Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

công tác kế toán tại công ty tnhh tm thanh hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 82 trang )

KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
LỜI MỞ ĐẦU
Chúng ta bước vào thế kỉ XXI với những tiến bộ nhanh chóng về KH-KT và
công nghệ. Điều này đòi hỏi chúng ta phải thay đổi về tư duy kịp thời, nhất là cách
nhìn sao cho phù hợp với yêu cầu cao của thời đại , đồng thời tạo ra được sự thích
nghi tốt bằng năng lực của bản thân.
Đứng trên góc độ của nền kinh tế quốc dân, doanh nghiệp thương mại chiếm
một vị trí quan trọng, nó thực hiện chức năng trung gian giữa nhà sản xuất và người
tiêu dùng. Do đó, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp thương mại là sự phù hợp
với khách quan, phù hợp với yêu cầu của thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là xu thế tất yếu, là động lực thúc đẩy
sự phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp. Vì thế để tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp nhất thiết phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả, để đứng vững trên thị
trường.
Trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt , doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng
được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, giá cả
phải chăng, mẫu mã phong phú , đa dạng chủng loại. Muốn vậy các doanh nghiệp
phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu mua hàng, sản xuất, và khâu tiêu thụ hàng
hóa, để đảm bảo việc bảo toàn tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn. Và để tạo uy tin
cho bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước,cải thiện đối sống vật chất và
tinh thần cho cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận đẻ tích lũy
mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
Hơn thế nữa nhu cầu tiêu dùng của thị trường hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp
phải tạo ra doanh thu có lợi nhuận. Muốn vậy thì doanh nghiệp phải sản xuất và tiêu
thụ; nhưng cái mà thị trường cần chứ không phải cái mà doanh nghiệp có và phải tự
đặt ra cho mình câu hỏi “ sản xuất gì, sản xuất cho ai, sản xuất như thế nào, sản xuất
bao nhiêu? ”.
Để đạt được lợi nhuận cao và an toàn trong hoat động sản xuất kinh doanh,
công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý. Trong đó hạch toán kế toán lá
một công cụ quan trọng không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế,
Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa


1
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
kiểm tra việc sử dụng, quản lí tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng động, sáng
tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh.
Giai đoạn bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh vì
nó là yếu tố quyết định sự tồ tại và phát triển của một doanh nghiệp. Thực tế cho thấy
doanh nghiệp sản xuất nào cũng mong muốn hàng hóa của mình được tiêu thụ và có
thể thu được lợi nhuận cao sau khi đã trừ hêt các chi phí có liên quan. Do đó quá trình
bán hàng không thể tách rời việc xá định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì thế kế toán đã trở thành công cụ đắc lực trong việc quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn cô Bùi Thị Kim Thoa _ giáo viên trực tiếp hướng dẫn.
Cô Hàn Thị Chung - kế toán trưởng Công ty TNHH TM TH Thanh Hùng, các anh,
các chị -phòng kế toán, và các thầy cô giáo trường Đại học công nghiệp TP Hồ Chí
Minh đã giúp đỡ em hoàn thiện báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên báo cáo của em không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của thầy cô
giáo cho bài báo cáo của em được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Thanh Hóa, tháng 05 năm 2012.

Sinh viên:
Đỗ Thị Vân Anh



Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
2
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
MỤC LỤC

Chương 1:giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TM THANH HÙNG.
1.1Thành lập .
1.2 Tình hình tổ chức của công ty.
1.3Chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH TM THANH HÙNG
2.1 Kế toán tiền mặt.
2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng .
2.3 Kế toán các khoản phải thu.
2.4 kế toán hàng tồn kho.
2.5 Khấu hao tài sản cố định
2.6 Kế toán các khoản nợ phải trả.
2.7 Kế toán thuế GTGT.
2.8 Kế toán lương phải trả người lao động .
2.9 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.10 Kế toán giá vốn bán hàng .
2.11Chi phí quản lí doanh nghiệp
.
2.12 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .
2.13 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.14 Lập báo cái tài chính .
2.16 Lập báo cáo thuế GTGT.
2.17 Lập báo cáo thuế TNDN.
Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
3
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
Chương 3: Một số nhạn xét và kiến nghị.
3.1 Một số thuận lợi và khó khăn.
3.2 Một số ý kiến nhận xét cụ thể.
3.3 Một số giải pháp và kiến nghị






Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
4
K TON KIM TON THCN TP H CH MINH
CHNG I
C IM CA CễNG TY TNHH TM TH THANH HNG
1.1 Tng quan v cụng ty TNHH TM TH THANH HNG :
1.1.1. Khỏi quỏt quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty :
Tin thõn ca cụng ty TNHH TM TH Thanh Hựng l t ca hng Thanh Hựng
c thnh lp ngy 01/ 07/1998. n ngy 01/ 05/ 2006 chớnh thc i thnh Cụng
ty TNHH TM TH Thanh Hựng theo Quyt nh ca s k hoch u t Thanh Húa.
Tr s chớnh: 14 ng Tt - Phng ụng Sn - TP. Thanh Húa
S ng ký kinh doanh s: 2602001095
Mó s thu: 2801663605
1.1.2 Vn iu l: 1.500.000.000 ( Mt t, nm trm triu ng chn ).
c chia thnh:
+ Vn c nh : 500.000.000 .
+ Vn lu ng: 1.000.000.000
Khi mi thnh lp, cụng ty cũn hot ng vi quy mụ nh, vi 12 cỏn b cụng
nhõn viờn. Cui nm 2009 s lng cụng nhõn viờn tng lờn 90 ngi. Trong ú s
lng cú trỡnh i hc, Cao dng chim 30% cũn li l lao ng ph thụng. Ban
u cụng ty gp khụng ớt nhng khú khn trong vic tỡm kim cỏc hp ng thng
mi, cỏc i tỏc kinh t. Trong nhng nm u cụng ty ch nhn c cỏc hp ng
nh l cú giỏ tr kinh t thp.
Cụng ty ó khng nh c v th ca mỡnh trờn thng trng, thu nhn
c nhiu hp ng ln, tng bc quy mụ, li nhun qua cỏc nm ngy cng tng,
thu hỳt c nhiu nh cung cp ln ti H Ni, TP HCM v cỏc tnh lõn cn.

1.1.4 Ngnh ngh kinh doanh ch yu ca cụng ty:
Cùng với sự phát triển của các doanh nghiệp trong cả nớc và trên thế giới, Công
ty TNHH TM TH Thanh Hựng khu vực tỉnh Thanh Hoá có chức năng, nhiệm vụ là
nhà phân phối chuyên cung cấp các loại mỹ phẩm, thực phẩm ra thị trờng đáp ứng
nhu cầu mua sắm, sử dụng của mọi tầng lớp nhân dân. Là nhà phân phối độc quyền,
Th Võn Anh GVHD: Bựi Th Kim Thoa
5
K TON KIM TON THCN TP H CH MINH
có thời gian tơng đối dài và một ví trí khá vững trong làng kinh doanh, Công ty đã tận
dụng triệt để khả năng về vốn và nhân lực của mình tung ra thị trờng các loại mỹ
phẩm chăm sóc và phục hồi vẻ đẹp nh: Kem dỡng trắng da ban ngày, kem dỡng trắng
da ban đêm từ Nivea, son môi Nivea, kem chống nắng Sunplay, dầu gội Xmen, lăn
khử mùi Xmen, sữa tắm Xmen
+ Các loại bánh nh: Kinh đô, Bông lan , các loại nớc uống nh: Nớc bí đao, n-
ớc ổi, nớc me, nớc chanh leo, và nhiều loại mặt hàng khác đáp ứng cho nhu cầu sử
dụng của ngời dân. Công ty đã ký kết hợp đồng mua hàng với các công ty lớn trên cả
nớc mà đặc biệt là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Các Công ty lớn chuyên cung
cấp hàng cho Công ty TNHH TM TH Thanh Hựng , từ đó thông qua đội ngũ nhân
viên rải hàng đi khắp các cửa hàng trên toàn tỉnh.
Th Võn Anh GVHD: Bựi Th Kim Thoa
6
K TON KIM TON THCN TP H CH MINH
1.2 TèNH HèNH T CHC CA CễNG TY:
1.2.1 C cu t chc:
B mỏy t chc ca cụng ty c th hin sau:

( Ngun s liu: Phũng t chc hnh chớnh)
*/ Giỏm c:
Là ngời đại diện trớc pháp luật của Công ty, điều hành mọi hoạt động kinh
doanh hàng ngày tại Công ty trên cơ sở các hợp đồng đã ký kết. Giám đốc Công ty

chịu trách nhiệm lãnh đạo chung toàn bộ bộ máy quản lý và hoạt động kinh doanh,
đồng thời quyết định phơng hớng chiến lợc phát triển, đảm bảo việc ký kết hợp đồng,
quyết định đầu t vốn hay mua sắm tài sản cố định.
*/ Phú giỏm c:
Là ngời đợc giám đốc uỷ quyền, đứng sau và có quyết định về các hoạt động
buôn bán hàng hoá, các chơng trình khuyến mại, các giao dịch với đối tác, giao tuyến
với hệ thống nhân viên nhng vẫn phải chịu trách nhiệm trớc Giám đốc và pháp luật
khi có thiệt hại xảy ra.
Th Võn Anh GVHD: Bựi Th Kim Thoa
7
Giỏm c
Phú Giỏm c
Phũng K
Hoch
Phũng TC K
Toỏn
Phũng Kinh
Doanh
P.T Chc
Hnh Chớnh
Kho Hng Giỏm sỏt
Bỏn hng
i Lỏi Xe
i NV Bo
V
K TON KIM TON THCN TP H CH MINH
*/ Phũng k hoch:
L ni lp cỏc k hoch kinh doanh, thng kờ qun lý, tng hp cỏc chu trỡnh
kinh doanh trỡnh lờn cỏc phú giỏm ac, giỏm c duyt.
- Phũng ti chớnh - K toỏn: t chc cỏc cụng tỏc k toỏn ti chớnh nh hoch

toỏn, giỏm sỏt hot ng kinh t ti chớnh ca tt c cỏc b phn trong cụng ty. Ghi
chộp thu thp d liu. Trờn c s ú giỳp giỏm c trong vic phõn tớch cỏc hot
ng kinh t, tớnh toỏn cú hiu qu cỏc hot ng kinh doanh, thng mi.
*/ Phũng kinh doanh:
Lên kế hoạch kinh doanh cho từng giai đoạn, tiếp cận thị trờng, thực hiện các
giao dịch thơng mại, tìm kiếm các hợp đồng mua hàng hoặc tiêu thụ hàng hoá. Ngoài
ra phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ lập kế hoạch ngắn hạn và dài hạn, tổ chức và
lên kế hoạch cung ứng hàng hoá phục vụ cho quá trình kinh doanh theo từng đơn đặt
hàng theo chủng loại hàng hoá và yêu cầu của thị trờng.
Đảm bảo giao hàng đúng thời hạn quy định, đúng theo tiêu chuẩn. Bên cạnh đó
phòng kinh doanh cũng có kế hoạch dự trữ cần thiết đối với những mặt hàng, kế
hoạch tiêu thụ cho từng địa bàn với các mức giá thích hợp.
*/ Phũng t chc hnh chớnh: Thc hin cỏc cụng tỏc liờn quan n nhõn s,
cú nhim v theo dừi ụn c vic thc hin n np, ni quy ca cỏn b cụng nhõn
viờn, qun lý vn bn lu tr h s thi ua khen thng.
Mi b phn, mi t, mi i u mang mt chc nng nhim v riờng ỏp ng
yờu cu t ra ca cụng ty.
1.2.2. C cu b mỏy k toỏn :
Phũng k toỏn l ni phn ỏnh, ghi chộp, kim tra, tớnh toỏn cỏc nghip v kinh
t phỏt sinh trong quỏ trỡnh hot ng kinh doanh thng mi. T ú phõn loi tng
hp d liu, cung cp thụng tin cho ban lónh o la chn, nh hng v cú gii
phỏp ch o cỏc hot ng kinh doanh thng mi nhm em li hiu qu cao nht.
Phũng k toỏn cng l ni tp hp tt c cỏc chng t liờn quan n mi chu trỡnh ca
cỏc hot ng kinh doanh, thng mi. ng thi cng l ni lu gi cỏc ti liu
quan trng cho mi hot ng ca cụng ty.
- Theo dừi, ghi chộp v thng kờ cỏc nhim v kinh t phỏt sinh ca chi nhỏnh.
- Lu gi, bo qun s sỏch, chng t, cụng n.
Th Võn Anh GVHD: Bựi Th Kim Thoa
8
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH

- Lập các báo cáo tài chính, sổ sách kế toán theo qui dịnh.
- Cung cấp, phân tích các số liệu giúp giám đốc chi nhánh có các quyết định chỉ
đạo thúc đẩy bán hàng và thu hồi công nợ.
- Đề ra các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn hiệu quả, góp phần thúc đẩy, đẩy
mạnh kế hoạch kinh doanh của công ty.
Phòng kế toán được chia làm 5 bộ phận cơ bản, cơ cấu phân bổ được thể hiện
qua sơ đồ sau:
Kế toán trưởng

KT theo dõi Kế toán TSCĐ Kế toán giao Kế toáquỹ
Quỹ công nợ và vật tư dịch ngân hàng

Kế toán các đơn vị
Nhà cung cấp
( Nguồn cung cấp: phòng tổ chức hành chính )
*/ Kế toán trưởng :
+ Chịu trách nhiệm chung trước giám đốc chi nhánh mọi hoạt động của phòng kế
toán.
+ Có trách nhiệm thường xuyên theo dõi (công nợ) và báo cáo tình hình tài chính, thu
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…
+ Lập báo cáo tổng hợp hàng ngày.
+ Mở sổ lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo qui định.
+ Thường xuyên kiểm tra, theo dõi việc mở sổ, ghi chép các nhiệm vụ kế toán phát
sinh.
*/

Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
9
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
Kế toán theo dõi công nợ :

+ Căn cứ vào phiếu thu, phiếu xuất nhập kho để vào sổ chi tiết theo dõi công nợ đối
với từng khách hàng ở khu vực này.
+ Thường xuyên theo dõi và đối chiếu các nghiệp vụ phát sinh tiền hàng đối với
những khách hàng khu vực mình quản lý và chịu trách nhiệm trước các số hiệu đó.
+ Lưu giữ, bảo quản sổ sách, chứng từ công nợ của khách hàng.
+ Lập các báo cáo ngày, tháng, quý năm theo quy định.
*/ Kế toán TSCĐ và vật tư :
Kế toán ở bộ phận này theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ để có kế hoạch báo cáo
kịp thời lên ban quản trị để có biện pháp khắc phục có hiệu quả.
*/ Kế toán giao dịch với ngân hàng :
Bộ phận này thực hiện và giao dịch thường xuyên với ngân hàng thông qua
chứng từ đi kèm là giấy báo nợ, giấy báo có.
*/ Kế toán quỹ:
+ Chi thu tiền theo phiếu thu, phiếu chi.
+ Mở sổ chi tiết theo dõi nghiệp vụ thu, chi tiền mặt.
+ Lập báo cáo tình hình thu chi tiền mặt và các chứng từ có giá trị như tiền.
+ Chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt và các chứng từ.
+ Cuối ngày đối chiếu số liệu với kế toán thanh toán.
+ Định kỳ phối hợp với các bộ phận chức năng để kiểm kê thực tế số tiền tồn quỹ…
+ Kiêm nhiệm vụ giữ chìa khoá, giấy ôtô xe máy, đôn đốc vệ sinh nội vụ, sinh hoạt
nhân viên
*/ Nhân viên kế toán các đơn vị cung cấp: Dưới sự giám sát của kế toán trưởng
thường xuyên thực hiện quá trình nhập xuất hàng trong kho và báo cáo tình hình hàng
tồn kho với các đơn vị quản lý mình.
Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
10
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
1.3 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY:
1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng:
Hiện nay công ty sử dụng phần mềm Misa và áp dụng hình thức “Chứng từ ghi

sổ” để lưu các tài liệu kế toán.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế toán
chứng từ gốc chi tiết
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp
Chi tiết
Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
( Nguồn số liệu: ph òng tổ chức hành chính)
Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
11
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi Cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
* Trình tự ghi sổ:
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra để ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. căn cứ vào
chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó số liệu này được dùng
làm căn cứ để ghi sổ cái . các chứng từ kế toán sau khi được lập chứng từ ghi sổ sẽ
được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan
- Cuối tháng, kế toán khóa sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tính ra tổng số phát
sinh nợ, có và số dư của từng TK trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số

phát sinh ( Bảng cân đối kế toán ).
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
- Quan hệ dối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số
phát sinh có của tất cả các TK trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng
tổng số tiền trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. tổng số dư nợ và dư có của các TK trên
bảng cân đối số phát sinh bằng nhau và số dư của TK trên bảng cân đối số phát sinh
phải bằng số dư của từng TK tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
Trên đây là toàn bộ quá trình khái quát tình hình chung của tất cả các chứng từ
liên quan đến hoạt động kinh doanh thương mại của công ty TNHH TM TH Thanh
Hùng.
Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
12
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
Chế độ kế toán & một số phương pháp áp dụng :
Kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra để làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản
ghi Có để nhập vào máy tính theo phiếu kế toán đã được thiết kế sẵn trên phần mềm
kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ chi tiết.
Cuối mỗi năm kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn
đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin được nhập trong kỳ. Người làm kế toán
có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính sau khi in ra
giấy. Cuối năm tài chính sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định ghi sổ bằng tay.
Công ty xác định kết quả hoạt động kinh doanh theo năm, cuối mỗi năm Công
ty tiến hành lập báo cáo tài chính theo mẫu báo cáo tài chính giữa năm do Bộ tài
chính ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC. Đến cuối năm tài chính Công ty tiến hành lập báo cáo tài chính năm bao

gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (B01 - DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (B02 - DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03 - DN)
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (B04 - DN)
* Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH TM TH Thanh Hùng
• Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm
• Kỳ kế toán: Kỳ kế toán của Công ty là theo năm
• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam.
• Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ thuế.
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
• Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng
• Phương pháp tính giá hàng bán XK: Phương pháp bình quân gia quyền.
Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
13
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
• Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Séc, Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn tính GTGT.
- Biên bản kê khai và các chứng từ khác.
• Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết riền vay.
- Sổ chi tiết tiền mặt .
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng.
- Sổ chi tiết bán hàng.
- Sổ theo dõi tài sản cố định.
- Sổ theo dõi với người bán
• Sổ tổng hợp:
- Chứng từ ghi sổ.




Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
14
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH TM THANH HÙNG.
2.1. Kế toán tiền mặt:
Công ty TNHH thương mại tổng hợp Thanh Hùng có 100.000.000đ tiền mặt. để hoạch toán
tiền mặt kế toán căn cứ vào các chứng từ như phiếu thu, phiếu chi …để phản ánh vào sổ
sách giấy tờ có liên quan.
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ dùng để ghi sổ
* Phiếu thu ( xem mẫu 01)
* Phiếu chi (xem mẫu 02)
- Chứng từ gốc đi kèm:
* Hóa đơn GTGT hàng hóa bán ra ( xem phụ lục)
* Hóa đơn GTGT hàng mua vào ( xem phụ lục)
- Mẫu thực tế tại đơn vị:
2.1.2 Tài khoản sử dụng :
- TK cấp 1: 111 - Tiền mặt
- TK cấp 2: 1111 – Tiền Việt Nam
2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
2.1.3.1. Trích nghiệp vụ phát sinh:
- Nghiệp vụ 1 : Ngày 15/02/2012, chi tiền cước dịch vụ chuyển phát nhanh cho Công ty CP
Tín Thành theo số HĐ 32562 , số tiền 350.000 , phiếu cho số 00012 trong phụ lục chứng từ
kế toán
Nợ TK 642 : 318.182

Nợ TK 1331:31.818
Có TK 1111: 350.000
- Nghiệp vụ 2 : Ngày 27/02/2012 thu tiền hàng của Công ty Thanh Anh theo HĐ 00035 , số
tiền 18.950.000 ở phiếu thu số 00025 trong phụ lục chứng tù kế toán.
Nợ TK 1111: 18.950.000
Có TK 511: 17.227.273
Có TK 33311: 1.722.727
Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
15
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
2.1.3.2 Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ tổng hợp:
* Sổ chứng từ ghi sổ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 01
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/03/2012
Đơn vị : VNĐ
Số hiệu tài khoản
Nợ Có
A B C 1 D
-
-Thu tiền hàng
của CTThanhAnh
theo HĐ số 00025
- Thu tiền hàng
của CT Tất Thắng
theo HĐ số 00034
-
1111
1111

1111
1111
511
33311
511
33311
17.227.273
1.722.727
17.850.00
0
1.785.000
Cộng
× ×


CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 02
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/03/2012
Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
16
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
Đơn vị : VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
B C 1 D
-
-Chi tiền cước dịch vụ
chuyển phát nhanh theo

HĐ 32562
- Chi tiền mua hàng cho
Công ty TNHH Mỹ Phẩm
Sài Gòn theo số HĐ
00125
-
642
1331
1561
1331
1111
1111
1111
1111
318.18
2
31.818
17.850.000
1.785.000
Cộng
× ×
* Sổ cái TK 111 (xem mẫu) SỔ CÁI
Năm 2012
Tên TK : Tiền mặt
Số hiệu: 1111
Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
17
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
Đơn vị . VNĐ
Ngày

tháng ghi
Chứng từ ghi sổ Diễn giải
Số hiệu
TK đối
Số tiền Ghi chú
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
15/2
17/02
24/02
28/2
01
01
01
01
15/2
17/2
24/02
28/2
-Số dư đầu quý

-Chi cước dịch vụ
chuyển phát nhanh
theo HĐ 32562
- Chi tiền mua hàng
theo số HĐ 00025
- Chi tiền mua hàng
theo số HĐ 02365
-Thu tiền mua hàng

theo số 00035

642
1331
1561
1331
1561
1331
511
3331
325.687.55
5
17.227.273
1.722.727
318.182
31.818
17.227.272
1.722.728
14.090.909
1.409.
090
Cộng phát sinh x 125.365.23
5
198.256.374
Cộng cuối quý x 296.586.17
2
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:
Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
18
Chứng từ gốc

Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái TK
111
BCD số PS
TK 111
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
2.2.KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
2.2.1.Chứng từ sử dụng :
-Chứng từ dùng để ghi sổ
*giấy báo có
- Chứng từ gốc đi kèm
*Uỷ nhiệm chi
*Sổ phụ TGNH tháng 2(phụ lục)
2.2.2 Tài khoản sử dụng
-TK cấp 1:112 – tiền gửi NH
2.2.3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
-Nghiệp vụ 1: Ngày 5/2/2012 , rút tiền gửi NH về nhập quỹ tiền mặt 60.000.000
Nợ TK 1111: 60.000.000
Có TK 112: 60.000.000
-Nghiệp vụ 2: Ngày 14/2/2012 ,trả tiền cho công ty CP rượu quốc tế 100.000.000
Nợ TK 331: 100.000.000
Có TK 112: 100.000.000
Chứng từ ghi sổ : CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 01
Từ ngày 1/01/2012 đến 31/03/2012
Đơn vị: VNĐ
Số hiệu tài Số tiền Ghi chú
Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
19

Sổ quỹ tiền
mặt
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
Trích yếu khoản
Nợ Có
A B C 1 D

-Rút tiền gửi NH về nhập quỹ TM
- Trả tiền cho Cty CP rượu quốc tế

111
331
112
112
60.000.000
100.000.000
Cộng X X
• Sổ cái TK 112:
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên TK: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu : 112
Đơn vị: VNĐ
Ngµy,
th¸ng ghi
DiÔn gi¶i TK
®èi
Sè ph¸t sinh
Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
20

KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
Nî Cã
A B C 1 2

Sè ®Çu quý
125.000.000
03/02/2012 -
- Khách hàng trả tiền bằng
chuyển khoản
131 80.000.000
05/02/2012 Rút tiền gửi NH về nhập quỹ 1111 60.000.000
14/02/2012 - Trả tiền cho Cty CP rượu
quốc tế
331 100.000.000
14/02/2012 - Phí chuyển tiền 6422 96,700
21/02/2012 - Khách hàng trả tiền 1111 115,081,000
22/02/2012 - Trả tiền cho DN tư nhân
Hạnh Hàm
331 79,000,000
24/02/2009 - Rút tiền gửi NH về nhập quỹ

331 100,000,000
Cộng phát sinh X 450.000.000 462.000.000
Cộng cuối quý X 156.000.000
2.2.4. Tóm tát quá trình kế toán tiền gửi ngân hàng:
2.3. KẾ TO
2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU.
Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ và cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
2.3.1. Chứng từ sử dụng:

- Chứng từ dừng để ghi sổ:
* Phiếu thu
* Phiếu chi
- Chứng từ gốc phát sinh:
Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
21
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái TK
112
BCD số PS
TK 112
Sổ quỹ
TGNH
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
* Hóa đơn GTGT
*Giấy đề nghị thanh toán
* Thông báo nợ
2.3.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản cấp 1: 131 – Phải thu khách hàng
2.3.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán:
2.3.3.1. Trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Nghiệp vụ 1: Ngày 06/02/2012, xuất cho Cty TNHH TM Sơn Hà một lô hàng theo số HĐ 00056,
số tiền 65.230.000, thuế GTGT 10% ( Công ty chưa thanh toán tiền hàng).
Nợ TK 131: 65.230.000
Có 511: 59.300.000
Có 3331: 5.930.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 25/02/2012 xuất cho Cty TNHH Tất Thắng một lô hàng theo số HĐ 00060 ,
số tiền 59.560.000, thuế GTGT 10% ( Công ty chưa thanh toán tiền hàng).

Nợ TK 131: 59.560.000
Có TK 511: 54.145.454
Có TK 3331: 5.414.546
- Mẫu phiếu thức tế tại công ty:
• Mẫu số 0003 – Phiếu xuất kho (xem phụ lục 01)
• Mẫu số 0004 – Phiếu nhập kho ( xem phụ lục 01)
• Hóa đơn GTGT số 00010 (xem phụ lục 01)
• Thẻ kho ( xem phụ lục 1)
2.4.3.2. Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ tổng hợp
* Sổ tổng hợp

CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 01
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/03/2012
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
22
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH

-Xuất bán cho Cty TNHH TM Sơn Hà
- Xuất bán cho Cty TNHH Tất Thắng

131
131

511
3331
511
3331
59.300.000
5.930.000
54.145.454
5.414.546
Cộng X X
• Sổ cái TK 131: SỔ CÁI
Năm 2012
Tên TK: Phải thu khách hàng
Số hiệu : 131
Đơn vị : VNĐ
Ngày
tháng
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu

TK đối
Số tiền Ghi chú
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
1/2
25/02
02
02
1/2
25/02
- Số dư đầu tháng

-
- Cty Sơn Hà trả nợ bằng CK
- Bán hàng cho Cty Sơn Hà
- Bán hàng cho Cty TấtThắng
-
112
511
3331
511
3331
425.619.91
6
59.300.000
5.930.000
54.145.454
5.414.546
50.000.000
Cộng phát sinh X 615.125.362 459.625.425
Cộng cuối tháng X
568.526.258
2.3.4 Tóm tắt quy trình kế toán phải thu khách hàng.
2.4 kẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO.
Hàng tồn kho của doang nghiệp là những tài sản:được giữ để bán trong kỳ sản xuất , kinh
doanh bình thường; đang trong quá trình sản xuất , kinh doanh dở dang;Nguyên liệu, vật liệu ; Công
cụ ,dụng cụ(gọi chung lá vật tư)để sử dụng trong quá trình sản xuất , kinh doanh hoặc cung cấp dịch
vụ.
2.4.1. Chứng từ sử dụng:
-Chứng từ dùng để ghi sổ:
*phiếu xuất kho
*phiếu nhập kho

Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
23
Chứng từ gốcChứng từ ghi
sổ
Sổ cái TK
131
Sỏ chi tiết
TK 131…
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH
-Chứng từ gốc đính kèm
*Hóa đơn GTGT bán ra
* Hóa đơn GTGT mua vào
2.4.2.Tài khoản sử dụng
-Tài khoản cấp 1:156-hàng hóa
-tài khoản cấp 2: 1561-hàng hóa
2.4.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sính và ghi sổ kế toán :
2.4.3.1. Trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
-nghiệp vụ 1:Ngày 4/2/2012, xuất kho hàng bán cho công ty Sơn Hà theo số HĐ 00562, số tiền
45.416.367,phiếu xuất kho mẫu số 0003(xem phục lục 01)
Nợ TK 632: 45.000.000
Có TK 1561: 45.000.000
-Nghiệp vụ 2: Ngày 15/02/2012, mua Mỹ Phẩm của công ty Trường Thành số HĐ 00234 về nhập
kho, số tiền 20.151.819, HĐ số 0007,phiếu xuất kho mẫu số 0004(xem phụ lục 01)
Nợ TK 1561: 20.151.819
Có TK 1111: 20.151.819
-Mẫu phiếu thực tế tại công ty :
* Mẫu số 0003- phiếu xuất kho.(xem phụ lục 01)
* Mẫu số 0004- phiếu nhập kho (xem phụ lục 01)
*Hóa đơn GTGT số 00007(xem phụ lục 01)
*Thẻ kho (xem phụ lục 01)

2.4.3.2. Sổ kế toán sử dụng :
-sổ tổng hợp:
Sổ chứng từ ghi sổ

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 01
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012 Đơn vị: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
24
KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TĐHCN TP HỒ CHÍ MINH

-Xuất bán cho Cty TNHH TM Sơn Hà
- Xuất bán cho Cty Trường Thành

632
632
1561
1561
45.000.000

20.151.819

Cộng X X
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 01
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012

Đơnvị: VNĐ
Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D

-Mua mỹ phẩm của cty Trường Thành theo số
00007
- Mua mỹ phẩm của cty Trường Thành theo
HĐ SỐ 00008

156
156
111
111
20.151.819
16.252.668
Cộng X X
*Sổ cái TK 156
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên TK: Phải thu khách hàng
Số hiệu : 1561
Đơn vị : VNĐ
Ngày
tháng
Chứng từ ghi sổ Diễn giải
Số hiệu
TK
Số tiền Ghi chú
Số hiệu Ngày

tháng
Nợ Có
Đỗ Thị Vân Anh GVHD: Bùi Thị Kim Thoa
25

×