Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Phân tích tình hình lợi nhuận tại công ty nông sản thanh hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.82 KB, 45 trang )

Bộ Công Thơng
Trờng Đại Học Công Nghiệp tp.Hồ Chí Minh
Cơ Sở Thanh Hoá Khoa Kinh Tế
BáO CáO THựC TậP
Đề tài : Phân tích tình hình lợi nhuận
tại công ty Nông Sản Thanh Hoa
GVHD: TH.S. Lê Đức Thiện
SVTH: Lê Huyền Trang
MSSV: 10023513
Lớp : CDTD12TH
Bộ Công Thơng
Trờng Đại Học Công Nghiệp tp.Hồ Chí Minh
Cơ Sở Thanh Hoá Khoa Kinh Tế
LờI CAM ĐOAN
Bứơc chân vào ngôi trờng đại học công nghiệp tp Hồ Chí Minh , em
đã gặp rất nhiều khó khăn khi lần đầu tiếp cận với chơng trình học , nhng sau
3 năm học tập rèn luyện em đã tích lũy đợc rất nhiều kiến thức cũng nh hiểu
biết về cuộc sống , thầy cô trong trờng đã tận tình giúp đỡ em cũng nh rất
nhiều bạn khác trong quá trình học tập , khi đi thực tập và viết báo cáo thực
tập
Kết thúc khóa học , em đã tích lũy đợc rất nhiều kiến thức chuyên
nghành và thực tế để sẵn sàng bớc vào cuộc sống đổi mới . Để có đợc kết quả
này phải kể đến công ơn to lớn của tập thể giảng viên trờng đại học công
nghiệp tp Hồ Chí Minh. Các thầy cô đã tận tình giúp đỡ em , dạy bảo em ,
trong quá trình học tập tại trờng . Đặc biệt là sự tận tình giúp đỡ của TS.Lê
Đức Thiện khi em viết báo cáo này
Em xin chân thành cảo ơn tập thể giảng viên khoa tài chình của trờng đại học
công nghiệp tp Hồ Chí Minh và hơn hết là TS.Lê Đức Thiện đã tận tình chỉ
bảo và giùp đõ em trong suốt thời gian thực tập này .
Em xin chân thành cản ơn !
Em xin cam đoan khi viết báo cáo này hoàn toàn là do bản thân em tự


làm , không sao chép bất cứ tài liệu hay wesite nào , nếu sao chép em xin
chịu mọi hoàn toàn trách nhiệm trớc thầy cô !


Sinh viên thực tập

Lê Huyền Trang
MụC LụC
Mở đầu
1.Lý do chọn đề tài 1
2. Đối tợng nghiên cứu 2
2.1 Mục tiêu chung 2
2.2 Mục tiêu cụ thể 2
3.PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU 2
3.1 Phơng pháp thu thập số liệu tổng hợp 2
3.2 phơng pháp phân tích chỉ số 2
3.3 Phơng pháp so sánh : 2
3.4 Phơng pháp đánh giá 2
4. PHạM VI NGHIÊN CứU 2
4.1 Phạm vi nghiên cứu 2
5. Đối TƯợNG Nghiên CứU 2
6. CấU TRúc Đề CƯƠNG 2
NộI DUNG 3
CHƯƠNG 1 : CƠ Sở Lý LUậN 3
1.1Lợi nhuận và vai trò của lợi nhuận 3
1.1.1 . Khái niệm về lợi nhuận 3
1.1.2 .Vai trò của lợi nhuận đối với ngời lao động và xã hội 3
1.2. Phong pháp xác định lợi nhuận 4
1.2.1 . Xác định lơịi nhuận từ hoạt động kinh doanh chính của công ty nông
sản thanh hoa 4

1.2.2 . Xác định lợi nhuận từ hoạt động tài chính 4
1.2.3 Xác định lợi nhuận từ hoạt động khác 4
1.3 .Những nhân tố ảnh hởng tới lợi nhuận của công ty 4
1.3.1 . Năng suát lao động của công ty 4
1.3.2 .Công tác Điều hành và quản lý doanh nghiệp 4
1.3.3 .Chính sách của nhà nớc và môi trờng kinh tế tác động đến hoạt động
của công ty
CHƯƠNG 2
THựC TRạNG Về TìNH HìNH THựC HIệN LợI NHUậN Của CÔNG TY
NÔNG SảN THANH HOA 5
2.1 GiớI THIệU Về CÔNG TY NÔNG SảN THANH HOA 5
2.1.1. Tổng quan về công ty nông sản thanh hoa 5
2.1.2.1 Chức năng của công ty 5
2.1.2.2 N hiệm vụ công ty 6
2.1.3 . Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 6
2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất tại công ty 7
2.1.4.1 . Năng lực của công ty 7
2.1.4.2. Năng lực máy móc của công ty 8
2.1.4.3. Năng lực tài chính 8
2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 9
2.2 Thực trạng về tình hình thực hiện lợi nhuận tại công ty Nông Sản
Thanh Hoa 12
2.2.1. Khái quát về tình hình thực hiện lơi nhuận tại công ty Nông Sản
Thanh Hoa giai đoạn 2010-2012 12
2.2.1.2 Đánh giá tình hình lợi nhuận chung của công ty năm 2010. .13
2.2.1.2 Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty năm 2011 15
2.2.1.3 Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty năm 2012 18
2.2.2 Phân tích yếu tố ảnh hởng đến việc tăng lợi nhuận của doanh nghiệp
21
2.2.2.1 Phân tích các loại doanh thu trong năm 2011và 2012 22

2.2.2.2 Phân tích tổng hợp chi phí qua 2 năm 2011và 2012 23
2.2.3 . Phân tích các chỉ tiêu tỷ số lợi nhuận 24
2.2.4 phân tích tình hình khả năng sinh lợi của công ty 25
2.2.5 Phân tích thực hiện lợi nhuận qua công ty qua các yếu tố ảnh hởng
đến lợi nhuận 27
2.2.5.1 phân tích , đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh 27
2.2.5.1.1 Tỷ suất sinh lợi của vốn(năm 2010) 28
2.2.5.1.2 Tỷ suất sinh lợi của vốn(năm 2011) 29
2.2.5.1.3 Tỷ suất sinh lợi của vốn(năm 2012) 30
2.2.5.2.1 Tỷ suất sinh lợi của VCSH (năm 2010) 31
2.2.5.2.2 Tỷ suất sinh lợi của VCSH (năm 2011) 32
2.2.5.2.3 Tỷ suất sinh lợi của VCSH (năm 2012 32
CHƯƠNG 3 33
GIảI PHáP KHắC PHụC KHó KHĂN Và NÂNG CAO LợI NHUậN TạI
CÔNG TY Cổ PHầN NÔNG SảN THANH HOA 33
3.1 Mục tiêu và định hớng phát triển 33
3.1.1 Đầu t và phát triển của công nghiệp chế biến kinh doanh hải sản
33
3.1.1.1. Liên kết với công ty Thái Bình Dơng các nhà máy chề biến bột
cá (Một nguên liệu không thể thiếu của ngành thức ăn chăn nuôi ).33
3.1.1.2 Đầu t xây dựng nhà máy đông lạnh tại cảng cá Lạch Bạng để
kinh doanh cá đông lạnh phục vụ thị trờng nội địa và xuất khẩu 33
3.1.1.3 Đẩu t nhà máy chế biến thủy sản 33
3.1.2 Đẩu t phát triển sản xuất thứcc ăn chăn nuôi giai đoạn 2 33
3.1.3 . Đầu t xây dựng hệ thống trang trại chăn nuôi công nghiệp quy
mô vừa
33
3.1.4 Xây dựng lò giết mổ (gia súc gia cầm ) công nghiệp và siêu thị thực
phẩm sạch trên địa bàn thành phố Thanh hoa 34
3.2 Khó khăn và giải pháp khắc phục khó khăn nâng cao lợi nhuận tại

công
34
3.2.1.chi phí về giá vốn 34
3.2.1.1 Những đề xuát nhằm tiết kiệm chi phí 35
3.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp 36
3.2.2.1 Giải pháp tiết kiệm chi phí trong doanh nghiệp : 37
KếT LUậN 38
DANH MụC Từ VIếT TắT
1 . TS: Tài sản
2 .VCSH: Vốn chủ sở hữu
3 .NV: Nguồn vốn
4 . HĐQT; Hội đồng quản trị
5 .GĐ Giám đốc
6 .TSNH Tài sản ngắn hạn
7 .TSDH Tài sản dài hạn
8 .NPT Nợ phải trả
9 .KH Khách hàng
10 .TSCĐ Tài sản cố định
11 .NDH Nợ dài hạn
12 .CSH Chủ sở hữu
Sơ đồ và bảng biểu :
SƠ Đồ 1 : Bộ máy hoạt động của công ty
Bảng 1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2010
Bảng 1.2 Tình hình lợi nhuận tại công ty nông sản thanh hoa qua năm 2010
Bảng 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011
Bảng 2.1 Tình hình lợi nhuận tại công ty nông sản thanh hoa qua năm 2011
Bảng 3 .Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012
Bảng 3.1 Tình hình lợi nhuận tại công ty nông sản thanh hoa qua năm 2012
Bảng 4. Tổng hợp các loại doanh thu trong năm 2011và năm 2012
Bảng 5 . Tổng hợp chi phí qua 2 năm

B ảng 6 Kết quả chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
Bảng 7.Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi của doanh nghiệp năm 2011 so
với năm 2010
Bảng 8.Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi của doanh nghiệp năm 2012 so
với năm 2011
Bảng 9.Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi của doanh nghiệp năm 2012 so
với năm 2010
Mở ĐầU
1.Lý do chọn đề tài
Lợi nhuận có vai trò trong việc đánh giá chất lợng hoạt động trong sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp . Nâng cao lợi nhuận là mục tiêu kinh
tế hàng đầu của doanh nghiệp trong niền kinh tế thị trờng .Bởi trong điều
kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trờng , lợi nhuận là yếu tố quyết
định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp .
Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi mặt của doanh nghiệp nh đảm bảo tình
hình tài chính vững chắc , tạo điều kiện nâng cao đời sống cho cán bộ công
nhân viên , tăng tích lũy đầu t vào sản xuất kinh doanh ,nâng cao uy tín và
khả năng cạnh tranh trên thị trờng
Ngoài ra lợi nhuận còn là nguồn tích lũy cơ bản là nguồn để mở rộng tái
sản xuất xã hội ,sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh , các doanh nghiệp phải
hạch toán lợi nhuận ( hoặc lỗ) rồi từ đó nộp một khoản tiền vào ngân sách
nhà nớc . Sự tham gia đóng góp này của doanh nghiệp đợc phẩn ánh ở số
thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp . Thuế thu nhập doanh nghiệp là một sự
điều tiết của nhà nớc đối với lợi nhuận thu đựoc của các đơn vị sản xuát kinh
doanh , để góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển và động viên một phần lợi
nhuận của cơ sở kinh doanh cho ngân sách nhà nớc , đảm bảo đợc sự đóng
góp công bằng hợp lý giữ các thành phần kinh tế , kết hợp hài hòa giữ lợi ích
của nhà nớc và ngời lao động
Công ty cổ phần nông sản Thanh Hoa Có quá trình hình thành và phát
triển với nhiệm chủ yếu sản xuất kinh doanh nông sản .

Công ty Nông Sản là một công ty có bề dày thành tích trong hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng Nông Sản . Công ty không ngừng đua ra những biện
pháp vùa hạ thấp chi phí nhng cũng đồng thời tăng doanh thu lợi nhuận để
công ty ngày càng phát triển hơn trong thời kỳ kinh tế nh hiện nay .
Qua nhiều năm hoạt động công ty đạt đợc nhiều hiệu quả đợc biểu hiện
qua lợi nhuận hằng năm .Vì đói với doanh nghiệp lợi nhuận luôn là mục tiêu
quan trọng , mức lợi nhuận cao là càn thiết cho sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp , đảm bảo cho đời sống của ngời lao động cũng nh khuyến
khích họ tận tụy với công việc . qua đó cũng lấy đợc lòng tin của khách hàng
. Nhng trong điều kiện kinh tế của nớc ta hiện nay , bên cạnh những cơ hội
còn có những thách thức và khó khăn đang phải đối diện chính vì vậy em
chọn đề tài : Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty Nông SảN Thanh
Hoa
Trang1
2 Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty cổ phần Nông Sản Thanh Hoa và
đề ra những giải pháp phân tích nhằm nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp
2.2 Mục tiêu cụ thể
Đánh giá chung tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010-2011-
2012
Phân tích các yếu tố ảnh hởng đến tình hình lợi nhuận từ đó đề ra các giải
pháp gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
3.Phơng pháp nghiên cứu
3.1 Phơng pháp thu thập số liệu tổng hợp
Thông tin về doanh nghiệp và số liêu dùng để phân tích chủ yếu lấy từ
website của công ty qua các báo cáo tài chính , tình hình hoạt động của
doanh nghiệp hằng năm
3.2 phơng pháp phân tích chỉ số
3.3 Phơng pháp so sánh :

Xác định tốc độ tăng trởng giữa các năm với nhau
So sánh tình hình thực hiện năm 2010 với năm 2011và năm 2012
3.4 Phơng pháp gián tiếp
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1 Phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu số liệu từ năm 2010 đến 2012
5. Đối tợng nghiên cứu
Tình hình lợi nhuận tại công ty Nông Sản Thanh Hoa
6. Cấu trúc đề cơng
Báo cáo của em gồm 3 chơng :
Chơng1 : Cơ sở lý luận
Chơng 2: Thực trạng về tình hình thực hiện lợi nhuận tại cty Nông Sản
Thanh Hoa
Chơng 3: Giải pháp khắc phục những khó khăn và nâng cao lợi nhuận tại cty
Nông Sản Thanh Hoa
Mặc dù có nhiều cố gắng cộng với thời gian thực tập ít ỏi cùng với trình độ
và hiểu biết của em còn hạn chế trên không tránh khỏi những thiếu sót . Em
rất mong đợc sự góp ý kiến của thầy cô nói chung và thầy giáo Lê Đức
Thiện nói riêng để em hoàn thiện báo cáo này .
Trang 2
NộI DUNG
CHƯƠNG 1 : CƠ Sở Lý LUậN
1.1 Lợi nhuận , vai trò, ý nghĩa của lợi nhuận
1.1.1. Khái niệm về lợi nhuận
Lợi nhuận mà phần tài sản mà nhà đầu t nhận thêm nhờ đầu t sau kki đã
trừ đi các chi phí liên quan đến đầu t đó bao gồm cả chi phí cơ hội .
1.1.2 .Vai trò của lợi nhuận
1.1.2.1. Vai trò của lợi nhuận đối với doanh nghiệp
Lợi nhuận có vai trò trong việc đánh giá chất lợng hoạt động trong sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp . Nâng cao lợi nhuận là mục tiêu kinh

tế hàng đầu của doanh nghiệp trong niền kinh tế thị trờng .Bởi trong điều
kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trờng , lợi nhuận là yếu tố quyết
định sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp Lợi nhuận tác động đến
tất cả mọi mặt của doanh nghiệp nh đảm bảo tình hình tài chính vững chắc ,
tạo điều kiện nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên , tăng tích lũy
đầu t vào sản xuất kinh doanh ,nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh trên
thị trờng
Đặc điểm của lợinhuận là đặc điểm sản xuất kinh doanh nghiệp phong
phú và đa dạng nên lợi nhuận đợc hình thành từ nhiều bộ phận khác nhau .
Hiểu rõ nội dung đặc điểm của từng bộ phận khác nhau là cơ sở để thực hiện
tốt công tác phân tích tình hình lợi nhuận lợi nhuận bao gồm :
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động bất thờng
1.1.2.2.Vai trò của lợi nhuận đối với ngời lao động và xã hội
Là nguồn tích lũy cơ bản là nguồn để mở rộng tái sản xuất xã hội ,sau
mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh , các doanh nghiệp phải hạch toán lợi nhuận
( hoặc lỗ) rồi từ đó nộp một khoản tiền vào ngân sách nhà nớc . Sự tham gia
đóng góp này của doanh nghiệp đợc phẩn ánh ở số thuế thu nhập doanh
nghiệp đã nộp . Thuế thu nhập doanh nghiệp là một sự điều tiết của nhà nớc
đối với lợi nhuận thu đựoc của các đơn vị sản xuát kinh doanh , để góp phần
thúc đẩy sản xuất phát triển và động viên một phần lợi nhuận của cơ sở kinh
doanh cho ngân sách nhà nớc , đảm bảo đợc sự đóng góp công bằng hợp lý
giữ các thành phần kinh tế , kết hợp hài hòa giữ lợi ích của nhà nớc và ngời
lao động
Trang 3
1.1.3. ý nghĩa của lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là biểu hiện bằng bộ phận sản phẩm hàng
hóa thặng d do kết quả lao động mang lại
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lợng tổng hợp biểu hiện toàn bộ kết quả của

quá trình sản xuất kinh doanh . Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lợng và chất
lợng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp , phản ánh kết quả của
việc sủ dụng các yếu tố cơ bản sản xuất nh lao động , tài sản cố định
Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tài sản sản xuất kinh doanh mở
rộng , là đòn bẩy nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Từ những nội dung trên ta tháy tình hình lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng và
để có thể đa ra các biện pháp nhằm không ngừng tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp
1.4. Phong pháp xác định lợi nhuận
1.4.1 . Xác định lơị nhuận từ hoạt động kinh doanh chính của công ty Nông
Sản Thanh Hoa
Xác định lợi nhuận qua doanh thu và chi phí trong hoạt động sản xuất
kinh doanh
1.4.2 . Xác định lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Xác địng lợi nhuận từ hoạt đông kinh doanh qua doanh thu và chí phí
củ công ty
1.4.3 Xác định lợi nhuận từ hoạt động khác
Xác định lợi nhuận từ những hoạt động kinh doanh hay những hoạt
động khác của công ty .
1.5 .Những nhân tố ảnh hởng tới lợi nhuận của công ty
1.5.1 . Năng suát lao động của công ty
Năng suất là hiệu quả của hoạt động kinh doanh , các hoạt động khác của
công ty mà năng suất đó là do chính con ngời tạo ra . Các ban giám đốc ,
công nhân viên chức không ngừng làm tăng năng suất và lợi nhuận của công
ty .
1.5.2 .Công tác điều hành và quản lý của công ty
Sự điều hành và quản lý của ban lãnh đạo công ty là hết sức quan trọng ảnh
hởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của công ty . cho nên ự quản lý và
điều hành cần quản lý một cách chặt chẽ và khách quan nhằm năng cao lợi
nhuận của công ty

Điều hành cơ cáu nguồn vốn và cơ cáu tài sản
Nguồn vốn và tài sản là hai cơ cấu quan trọng nhất đến sự tồn tại và phát
triẻn của công ty . Công ty cần điều chỉnh sao cho cơ cấu nguồn vốn và tài
sản phat tiển một cách hợp lý
Trang 4
1.5.3 .Chính sách của nhà nớc và môi trờng kinh tế tác động đến hoạt
động của công ty
Nhà nớc cần có những chính sách hợp lý nh giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp giúp cho doanh nghiệp có thêm cơ hội phát triển trên thị trờng , giúp
doanh nghiệp giảm bớt những chi phí về thuế , giảm bớt những khó khăn
trong kinh doanh giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển .
Nhà nớc cũng nên có những biện pháp cụ thể giúp doanh nghiệp có động lực
thúc đẩy sự phát triển về mọi mặt , mọi phơng diện kinh tế vừa giúp cho
doanh nghiệp tồn tại vùa giúp cho nhà nớc có thêm nhiều lợi ích từ các
doanh nghiệp
CHƯƠNG 2
THựC TRạNG Về TìNH HìNH THựC HIệN LợI NHUậN Của
CÔNG TY NÔNG SảN THANH HOA
2.1 GiớI THIệU Về CÔNG TY NÔNG SảN THANH HOA
2.1.1. Tổng quan về công ty nông sản thanh hoa
Công ty Nông Sản Thanh hoa nằm ở lô D khu công nghiệp Lê
Môn thuộc địa bàn xã Quảng Hng Thành Phố Thanh Hoa
Với diện tích tổng thể là 28800m vuông . Công ty đã xây dựng cơ sở
vật chất kĩ thuật đản bảo cho công tác quản lý cũng nh hoạt động sản xuát
với đầy đủ nhà điều hành , xởng sản xuất , kho chúa thành phẩm , xởng in
bao bì .
Công ty cổ phần Nông Sản đợc thành lập Thành lập công ty ngày
05/09/2002 theo giấy phép kinh doanh số ; 2603000212 của sở kế hoạch và
đầu t tinh thanh hóa , và cấp lại ngày 18/10/2020 với tổng mức điêù lệ trên
45 tỷ đồng

Công ty lấy tên thơng mại là Nasaco
Địa điểm văn phòng :Lô D khu công nghiệp Lễ Môn Thành phố
Thanh Hóa
Số Điện thoại giao dịch : 0373.912.495
Pax: 0373.911.438
Email :
Website: /> Số tài khoản ;431101000855 tại NHNN& PTNT Thanh Hóa
Số cổ đông sáng lập :11
Vốn điều lệ : 18599000000VNĐ Trang 5
Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc điều hành công ty : Ông LÊ Qúy
Việt
Nghành nghề sản xuất kinh doanh
Sản xuất , chế biến và kinh nông sản , thủy sản
Sản xuát , ché biến và kinh doanh thức ăn chăn nuôi
Tổ chức nuôi công nghiệp
Tổ chức chế biến và kinh doanh thực phẩm
2.1.2 . Chức năng nhiệm vụ công ty
2.1.2.1 Chức năng của công ty
ở môĩ giai đoạn của công ty có những chức năng và mục tiêu khác nhau
, nhng chức năng cơ bản nhất của công ty là sản xuất kinh doanh các mặt
hàng nông sản , đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài nớc
Sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc cao cấp , chăn nuôi công nghiệp sản xuất
bột cám
Chế biến cá loại hải sản , kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng nông sản hải
sản
2.1.2.1 .Nhiệm vụ của công ty
Công ty luôn chú trọng đến việc hoàn thành tốt nhiệm vụ đặt ra là :
Tuân thủ chế độ chính sách quản lý kinh tế nhà nớc
Làm tốt công tác bảo hộ , an toàn lao động , trật tự xã hội bảo vệ môi trờng
Làm tốt công tác bồi dỡng nâng cao chất lợng hàng hóa , mở rộng thị trờng

Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn , đảm bảo tái sản xuất ,
làm tròn nghĩa vụ thuế với nhà nớc
Nắm bắt khả năng , nhu cầu của thị trờng để đa ra biện pháp sản xuất kinh
doanh có hiệu quả cao nhất .
Chấp hành và thực hiện đầy đủ , chính sách chế độ pháp luật của nhà nớc về
hoạt động sản xuất kinh doanh , đảm bảo quyền lợi hợp pháp của ngời lao
động .
2.1.3 . Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
Với mong muốn tận dụng tiềm năng sẵn có của địa phơng , góp phần
nâng cao giá trị sản phẩm nông lâm thủy hải sản , ngay từ khi thành lập ,
Công ty cp Nông Sản Thanh Hoa (nasaco) đẫ định hình sản xuất kinh doanh
chiến lợc là : đa dạng các lĩnh vực chính của công ty
Năm 2003 nhà máy ché biến thức ăn chăn nuội cao cấp tại khu công nghiệp
lễ môn chính thức đi vào hoạt động tên dây chuyền sản xuất theo công nghệ
Đài Loan . Dây chuyền có công suất 40000 tấn sản phẩm 1 năm
Trang 6
Sau 7 năm đi vào hoạt động , tháng 6/2010 , công ty cp Nông Sản Thanh
Hoa đã đa dây chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi II vào hoạt đọng tại nhà
máy thức ăn chăn nuôi cao cấp phú gia
Dây chuyền này đợc đầu t với số vốn 60 tỷ đồng trên diện tíchd nhà xởng
11 ngàn mét vuông . Trong đó , 30 tỷ đầu t cho máy móc thiết bị , còn lại để
xây dựng nhà xởng . Dây chuyền mới có công suát 20 tấn thức ăn chăn nuôi /
1 giờ , tăng gấp 3 lần so với dây chuyền cũ .
Hiện nay , nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuội Phú Gia đang sản xuất
bốn dòng sản phẩm thức ăn chăn nuội cao cấp với 40 loại sản phẩm
Để khẳng định thơng hiệu thức ăn chăn nuội mang thơng hiệu phú gioa
trên thị tròng , nhà máy đã xây dựng một quy trình kiểm soát chất lợng từ
đầu vào đến đầu ra
Vớí quy trình sản xuất đợc chuẩn hóa , dây chuyền sản xuất đồng bộ và tự
động hóa trong phân phối chế biến các sản phẩm thức ăn chăn nuôi mang

thơng hiệu Phú Gia đã nhanh chóng xâm nhập thị trờng Thanh Hóa và các
tỉnh lân cận . sản phẩm thức ăn chăn nuôi cao cấp mang thơng hiệu phú gia
ngày càng đợc đánh giá cao về chất lợng sản phẩm, giá cả hợp lý và có sức
cạnh tranh trên thị trờng
2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất tại công ty
Tổ chức sản xuất với quy mô rộng lớn trên nhiều vùng trong cả nớc ,
và sản xuất nhiều nghành khác nhau
Nhằm đáp ứng một cách tốt nhất cho nhu cầu thị trờng tiêu thụ . Hiện
nay hệ thống phân phối sản xuất kinh doanh sản phẩm thức ăn chăn nuôi chủ
yếu là trong 8 tuyến bán hàng là huyện đầu mối ngoài ra còn phát triển rộng
ra các tỉnh nh : Q uảng Bình , Hà Tỉnh , Nghệ An ,Ninh Bình ,Hà Nam , Thái
Bình , Hng Yên
Ngoài trụ sở chính , công ty còn có một trực thuộc là: Nhà máy chế biến hải
sản Lạch Bạng Tỉnh Gia với dây chuyền sản xuất bột cá đồng bộ tự động
hóa của Nhật Bản với công suất 70tấn cá tơi/ ngày . Nhà máy có nhiệm vụ
sản xuất bột cá là nguyên vậ liệu cho sản xuất sản phẩm thức ăn chăn nuôi
của công ty vủa sản xuất bột cá để kinh doanh
Tại trụ sở chính , công ty còn xây dựng hệ thống máy móc thiết bị
chế biến thức ăn chăn nuôi với dây chuyển đồng bộ hoàn toàn tự động hóa
trong phối chế , công nghệ này đợc chuyển giao từ các chuyên gia Đài Loan
với công suất 40000 tấn /năm .Không những thế sản phẩm thức ăn chăn nuôi
đã xây dựng đợc thơng hiệu sản phảm và đợc cục sở hữu trí tuệ Viêt Nam
cấp giấy ghứng nhận đăng ký quyền sở hữu nhãn hiệu Phú Gia
Sản phẩm thức ăn nuôi Phú Giađợc ngời tiêu dùng trong và ngoài tỉnh tín
nhiệm ;
Trang 7
Thức ăn đậm đặc cho lợn PG-511A
Thức ăn hỗn hợp cho lợn nái ngoại PG-527
A.B.C.D
Thức ăn hỗn hợp cho lợn thơng phẩm PG-525 A.B.C

Thức ăn hỗn hợp cho vịt đẻ PG-721 A.B
Thức ăn cho gà thịt PG-
821.822.823
Thức ăn cho gà siêu trứng PG-824
Thức ăn cho cá rô đơ tính PG 622 B.C
Thức ăn tinh cho đại gia súc PG 921 A.B.C
Không những thế công ty còn phát triển mạnh hệ thống trang trại và
hợp tác xấ nh đã xây dựng vào hoạt động chăn nuôi tại Thọ Xuân , Thạch
Thành , Phú Sơn các hợp tác xã liên kết với công ty với các tổ chức xã hội ;
HTX chăn nuôi Nga Thành Nga Sơn
Ngoài ra công ty còn liên két với một số công ty trong và ngoài tỉnh
để tiêu thụ sản phẩm cũng nh đầu t thêm thiết bị hiện đại nâng cao chất lợng
sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trờng
Dù gặp rất nhiều khó khăn nhng ban giám đốc , toàn thể công nhân trong
công ty luôn chung sức đồng lòng , dám ngĩ dám làm đẻ cùng nhau phát
triển công ty hơn nũa .Sự cố gắng đó thể hịên nh sau
2.1.4.1 Năng lực công ty
Lao động ảnh hởng không nhỏ đến doanh thu , lợi nhuận của công ty
Lao động là một trong ba yếu tố chủ yếu quá trình sản xuất ở bất kỳ
một công ty nào nếu thiéu lao động thì quá trình sản xuất sã không thể tiến
hành một cách bình thờng . Nhân tố lao động gồm hai mặt sau số lao động
nhiều hay ít , chất lợng lao động thấp hay cao trực tiếp quyết địng kết quả
hoạt động sản xuất doanh ngiệp
Tổng số lao động hiện có :192 ngời
Cán bộ lãnh đạo :
Cử nhân kinh tế 3 ngời
Cán bộ quản lý :9 ngời
Cử nhân kinh tế: 2 ngời
Kỹ s tự động hóa : 1 ngời
Kỹ s chế tạo máy : 2 ngời

Kỹ s chăn nuôi cơ khí nông nghiệp : 1 ngời
Kỹ s chăn nuôi thú y : 1 ngời
Quản trị kinh doanh :1 ngời
Kỹ s trồng trọt bảo quản nông sản
Cán bộ khoa học kỹ thuật : 21 ngời Trang 8
Tiến sĩ dinh dỡng học :1 ngời
Thạc sĩ thú y chăn nuôi : 1 ngời
Kỹ s thú y chăn nuôi : 8 ngời
Kỹ s trồng trọt : 2 ngời
Đại học thủy sản :1 ngời
Cử nhân kinh tế :5 ngời
Kỹ s hóa phân tích :1 ngời
Cử nhân sinh học : 1 ngời
Kỹ s điện công nghiệp : 1 ngời
Đội ngũ nhân viên và thợ lành nghề
Tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp: 3 ngời
Thợ lành nghề bậc 3/7 trở lên : 25 ngời
Tốt nghiệp các trờng dạy nghề : 52 ngời
2.1.4.2 .Năng lực máy móc , thiết bị nhà xởng và công nghệ sản xuất

Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào thì cơ sở vật chất kỹ thuật luôn đóng
vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuát kinh doanh của mình .
Những cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng hoàn thiện và phù hợp với yêu cầu
sản xuất lao động tăng khối lợng sản phẩm sản xuất , tiết kiệm đợc các chi
phí không cần thiết thì nó sẽ góp phần nâng cao năng suất lao động tăng khối
lợng sản phẩm sản xuất dãn đến tăng lợi nhuận của công ty
Cơ sở vật chất đợc thể hiện nh sau :
Hệ thống thức an chăn nuôi
Công suất chế biến : 40000 tấn / năm
Dây chuyền đồng bộ hoàn toàn tự động hóa trong phối chế

Hệ thống máy chế biến bột cá
Công suất chế biến :70 tấn cá tơi /nagý/ bộ
Dây chuyền đồng bộ tự động hóa của Nhật Bản
Hệ thống nhà kho và nhà xởng
Nhà sản xuất chính :3000m2
Kho nguyên liệu nông sản : 2500m2
Hệ thống xử lý nguyên liệu
Hệ thống xử lý nguyên liệu dạng hạt , công suất 100tán/ ngày
Hệ thống xử lý nguyên liệu dạng bột , công suất 30 tấn/ ngày
Hệ thống trang trại chăn nuôi công ngiệp :2 trang trại
Trang 9
2.1.4.3 Năng lực tài chính :
Vốn góp cổ đông :18.599.000.000VNĐ
Trong đó :
Vốn cố định : 16.599.000.000VNĐ
Vốn lu động : 2.000.000.000VNĐ
Vốn vay và huy động khác :20.000.000.000
Công ty ra đời đã tiêu thụ đợc một lợng nông sản lớn trong tỉnh ( lúa, ngô
,sắn)
Nhng vẫn cha đủ ngoài bộ phận thu mua của công ty luôn luôn phải tiềm
kiếm nguồn hàng mới vủa đảm bảo chất lợng mà giá thành lại không quá cao
ở những nơi xa hơn nh : vùng lúa đồng bằng Sông Cửu Long , Gia Lai ,
KonTum hay sang cả Lào
Công ty còn phát triển hệ thống trang trại và hợp tác xã nh đã xây dựng và đa
vào hoạt động chăn nuội lợn , các hợp tác xã
Không những thế công ty còn liên kết với một số công ty trong và ngoài tỉnh
để tiêu thụ sản phẩm cũng nh đầu t thêm thiết bị hiện đại năng cao chát lợng
sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trờng cà thị hiếu ngời tiêu dùng
2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty Cổ Phần Thah Hoa là một doanh nghiệp t nhân với chức năng

chủ yếu là sản xuất nên tổ chức bộ máy quản lý công ty theo kiểu trực tuyến
chức năng .
Bộ máy quản lý của công ty đợc chia thành các bộ phận , phòng ban
có chức năng phù hợp với yeu cầu quản lý của công ty .
Các bộ phận phòng ban đợc thành lập đẻ thực hiện một số chức năng
nhiệm vụ cụ thể và chịu sự chỉ đao quản lý thống nhất của toàn bộ công ty
Mọi hoạt động của các bộ phận thực hiện theo phơng châm tự chủ tự quản
Là một doanh nghiệp Cổ phần , công ty cổ phần Nông Sản Thanh Hoa
đã tổ chức bộ máy quản lý linh hoạt , gon nhẹ thống nhất từ trên xuống dới
nhằm hoạt động kinh doanh không bị chồng chéo . Bộ máy quản lý của
công ty đợc sắp xếp theo sơ đồ :
Trang 10
SƠ Đồ 1 : Bộ máy hoạt động của công ty
Trang 11
HĐQT
Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc điều hành
GĐ đơn
vị sx
TACN
GĐ đơn
vị sx
bột cá
Bộ
phận
hành
chính
Bộ
phận
kế
toán

Bộ
phận
kỹ
thuật
Bộ
phận
sản
xuất
Bộ
phận
kinh
doanh
Bộ
phận
hành
chính
Bộ
phận
kế
toán
Bộ
phận
kỹ
thuật
Bộ
phận
sản
xuất
Bộ
phận

kinh
doanh
GĐ đơn cị
phú sơn
Bộ
phận
kế
toán
Bộ
phận
kd
móc
hàm
Bộ
phận
chăn
nuôi
Bộ
phận
thu nợ
GĐ phụ
trách hệ
thống
trang
trại
Bộ
phận
chăn
nuội
Bộ

phận
thu nợ
GĐ đơn
vị cơ
khí
Bộ
phận
kế
toán
Bộ
phận
sản
xuất
Bộ
phận
kinh
doanh
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
Hội đồng quản trị :
Bao gồm những cổ đông có số vốn góp cao nhất trong công ty .
Hiện nay , hội đồng quản trị công ty cổ phần Nông Sản Thanh Hoa có 11 ng-
ời , có trách nhiệm đề ra những phơng hớng , kế hoạch sản sản xuất kinh
doanh của công ty , biện pháp giải quyết các vấn đế liên quan đến tài chính ,
công nghệ .
Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc công ty
Là ngời đại diện của HĐQT Trực tiếp điều hành mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty cũng nh đảm bảo việc làm và thu nhập của
ngời lao động , chịu mọi trách nhiệm cao nhất trong việc quản lý công ty
Giám đốc các đơn vị :
Chịu trách nhiệm quản lý điều hành tình hình tài chính , qui

trình sản xuất sản phẩm của đơn vị mình
Phòng hành chính :
Là cơ quan tham mu công ty , giúp giám đốc công ty thực hiện
chức năng quản lý doanh nghiệp trong các lĩnh vực tài chính : Tổ chức bộ
máy nhân sự , lao động , - tiền lơng , đào tạo phát triển nguồn nhân lực , giải
quyết chế độ chính sách cho ngời lao động , công tác văn th lu trữ , hành
chính - đời sống , quản trị , bảo vệ ngoại giao , đảm bảo các điều kiện vật
chất , kỹ thuệt , thông tin liên lạc cho mọi hoạt động của công ty
Phòng kế toán ;
Là cơ quan tham mu cho công ty cổ phần Nông Sản Thanh Hoa ,
giúp giám đốc công ty thực hiện chức năng quản lý doanh nghiệp trong lĩnh
vự tài chính , thống kê , tổng hợp
Tổ chức bộ máy : Bao gồm 7 ngời
Lãnh đạo ; K ế toán trởng kiêm trởng phòng ;1 ngời
Kế toán viên ; 5 cán bộ
Thủy quỹ ;1 cán bộ
Phòng kỹ thuật ;
Là cơ quan tham mu của công ty cổ phần nông sản thanh hoa ,
giúp giám đốc công ty thực hiện chức năng quản lý doanh nghiệp trong lĩnh
vực sau : Sáng chế ra sản phẩm , chuyển giao công nghệ , cải tiến kỹ thuật
Tổ chức bộ máy bao gồm 22 ngời
Lãnh đạo :
Trởng phòng :1 cán bộ
Phó phòng : 1 cán bộ
Trang 12
Bộ phận sản xuất :
Là cơ quan tham mu của công ty cổ phần Nông Sản Thanh Hoa ,
giúp giám đốc công ty thực hiện chức năng quản lý doanh nghiệp trong lĩnh
vực sau : Kế hoạch sản xuất , theo dõi quản lý máy móc thiết bị , chuyển
giao công nghệ , cải tiến kỹ thuật chát lợng , số lợng sản phẩm

Tổ chức bộ máy : bao gồm 22 ngời
Lãnh đạo : 1 trởng phòng
Cán bộ điều khiển , vận hành : 3 ngời
Tổ cơ khí :5 ngời
Tổ điện nớc :2 ngời
Công nhân sản xuất trực tiếp : 2 tổ gồm 10 ngời
Phòng kinh doanh :
Là cơ quan tham mu của tổng công ty Nông sản Thanh Hoa , giúp
giám đốc công ty thực hiện chức năng quản lý doanh nghiệp trong lĩnh vực
sau : chiến lợc , kế toán kinh doanh , ký kết hợp đồng kinh tế , chính sách
sau bán hàng . Tổ chức bộ máy bao gồm 13 ngời
Lãnh đạo ; 1 trởng phòng
Phụ trách địa bàn tỉnh :8 cán bộ
Phụ trách địa bàn ngoài tỉnh : 5 cán bộ
2.2 Thực trạng về tình hình thực hiện lợi nhuận tại công ty Nông Sản
Thanh Hoa
2.2.1. Khái quát về tình hình thực hiện lơi nhuận tại công ty Nông Sản
Thanh Hoa giai đoạn 2010-2012
2.2.1.1 Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty năm 2010
Trang 13
Bảng 1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2010
Đơn vị
tính:VNĐ
Chỉ tiêu NĂM 2010 Chênh lệch
Số cuối kỳ Số đầu kỳ Tuyệt đối %
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ 2479505775 2043081456 436424319 1.213611
Giá vốn hàng bán 2149616513 1670680009 478936504 1.286672
Lợi nhuận gộp vè bán
hàng

và cung cấp dịch vụ 319889262 372401447 -52512185 0.85899
Chi phí quản lý kinh
doanh 305668423 360970056 -55301633 0.846797
Tổng lợi nhuận kế toán
trớc thuế 24220839 11431391 12789448 2.118801
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp 6055210 2000493 4054717 3.026859
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập
doanh nghiệp 18165629 9430898 8734731 1.926182

Từ bảng1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 ta thấy :
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của cuối kỳ so với đầu kỳ tăng lên cụ
thể là tăng
12789448(VNĐ)
Lợi nhuận kế toán trớc thuế cuối kỳ so với đầu kỳ tăng 12789448(VNĐ)
Lợi nhuận trớc thuế thu nhập doanh nghiệp cuối kỳ so với đầu kỳ tăng
8734731(VNĐ)
Tuy nhiên lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ lại giảm đáng kể
cụ thể là giảm 52512185(VNĐ) Trang 14
2.2.1.2 Đánh giá tình hình lợi nhuận chung của công ty năm 2010
Phân tích đánh giá tình hình lợi nhuận giúp chúng ta đánh giá đợc sự
biến động của lợi nhuận của năm nay so với năm trớc , của kỳ này so với kỳ
trớc của công ty nhằm thấy đợc kết quả tình hình lợi nhuận và biết đợc mức
đóng góp của các lợi nhuận thành phần nh thế nào ?
Bảng 1.2 Tình hình lợi nhuận tại công ty nông sản thanh hoa qua năm
2010
Chỉ tiêu
Năm
Chênh lệch

Cuối kỳ Đầu kỳ Tuyệt đối %
Tổng doanh thu 2479505775 2043081456 436424319 1.21
Tổng chi phí 311723633 362970549 (51246916) 0.85
Lợi nhuận trớc
thuế 24220839 11431391 12789448 2.12
( Nguồn : tính từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thuế thu nhập doanh nghiệp là nhân tố quan trọng ảnh hởng đến lợi
nhuận của doanh nghiệp nhng do thuế là khoản đóng góp bắt buộc và cố
định theo luật quy định nên thuế không nằm trong phạm vi diều chỉnh chủ
quan cho lợi nhuận của doanh nghiệp do trong bài phân tích này em chỉ phân
tích lợi nhuận truớc thuế của công ty
Trang 15

Lợi nhuận trớc thuế =
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ các khoản giảm trừ giá vốn hàng
bán chi phí bán hàng +(-) lãi lỗ hoạt động tài chính +(-) lãi lỗ hoạt
động khác
Dựa vào bảng 2 ta thấy :
Doanh thu cuối kỳ so với đầu kỳ tăng cụ thể là tăng 436424319 và
chênh lệch tỷ trọng là 12,1% nguyên nhân là do : chi phí về quản lý doanh
nghiệp cũng nh chi phí về thuế thu nhập doanh nghiệp giảm dẫn đến doanh
thu tăng do vậy công ty nên phát huy lợi thế này .
Tổng chi phí giảm cụ thể là (51246916) và chênh lệch tỷ trọng là
8.5% . con sồ này tơng đối thấp , lợi nhuận tăng nhiều là do lợi nhuận về bán
hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong lợi nhuận trong lợi nhuận
trớc thuế
Nh vậy công ty đã thực hiện tốt chính sách tăng doanh thu và lợi
nhuận trong khi đó chi phí lại giảm . Điều này rất tốt cho sự tồn tại và phát
triển của công ty Nông Sản thanh hoa . Công ty nên tiép tục áp dụng và phát
huy tiềm năng đó .

Tuy nhiên ở đầu kỳ chi phí cao hơn rất nhiều so với tổng doanh thu
điều này rất bất lợi cho công ty . Công ty cần có những biện pháp làm giảm
chi phí để nâng cao doanh thu hơn nữa
ở cuối kỳ nhìn chung công ty đã giảm chi phí và tăng doanh thu hơn
so với đầu năm nhng con số này lại không đáng kể cho nên công ty cần đẩy
mạnh hơn nữa những biện pháp nhằm tăng doanh thu
Nhìn chung lợi nhuận của công ty cuối năm 2010 so với đầu năm
2010 tăng gấp đoi điều này rất đáng mừng cho công ty . Công ty nên không
ngừngphát triển thành quả này
Trang 16
2.2.1.2 Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty năm 2011
Bảng 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011
chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Chênh lệch
1. Doanh thu bán
hàng
và cung cấp dịch vụ
607310866180 422839053733 184471812400
2. Các khoản giảm
trừ 10357752650 522072991 9835679659
3. Doanh thu thuần
về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ 596953113530 422316980742 174636132800
4. Gía vốn hàng bán 557626500700 377634564257 179991936500
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng
và cung cấp dịch vụ 39326612830 44682416485 -5355803655
6. Doanh thu hoạt
động
tài chính 10175971046 12855816324 -2679845278

7. Chi phí tài chính 15004147484 10891688799 4112458685
Trong đó chi phí lãi
vay 12388441333 9114057785 3274383548
8. Chi phí bán hàng 13711325682 9399709501 4311616181
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp 11293129621 15957034729 -4663905108
10. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh 9493981089 21289799780 -11795818691
11. Thu nhập khác 1797065874 665843853 1131222021
12. Chi phí khác 333986845 137740828 196246017
13 . Lợi nhuận khác 1463079029 528103025 934976004
14. Tổng lợi nhuận
kế toán trớc thuế 10957060118 21817902805 -10860842687
15. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp 839394260 3609685140 -2770290880
16. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh
nghiệp 10117665858 18208217665 -8090551807
Trang 17
Từ bảng 2 : báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 ta thấy :
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của cuối kỳ so với đầu kỳ giảm cụ
thể là giảm
11795818691(VNĐ)
Lợi nhuận kế toán trớc thuế cuối kỳ so với đầu kỳ giảm
10860842687(VNĐ)
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp cuối kỳ so với đầu kỳ giảm
27702901880(VNĐ) là do : chi phí về thuế thu nhập doanh nghiệp rất cao
dẫn lợi nhuận sau thuế giảm ở đầu kỳ so với cuối kỳ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ lại giảm đáng kể cụ thể

là giảm 5355803655(VNĐ) Là do : giá vốn hàng bán của cuối năm so với
đầu năm là rất cao do đó
lợi nhuận gộp về doanh thu và cung cấp dịch vụ giảm
Tuy nhiên lợi nhuận khác của công ty cuối năm so với đầu năm tăng mạnh
cụ thể là 934976004
Đánh giá tình hình lợi nhuận chung của công ty năm 2011
Phân tích đánh giá tình hình lợi nhuận giúp chúng ta đánh giá đợc sự
biến động của lợi nhuận của năm nay so với năm trớc , của kỳ này so với kỳ
trớc của công ty nhằm thấy đợc kết quả tình hình lợi nhuận và biết đợc mức
đóng góp của các lợi nhuận thành phần nh thế nào ?
Bảng 2.1 Tình hình lợi nhuận tại công ty nông sản thanh hoa qua năm 2011
Chỉ tiêu
Năm
Chênh lệch
Cuối kỳ Đầu kỳ Tuyệt đối %
Tổng doanh thu 1214439951000 8580118507000 3564281003000 0.14
Tổng chi phí 403425896300 363861738400 39564157900 1.11
Lợi nhuận trớc
thuế 10957060118 21817902805 (1086084269) 0.51
( Nguồn : tính từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
Trang 18
Lợi nhuận trớc thuế =DT bán hàng và cung cấp dịch vụ các khoản giảm
trừ giá vốn hàng bán chi phí bán hàng +(-) lãi lỗ hoạt động tài chính +
(-)lãi lỗ hoạt động khác

Dựa vào bảng 2.1 ta thấy doanh thu cuối kỳ so với đầu kỳ tăng
mạnh là do : cuối kỳ tổng chi phí rất cao dẫn đến doanh thu tăng chậm so
với đầu kỳ .
Do đó lợi nhuận trớc thuế của đàu kỳ tăng nhiều hơn so với cuối kỳ
là 1086084269 có nghĩa là lợi nhuận truớc thuế của cuối kỳ so với đầu kỳ

giảm 1086084269 và chiếm tỷ trọng 0,51%.
Nguyên nhân là do :
Doanh thu cuối kỳ của công ty rất thấp mặt khác chi phí lại rất
cao cụ thể là chi phí tài chính chiếm 15004147484 ( nguồn từ báo cáo tài
chính năm 2011). mà trong đó chi phí về lãi vay chiếm phần lớn
12388441333 ( nguồn từ báo cáo tài chính năm 2011).mà trong khi đó doanh
thu hoạt động tài chính chỉ đạt 10175971046 . ( nguồn từ báo cáo tài
chính năm 2011). một con số quá thấp so với chi phí phải bỏ ra
Công ty phải trả những khoản vay do công ty vay để đầu t vào sản
xuất kinh doanh , dẫn đến lợi nhuận trớc thuế của doanh nghiệp rất thấp so
với đầu năm
Do lợi nhuận trớc thuế của công ty cuối kỳ giảm so với đầu kỳ
cho nên công ty cần khắc phục nhũng chi phí không càn thiết phải bỏ ra
nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận
Công ty nên có những biện pháp nh hạn chề những chi phí đầu t
không hiệu quả do công ty phải chi phí nhiều những khoản chi nên ta cần cắt
giảm những chi phí không cần thiết đó đê dạt đợc doanh thu và lợi nhuận
một cách hiệu quả.

×