Hoàn thiện phơng pháp tính lợi nhuận
............................................................................................................................
23
3.1. Đối với khoản tiền vi phạm hợp đồng kinh tế
............................................................................................................................
23
3.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế suất bổ sung
............................................................................................................................
25
3.3. Quỹ khen thởng và phúc lợi
............................................................................................................................
27
Phần III: kết luận...............................................................................29
2
Phần IV: các tài liệu tham khảo..............................................30


Phần I
Mở bài
Trong nền kinh tế thị trờng, doanh nghiệp có tồn tại và phát triển đợc
hay không phụ thuộc rất lớn vào việc doanh nghiệp có tạo ra đợc lợi nhuận
hay không?. Lợi nhuận là một chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của doanh
nghiệp, là nguồn quan trọng để doanh nghiệp tái đầu t mở rộng sản xuất. Trên
phạm vi xã hội, lợi nhuận là nguồn để thực hiện tái sản xuất xã hội.

Ngoài ra, lợi nhuận là mục tiêu phấn đấu và là động lực thúc đẩy các
doanh nghiệp không ngừng cải tiến, đổi mới quy trình công nghệ, sử dụng tốt
nguồn nhân lực, phấn đấu hạ giá thành, nâng cao chất lợng sản phẩm. Doanh
nghiệp thu dợc lợi nhuận tức là sản phẩm của doanh nghiệp đợc thị trờng chấp
nhận, từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh để
đứng vững và phát triển trong cơ chế thị trờng hiện nay.
Tuy nhiên, Lợi nhuận có trở thành mục tiêu, động lực hay không còn
tuỳ thuộc vào chính sách phân phối thu nhập của Nhà nớc. Phân phối lợi
nhuận trong doanh nghiệp là một nội dung tài chính quan trọng bảo đảm sự
hài hoà về lợi ích giữa Nhà nớc với chủ sở hữu doanh nghiệp và ngời lao
động. Chính vì vậy, chính sách phân phối thu nhập hợp lý sẽ là đòn bẩy kinh
tế quan trọng khuyến khích ngời lao động và doanh nghiệp ra sức phát triển
và nâng cao hiệu quả sản xuất . Đồng thời, sẽ tạo điều kiện cho Nhà nớc trong
việc quản lý ngân sách, điều tiết thu nhập, bảo đảm cho sự phát triển bền
vững.
Trong quá trình đi theo định hớng XHCN Nhà nớc ta không ngừng tiến
hành sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện chế độ kế toán thu nhập và phân phối lợi
nhuận cho phù hợp với thực tiễn. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện không
thể không phát sinh những vấn đề cần giải quyết và hoàn thiện thêm.
Do đó, để tìm hiểu thêm vấn đề này Em đã chọn đề tài Bàn về
hạch toán Lợi nhuận và phân phối Lợi nhuận trong doanh nghiệp .
3
Đề án của Em gồm có 4 phần:
Phần I: Mở bài
Phần II: Nội dung
Phần III: Kết luận
Phần IV: Các tài liệu tham khảo
Để hoàn thành đề án, cô giáo Nguyễn Minh Phơng đã hết lòng chỉ
bảo và hớng dẫn cho em. Em xin chân thành cám ơn cô.
4

Phần II
Nội dung
Cơ sở lí luận của hạch toán lợi nhuận và phân phối
lợi nhuận
1. Khái niệm về lợi nhuận và vai trò của lợi nhuận đối với sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp
1.1 . Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chính là kết quả cuối
cùng trong một thời kỳ nhất định (tháng, quỹ, năm) bao gồm kết quả của
Trong quá trình đi theo định hớng XHCN Nhà nớc ta không ngừng tiến hành
sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện chế độ kế toán thu nhập và phân phối lợi
nhuận cho phù hợp với thực tiễn. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện không
thể không phát sinh những vấn đề cần giải quyết và hoàn thiện thêm.
Do đó, để tìm hiểu thêm vấn đề này Em đã chọn đề tài Bàn về
hạch toán Lợi nhuận và phân phối Lợi nhuận trong doanh nghiệp .
Đề án của Em gồm có 4 phần:
Phần I: Mở bài
Phần II: Nội dung
Phần III: Kết luận
Phần IV: Các tài liệu tham khảo
Để hoàn thành đề án, cô giáo Nguyễn Minh Phơng đã hết lòng chỉ
bảo và hớng dẫn cho em. Em xin chân thành cám ơn cô.
5
Phần II
Nội dung
Cơ sở lí luận của hạch toán lợi nhuận và phân phối
lợi nhuận
2. Khái niệm về lợi nhuận và vai trò của lợi nhuận đối với sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp
2.1 . Khái niệm

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chính là kết quả cuối
cùng trong một thời kỳ nhất định (tháng, quỹ, năm) bao gồm kết quả của các
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Đó
chính là phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần và thu nhập thuần
của tất cả các hoạt động với một bên là toàn bộ chi phí bỏ ra và đợc biểu hiện
qua chỉ tiêuLợi nhuận hoặc Lỗ .
2.2 . Vai trò và ý nghĩa của lợi nhuận
- Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản
xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ về mặt số lợng và chất lợng hoạt động
của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng toàn bộ
nền Kinh tế Quốc dân. Bởi vì lợi nhuận là nguồn hình thành nên thu nhập của
ngân sách Nhà nớc thông qua việc thu thuế
- Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng khuyến khích ngời lao động
và các doanh nghiệp ra sức cải tiến máy móc để nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
- Một bộ phận khác để lại doanh nghiệp để thành lập các quỹ, tạo điều
kiện mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống ngời lao động.
Nếu doanh nghiệp có chính sách phân phối lợi nhuận đúng đắn thì sẽ tạo
động lực cho ngời lao động.
- Lợi nhuận là một chỉ tiêu để đánh giá tình hình tài chính của công ty,
xem xét các chỉ tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.3. Các phơng pháp xác định Lợi nhuận
Kết quả kinh doanh đợc xác định từ ba hoạt động của doanh nghiệp:
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
6
Theo chuẩn mực kế toán số 14 thông t 89/2002/TT- BTC ban hành
ngày 9/10/2002 Lợi nhuận thực hiện cả năm của doanh nghiệp là kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp đó, bao gồm Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và
Lợi nhuận của hoạt động khác.

LN từ hoạt LN gộp về bán Doanh thu Chi phí Chi phi Chi phí
động kinh = hàng và cung + hoạt động - tài chính - bán hàng - quản lí
doanh cấp dịch vụ tài chính DN

LN gộp về bán Doanh thu thuần Giá vốn
hàng và cung = về bán hàng và hàng bán
cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần
về bán hàng và =
cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
Trong đó:
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm
- Chiết khấu thơng mại
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
- Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp trực tiếp
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửu ngân hàng; lãi bán hàng trả
chậm, trả góp; lãi đầu t trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán đợc hởng
do mua hàng hoá, dịch vụ; lãi cho thuê tài chính; ...
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngời khác sử dụng tài sản
(Bằng sáng chế, nhãn hiệu, thơng mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy tính
...)

- Cổ tức, lợi nhuận đợc chia ;
- Thu nhập về hoạt động đầu t mua, bán chứng khoán ngắn hạn,
dài hạn;
7
- Thu nhập chuyển nhợng, cho thuê cơ sở hạ tầng;
- Thu nhập về các hoạt động đầu t khác;
- Chênh lệch do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỉ ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhợng vốn;
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Lỗ kinh doanh chứng khoán;
- Lỗ góp vốn liên doanh;
- Lãi trả tiền vay ngắn hạn, dài hạn;
- Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hởng;
- Lập dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Giá trị gốc của bất động sản khi nhợng bán;
Lợi nhuận Thu nhập Chi phí
khác khác khác
Trong đó:
Thu nhập khác bao gồm:
- Thu tiền nhợng bán, thanh lý tài sản cố định;
- Thu khoản miễn thuế, giảm thuế;
- Các khoản thu năm trớc bị bỏ quên hay bỏ sót;
- Các khoản nợ không trả đợc nguyên nhân từ phía chủ nợ;
- Thu khoản nợ khó đòi trớc đây đã xoá sổ;
- Thu tiền đợc phạt;
Chi phí khác bao gồm:
- Giá trị còn lại của tài sản cố định khi nhợng bán, thanh lý;
- Các chi phí nhợng bán, thanh lý khác phát sinh
- Các khoản chi năm trớc bị bỏ quên, bỏ sót năm nay mới phát
hiện ra;

- Các khoản chi để thu hồi khoản nợ khó đòi đã xoá sổ;
- Các khoản chi doanh nghiệp bị phạt thuế;
Trớc khi có chuẩn mực Kế toán số 14, theo thông t 89/2002/TT-
BTC ban hành ngày 9/10/2002 thì lợi nhuận cả năm bao gồm lợi nhuận từ
8
hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận hoạt
động bất thờng.
LN thuần từ
hoạt động =
kinh doanh
Doanh thu thuần
từ hoạt động
kinh doanh
Giá vốn
hàng bán
Chi phí
bán hàng
Chi phí
quản lý
Doanh thu thuần
=
Tổng doanh thu Các khoản giảm trừ
Trong đó :
Các khoản giảm trừ gồm
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động tài chính
Thu nhập hoạt

động tài chính
Chi phí hoạt
động tài chính
Trong đó:
Thu nhập hoạt động tài chính bao gồm :
+ Thu lãi từ các hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết; lãi góp vốn cổ
phần; lãi tiền gửu ngân hàng thuộc vốn kinh doanh; lãi tiền cho vay; tiền lãi
trả chậm do bán hàng trả góp; lãi từ hoạt động mua bán chứng khoán ngắn
hạn, dài hạn (công trái, trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu)...
+ Thu tiền lãi do hoạt động nhợng bán ngoại tệ, thu về chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ.
+ Tiền hỗ trợ lãi suất tiền vay của Nhà nớc trong kinh doanh (nếu có).
+ Thu tiền chiết khấu thanh toán đợc hởng khi mua hàng trả tiền trớc
thời gian quy định.
+ Thu tiền cho thuê tài sản đối với doanh nghiệp cho thuê tài sản không
phải là hoạt động cho thuê thờng xuyên.
+ Thu tiền bán bất động sản.
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán...
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
+ Chi phí liên doanh, liên kết không tính vào giá trị vốn góp.
9
+ Chi phí cho thuê tài sản.
+ Giá trị gốc của bất động sản khi nhợng bán.
+ Chi phí mua bán chứng khoán kể cả tổn thất trong đầu t (nếu có).
+ Lỗ do nhợng bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong
kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ của nợ phải thu, nợ
phải trả dài hạn (không bao gồm chênh lệch tỷ giá ngoại tệ thuộc vốn vay để
đầu t XDCB khi cha đa công trình vào sử dụng hoặc vốn vay bằng ngoại tệ để
góp vốn liên doanh).
+ Thuế GTGT ghi chi trong trờng hợp áp dụng phơng pháp tính thuế

trực tiếp.
+ Chi phí về lãi tiền vay phải trả (không bao gồm lãi tiền vay dài hạn
để XDCB khi công trình cha đa vào sử dụng).
+ Chi phí chiết khấu thanh toán cho ngời mua hàng khi thanh toán tiền
trớc hạn.
+ Chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu t ra ngoài doanh nghiệp.
+ Dự phòng giảm giá chứng khoán...

Lợi nhuận hoạt
động bất thờng
Các khoản thu
nhập bất thờng
Chi hoạt
động
bất thờng
Trong đó:
Thu nhập bất thờng bao gồm:
+ Thu về nhợng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Thu về tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
+ Thu các khoản phải trả nhng không trả đợc vì nguyên nhân từ phía
chủ nợ.
+ Thu từ bán vật t, hàng hoá, tài sản dôi thừa, bán CCDC đã phân bổ
hết giá trị, bị h hỏng hoặc không cần sử dụng.
+ Hoàn nhập số d trích trớc về bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công
trình khi hết thời hạn bảo hành.
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và phải thu khó đòi.
10
+ Thu về cho sử dụng hoặc chuyển quyền sử dụng sở hữu trí tuệ.
+ Thu về các khoản thuế phải nộp đợc Nhà nớc giảm (trừ thuế thu

nhập doanh nghiệp).
+ Các khoản thu nhập của những năm trớc bị bỏ sót hay lãng quên
ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra...
Chi phí bất thờng bao gồm:
+ Giá trị còn lại của tài sản cố định khi nhợng bán, thanh lý.
+ Chi phí nhợng bán và thanh lý tài sản cố định.
+Giá trị tổn thất thực tế sau khi đã giảm trừ tiền đền bù của ngời
phạm lỗi và tổ chức bảo hiểm, giá trị phế liệu thu hồi (nếu có) và số đã bù đắp
bằng quỹ dự phòng tài chính.
+ Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá sổ kế toán.
+ Chi phí về tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
+ Chi phí để thu tiền phạt.
+ Các khoản chi phí bất thờng khác...
3. Nội dung phân phối lợi nhuận
Ta thấy vai trò quan trọng của thuế thu hập doanh nghiệp là nguồn
thu quan trọng nhất cho ngân sách nhà nớc nhng đây cũng là một mảng vấn
đề có rất nhiều sự khác nhau trong cách hạch toán giữa doanh nghiệp với cơ
quan thuế. Tổng lợi nhuận trớc thuế sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
là phần lợi nhuận sau thuế. Phần lợi nhuận sau thuế ta mới đem phân phối .
Vì vậy trớc tiên ta cần phải tính đúng thuế thu nhập nhập doanh
nghiệp phải nộp ngân sách .
2.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.1. Phơng pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế và
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập chịu thuế (TNCT) (tính theo năm dơng lịch) bao gồm
TNCT của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, kể cả TNCT từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh dịch vụ ở nớc ngoài và TNCT khác.
Theo quy định tại Điều 7 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, TNCT
trong kỳ tính thuế đợc xác định nh sau:

11
TNCT= Doanh thu để tính TNCT- Chi phí hợp lý+ TNCT khác
2.1.2. Các loại thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
a) Đối với cơ sở kinh doanh trong nớc và tổ chức, cá nhân nớc ngoài
kinh doanh ở Việt nam không theo luật đầu t nớc ngoài tại Việt nam: thuế
suất 32%
Một số trờng hợp đợc áp dụng nh sau:
- Doanh nghiệp khai thác mỏ, khoáng sản, lâm sản, thuỷ sản; DN luyện
kim; DN cơ khí; DN sản xuất hoá chất cơ bản, phân bón, thuốc trừ sâu, chế
biến cao su mủ tơi thành mủ khô; DN vật liệu xây dung (trừ khảo sát, thiết kế,
t vấn, giám sát); DN vận tải (trừ hàng không, taxi) áp dụng thuế suất thuế lợi
tức 25% trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1999.
- Thuế suất u đãi 25%, 20%,15% áp dụng đối với dự án đầu t mới
thuộc các lĩnh vực, nghành nghề, địa bàn u đãi đầu t.
- Thuế suất bổ sung 25%:
Các cơ sở kinh doanh có thu nhập cao do địa bàn kinh doanh thuận lợi,
nghành nghề kinh doanh ít bị cạnh tranh, mang lại thu nhập cao, sau khi nộp
thuế thu nhập theo thuế suất 32% mà số thu nhập còn lại cao hơn 20% so với
vốn chủ sở hữu thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo thuế
suất 25% trên số vợt 20%.
b) Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài và bên nớc ngoài
tham gia hợp đồng, hợp tác kinh doanh thì áp dụng thuế suất thông thờng
25%.
Một số trờng hợp đợc áp dụng nh sau:
- Thuế suất 20% áp dụng trong 10 năm, kể từ năm hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Thuế suất 15% trong thời hạn 12 năm, kể từ năm hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm, kể từ năm hoạt động sản
xuất kinh doanh.

Thuế suất thuế thu nhập ra nớc ngoài đợc áp dụng nh sau:
- Mức 5% áp dụng đối với nhà đầu t nớc ngoài góp vốn pháp định
hoặc vốn hợp doanh từ 10 triệu USD trở lên và áp dụng đối với ngời Việt
Nam ở nớc ngoài đầu t về nớc.
12
- Mức 7% áp dụng đối với các nhà đầu t nớc ngoài góp vốn pháp
định hoặc vốn hợp doanh từ 5 triệu đến 10 triệu USD.
- Mức 10% áp dụng đối với các nhà đầu t nớc ngoài góp vốn pháp
định hoặc vốn hợp doanh dới 5 triệu USD.
Các mức thuế suất thuế TNDN và chuyển thu nhập ra nớc ngoài đợc
ghi vào giấy phép đầu t do cơ quan có thẩm quyền cấp, sau khi có sự thoả
thuận bằng văn bản của Bộ Tài Chính.
c) Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nớc và
nớc ngoài tiến hành tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí là 50%. Khai thác
tài nguyên quý hiếm khác mức thuế suất có thể từ 32-50% thu nhập chịu thuế
(các cơ quan có thẩm quyển sẽ quyết định riêng về mức thuế này.
2.2. Nội dung phân phối Lợi nhuận
Theo thông t số 64 ngày 07-06-1999 của Bộ Tài Chính về hớng dẫn
chế độ phân phối lợi nhuận sau thuế và quản lý quỹ trong các doanh nghiệp
nhà nớc theo luật định thì kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đợc tạo ra
cuối kỳ kế toán và chỉ đợc phân phối chính thức khi báo cáo quyết toán tài
chính đợc duyệt và phân phối theo trình tự sau:
- Nộp cho nhà nớc thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế
suất phổ biến 32%) kể cả thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung nếu có.
- Bù lỗ các năm trớc không đợc trừ vào lợi nhuận trớc thuế.
- Nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nớc theo quy định
hiện hành.
- Trả tiền phạt vi phạm pháp luật nhà nớc nh: vi phạm các Luật
thuế, Luật giao thông, Luật môi trờng, Luật thơng mại và quy chế hành
chính..., sau khi đã trừ tiền bồi thờng tập thể hoặc cá nhân gây ra ( nếu có ).

- Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhng không đợc tính vào
chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Chia lãi cho các bên góp vốn (nếu có).
- Phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ các khoản trên đợc dùng để
trích lập các quỹ nh sau:
+ Trích ít nhất 50% vào quỹ đầu t phát triển.
+ Trích quỹ dự phòng tài chính 10% cho đến khi nào số d quỹ này đạt
25% vốn điều lệ.
13
+ Trích 5% vào quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm cho đến khi số d
quỹ này đạt 6 tháng lơng thực hiện của doanh nghiệp khi không trích nữa.
+ Chia lãi cổ phần trong trờng hợp phát hành cổ phiếu.
+ Trích vào quỹ khen thởng và phúc lợi
trích tối đa 3 tháng lơng thực hiện nếu tỉ suất lợi nhuận trên vốn
năm nay bằng hoặc cao hơn so với năm trớc.
Trích tối đa 2 tháng lơng thực hiện nếu tỉ suất lợi nhuận trên vốn
năm nay thấp hơn năm trớc.
Nếu trong trờng hợp các quỹ của doanh nghiệp đạt mức khống chế tối
đa mà lợi nhuận doanh nghiệp cha phân phối hết thì thu nhập còn lại đợc trích
hết vào quỹ đầu t phát triển.
Kết quả của doanh nghiệp đợc phân phối theo phơng thức hàng tháng
hoặc hàng quý tạm phân chia. Cuối năm khi báo cáo quyết toán tài chính đợc
duyệt tính ra số đợc phân phối chính thức so sánh với số đã trích, đã chia
trong năm. Nếu có chênh lệch thì thực hiện trích bổ sung hoặc hoàn lại (số
tạm phân phối các kỳ không đợc vợt quá 70% tổng số lợi nhuận thực tế).
3. Hạch toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
3.1. Đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán
3.1.1. Đặc điểm hạch toán.
Theo chế độ kế toán Việt Nam kỳ hạch toán là năm dơng lịch. Ta biết
thu nhập của doanh nghiệp đợc thể hiện bằng chỉ tiêu lãi hoặc lỗ,

là chỉ tiêu gắn liền với kỳ hạch toán. Ta chỉ có thể xác định kết quả kinh
doanh của DN khi kết thúc kỳ hạch toán đó.
Để có thể phân phối lợi nhuận của DN trớc tiên ta phải xác định đợc lợi
nhuận của DN. Sau đó mới phân phối thành các quỹ của DN và nộp thuế thu
nhập DN.
3.1.2. Nhiệm vụ hạch toán.
.- Phải phản ánh chính xác doanh thu, chi phí để từ đó xác định
chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động
khác.
- Cung cấp đầy đủ kịp thời thông tin về kết quả của các hoạt động
kinh doanh để làm cơ sở ra quyết định quản lý.
14

×