Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

giáo án sinh 9 trọn bộ 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.99 KB, 110 trang )

Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
Phần I:
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I:
CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEMĐEN
Mục tiêu của chương
1. Kiến thức:
- Nêu được nhiệm vụ, nội dung va vai trò của Di truyền học.
- HS biết được Menden là người đặt nền móng cho Di truyền học.
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden.
- Nêu được các thí nghiệm của Menden và rút ra được các nhận xét.
- Phát biểu được nội dung các quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập.
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menden.
- Nêu được ứng dụng của quy luật trong sản xuất và đời sống.
-
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí
nghiệm theo quan điểm của Menđen.
- Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giảI thích kết quả thí nghiệm của Menđen.
- Viết được sơ đồ lai.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thích môn học, tin tưởng và ham mê nghiên cứu khoa học
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: 9A: 9B: 9C:
TIẾT 1
MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.


- Giới thiệu Men Đen là người đặt nền móng cho di truyền học
- Nêu được phương pháp ngiên cứu di truyền của men đen
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học
1
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
II. Chuẩn bị
GV :- Tranh vẽ H 1.2, tranh chân dung của Men Đen
- Bảng phụ có ND
Tính trạng Bản thân học sinh Bố Mẹ
Hình dạng tai
Mầu mắt
Kiểu tóc
Mầu da

HS : Nghiên cứu trước bài mới.
III. Phương pháp – kĩ thuật dạy học:
Quan sát tìm tòi, vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình giảng giải.
IV.Tiến trình tiết học
1. Ổn định tổ chức ( 1’) : 9A: 9B : 9C:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) GV kiểm tra sách giáo khoa và vở ghi của HS
3. Tiến trình bài giảng
ĐVĐ: Trong thực tế mỗi chúng ta sinh ra đều có điểm giống với bố, mẹ nhưng cũng có
điểm khác với bố mẹ. Tại sao lại có những điểm giống và khác nhau đó => bài mới.
b) Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu di truyền học 15’

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và hỏi
? Thế nào là hiện tượng di truyền và biến dị ?
? Nêu mối quan hệ của hai hiện tượng di truyền và
biến dị?
HS: trả lời : Là hai hiện tượng song song gắn liền với
quá trình sinh sản. Lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Nhấn mạnh và lấy thêm ví dụ
GV: Yêu cầu hs thực hiện lệnh sgk/5 bằng cách điền
vào bảng phụ.
=> treo bảng phụ có sẵn nội dung lên
HS: Đại diện một hs lên điền bảng, hs khác bổ sung.
? Những đặc điểm nào là di truyền, đặc điểm nào là biến
dị?
? Vậy di truyền học nghiên cứu những nội dung gì?
Có ý nghĩa như thế nào?
HS: Trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt kiến thức chuẩn.
I. Di truyền học
- DTH nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ
chế, tính quy luật của hiện tượng di
truyền và biến dị
- Vai trò: Trong khoa học chọn giống,
y học và công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2: Men Đen người đặt nền móng cho di truyền học. 18’
2
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
GV: Đưa tranh cho hs quan sát chân dung của Men Đen
và giới thiệu về công lao của ông và yêu cầu hs quan sát
-> trả lời câu hỏi

? Thế nào là tính trạng, cặp tính trạng, nhân tố di truyền?
Cho ví dụ cụ thể?
HS: Trả lời câu hỏi
- Đại diện hs trả lời, hs khác bổ sung.
GV: Yêu cầu hs ngiên cứu thông tin sgk/6
? Để ng/cứu di truyền học Men Đen đã sử dụng PP nào?
? Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ
lai của Men Đen là gì?
GV: Chốt lại và lưu ý tính chất độc đáo sáng tạo trong
phương pháp nghiên cứu của Men đen. ( tách riêng từng
cặp tính trạng để ng/cứu => làm đơn giản tính di truyền
phức tạp ở sinh vật, tạo dòng thuần chủng)
? Vì sao nói Men đen là người đặt nền móng cho di
truyền học?
HS: Đại diện trả lời
GV: Chốt kiến thức.
II. Men Đen – người đặt nền
móng cho di truyền học.
.
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về
một hoặc một số cặp tính trạng
thuần chủng tương phản.
- Dùng toán thống kê để phân tích
số liệu
- Bằng phương pháp phân tích
các thế hệ lai, Men đen đã phát
minh ra các quy luật di truyền từ
thực nghiệm => đặt nền móng
cho di truyền học.


4. Củng cố 5’
1. Trình bày ý nghĩa thực tiễn, nội dung của di truyền học?
2. Nêu nội dung cơ bản của PP phân tích các thế hệ lai của Men đen?

5. Hướng dẫn về nhà: 3’
- Học bài, đọc mục “Em có biết?”
- Đọc bài mới, trả lời câu hỏi:
+ Menđen đã tiến hành thí nghiệm như thế nào?
+ Kết quả thu được và Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm ra sao?
- Kẻ bảng 2 SGK/8, chép phần lệnh SGK/9 vào vở và hoàn thành trước ở nhà.
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………,
…….
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…… …………………………………………………………………………………
3
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: 9A: 9B: 9C:
TIẾT 2
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nêu được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét.
- Nêu được các khái niệm kiểu hình (KH), tính trạng trội, tính trạng lăn.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình.

- Rèn kỹ năng viết sơ đồ lai, làm bài tập.
3. Thái độ:
- Giáo dục hs niềm tin vào khoa học
II. Chuẩn bị
GV :- Tranh vẽ phóng to H2.1, H2.2
HS : - Đọc trước bài, kẻ bảng 2 vào vở.
III. Phương pháp – kĩ thuật dạy học:
Quan sát tìm tòi, vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình.
IV.Tiến trình tiết học
1. Ổn định tổ chức : 2’ 9A: 9B : 9C:
2 .Kiểm tra bài cũ : 5’
? Di truyền học là gì? Ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
HS: - Di truyền học là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con
cháu
- Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiến cho
khoa học chọn giống và y học
? Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
HS: - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương
phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố
mẹ.
- Dùng toán thống kê dể phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các
tính trạng.
3. Tiến trình bài giảng
ĐVĐ: Bài trước chúng ta đã tìm hiểu và biết được Menđen đã nghiên cứu và tìm ra các quy
luật di truyền. Vậy cụ thể các quy luật đó được phát biểu như thế nào?=> bài mới.
b) Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen 15’
GV: Treo tranh phóng to H2.1 sgk/8 và yêu cầu hs tự
I.ThÝ nghiÖm cña Men®en

4
Nm hc 2013 - 2014
Giỏo ỏn sinh hc 9 o Th Mn
nghiờn cu thụng tin -> hi
? Trỡnh by cỏch tin hnh v kt qu thớ nghim lai
mt cp tớnh trng ca Menen?
HS: tr li da theo thụng tin sgk/8. Lp nhn xột, b
sung.
GV : Nhn mnh õy l cụng vic m Menen tin
hnh rt cn thn, t m v cụng phu mt nhiu thi gian
v cụng sc.
GV Yờu cu hs nghiờn cu thụng tin sgk v tr li
? Th no l kiu hỡnh?
? Xem bng 2 v in t l cỏc loi kiu hỡnh F2 vo ụ
trng?
GV treo bng ph.
HS lờn in, lp nhn xột.
GV hng dn hs cỏch c lng gn ỳng.
? Theo Menen thỡ tớnh trng no l tớnh trng tri, tớnh
trng no l tớnh trng ln? Cho vớ d?
? in cỏc t hoc cm t thớch hp vo ch trng
trong phn lnh?
? Qua thớ nghim 1 Mem en rỳt ra c kt lun gỡ?
GV: a hỡnh 2.2 ra v treo bng ph cú ni dung bi
tp v yờu cu cỏc nhúm in kt qu.
? Hon thnh bi tp?
HS i din nhúm lờn in. Nhúm khỏc b sung.
GV cht li ỏp ỏn: 1- ng tớnh ; 2- 3 tri :1 ln v
nhn mnh
(dự thay i v trớ ca cỏc ging lm cõy b v cõy m

thỡ kt qu ca phộp lai khụng thay i)
1. Thí nghiệm
P Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 Hoa đỏ
F2 705 hoa đỏ : 224 hoa trắng
2. Khái niệm
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng
của cơ thể c biu hin ra bờn
ngoi.
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu
hiện ở F1.
- Tính trạng lặn: Là tính trạng đến
F2 mới đợc biểu hiện.

* Nhận xét
- F1 đồng nhất 1 kiểu hình
- F2 có sự phân li tính trang theo tỉ lệ
3:1
> KQ của quy luật trội hoàn toàn
Hot ng 2: Tỡm hiu ni dung quy lut phõn li. 15
GV: a ra s sau:
Hoa x Hoa trng
P: AA x aa
G: A A a a
F1: Aa ( Hoa )
F1 x F1: Aa ( Hoa ) x Aa (Hoa )
G F1: A a A a
F2: 1 AA : 2 A : 1 aa
KH 3 hoa : 1 hoa trng
> Khng nh:

- A l nhõn t di truyn tri
- a l nhõn t di truyn ln
II. Ni dung quy lut phõn li.
.
5
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
GV: Giảng: Cặp nhân tố di truyền ban đầu đã có sự phân
li cho ra các giao tử mới , mỗi giao tử đi về một cực.
GV: Hỏi
? Quy luật phân li được phát biểu như thế nào?
HS Đại diện trình bầy, hs khác bổ sung.
GV Chốt kiến thức chuẩn. Cho thêm các ví dụ khác và
yờu cầu hs viết sơ đồ?

1. P Aa x aa
2. P aa x aa
HS Theo dõi lên bảng và hoàn thành
GV Nhận xét đánh giá
+ Quy luật phân li: trong quá
trình phát sinh giao tử, mỗi nhân
tố di truyền trong cặp nhân tố di
truyền phân li về một giao tử và
giữ nguyên bản chất như ở cơ thể
thuần chủng P.

4. Củng cố 5’
1, Thế nào là kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn?
2, Làm bài 4 sgk/10:
- Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ là tính trạng lặn.

Quy ước: A mắt đen ; a mắt đỏ.
- cá mắt đen t/c có KG: AA
Cá mắt đỏ t/c có KG :aa
Sơ đồ lai: P Mắt đen x mắt đỏ
AA aa
Gp A a
F1 Aa
F1x F1 Aa x Aa
GF1 1A: 1a 1A : 1a
F2 1AA : 2Aa : 1aa
3 cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: 3’
- Học bài theo câu hỏi sgk/10
- Chép phần lệnh sgk/11,12 vào vở chuẩn bị và hoàn thành trước ở nhà
- Đọc bài mới và trả lời:
? Thế nào là kiểu gen? Kiểu gen đồng hợp, kiểu gen dị hợp? Thế nào là lai phân tích
? Ý nghĩa của tương quan trội lặn là gì?
? Làm bài tập 1, 2, sgk/ 22
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
6
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: 9A 9B 9C
TIẾT 3
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS trình bày được nội dung, ý nghĩa của phép lai phân tích.
- Nêu được khái niệm kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. cho ví dụ minh hoạ.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
2. Kĩ năng:
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh.
- Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai.
3. Thái độ:
* Thái độ: Có niềm tin vào khoa học
* KNS: - Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- Kỹ năng nắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Lỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
II. Chuẩn bị:
GV - Sơ đồ minh hoạ phép lai phân tích.
- Bảng phụ có sẵn phần lệnh sgk/11,12 và bài tập củng cố.
HS - Đọc trước bài.
III. Phương pháp – kĩ thuật dạy học:
Vấn đáp, đặt – giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình.
Động não, vấn đáp tìm tòi, trực quan, dạy học theo nhóm.
IV. Tiến trình tiết học
1. Ổn định tổ chức : 2’ 9A: 9B: 9C:
2. Kiểm tra bài cũ 5’

? 1. Phát biểu nội dung quy luật quy luật phân li ?
HS: Trong quá trình phát sinh giao tử , mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân
li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.

3. Bài mới:

a. Mở bài: Lai phân tích là gì? Phép lai phân tích nhằm mục đích gì? Vòa bài tìm hiểu
b. Các hoạt động.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lai phân tích 20’
GV: Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm.
? Hãy viết sơ đồ lai của các phép lai: => Đưa sơ đồ
ra
I. Lai phân tích
1. Một số khái niệm
7
Nm hc 2013 - 2014
Giỏo ỏn sinh hc 9 o Th Mn
1, P : Hoa x Hoa trng
AA x aa
2, P : Hoa x Hoa trng
Aa x aa
HS: i din 2 nhúm lờn vit hai s , cỏc nhúm
khỏc nhn xột, b sung.
GV cht li, yờu cu hs quan sỏt vo 2 vớ d trờn
v hi
? Th no l kiu gen, th ng hp, th d hp?
Cho vớ d?
GV cht li v nờu vn .
? Nhn xột gỡ v kt qu ca hai phộp lai trờn?
? Qua kt qu ca hai phộp lai trờn cho bit lm
th no xỏc nh c kiu gen ca cõy hoa (
cỏ th mang tớnh trng tri)?
HS da vo 2 s , tho lun, tr li
GV khng nh phng phỏp ú l phng phỏp
lai phõn tớch v phộp lai nh trờn gi l phộp lai

phõn tớch.
? Lm bi tp in t sgk/11 => Treo bng ph lờn
bng.
? Vy phộp lai phõn tớch l gỡ? Mc ớch? ý
ngha?
GV: Gi hs lờn bng in vo bi tp.
HS tho lun v lờn in bng ph
ỏp ỏn:
1-tri, 2-kiu gen, 3-ln, 4- ng hp, 5- d hp
- Kiu gen l t hp ton b cỏc gen
trong t bo ca c th.
- Th ng hp: + AA, BB, DD
+ aa ,bb , dd
- Th d hp: Aa, Bb, Dd
2, Lai phõn tớch
- Phộp lai phõn tớch l phộp lai gia cỏ th
mang tớnh trng tri vi cỏ th mang tớnh
trng ln.
Nu kt qu ca phộp lai l ng tớnh thỡ
cỏ th mang tớnh trng tri cú kiu gen
ng hp, cũn kt qu lai phõn tớnh thỡ cỏ
th ú cú kiu gen d hp.
* í nghĩa: Nhằm xác định giống có thuần
chủng hay không.

Hot ng 2: Tỡm hiu ý ngha ca tng quan tri ln 10
GV: Thụng bỏo kin thc: trong mt c th luụn cú
tớnh trng tri v ln biu hin tng quan vi nhau,
thng tớnh trng tri l TT tt, TT ln l TT khụng
tt. V yờu cu hs nghiờn cu thụng tin sgk, tho

lun nhúm tr li.
? Mi tng quan tri ln trong t nhiờn nh th
no?
? Xỏc nh tớnh trng tri v tớnh trng ln nhm
mc ớch gỡ?
? Mun xỏc nh ging cú thun chng hay ko phi
lm th no?
? Vic xỏc nh thun chng ca ging cú ý
ngha gỡ trong sn xut?
II. í ngha ca tng quan tri-ln
- Tớnh trng tri thng l tớnh trng tt
=> cn tp trung nhiu gen tri quý vo
mt kiu gen to ging, cú ý ngha
kinh t.
- Cn kim tra thun chng ca ging
trỏnh s phõn li tớnh trng.
8
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
HS đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
GV : Chốt kiến thức chuẩn

4. Củng cố 5’
? Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
? Đâu là kiểu gen ở thể đồng hợp? Chọn đáp án đúng nhất
a) AA, Aa, CC
b) AA, Bb, CC
c) AA, bb, CC

5. Hướng dẫn học bài ở nhà : 3’ Học bài, làm bài tập 4 sgk/13.

Đọc bài mới và trả lời :
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen? Biến dị tổ hợp là gì?
Kẻ bảng 4 sgk/15 vào vở bài tập và hoàn thành trước ở nhà.
V. Rút kinh nghiệm




9
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: 9A 9B 9C
TIẾT 4:
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Men đen.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích hình và kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ - kĩ năng sống:
* Thái độ: Có niềm tin vào khoa học hiện đại
* KNS:
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng nắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin khi đọc SGK
- Kĩ năng phân tích suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, dùng sơ đồ lai để
giải thích phép lai.
II. Chuẩn bị:

GV -Tranh vẽ phóng to hình 4sgk.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
HS - Đọc trước bài, kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
III. Phương pháp – Kĩ thuật dạy học:
Hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, quan sát tìm tòi.
Động não, trực quan, vấn đáp tìm tòi, dạy học theo nhóm, giải quyết vấn đề.
IV.Tiến trình tiết học
1. Ôn địnhTổ chức : 2’ 9A 9B 9C

2. Kiểm tra bài cũ 5’
?1.Làm bài tập 4 sgk/13.
HS: Ta quy ước gen A quy định tính trạng trội (hoa đỏ) nên quả đỏ thuần chủng
có KG AA. Cây này đem lai với cây đồng hợp tử gen lặn aa ( lai phân tích)
- Viết sơ đồ lai.

Đáp án b đúng.
2.Trình bày cách tiến hành và kết quả thí nghiện lai một cặp tính trạng của mem đen?
3.Bài mới
ĐVĐ: Khi lai một cặp TT mem đem thu được kết quả ở F1 là đồng nhất một KH. Vậy khi
tiến hành lai 2 cặp TT thì kết quả thu được sẽ ntn? -> Vào bài tìm hiểu.
Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Thí nghiệm 2 của Menđen. 20’
GV: Treo tranh vẽ H4-sgk/14, Yêu cầu hs quan sát I. Thí nghiệm của Menđen
10
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
tranh, nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận trả lời câu hỏi
? Trình bày thí nghiệm của Menđen?
HS : Đại diện trả lời, lớp bổ sung.

GV: chốt lại và hỏi:
Ở P hai tính trạng hạt vàng, trơn có ở cùng một cây,
hai tính trạng xanh, nhăn có ở cùng một cây. Đến F2
các em thấy hạt vàng có ở những cây nào?
? Điều này giúp chúng ta rút ra nhận xét gì?
( Các tính trạng vàng, trơn và xanh, nhăn di truyền
độc lập không phụ thuộc vào nhau)
GV : treo bảng phụ có bảng 4 sgk
? Dựa vào kết quả hãy hoàn thành bảng 4?
HS đại diện nhóm lên điền bảng, các nhóm khác theo
dõi bổ sung.
GV yêu cầu hs
? Tính tỉ lệ rút gọn: vàng: xanh ; trơn: nhăn.
GV lưu ý cách giản ước để tính tỉ lệ các cặp tính trạng
ở F2 và phân tích cho hs thấy rõ tích tỉ lệ của từng cặp
tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2
(sgk/15).
? Kết qủa rút gon từng cặp tính trạng cho thấy điều gì?
HS trả lời KQ thu được ở từng cặp tính trạng là 3:1 ->
các cặp tính trạng di truyền phân li với nhau.
GV yêu cầu hs
? Làm bài tập sgk/15.
HS điền từ, lớp nhận xét.
? Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu
sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau?
HS Đại diện trả lời, lớp bổ sung.
GV Chốt kiến thức chuẩn.
*. Thí nghiệm
P : Vàng, trơn x xanh, nhăn
F1 Vàng, trơn

Cho F1 tự thụ phấn
F2 : 315 vàng, trơn: 108 vàng, nhăn :
101 xanh, trơn :32 xanh, nhăn
* Chú ý: Hai cặp tính trạng thuần
chủng tương phản nếu di truyền độc
lập với nhau thì F
2
có tỉ lệ mỗi KH
bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng
hợp thành nó.
Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp 10’
GV: yêu cầu hs nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở F2
trả lời câu hỏi.
? Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ?
HS: đó là vàng, nhăn và xanh, trơn
GV Khẳng định : đó là các biến dị tổ hợp.
? Vậy biến dị tổ hợp là gì ? Cho ví dụ ? Do đâu mà có
BDTH?
? BDTH có ý nghĩa gì? Vì sao ở mèo bố mẹ có lông
II. Biến dị tổ hợp
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các
tính trạng của bố, mẹ làm xuất hiện
kiểu hình khác P.
11
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
mầu vàng mà con có mầu đen hoặc mầu tam thể?
HS Trả lời câu hỏi
GV Chốt kiến thức và nhấn mạnh
- Khái niệm biến dị tổ hợp xác định dựa vào kiểu hình

của P
- BDTH xuất hiện nhiều hơn ở hình thức sinh sản hữu
tính.
- Nguyên nhân: có sự phân li độc lập
và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm
xuất hiện kiểu hình khác P.
- Ý nghĩa: tạo ra nhiều cơ thể ( phong
phú) chọn giống được dễ hơn.

4. Củng cố 5’
1. làm bài tập 3 (sgk/16)? Đáp án : b
2. Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
HS trả lời, lớp bổ sung.
GV kết luận

5. Hướng dẫn học bài ở nhà : 3’
- Học bài theo sgk .
- Đọc bài mới tìm hiểu
Nội dung và ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?,
Kẻ bảng 5 vào vở bài tập
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
12
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
Ngày giảng: 9A: 9B: 9C:

TIẾT 5:
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS giải thích được kết quả hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen.
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Trình bày và phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lâp với chọn giống và tiến hoá.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích hình và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị
GV - Tranh vẽ phóng to hình 5 sgk.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
HS Tìm hiểu về cách giải thích của Menđen, kẻ bảng 5 vào vở bài tập.
III. Phương pháp – kĩ thuật dạy học
Trực quan, vấn đáp tìm kiến thức, hoạt động nhóm,
IV. Tiến trình tiết học
1.Tổ chức : 1’ 9A 9B 9C
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
?1. Cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li 3:1, cặp tính trạng thứ hai có tỉ lệ phân li là 1:1.
Sự di truyền độc lập của hai cặp tính trạng này sẽ cho tỉ lệ phân li ở F2 như thế nào?
Đáp án: (3:1) x (1:1) = (3:3:1:1)
?2. Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
HS :- Sự phân li độc lập của các tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm
xuất hiện các KH khác P gọi là biến dị tổ hợp.
- Xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính.
3.Bài giảng
a) Mở bài: Men đen giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào vào bài tìm hiểu.
b) Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm 20’
GV: Yêu cầu hs nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp
tính trạng ở F2.
? Từ kết quả trên Menđen rút ra kết luận gì?
HS: thảo luận theo nhóm bàn.
- Đại diện một nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm như
thế nào?
HS: trả lời. GV chốt lại.
III. Menđen giải thích kết qủa thí
nghiệm
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do
một cặp nhân tố di truyền quy định
Quy ước: A:hạt vàng, a: hạt xanh
B: vỏ trơn, b: vỏ nhăn
-> Vàng trơn t/c có kiểu gen AABB
-> Xanh nhăn t/c có kiểu gen aabb
13
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
GV: Treo tranh vẽ hình 5 sgk/17 và hướng dẫn
hs quan sát => Hỏi
? Do đâu F1 toàn hạt vàng, trơn?
? Khi F1 hình thành giao tử hai cặp nhân tố di
truyền Aa và Bb phân li về giao tử như thế nào?
GV: lưu ý : Ở cơ thể lai khi hình thành giao tử
do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với B và b
như nhau=> tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ ngang
nhau. Đây là luận điểm cơ bản trong nội dung

quy luật phân li độc lập của Menđen.
HS: Theo dõi hình, tìm câu trả lời
GV: Giải thích sự hình thành 16 giao tử ở F2.
=> hướng dẫn cách xác định kiểu hình, kiểu
gen ở F2. và yêu cầu
? Thảo luận hoàn thành bảng 5 sgk/18?
GV: Treo bảng phụ.
- Đại diện một nhóm lên điền, nhóm khác bổ
sung.
GV: Chốt lại kiến thức và hỏi.
? Từ phân tích trên, Menđen đã rút ra quy luật
phân li độc lập với nội dung như thế nào ?
HS: Đại diện trả lời.
Sơ đồ lai:

P: AABB(Vàng, trơn) aabb(Xanh, nhăn)
G: AB ab
F
1
: AaBb( vàng, trơn)
F
1
: AaBb (V,T) x AaBb (V,T)
GF
1
:AB,Ab,aB,ab; AB,Ab,aB,ab


AB Ab aB ab
AB AABB

(V-T)
AABb
(V-T)
AaBB
(V-T)
AaBb
(V-T)
Ab AABb
(V-T)
Aabb
(V-N)
AaBb
(V-T)
Aabb
(V-N)
aB AaBB
(V-T)
AaBb
(V-T)
aaBB
(X-T)
aaBb
(X-T)
Ab AaBb
(V-T)
Aabb
(V-N)
aaBb
(X-T)
aabb

(X-N)
* Nội dung quy luật phân li :
Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã
phân li độc lập trong quá trình phát sinh
giao tử.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập 10’

GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk và trả
lời câu hỏi.
? Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, biến dị tổ
hợp lại phong phú?
HS: F2 có sự tổ hợp các nhân tố di truyền hình
thành các kiểu gen khác P.
? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?
- Đại diện hs trả lời, lớp bổ sung.
GV: Chốt lại kiến thức
IV.Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
- Quy luật giải thích được sự xuất hiện
của biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc
lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối
với chọn giống và tiến hoá.

4. Củng cố 5’

14
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
1. Làm bài tập 4sgk/19.
HD : Đáp án “d” vì:

P : Tóc xoăn, mắt đen x tóc thẳng, mắt xanh
AABB aabb
G AB ab
F1 AaBb (tóc xoăn, mắt đen)
HS trả lời, lớp bổ sung. GVkết luận.
5. Hướng dẫn về nhà : 3’
Học bài theo sgk, Làm các bài tập còn lại.
Đọc bài thực hành. Mỗi bàn kẻ bảng 6.1 và 6.2 ra giấy.
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày giảng: 9A: 9B: 9C:
TIẾT 6
THỰC HÀNH
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết xác định xác suất của 1 hay 2 sự kiện đồng xảy ra thông qua việc gieo đồng xu kim loại.
15
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các giao tử và tỷ lệ kiểu gien trong lai 1 cặp tính trạng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt, phân tích và phán đoán.
3. Thái độ:
* Thái độ: Trung thực khi tiến hành thực hành gieo các đồng xu
* KNS: - Kĩ năng thu thập và sử lí thông tin từ SGK để tìm hiểu cách tính tỉ lệ %, xác suất, cách sử

lí số liệu, quy luật xuất hiện mặt sấp, ngửa của đồng xu.
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm HS chuẩn bị sẵn 2 đồng xu.
III. Phương pháp – kĩ thuật dạy học:
- Thực hành vận dụng, hoạt động nhóm,
- Thực hành quan sát, dạy học theo nhóm, trình bày một phút.
IV. Tiến trình các bước:
1. Ổ n định tổ chức: 2’ 9A 9B 9C
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Cho đậu Hà Lan A quy định thân cao, B hoa đỏ
a quy định thân thấp, b hoa trắng
Cho P thân cao, hoa trắng x thân thấp, hoa đỏ.
F1 thu được 100% thân cao hoa đỏ.
Cho F1 tự thụ phấn, tìm kết quả KH của F2
HS: - Viết sơ đồ lai


F
2
thu được 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân
thấp, hoa trắng.
3. Bài mới:
a) Mở bài : Để kiểm định các tỷ lệ thu được trong phép lai một cặp TT của Mem đen,
chúng ta cùng đi thực hành kiểm tra.
b) Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim loại 15’
GV: Cho hs chia nhóm và hoạt động theo nhóm bàn

GV: Hướng dẫn quy trình.
+ Gieo một đồng xu: Lấy một đồng kim loại cầm
đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định
xuống.
I. Thực hành
1, Gieo một đồng kim loại
- Lấy một đồng kim loại cầm đứng cạnh
và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
16
Nm hc 2013 - 2014
Giỏo ỏn sinh hc 9 o Th Mn
+ Gieo hai ng xu: Ly hai ng kim loi cm
song song ng cnh v th ri t do t mt
cao xỏc nh xung.
HS: Nh quy trỡnh thc hnh v cỏc nhúm tin
hnh gieo ng kim loi. quy nh trc mt sp
(S), mt nga (N).
- Mi nhúm gieo ớt nht 25 ln thng kờ kt qu
vo bng 6.1.
- Mi nhúm gieo ớt nht 25 ln thng kờ kt qu
vo bng 6.2.
- Thng kờ kt qu mi ln ri vo bng
6.1
2, Gieo hai ng kim loi.
Thc hin tng t nh gieo mt ng
xu nhng tin hnh vi hai ng xu lin
lỳc v ghi kt qu vo bng 6.2.
Lu ý cú th xy ra 3 trng hp:
- 2 ng sp (SS)
- 1 ng sp, 1 ng nga (SN)

- 2 ng nga (NN)
Hot ng 2: Thng kờ kt qu ca cỏc nhúm 15
GV: yờu cu cỏc nhúm bỏo cỏo kt qu ó tng
hp c ca bng 6.1, 6.2.
GV: treo bng.
i din nhúm bỏo cỏo. GVghi bng.
II. Bỏo cỏo thu hoch
Nhúm 1,2 , Gieo 1 ln Gieo 2 ln
S ln gieo
N S NN SN SS
1
2
3

Cộng Số lợng
Tỉ lệ%
Từ kết quả bảng trên gv yêu cầu.
? Hãy liên hệ kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các
loại giao tử sinh ra từ con lai F1:Aa.
? Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 (1AA,
2Aa, 1aa) trong lai một cặp tính trạng?
HS: trả lời, lớp bổ sung.
? Hãy liên hệ tỉ lệ này với tỉ lệ KG ở F
2
trong
lai 2 cặp tính trạng? Giải thích?
GV: hớng dẫn công thức tính xác xuất:
P(AA) =
4
1

2
1
2
1
=x
P(Aa) =
4
1
2
1
2
1
=x

P(Aa) =
4
1
2
1
2
1
=x
P(aa) =
4
1
2
1
2
1
=x

=1
4
1
AA ; 2
1
4
Aa ; 1
4
1
aa =
4
1
AA ;
2
1
Aa ;
4
1
aa
- Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm phân
cho 2 loại giao tử A và a với xác suất ngang
nhau.
- Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ 1SS :
2SN : 1NN=>tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA:2Aa
: 1 aa
Tỉ lệ Kh ở F
2
đợc xác định bởi sự kết hợp
giữa 4 loại giao tử đực và 4 giao tử cái có số
lợng nh nhau:

(AB : Ab : aB : ab) là 9 : 3 : 3 : 1.
Vì tỉ lệ của mỗi KH ở F
2
bằng tích tỉ lệ của
các tính trạng hợp thành nó.
17
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
4. Củng cố: 5’
- Cho HS các nhóm viết thu hoạch.
- Hoàn thành bảng 6-1 và 6.2.
5. Hướng dẫn về nhà: 3’
- Xem lại nội dung các định luật của Men Đen.
- Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm về lai 1 hay 2 cặp như thế nào?
- Làm các bài tập SGK trang 22
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : / /
Ngày giảng: 9A: 9B: 9C:
TIẾT 7:
BÀI TẬP CHƯƠNG 7
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết để viết sơ đồ các dạng, làm các dạng bài tập.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và bài tập di truyền.

3. Thái độ:
II. Chuẩn bị.
GV - Bảng phụ ghi ND bài tập 3, 4 để vận dụng
18
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
+ Bài 1: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp => F1 toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ
phấn, xđ kiểu gen và kiểu hình ở F1, F2. Biết rằng tính trạng chiều cao do 1 gen quy định.
+ Bài 2: ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ (a)
P: Cá mắt đen x cá mắt đỏ => F1 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ
Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào?
HS làm trước các bài tập sgk/22, 23.
III. Phương pháp – kĩ thuật dạy học:
Vấn đáp, đặt – giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài giảng
1.Ổn định tổ chức (2’) KTSS: 9A 9B 9C
2.Kiểm tra: không
3.Bài mới
a. Đặt vấn đề:(1’) GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cơ bản của chương I. Để củng cố các
quy luật di truyền và ứng dụng các quy luật đó. Hôm nay chúng ta cùng áp dụng làm các bài
tập.
b. Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tâp 20’
GV Yêu cầu hs
? Nhắc lại các thí nghiệm của
mem đen?
( Thí nghiệm lai 1 và 2 cặp tính
trạng)
? Nêu ND của quy luật phân li và

quy luật phân li độc lập?
HS nghe nhớ lại kiến thức và trả lời
câu hỏi
- Đại diện hs trả lời, hs khác bổ
sung.
GV: Hướng dẫn từng dạng bài tập
cơ bản
HS: Theo dõi và nắm cách giải
từng dạng bài tập
1. Lai một cặp tính trạng
* Đặc điểm bài toán: Biết tính trội lặn và kiểu hình của
P => xđ kiểu hình, kiểu gen ở F1, F2 hoặc biết số lượng
hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con => xđ kiểu gen, kiểu hình
ở P và lập sơ đồ lai
* Cách giải:
+ Bước 1: Quy ước gen
+ Bước 2: Rút gọn tỉ lệ kiểu hình ở con lai thành tỉ lệ
quen thuộc để nhận xét→ từ đó suy ra KG, KH của P
19
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
+ Bước 3: Viết sơ đồ lai, xđ KG, KH của F
2.Lai hai cặp tính trạng
* Đặc điểm: Biết kiểu gen, kiểu hình của P =>xđ tỉ lệ
kiểu hình ở F
* Cách giải:
+ Bước 1: Quy ước gen
+ Bước 2: Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai. Căn
cứ kết quả kiểu hình ở con để suy ra KG của bố mẹ cho
mỗi cặp tính trạng, Tổ hợp hai cặp tính trạng => KG của

bố mẹ về hai cặp tính trạng
+ Bước 3: Viết sơ đồ lai, xđ KG, KH của F
Ho¹t ®éng 2: Bài tập vận dụng 14’
GV yêu cầu hs làm các bài tập sgk
? Đây là phép lai gì?
? Đáp án nào là đúng? Giải thích?
Viết sơ đồ lai?
? Dạng bài? cách giải? Viết sơ đồ lai minh
hoạ ?
GV: Treo bảng phụ có ND bài 2,3
+ Bài 3: Cho đậu thân cao lai với đậu thân
thấp => F1 toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ
phấn, xđ kiểu gen và kiểu hình ở F1, F2. Biết
rằng tính trạng chiều cao do 1 gen quy định.
+ Bài 4: ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (A) là
trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ (a)
P: Cá mắt đen x cá mắt đỏ => F1 51% cá mắt
đen : 49% cá mắt đỏ
Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế
nào?
? Dựa vào điều kiện bài toán vận dụng giải
bài tập?
? Đây là dạng toán nào? cách giải?
? Kiểu gen của người con mắt đen và mắt
xanh như thế nào?
? Nó sẽ nhận các giao tử từ đâu?
? Vậy đáp án nào đúng?
Bài 1: (sgk/22)
P : Lông ngắn t/c x lông dài
F1: toàn lông ngắn

Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội
=> Đáp án a
Bài 2: (sgk/22)
Từ kết quả F1: 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục
=> F1: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
Theo quy luật phân li =>
P : Aa x Aa => đáp án d
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5: (sgk/23)
Để sinh ra người con mắt xanh (aa) thì bố
phải cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a.
Để sinh ra người con mắt đen (A-)thì bố hoặc
mẹ cho 1 giao tử A
=> Kiểu gen và kiểu hình của P là:
Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
Hoặc
20
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
HS trả lời và làm bài, lớp nhận xét
GV chốt lại
Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa)
=> Đáp án là b hoặc c
4. Củng cố:
Viết các dạng sơ đồ sau từ P đến F2: 5’
P : AA (đỏ) x AA (đỏ)
P : AA (đỏ) x Aa (đỏ)
P : AA (đỏ) x aa (trắng)
P : Aa (đỏ) x Aa (đỏ)

P : Aa (đỏ) x aa (trắng)
P : aa (trắng) x aa (trắng)
5. Hướng dẫn học bài ở nhà : 3’
- GV hướng dẫn bài tập 5 (sgk/23): dựa vào dạng 2 của trường hợp lai hai cặp tính trạng
=> đáp án :d
- HS hoàn thành bài 5.
- Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi:
? Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể là gì? Cấu trúc của NST? Chức năng của NST là gì?
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chương II
NHIỄM SẮC THỂ
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
1. Kiến thức:
- Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài
- Trình bày được sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kỳ tế bào.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể và nêu được chức năng của nhiễm sắc thể.
- Trình bày được ý nghĩa sự thay đổi trạng thái ( đơn, kép), biến đổi số lượng( ở tế bào mẹ
và tế bào con), và sự vận động của nhiễm sắc thể qua các kỳ của nguyên phân và giảm phân.
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân và thụ tinh
- Nêu được một số đặc điểm của NST giới tính và v ai trò của nó đối với sự xác định giới
tính.
21
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
- Giải thích được cơ chế NST xác định giới tính và tỷ lệ đực : cái ở mỗi loài là 1:1
- Nêu được các yếu tố của môi trường và ngoài cơ thể ảnh hưởng sự phân hoá giơí tính.

- Nêu được thí nghiệm của Moócgan và nhận xét kết quả thí nghiệm đó.
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết
2. Kỹ năng
- Tiếp tục rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
- Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái NST.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
Ngày soạn :
Ngày giảng: 9A: 9B: 9C:
Tiết 8
NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền của các tính trạng.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị
1. GV - Tranh vẽ phóng to hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 sgk
- Bảng phụ có sẵn bài tập củng cố
2. HS -Tìm hiểu về NST
III. Phương pháp- Kĩ thuật dạy học
Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm nhỏ
IV.Tiến trình tiết học
1. Ổn định tổ chức: (2’) 9A 9B 9C
2. Kiểm tra: không KT
3. Bài mới:

a) ĐVĐ: Nhiễm sắc thể có ở đâu trong cơ thể và có cấu trúc, chức năng như thế nào? =>
vào bài tìm hiểu
b) Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đặc trưng của NST. (20’)
GV: Thông báo NST là cấu trúc nằm trong nhân
TB, nhuộm màu đặc trưng bằng thuốc nhuộm kiềm
tính
 Treo hình và yêu cầu HS quan sát hình8.1,
I. Tính đặc trưng của bộ NST.
22
Nm hc 2013 - 2014
Giỏo ỏn sinh hc 9 o Th Mn
H8.2 v c thụng tin, tho lun nhúm tr li cõu
hi.
? Trong t bo sinh dng v trong giao t NST
tn ti ntn?
? Th no l cp NST tng ng?
? Phõn bit b NST n bi v b NST lng
bi?
? T bo rui gim cú bao nhiờu cp NST?
? Mụ t b NST ca rui gim v s lng v
hỡnh dng?
HS: Cú 4 cp NST: 1 ụi hỡnh ht, 2 ụi hỡnh ch
V, con cỏi 1 ụi hỡnh que, con c 1 chic hỡnh
múc 1 chic hỡnh que
? loi n tớnh, b NST khỏc nhau nh th no?
( khỏc nhau v NST gii ớnh)
GV: Phõn tớch thờm: cp NST gii tớnh cú th
tng ng(XX) , khụng tng ng(XY), hoc ch

cú mt chic( XO)
? Tớnh c trng ca b NST mi loi c
th hin nh th no?
- i din hs tr li, lp b sung
GV: Cht li kin thc.
GV: Yờu cu hs c bng 8 sgk/24 tr li cõu hi
? S lng NST trong b NST cú phn ỏnh trỡnh
tin hoỏ ca loi khụng?
HS: Tr li khụng phn ỏnh s tin hoỏ ca loi
ú
-Trong t bo sinh dng, NST tn ti
thnh tng cp tng ng, ging nhau
v hỡnh thỏi, kớch thc.
- B NST lng bi (2n NST) l b NST
cha cỏc cp NST tng ng.
- B NST n bi (n NST) cha 1 NST
ca mi cp tng ng
- nhng loi n tớnh cú s khỏc nhau
gia cỏ th c v cỏi cp NST gii tớnh.
=> Mi loi sinh vt cú b NST c trng
v hỡnh dng, s lng
Hot ng 2: Cu trỳc ca NST (8)
GV: Thụng bỏo kỡ gia NST cú hỡnh dng
c trng v cu trỳc hin vi ca NST c mụ
t kỡ ny.
GV: Yờu cu hs quan sỏt H8.3; 8.4; 8.5 =>
Treo hỡnh lờn bng, tr li cõu hi
? Mụ t hỡnh dng, cu trỳc ca NST ?
HS: Quan sát hình, đọc thông tin => thảo luận
nhóm.

GV: Yêu cầu hs
? Hoàn thành câu hỏi mục lệnh sgk/25.
HS: 1- 2crômatit; 2- tâm động
- Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung.
GV: Chốt lại và ghi bảng
II. Cấu trúc của NST.
* ở kì giữa NST có
- Hình dạng: hình que, hình hạt hoặc
hình chữ V, dài: 0,5 50 um, đờng
kính: 0,2 2 um
- Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crômatit
(nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở tâm
động ( eo thứ nhất).
Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và
prôtêin loại histon.
Hot ng 3: Chc nng ca NST ( 7)
23
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
GV: Thông báo và phân tích thông tin sgk/26
? Vì sao những biến đổi về cấu trúc và số
lượng NST lại gây ra biến đổi ở các tính trạng
di truyền?
? Nhờ đâu các tính trạng di truyền được sao
chép cho thế hệ sau?
HS: Trả lời, lớp nhận xét
GV: Kết luận
III. Chức năng của NST.
- NST là đơn vị cấu trúc mang gen, trên
đó mỗi gen ở 1 vị trí xác định.

- NST có đặc tính tự nhân đôi => các gen
quy định các tính trạng được di truyền qua
các thế hệ tế bào và cơ thể.
4. Củng cố: ( 5’) GV yêu cầu hs hoàn thành các câu hỏi sau => Treo bảng phụ lên bảng
1. Hãy ghép các chữ cái a, b, c ở cột B sao cho phù hợp với các số1,2,3 ở cột A.
Cột A Cột B Trả lời
1, Cặp NST tương đồng.
2, Bộ NST lưỡng bội.
3, Bộ NST đơn bội
a. là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
b. là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.
c. là cặp NST giống nhau về hình dạng và kích thước.

1-
2-
3-
2. Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng?
HS: Trả lời, lớp nhận xét.
GV: Chốt lại
5. HDVN : ( 3’)- Học bài theo câu hỏi sgk
- Đọc bài mới, kẻ bảng 9.1; 9.2 vào vở bài tập
Tìm hiểu hình thái của NST biến đổi ntn qua trong chu kì tế bào? Nêu những diễn biến cơ bản
của NST trong quá trình nguyên phân? ý nghĩa của nguyên phân?
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn :
Ngày giảng: 9A: 9B: 9C:

Tiết 9:
NGUYÊN PHÂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân.
- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị
1, GV -Tranh vẽ phóng to hình 9.1, 9.2, 9.3 sgk
- Bảng phụ kẻ bảng 9.1; 9.2
2, HS - Đọc trước bài, kẻ bảng 9.1; 9.2 vào vở
24
Năm học 2013 - 2014
Giáo án sinh học 9 Đào Thị Mận
III. Phương pháp - kĩ thuật dạy học
Vấn đáp, đặt- giải quyết vấn đề, thuyết trình, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình tiết học
1. Ổn định tổ chức : (2’) 9A 9B 9C
2. Kiểm trabài cũ: (5’)
1. Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật? Phân biệt bộ NST đơn bội và
bộ NST lưỡng bội?
2. Cấu trúc điển hình của NST thể hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả
cấu trúc đó?
- HS trả lời, lớp nhận xét. GV đánh giá, cho điểm.
3.Bài mới
a) ĐVĐ: Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.
Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kì của tế bào. Vậy sự biến đổi hình thái đó

ntn?
b) Các hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào (10’)
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk, quan
sát H9.1, H9.2, trả lời. =>Đưa hình lên
? Chu kì tế bào gồm mấy giai đoạn? Kể tên?
HS: Gồm 2 gđ kì trung gian và nguyên phân.
? Tại mỗi giai đoạn đó tế bào có những hoạt
động gì?
HS: Mô tả đặc điểm tại từng giai đoạn
GV: Chốt kiến thức và treo bảng phụ có nội
dung bảng 9.1 sgk
? Yêu cầu HS hoàn thành bảng 9.1?
HS: Quan sát hình trao đổi hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm lên điền bảng, nhóm khác bổ
sung.
GV: Chốt kiến thức và yêu cầu hs theo dõi bảng
kiến thức chuẩn hãy cho biết
? Trong chu kì TB, NST biến đổi hình thái ntn?
? Vì sao nói NST đóng, duỗi xoắn có tính chu
kì?( vì mỗi kì NST có hình thái khác nhau)
? Ý nghĩa của sự đóng và duỗi xoắn này?
( vì ở mỗi kì NST có vai trò riêng -> để thực
hiện vai trò đó NST phải biến đổi hình thái để
thực hiện tốt vai trò)
HS: Trả lời, lớp nhận xét
GV: Chốt lại kiến thức.
I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế

bào.
- Chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian: Tế bào lớn lên và có sự
nhân đôi NST
+ Nguyên phân: có sự phân chia NST và
chất TB tạo ra 2 tế bào mới.
- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST diễn ra
qua các kì của chu kì tế bào:
+ Dạng sợi (duỗi xoắn cực đại) ở kì trung
gian.
+ Dạng đặc trưng (đóng xoắn cực đại) ở
kì giữa.
25

×