Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

công tác kế toán tạicông ty tnhh lam sơn sao vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.82 KB, 131 trang )

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


















Thanh Hóa, ngày … tháng … năm 201 …
T/M ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN



















Thanh Hóa, ngày … tháng … năm 201 …
Giảng viên
SVTH: Lớp CDKT13DTH
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
DANH SÁCH NHÓM
STT Họ và tên MSSV Ghi Chú
1 Phạm Ngọc Tài 11023643 0974.227.810
2 Hoàng Thị Ngọc 11024273
3 Bùi Thị Tâm 11010853
4 Trần Thị Thúy 11021723
SVTH: Lớp CDKT13DTH
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
MỤC LỤC
2.1.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 11
2.1.5.1. Trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 11
2.1.5.2. Sổ kế toán sử dụng 12
2.4.3.1:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 25
57
2.8.3: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán 58

2.19. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 102
- Chi phí NCTT trong san bao gốm tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất, công nhân vận chuyển, bốât không phân biệt trong hay ngoài danh sách 102
Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích trên tiền lương của công nhân viên được
tính vào chi phí sản xuất chung 102
Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ
tiền lương và BHXH… 102
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 622_Chi phí nhân công trực tiếp dùng để phản ánh chi
phí NCTT tham gia vào hoạt động xây 102
Kết cấu TK 622: 102
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất 102
Bên Có: 102
+ Kết chuyển chi phí NCTT vào bên nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
102
+ Kết chuyển chi phí NCTT vượt trên mức bình thường vào TK 632 102
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ 102
Thực tế tình hình sản xuất một số loại sản phẩm của Công ty tháng 6/2013được thể hiện
ở như sau: 102
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT,BHTN theo tiền lương CNSX tính vào CPNCTT được tiến
hành trên các sổ nêu trên, số trích nộp của Công ty tuân thủ theo đúng chế độ hiện hành:
Tỷ lệ trích KPCĐ, BHXH, BHYT,BHTN là 30,5% trong đó 8,5% khấu trừ vào lương
công nhân, 22% tính vào giá thành sản phẩm. Cụ thể số tính vào giá thành: 102
+2% KPCĐ tính trên lương thực tế phải trả: 93.361.000đ x2% = 1.867.220 102
+16% BHXH tính trên lương cơ bản: : 93.361 .000 x 16% = 8.800.000 102
+3% BHYT tính trên lương cơ bản: : 93.361.000 x 3% = 1.650.000 102
+ 1% BHTN tính trên lương cơ bản: : 93.361.000 x 1% = 550.000 102
Kế toán định khoản: 103
Nợ TK622: 93.361.000 103
Có TK 334: 93.361.000 103
Căn cứ vào các khoản trích trên kế toán ghi bút toán kết chuyển CPNCTT vào sổ CTGS

theo định khoản 103
Nợ TK 622: 93.361.000 *22%=12.867.220 103
Nợ TK 334: 93.361.000 * 8,5%= 7.935.685 103
Có TK 338: 29.579.000 103
3382:1.867.220 3383: 20.539.420 103
3384: 4.201.245 103
3389: 1.867.220 103
Kết chuyển cuối kỳ: 103
Nợ TK 154: 106.228.220 103
Có TK 622: 106.228.20 103
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 104
Chi phí nhân công trực tiếp 104
Đvt: đồng 104
Chứng từ 104
SVTH: Lớp CDKT13DTH
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
Diễn giải 104
TK 104
ĐƯ 104
Số phát sinh 104
Ngày 104
Số 104
Nợ 104
Có 104
… 104
… 104
… 104
30/10 104
324 104
Lương CNTT sx gạch 2 lỗ 104

334 104
77.700.000 104
31/12 104
342 104
Lương CNTT 6 lỗ 104
334 104
9.120.000 104
… 104
… 104
… 104
104
… 104
31/12 104
KCCP 104
K/c Cp NCTT 104
154 104
93.361.000 104
Tổng cộng 104
93.361.000 104
93.361.000 104
Ngày 30 tháng 10 năm 2013 105
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 105
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) 105
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp 105
Tháng 6/2013 105
ĐVT: đồng 105
Chứng từ 106
Diễn giải 106
Nhật ký chung 106
Số hiệu 106

TK đối 106
ứng 106
Số phát sinh 106
Số hiệu 106
Ngày tháng 106
Trang 106
số 106
STT dòng 106
SVTH: Lớp CDKT13DTH
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
Nợ 106
Có 106
…342 106
31/12 106
Lương CNTT sx gạch 2 lỗ 106
15 106
17 106
334 106
77.700.000 106
…343 106
31/12 106
Lương CNTT 6 lỗ 106
16 106
19 106
338 106
9.120.000 106
… 106
… 106
……… 106
… 106

… 106
… 106
…… 106
……… 106
31/12 106
Kết chuyển sang chi phí sản xuất dở dang 106
21 106
26 106
154 106
106.228.220 106
Tổng phátsinh 107
106.228.220 107
106.228.220 107
Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 1 108
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 108
(ký tên) (ký tên) (ký tên) 108
2.20. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: 108
Nội dung: 108
Chi phí sản xuất chung là những chi phí có liên quan dến việc tổ chức, phục vụ và quản
lý thi công của đội xây lắp như: chi phí tiền lương của nhân viên quản lý đội sản xuất,
chi phí khấu hao xe, các khoản trích về BHYT, BHXH, KPCĐ tính trên tiền lương của
công nhân trực tiếp sản xuất , công nhân nhân viên đội thuộc biên chế của doanh nghiệp
và chi phí bằng tiền khác có liên quan đến hoạt động của đội sản xuất 108
Chi phí SXC được hạch toán cả phân xưởng, đồng thời chi tiết theo các điều khoản quy
định 108
Nếu chi phí SXC có liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, kế toán phải phân bổ chi
phí SXC cho các đối tượng chịu chi phí theo các tiêu thức thích hợp, như dựa vào chi phí
NCTT 108
Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, hóa
đơn GTGT… 108

Tài khoản kế toán sử dụng: TK 627_Chi phí sản xuất chung, dùng để tập hợp và phân bổ
toàn bộ chi phí sản xuất chung 108
SVTH: Lớp CDKT13DTH
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
Kết cấu TK 627: 108
Bên Nợ: Phản ánh các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ 108
Bên Có: 108
+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung 108
+ Kết chuyển chi phí SXC cố định không được phân bổ 108
+ Kết chuyển chi phí SXC vào bên nợ TK 154_Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
108
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ 108
Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2: 108
TK 6271_Chi phí nhân viên phân xưởng: phản ánh các khoản tiền lương, các khoản phụ
cấp phải trả cho nhân viên quản lý đội xây dựng, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý
đội, của nhân viên xây lắp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
trên lương phải trả công nhân trực 109
TK 6272_Chi phí vật liệu: vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ 109
TK 6273_Chi phí dụng cụ sản xuất: chi phí về công cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý
chung toàn công ty 109
TK 6274_Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động quản lý
của toàn công ty 109
TK 6277_Chi phí dịch vụ mua ngoài: phục vụ cho hoạt động của đội như: chi phí sửa
chữa. chi phí thuê ngoài, chi phí tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại… 109
TK 6278_Chi phí bằng tiền khác: chi phí bằng tiền khác ngoài những chi phí đã kể trên
phục vụ cho đội xây dựng, các khoản chi cho LĐ nữ 109
109
Chi phí sản xuất chung 110
Đvt : đồng 110
Chứng từ 110

Diễn giải 110
Nhật ký chung 110
Số hiệu 110
TK đối 110
ứng 110
Số phát sinh 110
Số hiệu 110
Ngày tháng 110
Trang số 110
STT dòng 110
Nợ 110
Có 110
E66 110
01/10 110
Xuất dùng ccdc 110
1 110
1 110
242 110
9.400.074 110
E67 110
20/10 110
Chi phí khác bằng tiền 110
1 110
2 110
111 110
2.794.000 110
SVTH: Lớp CDKT13DTH
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
E68 110
25/10 110

Trích khấu hao TSCĐ 110
1 110
3 110
214 110
5.210.336 110
… 110
……………… 110
110
110
110
110
E88 110
29/10 110
Lương trả nhân viên 110
3 110
5 110
334 110
8.800.000đ 110
Kết chuyển chi phí 110
154 110
138.737.074 110
Cộng phát sinh 110
138.737.074 110
138.737.074 110
Ngày 30 tháng 12 năm 2012 110
2.24.4. Sơ đồ hạch toán 115
115
2.24.5 Quy trình xác định kết quả kinh doanh 116
SVTH: Lớp CDKT13DTH
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY TNHH LAM
SƠN - SAO VÀNG
1.1.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty:
Tên công ty: Công ty TNHH Lam Sơn - Sao Vàng.
Tên giao dịch quốc tế: LAM SON - SAO VANG LIMITED COMPANY
Tên viết tắt: LSC; Ltđ
Địa chỉ: Khu1 Thị trấn Sao Vàng, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa.
Điện thoại: 0373 835 103
Mã số thuế: 2800.786.957
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng
Tổng số cán bộ công nhân viên: 939 người
1. Giám đốc công ty:
- Bà : Trịnh Thị Thủy
2. Phó giám đốc là:
- Ông Phạm Ngọc Huề
- Ông Lê Phú Hải
3. Kế toán trưởng là bà: Nguyễn Thị Phương
Nông trường quốc doanh Sao Vàng được thành lập từ năm 1960, tiền thân là
tập đoàn sản xuất Miền Nam, nhiệm vụ khi thành lập là khai hoang, xây dựng kinh tế
kết hợp với an ninh quốc phòng. Diện tích đất đai được quy hoạch là 2.831,8ha, trên
địa bàn của 5 xã: Xuân Phú, Xuân Thắng, Thọ Lâm, Thọ Xương, Xuân Sơn.
Từ khi thành lập đến nay đã nhiều lần chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Những
năm đầu thành lập Nông trường vừa sẵn sàng chiến đấu, vừa khai hoang trồng mới cây
cà phê.
Đến năm 1976 phá bỏ cây cà phê chuyển sang trồng mía, chế biến mật, rượu,
đường, chăn nuôi lợn thịt và lợn nái sinh sản. Từ năm 1994 đến nay, Nông trường tập
trung sản xuất chính là cây mía nguyên liệu và cây cao su.
Suốt thời gian sản xuất trong nền kinh tế hoạch hóa, Nông trường đã làm tốt vai
trò kinh tế chủ đạo, trung tâm đi đầu trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và chuyển
giao tiến bộ kĩ thuật đáp ứng nhu cầu vật chất cho nền kinh tế. Trải qua 50 năm xây

SVTH: Lớp CDKT13DTH 1
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
dựng và phát triển nông nghiệp đã tạo lập được vị thế trên địa bàn tỉnh, sản xuất kinh
doanh liên tục có lãi, thu nhập và đời sống người lao động không ngừng tăng lên.
Khi nền kinh tế từng bước xóa bỏ bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường,
đặc biệt là nước ta đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới, các nông trường quốc
doanh nói chung gặp nhiều khó khăn do sản xuất thuần nông và không gắn sản xuất
với chế biến công nghiệp, đất đai giao ổn định cho các nông hộ tự sản xuất, nguồn thu
chủ yếu là các khoản thu từ sử dụng đất, vì vậy Nông trường đã không phát huy được
đúng vai trò của mình như thời kì trước
Đứng trước những khó khăn, thử thách như vậy, với một đơn vị có bề dày
truyền thống, Đảng bộ Nông trường Sao Vàng đã quán triệt sâu sắc chủ trương, đường
lối chính sách của Đảng và vận dụng sáng tạo thực tiễn của Nông trường.
Ngày 17/12/2003 Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa đã có quyết định số 4826 và
4259/QĐ-CT góp toàn bộ vốn Nhà nước tại Nông trường Sao Vàng liên doanh với
Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn, thành lập thí điểm mô hình Công ty TNHH hai
thành viên Lam Sơn - Sao Vàng. Vốn điều lệ 20 tỷ đồng (Công ty CP mía đường Lam
Sơn 90,5%,Nhà nước 9,5%). Ngày 26/12/2003 Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp
giấy đăng ký kinh doanh số 2602.00693 với các ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, chế
biến, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng và dịch vụ.
Công ty TNHH Lam Sơn - Sao Vàng ra đời và đi vào hoạt động có nhiều thuận
lợi cơ bản: Nông trường Sao Vàng có truyền thống 50 năm xây dựng và phát triển, có
tiềm năng về đất đai, lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, nay
hợp tác với Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn, là đơn vị anh hùng thời kì đổi mới,
một công ty có tiềm năng kinh tế tài chính vững mạnh, có tên tuổi trên thị trường trong
nước và quốc tế.
1.2 Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Lam Sơn Sao
Vàng
1.2.1 Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng
- Thị trường

Như chúng ta đã biết cách đây 5 năm cả tỉnh Thanh Hóa chỉ có đến khoảng 5
nhà máy gạch tuynel nhưng cho đến cuối năm 2012 cả tỉnh Thanh đã có khoảng 30
nhà máy. Vì vậy trên thị trường tính cạnh tranh rất khốc liệt, các nhà máy đua nhau
cạnh tranh về giá cả, chất lượng và chất lượng phục vụ…
SVTH: Lớp CDKT13DTH 2
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
- Sản phẩm
Sản phẩm gạch ngói tuynel là sản phẩm rất thuần túy và nó không thể thiếu
được trong ngành xây dựng. Hiện tại công ty cũng đã sản xuất các dòng sản phẩm để
phục vụ cho nhu cầu xây lắp như: gạch xây 2 lỗ, gạch xây 6 lỗ và gạch đặc. Sắp tới
công ty sẽ lắp dây truyền sản xuất ngói các loại và gạch nem tách.
- Dây truyền công nghệ
Sản phẩm gạch tuy rất thuần túy nhưng lại trãi qua một quy trình sản xuất công
nghệ liên tục và phức tạp
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Mô hình sản xuất
Công ty TNHH Lam Sơn - Sao Vàng là một công ty chuyên sản xuất ra sản phẩm
chính là các loại gạch, quy trình sản xuất theo kiểu liên tục, sản phẩm hoàn thành qua
nhiều giai đoạn sản xuất. Nếu quá trình sản xuất sản phẩm nằm khép kín trong phân
xưởng, mặt khác do đặc điểm của sản phẩm là đều lấy từ nguyên vật liệu chính đó là
đất thó nên quy trình sản xuất ra các loại sản phẩm tương tự nhau.
Để tiến hành sản xuất sản phẩm gạch trước hết phải lấy đất thó từ các nơi quy
định qua dây chuyền của máy tạo hình 1, 2, 3, 4 đây gọi là bán thành phẩm của các
loại gạch.
Từ công nghệ tạo hình 1, 2, 3, 4 này đưa ra khu vực phơi sấy, sau đó chuyển vào lò
nung, lúc bày ra sản phẩm đưa vào kho vật liệu gọi là sản phẩm hoàn thành.
1.2.2 Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty:
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực quyết định cao nhất. Công ty
hoạt động thông qua các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông có
quyền bầu, bổ sung, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.

Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Công ty, có trách nhiệm
trước Đại hội đồng cổ đông cùng kỳ, có toàn quyền nhân danh Công ty trừ các vấn đề
SVTH: Lớp CDKT13DTH 3
Đất thô Dây chuyền
Tạo hình 1
Tạo hình 2
Tạo hình 3
Tạo hình 4
Lò nung
Phơi khô
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các bộ phận quản lý thuộc
phạm vi quản lý của Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh quản trị điều hành Công ty.
Tổng giám đốc điều hành: do Hội đồng quản trị bầu ra thông qua Đại hội
đồng cổ đông. Chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động sản xuất kinhdoanh
hàng ngày của Công ty theo mục tiều, định hướng mà Đại hội đồng, Hội đồng quản trị
đã thông qua.
Giám đốc chuyên môn: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những công
việc đã được Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản trị và Tổng giám đốc điều hành về lĩnh vực được phân công.
Các phòng ban: có chức năng giúp việc cho ban lãnh đạo, trực tiếp quản lý
các đơn vị trực thuộc
Sơ đồ 1.2.Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
1.3. Đánh giá tình hình tài chính của công ty
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2012 - 2013
Đơn vị: đồng

SVTH: Lớp CDKT13DTH 4
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Ban Giám đốc
BAN KIỂM
SOÁT
Phòng
Tổ chức hành chính
Phòng
Kế hoạch – kỹ thuật
Phòng
Tài chính – Kế toán
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
TT 1. Chỉ tiêu 2. 2012 3. 2013
4. Chênh lệch
8. Số tiền
Tỷ
lệ %
1
DT thuần về bán hàng
và cung cấp DV
39,784,479,579 47,125,498,377 7,341,018,798 18.5
2
Giá vốn hàng bán 31,031,894,072 35,977,888,734 4,945,994,662 15.9
3
LN gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
8,752,585,507 11,147,609,643 2,395,024,136 27.4
4

Doanh thu hoạt động
tài chính
80,601,294 108,734,196 28,132,902 34.9
5
Chi phí tài chính 1,591,379,183 1,945,019,935 353,640,752 22.2
6
Chi phí bán hàng 1,239,628,931 1,525,348,678 285,719,747 23.0
7
Chi phí QLDN 4,386,540,402 5,629,016,632 1,242,476,230 28.3
8
LN thuần từ HĐKD 1,615,638,285 2,156,958,594 541,320,309 33.5
9
Thu nhập khác 66,785,425 85,485,654 18,700,229 28.0
10
Chi phí khác 259,518,254 374,027,975 114,509,721 44.1
11
Lợi nhuận khác (192,732,829) (298,542,321) (105,809,492) 54.9
12
Tổng LNKT trước
thuế
1,193,534,387 1,383,764,951 190,230,564 15.9
13
Thuế TNDN phải nộp 298,383,597 345,941,238 47,557,641 15.9
14
LN sau thuế TNDN 895,150,790 1,037,823,713 142,672,923 15.9
Qua bảng số liệu ta có thể thấy được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
như sau:
Doanh thu thuần tăng là 7.341.018.798 đồng ( tương đương 18,5% ) phản ánh
hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như làm tốt công tác bán hàng của công ty. Qua đó
ta nhận thấy quy mô hoạt động ngày càng mở rộng và phát triển hơn, mặc dù sự mở

rộng này không lớn nhưng đối mặt với những khó khăn trong nền kinh tế hiện nay thì
đây là một bước tiến đáng kể.
Tổng lợi nhuận trước thuế tăng 190.230.564 đồng ( tương ứng 15,9%) và sau
khi nộp thuế TNDN thì lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2013 so với năm 2012
SVTH: Lớp CDKT13DTH 5
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
tăng là 142.672.923 đồng ( tương ứng 15.9% ). Điều này cho ta thấy rõ được công tác
quản lý và năng lực tài chính của công ty luôn có chiều hướng đi lên, đánh dấu một
bước ngoặt cho công ty tiếp tục tồn tại và phát triển lâu dài trên thị trường.
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
1.4.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
1.4.1.1.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty có mô hình tổ chức kế toán theo hình thức tập trung. Có nghĩa là một
phòng kế oán trung tâm tại Công ty và các kế toán viên ở các dự án phụ thuộc không
có tổ chức kế toán riêng.
1.4.1.1.2 Cơ cấu tổ chức bô máy kế toán tại công ty.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Nhiệm vụ của mỗi người trong phòng kế toán:
 Kế toán trưởng : có nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ
đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng giám
đốc về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty.
 Kế toán tổng hợp (kiêm phó phòng kế toán) là người chịu trách nhiệm về
công tác hạch toán của công ty, trực tiếp kiểm tra và giám sát quá trình thu nhận, xử
lý và cung cấp thông tin đối tượng liên quan. Ngoài ra, kế toán tổng hợp định kỳ phải
lập báo cáo tài chính và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của quản lý
 Kế toán tiền mặt (kiêm thủ quỹ) có nhiệm vụ lập các phiếu thu, phiếu chi,
ghi sổ theo dõi số tiền mặt tại quỹ của công ty trên cơ sở các lệnh thu, chi tiền mặt và
các hóa đơn liên quan.
 Kế toán vật tư căn cứ vào các phiếu nhập, xuất vật tư, bảng phân bổ vật tư
do kế toán của các bạn dự án gửi lên để theo dõi, đối chiếu với địnhmức dự toán của

công trình và lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ toàn công ty.
 Kế toán TSCĐ có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc việc mua sắm trang
thiết bị, bảo quản và sử dụng TSCĐ. Tính đúng khấu hao, phân bổ khấu hao vào các
đối tượng chịu chi phí. Tính chi phí sửa chữa TSCĐ. Hạch toán chính xác chi phí
thanh lí, nhượng bán TSCĐ.
 Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã
được duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầy đủ
số hiện có và tình hình luân chuyển vốn của công ty.
SVTH: Lớp CDKT13DTH 6
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
 Kế toán tiền lương và BHXH căn cứ vào bảng chấm công của các ban dự
án tiếnhành tính lương cho công nhân và cán bộ trong công ty đồng thời tính các
khoản tiền BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ của nhà nước.
 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
có nhiệm vụ tập hợp CP và tính giá thành sản phẩm.
 Kế toán thuế thực hiện các công tác có liên quan đến thue
Sơ đồ 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
2.2. Các chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty:
Công ty đã áp dụng Chế độ Kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính.
 Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
 Kỳ báo cáo lập theo quý và theo năm.
 Đơn vị tiền tệ dùng để hạch toán là đồng Việt Nam.
 Thuế GTGT được tính theo phương phápkhấu trừ.
 Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Giá xuất hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
 Quy trình hạch toán của công ty theo hình thức Nhật ký chung.
Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung ở công ty
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ quy trình sổ ở công ty
SVTH: Lớp CDKT13DTH 7

Trưởng phòng
Kế toán trưởng
Phó phòng
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
vật tư
Kế
toán tài
sản cố
định
Kế
toán
thanh
toán
Kế toán
tiền
lương và
Bảo hiểm
xã hội
Kế
toán
chi phí
sản
xuất và
tính Z
Kế
toán
thuế
Thủ

quỹ
Kế
toán
tiền
mặt
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư

Ghi chú
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kì
Quan hê đối chiếu,kiểm tra
SVTH: Lớp CDKT13DTH 8
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ nhật ký đặc
biệt
Bảng tổng hợp
chi tiêt
Sổ,thẻ kế toán chi
tiết
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠICÔNG TY TNHH
LAM SƠN SAO VÀNG
2.1 :KẾ TOÁN TIỀN MẶT
2.1.1 :Chứng từ sử dụng

-Phiếu thu, Phiếu chi
-Giấy đề nhị thanh toán, Giấy đề nghị tam ứng
-Bảng thanh toán tiền lương, Biên lai thu tiền…
Mẫu phiếu thu tại Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng
Mẫu phiếu chi tại Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng
2.1.2 :Tài khoản sử dụng
-TK cấp 1: 111 – Tiền mặt
-TK cấp 2: 1111 - Tiền VND
1112 – Tiền USD
2.1.3 :Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
Từ chứng từ gốc là phiếu chi, phiếu thu, giấy đề nghị thanh toán…,ta căn cứ vào
đó xác định Nợ ,Có.Từ đó nhập số liệu vào máy vi tính , phần mềm kế toán BROVA
,sau đó kế toán có thể in sổ quỹ,số cái, sổ chi tiết tài khoản 111
Ghi chú: :Ghi hàng tháng (định kỳ)
:Đối chiếu, kiểm tra
SVTH: Lớp CDKT13DTH 9
Phiêu thu,
chi …
Sổ quỹ trên
máy
Nhật ký
chung
Bảng CĐ số
PS
Sổ chi tiết TK
111
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái TK 111
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư

2.1.4. Sơ đồ hạch toán
• Ghi chú:
(1)Bán hàng thu bằng tiền mặt (thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ)
(2)Mua hàng hóa có thuế (Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
(3)Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
(4)Nộp tiền mặt vào TGNH
(5)Phải thu của khách hàng bằng tiền mặt
(6)Trả nợ cho người bán bằng tiền mặt
SVTH: Lớp CDKT13DTH 10
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
2.1.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
2.1.5.1. Trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Ngày 1/6/2013 xuất bán cho cửa hàng số 6 phố Dương Đình Nghệ thành
phố Thanh Hóa đơn giá chưa thuế GTGT số hóa đơn 0000374. Đã thu bằng tiền mặt
theo phiếu thu 371. Xem phụ lục hóa đơn gtgt trang 84
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Đơn
giá
Số
lượng
Thành tiền
1
Gạch hoa loại
30*40 Viên 6,000 1,000 6,000,000
2
Gạch hoa loại
40*60 Viên 8,000 1,000 8,000,000

Đinh khoản:
Doanh thu:
Nợ TK 1111: 15.400.000(Đồng)
Có TK 5111: 14.000.000(Đồng)
Có TK 3331: 1.400.000(Đồng)
Nghiệp vụ 2: Ngày 2/6/2013 cho nhân viên tạm ứng tiền đi công tác cho Ngô Trọng Tú
đi công tác số tiền là 3.000.000 đồng. Theo phiếu chi số 304 và giấy đi đường.
Định khoản:
Nợ TK 141: 3.000.000 (Đồng)
Có TK 1111: 3.000.000 (Đồng)
SVTH: Lớp CDKT13DTH 11
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
2.1.5.2. Sổ kế toán sử dụng
Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng
Khu1 Thị trấn Sao Vàng, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
ĐVT: Đồng
Số
C.từ
Ngày C.từ Diễn giải
TK
Nợ
TK

Số
tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
… … Trang trước chuyển sang

PT 371 1/6/2013 Thu tiền bán hàng cho cửa hàng
Số 6 Dương Định Nghệ
111 5111 14.000.000
… …. …… 111 3331 1.400.000
PC 304 2/6/201 Tạm ứng tiền tạm ứng cho Ngô
Trọng Tú
141 111 3.000.000
… …. ……
…. …. Cộng chuyển sang trang 345.634.000

Người lập Kế toán trưởng


SVTH: Lớp CDKT13DTH 12
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
*Sổ chi tiết TK 111
Công ty sử dụng sổ chi tiết tài khoản làm sổ kế toán sử dụng
Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng
Khu1 Thị trấn Sao Vàng, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa

SỔ CHI TIẾT TK 111
Năm 2013
Đồng
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Phát sinh Số dư
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Dư đầu năm 1.648.814.771

…. …….
1/6
PT-
371
Thu tiền bán
hàng cho cửa
hàng
Số 6 Dương
Định Nghệ
5111,
3331
15.400.0000
… …….
2/6
PC-
304
Tạm ứng cho
nhân viên Ngô
Trọng Tú đi
công tác
141 3.000.000
…. ………
Tổng số phát
sinh trong
năm
446.164.595
.027
447.108.216.242
Số dư cuối
năm

705.193.556

Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Kế toán lập Kế toán trưởng

(Nguồn: Trích Bảng Sổ Chi tiết TK 111 năm 2013)
SVTH: Lớp CDKT13DTH 13
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
*Sổ cái TK 111 Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng
SỔ CÁI TK 111
Năm 2013
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Nhật ký
chung
Số tiền
Ngày Số Trang STT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Số dư đầu năm 1.648.814.771
…. ….
5/3/11
PT-
371
Xuất bán gạch
cho của hàng số
6 Dương Đình

Nghệ
5111
3331
14.000.000
1.400.000
…. ………
10/3/11
PC-
304
Tạm ứng cho
Ngô Trọng Tú đi
công tác
141 3.000.000
Tổng số phát
sinh năm
446.164.595.027 447.108.216.242
Số dư cuối năm 705.193.556

Ngày 30 thang 6 năm 2013
Kế toán lập Kế toán trưởng
(Nguồn:Trích Bảng Sổ Cái TK 111 Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng năm 2013)
SVTH: Lớp CDKT13DTH 14
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
2.2 .TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
TGNH là số tiền mà DN gửi ở các ngân hàng, các công ty tài chính
2.2.1. Chứng từ sử dụng.
*Chứng từ dùng
- Giấy lĩnh tiền, Giấy đề nghị chuyển tiền
- Giấy báo có, giấy báo nợ, phiếu tính lãi
*Chứng từ gốc kèm theo

-Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi
-Séc chuyển khoản, séc bảo chi, lệnh chuyển tiền
2.2.2:Tài khoản sử dụng
- TK cấp 1 : 112 - Tiền gửi ngân hàng
TK cấp 2: 1121 - Tiền Việt Nam
1122 - Tiền USD
2.2.3: Sơ đồ hạch toán
Ghi chú
(1) Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng
(2) Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
(3) Trả nợ người bán bằng chuyển khoản
(4) Thu tiền hàng bằng chuyển khoản
SVTH: Lớp CDKT13DTH 15
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
2.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán
a.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1 Ngày 3/6/ 2013 Công ty xây dựng Mạnh Hùng thanh toán tiền hàng kỳ
trước số tiền là 97.000.000 ( đồng) theo GBC 63 của ngân hàng viettinbank.
Định khoản:
Nợ TK 1121: 97.000.000 ( đồng)
Có TK 131-( Công ty xây dựng Mạnh Hùng): 97.000.000 ( đồng)
Nghiệp vụ 2: Ngày 26/6/2013 thanh toán cước viễn thông Thanh Hóa số tiền chưa thuế
GTGT 10% là 13.000.000 đồng. Đã thanh toán qua ngân hàng viettinbank và nhận
được GBN 34. Trong đó :
Dùng cho bộ phận sản xuất chung: 3.000.000 đồng
Dùng cho bộ phận bán hàng : 7.000.000 đồng.
Dùng cho bộ phận quản lý : 3.000.000 đồng.
Xem phụ lục hóa đơn gtgt trang 84
Định khoản:
Nợ TK 627: 3.000.000 đồng

Nợ TK 641: 7.000.000 đồng
Nợ TK 642: 3.000.000 đồng
Nợ TK 1331: 1.300.000 đồng
Có TK 1121:14.300.000 đồng
b.Sổ kế toán.
SVTH: Lớp CDKT13DTH 16
Báo cáo thực tập GVHD: Ths. Phạm Văn Cư
Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng
Khu1 Thị trấn Sao Vàng, Huyện Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
2013
ĐVT: Đồng
Số
C.từ
Ngày
C.từ
Diễn giải TK
nợ
TK

Số tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
… … Trang trước chuyển sang 504.543.000
… … …………
GBC
63
3/6 Thu tiền hàng của công ty Mạnh
Cường
1121 131 97.000.000

… …. ……
GBN
34
26/6 thanh toán cước viễn thông
Thanh Hóa tại ngân hàng
viettinbank
627
641
642
133
1121
1121
1121
1121
3.000.000
7.000.000
3.000.000
1.300.000
…. …. Cộng chuyển sang trang sau 734.563.400

Người lập Kế toán trưởng

(Nguồn:Trích Bảng Sổ NKC TK 112 Công ty TNHH Lam Sơn Sao Vàng năm 2013)
SVTH: Lớp CDKT13DTH 17

×