Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư xây DỰNG THIÊN CƯỜNG tải hộ 0984985060

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 137 trang )

Chương I:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG THIÊN CƯỜNG
1.1 Thành lập
1.1.1 Tên công ty :
- Tên tiếng Việt : Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Cường
- Địa chỉ : Lô B2-10, Khu Dân Cư Số 1 Nguyễn Tri Phương,Q. Hải Châu,Tp. Đà Nẵng
- Điện thoại : (0511) 3618553
- Fax: (0511) 3618553
- Web:
- Email : ,
1.1.2 Vốn điều lệ : 17.000.000.000 đồng
1.1.3 Quyết định thành lập :
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Cường được thành lập theo giấy phép số
2800218168 do phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và đầu tư TP.Đà Nẵng cấp phép
ngày 31/12/2003.
1.1.4 Ngành nghề kinh doanh :
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Cường chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý
triển khai thực hiện các dự án trong lĩnh vực xây dựng gồm:
- Xây dựng công trình công ích
- Xây dựng nhà các loại
- Lắp đặt hệ thống điện
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng như viễn thông, thể thao, vui chơi giải
trí…
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Sản xuất vật liệu xây dựng
1.2 Tình hình tổ chức của công ty
Bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây dựng Thiên Cường được tổ
chức theo mô hình trực tuyến-chức năng. Đứng đầu cơ quan là Đại hội đồng cổ đông với


chức năng quản lý, điều hành chung các công trình dự án chung của Công ty. Lãnh đạo
công ty còn có Hội đồng Quản Trị, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Ban GĐ diều hành và
Ban Kiểm soát.
1.2.1 Vai trò-chức năng-nhiệm vụ của từng phòng ban:
1.2.1.1. Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty đầu tư và xây dựng Thiên Cường.
Đại hội đồng cổ đông có quyền và thông qua định hướng phát triển, quyết định các dự án,
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, quyết định sửa đổi, bổ sung vốn điều lệ của công ty. Các
nhiệm vụ chính như:
-Thông qua Điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty.
-Bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
-Các nhiệm vụ khác do Điều lệ Công ty quy định.
1.2.1.2 Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản trị của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết các
vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông, các nhiệm vụ chính:
Báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi
nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán năm tài chính, phương hướng phát triển và kế
hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Quy định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của công ty.
- Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Tổng GĐ.
- Quy định triệu tập đại hội đồng cổ đông
- Các nhiệm vụ khác do điều lệ công ty quy đinh.
1.2.1.3 Chủ tịch hội đồng quản trị
- Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị.
- Tổ chức chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp và chủ tọa
cuộc họp Hội đồng quản trị.
- Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị.
- Giám sát quá trình thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
- Thay mặt Hội đồng quản trị gửi báo cáo tài chính thường niên, báo cáo về tình

hình chung của công ty, báo cáo kiểm toán của kiểm toán viên và báo cáo kiểm tra của
Hội đồng quản trị cho các cổ đông tại Đại hội đồng cổ đông.
- Chủ tọa Đại hội đồng cổ đông là Chủ tịch Hội đồng quản trị.
1.2.1.4 Ban giám đốc
Chịu trách nhiệm cao nhất trong việc tổ chức, điều hành mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh hằng ngày của công ty. GD thực hiện nhiệm vụ của mình phù hợp với luật và
quy định của Điều lệ công ty.
Xây dựng kế hoạch, phương án kinh doanh hằng năm hoặc dự án đầu tư của công
ty trình HĐQT quyết định. Phê duyệt kế hoạch, phương án hoạt động kinh doanh của
từng phần trong công ty
Thay mặt HĐQT quản ký toàn bộ vốn, tài sản của công ty, chịu trách nhiệm bảo
toàn và phát triển vốn theo đúng thẩm quyền được quy định tại Điều lệ của công ty
Quyết định giá mua, bán nguyên vật liệu và các sản phẩm.
Quyết định các biện pháp tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị, các phương pháp mở
rộng sản xuất.
Ký kết các hợp đồng kinh tế theo quy định.
Có quyền bổ nhiệm. miễn nhiệm, khen thưởng, nâng lương, kỷ luật với các cán bộ
nhân viên dưới quyền.
1.2.1.5 Ban kiểm soát
Là cơ quan kiểm tra hoạt động tài chính, giám sát về việc chấp hành chế độ hạch toán,
hoạt động của hệ thông kiểm tra và kiểm soát nội bộ.
1.2.1.6 Cơ cấu phòng kế toán
Bộ phận kế toán thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của nhà nước về mặt tài
chính, thực hiện thanh, quyết toán đúng chế đọ theo quy định hiện hành;
+ Thanh lý hợp đồng kinh tế, thanh toán và thu hồi công nợ các dự án, công trình;
bảo quản hồ sơ chứng từ sổ sách kế toán;
+ Hướng dẫn các đơn vị, người nhận khoán xây dựng phương án ăn chia và lập hồ
sơ chứng từ thanh toán;
+ Phối hợp cùng các phòng, trung tâm lập báo cáo kết quả hoạch thu chi hoạt động
thu chi tài chính, thanh quyết toán tiền lương, tiền công, các chế độ cho cán bộ, viên

chức, lao động trong Công ty cho khách hàng theo quy định hiện hành của nhà nước và
quy chế của Công ty.
1.2.2 Cơ cấu phòng kế toán
Kế toán trưởng
Kt ền mặt,lương và BHXH Kt tổng hợp Thủ quỹ và TSCĐ
Kt đội xây dựng số 2 Kt đội thi công cơ giới
Kt đội xây dựng số 1

SƠ ĐỒ PHÒNG KẾ TOÁN
- Kế toán trưởng: đứng đầu phòng kế toán là kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế
toán, tham mưu cho Tổng GĐ, xác định và kiệm toàn hệ thống quản lý tài chính-kế toán
phù hợp với các quy định của pháp luật và đặc điểm công ty. Chủ trì việc lập và tổ chức
thực thi kế hoạch tài chính của công ty. Tổ chức triển khai chỉ đạo, kiểm tra việc sử dụng,
quản lý chi phí, tài sản, nguồn vốn của công ty. Tham gia thẩm định các dự án, kế hoạch
đầu tư, tài chính, tiền tệ, quản lý điều hành công việc của cán bộ, nhân viên trong phòng
kế toán. Phối hợp thực hiện các công việc khác theo yêu cầu quản lý trực tiếp. Tổng hợp
số liệu và lên báo cáo kế toán.
Kế toán viên: được trưởng phòng giao nhiệm vụ trên cơ sở đề xuất của phụ trách
kế toán, kế toán viên giúp phụ trách kế toán theo dõi phần hành kế toán hoặc lĩnh vực kế
toán cụ thể. Kế toán chịu trách nhiệm chuyên môn trước trưởng phòng hành chính-tổng
hợp.
Kế toán tổng hợp: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng giúp kế toán trưởng
kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ gốc liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương, TSCĐ. Theo dõi tình hình tăng, giảm của TSCĐ. Hạch toán tình hình tiêu thụ.
Thủ quỹ-thủ kho: có trách nhiệm quản lý kho vật tư, quỹ cơ quan đảm bảo an toàn,
không để nhầm lẫn, không hư hao mất mát, chống mối mọt, ngăn nắp phục vụ tốt cho sản
xuất, đời sống. Phụ trách công tác in ấn, đóng gói hồ sơ, tài liệu các công trình. Thủ quỹ-
thủ kho chịu trách nhiệm chuyên môn trước trưởng phòng Hành chính-Tổng hợp.
Kế toán lương và các khoản trích theo lương: có trách nhiệm thanh toán kịp thời
tiền lương cho toàn cán bộ của Công ty, có nghĩa vụ thanh toán các khoản trích theo

lương cho công ty theo đúng thời hạn, thực hiện chế đọ chính sách của nhà nước.
1.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
1.3.1 Hình thức kế toán tại công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 và các hướng dẫn bổ sung , các chuẩn mực kế toán
Việt Nam ban hành.
Công ty thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ tài chính về việc lập báo cáo tài
chính.
Công ty sử dụng mẫu hoá đơn , chứng từ, sổ sách, báo cáo theo mẫu quy định tại
thông tư số 60/2007/TT-BTC của Bộ tài chính.
Niên độ kế toán ; Từ ngày 01/01/N đến ngày 21/12/N ( theo năm dương lịch)
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán
chứng từ gốc chi tiết
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp
Chi tiết
Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú: :
Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
 Đặc điểm:
Tách rời trình tự ghi sổ theo trật tự thời gian với trình tự ghi sổ phân loại theo hệ

thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong kỳ vào hai sổ tổng hợp
riêng biệt là sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái.
Cuối tháng phải lập bảng cân đối các tài khoản để kiểm tra tính chính xác của việc
ghi chép kế toán tổng hợp.
 Ưu điểm:
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ phù hợp với mọi loại hình công ty, kết cấu mẫu
sổ đơn giản, dễ làm, dễ hiểu, thuận lợi cho việc phân công lao động kế toán, dễ ghi chép
nên phù hợp với cả điều kiện kế toán thủ công và kế toán máy.
 Nhược điểm:
Tuy hình thức này khá phù hợp nhưng việc ghi chép dễ trùng lặp, khối lượng ghi
chép nhiều, công việc kiểm tra dồn vào cuối kỳ nên việc tính toán rất vất vả và bận rộn
làm ảnh hưởng đến thời hạn lập và gửi báo cáo kế toán.
1.3.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá thực tế
Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền
Phương pháp hách toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng: Khấu trừ
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2011-2012
CHỈ TIÊU

số
Thuyết
minh
Năm Nay Năm trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 20.735.355.000 16.953.250.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10 = 01 - 02)
10 20.735.355.000 16.953.250.000

4. Giá vốn hàng bán 11 17.510.589.000 12.782.939.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (20 = 10 - 11)
20 3.224.766.000 4.170.311.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 415.000 1.188.327
7. Chi phí tài chính 22 759.898.000 52.605.000
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 759.898.000 52.605.000
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.958.000.000 3.800.000.000
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30 507.283.000 318.894.327
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50 IV.09 507.283.000 318.894.327
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51)
51
60
126.820.750
380.462.250
79.723.582
239.170.745
Nhận xét:
Thông qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2
năm 2011 và 2012 em có một số nhận xét như sau:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 tăng hơn 4 tỷ so với năm
2011. Tuy nhiên giá vốn hàng bán của năm 2011 so với năm 2011 cũng tăng lên hơn 3 tỷ.
Vậy nêm lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 20112 giảm hơn so với
năm 2011 là 845.645.000 đồng
Các khoản chi phí năm 2012 so với năm 2011 có giảm nên lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh của công ty năm 2012 tăng hơn 2011 là 188.308.673 đồng
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2012 cao hơn so với năm 2011, chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2012 cũng tang hơn so với năm 2011. Do vậy, lợi nhuận
sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty năm 2012 tăng so với năm 2011 là
141.291.505 đồng
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THIÊN CƯỜNG
2.1. Kế toán tiền mặt:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ gốc:
o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng
o Giấy đề nghị tạm ứng
o Bảng thanh toán tiền lương
o Biên lai thu tiền
o Hợp đồng
o Bảng kiểm kê quỹ
 Chứng từ dùng để ghi số:
o Phiếu thu:
o Phiếu chi
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 111: “Tiền mặt tại quỹ”
Tài khoản cấp 2: 1111 – Tiền mặt VNĐ
2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
2.1.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Nghiệp vụ 1: Phiếu thu số 65, ngày 9/10/2012, bà Nguyễn Thị Vân rút tiền gửi
ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000 đồng.
Nợ TK 111 : 50.000.000
Có TK 112 : 50.000.000
- Chứng từ: kèm mẫu số 01 (phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Phiếu thu số 74 ngày 17/10/2012, thu tiền tạm ứng còn thừa số tiền
650.000đ
Nợ TK 111: 650.000
Có TK 141: 650.000
- Chứng từ: kèm mẫu số 01, mẫu số 04(phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Phiếu chi số 262, ngày 4/11/2012, chi tiền tạm ứng thép
44.366.700đ công trình R1.4 Quảng Nam
Nợ TK 141 : 44.366.700
Có TK 111 : 44.366.700
- Chứng từ: kèm mẫu số 02, mẫu số 03(phụ lục 01)
Chứng từ gốc :
Phiếu thu, phiếu chi
Hoá đơn GTGT….
Sổ chi ết TK111
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 1111
Nghiệp vụ 4: Phiếu chi số 289 ngày 15/11/2012, chi tiền mua văn phòng phẩm
cho công ty 2.190.100 đồng
Kế toán định khoản :
Nợ TK 6423: 1.991.000
Nợ TK 133: 199.100
Có TK 111: 2.190.100
Chứng từ: kèm mấu số 02, mẫu số 01 GTKT(phụ lục 01)
2.1.3.2. Sổ kế toán sử dụng
Hình 1: Sơ đồ quy trình kế toán tiền mặt

Đơn vi:Công ty CP đầu tư
Xây dựng Thiên Cường
Địa chỉ: 01 Nguyễn Tri
Phương- Q.Hải Châu
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ
số:15/2006/QĐ- BTC Ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:01
Ngày 09 tháng 10 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Tạm ứng tiền công trình
R1.4
141 1111 44.366.700


Cộng X X 44.366.700 X
Kèm theo 1 chứng từ gốc.
Ngày tháng năm
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vi:Công ty CP đầu tư và
XD Thiên Cường
Mẫu số: S02a – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-

BTCNgày 20/03/2006của Bộ trưởng
BTC)
Địa chỉ: 01 Nguyễn Tri
Phương- Q.Hải Châu
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 17 tháng 10 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C

1
D
Rút tiền gửi ngân hàng
về nhập quỹ
1111 112 50.000.000

Cộng X x 50.000.000

Kèm theo 1 chứng từ gốc.
Ngày tháng năm
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vi:Công ty CP đầu tư và XD Thiên
Cường
Địa chỉ: 01 Nguyễn Tri Phương – Q.Hải Châu
Mẫu số: S02a – DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-

BTC Ngày 14/9/2006của Bộ trưởng
BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Ngày 15 tháng 11.năm .2012.
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Số mang sang 50.000.000
Mua văn phòng phẩm 6423 1111 2.190.100
Cộng X X 2.190.100
Kèm theo 1 chứng từ gốc.
Ngày tháng năm
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vi:Công ty CP
đầu tư và XD Thiên
Cường
Địa chỉ: 01 Nguyễn
Tru Phương – Q.Hải
Châu
Mẫu số: S02a – DN
(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ- BTC Ngày
20/03/2006của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04
Ngày 17 tháng 11 .năm .2012

Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Thu tiền tạm ứng thừa 1111 141 650.000
Cộng X X 650.000
Kèm theo 1. chứng từ gốc.
Ngày tháng năm
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CP Đầu tư và XD Thiên
Cuừng
Địa chỉ: 01 Nguyễn Tri Phương – Q.Hải
Châu
Mẫu số: S07 – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-
BTC
Ngày 20.03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: Tiền mặt Việt Nam
ĐVT: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Ngày,
tháng
chứng
từ
Số
hiệu
CT

Diễn giải
Số tiền
Ghi
chú
T
hu
C
hi
Thu Chi Tồn
A B C D E 1 2 3 G
Số đầu kỳ
2.932.4
14.400
04/10 04/10
26
2
Tạm ứng tiền công
trình R1.4
44.366.7
00
09/10 09/10 65
Rút tiền gửi ngân
hàng về nhập quỹ
50.000.0
00
15/11 15/11
28
9
Mua văn phòng
phẩm

2.190.00
0
17/11 17/11 74
Thu tiền tạm ứng
còn thừa
650.000
… ….

.
… …. … ….
Cộng số phát sinh
14.622.0
99.700
15.822.1
81.000
Số cuối kỳ
1.732.3
33.100
Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến số trang
- Ngày mở sổ:
Ngày…tháng…năm…
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:
Công ty
CP Đầu tư

và XD
Thiên
Cường
Địa chỉ:
số 01
Nguyễn
Tri
Phương –
Q.Hải
Châu
Mẫu số S02c1– DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản Tiền mặt
Số hiệu TK: 111 ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ

A
B
C
Diễn giải

G
1
2



Số dư đầu năm

2.932.414.400



2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
2.2.1. Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ dùng để ghi sổ:
o Giấy báo Có
o Giấy báo Nợ
o Phiếu tính lãi
 Chứng từ gốc
o Ủy nhiệm thu
o Ủy nhiệm chi
2.2.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 112: “Tiền gửi ngân hàng”
2.2.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
* Kế toán chi tiền gửi ngân hàng:
Căn cứ vào Phiếu Nhập Kho, vật tư, tài sản, Biên Bản nghiệm thu, Biên Bản thanh
lý hợp đồng đã có đầy đủ chữ ký của cấp trên, kế toán TGNH sẽ lập Ủy Nhiệm Chi gồm
4 liên chuyển lên cho Tổng Giám Đốc hoặc Kế toán trưởng duyệt. Sau đó kế toán TGNH
sẽ gửi Ủy Nhiệm Chi này cho Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền cho người
bán,sau đó Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Nợ về cho Doanh nghiệp. Căn cứ vào Giấy Báo

Nợ, kế toán sẽ hạch toán vào sổ chi tiết TK 112.
• Kế toán thu tiền gửi ngân hàng
Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Có, kế
toán sẽ hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, kế toán TGNH phải kiểm tra đối chiếu
với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế toán của Doanh
nghiệp, giữa số liệu trên chứng từ gốc với chứng từ của Ngân hàng thì kế toán phải thông
báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời.
Chứng từ gốc :
Phiếu thu, phiếu chi
Hoá đơn GTGT….
Sổ chi ết TK112 Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 112
2.2.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
2.2.4.1. Nghiệp vuk kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ủy nhiệm chi số 6 ngày 4/12/2012 trả tiền mua thép cho công ty
TNHH thương mại và dịch vụ Mạnh Thắng số tiền 100.000.000 đồng.
Nợ TK 331: 100.000.000
Có TK 112: 100.000.000
- Chứng từ: kèm ủy nhiệm chi mẫu số 07(phụ lục 01)
Nghiệp vụ 2: Ủy nhiệm thu số 7 ngày 4/12/2012 thu tiền khối lượng xây lắp hoàn
thành 80.000.000 đồng
Nợ TK 112: 80.000.000
Có TK 511: 80.000.000
- Chứng từ: kèm ủy nhiệm chi mẫu số 08(phụ lục 01)
Nghiệp vụ 3: Nhận được lệnh thanh toán có số 5 ngày 10/12/2012 về số tiền
450.000.000 đồng nhận được do hoàn thành đợt 14 công trình đường Phan Bội Châu –
Đà Nẵng
Nợ TK 112: 450.000.000
Có TK 511: 450.000.000

Nghiệp vụ 4: Phiếu thu số 65, ngày 30/12/2012, bà Nguyễn Thị Vân rút tiền gửi
ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000 đồng.
Nợ TK 111 : 50.000.000
Có TK 112 : 50.000.000
- Chứng từ: kèm mẫu số 01 (phụ lục 01)
2.2.4.2. Sổ kế toán sử dụng
Hình 2: Sơ đồ quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
Đơn vi:Công ty CP đầu tư và XD Thiên Cường
Địa chỉ: 01 Nguyễn Tri Phương – Q.Hải Châu
Mẫu số: S02a – DN
(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ- BTC Ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 08
Ngày 07 tháng 11 năm .2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D

Trả tiền mua hàng 331 112 100.000.000

Cộng X X 100.000.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc.
Ngày th
áng năm
Người lập
Kế toántrưởng

(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vi:Công ty CP đầu tư và XD Thiên Cường Mẫu số: S02a – DN
Địa chỉ: 02 Nguyễn Tri Phương – P.Hải Châu
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 09
Ngày 09 tháng 11năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Trả tiền mua hàng 331 112 50.000.000


Cộng x x 50.000.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc.
Ngày tháng năm
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vi:Công ty CP đầu tư và XD Thiên Cường
Địa chỉ: 01 Nguyễn Tri Phương -Q.Hải Châu
Mẫu số: S02a – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:10
Ngày 10 tháng 12 năm 2012

Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Thu tiền công trình đường
Phan Bội Châu- Đà Nẵng
112 511 450.000.000
Cộng X X 450.000.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc.
Ngày tháng năm
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vi:Công ty CP đầu tư và XD Thiên Cường
Địa chỉ: 01 Nguyễn Tri Phương – Q.Hải Châu
Mẫu số: S02a – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 11
Ngày 20 tháng 12 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Thu tiền khối lượng xây lắp
hoàn thành
112 511 80.000.000


Cộng X X 80.000.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc.
Ngày tháng năm
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vi:Công ty CP đầu tư
Xây dựng Thiên Cường
Địa chỉ: 01 Nguyễn Tri
Phương- Q.Hải Châu
Mẫu số: S02a-DN
(Ban hành theo QĐ
số:15/2006/QĐ- BTC Ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:01
Ngày 20 tháng 12 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Rút tiền gửi ngân hàng về
nhập quỹ
1111 112 50.000.000


Cộng X X 50.000.000 X
Kèm theo 1 chứng từ gốc.

Ngày tháng năm
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

×