Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Công tác kế toán công ty cổ phần SX TM cẩm trướng thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.15 KB, 104 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường đang phát triển với tốc độ ngày càng cao như
hiện nay, Việt Nam đang phải đương đầu với rất nhiều thử thách về chính trị,
văn hóa, xã hội đặc biệt là trên lĩnh vực kinh tế. Qua nhiều năm đổi mới và hoàn
thiện từ một nước kém phát triển đến nay Việt Nam đã dần khẳng định được vị
thế của mình không chỉ trong khu vực mà trên toàn thế giới.
Với sự cạnh tranh khốc liệt, mục tiêu hàng đầu cũng là điều kiện tồn tại của
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đó là sinh lợi. Để thực hiện mục tiêu đó đòi
hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng vận động, phát triển, đổi mới phương
thức quản lý, cách thức sản xuất phù hợp đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Để có thể kiểm tra, kiểm soát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp thì việc cung cấp thông tin tài chính về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Công tác kế toán có
một vai trò quan trọng trong việc cung cấp những thông tin tài chính đó.
Do vậy, sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của
nền kinh tế sản xuất xã hội. Nền sản xuất xã hội càng phát triển, kế toán càng trở
nên quan trọng và là một công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế của
Nhà nước và của doanh nghiệp.
Công tác kế toán bao gồm nhiều khâu, nhiều thành phần khác nhau nhưng
giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó thành một hệ thống quản lý hiệu quả.
Với tư cách là công cụ quản lý, kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế, tài chính,
tổ chức hệ thống thông tin hữu ích cho các quyết định kinh tế, kiểm tra và cung
cấp thông tin cho toàn bộ hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Căn cứ vào cáo
thông tin kế toán cung cấp mà nhà quản trị vạch ra kế hoạch, phương án sản
xuất kinh doanh và kiểm tra việc thực hiện các phương án đó, phản ánh kết quả
kinh doanh cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Thực tập là một khâu quan trọng trong quá trình đào tạo đây là thời gian
giúp em vận dụng những kiến thức mình đã học ra cũng như bổ sung những kiến
thức thực tế. Được sự hướng dẫn nhiệt tình của Cô Th.S: Lê Thị Hồng Hà, và
các anh chị tại công ty Cổ phần SX & TM Cẩm Trướng đã hướng dẫn, cung cấp
số liệu, chỉ bảo em chọn đề tài: “Công tác kế toán công ty Cổ phần SX & TM


Cẩm Trướng Thanh Hóa” nhóm em đã hoàn thành đợt thực tập của mình.
Trong giới hạn của báo cáo thực tập tốt nghiệp em xin trình bày một số vấn
đề sau:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần SX & TM Cẩm Trướng
Phần II: Thực tế công tác kế toán tại công ty Cổ phần SX & TM Cẩm
Trướng
Phần III: Một số nhận xét và đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác
kế toán tại công ty Cổ phần SX & TM Cẩm Trướng.
CHƯƠNG I
TỔNG VỀ QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SX & TM CẨM
TRƯỚNG.
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.1 Tên và địa chỉ công ty
Tên công ty: Công ty cổ phần SX & TM Cẩm Trướng Thanh Hóa
Địa chỉ: Xã Định Công, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
Điện thoại: 0378984192
Fax: 0378984192
Email:
Mã số thuế: 2800221971003
Số tài khoản: 3500431101001118 tại NHNN & PTNT Thanh Hóa
1.1.2 Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình
phát triển của doanh nghiệp
Công ty cổ phần SX & TM Cẩm Trướng tiền thân là Xí nghiệp gạch
ngói Cẩm Trướng được thành lập vào năm 1956 theo Quyết định của Bộ Kiến
Trúc (nay là Bộ Xây Dựng).
Năm 2001, được cổ phần hoá theo Quyết định số 1057/QĐ-BXD ngày
25/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và chính thức hoạt động theo mô hình Công
ty cổ phần từ ngày 01/01/2002, đổi tên thành CTCP SX & TM Cẩm Trướng.
1.1.2 Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Thực hiện kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký là chuyên cung

cấp các sản phẩm gạch, ngói xây dựng có chất lượng cao, đúng quy định của
pháp luật hiện hành như: Gạch 2 lỗ, gạch 6 lỗ, gạch chỉ đặc, ngói các loại…
Phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trong và ngoài tỉnh. Đặc biệt
là công cuộc xóa đói giảm nghèo và xây dựng cơ sở hạ tầng của đất nước nói
chung và tỉnh Thanh Hóa nói riêng.
Chuyển giao công nghệ sản xuất gạch ngói xây dựng. Đào tạo đội ngũ lao
động lành nghề, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm.
1.2 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1 Cơ cấu chung
Công tác quản lý là khâu quan trọng để duy trì hoạt động của bất kỳ một
doanh nghiệp nào. Nó thật sự cần thiết và không thể thiếu được trong sự vận
hành mọi hoạt động, đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình sản xuất của doanh
nghiệp. Bộ máy quản lý tại Công ty là một đội ngũ cán bộ có năng lực giữ vai
trò chủ chốt điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty một cách năng động và có
hiệu quả.
Hệ thống kế toán ở công ty được tổ chức theo mô hình tập trung để phù hợp
với đặc điểm tổ chức và quy mô sản xuất kinh doanh của công ty. Mô hình kế
toán tập trung giúp cho việc kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ tốt hơn đảm bảo lãnh
đạo thống nhất tập trung của kế toán trưởng và lãnh đạo thống nhất tập trung của
kế toán trưởng và lãnh đạo công ty đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng như công tác kế toán trong công ty.
Bộ máy quản lý của công ty cơ cấu theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
PGĐ sản xuất
PX sản xuất
Phòng
KHSX
Phòng
TCKT
Phòng nhân

sự tổng hợp
Phòng
Kỹ thuật
Giám đốc
Trong đó:
- Giám đốc: là người đứng đầu bộ máy quản lý chỉ đạo và chịu trách nhiệm về
kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Ngoài việc uỷ quyền cho Phó giám
đốc, Giám đốc còn chỉ đạo trực tiếp qua các phòng ban.
- Phó giám đốc: là người giúp việc trực tiếp cho Giám đốc, trực tiếp chỉ đạo về
mặt nghiệp vụ, các bộ phận hoạt động trong phạm vi trách nhiệm của mình.
Các phòng ban:
- Việc tổ chức phòng ban tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý kinh doanh đứng đầu
là các trưởng phòng và phó phòng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban giám đốc
và đồng thời có vai trò trực tiếp của ban giám đốc và đồng thời có vai trò trợ
giúp giám đốc chỉ đạo các hoạt động sản xuất kinh doanh thông suốt.
Công ty có các phòng ban sau:
- Phòng tài chính - kế toán: có chức năng lập kế hoạch tài chính và tổ chức thực
hiện tốt kế hoạch đó theo hướng, quý, năm. Cung cấp những chỉ tiêu kinh tế tài
chính cần thiết cho Giám đốc công ty, thực hiện hạch toán, kế toán theo quy
định của nhà nước và điều lệ hoạt động của tổng công ty, của công ty, lập báo
cáo kế hoạch để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty theo từng
tháng, quý, năm.
- Phòng kinh doanh: Thực hiện các công việc về thương mại để bán hết sản
phẩm của công ty sản xuất ra, thực hiện các công việc nghiên cứu thị trường và
đề ra các chiến lược kinh doanh của công ty thực hiện các công việc kinh doanh
khác để kiếm lời và các dịch vụ sau bán đối với khách hàng.
- Phòng kế hoạch sản xuất: Có chức năng lập kế hoạch sản xuất và kế hoạch giá
thành sản phẩm theo tháng, quý, năm. Lập kế hoạch và tổ chức cung ứng kịp
thời, đầy đủ số lượng và chất lượng các loại vật tư, nguyên nhiên vật liệu phụ
tùng thiết bị, phân tích đánh giá việc tổng kết thực hiện kế hoạch và làm báo cáo

định kỳ.
- Phòng nhân sự tổng hợp: quản lý các lĩnh vực công tác tổ chức cán bộ, đào
tạo nhân lực, tiền lương an toàn lao động, công tác thi đua khen thưởng và kỷ
luật lao động, công tác an ninh chính trị nội bộ trong toàn công ty. Phòng này
còn có chức năng trực tiếp tham mưu cho Giám đốc về công tác tuyển dụng cán
bộ, công nhân theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh, trực tiếp giải quyết các thủ
tục về hợp đồng lao động. Mua sắm trang thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm,
ấn phẩm phục vụ cho hoạt động của công ty.
- Phòng kĩ thuật: chịu trách nhiệm quản lý về kỹ thuật, chịu trách nhiệm về vận
hành máy móc thiết bị
Các phòng ban và các phân xưởng có mối quan hệ chặt chẽ, cùng bàn bạc, triển
khai công nghệ khi có lệnh của Giám đốc nhằm thực hiện mọi việc nhanh gọn,
có hiệu quả.
- Phân xưởng sản xuất:
Tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra
liên tục, không bị gián đoạn, sản phẩm cung cấp cho khách hàng một cách
thường xuyên, kịp thời, đúng tiêu chuẩn chất lượng.
1.2.2 Cơ cấu phòng kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần SX & TM Cẩm Trướng có chức năng
theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá về tình hình tài chính của Công ty, tổng
hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nộp các báo cáo tài chính đầy đủ,
chính xác, kịp thời cho các cơ quan quản lý.
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán
TSCĐ và
nợ phải
trả
Kế toán TL
và bảo

hiểm xã hội
Kế toán
tập hợp
CP và tính
GT
Kế toán
TM,
TGNH và
NVL
Thủ quỹ
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, các công
việc do các nhân viên kế toán thực hiện. Đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám
đốc, cấp trên và Nhà nước về các thông tin kế toán cung cấp.
- Kế toán tiền mặt, TGNH và NVL chịu trách nhiệm phản ánh, theo dõi
các sổ kế toán về tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, nguyên vật liệu.
- Kế toán TSCĐ và nợ phải trả: chịu trách nhiệm phản ánh, theo dõi các sổ
kế toán về tài sản cố định và các nợ phải trả.
- Kế toán tiền lương, bảo hiểm xã hội: hàng ngày xác định số lao động đi
làm, tiến hành nghiệm thu sản phẩm từng tổ, từng phân xưởng, xác định số công
phát sinh, tiến hành tính công cho từng tổ và lương bình quân một người trong
tổ (theo phiếu nghiệm thu sản phẩm, số lương lao động và định mức đơn giá tiền
lương cho từng bộ phận).
Mở sổ theo dõi tiền lương (thanh toán với công nhân viên) cho từng tổ,
cuối kỳ lập bảng tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ, tính trích BHXH
của công nhân viên, phân bổ vào các đối tượng chịu chi phí, cuối kỳ lập báo cáo
thống kê.
- Thủ quỹ: hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi đã có đầy đủ chữ ký
thành phần (người chịu trách nhiệm pháp lý và người chịu trách nhiệm vật chất)
tiến hành đối chiếu với kế toán tiền mặt.

- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: chịu trách nhiệm về hạch toán
tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành, xác định, lập các báo biểu kế toán và các
phần hành kế toán khác.
1.3 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
1.3.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Để phục vụ cho công tác hạch toán kế toán tại công ty, hình thức kế toán áp
dụng theo phương thức “Nhật ký Chung”.
Trình tự đó được mô tả trong sơ đồ sau:
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí trung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp,
chính xác được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để
ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế được ghi
vào các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết, Sổ Nhật ký đặc biệt có liên quan. Cuối tháng, tổng
hợp từng Sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ
cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều
Sổ Nhật ký đặc biệt.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ Sổ, Thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
1.3.2 Công tác tổ chức kế toán tại công ty
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ

CHUNG
Sổ, Thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
Chứng từ kế toán
Công ty tổ chức công tác kế toán, lập các báo cáo tài chính, sử dụng chứng
từ theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 20 tháng 3 của bộ
trưởng bộ tài chính. Công ty cũng áp dụng các chế độ cụ thể sau:
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01/N kết thúc 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20
tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng BTC.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường thường xuyên
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho ghi theo giá gốc
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Đường thẳng (QĐ
20/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của bộ trưởng BTC)
- Phương pháp xác định giá hàng tồn kho cuối kỳ: phương pháp bình quân
gia quyền một lần cuối kỳ
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp: sản phẩm
hoàn thành tương đương.
- Tính giá thành phẩm theo phương pháp giản đơn
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Ghi nhận vào chi phí trong kỳ phát
sinh thực tế
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Chỉ nhận các chi phí chưa thanh
toán và chi phí SXKD trong kỳ, căn cứ vào giá trị hàng thực tế ghi nợ
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Tuân thủ đủ 5 điều

kiện ghi nhận doanh thu quy định tại chuẩn mực số 14
1.3.3 Phương pháp nộp thuế GTGT
- Thuế GTGT tính theo phương pháp: Khấu trừ
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SX & TM CẨM TRƯỚNG
2.1. Kế toán tiền mặt
Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty tuân thủ theo mọi nguyên tắc, quy định,
chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nước. Mọi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều được kế toán sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là “đồng”
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phản ánh (VNĐ).
Tiền mặt tại Công ty là tiền Việt Nam, được bảo quản trong két. Mọi
nghiệp vụ liên quan đến thu, chi, giữ gìn, bảo quản tiền mặt do thủ quỹ chịu
trách nhiệm quản lý, nhập và xuất quỹ tiền mặt khi có lệnh.
2.1.1Các chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, biên lai
chi tiền, hóa đơn GTGT, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng,
phiếu xuất vật tư, nhập vật tư và các chứng từ khác có liên quan.
2.1.2 Sổ sách kế toán: Bản kiểm kê quỹ, Sổ chi tiết tiền mặt, Sổ cái TK
111.
2.1.3 Tài khoản sử dụng: TK 111 – Tiền mặt
Chi tiết thành tài khoản cấp 2: TK 1111: Tiền Việt Nam
TK 1112: Ngoại tệ
TK 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
2.1.4. Nghiệp vụ phát sinh
* Ghi tăng tiền mặt
1.Ngày 26 tháng 12 năm 2012 Thu tiền bán hàng của công ty TNHH
Hùng Cường. Giá bán 216.500.000 VNĐ
ĐK
Nợ TK 111: 216.500.000
Có TK 131: 216.500.000

*Ghi giảm tiền mặt
1.Ngày 03 tháng 12 năm 2012 Thanh toán chi phí vận chuyển mua đất sét số
tiền 2.500.000 VNĐ
ĐK
Nợ TK 152: 2.500.000
Có TK 111: 2.500.000
2. Ngày 5/12/2012 thanh toán chi phí vận chuyển mua than cám 1.500.000
VNĐ
ĐK
Nợ TK 152: 1.500.000
Có TK 111: 1.500.000
3. Ngày 9/12/2012 thanh toán chi phí vận chuyển mua máy phô tô 2.000.000
VNĐ
ĐK
Nợ TK 211: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
4. Ngày 18 tháng 12 năm 2012 đồng chí Nguyễn Minh Tuấn phòng tài chính
tạm ứng đi công tác. Số tiền 12.000.000 VNĐ
ĐK
Nợ TK 141: 12.000.000
Có TK 111: 12.000.000
5. Ngày 19/12/2012 tạm ứng tiền lương kỳ I tháng 12/2012 216.500.000 VNĐ
ĐK
Nợ TK 334: 216.500.000
TK 111: 216.500.000
2.1.5 Trình tự hạch toán kế toán: Thủ quỹ sử dụng phiếu thu, phiếu chi để
làm căn chứ ghi vào sổ quỹ tiền mặt. Cuối tháng khóa sổ, đối chiếu số liệu trên
sổ quỹ tiền mặt với số liệu của sổ chi tiết quỹ tiền mặt.
Biểu số 1
Đơn vị: Công ty Cổ phần SX & TM Cẩm Trướng

Địa chỉ: Định Công – Yên Định- Thanh Hóa
PHIẾU THU
Ngày 26 tháng 12 năm 2012

Nợ 111: `216.500.000
Có 131: 216.500.000
Mẫu số 01 – TT
(ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
Họ tên người nộp tiền: Phạm Thị Thủy
Địa chỉ: Công ty TNHH Hùng Cường
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền: 216.500.000 VNĐ.
Viết bằng chữ: Hai trăm mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./
Kèm theo: chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Hai trăm mười sau triệu năm trăm nghìn đồng
chẵn./
Ngày 26 tháng 12 năm 2012

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(viết bằngchữ):
+Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc,đá quý):
+Số tiền quy đổi:
(Nguồn: Phòng tài chính Kế toán )
Biểu số 02
Đơn vị: Công ty Cổ phần SX & TM Cẩm Trướng
Địa chỉ: Định Công – Yên Định- Thanh Hóa
PHIẾU CHI
Ngày 18 tháng 12 năm 2012


Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Minh Tuấn
Địa chỉ: Phòng tài chính

Nợ 141: 12.000.000
Có 111: 12.000.000
Mẫu số 01 – TT
(ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
Lý do chi: Tạm ứng đi công tác
Số tiền: 12.000.000VNĐ
Viết bằng chữ: Mười hai triệu đồng chẵn
Kèm theo: …………01……chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Mười hai triệu đồng chẵn.

Ngày18 tháng 12 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(viết bằngchữ):
+Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc,đá quý):
+Số tiền quy đổi:
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính)
Biểu số 03
Đơn vị: Công ty Cổ phần SX & TM Cẩm Trướng
Địa chỉ: Định Công – Yên Định- Thanh Hóa
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Năm 2012
Ngày mở sổ: 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012
ĐVT: VNĐ
Ngày

tháng
Số phiếu
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
01/12 745.735.600
03/12
05/12
09/12
18/12
19/12
26/12 PT84
PC212
PC214
PC215
PC218
PC219
TT CP vận chuyển
mua đất sét
TT CP vận chuyển
mua than cám
TT CP chạy thử
mua máy phô tô
Tạm ứng cho ông
N.M.Tuấn đi công
tác
Tạm ứng tiền
lương kỳ 1 tháng

12/2012
Thu tiền hàng của
công ty TNHH
Hùng Cường
152
152
211
141
334
131
216.500.000
2.500.000
1.500.000
2.000.000
12.000.000
187.704.00
0
743.235.600
741.735.600
739.739.600
727.735.600
540.031.600
756.531.600
…… …… … ………. …. …… … ……
Cộng 73.815.000 256.773.500 501.337.100
Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính)
2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.2.1 Chứng từ sử dụng: Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, Giấy báo Nợ, giấy
báo Có, Bảng sao kê của ngân hàng và các chứng từ có liên quan
2.2.2 Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TGNH, Sổ cái TK 112
2.2.3 Tài khoản sử dụng: 1121 – Tiền Việt Nam đồng gửi ngân hàng.
Trình tự hạch toán: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ do ngân hàng gửi
đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo để kiểm tra tính
hợp lý, hợp lệ. Từ các chứng từ đó, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm máy
tính, phần mềm sẽ tự động lên các sổ cần thiết và cuối tháng kháo sổ. Trường
hợp có chênh lệch giữa chứng từ ngân hàng với thực tế thì Công ty phải thông
báo ngay cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
2.2.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1.Ngày 6/12/2012 nhập đất sét giá đã bao gồm 10% thuế VAT 321.200.000
VNĐ thanh toán bằng chuyển khoản.
ĐK
Nợ TK 152: 292.000.000
Nợ TK 133: 29.200.000
Có TK 112: 321.200.000
2. Ngày 9/12/2012 nhập than cám giá đã bao gồm 10% VAT là
146.300.000.Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
ĐK
Nợ TK 152: 133.000.000
Nợ TK 133: 13.300.000
Có TK 112: 146.300.000
3. Ngày 26/12/2012 nhận được giấy báo có của ngân hàng công ty TNHH
Hùng Cường trả tiền nợ
ĐK

Nợ TK 131: 216.500.000
Có TK 112: 216.500.000
Biểu số 04
Biểu số 04
Trang :01
Tk số:
h71h1A10853621
Kiểm soát
Ngân hàng NN & PTNT
Thanh Hóa
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 30 tháng 12 năm 2011
Tài khoản số: 3500431101001118
Số tiền: 216.500.000 VNĐ
Bằng chữ: Hai trăm mười sáu triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. /
Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của quý Công ty,
Chi tiết: Công ty TNHH Hùng Cường trả tiền hàng còn nợ.
Ngân hàng NN & PTNT
Thanh Hóa
Kính gửi: Công ty Cổ phần SX & TM Cẩm Trướng
(Nguồn : Phòng kế toán tài chính)
Biểu số 05
Đơn vị: Công ty Cổ phần SX & TM Cẩm Trướng
Địa chỉ: Định Công – Yên Định- Thanh Hóa
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2012
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: TK 112
ĐVT: VNĐ
NT

ghi
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH
TK
Số tiền
SH NT
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G 1 2
Số dư đầu
tháng
2.809.890.762
06/12 GBN06.12 06/12 Nhập đất
sét
152
133
321.200.000
09/12 GBN09.12 09/12 Nhập than
cám
152
133
146.300.000
26/12 GBC26.12 26/12 Cty TNHH
Hùng
Cường trả

tiền nợ
131 216.500.000
… … … ………. …. … …… ……
Cộng số
phát sinh
trong
tháng
3.381.732.54
0
1.927.557.670
Số dư cuối 4.264.065.63
Mẫu số S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
tháng 2
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính)
2.3. Kế toán các khoản phải thu
Đối với các khoản phải thu tại công ty gồm: phải thu của KH, phải thu nội bộ,
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và các khoản phải thu khác.
2.3.1 TK sử dụng: TK 131: phải thu của KH
TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
TK 136: Phải thu nội bộ
TK 138: Phải thu khác

Nợ phải thu của khách hàng được Công ty theo dõi theo từng đối tượng
khách hàng, theo từng công nợ cụ thể. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này kế
toán phải phân loại các khoản công nợ để tiện cho việc theo dõi và có biện pháp
xử lý đối với các khoản nợ khó đòi.
2.3.2 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ,
báo có
2.3.3 Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TK 1311, 1312
Sổ tổng hợp chi tiết TK 131
Sổ cái TK 131…
2.3.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Ngày 26/12/2012 hóa đơn số 5342 công ty TNHH Hùng Cường trả tiền còn
nợ bằng chuyển khoản
ĐK
Nợ TK 112 : 216.500.000
Có TK 131: 216.500.000
2. Ngày 30/12/2012 đại lý Thanh Tú chịu tiền hàng theo hóa đơn số 1023 số tiền
163.872.000
ĐK
Nợ TK 131: 163.872.000
Có TK 511: 163.872.000
Biểu số 06
Đơn vị: Công ty Cổ phần SX & TM Cẩm Trướng
Địa chỉ: Định Công – Yên Định- Thanh Hóa
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2012
ĐVT: VNĐ
NT
Chứng từ
Diễn giải
Đã

ghi
STT
dòng
SH
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang
……… ………
…. … … …. … … ……. ………
26/12 HĐ
5342
26/12 Cty TNHH Hùng
Cường trả tiền còn
nợ
v 112
131
216.500.000
216.500.000
…. … … …. … … ……. ………
30/12 HĐ
1023
30/12 Đại lý Thanh Tú chịu
tiền hàng
v 131
511
163.872.000
163.872.000
Cộng chuyển sang

trang sau
………. …………
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính
Mẫu số S03a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Biểu số 07
Đơn vị: Công ty Cổ phần SX & TM Cẩm Trướng
Địa chỉ: Định Công – Yên Định- Thanh Hóa
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2012
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu: TK 131
ĐVT: VNĐ
NT
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH
TK
Số tiền
SH NT
Trang

số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E
G
H 1 2
Số dư đầu tháng 745.863.000
06/12

31/12

5342
….

1023
31/12
….
31/12
Cty TNHH Hùng
Cường trả tiền còn
nợ
………….
Đại lý Thanh Tú chịu
tiền hàng
112

511
……
163.872.000

216.500.000
………
Cộng phát sinh 408.675.000 446.781.000
Số dư cuối tháng 707.757.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
2.4 Kế toán tạm ứng
Các nghiệp vụ liên quan đến tạm ứng tại công ty thường phát sinh trong các
trường hợp như: Chi cho cán bộ đi công tác, tạm ứng mua NVL, CCDC, Tài
sản, tạm ứng cho công tác văn phòng
Công ty chỉ tiến hành chi tạm ứng cho cán bộ Công nhân viên khi đã thanh
toán dứt điểm lần tạm ứng trước đó. Người nhận tạm ứng chỉ được sử dụng tiền
tạm ứng theo mục đích đã được duyêt, phải có giấy đề nghị tạm ứng và khi hoàn
thành nhiệm vụ phải làm thủ tục thanh quyết toán với quỹ Công ty.
Mẫu số S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
2.4.1 TK sử dụng: TK 141 - Tạm ứng
2.4.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi
- Sổ chi tiết TK 141
- Sổ cái TK 141
2.4.3 Một số nghiệp vụ kimh tế phát sinh

1. Ngày 19/12/2012 Lê Xuân Phấn tạm ứng mua xăng số tiền 5.000.000
VNĐ
ĐK
Nợ TK 141 : 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
2. Ngày 20/12/2012 Tạm ứng mua văn phòng phẩm 1.800.000 VNĐ
ĐK
Nợ TK 141: 1.800.000
Có TK 111: 1.800.000
3.Ngày 21/12/2012 Nguyễn Minh Chính tạm ứng mua nguyên vật liệu số
tiền 10.450.000 VNĐ
ĐK
Nợ TK 141 : 10.450.000
TK 111: 10.450.000
4. Ngày 31/12/2012 thanh toán tiền mua văn phòng phẩm số tiền
1.800.000 VNĐ
ĐK
Nợ TK 111: 1.800.000
Có TK 642: 1.800.000
Biểu số 08
Đơn vị: Công ty Cổ phần SX & TM Cẩm Trướng
Địa chỉ: Định Công – Yên Định- Thanh Hóa
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 21 tháng 12 năm 2012
Kính gửi: Giám đốc Công ty Cổ phần SX & TM Cẩm Trướng
Tên tôi là: Nguyễn Minh Chính
Địa chỉ: Xưởng sản xuất
Đề nghị tạm ứng số tiền: 10.450.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng
Lý do tạm ứng: Mua nguyên vật liệu

Thời hạn thanh toán tạm ứng:
Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phân Người đề nghị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính Kế toán )Biểu số 50
Đơn vị: Công ty Cổ phần SX & TM Cẩm Trướng
Địa chỉ: Định Công – Yên Định- Thanh Hóa
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2012
Tên tài khoản: Tạm ứng
Số hiệu: TK 141
ĐVT: VNĐ
NT
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH
TK
Số tiền
SH NT
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E
G
H 1 2
Số dư đầu tháng 45.348.000

19/12

20/12
21/12

TƯ52
TƯ53
TƯ54

19/12
20/12
21/12

L.X.Phấn tạm ứng
mua xăng
Tạm ứng mua VPP
N.M.Chính tạm ứng
mua nguyên vật liệu



111
111
111

5.000.000
1.800.000
10.450.000

Mẫu số S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

31/12 HĐ557 31/12 Thanh toán tiền mua
VPP
642 1.800.000
Cộng phát sinh 21.901.000 9.600.000
Số dư cuối tháng 57.649.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng tài chính Kế toán )
2.5. Kế toán các khoản phải trả.

Tài khoản sử dụng TK 331- Phải trả cho người bán để hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thanh toán với người cung cấp.
Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng
phải trả. Tài khoản này phản ánh cả số tiền ứng trước cho người bán, người cung
cấp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa dịch vụ.
2.5.1 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi, giấy báo nợ
- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế
2.5.2 Sổ sách kế toán:
- Sổ chi tiết TK 331
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán
- Sổ cái TK 331
2.5.3 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1.Ngày 18/12/2012 mua dầu Diezel chưa thanh toán cho khách hàng theo hóa

đơn số 1054 số tiền 10.084.000 VNĐ. VAT 10%
ĐK
Nợ TK 152: 9.167.272
Nợ TK 1331: 916.727
Có TK 331: 10.084.000
2. Ngày 19/12/2012 thanh toán tiển mua dầu Diezel số tiền 10.084.000 VNĐ
ĐK
Nợ 331: 10.084.000
Có TK 111: 10.084.000
3.Ngày 31/12/2012 mua dầu Cầu 90 chưa thanh toán số tiền 8.100.000 VNĐ
theo hóa đơn số 855. VAT 10%
ĐK
Nợ TK 152: 7.363.636
Nợ TK 1331: 736.363
Có TK 331: 8.100.000
Biểu số 09
Đơn vị: Công ty Cổ phần SX & TM Cẩm Trướng
Địa chỉ: Định Công – Yên Định- Thanh Hóa
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2012
Tên tài khoản: Phải trả người bán
Số hiệu: TK 331
ĐVT: VNĐ
NT
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
SH
TK
Số tiền

SH NT
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E
G
H 1 2
Số dư đầu tháng 537.249.500
Mẫu số S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
18/12
19/12
31/12

1054

1054

855
18/12
19/12
31/12
Mua dầu Diezel
chưa thanh toán
Thanh toán tiền
mua dầu Diezel
Mua dầu cầu 90

chưa thanh toán
152
1331
111
152
1331
10.084.00
0
10.084.000
8.100.400
Cộng phát sinh 10.084.00
0
18.184.400
Số dư cuối tháng 545.349.900
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng tài chính Kế toán
2.6 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY
2.6.1 Phân loại TSCĐ
Tại Công ty Cổ phần SX & TM Cẩm Trướng TSCĐ được chia thành 3
loại chính: TSCĐ hữu hình, TSCĐ thuê tài chính, TSCĐ vô hình.
 TSCĐ hữu hình
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Văn phòng làm việc, nhà kho, nhà ăn…
- Máy móc thiết bị: Dây chuyền sản xuất, máy cán thô…
- Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Xe HUYNDAI, xe con, máy khoan, máy

gạt, máy xúc, thiết bị cân…
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: Điều hòa nhiệt độ, máy vi tính, máy photo,
máy in…
- TSCĐ khác.
 TSCĐ thuê tài chính
- Máy móc thiết bị
- Phương tiện vận tải
- TSCĐ thuê tài chính khác.
 TSCĐ vô hình
- Quyền sử dụng đất
- Quyền phát hành
- Bản quyền bằng sáng chế
- Nhãn hiệu hàng hóa
- Phần mềm máy vi tính
- Giấy phép và giấy phép chuyển nhượng
- TSCĐ vô hình khác
BẢNG LIỆT KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
(Tháng 12 năm 2012)
STT Tên TSCĐ Nguyên giá
1 Máy nhào đùn liên hợp 774.927.340
2 Máy ủi T130 754.079.333
3 Máy thái đất 44.000.000
4 Máy nghiền than thô 162.247.200
5 Máy nhào lọc thủy lực 238.925.000
6 Băng tải chuyền liệu 61.200.000
7 Xe gòong 4 bánh 427.500.000

×