1
B GIÁO DO VIN HÀN LÂM KH&CN VIT NAM
VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU
oOo
NGUYỂN THỊ THU THẢO
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP
POLYME PHÂN HỦY SINH HỌC TRÊN CƠ SỞ
POLYVINYL ANCOL VÀ POLYSACCARIT TỰ NHIÊN
Chuyên ngành: Vt liu cao phân t và t hp
Mã s: 62 44 50 10
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU
Thành ph H 3.
2
c thc hin ti: Phòng Vt liu HVin Khoa
hc Vt liu ng dng, Vin Hàn Lâm Khoa hc và Công ngh
Vit Nam
ng dn khoa hc: 1. PGS.TS. H
2. TSKH. Hoàng Ngc Anh
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án s c bo v c Hng chm lun án cp Vin,
hp t
v
Có th tìm hiu lun án ti:
- n Vin Hàn Lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam
- n Vin Khoa hc Vt liu
- n Vin Khoa hc Vt liu ng dng
- i din Vin Hàn Lâm Khoa hc và Công
ngh Vit Nam ti TP.HCM
3
MỞ ĐẦU
y vi dân s
80 trii, mc ta phi tiêu th
i vì phi mt
mt khot dàii có th phân hc, có th
Nghiên c tìm ra mt loi vt liu mi, có kh y mà không
gây hu qu ng và giá thành chp nhc là nhim v u
ca các nhà khoa hc. Polyme có kh y sinh hc là mt trong nhiu
loi vt ling có th thay thm bo
Tip t ng nghiên cu trên, trong nghiên cu này, chúng tôi s dng
polyvinyl ancol kt hp vi các polysaccarit và các cht ph tng hp
polyme có kh phân hy, vi hy vng có th gic giá thành ca loi
vt liu này và sng dng.
Điểm mới của luận án
Lu tiên ti Ving hp màng polyme có kh y
sinh hc t polyvinyl ancol và các polysaccarit t nhiên (tinh bt sn,
cacboxymetyl xenlulo, chitosan) vn hp cht hóa
do. Nghiên cu cho thy ure và gyxerol có tác dng ci thin kh p
ca các polyme thành ph ba vt liu.
i vi màng polyme phân hy sinh h polyvinyl ancol và tinh
bt sn, ure và glyxerol còn có tác dn hing kt tinh li ca tinh
bt trong quá trình bo qun.
Kh y sinh hc cc kho sát b
pháp chôn mt b gim khng ca mu theo thi gian,
kt hp v hng ngoi và chp nh hin t
giá s i cu trúc và hình thái b mt ca vt liu sau thi gian chôn mu
t.
Mm mi khác ca nghiên cng ng dng ca nó.
o sát ng dng ca màng polyme phân hy sinh h
vc nông nghio qun trái cây, làm by ging, kim
soát kh chm ca phân bón. Trong ba ng dng này, chúng tôi chú
trng vào ng dng làm màng bo qun trái cây vì có th tht trong
4
nhng sn phm thit thi va, th ng Vit Nam
hin nay ch chú trn túi nha t hy (túi nha thân thin vng) mà
i dòng sn phm màng bo qun trái cây, thc phm có kh
t hy sinh hng quy trình công ngh n xut th
màng polyme phân hy sinh hc quy mô phòng thí nghim. Kt qu c
hu trí tu vi nhãn hiu VINAPOL
®
và ba gii pháp hu ích:
VINAPOL
®
- bc các loi phân bón
®
-FfS (Film for Sprout) dùng làm b
cây và VINAPOL
®
- bc hoa qu.
Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Tng hp thành công màng polyme có kh y sinh h
polyvinyl ancol và các polysaccarit t nhiên (tinh bt sn, cacboxymetyl xenlulo,
chitosan).
Khng ng dng ca các loi màng polyme có kh
hy sinh hc phc v nhu cu ca cuc sng.
Nội dung và phương pháp nghiên cứu của luận án
Nghiên cu quy trình tng hp màng polyme có kh y sinh hc
polyvinyl ancol và các polysaccarit t t, cacboxymetyl
xenlulo và chitosan bch.
Nghiên cu cu trúc và các tính cha các màng polyme ch to
c b IR, chp nh
SEM, nghiên cu tính chc, nhing vi sai quét, phân tích nhit trng
ng, quang hc.
Kho sát kh ng dng ca màng polyme phc v nông nghip: làm bu
ng, bc các loi phân bón, làm màng bc bo v hoa qu.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
u thc nghim vng ng dng. Các kt
qu nghiên cu trong lun án này góp phn hoàn thin quy trình tng hp vt liu
có kh phân hy sinh hc nhm ci thin tình trng ô nhi
trm trng hin nay do vt liu làm t các loi nha truyn thng mang li.
Các kt qu nghiên cu ca lun án m ra kh ng dng vt liu có kh
phân hy sinh hc i sng hng ngày cc bit là trong
nông nghip.
Cấu trúc của luận án
Toàn b ni dung luc trình bày trong 144 trang (không tính phn các
n lun án, tài liu tham kho và ph l
bng biu, 101 hình, 98 tài liu tham kho, 11 công trình nghiên cn
5
lun án. Ngoài phn m u và kt lun, lun án gm 3 phn I:
Tng quan - Trình bày mt s nét tng quan v polyme phân hy sinh hc và
polyme blend. Phn II: Thc nghim - Trình bày nguyên ling pháp
nghiên cu v polyme phân hy sinh hc. Phn III: Kt qu và Tho lun gm 3
t qu thc nghim v tng hp màng polyme
phân hy sinh h polyvinyl ancol và các polysaccarit t nhiên (tinh
bt, cacboxymety t qu nghiên
cu ng ca cht hóa do và cht to liên kt ngang lên tính cht ca màng
polyme phân hy sinh ht qu nghiên cu ng dng
cu ng).
PHẦN I: TỔNG QUAN
Phn này trình bày:
Các khái nim v polyme phân hy sinh hc (PHSH), phân long
cho quá trình PHSH, t phân hy, tác nhân gây PHSH và ng dng ca
polyme PHSH.
Các khái nim v polyme blend, phân lo
p, các bi to polyme
blend.
Tng quan v các nguyên liu s d tng hp màng polyme PHSH:
polyvinyl ancol (PVA), cacboxymetyl xenlulo (CMC) và chitosan.
Tình hình nghiên cu polyme PHSH trên th gii và Vit Nam.
PHẦN II: THỰC NGHIỆM
II.1. Nguyên liệu
PVA 217 có khng phân t thy phân 86-
89%, Trung Quc.
Tinh bt s ng amylo
23,61% và amylopectin 76,39%, Vit Nam.
CMC dng bt, màu t trn tr sch 97-99%,
khng phân t trung bình 10.172 g/mol, Trung Quc.
Chitosan có khng phân t axetyl trên
90%, Trung Quc.
m nóng chy 53
0
C, Trung Quc.
Glyxerol 99%, Trung Quc.
Ure 99%, Trung Quc.
6
Glyoxal 40%, Sigma-Aldrich.
II.2. Phương pháp nghiên cứu
II.2.1. Phương pháp tổng hợp màng polyme PHSH trên cơ sở PVA và
polysaccarit tự nhiên (tinh bột, CMC, chitosan)
S d c tng hp: Cho PVA c vào cc,
khung thi có gia nhin khong 80-90
0
C trong vòng 60 phút cho
PVA tan hoàn toàn. Tip tc thêm urê, glyxerol, tinh bc vào. Khuu
hn hp trong 120 phút 80-90
0
hn hp ra khuôn bng thy tinh có kích
c 40 x 40 cm to màng khô màng nhi phòng. Sau khong 24
gi, c ly ra khi khuôn ry 50
0
C trong 3 gi c sn
phm. Sn phm c bo qun trong bình hút c khi phân tích cu trúc và
tính cht ca nó.
i vi các mu có s dng cht to liên kt ngang: cht to liên kt ngang
c thêm vào hn hp n cui, khuy và gia nhit hn hp trong 60 phút
70
0
C.
II.2.2. Các phương pháp phân tích cấu trúc, tính chất của màng polyme
PHSH
II.2.2.1. Các phương pháp phân tích cấu trúc
hng ngoi (IR).
ng vi sai quét (DSC).
t trng (TGA).
n t quét (SEM).
u x tia X (XRD).
hp th quang hc.
II.2.2.2. Các phương pháp phân tích tính chất
bc: nh b giãn dài
theo tiêu chun ISO 527 (1993).
kh PHSH: tiêu chun EN 13432 (2000).
nh hp th c: tiêu chun ASTM D570-98.
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Chương 1
KẾT QUẢ TỔNG HỢP MÀNG POLYME CÓ KHẢ NĂNG PHÂN HỦY
SINH HỌC TRÊN CƠ SỞ POLYVINYL ANCOL
VÀ POLYSACCARIT TỰ NHIÊN
7
III.1.1. KẾT QUẢ TỔNG HỢP MÀNG POLYME PHSH TRÊN CƠ SỞ PVA
VÀ TINH BỘT
Màng polyme PHSH t PVA và tinh bc tng hp vi các t l thành
phn nguyên liu th hin bng 3.1.1.
Bảng 3.1.1 Thành phần và tỷ lệ nguyên liệu tổng hợp polyme blend PVA/tinh bột.
Mẫu
Thành phần nguyên liệu (%)
PVA
Tinh bột
Ure
Glyxerol
BS1
90
-
5
5
BS2
80
10
5
5
BS3
70
20
5
5
BS4
60
30
5
5
BS5
50
40
5
5
BS6
40
50
5
5
III.1.1.1 Phân tích cấu trúc màng polyme PHSH
III.1.1.1.1 Phân tích cấu trúc bằng phổ hồng ngoại (IR)
Bảng 3.1.2. Kết quả phân tích phổ IR của PVA, tinh bột và các polyme blend
PVA/tinh bột.
Mẫu
Tần số hấp thu (cm
-1
)
Nhóm -OH
Nhóm -CH
2
Nhóm C-O-C
Nhóm -NH
2
PVA
3435,90
2923,99
1044,97-1097,89
BS2
3408,88
2939,15
1044,93-1095,49
BS3
3413,56
2925,46
1027,76-1085,15
BS4
3389,36
2938,92
1027,98-1085,03
BS5
3428,72
2925,00
1024,54-1093,78
BS6
3393,40
2925,03
1024,18-1081,38
Tinh bột
3371,43
2930,93
1015,53
Glyxerol
3340,14
-3581,26
2885,35-
2939,12
Ure
3342,82-
3433,07
poly
-OH, nhóm -CH
2
, nhóm C-O-C
NH
2
8
-
2
III.1.1.1.2. Phân tích nhiệt lượng vi sai quét (DSC)
Kt qu phân tích DSC ca PVA, tinh bt sn, mu BS5 và BS6 th hin
bng 3.1.3. Kt qu cho thy:
Nhi thy tinh hóa Tg ca mu BS5 54,95
0
C, Tg ca mu BS6
56,45
0
y, Tg ca mu tha PVA (60,83
0
C)
và dch v phía gn Tg c
Nhi nóng chy Tm ca mu BS5 (153,60
0
C) và BS6 (173,64
0
u thp
a PVA (194,24
0
a tinh bt sn (111,23
0
C).
S i Tg kt hp vi s i Tm ca mu BS5 và BS6 so vi PVA
và tinh bt cho thy PVA và tinh bt có kh p.
Bảng 3.1.3. Kết quả phân tích DSC của PVA, tinh bột sắn, mẫu BS4 và BS5.
Mẫu
Nhiệt độ thủy tinh hóa
Tg (
0
C)
Nhiệt độ nóng chảy
Tm (
0
C)
PVA
60,83
194,24
BS5
54,95
153,60
BS6
56,45
173,64
Tinh bột
31,62
111,23
III.1.1.1.3. Phân tích nhiệt trọng lượng (TGA)
Hình 3.1.1. Giản đồ TGA mẫu PVA, tinh bột sắn và các
polyme blend PVA/tinh bột sắn.
Hình 3.1.1 c
9
3,95%.
Bảng 3.1.4. Kết quả phân tích TGA của PVA, tinh bột sắn và các polyme blend
PVA/tinh bột sắn.
Mẫu
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Khối
lượng
còn lại
(%)
Nhiệt độ
bắt đầu
phân hủy
Tb1 (
0
C)
Nhiệt độ
kết thúc
phân hủy
Tk1 (
0
C)
Nhiệt độ
bắt đầu
phân hủy
Tb2 (
0
C)
Nhiệt độ
kết thúc
phân hủy
Tk2 (
0
C)
PVA
211,03
392,68
417,66
444,31
7,40
BS2
174,85
372,10
422,07
468,52
4,52
BS3
184,57
373,51
426,23
470,05
6,50
BS4
180,45
367,68
419,64
472,31
7,50
BS5
188,73
358,08
427,08
475,28
7,90
BS6
172,68
351,29
418,76
464,34
3,95
Tinh bột
205,00
315,17
11,51
III.1.1.1.4. Phân tích hình thái bề mặt bằng kính hiển vi điện tử quét (SEM)
Hình 3.1.2. Hình SEM của polyme blend PVA/tinh bột.
Kt qu phân tích hình thái b mt ca màng polyme (hình 3.1.2) cho thy b
mt ca màng polyme có cng nht, không có s tách pha gia PVA và
tinh bt. Các pha thành pht. Tuy nhiên,
10
b mt ca màng polyme không láng, phng, có th là do các polyme thành phân
tán tc.
III.1.1.1.5. Phân tích độ trong suốt bằng phổ hấp thụ quang học
Bng 3.1.5 cho th trong sut 93,65%, màng tinh bt
s trong su ng tinh bt t
trong sut ca màng polyme gim t 91,9 xung tinh
b trong sut ca màng polyme càng gim. Kt qu này cho thy s
kt hp gia tinh b trong sut ca màng polyme, chng
t PVA và tinh bt có kh p.
Bảng 3.1.5. Kết quả đo độ trong suốt của màng PVA, tinh bột sắn và các polyme
blend PVA/tinh bột sắn.
Mẫu
Độ trong suốt (%)
PVA
93,6
BS1
91,9
BS2
91,8
BS3
90,9
BS4
90,6
BS5
90,1
BS6
89,6
Tinh bột sắn
76,2
III.1.1.2. Phân tích tính chất màng polyme PHSH
III.1.1.2.1. Xác định tính chất cơ học của màng
Bảng 3.1.6. Kết quả độ bền kéo đứt và độ giãn dài của PVA và các polyme blend
PVA/tinh bột.
Mẫu
Độ bền kéo đứt (MPa)
Độ giãn dài (%)
PVA
30,1
5,7
BS1
26,9
21,5
BS2
24,5
16,6
BS3
22,2
15,6
BS4
21,4
13,2
BS5
23,1
12,8
BS6
16,3
9,7
i v b giãn dài E lt là 30,1 MPa và
5,7%.
i vi các polyme blend PVA/tinh bt:
11
Khi ging PVA t 90-60%: TS gim dn t 26,9-21,4 MPa. Tip
tc ging PVA t 50-i li gim (16,3 MPa)
nhìn chung TS ca các polyme blend PVA/tinh bu tha
PVA.
ng PVA t 40- 9,7-
ca PVA.
Khi polyme tip xúc vi cht hóa do và khi có tn ti ái lc gia chúng vi
nhau, các phân t ca cht hóa do khuch tán vào trong pha polyme. Cht hóa
do s ng ca các mch và các m
mm do ca các mch.
III.1.1.2.2. Xác định khả năng PHSH của màng polyme
Kh a các polyme blend PVA/tinh bc kho sát trên hai
lot ca Công ty Hit cn.
t Công ty Hiu Giang cha vi khun hiu khí, nm mc, cht h
compost.
n cha vi khun hiu khí, nm mc.
H ca các polyme blend PVA/tinh bt b
gim khng ca màng polyme sau 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20 ngày
t.
i vi cùng mt lot (Công ty Hiu), kt qu cho thy vi cùng thi
gian phân hu kin nhi m (50-60%): Mu BS5 (40%
tinh bt) có t phân hi mu BS4 (30% tinh bt) và BS3
(20% tinh b t, mu BS5 gim 72,6% kh ng,
mu BS4 gim 58,7% khng và mu BS3 gim 34,5% kh vy,
ng tinh bt càng nhiu thì t phân hy x
i vi hai lot khác nhau (Công ty Hin)
u kin nhi m (50-60%): t phân hy ca
màng polyme xg lot có cha vi sinh vt, cht h
cht mùn, phân so vi lot ch cha vi sinh vt.
Hình SEM (hình 3.1.3) cho tht, hình thái cu
trúc b mt ci, các liên kt trong chui polyme b b
gãy to thành các mc nh c, vi sinh vt
tip tc ct các liên kn khi phân hy thành CO
2
c.
Ngoài ra, kh a vt lic chng minh qua vic phân
tích cu trúc ca nó bng ph IR (hình 3.1.4). Nhìn vào ph IR ca mc
và sau thi gian chôn mt, ta thy cu trúc ci:
12
nhóm OH ca màng polyme b phân hy và phân hy g
ngày chôn mt.
Hình 3.1.3. Hình SEM mẫu BS5
(a) trước khi chôn trong đất, (b) sau 12 ngày chôn trong đất.
Hình 3.1.4. Phổ IR của mẫu BS5
(a) trước khi chôn trong đất, (b) sau 12 ngày chôn trong đất.
III.1.2. KẾT QUẢ TỔNG HỢP MÀNG POLYME PHSH TRÊN CƠ SỞ PVA
VÀ CMC
Màng polyme PHSH t c tng hp vi các t l thành phn
nguyên liu th hin bng 3.1.7.
Bảng 3.1.7. Thành phần và tỷ lệ nguyên liệu tổng hợp polyme blend PVA/CMC.
Mẫu
Thành phần nguyên liệu (%)
PVA
CMC
Glyxerol
Ure
CC0
80
10
5
5
CC1
70
20
5
5
CC2
60
30
5
5
CC3
50
40
5
5
CC4
40
50
5
5
13
III.1.2.1. Phân tích cấu trúc màng polyme PHSH
III.1.2.1.1. Phân tích cấu trúc bằng phổ hồng ngoại (IR)
OH, -CH
2
, COO-
Bảng 3.1.8. Kết quả phân tích phổ IR của PVA, CMC và các polyme blend
PVA/CMC.
Phổ IR
Tần số hấp thu (cm
-1
)
Nhóm -OH
Nhóm -CH
2
Nhóm COO-
PVA
3435,90
2923,99
CC0
3418,62
2940,25
1644,29
CC1
3434,03
2936,31
1620,72
CC2
3422,10
2929,83
1621,83
CC3
3433,44
2921,61
1603,59
CC4
3418,61
2946,67
1631,73
CMC
3413,16
2921,00
1619,27
II.1.2.1.2. Phân tích nhiệt lượng vi sai quét (DSC)
Bảng 3.1.9. Kết quả phân tích DSC của PVA, CMC và mẫu CC2.
Mẫu
Nhiệt độ thủy tinh hóa
Tg (
0
C)
Nhiệt độ nóng chảy
Tm (
0
C)
PVA
60,83
194,24
CC2
60,10
131,47
CMC
58,45
98,12
Bng 3.1.9 cho thy Tg ca mu CC2 (60,10
0
C) gim so vi Tg ca PVA
(60,83
0
C) và CMC (58,45
0
C) chng t ure và glyxerol có th hình thành các liên
kt hydro và este vi PVA và CMC làm gim s ng các nhóm có cc t do
trong mch nên mi phân t tr nên mm do, dn Tg gim.
Tm ca mu CC2 (131,47
0
C) nm trong khong gia Tm ca PVA (194,24
0
C)
và CMC (98,12
0
C). Các liên kt hydro và este hình thành trong mi phân t
14
làm phá v các liên kt hydro bên trong phân t PVA và CMC làm gi kt
tinh ca PVA và CMC cho nên mu CC2 có Tm gim.
III.1.2.1.3. Phân tích nhiệt trọng lượng (TGA)
Hình 3.1.5. Giản đồ TGA của PVA, CMC và các
polyme blend PVA/CMC.
Bảng 3.1.10. Kết quả phân tích TGA của PVA, CMC và các polyme blend
PVA/CMC.
Mẫu
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Khối
lượng
còn lại
(%)
Nhiệt độ bắt
đầu phân
hủy
Tb1 (
0
C)
Nhiệt độ
kết thúc
phân hủy
Tk1 (
0
C)
Nhiệt độ
bắt đầu
phân hủy
Tb2 (
0
C)
Nhiệt độ
kết thúc
phân hủy
Tk2(
0
C)
PVA
211,03
392,68
417,66
444,31
7,40
CC0
162,55
341,13
410,08
510,32
4,01
CC1
163,94
337,05
403,45
492,14
9,76
CC2
175,63
335,43
411,21
485,05
16,01
CC3
174,61
332,90
408,64
507,23
20,52
CC4
176,04
330,76
407,28
502,64
22,63
CMC
187,57
319,58
391,14
490,03
23,69
15
III.1.2.1.4. Phân tích hình thái bề mặt bằng kính hiển vi điện tử quét (SEM)
Kt qu hình SEM (hình 3.1.6) các mu CC2, CC3, CC4 cho thy không có
s tách pha gia PVA và CMC chng t PVA và CMC phân tán vào nhau. Tuy
nhiên, s phân tán c u to nên các
khuyt tt trên b mt màng. Các mu CC3 và CC4 vn tn ti tinh th CMC trong
cu trúc.
Hình 3.1.6. Hình SEM của các polyme blend PVA/CMC.
III.1.2.2. Phân tích tính chất của màng polyme PHSH
III.12.2.1. Xác định tính chất cơ học của màng polyme
Bng 3.1.11 cho thng PVA và CMC có n TS và E
ca màng polyme. S khác nhau gia các giá tr TS và E ca các polyme blend
PVA/CMC ph thuc vào t l thành phn nguyên liu tng h
ng PVA t 40-80%, TS cu th
ca
ng PVA t 60-80%. Vng PVA t 40-50% (mu
CC3 và CC4), E ca polyme blend tha PVA.
Bảng 3.1.11. Kết quả độ bền kéo đứt và độ giãn dài của PVA, CMC và các
polyme blend và PVA/CMC.
Mẫu
Độ bền kéo đứt (MPa)
Độ giãn dài (%)
PVA
30,1
5,7
CC0
17,4
20,1
CC1
14,8
15,6
CC2
12,0
14,9
CC3
11,4
5,5
CC4
7,5
2,7
III.1.2.2.2. Xác định khả năng phân hủy sinh học của màng polyme
16
Hình 3.1.7. Hình SEM mẫu CC2
(a) ngày đầu tiên, (b) sau 12 ngày chôn trong đất.
Kt qu kho sát kh a màng polyme cho thy sau 20 ngày
t mu CC3 (40% CMC) mt 42,6% kh ng, mu CC2 (30%
CMC) mt 34,8% khng CMC càng cao, t phân
hy ca màng polyme xy ra càng nhanh.
Hình SEM (hình 3.1.7) cho thy hình thái b mt c
i sau thi gian chôn mt, hình thái b mt
ca i, các liên kt trong chui polyme b b gãy to thành các
mc nh c, vi sinh vt tip tc ct
các liên kn khi phân hy thành CO
2
c.
III.1.3. KẾT QUẢ TỔNG HỢP MÀNG POLYME PHSH TRÊN CƠ SỞ PVA
VÀ CHITOSAN
Thành phn nguyên li tng hp polyme blend PVA/chitosan th hin
bng 3.1.12.
Bảng 3.1.12. Thành phần và tỷ lệ nguyên liệu tổng hợp polyme blend
PVA/chitosan.
Mẫu
Thành phần nguyên liệu (%)
PVA
Chitosan
Ure
Glyxerol
U0
40
50
5
5
U1
50
40
5
5
U2
60
30
5
5
U3
70
20
5
5
U4
80
10
5
5
III.1.3.1. Phân tích cấu trúc màng polyme PHSH
III.1.3.1.1. Phân tích cấu trúc bằng phổ hồng ngoại (IR)
17
Bảng 3.1.13. Kết quả phân tích phổ IR của PVA, chitosan và các polyme blend
PVA/chitosan.
Mẫu
Tần số hấp thu (cm
-1
)
Nhóm
-OH
Nhóm
-CH
2
Nhóm
-C=O
Nhóm
-NH
2
PVA
3435,90
2923,99
U1
3372,33
2941,78
1663,80
1629,25
U2
3413,43
2923,65
1658,65
1628,28
U3
3411,25
2941,24
1665,73
1628,45
U4
3415,07
2942,07
1664,58
1628,47
Chitosan
3435,73
2921,66
1662,23
1589,08
So vi kt qu phân tích ph IR cc
OH, -CH2, -C=O, -NH2 c u có s
dch chuyn tn s hp thu. Kt qu a nhóm hydroxyl ca
PVA vi nhóm hydroxyl hoc nhóm amino ca chitosan dn ti hình thành các
liên kt hydro liên phân t trong polyme blend. Liên kt hydro hình thành gia
PVA và chitosan cho thy PVA và chitosan có kh p.
III.1.3.1.2. Phân tích nhiệt lượng vi sai quét (DSC)
Bng 3.1.14 cho thng thi gi ng
chitosan, Tg ca các ma PVA. Tg
ca các plyme blend gim là do có s hin din cy, ure
i PVA và chitosan, mà t hydro hình
thành gia PVA, chitosan làm gim Tg.
Tm ca các m a PVA và
chitosan. Kt qu nàycó th hiu là cht hóa do có th phá v cu trúc tinh th
ca PVA, nên làm gim Tm.
Bảng 3.1.14. Kết quả phân tích DSC của PVA, chitosan và các polyme blend
PVA/chitosan.
Mẫu
Nhiệt độ thủy tinh hóa
Tg (
0
C)
Nhiệt độ nóng chảy
Tm (
0
C)
PVA
60,83
194,24
U2
45,01
173,01
U3
48,75
173,21
U4
48,87
175,77
Chitosan
176,72
III.1.3.1.3. Phân tích nhiệt trọng lượng (TGA)
18
Hình 3.1.8. Giản đồ TGA của PVA và các polyme blend PVA/chitosan.
polyme
Bảng 3.1.15. Kết quả phân tích TGA của PVA, chitosan và các polyme blend
PVA/chitosan.
Mẫu
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Khối lượng
còn lại
(%)
Nhiệt độ
bắt đầu
phân hủy
Tb1 (
0
C)
Nhiệt độ
kết thúc
phân hủy
Tk1 (
0
C)
Nhiệt độ
bắt đầu
phân hủy
Tb2 (
0
C)
Nhiệt độ
kết thúc
phân hủy
Tk2(
0
C)
PVA
211,03
392,68
417,66
444,31
7,40
U1
184,12
363,42
415,63
493,23
11,13
U2
185,54
366,07
421,38
500,17
8,40
U3
186,14
375,21
423,01
517,45
4,76
U4
187,50
383,15
428,78
513,08
8,92
Chitosan
195,32
358,21
388,01
403,50
23,68
III.1.3.1.4. Phân tích hình thái bề mặt bằng kính hiển vi điện tử quét (SEM)
19
Hình 3.1.9. Hình SEM của polyme blend PVA/chitosan.
Hình SEM (hình 3.1.9) các mu U1, U2, U3, U4 cho thy màng polyme
không có s chitosan phân tán u vào
trong các phân t o nên các khuyt tt trên b mt màng, làm cho b mt
màng không láng, phng.
III.1.3.2. Phân tích tính chất màng polyme PHSH
III.1.3.2.1. Xác định tính chất cơ học của màng polyme
Kết quả TS và E của PVA và các polyme blend PVA/chitosan (bảng
3.1.16) cho thấy tỷ lệ nguyên liệu tạo màng có ảnh hưởng đến TS và E của các
polyme blend. Tăng tỷ lệ PVA từ 40 đến 80%, TS và E của các polyme blend
PVA/chitosan tăng dần nhưng TS thấp hơn TS của PVA, còn E cao hơn E của
PVA.
Bảng 3.1.16. Kết quả độ bền kéo đứt và độ giãn dài của PVA và các polyme blend
PVA/chitosan.
Mẫu
Độ bền kéo đứt (MPa)
Độ giãn dài (%)
PVA
30,1
5,7
U0
12,1
7,4
U1
14,1
11,3
U2
16,8
13,6
U3
19,5
22,7
U4
18,7
22,3
III.1.3.2.2. Xác định khả năng PHSH của màng polyme
20
Màng polyme PHSH làm t chitosan có t phân hy khá nhanh, hàm
ng chitosan càng nhiu t phân hy càng nhanh. Sau 20 ngày chôn trong
t, mu U2 (30% chitosan) mt 74,6% khng, mu U3 (20% chitosan) mt
69,6% khng.
Hình 3.1.10. Hình SEM mẫu U3.
(a) ngày đầu tiên, (b) sau 12 ngày chôn trong đất.
Hình SEM (hình 3.1.10) cho thy hình thái b mt c
t, các vi sinh vt tn công làm ct các liên kt
trong vt liu, to thành các mnh phân t nh nh phân t nh này
li tip tc b phân hy bi các vi sinh vn khi phân hy hoàn
toàn.
Chương 2
ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT HÓA DẺO
VÀ CHẤT TẠO LIÊN KẾT NGANG LÊN TÍNH CHẤT CỦA
MÀNG POLYME PHÂN HỦY SINH HỌC
III.2.1. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT HÓA DẺO LÊN HIỆN TƯỢNG KẾT
TINH LẠI CỦA MÀNG POLYME PHSH TRÊN CƠ SỞ PVA VÀ TINH
BỘT
Bảng 3.2.1. Tỷ lệ ure và glyxerol trong thành phần nguyên liệu tổng hợp
màng polyme từ PVA và tinh bột.
Mẫu
Thành phần nguyên liệu
PVA
Tinh bột
Glyxerol
Ure
BS4
60
30
5
5
BS4-5/10
60
30
5
10
BS4-10/5
60
30
10
5
BS4-15/5
60
30
15
5
c ch kho sát ng ca nó lên kh t
tinh li ca tinh bi v PVA và tinh bt. Glyxerol
21
m do ca tinh bt, trong khi ure có tác dn quá trình
kt tinh li ca tinh bt trong quá trình bo qun, giúp m rng phm vi ng dng
ca tinh bt.
Chúng tôi chn mu BS4 (60% PVA, 30% tinh b kho sát ng
ng ure và glyxerol lên kh t tinh li ca tinh bt bng ph nhiu x
tia X (XRD). T l ure và glyxerol trong thành phn nguyên liu tng hp polyme
blend PVA/tinh bng 3.2.1).
Hình 3.2.1. Phổ XRD của tinh bột sắn.
Hình 3.2.2. Phổ XRD của PVA.
Ph XRD ca tinh bt sn (hình 3.2.1) xut hi 15,1, 17,2, 18,1,
23,1 và 23,5
0
. Ph XRD ca PVA (hình 3.2.2) xut hi 19,9 và 20,1
0
.
Kt qu phân tích ph IR ca các mu BS4, BS4-5/10, BS4-10/5 và BS4-15/5
cho thy các peak tinh th ng ca tinh bt hn mt. Riêng mu
BS4-5/10, mi xut hin 21,9
0
c xem là peak tinh th c
vy, vi 5% ure (m n tinh bt kt tinh li vì ure có hai
nhóm amino nên hình thành liên kt hydro mnh và nh vi tinh bt. Vi
l glyxerol t n 15%, kt qu ph XRD cho thy không
có s xut hi ca tinh bt.
Ph XRD ca mu BS4 sau 10, 20 và 30 ngày bo qun v i
60% cho thy không có hing kt tinh li ca tinh bt.
Vi kt qu này, chúng tôi chn t l nghiên
cu.
III.2.2. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT TẠO LIÊN KẾT NGANG GLYOXAL
LÊN TÍNH CHẤT CỦA MÀNG POLYME PHSH TRÊN CƠ SỎ PVA VÀ
TINH BỘT
III.2.2.1. Ảnh hưởng của chất tạo liên kết ngang glyoxal lên tính chất cơ học
của màng polyme PHSH
22
Bảng 3.2.2. Tỷ lệ glyoxal trong thành phần nguyên liệu tổng hợp polyme blend
PVA/tinh bột.
Mẫu
Thành phần nguyên liệu
PVA
Tinh bột
Ure
Glyxerol
Glyoxal
BS5
50
40
5
5
0
BS5-G5
50
40
5
5
5
BS5-G10
50
40
5
5
10
BS5-G15
50
40
5
5
15
BS5-G20
50
40
5
5
20
BS5-G25
50
40
5
5
25
BS5-G30
50
40
5
5
30
màng
c chúng tôi kho sát ng th hin bng 3.2.2.
n m kho sát vì theo các kt qu nghiên cu phn
u BS5 cho các tính cht t l khác v bn nhi
b
Kt qu (bng 3.2.3) cho thng glyoxal t n 30 E ca
màng gim dn, tr mu BS5- t
ng glyoxal t n 15%, TS ca màng
ng t 23,1 lên 27,1 MPa. Tip tng glyoxal t n 30%, TS
ca màng gim.
Bảng 3.2.3. Kết quả ảnh hưởng của glyoxal lên độ bền kéo đứt và độ giãn dài của
polyme blend PVA/tinh bột.
Mẫu
Độ bền kéo đứt (MPa)
Độ giãn dài (%)
BS5
23,1
12,8
BS5-G5
24,0
11,3
BS5-G10
26,7
11,6
BS5-G15
27,1
10,2
BS5-G20
19,8
6,6
BS5-G25
11,1
3,5
BS5-G30
9,6
2,0
III.2.2.2. Ảnh hưởng của chất tạo liên kết ngang glyoxal lên khả năng hấp thụ
nước của màng polyme PHSH
23
Bảng 3.2.4. Kết quả ảnh hưởng của hàm lượng glyoxal lên độ hấp thụ nước của
polyme blend PVA/tinh bột.
Mẫu
Độ hấp thụ nước (%)
BS5
75,8
BS5-G5
57,7
BS5-G10
32,9
BS5-G15
23,2
BS5-G20
25,6
BS5-G25
37,5
BS5-G30
43,6
Chương 3
CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
T các nghiên c n hành phi trn các thành
phn nguyên li to thành sn phm có kh ng di hóa.
Kt qu c polyme PHSH nn có tên gi chung là VINAPOL
®
. T
VINAPOL
®
, chúng tôi sn xut ba loi polyme ng d
VINAPOL
®
- PL/AW (Plastic Adsorption Water): bc các loi phân
VINAPOL
®
-FfS (Film for Sprout): Dùng làm bu
VINAPOL
®
-FfF (Film for Fruit): bc hoa qu.
i vi ng dng làm màng b kim soát kh chm
ca phân, sn phm VINAPOL
®
-PL/AW t và nh
chm phân, m ra kh t kic trong sn xut nông nghip,
bo v ng thi giúp cây phát trin ti vic s dng phân
bón không bc.
24
i vi ng dng làm bng, sn phm VINAPOL
®
-FAW giúp
nhà nông gii quyc bài toán v ng và giá thành ca cây ging,
ng thi s phân hy sinh hc ca màng s to ra các chng cn thit
làm cho cây phát trin tt.
i vi ng dng làm màng bo qun trái cây, sn phm VINAPOL
®
-FfF có
tác dng gi cho chng trái cây ti gian bo qun, m ra kh
ng dng màng polyme phân hy sinh hc trong vic xut khu trái cây khi
phi vn chuyn và tàng tr lâu ngày mà không cn tm hóa cht lên v hoc
nhúng trái cây vào dung dch bo qun.
KẾT LUẬN
1. ng hp thành công màng polyme phân hy sinh h polyvinyl
ancol và các polysaccarit t nhiên (tinh bt, cacboxymetyl xenlulo, chitosan) bng
ch.
Trong ba loi màng polyme phân hy sinh hc chung là
ng polysaccarit càng cao thì t phân hy sinh hc xy ra càng nhanh.
i vi màng polyme phân hy sinh h polyvinyl ancol và tinh
bt sn cho thy rng có th t vào blend vi mn 40%
khng mà vm bo kh p tt vi polyvinyl ancol.
i vi màng polyme phân hy sinh h polyvinyl ancol và
cacboxymetyl xenlulo cho thy rng ch có th
blend vi 30% khng thì kh p vi polyvinyl ancol t
i vi màng polyme phân hy sinh h polyvinyl ancol và
chitosan cho thy rng có th i 20% khng thì kh
p vi polyvinyl ancol t
Tính cht ca polyme blend có th i tùy thuc vào t l thành phn
nguyên liu ch to.
2. o sát ng cng hn hp cht hóa do - ure và glyxerol
n hing kt tinh li ca tinh bt trong màng polyme phân hy sinh hc
polyvinyl ancol và tinh bt. Kt qu cho thy vi t l ure 5% và
glyxerol 5%, tinh bt không có hing kt tinh li trong quá trình bo qun.
3. o sát ng cng cht to liên kt ngang glyoxal n
tính chc và kh p th c ca màng polyme phân hy sinh hc
polyvinyl ancol và tinh bt. Kt qu cho thy tính ch c ca
polyme tt nht khi t l glyoxal là 10%. hp th c ca polyme gim dn
25
ng glyoxal t li nu tip tng
glyoxal t n 30%.
4. nghim ng dng màng polyme phân hy sinh hc ch tc trong
thc t c phân bón, bc hoa qu.
VINAPOL
®
- bc các loi phân
VINAPOL
®
-FfS (Film for Sprout): Dùng làm bu
VINAPOL
®
- bc hoa qu.
Các kết quả nghiên cứu cho thấy màng polyme phân huy sinh học có thể ứng
dụng rộng rãi, đáp ứng các nhu cầu của cuộc sống như làm màng bọc phân bón,
bầu ươm cây, màng bọc hoa quả, túi đựng rác…
Thị trường Việt Nam hiện nay chỉ chú trọng đến túi nhựa tự hủy (túi nhựa
thân thiện với môi trường) mà chưa quan tâm tới các sản phẩm tự hủy khác như
màng bảo quản thực phẩm, trái cây. Nhìn thấy tiềm năng phát triển của dòng sản
phẩm màng bảo quản thựa phẩm, trái cây nên trong ba nghiên cứu ứng dụng được
khảo sát ở trên, chúng tôi chú trọng vào ứng dụng làm màng bảo quản trái cây
của polyme phân hủy sinh học vì đây là một trong những sản phẩm thiết thực đối
với người tiêu dùng.
Chúng tôi đã xây dựng quy trình công nghệ và đã sản xuất thử màng polyme
PHSH ở quy mô phòng thí nghiệm. Kết quả chính đã được Cục Sở hữu Trí tuệ cấp
giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu VINAPOL
®
số 177722 và ba giải pháp hữu
ích (đang trong quá trình thẩm định đơn) theo Quyết định số 74831/QĐ-SHTT
ngày 28/12/2012 của Cục Sở hữu Trí tuệ về việc chấp nhận đơn hợp lệ cho ba sản
phẩm, trong đó có sản phẩm với tên gọi màng VINAPOL
®
FfF phân hủy sinh học
dùng để bảo quản trái cây. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi đang
phối hợp với Công ty TNHH SXTM Tân Lập Phát (Hóc Môn, TP.HCM) để tiếp tục
nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất polyme VINAPOL
®
FfF ở quy mô pilot
có công suất 50 kg/mẻ. Nếu kết quả nghiên cứu thành công, quy trình công nghệ
này sẽ được chuyển giao cho Công ty Tân Lập Phát với hy vọng sẽ sớm đưa sản
phẩm VINAPOL
®
FfF vào phục vụ nhu cầu của cuộc sống.