Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

báo cáo thực tập công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.77 KB, 153 trang )


BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THANH HÓA
Giảng viên hướng dẫn: LÊ THỊ HỒNG HÀ
Nhóm sinh viên thực hiện:
Mã số SV Họ và tên Lớp
10015153 Đào Thị Khánh Huyền NCKT4ATH
10013353 Lê Phương Liên NCKT4ATH
10015213 Nguyễn Thị Huệ NCKT4ATH
10015133 Phạm Thị Tuyến NCKT4ATH
10015163 Trịnh Thị Dung NCKT4ATH
THANH HÓA, THÁNG 06 NĂM 2012
LỜI CẢM ƠN
Trong những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường là những thời gian khó
quên trong quãng đời sinh viên của chúng em. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy, trang
bị hành trang để chúng em có thể đủ tự tin bước vào đời. Với những kiến thức
nhận được trong thời gian học tập tại trường ĐH Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh và
những hiểu biết thực tiễn có được qua thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Đầu
Tư Xây Dựng Và Phát Triển Hạ Tầng Thanh Hóa đã giúp chúng em có cái nhìn
toàn diện và thực tế hơn về công việc kế toán. Để có những kết quả này chúng em
chân thành biết ơn các thầy cô giáo trường ĐH Công Nghiệp TP.Hồ Chi Minh đã
hết lòng truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho chúng em trong suốt thời
gian học tập tại trường.
Chúng em xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý ấy và xin gửi lời biết ơn
sâu sắc đến toàn thể quý thầy cô trường ĐH Công Nghiệp TP.Hồ Chi Minh nói


chung và cô giáo Lê Thị Hồng Hà nói riêng, người đã chỉ bảo chúng em và giúp
chúng em hoàn thành bài báo cáo này.
Chúng em trân thành gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh,
chị đang làm việc tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Phát Triển Hạ Tầng
Thanh Hóa, đặc biệt là chị Trịnh Thị Huyền đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn và
tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian thực tập và làm bài báo cáo thực tập.
Cuối cùng chúng em xin chúc quý thầy cô tại trường ĐH Công Nghiệp
TP.Hồ Chi Minh và toàn thể các anh, chị đang làm việc tại công ty Cổ Phần Đầu
Tư Xây Dựng Và Phát Triển Hạ Tầng Thanh Hóa lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn
chân thành nhất. Chúng em xin chúc công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Phát
Triển Hạ Tầng ngày càng phát đạt và bền vững.
Thanh Hóa, ngày 17 tháng 06 năm 2013
Nhóm Sinh viên thực hiện
LỚP: NCKT4ATH
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:1
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
1 ĐH Đại học
2 TP Thành phố
3 CP Cổ phần
4 CCDC Công cụ dụng cụ
5 TSCĐ Tài sản cố định
6 QĐ Quyết định
7 BTC Bộ tài chính
8 GTGT Giá trị gia tăng
9 TGNH Tiền gửi ngân hàng
10 BCĐSPS Bảng cân đối số phát sinh
11 NVL Nguyên vật liệu

12 HĐ Hóa đơn
13 VAT Thuế giá trị gia tăng
14 TK Tài khoản
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:3
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP



















Thanh Hóa Ngày … tháng … năm 2013
Thủ trưởng đơn vị thực tập
(Ký tên và đóng dấu)
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:4
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN



















Thanh Hóa, Ngày … tháng … năm 2013
GIẢNG VIÊN
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:5
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH, SƠ ĐỒ 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 3
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 4
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 5
MỤC LỤC 6
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THANH HÓA 15
1.1. THÀNH LẬP 15

1.1.1. Lịch sử hình thành 15
1.1.2. Vốn điều lệ 15
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh của Công ty 15
1.1.4. Thị trường của Công ty 16
1.1.5. Vị trí, vị thế của Công ty 16
1.1.6. Đặc điểm quy trình và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 16
1.1.6.1. Đặc điểm về hoạt động xây lắp 16
1.1.6.2 Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh 17
1.1.7. Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của Công ty 18
Bảng 1.1: Bảng đánh giá tình hình tài chính của công ty 18
1.2. NHỮNG THUẬN LỢI KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN.19
1.2.1. Thuận lợi 19
1.2.2. Khó khăn 20
1.2.3. Những định hướng phát triển 20
1.3. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC 21
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:6
1.3.1. Cơ cấu chung 21
1.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 21
1.3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 22
1.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán 23
1.4. TỔ CHỨC HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 24
1.5. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY 25
1.5.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 25
1.5.1.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ 25
1.5.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ 26
1.5.2. Các chính sách khác 27
1.6. NHỮNG ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN 27
1.6.1. Những ưu điểm 28
1.6.2. Những tồn tại 29
CHƯƠNG 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG TY 31

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
THANH HÓA 31
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT 31
2.1.1. Chứng từ sử dụng 31
2.1.2. Tài khoản sử dụng 31
2.1.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt 31
2.1.4. Sơ đồ hạch toán 31
2.1.4. Sổ sách sử dụng 32
2.1.5. Ví dụ minh họa 33
2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 37
2.2.1. Chứng từ sử dụng 37
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:7
2.2.2. Tài khoản sử dụng 37
2.2.3. Tóm tắt sơ đồ hạch toán 37
2.2.4. Sổ kế toán 38
2.2.5. Quy trình ghi sổ kế toán 38
38
2.2.6. Một số nghiệp vụ 38
2.3. KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU VÀO 42
2.3.1. Chứng từ sử dụng 42
2.3.2. Tài khoản sử dụng 42
2.3.3. Sổ Kế toán 42
2.3.4. Hoàn thuế 42
2.3.5. Sơ đồ kế toán thuế giá trị tăng được khấu trừ 42
2.3.6. Một số nghiệp vụ 42
2.4. KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG 45
2.4.1. Chứng từ sử dụng 45
2.4.2. Tài khoản sử dụng 45
2.4.3. Tóm tắt sơ đồ hoạch toán 45
131 45

2.4.4 Sổ kế toán 46
2.4.5. Quy trình kế toán phải thu khách hàng 46
2.4.6. Một số nghiệp vụ 46
2.5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC 49
2.5.1.Chứng từ sử dụng 49
2.5.2. Sổ sách sử dụng 49
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:8
2.5.3. Tài khoản sử dụng 49
2.5.4. Quy trình ghi sổ kế toán 49
2.5.5. Một số nghiệp vụ 49
2.6. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TẠM ỨNG CHO NHÂN VIÊN 52
2.6.1. Chứng từ sử dụng 52
2.6.2. Quy trình kế toán tạm ứng 52
2.6.3. Sổ sách sử dụng 52
2.6.4. Một số nghiệp vụ 52
2.7. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 56
2.7.1. Chứng từ sử dụng 56
2.7.2. Tài khoản sử dụng 56
2.7.3. Sổ kế toán 56
2.7.4. Sơ đồ hạch toán 56
2.7.5. Quy trình ghi sổ kế toán 57
2.7.6. Một số nghiệp vụ 57
2.8. KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ 60
2.8.1. Chứng từ sử dụng 60
2.8.2. Sổ sách sử dụng 60
2.8.3. Tài khoản sử dụng 60
2.8.4. Quy trình ghi sổ 60
2.8.5. Sơ đồ hạch toán 60
2.8.6. Một số nghiệp vụ 61
2.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG 65

2.9.1. Quy trình cơ bản về tính giá thành 65
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:9
2.9.2. Tóm tắt sơ đồ hạch toán 65
2.9.3. Tập hợp chi phí tính giá thành khoản mục công trình 66
2.9.3.1.Tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 66
2.9.3.2. Tài khoản chi phí nhân công trực tiếp 70
2.9.3.3. Chi phí sử dụng máy thi công 73
2.9.3.4. Chi phí sản xuất chung 77
2.10. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 85
2.10.1. Chứng từ sử dụng 85
2.10.2. Tài khoản sử dụng 85
2.10.3: tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán 86
2.10.4. Sổ kế toán 86
2.10.5. Sơ đồ hạch toán 86
2.10.6. Ví dụ minh họa: 86
2.11. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 90
2.11.1. Các khái niệm 90
2.11.2. Nguyên tắc tính khấu hao 90
2.11.3. Các phương pháp tính khấu hao 90
2.11.4. Công thức tính khấu hao 90
2.11.4.1. Khấu hao theo phương pháp đường thẳng: 91
2.11.4.2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần 91
2.11.4.3. Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm 92
2.11.5. Sổ sách sử dụng 92
2.11.6. Quy trình ghi sổ kế toán 92
2.11.7. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 93
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:10
2.12. KẾ TOÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN 96
2.12.1. Tài khoản sử dụng 96
2.12.2. Sổ sách sử dụng 96

2.12.3.Quy trình ghi sổ 96
2.13. KẾ TOÁN VAY NGẮN HẠN 99
2.13.1. Hợp đồng tiến dụng 99
2.13.2. Chứng từ phát sinh tại doanh nghiệp 99
2.13.3. Sổ kế toán 99
2.13.4. Sơ đồ hạch toán 99
2.13.5. Quy trình ghi sổ kế toán 100
2.13.6. Một số ví dụ minh họa 100
2.14. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP 103
2.14.1. Chứng từ sử dụng 103
2.14.2. Sổ sách sử dụng 103
2.14.3. Quy trình ghi sổ kế toán 103
2.14.4. Một số nghiệp vụ phát sinh 103
2.15. KẾ TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 105
2.15.1. Các tài khoản sử dụng 105
2.15.2. Kế toán thuế GTGT đâu ra 106
2.15.2.1. Chứng từ sử dụng 106
2.15.2.2. Sổ sách sử dụng 106
2.15.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán 106
2.15.2.4. Các ví dụ minh họa 106
2.15.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 109
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:11
2.15.3.1. Chứng từ sử dụng 109
2.15.3.2. Sổ sách sử dụng 109
2.15.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán 109
2.15.3.4. Các ví dụ minh họa: 109
2.16. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG 113
2.16.1. Nguyên tắc phân phối: 113
2.16.2. Cơ sở tính toán 113
2.16.3. Cách tính: 113

2.16.4. Tài khoản sử dụng 113
2.15.5. Quy trình ghi sổ kế toán 114
2.16.6. Một số nghiệp vụ phát sinh 114
2.17. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI 116
2.17.1. Chứng từ sử dụng 116
2.17.2. Sổ sách sử dụng 116
2.17.3. Quy trình ghi sổ kế toán 116
2.17.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 116
2.18. KẾ TOÁN DOANH THU 118
2.18.1. Tài khoản sử dụng 118
2.18.2. Chứng từ kế toán 118
2.18.3. Sổ kế toán 118
217.4. Quy trình ghi sổ kế toán 118
2.18.5. Một số nghiệp vụ phát sinh 118
2.19. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 121
2.19.1. Chứng từ sử dụng 121
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:12
2.19.2. Tài khoản sử dụng 121
2.19.3. Sổ kế toán sử dụng 121
2.19.4. Sơ đồ hạch toán 121
2.19.5. Quy trình ghi sổ kế toán 121
2.19.6. Nghiệp vụ phát sinh 121
2.20. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 124
2.20.1. Chứng từ sử dụng 124
2.20.2. Tài khoản sử dụng 124
2.20.3 Sơ đồ hạch toán 124
2.20.4. Quy trình ghi sổ kế toán 124
2.20.5. Sổ kế toán sử dụng 124
2.20.6. Nghiệp vụ phát sinh 124
2.21. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 127

2.21.1. Chứng từ sử dụng 127
2.21.2. Sổ kế toán sử dụng 127
2.21.3. Quy trình ghi sổ kế toán 127
2.21.4. Sơ đồ hạch toán 127
2.21.5. Nghiệp vụ phát sinh và ghi sổ kế toán 127
2.22. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 130
2.22.1. Chứng từ sử dụng 130
2.22.2. Sổ kế toán sử dụng 130
2.22.3. Sơ đồ hạch toán 130
2.22.4. Quy trình ghi sổ kế toán 130
130
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:13
2.23. LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 133
2.23.1. Lập bảng cân đối số phát sinh 133
2.23.2. Diễn giải sơ đồ : 133
2.23.3. Lập bảng cân đối kế toán 134
2.24. LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 140
2.25. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 143
2.26. LẬP THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 145
NỘI DUNG CỦA THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 145
2.27. LẬP BÁO CÁO THUẾ GTGT 146
2.28. LẬP BÁO CÁO THUẾ TNDN ( xem phần phụ lục) 147
2.29. LẬP BÁO CÁO THUẾ GTGT: 147
2.29.1. Bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào - bán ra 147
2.29.2. Tờ khai thuế GTGT 147
2.30. LẬP BÁO CÁO THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 148
2.30.1. Tờ khai tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 148
2.30.2. Tờ khai quyết toán thuế TNDN 148
CHƯƠNG 3 149
NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 149

3.1 NHẬN XÉT CHUNG 149
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ: 150
KẾT LUẬN 151
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:14
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG THANH HÓA
1.1. THÀNH LẬP
1.1.1. Lịch sử hình thành
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng Thanh Hoá được
thành lập theo giấy phép kinh doanh số: 2801276733 ngày 12 tháng 2 năm 2009
được Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hoá cấp và được cấp lại lần 3 ngày 12
tháng 1 năm 2012
Tên gọi: Công ty CP đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng Thanh Hoá
- Địa chỉ trụ sở: Lô 7+8 MB08 - đường Trần Hưng Đạo - phường Nam Ngạn
- thành phố Thanh Hoá - tỉnh Thanh Hoá
- Người đại diện: Nghiêm Văn Chính Chức vụ : Giám đốc công ty
Tài khoản số: 5011 0000 215106 Ngân hàng Đầu tư và phát triển Thanh
Hoá
- Mã số thuế: 2800184494
- Mail:
- Điện thoại: 037 3729 658
Fax: 037 3729 658
1.1.2. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ: 15.000.000.000 (mười lăm tỷ đồng)
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh của Công ty.
- Xây lắp các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi;
- Xây lắp công trình ngầm, cống, công trình ngoài biển;
- San lấp mặt bằng;

- Kinh doanh các loại vật liệu xây dựng, mặt hàng trang trí nội thất, ngoại
thất;
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:15
- Cho thuê máy móc, thiết bị công trình dịch vụ vận tải hàng hoá đường bộ.
1.1.4. Thị trường của Công ty.
Tự tìm kiếm thị trường, trực tiếp giao dịch ký hợp đồng với các khách hàng
trong nước.
1.1.5. Vị trí, vị thế của Công ty.
- Công ty nằm ở vị trí tương đối thuận lợi cho việc Sản xuất kinh doanh
- Công ty có đội ngũ cán bộ có trình độ Trung- Đại học đã có nhiều năm
trực tiếp tham gia lãnh đạo cộng thêm đội ngũ cán bộ công nhân viên sản xuất có
lòng yêu nghề say mê đã giúp cho Công ty luôn hoàn thành kế hoạch.
- Ban giám đốc rất chú trọng mua sắm trang thiết bị hiện đại đổi mới công
nghệ trang bị nhiều thiết bị máy móc hiện đại
- Hiện nay Công ty có 110 cán bộ công nhân viên, trong đó nhân viên quản
lý là 20 người. Công ty luôn có việc làm cho công nhân viên với mức thu nhập
tương đối ổn định, cụ thể thu nhập bình quân người/tháng là: 3.000.000đ/ tháng.
1.1.6. Đặc điểm quy trình và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.1.6.1. Đặc điểm về hoạt động xây lắp
Xây dựng cơ bản là quá trình tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng
tài sản cố định dưới các hình thức xây dựng mới, xây dựng lại, xây dựng mở rộng,
xây dựng khôi phục sửa chữa lớn tài sản cố định.
Ngành xây dựng cơ bản tạo nên sản phẩm là những công trình xây dựng đã
hoàn thành việc xây lắp, được phép nghiệm thu và đi vào sử dụng. Không giống
như sản phẩm của các ngành công nghiệp khác, các công trình xây dựng cơ bản tạo
nên là những sản phẩm có thời gian sử dụng và thi công kéo dài, gắn chặt vào đất
xây dựng, có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, được sản xuất đơn chiếc và không phải
là hàng hoá.
Xuất phát từ đặc trưng của sản phẩm xây dựng, đặc điểm sản xuất trong xây
dựng cơ bản so với các ngành sản xuất khác có nhiều khác biệt do đó tổ chức công

tác kế toán trong ngành này cũng có nhiều điểm khác thể hiện :
- Tình hình và điều kiện sản xuất trong xây dựng không ổn định, luôn biến
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:16
đổi theo không gian và thời gian xây dựng. Trong xây dựng, con người và công cụ
lao động luôn luôn phải di chuyển từ công trình này tới công trình khác, trong khi
công trình xây dựng thì hình thành và đứng yên. Các phương án về kỹ thuật và tổ
chức sản xuất do đó cũng phải thường xuyên thay đổi để thích nghi với từng giai
đoạn xây dựng. Vì vậy sẽ phát sinh một số chi phí cần thiết khách quan như: chi
phí điều động công nhân, điều động máy thi công, chi phí xây dựng các công trình
lán trại phục vụ công nhân và thi công…kế toán phải phản ánh chính xác các chi
phí này và tổ chức phân bổ hợp lý.
- Chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm xây dựng thường có giá trị lớn, kết cấu
phức tạp. Trong ngành xây dựng, do chu kỳ sản xuất dài nên đối tượng tính Giá
thành có thể là sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh cũng có thể là sản phẩm xây lắp hoàn
thành đến một giai đoạn quy ước (có dự toán riêng).
Do vậy, việc xác định đúng đắn đối tượng tính Giá thành và kỳ tính Giá
thành sẽ đáp ứng yêu cầu quản lý và thi công trong từng thời kỳ nhất định, tránh
trình trạng căng thẳng vốn trong doanh nghiệp xây lắp.
- Sản xuất xây lắp là một loại sản xuất công nghiệp đặc biệt theo đơn đặt
hàng. Sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, riêng lẻ. Mỗi đối tượng xây lắp đòi
hỏi yêu cầu kỹ thuật, kết cấu, hình thức xây dựng thích hợp được xác định cụ thể
trên từng thiết kế dự toán của từng đối tượng xây lắp riêng biệt. Từ đặc điểm này,
kế toán phải tính đến việc hạch toán chi phí, giá thành và tính kết quả thi công cho
từng loại sản phẩm xây lắp riêng biệt (từng công trình, hạng mục công trình, từng
nhóm sản phẩm xây lắp nếu chúng được xây dựng theo cùng một địa điểm nhất
định).
- Sản xuất xây dựng thường diễn ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp của các
yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiện và do vậy việc thi công xây lắp mang tính thời
vụ.
1.1.6.2 Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh

Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp như vậy nên đòi hỏi công ty phải có giá
trị dự toán cho từng khối lượng công việc, có thiết kế riêng. Tuy nhiên hầu hết các
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:17
công trình phải tuân theo quy trình công nghệ :
- Nhận thầu qua đấu thầu.
- Ký hợp đồng xây dựng với bên A là chủ đầu tư hoặc Nhà thầu chính.
- Trên cơ sở hồ sơ thiết kế các công trình và các hợp đồng xây dựng đã ký
kết, công ty tiến hành tổ chức thi công để tạo sản phẩm, tổ chức lao động bố trí
máy móc thiết bị, tổ chức cung ứng vật liệu tiến hành xây dựng và hoàn thiện .
- Công trình được hoàn thiện dưới sự giám sát của chủ đầu tư công trình
hoặc Nhà thầu chính về mặt kỹ thuật và tiến độ thi công
- Bàn giao công trình và thanh quyết toán hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư
hoặc Nhà thầu chính.
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Công ty bao gồm
nhiều công đoạn cụ thể như sau.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất
1.1.7. Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của Công ty
Bảng 1.1: Bảng đánh giá tình hình tài chính của công ty
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:18
Đấu thầu
Ký kết hợp
đồng
Thực hiện
hợp đồng
Hoàn thành
sản phẩm
STT Chỉ tiêu Số cuối kỳ Số đầu năm
A Tài sản
I Tài sản ngắn hạn 11.070.914.574 5.955.949.943
1 Tiền các khoản tương đương tiền 124.716.543 4.374.211.932

2 Các khoản phải thu ngắn hạn 3.365.338.368 1.581.738.011
3 Hàng tồn kho 4.435.763.891
4 Tài sản ngắn hạn khác 145.095.781
II Tài sản dài hạn 87.397.676 754.474.370
1 Các khoản phải thu dài hạn
2 Tài sản cố định 87.397.676 129.754.382
3 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 622.208.816
4 Tài sản dài hạn khác 27.312.206
B Nguồn vốn
I Nợ phải trả 5.573.066.672 1.184.162.558
1 Nợ ngắn hạn 5.573.066.672 1.184.162.558
2 Nợ dài hạn
II Vốn chủ sở hữu 5.585.245.578 5.526.261.755
1 Vốn chủ sở hữu 5.500.0000.000 5.500.000.000
2 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 85.245.578 26.261.755
1.2. NHỮNG THUẬN LỢI KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1.2.1. Thuận lợi
- Xã hội ngày càng phát triển, nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước, sự phát triển mạnh mẽ của các ngành kinh tế (xây dựng,
giao thông, vận tải ), nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng (điện, đường, trường
trạm…) ngày càng cao, đây là một cơ hội tốt cho các lĩnh vực hoạt động sản xuất
kinh doanh của của công ty
- Công ty có nhiều kinh nghiệm và hiểu biết về các ngành xây dựng cơ bản,
san lấp mặt bằng khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng do đó tạo được uy tín trên
thị trường tạo được niềm tin cho các chủ đầu tư và các khách hàng hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng cơ bản, đó là điều kiện thuận lợi khi tham gia đấu thầu và ký kết
hợp đồng kinh tế có giá trị lớn.
- Công ty có đội ngũ cán bộ cùng nhân viên có trình độ chuyên môn cao,
nhiệt tình, yêu lao động, ngoài ra công ty có đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm kết
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:19

hợp với đội ngũ lao động trẻ được đào tạo theo chuyên ngành, các nguồn lực này
được sử dụng hợp lý, cơ chế quản lý hiện nay của công ty phát huy được tính chủ
động sáng tạo của người lao động.
1.2.2. Khó khăn
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình bên cạnh những mặt thuận
lợi công ty cũng gặp không ít những khó khăn:
- Nền kinh tế thị trường, chính phủ cho phép các doanh nghiệp được tự do
thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong khuôn khổ cho phép và không còn
bao cấp như trước đây, các doanh nghiệp tự hạch toán kinh tế độc lập. Do vậy ngày
càng có nhiều đơn vị tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sự cạnh
tranh này càng gay gắt.
- Ngành xây dựng cơ bản chiếm một tỷ trọng lớn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty nhưng trong mấy năm lại đây giá cả thị trường nhất là giá
nguyên liệu vật liệu đầu vào có sự biến động lớn, tình hình thời tiết diễn biến phức
tạp đã ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất kinh doanh của công ty.
- Công ty có vốn kinh doanh trong vốn điều lệ không lớn mặc dù đã được bổ
xung qua kết quả hoạt động các năm, nhưng so với quy mô kinh doanh thì vốn tự
có của công ty chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ nhặt, mặt khác hiệu quả sử dụng vốn của
công ty chưa cao.
1.2.3. Những định hướng phát triển.
Cùng với những mặt thuận lợi và khách quan trên Công ty đang hướng đến
những mục tiêu phát triển lâu dài và bền vững, ban giám đốc đang dần khắc phục
những mặt còn hạn chế trở ngại.
Tại các đội xây lắp đang thi công những công trình lớn địa bàn gặp nhiều
khó khăn công ty sẽ cử những nhân viên kế toán có trình độ và nghiệp vụ trực tiếp
quản lý tình hình tài chính và cập nhật số liệu chuyển về phòng kế toán được đảm
bảo kịp thời chính xác.
Trong những thời gian tới công ty sẽ tạo điều kiện để các nhân viên phòng
kế toán được đi học bồi dưỡng thêm về chuyên môn nghiệp vụ và các chế độ chính
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:20

sách mới của nhà nước đảm bảo nguồn cán bộ có chất lượng phục vụ lâu dài cho
công ty.
Tại các phần hành kế toán đặc biệt là kế toán nguyên vật liệu phải được tổ
chức kiểm tra quản lý chặt chẽ kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho
công ty trên cơ sở đó tổng hợp đánh giá tình hình thực tế đưa ra những dự báo và
các giải pháp giúp cho Ban lãnh đạo có những phương hướng phát triển, chiến
lược trong tương lai.
1.3. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC
1.3.1. Cơ cấu chung
1.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:21

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty giữa 2 kỳ đại
hội cổ đông có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến
mục đích quyền lợi của Công ty phù hợp với luật pháp, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội cổ đông .
Giám đốc: là người quản lý điều hành hoạt động hàng ngày của công ty theo
sự uỷ quyền của hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, trước
pháp luật về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc: Giúp giám đốc điều hành công ty theo sự phân công và uỷ
quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước hội đồng quản trị
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:22
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
P. tổ chức
hành chính

PHÓ GIÁM ĐỐC
P.kỹ thuật, kinh
doanh
P.tài chính kế
toán
P. vật tư,
thiết bị
CÁC PHÒNG BAN
Đội xây lắp
số 2
Đội xây lắp
số 2
Đội xây lắp
số 2
Đội xe vận tải,
máy ct
về nhiệm vụ được phân công hoặc uỷ quyền
Phòng tổ chức hành chính: Cùng với Giám đốc bổ nhiệm lại bộ máy của
công ty, xây dựng quy chế quản lý của công ty, xây dựng chiến lược nhân lực.
Phòng kỹ thuật, kinh doanh: Xây dựng quy chế quản lý kinh tế kỹ thuật,
các định mức kinh tế kỹ thuật, lập kế hoạch và đề ra chiến lược cho hoạt động sản
xuất kinh doanh và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phòng tài chính kế toán: Phân tích chi phí giá thành sản phẩm của từng bộ
phận để nhìn thấy tỷ xuất lợi nhuận, trên doanh thu, trên đồng vốn đầu tư, đề ra
biện pháp khắc phục những điểm yếu, xử lý nợ tồn động lành mạnh hoá tài chính
theo chức năng nhiệm vụ được giao, lập và gửi báo cáo tài chính thống kê theo quy
định của pháp luật, chịu trách nhiệm về tính trung thực của báo cáo.
Phòng vật tư thiết bị:
- Là nơi bảo quản, cung ứng vật tư và thành phẩm. Mọi nguyên vật liệu phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh đều được quản lý chặt chẽ.

- Điều hành hoạt động của trang tiết bị máy móc trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, lập kế hoạch xây dựng đổi mới trang thiết bị máy móc của Công ty
Các đội: Trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán
Sơ đồ tổ chức bô máy kế toán của công ty được tổ chức theo loại hình kế
toán tập trung.
Bộ máy kế toán là bộ phận theo dõi quản lý toàn bộ hồ sơ chứng từ về số
liệu trong quá trình sản xuất của công ty. Đồng thời quản lý tài sản vốn và mọi chế
độ chỉ tiêu trong toàn công ty, đảm bảo đúng chế độ chính sách nhà nước, sử dụng
vốn có hiệu quả cao, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về các số liệu thông tin
trên các báo cáo trong phạm vi toàn công ty, lập và báo cáo tài chính đúng thời hạn
quy định, cung cấp kịp thời đầy đủ các báo cáo theo yêu cầu của giám đốc.
GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:23
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty được thể hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, hội đồng quản trị và các
cơ quan chức năng về việc hạch toán, phản ánh đúng đắn các số liệu, tài liệu về sử
dụng vốn, tài sản hiện có của công ty và là người chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo
công tác kế toán tại công ty
Kế toán nguyên liệu vật liệu, CCDC, TSCD: Hạch toán nguyên liệu vật
liệu, công cụ dụng cụ hạch toán chi tiết tình hình biến động của các kho nguyên
liệu vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố định, phân bổ chi phí vật liệu, tính và
phân bổ khấu hao tài sản cố định, theo dõi thanh toán với người bán, kiểm kê giám
sát tình hình kho vật liệu, sự biến động của giá cả.
Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: Phản ánh tình hình tăng giảm tiền
mặt, tiền gửi, đồng thời phản ánh các khoản thanh toán với khách hàng.
Thủ quỹ: Nhập, xuất tiền thực hiện các nghiệp vụ quản lý tiền và các loại ấn
chỉ có giá trị như tiền.
1.4. TỔ CHỨC HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán tại công ty bao gồm: việc ghi chép các

GVHD: Lê Thị Hồng Hà – Lớp : NCKT4ATH Trang:24
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KẾ TOÁN
VỐN BẰNG
TIỀN VÀ
THANH
TOÁN
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN
NGUYÊN LIỆU
VẬT LIỆU,
CCDC,TSCD

×