Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

giáo án vật lý lớp 9 chuẩn kiến thức cả năm in dùng luôn-Thầy Tam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.19 KB, 145 trang )

Giáo án Vật lí 9 Traàn Vaên Tam
PTuần 1 Ngày soạn: 15/08/2010
Tiết 1 Ngày dạy: 16/08/2010
CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
+ Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
+ Mô tả mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
bằng lời, bằng hệ thức bằng đồ thị.
2. Kỹ năng:
+ Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số đo thực nghiệm.
+ Rèn kĩ năng mắc mạch điện theo sơ đồ, vẽ và sử lý đồ thị.
3. Thái độ: Có thái độ trung thực, hợp tác, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với GV: Một số ampe kế và vôn kế, bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và bảng 2 trong SGK.
+ Đối với mỗi nhóm HS:
- Một điện trở mẫu, dây nikêlin dài 1m, đường kính 0,3mm quấn trên trụ sứ.
- Ampe kế 1,5A, vôn kế 6V. công tắc, nguồn điện 6V, bảy đoạn dây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: On định tổ chức. Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
GV: Đăt vấn đề : Ở lớp 7 ta đã biết kí hiệu khi hiệu
điện thế đặt vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng
điện qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ với
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn hay không?
Muốn trả lời câu hỏi này, theo em chúng ta phải tiến
hành thí nghiệm như thế nào?


GV: Trên cơ sở phương án kiểm tra HS đã nêu. GV có
thể phân tích đúng, sai.
GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm.

HS: Đưa ra phương án thí nghiệmkiểm tra sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện qua dây dẫn vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn.(18 phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc SGK phần 1
và trả lời câu hỏi sau.
+ Muốn tìm mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua
dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ta phải
làm TN như thế nào?
GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện, kể tên, công
dụng, cách mắc các dụng cụ đo trong sơ đồ, chỉ ra các
chốt dương của dụng cụ đo trong sơ đồ.
GV: Làm thế nào để thay đổi hiệu điện thế giữa hai
đầu dây?
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm để tiến hành TN
theo các bước trong mục I.2 SGK.
I. THÍ NGHIỆM:
1. Sơ đồ mạch điện.
HS: Hoạt động cá nhân đọc SGK mục 1 và trả lời câu
hỏi của GV nêu ra.
+ Muốn tìm mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua
dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ta phải
đo cường độ dòng điện qua dây ứng với các hiệu điệu
thế khác nhau đặt vào dây.

HS: Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện và chỉ rõ cách mắc
ampe kế và vôn kế.
HS: Có thể thay hiệu điện thế giữa hai đầu dây bằng
cách thay đổi số pin trong bộ nguồn.
2. Tiến hành thí nghiệm.
Trang 1
Giáo án Vật lí 9 Traàn Vaên Tam
GV: Kiểm tra các nhóm xem mạch điện đã mắc đúng
chưa, chú ý chốt dương của ampe kế và vôn kế trong
mạch.
GV: Yêu cầu các nhóm phân công nhau đo, ghi sao
cho mỗi HS trong nhóm đều được tham gia.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C1 bằng
cách so sánh tỉ số giữa U và I.
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về mối liên hệ
giữa cường độ dòng điện qua dây dẫn vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn
HS : Hoạt động theo nhóm tiến hành TN theo các bước
như trong mục I.2 SGK.
HS: Thảo luận theo nhóm phân tích kết quả TN bằng
cách so sánh tỉ số giữa U và I.
HS: Hoạt động theo nhóm trả lời câu C1.
C1: Nếu tăng ( hoặc giảm) hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn đó cũng tăng ( hoặc giảm) bấy
nhiêu lần.
Hoạt động 3: Xử lí đồ thị, nêu kết luận (8 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc mục II.1 SGK thông báo dạng
đồ thị và yêu cầu HS nhận xét về dạng đồ thị này.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I
vào U.
Dựa vào đồ thị cho biết :
- U = 1,5V

I = ?
- U = 3V

I = ?
- U = 6V

I = ?
GV: Hướng dẫn HS lại cách vẽ đồ thị và yêu cầu HS
trả lời câu C2.
GV: Gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của mình
GV: Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa I
và U.
II. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ THUỘC CỦA
CƯỜNG ĐỘ DÒNG VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ.
1. Dạng đồ thị.
HS: Đọc thông báo mục II.1 SGK, nêu được đặc điểm
đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U:
+ Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
- U = 1,5V

I = 0,3A
- U = 3V

I = 0,6A
- U = 6V


I = 0,9A
HS: Hoạt động cá nhân vẽ đường biểu diễn mối quan
hệ giữa I và U theo số liệu TN của nhóm mình.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2:
2. Kết luận:
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng ( hoặc
giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó cũng tăng ( hoặc giảm) bấy nhiêu
lần.
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3.
GV: Gọi HS trả lời câu C3. HS khác nhận xét để hoàn
thành câu C3.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4
GV: Yêu cầu một HS lên bảng hoàn thành câu C4 trên
bảng phụ.
III. VẬN DỤNG:
HS: Hoạt động cá nhan hoàn thành câu C3. HS nêu
được cách xác định và cần nêu được.
- U = 2,5V

I = 0,5A
- U = 3,5V

I = 0,7A
HS: Trình bày cách xác định giá trị U và I ứng với một
điểm M bất kì trên đồ thị ta làm như sau:
+ Kẻ đường thẳng song song với trục hoành cắt trục
tung tại điểm có cường độ I tương ứng.

+ Kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt trục
hoành tại điểm có hiệu điện thế U tương ứng.
HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỜNG DẪN VỀ NHÀ.
1. Củng Cố : (3 phút)
+ GV: Yêu cầu HS phát biểu kết luận về
- Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
+ GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
2. Dặn dò. (1 phút)+ Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 1.1,1.2, 1.3, 1.4 trong SBT
Trang 2
Giáo án Vật lí 9 Traàn Vaên Tam
Tuần 1 Ngày soạn: 17/08/2010
Tiết 2 Ngày dạy: 18/08/2010
Bài: 02 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
+ Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
+ Phát biểu và viết được công thức định luật ôm.
+ Vận dụng được định luật ôm để giải một số bài tập đơn giản.
2. Kỹ năng :
+ Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiêụ điện thế và cường độ dòng điện.
+ Biết vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
3. Thái độ : Có thái độ cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
+ GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số
I
U
đối với mỗi dây dẫn theo SGV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập. (8 phút)
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
GV: Đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ của HS:
+ Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn đó.
+ Trình bày dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1.2 và 1.3 trong SBT.
GV: Đặt vấn đề như trong SGK: Trong thí nghiệm ở
bài 1 , nếu sử dụng một hiệu điện thế như nhau đặt vào
hai đầu dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua
chúng có như nhau không?
GV: Yêu cầu HS dự đoán câu trả lời , tạo tình huống
để vào bài mới.
HS: Trả lời câu hỏi của GV nêu ra:
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tỷ lệ thuận cường
độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
+ Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là
một đường thẳng đi qua gốc tọa độ .
HS: Lên bảng làm bài tập 1.2 và 1.3.
HS: Hoạt động cá nhân đưa ra dự đoán của mình:
+ U như nhau thì I như nhau.
+ U như nhau nhưng I có thể khác nhau do dây dẫn
khác nhau.
Hoạt động 2: Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. (8 phút)

GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân dựa vào bảng 1

và 2 trong bài 1 để Xác định thương số
I
U
đối với mỗi
dây dẫn.
GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét và trả lời câu C2.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận để trả lời câu C2.
I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN.
1 Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1, C2.
HS: Dựa vào kết quả đo U và I trong bài học trước để
tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
C1: Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn trong bảng 1
và bảng 2 là không thay đổi.
C2:
+ Thương số U/I không đổi và xác định đối với mỗi
dây dẫn .
+ Thương số U/I khác nhau đối với hai dây dẫn khác
nhau.
Hoạt động 3: Thông báo khái niệm về điện trở ( 10 phút)
2. Điện trở.
Trang 3
Giáo án Vật lí 9 Traàn Vaên Tam
GV: Có thể khái quát từ kết quả câu C2. Mỗi dây có
một thương số
I
U
không đổi đối với chính nó. Gọi
thương số
I

U
này là điện trở và kí hiệu là R.
GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK về điện trở để trả lời
câu hỏi:
+ Công thức tính điện trở của dây dẫn là như thế nào?
+ Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn thì
điện trở của dây dẫn có tăng không? Vì sao?
GV: Giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện,
đơn vị tính điện trở.
GV: Yêu cầu HS so sánh điện trở của dây dẫn ở bảng
1 và 2 để nêu ý nghĩa của điện trở.
HS: Đọc thông tin mục 2 SGK về điện trở .
HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của GV đưa ra:
+
I
U
R =
+ Không tăng vì
I
U
R =
là một số không đổi đối với
mỗi dây dẫn xác định.
+ Đơn vị của điện trở là : ôm (

).
HS: Hoạt động cá nhân đổi đơn vị của điện trở.
+ 0,5 M

= 1000k


= 1000000

.
HS: So sánh điện trở của hai dây và nêu ý nghĩa của
điện trở.
+ Điện trở biểu thị mức độ cản trở của dòng điện nhiều
hay ít của dây dẫn.
Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm. (5 phút)

GV: Yêu cầu HS đọc mục II.1 SGK.
GV: Hướng dẫn HS từ công thức
R
U
I
I
U
R =⇒=

thông báo đây chính là biểu thức của định luật ôm.
GV: Yêu cầu HS dựa vào biểu thức định luật ôm hãy
phát biểu định luật ôm.
II. ĐỊNH LUẬT ÔM.
1. Hệ thức của định luật ôm.
HS: Đọc mục II.1 SGK.
+
R
U
I =
trong đó U :đo bằng vôn (V)

I : đo bằng ampe (A)
R: đo bằng ôm (

)
HS: Dựa vào biểu thức của định luật ôm để phát biểu
định luật.
2. Phát biểu định luật.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận
với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch
với điện trở của dây dẫn.
Hoạt động 5: Vận dụng (10 phút)

GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu
C3, C4.
GV: Theo dõi và quan sát chỉ ra sai sót của HS
khi HS tiến hành giải bài tập.
1. Củng Cố : (3phút)
+ Trình bày công thức tính điện trở của
dây dẫn và công thức tính định luật ôm.
+ Phát biểu định luật ôm.
III. VẬN DỤNG.
HS: Hoạt động cá nhân lần lượt giải câu C3, C4.
C3: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây tóc bóng đèn.
Từ công thức của định luật ôm:
⇒=
R
U
I

U = I.R = 0,5.12 = 6(V).

C4: Dòng điện chạy qua dây 1 và dây 2 lần lượt là:
1
1
R
U
I =
,
2
2
R
U
I =

21
3RR =

33
1
1
2
I
R
U
I ==
Suy ra : I
1
= 3I
2
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
+ GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

2. Dặn dò. (1 phút)
+ Về nhà học bài theo vở ghi + SGK.
+ Làm bài tập 2.1 đến 2.4 trong SBT và trả lời lại các câu từ C1 đến C4 vào vở học.
+ Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành bài 3 vòa trong vở học.
Trang 4
Giáo án Vật lí 9 Traàn Vaên Tam
Tuần 2 Ngày soạn: 21/08/2010
Tiết 3 Ngày dạy: 23/08/2010
Bài: 03 THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT
DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở và các dụng cụ đo điện đã được
học.
2. Kỹ năng: Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một vật dẫn bằng ampe
kế và vôn kế. Rèn kĩ năng thực hành.
3. Thái độ : Ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với mỗi nhóm HS:
- Một dây điện trở chưa biết giá trị, một nguồn điện 6V.
- Một vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1 V. Một ampe kế có GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A.
- Một công tắc, bảy đoạn dây nối.
- HS chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Tổ chức lớp, kiểm tra việc chuẩn bị của HS. ( 10 phút)
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
GV: Chia nhóm, phân công giao nhiệm vụ cho các
nhóm trưởng.
GV: Bàn giao dụng cụ cho các nhóm.

GV: Gọi hai HS lên bảng kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà

của hai HS này.
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo của HS khác.
HS: Nhóm trưởng phân công việc cho các nhóm viên.
+ Người nhân , trả dụng cụ.
+ Người mắc mạch, người đo, người ghi kết quả.
HS: Hoạt động cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện để xác
định điện trở một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
HS: Hoạt động các nhân trả lời câu hỏi của GV. Các
HS khác chú ý nghe và nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Câu 1: Viết công thức tính điện trở:

I
U
R =
+ Câu 2 : Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây
dẫn, cần dùng một vôn kế mắc song song với dây dẫn
cần đo.
+ Muốn đo cường độ dòng điện qua dây dẫn, cần
dùng một ampe kế mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo.
Chốt dương của các dụng cụ đo này được mắc về phía
cực dương của nguồn.
Hoạt động 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo ( 30 phút)
GV: Theo dõi , kiểm tra việc mắc mạch điện của các
nhóm, đặc biệt việc mắc vôn kế , ampe kế.
GV: Nhắc nhở những HS chưa tích cực trong việc
tham gia vào hoạt động của nhóm mình.
GV: Thu và chấm , chữa một bài tại lớp .
GV: Treo thang điểm lên bảng phụ để HS theo dõi bài
chấm mẫu của GV, để HS so sánh , để tự đánh giá bài
làm của mình để rút kinh nghiệm.

GV: Nhân xét kết qua, tinh thần thực hành của các
nhóm trong lớp.
HS: Hoạt động theo nhóm để:
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
+ Tiến hành đo.
+ Từng HS phải thay đổi nhau tham gia đo và theo dõi
kết quả đo vào báo cáo.
HS: Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho tiết
thực hành sau.
Trang 5
Giáo án Vật lí 9 Trần Văn Tam
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá thái độ học tập của học sinh. Hướng dẫn về nhà. (5 phút)
GV: Thu báo cáo thực hành:
GV: Nhận xét và rút kinh nghiệm cho HS về :
+ Thao tác thí nghiệm.
+ Thái độ học tập của nhóm.
+ Ý thức kỉ luật.
GV: Dặn HS về nhà ơn lại kiến thức về mạch điện mắc
song song và nối tiếp đẽ học ở lớp 7.






Tuần 2 Ngày soạn: 23/08/2010
Tiết 4 Ngày dạy: 25/08/2010
Bài: 04 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :

+ Xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp,
hệ thức :
2
1
2
1
R
R
U
U
=
.
2. Kỹ năng:
+ Mô tả được cách bố trí thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí
thuyết.
+ Rèn kó năng thực hành , khả năng suy luận, tìm kiếm kiến thức mới từ những kiến thức đã học.
+ Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng liên quan trong thực tế .
3. Thái độ : Cẩn thận , trung thực trong khi tiến hành thí nghiệmvới điện.
II. CHUẨN BỊ :
Đối vơi mỗi nhóm học sinh:
+ Ba điện trở mẫu đã biết giá trò : 6

,10

,16

.
+ Một vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1 V.
+ Một ampe kế có GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A.
+ Một công tắc, bảy đoạn dây nối.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
GV: Nêu câu hỏi để kiểm tra bài cũ:
+ Phát biểu và viết biểu thức của đònh luật ôâm?
+ Chữa bài tập 2.1 trong SBT.
GV: Đặt vấn đề: Trong phần điện đã học ở lớp ,
chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có
thể thay hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở
để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không?.
Vậy để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu
HS: Trả lời câu hỏi của GV:
+ Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận
với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghòch
với điện trở của dây dẫn.
+ Biểu thức của đònh luật ôm :
R
U
I =
HS : Lên bảng chữa bài tập 2.1 trong SBT.
Trang 6
Giáo án Vật lí 9 Trần Văn Tam
bài hôm nay.
Hoạt động 2: n lại kiến thức có liên quan đến bài mới. (10 phút)
GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức ở lớp 7 và trả lời
câu hỏi sau:
+ Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp
thì cường độ dòng điện của mạch nối tiếp có quan
hệ gì với cường độ dòng điện qua mỗi đèn?
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp có

quan hệ gì với hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn?
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C1.
GV: Yêu cầu HS nhận biết giữa hai điện trở này nối
với nhau bằng mấy điểm chung?
GV: Nêu cách viết R
1
nt

R
2
.
GV: Thông báo với các hệ thức vưà viết ở trên cho
hai đèn mắc nối tiếp vẫn đúng với đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp.
GV: Yêu cầu HS chứng minh hệ thức đối với hai
điện trở R
1
nt

R
2
:
2
1
2
1
R
R
U
U

=
.
GV: Có thể gợi ý cho HS dùng đònh luật ôm và hai
hệ thức trên để chứng minh.
GV: Yêu cầu HS mắc mạch điện để kiểm tra hệ
thức (1) và (2) nói trên.
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP:
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
HS: Nhắc lại kiến thức về mạch nối tiếp củahai
bóng đèn đã được học ở lớp 7:
Khi đèn 1 nối tiếp đèn 2 trong đoạn mạch AB thì :
+ I
AB
= I
1
= I
2
. (1)
+ U
AB
= U
1
+ U
2
.(2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp :
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1. Sau đó một
em trình bày trước lớp. Các HS khác nhận xét để
hoàn chỉnh câu trả lời.

+ Hai điện trở R
1


R
2
nối với nhau bằng một điểm
chung.
C1: R
1
nối tiếp với

R
2
và nối tiếp với ampe kế.
HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận cách chứng
minh công thức, cử đại diện trình bày trước lớp.
C2: Từ đònh luật ôm
R
U
I =
ta suy ra : U = I.R hay
- U
1
= I
1
.R
1
.
- U

2
= I
2
.R
2
.
Mặt khác là mạch mắc nối tiếp nên ta có : I = I
1
= I
2
Chia U
1
cho U
2
ta có:
2
1
2
1
R
R
U
U
=
. (3)
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. (7phút)

GV: Thông báo cho HS khái niệm về điện trở tương
đương của hai điện trở mắc nối tiếp như trong SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc trong SGK về khái niệm điện

trở tương đương, dùng bút chì gạch chân những từ
cần chú ý.
GV: Yêu cầu HS chứng minh công thức tính điện trở
tương đương.
GV: Hướng dẫn cho HS bằng cách áp dụng hệ thức 2
và tìm mối quan hệ giữa U của mạch nối tiếp với U
1
và U
2
.
II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN
MẠCH MẮC NỐI TIẾP.
1. Điện trở tương đương:
HS: Đc thông tin trong SGK và dùng bút chì gạch
chân những từ cần chú ý: điện trở thay thế cho…,
cùng hiệu điện thế; cường độ dòng điện vẫn có giá
trò như trước.
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
HS: Thảo luận nhóm cử đại diện trình bày :
C3: Gọi I là cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp
p dụng đònh luật ôm cho điện trở R
1


R
2
và R

ta

có: U = I.R

(1)
U
1
= I

.R
1
. (2)
U
2
= I

.R
2
. (3)
Mặt khác ta có: U

= U
1
+ U
2
.(4)
Từ (1); (2); (3) và (4) ta có: R

= R
1
+ R
2

.
Trang 7
Giáo án Vật lí 9 Trần Văn Tam
Hoạt động 4: Làm thí nghiệm kiểm tra hệ thức R

= R
1
+ R
2
. (10 phút)
GV: Yêu cầu HS họat động theo nhóm tiến hành thí
nghiệm kiểm tra.
GV: Theo dõi HS măc mạch điện , đo I và I
*
. chú ý
uốn nắn những sai sót có thể như mắc ampe kế
không đúng, không giữ nguyên U , đọc không chính
xác …
GV: Qua kết quả TN ta có thể rút ra kết luận gì.
3. Thí nghiệm kiểm tra:
HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành TN theo các
bước:
+ Mắc mạch điện hình 4.1 SGK.
+ Đo I
AB
.
+ Giữ nguyên U thay thế R
3
có giá trò bằng R
1

+ R
2
đo I
*
AB
.
+ So sánh I
AB
và I
*
AB
nhận xét rút ra kết luận bằng
lời và bằng hệ thức. I
AB
= I
*
AB
.
+ Chứng tỏ R

= R
1
+ R
2
.là đúng.
4. Kết luận :
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện
trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần.
R


= R
1
+ R
2
.
Hoạt động 5: Vận dụng (7 phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
C4 và C5.
GV: Gọi HS trả lời câu C4.
GV: Yêu cầu một HS lên bảng giải câu C5. Sau khi
HS giải song câu C5 GV mở rộng hệ thức tính R
tương đương cho ba điện trở mắc nối tiếp.
III. VẬN DỤNG:
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4, các HS còn
lại nhận xét về câu trả lời.
HS: Lên bảng giải câu C5. HS khác quan sát và
nhận xét về bài giải của bạn.
C5: + Vì R
1
nt R
2
do đó điện trở tương đương R

là:
R

= R
1
+ R
2

= 20 + 20 = 40(

).
+ Mắc thêm R
3
vào đoạn mạch trên thì điện trở
tương đương R
AC
của đoạn mạch mới là:
R
AC
= R
12
+ R
3
= 40 + 20 = 60 (

).
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
1. Củng Cố : (3 phút)
+ GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết trong SGK.
+ Trình bày công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp.
2. Dặn dò. (1 phút)
+ Về nhà học bài và trả lời lại các câu từ C1 đến C5 vào vở học.
+ Làm bài tập trong SBT.
+ n lại kiến thức về mạch mắc song song đã học ở lớp 7 để chuẩn bò cho tiết học sau.
Trang 8
Giáo án Vật lí 9 Trần Văn Tam
Tuần 3 Ngày soạn: 28/08/2010
Tiết 5 Ngày dạy: 30/08/2010

Bài: 05 ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
+ Xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, hệ
thức :
21
111
RRR

+=
và hệ thức
1
2
2
1
R
R
I
I
=
từ kiến thức đã học.
2. Kỹ năng : + Mô tả được cách bố trí thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
+ Rèn kó năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo như ampe kế và vôn kế, khả năng suy luận, tìm kiếm kiến
thức mới từ những kiến thức đã học.
+ Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng liên quan trong thực tế .
3. Thái độ : Cẩn thận , trung thực trong khi tiến hành thí nghiệmvới điện.
II. CHUẨN BỊ :
Đối vơi mỗi nhóm học sinh:
+ Ba điện trở mẫu đã biết giá trò : 6


,10

,15

.
+ Một vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1 V.
+ Một ampe kế có GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A.
+ Một công tắc, chín đoạn dây nối.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
GV: Nêu câu hỏi để kiểm tra bài cũ:
+ Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì các đại lượng I, U ,
R

như thế nào?
+ Chứng minh hệ thức
2
1
2
1
R
R
U
U
=
.
+ Làm bài tập 4.4 trong SBT.
GV: Đặt vấn đề: Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp chúng
ta đã biết R


bằng tổng các điện trở thành phần. Vậy với
đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch
có bằng tổng các điện trở thành phần hay không? Chúng
ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
HS: Trả lời câu hỏi của GV:
+ Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì:
- I

= I
1
= I
2
.
- U

= U
1
+ U
2

- R

= R
1
+ R
2
.
HS: Lên bảng chứng minh hệ thức
2

1
2
1
R
R
U
U
=
.
HS : Lên bảng chữa bài tập 4.4 trong SBT.
Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song . (10 phút)
GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức ở lớp 7 và trả lời câu
hỏi sau:
+ Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song : thì
cường độ dòng điện của mạch song song có quan hệ gì với
cường độ dòng điện qua mỗi đèn?
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song có
quan hệ gì với hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn?
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
TRONG ĐOẠN MẠCH SONG SONG:
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
HS: Nhắc lại kiến thức về mạch mắc song song của hai
bóng đèn đã được học ở lớp 7:
Khi đèn 1 mắc song song với đèn 2 trong đoạn mạch AB
thì :
+ I
AB
= I
1
+ I

2
. (1)
Trang 9
Giáo án Vật lí 9 Trần Văn Tam

GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C1.
GV: Nêu cách viết R
1
//

R
2
.
GV: Thông báo với các hệ thức vưà viết ở trên cho hai
đèn mắc song song vẫn đúng với đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song.
GV: Yêu cầu HS chứng minh hệ thức đối với hai điện trở
R
1
// R
2
:
1
2
2
1
R
R
I
I

=
GV: Có thể gợi ý cho HS dùng đònh luật ôm và hai hệ thức
trên để chứng minh.
GV: Yêu cầu HS mắc mạch điện để kiểm tra hệ thức (1)
và (2) nói trên.
+ U
AB
= U
1
= U
2
.(2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1. Sau đó một em
trình bày trước lớp. Các HS khác nhận xét để hoàn chỉnh
câu trả lời.
C1: R
1
mắc song song với

R
2
. Ampe kế đo cường độ dòng
điện chạy qua mạch chính và vôn kế đo hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi điện trở, đồng thời là hiệu điện thế của cả
đoạn mạch .
HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận cách chứng minh
công thức, cử đại diện trình bày trước lớp.
C2 : Từ đònh luật ôm
R

U
I =
ta suy ra : U = I.R hay
- U
1
= I
1
.R
1
.
- U
2
= I
2
.R
2
.
Mặt khác là mạch mắc song song nên ta có : U = U
1
= U
2
Vậy ta có I
1
.R
1
= I
2
.R
2
. suy ra

1
2
2
1
R
R
I
I
=
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở tương đương của đoạn mạch song song. (7phút)

GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân chứng minh công thức
tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song
hai điên trở .
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
GV: Kiểm tra phần trình bày của một số HS ở dưới lớp.
II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH
MẮC SONG SONG.
1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song song.
HS: Hoạt động cá nhân chứng minh công thức tính điện
trở tương đương của đoạn mạch mắc sông song hai điên trở
.
C3: Từ đònh luật ôm
R
U
I =
(*) ta có :
1
1

1
R
U
I =

2
2
2
R
U
I =
Mặt khác là mạch mắc song song nên ta có :
I = I
1
+ I
2
.và U = U
1
= U
2
: suy ra
21
111
RRR

+=



21

21
RR
RR
R

+
=
Hoạt động 4: Làm thí nghiệm kiểm tra hệ thức
21
111
RRR

+=
(10 phút)
Trang 10
Giáo án Vật lí 9 Trần Văn Tam
GV: Yêu cầu HS họat động theo nhóm tiến hành thí
nghiệm kiểm tra.
GV: Theo dõi HS măc mạch điện , đo I và I
*
. chú ý uốn
nắn những sai sót có thể như mắc ampe kế không đúng,
không giữ nguyên U , đọc không chính xác …
GV: Qua kết quả TN ta có thể rút ra kết luận gì.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành TN theo các bước:
+ Mắc mạch điện hình 5.1 SGK.
+ Đo I
AB
.

+ Giữ nguyên U thay thế R
3
có giá trò bằng
21
21
RR
RR
+
đo
I
*
AB
.
+ So sánh I
AB
và I
*
AB
nhận xét rút ra kết luận bằng lời và
bằng hệ thức. I
AB
= I
*
AB
.
+ Chứng tỏ :
21
111
RRR


+=
.là đúng.
3. Kết luận :
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghòch đảo
của điện trở tương đương bằng tổng các nghòch đảo của
điện trở thành phần. :
21
111
RRR

+=
Hoạt động 5: Vận dụng (7 phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C4 và
C5.
GV: Gọi HS trả lời câu C4.
GV: Yêu cầu một HS lên bảng giải câu C5. Sau khi HS
giải song câu C5 GV mở rộng hệ thức tính R tương đương
cho ba điện trở mắc song song.
III. VẬN DỤNG:
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4:
C4: + Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220 V
để chúng hoạt động bình thường.
+ Sơ đồ mạch điện :
+ Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt
vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho.
HS: Lên bảng giải câu C5. HS khác quan sát và nhận xét
về bài giải của bạn.
C5: + Vì R
1
// R

2
do đó điện trở tương đương R

là:
21
21
RR
RR
R

+
=
=
Ω=
+
15
3030
30.30
+ Mắc thêm R
3
vào đoạn mạch trên thì điện trở tương
đương R
AC
của đoạn mạch mới là:
R
AC
=
Ω=
+
=

+
10
3015
30.15
.
312
312
RR
RR
.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
1. Củng Cố : (3 phút)
+ GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết trong SGK.
+ Trình bày công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song.
2. Dặn dò. (1 phút)
+ Về nhà học bài và trả lời lại các câu từ C1 đến C5 vào vở học.
+ Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bò trước bài 6 cho tiết học sau.
Trang 11

Giáo án Vật lí 9 Traàn Vaên Tam
Tuần 3 Ngày soạn: 31/08/2010
Tiết 6 Ngày dạy: 1/09/2010
Bài: 06 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: + Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập để giẩi quyết các bài tập đơn giản.
+ Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải.
2. Kỹ năng : + Rèn kỹ năng phân tích , so sánh tổng hợp thông tin. Sử dụng đúng các thuật ngữ.
3. Thái độ : + Cẩn thận, trung thực trong tiến hành giải bài tập vật lý.
II. CHUẨN BỊ :
+ Đối với GV: GV liệt kê các các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng điện

trong gia đình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ.
+ Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm.
+ Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong
đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp?
+ Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong
đoạn mạch có hai điện trở mắc song song?
GV: Chúng ta đã học về định luật ôm, vậ dụng để xây dựng
công thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch nối
tiếp , song song. Tiết học hôm nay chúng ta vận dụng các
kiến thức đã học trong các bài trước để giải một số bài tập
đơn giản vận dụng định luật ôm.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV. HS dưới lớp nhận xét
câu trả lời của bạn.
+ Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu
điện thế ở hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của
dây dẫn. Biểu thức :
R
U
I =
+ Đối với đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp : I = I
1
=
I
2
. U


= U
1
+ U
2
. R

= R
1
+ R
2
.
+ Đối với đoạn mạch có hai điện trở mắc song song:
I = I
1
+ I
2
. U = U
1
= U
2
.
21
111
RRR

+=


21
21

RR
RR
R

+
=
Hoạt động 2: Giải bài tập 1 ( 12 phút)
GV: Hướng dẫn HS giải bài tập theo bốn bước giải của bài
tập vật lý.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân : tìm hiểu đề, vẽ sơ đồ
mạch điện, tóm tắt đề.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình, tóm tắt đề, đổi đơn vị nếu
cần.
GV: Hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm phân tích mạch.
Khi phân tích mạch GV yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi
sau:
+ Các điện trở được mắc với nhau như thế nào?
+ Các dụng cụ : Ampe kế và vôn kế dùng để đo gì?
GV hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm để tìm ra hướng
giải quyết bài toán trong bước tìm công thức liên quan.
GV: Yêu cầu HS đưa ra các cách giải khác. Gọi đại diện HS
trình bày trên bảng.
GV: Hướng dẫn HS đưa ra cách giải bài toán bằng cách khác
như:
+ Tính U
1
= I
1
.R
1

.
+ U
2
= U
AB
– U
1
.
+ Tính R
2
: R
2
= U
2
/ I
2
.
I. Bài 1:
HS: Hoạt động cá nhân: Đọc và tìm hiểu đề bài , vẽ sơ đồ
mạch điện, tóm tắt đề bài.
Tóm tắt:
R
1
= 5

I
AB
= 0,5A.
U
AB

= 6V.

a) R
AB
= ?
b) R
2
= ?
HS: Hoạt động cá nhân để phân tích mạch điện và tìm công
thức liên quan.
+ R
1
nt

R
2
.
+ Ampe kế đo I
AB
. Vôn kế đo U
AB
.
+ Các công thức liên quan :
AB
AB
AB
I
U
R =
( công thức tính

điện trở). R
AB
= R
1
+ R
2
.

R
2
= R
AB
– R
1
.
HS: Hoạt động cá nhân giải bài tập vào vở. Một HS trình bày
bài giải trên bảng. Sau khi cả lớp giải xong thì nhận xét bổ
Trang 12
Giáo án Vật lí 9 Traàn Vaên Tam
sung cho bài giải hoàn chỉnh.
Giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
Theo công thức:
AB
AB
AB
I
U
R =



R
AB
= 6/0,5 = 12

.
b) Vì R
1
nt

R
2


R
AB
= R
1
+ R
2
.

R
2
= R
AB
– R
1
= 12 – 5
= 7


.
Vậy điện trở R
2
= 7

.
Hoạt động 3: Giải bài tập 2 ( 10 phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân : tìm hiểu đề, vẽ sơ đồ
mạch điện, tóm tắt đề.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình, tóm tắt đề, đổi đơn vị nếu
cần.
GV: Hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm phân tích mạch.
Khi phân tích mạch GV yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi
sau:
+ Các điện trở được mắc với nhau như thế nào?
+ Các dụng cụ : A
1
và A dùng để đo gì?
GV hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm để tìm ra hướng
giải quyết bài toán trong bước tìm công thức liên quan.
+ Tính U
AB
thông qua U
1
và tính U
1
qua I
1
.R

1
.
+ Tính I
2
qua I
AB
, I
1
.
+ Tính R
2
khi biết U
2
và I
2
.
GV: Yêu cầu HS tìm cách giải khác :
+ Tìm I
2
= I
AB
– I
1
.
+ Tìm R
2
từ hệ thức:
1
2
2

1
R
R
I
I
=

2
11
2
.
I
RI
R =⇒
II. Bài 2:
HS: Hoạt động cá nhân: Đọc và tìm hiểu đề bài , vẽ sơ đồ
mạch điện, tóm tắt đề bài.
Tóm tắt:
R
1
= 10

I
1
= 1,2A.
I
AB
= 1,8A.

a) U

AB
= ?
b) R
2
= ?
HS: Hoạt động cá nhân để phân tích mạch điện .
+ R
1
//

R
2
.
+ A
1
đo I
1
. A đo I
AB
.
Tìm công thức liên quan.
+ U
AB
: U
AB
= U
1
= U
2
. Vì R

1
//

R
2
mà U
1
= I
1
.R
1
.
+ Vì R
1
//

R
2
nên U
2
= U
1
. I
2
= I
AB
– I
1
.


:
2
2
2
I
U
R =
HS: Hoạt động cá nhân giải bài tập vào vở. Một HS trình bày
bài giải trên bảng. Sau khi cả lớp giải xong thì nhận xét bổ
sung cho bài giải hoàn chỉnh.
Giải:
a) Hiệu điện thế giữa hai đầu R
1
là :
U
1
= I
1
.R
1
= 1,2 . 10 = 12V.
Vì R
1
//

R
2
nên hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi mạch rẽ và
hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng nhau. U
AB

= U
1
=
U
2
= 12V.
b) Cường độ dòng điện qua R
2
là :
I
2
= I
AB
– I
1
= 1,8 – 1,2 = 0,6 A.
Điện trở R
2
có giá trị :
2
2
2
I
U
R =
=
Ω= 20
6,0
12
.

HS: Suy nghĩ tìm cách giải khác và cử đại diện trình bày
trước lớp.
Hoạt động 4: Giải bài tập 3 ( 14 phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân giải bài tập 3 theo các
bước như đãhướng dẫn ở trên .
GV: Theo dõi việc giải bài tập của HS , chỉ ra sai sót để HS
sửa chữa sai sót đó.
GV: Đặt câu hỏi cho HS:
III. Bài 3:
HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập 3 theo hướng dẫn
của GV.
Tóm tắt:
R
1
= 15

R
2
= R
3
= 30

Trang 13
Giáo án Vật lí 9 Traàn Vaên Tam
+ R
2
và R
3
được mắc như thế nào? R
1

được mắc như thế nào
với đoạn mạch MB?
+ A đo đại lượng nào trong mạch?
+ Bài toán cho ta biết gì?
+ Ap dụng công thức nào để tính?
+ Viết công thức tính R
AB
theo R
1
và R
MB
.
+ Viết công thức I
1
chạy qua R
1
.
+ Viết công thức tính U
MB
từ đó suy ra I
2
và I
3
.
GV: hướng dẫn HS tìm cách giải khác . sau khi tìm được I
1
vậ dụng hệ thức
2
3
3

2
R
R
I
I
=
và I
1
= I
2
+ I
3
.
Từ đó suy ra I
2
và I
3
.
U
AB
= 12V.
………………………….
a) R
AB
= ?
b) I
1
= ? ; I
2
= ? ; I

3
= ?
Giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch MB là:
Ω=
+
=
+
= 15
3030
30.30
.
32
32
RR
RR
R
MB
.
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là : Vì R
1
nt
(R
2
//R
3
). Nên R
AB
= R
1

+ R
MB
= 15 + 15 = 30

.
b) Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
.4,0
30
12
A
R
U
I
AB
AB
AB
===
.
Vì R
1
mắc ở mạch chính nên I
1
= I
AB
= 0,4A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch MB là :
U
MB
= I
MB

. R
MB
= 0,4. 15 = 6V.
Cường độ dòng điện qua R
2
và R
3
bằng nhau :
Vì R
2
//R
3
có : U
2
= U
3
= U
MB
= 6V và R
2
= R
3
= 30

Nên : I
2
= I
3
=
A2,0

30
6
=
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
1. Củng Cố : (3 phút)
+ GV: Yêu cầu HS trả lời : Muốn giải bài tập về vận dụng định luật ôm cho các đoạn mạch ta cần tiến
hành theo mấy bước?
+ HS: Thảo luận theo nhóm và trả lời được : Cần tiến hành theo 4 bước;
- Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt, vẽ sơ đồ mạch điện ( nếu có).
- Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến đại lượng cần tìm.
- Bước 3: Lập kế hoạch giải, vận dụng các công thức liên quan.
- Bước 4: Kiểm tra kết quả và biện luận:
2. Dặn dò. (1 phút)
+ Về nhà tiến hành giải lại các bài tập đã giải ở trên lớp và làm bài tập 6.1 ; 6.2 và 6.5 trong SBT.
+ Chuẩn bị trước bài 7 cho tiết học sau.
Trang 14
Giáo án Vật lí 9 Trần Văn Tam
Tuần 4 Ngày soạn: 04/09/2010
Tiết 7 Ngày dạy: 06/09/2010
Bài: 07 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : + Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu dùng làm dây dẫn.
+ Biết cách xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố.
+ Suy luận và tiến hành TN để chứng tỏ rằng điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng
một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài.
2. Kỹ năng : + Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ : + Trung thực có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ :
+ Mỗi nhóm HS: 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. 1 nguồn

điện 3V. 1 công tắc, 8 đoạn dây dẫn bằng đồng có bọc cách điện. 3 dây điện trở có cùng tiết diện, được làm bằng cùng
một loại vật liệu.
+ Đối với GV: Kẻ sẵn bảng 1 trong SGK lên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập.
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 6.2 trong SBT.
+ Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong
đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp?
GV: Đặt vấn đề : Chúng ta đã biết mỗi dây dẫn thì R là
không đổi. Vậy điện trở mỗi dây dẫn phụ thuộc như thế
nào vào bản thân dây dẫn đó? Vậy chúng ta cùng nghiên
cứu bài học hôm nay.
HS: Lên bảng làm bài tập 6.2 trong SBT. HS khác nhận
xét và bổ sung.
+ Đối với đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp
: I = I
1
= I
2
. U

= U
1
+ U
2
. R

= R
1

+ R
2
.

Hoạt động 2:Tìm hiểu điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?

GV: Bằng kinh nghiệm thực tế em hãy cho biết dây dẫn
điện được dùng để làm gì?
GV: Treo hình 7.1 SGK phóng to lên bảng và yêu cầu HS
quan sát và cho biết các cuộn dây dẫn đó khác nhau ở
yếu tố nào?
GV: Thông báo : mỗi dây dẫn có một giá trò điện trở nhất
đònh. Vậy điện trở của những dây dẫn đó có thể phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
GV: Nếu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào nhiều yếu tố
thì bằng cách nào xác đònh được sự phụ thuộc của điện trở
vào một trong các yếu tố đó?
I. XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY
DẪN VÀO MỘT TRONG CÁC YẾU TỐ KHÁC NHAU.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời : Dây dẫn dùng để dẫn
điện.
HS: Hoạt động cá nhân phát hiện ra các yếu tố khác nhau:
+ Các cuộn dây dẫn khác nhau ở : chiều dài của dây dẫn;
tiết diện của dây dẫn; vật liệu làm dây dẫn.
HS: Hoạt động cá nhân đưa ra dự đoán của mình.
+ Điện trở có thể phụ thuộc vào l, S, và vật liệu làm dây.
HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận chọn phương án đúng
để nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố đã
dự đoán trên.
Trang 15

Giáo án Vật lí 9 Trần Văn Tam

Hoạt động 3: Xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
GV: Để nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài của dây dẫn thì cụ thể ta phải làm gì?
GV: Yêu cầu HS dựa vào tính chất vào đoạn mạch nối
tiếp thảo luận trả lời câu C1.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính điện trở đã học.
GV: Vậy muốn xác đònh được điện trở của dây dẫn ta cần
đo giá trò đại lượng nào? Bằng dụng cụ gì? Và cách mắc
chúng như thế nào?
GV: Treo hình 7.2 SGK lên bảng. Yêu cầu HS tiến hành
TN theo các bước 2 a,b,c SGK và ghi kết quả vào bảng 1.
GV: Theo dõi, kiểm tra vàø giúp đỡ các nhóm khi tiến
hành TN.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để rút ra nhận xét.
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự phụ thuộc của điện
trở vào chiều dài dây dẫn.
II. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI
DÂY DẪN.
1. Dự kiến cách làm:
HS: Thảo luận nhóm đưa ra dự kiến cách làm và đưa ra dự
đoán kết quả của cách làm theo dự kiến trên.
C1: Dây có chiều dài l thì có điện trở R; dây cùng loại 2l
thì có điện trở 2R; dây cùng loại 3l thì có điện trở 3R.
HS: Hoạt động cá nhân phát biểu và nêu được công thức
tính điện trở :
I
U
R =

.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
HS: Hoạt động theo nhóm làm TN kiểm tra theo các bước
2 a,b,c SGK và ghi kết quả vào bảng 1.
HS: Thảo luận nhóm :
+ Tính giá trò điện trở ghi vào bảng. So sánh giá trò điện
trở đó.
+ Rút ra nhận xét.
3 . Kết luận:
HS: Hoạt động cá nhân rút ra kết luận:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Qua bài học em cho biết điện trở phụ thuộc như thế
nào vào chiều dài của dây dẫn.
GV: Yêu cầu HS cá nhân hoàn thành câu C2.
GV: Gọi một HS lên bảng làm câu C3. Yêu cầu HS ở dưới
lớp làm ra giấy và nhận xét bài làm của bạn.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C4.
III. VẬN DỤNG:
HS : Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C2; C3; C4.
C2: Vì chiều dài của dây dẫn càng lớn thì điện trở của
đoạn mạch càng lớn. Nếu giữa hiệu điện thế không đổi thì
cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch càng nhỏ lên đèn
sáng càng yếu.
C3: Điện trở của cuộn dây:
Ω=== 20
3,0
6
I
U

R
.
Chiều dài của cuộn dây:
.40
2
4.20
ml ==
C4: Theo đònh luật ôm
R
U
I =
với U không đổi thì I tỉ lệ
nghòch với R nên nếu I
1
= 0,25I
2
= I
2
/ 4 thì R
1
= 4R
2
.
Mà hai dây này có cùng tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
nên có l
1
= 4 l
2
. dây thứ nhất dài gấp 4 lần dây thứ hai.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.

1. Củng Cố : (2 phút)
+ Điện trở của một đây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn.
+ GV: Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
2. Dặn dò. (1 phút) .
+ Về nhà học thuộc ghi nhớ. Trả lời lại các câu từ C1 đến C4 vào vở.
Trang 16
Giáo án Vật lí 9 Trần Văn Tam
+ Làm bài tập 7.1 đến 7.4 SBT. Chuẩn bò trước bài 8 cho tiết học sau.
Tuần 4 Ngày soạn: 06/09/2010
Tiết 8 Ngày dạy: 08/09/2010
Bài: 08 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
TIẾT DIỆN CỦA DÂY DẪN
I MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
+ Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng loại vật liệu thì điện trở của
chúng tỉ lệ nghòch với tiết điện của dây dẫn ( trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch
song song).
+ Bố trí và tiến hành TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở vào tiết diện dây dẫn.
+ Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ một vật liệu thì tỷ lệ nghòch với tiết
diện của dây.
2. Kỹ năng: + Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ : + Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ :

+ Mỗi nhóm HS: 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. 1 nguồn
điện 3V. 1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn bằng đồng có bọc cách điện. 2 đoạn dây dẫn bằng kim loại , có cùng chiều dài
nhưng tiết diện lần lượt là S
1
và S
2

.
+ Đối với GV: Kẻ sẵn bảng 1 trong SGK lên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
+ Phải tiến hành TN với các dây dẫn như thế nào để xác
đònh sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của chúng?
+ Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng loại vật
liệu thì phụ thuộc như thế nào vào chiều dài của chúng?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 7.3 trong SBT.
GV: Đặt vấn đề: Nếu các dây dẫn cùng làm bằng một vật
liệu , có cùng chiều dài thì điện trở phụ thuộc vào tiết diện
dây như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm
nay.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn,
tiết diện dây dẫn, và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
+ Phải đo điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện, làm bằng
cùng chất liệu nhưng có chiều dài khác nhau: l; 2l; 3l
+ Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng loại vật
liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài của chúng.
HS: Lên bảng làm bài tập 7.3 trong SBT.
Hoạt động 2: Nêu dự đoán sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn. (10 phút)
GV: Vậy muốn xét sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện
của dây dẫn thì phải sử dụng loại dây dẫn nào?
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm tìm hiểu mạch điện
ở hình 8.1 SGK và trả lời câu hỏi bằng cách tính điện trở
tương đươngcủa hai hoặc ba dây dẫn giống hệt nhau mắc

song song.
GV: Dùng hình 8.1b,c SGK giới thiệu các dây dẫn này
được chập với nhau để trở thành dây dẫn có tiết diện 2S;
I. DỰ ĐOÁN SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
TIẾT DIỆN CỦA DÂY DẪN.
HS: Thảo luận nhóm và đại diện trả lời:
+ Phải chọn các dây dẫn có cùng chiều dài, làm bằng
cùng chất liệu nhưng có tiết diện khác nhau: S; 2S; 3S
HS: Thảo luận nhóm tìm hiểu các dây dẫn ở hình 8.1 SGK
có đặc điểm gì và trả lời câu hỏi C1:
Trang 17
Giáo án Vật lí 9 Trần Văn Tam
3S.
GV: Hỏi : Bây giờ các dây dẫn R
1
có tiết diện S; dây dẫn
R
2
có tiết diện 2S; dây dẫn R
3
có tiết diện 3S; được mắc
vào mạch điện hình 8.2 hãy trả lời câu C2: Nêu dự đoán
về mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn và tiết diện của
dây dẫn.
C1: Nếu điện trở của dây R
1
là R thì điện trở của dây R
2
=
R/2 và dây R

3
= R/3.
HS: Hoạt động theo nhóm để đi đến dự đoán về mối quan
hệ giữa điện trở của dây dẫn và tiết diện của dây dẫn.
+ Dự đoán : Điện trở tỉ lệ nghòch với tiết diện của dây
dẫn.
Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về điện trở của dây dẫn
tỷ lệ nghòch với tiết diện của dây. ( 10 phút)
GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành theo các bước ở mục II
SGK.
GV: Theo dõi, kiểm tra việc mắc mạch điện của các
nhóm, đọc và ghi kết quả đo của các nhóm.
GV: Yêu cầu HS tiến hành tính tỉ số
2
1
2
2
1
2
d
d
S
S
=
và so
sánh với tỉ số
2
1
R
R

thu được từ bảng 1 SGK.
GV: Yêu cầu HS đối chiếu với dự đoán để rút ra kết luận.
II. THÍ NGHIỆM KIỂM TRA.
HS: Hoạt động cá nhân đọc mục II
1; 2
SGK.
HS: Hoạt động nhómtiến hành mắc mạch điện , tiến hành
TN như sơ đồ hình 8.3 mục II
1; 2
SGK và ghi kết quả vào
bảng 1 trong SGK.
HS: Hoạt động nhóm tính tỉ số
2
1
2
2
1
2
d
d
S
S
=
và so sánh với
tỉ số
2
1
R
R
thu được từ bảng 1 SGK. Sau đó đối chiếu với dự

đoán và rút ra kết luận.
* Kết luận: Điện trở tỉ lệ nghòch với tiết diện của dây dẫn.
Hoạt động 4: Vận dụng: (15 phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C3.
GV có thể gợi ý :
+ Hãy so sánh tiết diện của dây 2 gấp mấy lần tiết diện
của dây 1.
+Vận dụng của kết luận của bài để so sánh điện trở của
hai dây trên.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4.
GV có thể gợi ý :
+ Hãy so sánh tiết diện của dây 2 gấp mấy lần tiết diện
của dây 1.
+Vận dụng mối quan hệ tỉ lệ nghòch để tính điện trở của
dây 2.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm tiến hành làm câu
C5.

III. VẬN DỤNG.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C3.
C3: Tiết diện của dây thứ hai gấp 3 lần tiết diện của dây
thứ nhất nên điện trở của dây thứ nhất gấp 3 lần điện trở
của dây thứ hai.
HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4.
C4: Ta có
.5
5,0
5,2
1
2

==
S
S



2
1
R
R
=
.5
1
2
=
S
S
Vậy điện trở R
2
= R
1
/5 = 1,1

HS: Hoạt động theo nhóm hoàn thành câu C4.
C5: Xét một dây dẫn cùng loại dài : l
2
= 50 m =

l
1

/2 và có
tiết diện S
1
= 0,1mm
2
thì có điện trở là R = R
1
/2.
+ Dây dẫn dài l
2
có tiết diện S
2
= 0,5mm
2
= 5S
1
có điện trở
R
2
= R/5 = R
1
/10 = 50

IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
1. Củng Cố : (2 phút)
+ Trình bày mối quan hệ giữa giữa điện trở của dây dẫn và tiết diện của dây dẫn.
+ GV: Yêu cầu HS đọc phần “có thể em chưa biết”.
2. Dặn dò. (1 phút)
+ Về nhà học thuộc ghi nhớ. Trả lời lại các câu từ C1 đến C6 vào vở.
+ Làm bài tập 8.1 đến 8.4 SBT.

Trang 18
Giáo án Vật lí 9 Trần Văn Tam
+ Chuận bò bài 9 trước cho tiết học sau.
Tuần 5 Ngày soạn: 11/09/2010
Tiết 9 Ngày dạy: 13/09/2010
Bài: 09 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : + Bố trí tiến hành TN kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được
làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau. So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cư vào
bảng giá trò điện trở suất của chúng.
+ Vận dụng công thức
S
l
R
ρ
=
để tính đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2. Kỹ năng + Biết cách mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để điện trở của dây dẫn. Sử dụng bảng điện trở suất
của một số chất.
3. Thái độ : + Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ :
+ Mỗi nhóm HS: Một cuộn dây bằng constantan có đường kính
Φ
= 0,3 mm, có chiều dài l = 1800mm. Một
cuộn dây bằng Nikêlin có đường kính
Φ
= 0,3 mm, có chiều dài l = 1800mm. Một cuộn dây bằng nicrôm có đường
kính
Φ

= 0,3 mm, có chiều dài l = 1800mm. 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có GHĐ 6V và
ĐCNN 0,1V. 1 nguồn điện 3V. 1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn bằng đồng có bọc cách điện, 2 chốt kẹp dây dẫn.
+ Đối với GV: Kẻ sẵn bảng 1 trong SGK lên bảng phụ. Tranh phóng to bảng điện trở suất của một số chất.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (8 phút)
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
+ Phải tiến hành TN với các dây dẫn như thế nào để xác
đònh sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của chúng?
+ Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng loại vật
liệu thì phụ thuộc như thế nào vào tiết diện của chúng?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 8.5 trong SBT.
GV: Đặt vấn đề: SGK
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn,
tiết diện dây dẫn, và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
+ Phải đo điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài, làm
bằng cùng chất liệu nhưng có tiết diện khác nhau: S; 2S;
3S.
+ Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng loại vật
liệu thì tỷ lệ nghòch với tiết diện của chúng.
HS: Lên bảng làm bài tập 8.5 trong SBT.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn (12 phút)
GV: Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn có cùng chiều dài,
cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1. Để xác đònh sự phụ thuộc
của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thì phải tiến hành
các dây dẫn có đặc điểm gì?
GV: Yêu cầu HS Hoạt động nhóm để làm các nội dung ở

mục I.1trong SGK.
I. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU
LÀM DÂY DẪN.
HS: Hoạt động theo nhóm và đại diện trả lời: Phải tiến
hành TN với các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện
nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau.
1. Thí nghiệm:
HS: Hoạt động nhóm tiến hành các nội dung ở mục
Trang 19
Giáo án Vật lí 9 Trần Văn Tam
GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm ghi kết quả đo
U, I và tính R đối với ba dây dẫn có cùng chiều dài, cùng
tiết diện nhưng được làm từ các vật liệu khác nhau.
GV: Gọi đại diện của các nhóm nêu nhận xét rút ra từ kết
luận TN.
I.1trong SGK.
HS: Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. HS lập bảng TN.
HS: Tiến hành TN theo nhóm thảo luận nhóm để rút ra
nhận xét về sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm
dây dẫn.
2. Kết luận:
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây
dẫn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện trở suất. ( 6 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc mục II.1 để tìm hiểu về điện trở suất
và trả lời các câu hỏi sau:
+ Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được
đặc trưng bằng đại lượng nào?.
+ Đại lượng này có trò số được xác đònh như thế nào?
+ Đại lượng này có đơn vò và kí hiệu như thế nào?

GV: Yêu cầu HS tìm hiểu bảng điện trở suất của một số
chất.
GV: Yêu cầu HS cho biết ý nghóa của điện trở suất của
một số chất.
GV: Yêu cầu HS cho biết : Trong các chất được nêu trong
bảng 1 thì chất nào dẫn điện tốt nhất ? Tại sao đồng
thường được dùng để làm lõi dây nối của các mạch điện?
GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C2.
II. ĐIỆN TRỞ SUẤT – CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ.
1. Điện trở suất.
HS: Hoạt động cá nhân đọc mục II.1 và trả lời câu hỏi của
GV đưa ra:
+ Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được
đặc trưng bằng đại lượng điện trở suất.
+ Điện trở suất của một chất có trò số được xác đònh bằng
điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật
liệu đó có chiều dài 1m, có tiết diện 1m
2
.
+ Kí hiệu là
ρ
; đơn vò là

m.
HS: Hoạt động cá nhân đọc và tìm hiểu bảng điện trở suất
của một số chất và nêu ý nghóa của chúng.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2:
C2: Tra bảng ta có
ρ
của constantan bằng 0,5.10

-6

m
nghóa là: Một đoạn dây constantan dài 1m, có tiết diện 1m
2

thì có điện trở gấp 10
6
lần tức là 0,5

.
Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính điện trở (6 phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C3.
Yêu cầu thực hiện theo các bước hoàn thành bảng 2 để rút
ra công thức tính R
2. Công thức tính điện trở.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C3.
+ Công thức tính điện trở R:
S
l
R
ρ
=
Hoạt động 5: Vận dụng (10 phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tính toán câu C4.
GV: Có thể gợi ý cho HS:
+ Tiết diện của dây dẫn được tính theo đường kính là
S =
π
r

2
=
π
d
2
/4
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân giải quyết câu C5.
III. VẬN DỤNG.
HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4.
C4
HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C5.
C5: + Điện trở của sợi dây nhôm là :
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
1. Củng Cố : (2 phút)
+ Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng nào?.
+ Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt hơn chất kia ?
+ Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào?
2. Dặn dò. (1 phút)
+ Về nhà học bài theo phần ghi nhớ trong SGK. Trả lời lại các câu từ C1 đến C6 vào vở ghi.
+ Làm bài tập 9.3, 9.4; 9.5 trong SBT.
Trang 20
Giáo án Vật lí 9 Trần Văn Tam
+ Về nhà đọc trước bài 10 chuẩn bò cho tiết học sau.
Tuần 5 Ngày soạn: 13/09/2010
Tiết 10 Ngày dạy: 15/09/2010
Bài: 10 BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT
I MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: + Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở. Biết mắc đúng biến trở vào
mạch điện để điều chỉnh dòng điện qua mạch. Nhận dạng được biến trở dùng trong kó thuật.
2. Kỹ năng: + Rèn kó năng mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở.

3. Thái độ: + Có thái độ tìm tòi trong thực tế và đời sống. Sử dụng an toàn điện.
II. CHUẨN BỊ :
+ Mỗi nhóm HS: 1 biến trở con chạy (20

- 2A). 1 nguồn điện 3 V, 1 bóng đèn 2,5 V – 1W. 1 công tác 7
đoạn dây nối. 3 điện trở kó thuật có ghi trò số. 3 điện trở kó thuật loại có vòng màu.
+ Đối với GV: Một số loại biến trở : tay quay, con chạy, chiết áp.
- Tranh phóng to các loại biến trở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Viết công thức đònh luật ôm. Muốn thay đổi cường độ
dòng điện trong một đoạn mạch thì có những cách nào?
+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài , tiết diện
của dây dẫn và vật liệu làm dây dẫn như thế nào?
+ Với một dây dẫn làm bằng một chất nào đó, và có tiết
diện của dây dẫn không đổi , bằng cách nào để thay điện
trở của dây dẫn?
GV: Đặt vấn đề: Vậy muốn tăng, giảm cường độ sáng của
đèn bàn, muốn tiếng riô to lên hay nhỏ đi ta phải thay
đổi cường độ dòng điện qua nó. Dụng cụ làm thay đổi
cường độ dòng điện là biến trở. Vậy biến trở có cấu tạo và
hoạt động như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài học này.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
+ Công thức tính đònh luật ôm:
R
U
I =
Muốn tăng cường độ dòng diện thì ta có thể;

- Hoặc tăng U, Hoặc giảm R; hoặc đồng thời vừa tăng U
vừa giảm R.
+ HS : Trình bày như phần ghi thứ hai trong bài 9.
+ Từ
S
l
R
ρ
=
Nếu S và
ρ
không thay đổi, ta muốn thay
đổi R thì thay đổi chiều dài l của dây dẫn.
HS: Khác ở dứơi lớp nhận xét câu trả lời của bạn.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. (13phút)
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 10.1 SGK đối chiếu với
các biến trở có trong bộ TN để chỉ rõ những loại biến trở.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát biến trở để
chỉ ra cuộn dây của biến trở. Hai đầu ngoài cùng A, B của
nó, con chạy.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân để hoàn thành câu C3.
I. BIẾN TRỞ.
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở.
HS: Hoạt động theo nhóm thực hiện câu C1 để nhận dạng
các loại biến trở.
Từng HS quan sát hình vẽ 10.1 trong SGK hoặc biến trở
thật để chỉ ra : cuộn dây, hai đầu A,B; con chạy.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2.

C2: Không có tác dụng thay đổi điện trở Vì nếu dòch
chuyển con chạy C thì dòng điện vẫn chạy qua toàn
bộ cuộn dây của biến trở, con chạy không có tác
Trang 21
Giáo án Vật lí 9 Trần Văn Tam
GV: Yêu cầu HS vẽ lại các kí hiệu sơ đồ của biến trở nếu
mắc vào mạch và dùng bút chì tô đậm phần biến trở có
dòng điện chạy qua.
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C4.


dụng thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng
điện chạy qua.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C3 và C4.
C3: Nếu mắc nối tiếp vào mạch với hai điểm A,N thì
khi dòch chuyển con chạy hoặc tay quay C điện trở
của đoạn mạch có thay đổi vì chiều dài của phần
cuộn dây có dòng điện chạy qua.
C4: Ở hình 10.2a,b,c SGK khi dòch chuyển con chạy
sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có
dòng điện chạy qua nó do đó thay đổi điện trở của
biến trở.
Hoạt động 3: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện. (10 phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện.
GV theo dõi việc vẽ sơ đồ mạch điện của HS và giúp đỡ
HS khi HS gặp khó khăn.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện câu C6.
GV: Quan sát việc thực hiện của các nhóm và có thể kiểm
tra một số HS trong một nhóm để xem HS đó làm việc
hiệu quả như thế nào?

GV: Nêu câu hỏi để thảo luận chung : Biến trở là gì và có
tác dụng gì?
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện.
HS: Tự quan sát hình 10.3 SGK để vẽ sơ đồ mạch điện.
HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành câu C6.
HS: Rút ra kết luận chung về tác dụng của biến trở.
3. Kết luận :
Biến trở có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng
điệểtong mạch khi thay đổi trò số điện trở của nó.
Hoạt động 4: Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kó thuật. (7 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc câu C7 và thực hiện yêu cầu giải
thích.
GV: Gợi ý:
+ Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để chế tạo các điện
trở kó thuật mà rất mỏng thì các lớp này có tiết diện nhó
hay lớn?
+ Khi đó tại sao lớp than hay lớp kim loại này có thể có trò
số điện trở lớn?
GV: Yêu cầu HS đọc trò số điện trở hình 10.4a SGK.
GV: Yêu cầu HS Hoạt động cá nhân thực hiện câu C9.
II. CÁC ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT.
HS: Hoạt động cá nhân câu C7 và thực hiện yêu cầu của
GV.
+ Lớp than hay kim loại rất mỏng nên tiết diện của chúng
rất nhỏ.
- Từ
S
l
R
ρ

=
nếu S rất nhỏ thì R rất lớn
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C9.
Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút)
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để giải quyết câu
C10.

III. VẬN DỤNG:
HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C10.
C10:
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
1. Củng Cố : (2 phút)
+ GV: Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết và phần ghi nhớ trong SGK .
2. Dặn dò. (1 phút)
+ Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 đến C10 vào vở.
Trang 22
Giáo án Vật lí 9 Trần Văn Tam
+ Làm bài tập 10.1 đến 10.4 SBT. Chuẩn bò bài 11 cho tiết học sau.
Tuần 6 Ngày soạn: 18/09/2010
Tiết 11 Ngày dạy: 20/09/2010
Bài: 11 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM VÀ CƠNG THỨC
TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

I MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
+ Vận dụng định luật Ơm và cơng thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liện quan đối với
đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.
2. Kỹ năng :
+ Rèn khả năng phân tích, tổng hợp kiến thức trong khi giải bài tập.
+ Giải bài tập theo đúng các bước giải.

3. Thái độ : Có thái độ trung thực, kiên trì trong khi giải bài tập vật lý.
II. CHUẨN BỊ :
+ Mỗi nhóm HS: Ơn tập định luật Ơm đối với các đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song, hỗn hợp.
Ơn tập cơng thức tính điện trở của dây dẫn.
+ Đối với GV: Viết sẵn cách giải khác của bài 2 và bài 3 lên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ cho HS.
+ Phát biểu và viết biểu thức định luật Ơm, giải thích
kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong cơng
thưc.
+ Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất
có điện trở suất
ρ
thì có điện trở R được tính bằng
cơng thức nào? Từ cơng thức hãy phát biểu mối quan
hệ giữa điện trở R và các đại lượng đó.
GV: Đặt vấn đề: Vận dụng định luật Ơm và cơng thức
tính điện trở vào việc giải các bài tập trong tiết học
hơm nay.
HS : Lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
+ Định luật Ơm: Cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn và tỷ lệ nghịch vơi điện trở của dây.
+ Cơng thức tính định luật Ơm:
R
U
I =


Trong đó : U là hiệu điện thế (V). I là cường độ dòng
điện (A). R là điện trở của dây dẫn (

)
+ Điện trở của dây dẫn được xác định bằng cơng thức :
S
l
R
ρ
=
.
Hoạt động 2: Giải bài tập 1 (7 phút)
GV: u cầu HS đọc đề bài tập 1 và HS lên bảng tóm
tắt đề bài.
GV: u cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện bốn
bước giải bài tập như ở tiết 6 để giải bài tập 1.
GV: Đặt câu hỏi.
+ Trong bài tốn đại lượng nào đã biết? ( Đại lượng l;
S;
ρ
; U). Đại lượng nào chưa biết? ( Đại lượng R; I)
GV: Gợi ý cho HS.
+ Từ ẩn số I hãy viết cơng thức liên quan đến I, từ đó
1. Bài tập 1:
HS: Hoạt động cá nhân nghiên cứu và giải bài tập1.
+ Từ
⇒=
R
U
I

ta cần tìm R.
+ Từ
S
l
R
ρ
=
ta cần tra bảng tìm
ρ
.
HS: Tiến hành giải bài tập theo các bước hướng dẫn
của GV.
Tóm tắt:
Trang 23
Giáo án Vật lí 9 Traàn Vaên Tam
tìm đại lượng nào chưa biết
+ Viết công thức cần tính liên quan đến các dữ kiện đã
cho với đại lượng chưa biết (
S
l
R
ρ
=
).
GV: Theo dõi việc thực hiện các bước của HS. GV sửa
chữa nếu HS có sai sót.
+ l = 30m; S = 0,3mm
2
= 0,3.10
-6

m
2
;
ρ
= 1,1. 10
-6

m. U = 220V.
+ I = ?
Giải: Điện trở của dây Nicrôm là:

S
l
R
ρ
=
=
110
10.3,0
30.10.1,1
6
6
=


(

)
Cường độ dòng điện chạy qua dây là :
A

R
U
I 2
110
220
===
.
Hoạt động 3: Giải bài tập 2 (13 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 2 và ghi phần tóm tắt và
vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng.
GV: Yêu cầu HS phân tích mạch điện và tìm phương
án giải quyết câu a.
GV: Gợi ý:
+ Từ phân tích mạch điện ta có đèn và R mắc với nhau
như thế nào?
+ Để đèn sáng bình thường thì cần có điều kiện gì?
+ Để tính R
2
cần biết gì? (có thể biết U
2
; I
2
hoặc cần
biết R
td
của đoạn mạch).
GV: Yêu cầu HS lên bảng giải phần a. GV kiểm tra bài
giải của một số HS khác trong lớp.
GV: Gọi HS khác nhận xét bài giải của bạn.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu b theo hướng dẫn của

GV.
GV: Yêu cầu HS tìm cách giải khác cho câu a.
( Cách khác : Tính U
1
= ?; sau đó suy ra U
2
= ?. vì đèn
sáng bình thường I
1
= I
2
= 0,6A. Tính theo R
2
= U
2
/I
2
.
Hoặc tính theo biểu thức
2
1
2
1
R
R
U
U
=
)
2. Bài tập 2:

HS: Đọc đề bài và tìm hiểu phân tích đề bài theo
hướng dẫn của GV.
HS: Hoạt động cá nhân để giải câu a và thảo luận theo
nhóm tìm cách giả khác.
Tóm tắt.
R
1
= 7,5

; I
1
= 0,6A ; U = 12V.

a) R
2
= ? để đèn sáng bình thường.
b) l = ? biết R
b
= 30

, S = 1mm
2
= 10
-6
m
2
.
Giải:
a) Vì đèn sáng bình thường đo đó R
1

= 7,5

;
I
1
= 0,6A.
Mặt khác R
1
nt R
2
nên I = I
1
= I
2
= 0,6A.
Ap dụng công thức :
20
6,0
12
===
I
U
R
(

).
Mà R = R
1
+ R
2



R
2
= R – R
1
= 20 –7,5 =12,5(

)
b) Ap dụng công thức :
S
l
R
ρ
=
75
10.1,1
10.30
.
6
6
===⇒


ρ
SR
l
b
(m).
HS: Hoạt động cá nhân tiến hành tìm cách gải khác

cho câu a.
Hoạt động 4: Giải bài tập 3. (17 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 2 và ghi phần tóm tắt và
vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng.
GV: Có thể gợi ý cho HS: Vì dây nối từ M tới A và từ
N tới B được coi như là một điện trở R
d
mắc nối tiếp
với đoạn mạch gồm hai báng đèn ( R
d
nt (R
1
//R
2
). Vậy
điện trở đoạn mạch MN được tính như hỗn hợp ta đã
biết cách tính như bài 6 đã học.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu a.
nếu HS còn khó khăn GV yêu cầu HS tiến hành theo
các bước hướng dẫn trong SGK.
GV: Yêu cầu HS tương tự hoàn thành câu b.
3. Bài tập 3:
HS: Hoạt động cá nhân tiến hành làm câu a.
HS: phân tích được mạch điện và vận dụng cách tính
điện trở tương đương của đoạn mạch hỗn hợp để tính
trong trường hợp này.
Tóm tắt:
R
1
= 600


; R
2
= 900

; U
MN
= 220V
l = 200m; S = 0,2m
2
;
ρ
= 1,7. 10
-8

m.

a) Tính R
MN
= ?
b) U
1
; U
2
= ?
Giải:
a) + Điện trở của dây nối bằng đồng là:
Trang 24
Giáo án Vật lí 9 Trần Văn Tam
GV: u cầu HS tìm cáh giải khác cho câu b của bài

tập này.
+ Cách khác :
- Vì R dây nối tiếp R
AB
nên:
+ U
AB
+ U
d
= U
MN
(1)
+
21
17
360
===
d
AB
d
AB
R
R
U
U
(2)
- Từ (1) và (2) Ta tìm được U
d
, U
AB

.
S
l
R
ρ
=
=
17
10.2,0
200.10.7,1
6
8
=


(

)
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là :
)(360
900600
900.600
.
21
21
Ω=
+
=
+
=

RR
RR
R
AB
.
Ta có: R
d
nt (R
1
//R
2
).
Điện trở của đoạn mạch MN là:
R
MN
= R
d
+ R
AB
= 17 + 360 = 377

b) Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
.584,0
377
220
A
R
U
I
MN

MN
MN
===
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:
U
AB
= I
MN
. R
AB
= 0,584. 360 = 210 (V).
Vì (R
1
//R
2
) nên suy ra: U
1
= U
2
= U
AB
= 210(V).
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
1. Củng Cố : (2phút)
+ GV: u cầu HS trả lời : Muốn giải bài tập về vận dụng định luật ơm cho các đoạn mạch và
cơng thức tính điện trở của dây dẫn ta cần tiến hành theo mấy bước?
+ HS: Thảo luận theo nhóm và trả lời được : Cần tiến hành theo 4 bước;
- Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt, vẽ sơ đồ mạch điện ( nếu có).
- Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm cơng thức liên quan đến đại lượng cần tìm.
- Bước 3: Lập kế hoạch giải, vận dụng các cơng thức liên quan.

- Bước 4: Kiểm tra kết quả và biện luận:
2. Dặn dò. (1phút)
+ Về nhà tiến hành giải lại các bài tập đã giải ở trên lớp và làm bài tập 11.1 ; 11.2 và 11.4 trong
SBT.
+ Chuẩn bị trước bài 12 cho tiết học sau.
Tuần 6 Ngày soạn: 18/09/2010
Tiết 12 Ngày dạy: 23/09/2010
Bài: 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
I MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
+ Nêu được ý nghóa của số vôn, số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện.
+ Vận dụng được công thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2. Kỹ năng : + Thu thập thông tin để vận dụng vào trong thực tế đời sống.
3. Thái độ : + Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
+ Mỗi nhóm HS: + 1 bóng đèn 12V – 3W, 12V – 6W; 1 nguồn điện; 1 công tắc;
+ 1 biến trở 20

- 2A. 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có
GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
+ Đối với GV: + 1 bóng đèn 220V – 100W; 1 bóng đèn 220V –25W
+ Bảng công suất điện của một số dụng cụ điện thường dùng phóng to trên bảng
phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (7 phút)
Trang 25

×