Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Cấp nước và Đầu tư xây dựng Đắk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.34 KB, 55 trang )

Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp

Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện hạch tốn kinh doanh theo cơ chế thị trường thì các chủ doanh nghiệp
quan tâm nhất đến những thơng tin về kết quả kinh doanh, phải nắm được thị trường, tận dụng
được những cơ hội để phân tích đánh giá kết quả hoạt động và có hướng đầu tư sản xuất kinh
doanh đúng, có hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời phải tìm ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
Trong nền kinh tế kế hoạch hố tập trung, hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp được thực hiện theo kế hoạch giao nộp sản phẩm, giá cả và địa chỉ do nhà nước quy
định còn trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải tự mình quyết định cả ba vấn dề
cơ bản của sản xuất kinh doanh: sản xuất cái gì, bằng cách nào và cho ai. Do vậy tiêu thụ sản
phẩm trở thành vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Bởi vì tiêu thụ là việc cung cấp cho khách
hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra đồng thời được khách hàng
thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn. Nếu doanh nghiệp tiêu thụ được nhiều thì vốn của
doanh nghiệp được quay vòng nhanh, có thể nắm bắt được nhiều cơ hội hơn, doanh nghiệp sẽ
ngày càng tốt hơn. Ngược lại nếu doanh nghiệp tiêu thụ được ít thì nguy cơ phá sản sẽ càng
cao. Vì vậy, để đảm bảo cho q trình tiêu thụ đạt được lợi nhuận cao cần theo dõi, quản lý
chặt chẽ trong q trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để tiết kiệm được chi phí, tiết kiệm
ngun nhiên vật liệu và hạn chế sản phẩm hỏng nhưng vẫn giữ được chất lượng sản phẩm.
Thơng qua q trình tiêu thụ doanh nghiệp có thể đánh giá được tình hình sản xuất của
doanh nghiệp từ đó có thể quyết định nên thu hẹp hay tiếp tục mở rộng sản xuất. Nó có ý
nghĩa rất lớn đối với tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp làm ăn có lãi qua đó doanh nghiệp
sẽ tạo điều kiện để tái sản xuất mở rộng, tăng thu nhập cho cán bộ cơng nhân viên chức của
đơn vị, tham gia góp vốn liên doanh, liên kết, góp phần tăng trưởng nền kinh tế quốc dân.
Đồng thời doanh nghiệp có điều kiện thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước như đóng thuế
và các khoản khác. Còn nếu doanh nghiệp kinh doanh theo chiều hướng ngược lại sẽ ảnh
hưởng đến việc ổn định nền kinh tế quốc dân.
GVHD: Thiều Thò Tâm 1 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề


Thực Tập Tốt Nghiệp
Q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là q trình phát sinh
thường xun và đa dạng các sự kiện kinh tế mà kế tốn phải lựa chọn, thu thập và xử lý để
cung cấp cho các đối tượng sử dụng có liên quan. Vì thế, trong q trình tiêu thụ, kế tốn tiêu
thụ đóng một vai trò quan trọng. Cơng tác kế tốn tiêu thụ có tốt thì việc thu thập số liệu mới
chính xác, từ đó giúp cho ban lãnh đạo đánh giá và lựa chọn phương án tiêu thụ tối ưu nhất
nhằm đem lại kết quả kinh doanh cao nhất.
Với tầm quan trọng của tiêu thụ trong q trình sản xuất của doanh nghiệp như vậy
đồng thời nhằm nâng cao kiến thức học tập nên em quyết định tìm hiểu về đề tài: “ Kế tốn
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH một thành viên Cấp nước
và Đầu tư xây dựng ĐắkLắk ”.
Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Tìm hiểu thực trạng kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng ty.
Đưa ra một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và kế tốn xác
định kết quả kinh doanh của Cơng ty.
Phạm vi nghiên cứu
• Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu việc hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH
một thành viên Cấp nước và Đầu tư xây dựng ĐắkLắk: phản ánh q trình tiêu thụ nước, kế
tốn tiêu thụ và kết quả kinh doanh được xác định như thế nào trong năm 2007 tại cơng ty.
• Phạm vi về thời gian
Số liệu nghiên cứu từ năm 2005 đến 2007.
Đề tài được thực hiện từ ngày 17 tháng 4 năm 2008 đến ngày 6 tháng 6 năm 2008
• Phạm vi về khơng gian
Đề tài được thực hiện tại Cơng ty TNHH một thành viên Cấp nước và Đầu tư xây dựng
ĐắkLắk – 70 Nguyễn Tất Thành, thành phố Bn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN THÀNH PHẨM, TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1 Một số Khái niệm về thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
GVHD: Thiều Thò Tâm 2 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
1.1.1 Thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng trong quy
trình cơng nghệ sản xuất ra sản phẩm đó của doanh nghiệp (ngồi ra còn bao gồm cả những
sản phẩm th ngồi gia cơng đã hồn thành) đã qua kiểm tra kỹ thuật và được xác nhận là
phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, đã được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách
hàng.
1.1.2 Tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của q trình sản xuất. Đó là việc cung cấp
cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra, đồng thời được
khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thnah tốn.
1.1.3 Doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế tốn, phát sinh từ
các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu. Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được sau khi
trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
1.2 Các chứng từ sử dụng trong doanh thu bán hàng & kế tóan chi tiết
1.2.1 Chứng từ
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
- Các chứng từ thanh tóan phiếu thu , giấy báo ngân hàng
1.2.2 Sổ kế tóan chi tiết
- Sổ chi tiết mua hàng
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết thành phẩm
- Sổ chi tiết thanh tóan người bán

- Sổ chi tiết thanh tóan người mua
GVHD: Thiều Thò Tâm 3 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
1.3 Kế tốn tổng hợp
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu của TK 511
- Bên nợ:
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng (GTGT) tính theo
phương pháp trực tiếp phải nộp trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
+ Giảm giá hàng bán.
+ Trị giá hàng bán bị trả lại.
+ Khoản chiết khấu thương mại.
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
- Bên có: Doanh thu sản phẩm, hàng hố và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ hạch tốn.
TK 511: khơng có số dư cuối kỳ.
TK 511: có 5 tài khoản cấp 2
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hố được sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệpkinh
doanh hàng hố, vật tư.
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
1.3.1 Kế tốn tiêu thụ thành phẩm:
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của q trình sản xuất. Đó là việc cung cấp cho
khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra, đồng thời được
khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn.

Kết quả tiêu thụ sản phẩm được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ về hoạt động tiêu thụ
sản phẩm hàng hố, dịch vụ được xác định theo cơng thức sau:
GVHD: Thiều Thò Tâm 4 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
1.3.1.1 Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm doanh
thu: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị
trả lại (và khoản thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp).
Trình tự hạch tốn được trình bày theo sơ đồ sau:
Doanh thu
thuần về bán
hàng hố và
cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu
bán hàng và
cung cấp
dịch vụ
-
Chiết
khấu
thương
mại
-
Giảm
giá
hàng
bán

-
Hàng
bán
bị trả
lại
-
Thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu, thuế
GTGT tính theo
phương pháp trực
tiếp
Sơ đồ kế tốn doanh thu bán hàng và doanh thu nội bộ
TK 111,112,131
TK 3331, 3332, 3333 TK 511, 512
Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp Ghi nhận DT
Thuế GTGT bán hàng
TK 111, 112, 131 TK 532
Giảm giá K/c giảm giá
hàng bán TK 3331
TK 521 Thuế GTGT
Chiết khấu TM K/c chiết khấu phải nộp

TK531
Hàng bán K/c hàng bán
bị trả lại
TK 911
K/c doanh thu thuần
GVHD: Thiều Thò Tâm 5 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề

Thực Tập Tốt Nghiệp
1.3.1.2 Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua
hàng phân bổ cho hàng hố đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá
thành thực tế lao vụ, dịch vụ hồn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác
được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản sử dụng là tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”.
Bên nợ:
- Phản ánh chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ khơng được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải
tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế tốn.
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường
khơng được tính vào ngun giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệnh giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay
lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
Bên có:
- Phản ánh khoản nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (31/12).
Khoản chênh lệch số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước).
- Giá vốn của hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ kế tốn giá vốn hàng bán
GVHD: Thiều Thò Tâm 6 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp

TK 154 TK 632 TK 155,156,157
Giá thành hàng hóa Giá thành thực tế
xuất xưởng bán trực tiếp sp tiêu thụ bị trả lại
TK 155 TK 911
Giá thành thực tế Giá thành thực tế sản phẩm K/c giá vốn
sản phẩm nhập kho xuất kho bán trực tiếp hàng bán
TK 157
Giá thành sp Giá thành sp gửi
xuất kho gửi bán bán đã bán được
Giá thành thực tế
xuất xưởng gửi bán
TK 133
Thuế GTGT khơng được khấu trừ
tính vào giá vốn trong kỳ
TK 142
Thuế GTGT khơng được Thuế GTGT khơng được
khấu trừ tính vào giá vốn khấu trừ tính vào giá vốn
kỳ sau kỳ này
1.3.1.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp:
-Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của tồn bộ doanh nghiệp. Bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: Gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn ca
phải trả cho ban giám đốc, nhân viên ở các phòng ban, và các khoản trích kinh phí cơng đồn,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cơng tác quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho tồn doanh nghiệp: văn phòng làm việc
của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng…
- Thuế, phí, lệ phí: Thuế mơn bài, thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: Gồm dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi.

GVHD: Thiều Thò Tâm 7 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
- Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như: Tiền điện, nước,
điện thoại, fax, th nhà làm văn phòng, th ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ khối văn phòng
doanh nghiệp…
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý chung của
tồn doanh nghiệp: Chi phí tiếp khách, hội nghị, cơng tác phí…
Tài khoản sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Bên nợ:
Tập hợp chi phí quản lý thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
- Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý ( nếu có).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả
hoạt động kinh doanh” hoặc sang bên Nợ TK 1422 “Chi phí chờ kết chuyển”.
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2.
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
- TK 6426: Chi phí dự phòng.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.

Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
GVHD: Thiều Thò Tâm 8 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề

Thực Tập Tốt Nghiệp
TK 334, 338 TK 641, 642 TK 911
(1)
TK 152, 153, 142 (242) (5)
(2) TK 142
TK 214 (6)
(3) (7)
TK 111, 112, 331
(4)
Ghi chú:
(1) Tiền lương, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế với tỉ lệ quy định
theo tiền lương thực tế phải trả.
(2) Giá trị vật liệu, chi phí về cơng cụ xuất dùng.
(3) Trích khấu hao TSCĐ.
(4) Chi phí dịch vụ mua ngồi như: Tiền điện, nước, điện thoại, tiền th nhà, chi phí
bảo dưỡng TSCĐ th ngồi…
(5) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định
kết quả kinh doanh.
(6) Cuối kỳ kế tốn phản ánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết
chuyển.
(7) Ở kỳ kế tốn sau, căn cứ vào khối lượng doanh thu thực hiện, kế tốn tính tốn và
kết chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
1.3.2 Kế tốn hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp để
đầu tư ra ngồi doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Hoạt động tài chính: Đầu tư vào thị trường chứng khốn, góp vốn liên doanh, cho vay
vốn,…
1.3.2.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Nội dung kết cấu tài sản:

Bên nợ:
GVHD: Thiều Thò Tâm 9 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Bên có:
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.2.2 Chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng TK 635 “Chi phí tài chính”.
Nội dung kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
- Các khoản lỗ do thanh tốn các khoản đầu tư ngắn hạn.
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỉ
giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc
ngoại tệ.
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho th cơ sở hạ tầng xác định là tiêu thụ.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khốn.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
Bên có:
- Hồn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khốn.
- Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính các khoản lỗ phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.



Sơ đồ kế tốn hoạt động tài chính
TK 111, 112 TK 635 TK 911 TK 515 TK 111,112,…
GVHD: Thiều Thò Tâm 10 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
CF hđộng đầu tư Lãi tiền gửi, chứng khốn
tài chính K/c chi phí K/c thu nhập cổ phiếu, trái phiếu
TK 121, 221 hđộng tchính hđộng tchính TK 3331
Lỗ về bán cổ phiếu
Trái phiếu Thu cho th TSCĐ
TK 214 Thu về hđộng liên doanh
CF khấu hao TSCĐ TK 421 TK 421 Số tiền chiết khấu
Cho th hoạt động Lãi Lỗ thanh tốn
TK 129, 229 TK 129, 229
Lập dự phòng Hồn nhập dự phòng
giảm giá đầu tư các khoản
chứng khốn
TK 413 TK 413
K/c chênh lệch K/c chênh lệch
tỷ giá (âm) tỷ giá (dương
1.3.3 Các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.3.1 Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hố kém phẩm chất, sai
quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Tài khoản sử dụng: TK 532
Bên nợ: Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho ngưòi mua hàng.
Bên có: Kết chuyển tồn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511
- Tài khoản 532 khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.3.2 Hàng bán bị trả lại

Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hố doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng
bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng
kém phẩm chất, sai quy cách chủng loại…
Doanh thu
hàng bị =
Số lượng
hàng bị X
Đơn giá bán
đã ghi trong
GVHD: Thiều Thò Tâm 11 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
trả lại trả lại hố đơn
Tài khoản sử dụng: TK 531
Bên nợ: Doanh thu của số hàng bán bị trả lại tiền cho người mua hoặc giảm trừ nợ phải
thu cho khách hàng.
Bên có: Kết chuyển trị giá của số hàng bán bị trả lại vào tài khoản doanh thu trong kỳ.
1.3.3.3 Thuế giá trị gia tăng
• Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thơng thường.
+ Phiếu thu, phiếu chi.
+ Giấy báo nợ, giấy báo có…
+ Các loại chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản sử dụng TK 333. Nội dung kết cấu.
Bên nợ:
+ Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.
+ Số thuế GTGT của hàng hóa bán ra bị trả lại, bị giảm giá.
+ Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải đã nộp vào NSNN.
+ Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.

Bên có:
+ Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vàp NSNN.
+ Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSNN.
Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2:
+ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
+ TK 3332: Thuế TTĐB.
+ TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu.
+ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ TK 3335: Thu trên vốn.
+ TK 3336: Thuế tài ngun.
+ TK 3337: Thuế nhà đất.
+ TK 3338: Các loại thuế khác.
+ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
GVHD: Thiều Thò Tâm 12 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
1.4 Kế tốn hoạt động khác
Các khoản thu nhập và chi phí khác là những khoản chi phí hay thu nhập mà doanh
nghiệp khơng dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những
khoản thu, chi khơng mang tính chất thường xun. Các khoản thu nhập và chi phí khác phát
sinh có thể do ngun nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại.
1.4.1 Kế tốn các khoản thu nhập khác
Tài khoản sử dụng TK 711 “Thu nhập khác”.
Nội dung kết cấu TK711:
Bên nợ:
-Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản
thu nhập khác (nếu có ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp).
- Cuối kỳ kế tốn kết chuyển các khoản thu nhập kháảctong kỳ sang tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ.
1.4.2 Kế tốn chi phí khác
Tài khoản sử dụng TK 811 “Chi phí khác”.
Nội dung kết cấu của tài khoản:
Bên nợ:
Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên có:
Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ.
GVHD: Thiều Thò Tâm 13 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
Sơ đồ kế tốn hoạt động khác
TK 211, 213 TK 811 TK 911 TK 711 TK 111, 112, 131
Giá trị còn lại của Thu tiền được
TSCĐ thanh lý K/c chi phí K/c thu nhập bồi thường
TK 214 hđộng khác hđộng khác
Tk 111,112,141… Thu tiền nhượng bán
CF nhượng bán thanh lý TSCĐ
Thanh lý TSCĐ TK 421 TK 421
Các khoản bị phạt Lãi Lỗ
bị bồi thường
1.5 Kế tốn kết quả hoạt động kinh doanh
• Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Nợ TK 911 Có

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao + Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Chi phí bán hàng và quản lý doanh + Doanh thu hoạt động tài chính.
.nghiệp. + Doanh thu khác.
+ Chi phí tài chính. + Lỗ về các hoạt động trong kỳ.
+ Chi phí khác.
+ Lãi trước thuế về hoạt động trong kỳ.

GVHD: Thiều Thò Tâm 14 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
Sơ đồ kế tốn xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511,512

Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu
hàng bán thuần
TK 641, 642 TK 515
Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu
và chi phí QLDN hoạt động tài chính

TK 635, 811 TK 711
Kết chuyển chi phí tài chính, Kết chuyển
chi phí khác thu nhập khác

TK 8211, 8212 TK 8212
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
hiện hành và chi phí thuế Kết chuyển khoản giảm
TNDN hỗn lại chi phí thuế TNDN hỗn lại
TK 421 TK 421

Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
GVHD: Thiều Thò Tâm 15 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THÀNH
PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CƠNG TY
2.1 Giới thiệu khái qt tình hình chung của Cơng ty TNHH 1 TV Cấp nước và
Đầu tư xây dựng ĐắkLắk
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty
Tên Doanh nghiệp: Cơng ty TNHH một thành viên Cấp nước & Đầu tư xây dựng
ĐắkLắk
Hình thức hoạt động: Doanh nghiệp Nhà nước.
Trụ sở: 70 Nguyễn Tất Thành - TP. Bn Ma Thuột.
Điện Thoại: 0500.855445 – 0500.850061.
Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng nơng nghiệp TP. Bn ma thuột
Tài khoản: 431101 - 010037
Nha cấp thủy ĐắkLắk thuộc Quốc gia thủy cục trước đây, được xây dựng năm 1964
với cơng suất 4.000 m
3
/ngày đêm là tiền thân của Cơng ty Cấp thốt nước hiện nay. Q trình
đó lần lượt được đổi tên và chức năng kèm theo phù hợp với tên doanh nghiệp đó qua từng
thời kỳ.
Sau ngày miền Nam hồn tồn giải phóng được chính quyền mới thành lập lấy tên là
Nhà máy nước Thị xã Bn Ma Thuột với chức năng sản xuất và cung cấp nước máy cho
trung tâm Thị xã Bn Ma Thuột với cơng suất sản xuất và khai thác là 5.000 m
3
/ngày.
Năm 1985 thực hiện chủ trương chuyển đổi nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, Nhà

máy nước đươc Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định đổi tên thành Xí nghiệp Cấp nước ĐắkLắk
(Xí nghiệp cấp tỉnh) với chức năng sản xuất và cung ứng nước máy trên địa bàn Thị xã Bn
Ma Thuột với cơng suất 7.000 m
3
/ngày đêm.
Với sự lớn mạnh của Xí nghiệp, đồng thời thực hiện thêm chức năng thốt nước. Xí
nghiệp được đổi tên thành Cơng ty Cấp thốt nước ĐắkLắk theo quyết định số 124/QĐ-UB
ngày 03-03-1993 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ĐắkLắk. Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh
số 101.170 của Trọng tài kinh tế cấp ngày 15-04-1993. Giấy phép Hành nghề xây dựng số
0002/GP-XD của Sở Xây Dựng ĐắkLắk cấp ngày 16-04-1994 và Chứng chỉ hành nghề Tư
vấn xây dựng số 300.100.012 của Sở Xây Dựng ĐắkLắk cấp ngày 06-09-1996. Với chức năng
nhiệm vụ sản xuất cung ứng nước máy, xây dựng hệ thống Cấp thốt nước và tư vấn xây dựng
GVHD: Thiều Thò Tâm 16 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
Cấp thốt nước trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk. Với sự quan tâm của UBND tỉnh ĐắkLắk đã cùng
Cơng ty đầu tư nâng cơng suất từ 7.000 m
3
/ngày đêm lên 15.000 m
3
/ngày đêm và đến nay là
49.000 m
3
/ngày đêm. Với sự lớn mạnh của Cơng ty cũng như đáp ứng xu thế tồn cầu hóa
Cơng ty Cấp thốt nước ĐắkLắk chuyển đổi thành Cơng ty TNHH một thành viên Cấp nước
và Đầu tư Xây dựng ĐắkLắk theo Quyết định số 98/QĐ-UB ngày 12 tháng 01 năm 2006 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk.
Là một Cơng ty sản xuất sản phẩm nước máy phục vụ cho nhu cầu dân sinh vừa là sản
phẩm cạnh tranh (xây lắp hệ thống nước). Cơng ty đã từng bước sắp xếp củng cố lại sản xuất,

cải tiến quản lý kỹ thuật, giảm bớt các khâu trung gian và lao động trực tiếp, có thể nói đó là
một q trình đấu tranh để đổi mới của Hội đồng Quản trị và Ban Giám Đốc Cơng ty, từ bỏ
tâm lý ỷ lại vào thói quen bao cấp, ln đặt lợi ích và hiệu quả của hoạt động sản xuất lên
hàng đầu, mạnh dạn tổ chức lại sản xuất, tinh giảm biên chế, bố trí lại cán bộ, quản lý sắp xếp
đúng với năng lực từng cán bộ, cơng nhân, phù hợp với khả năng của từng người.
Điều kiện chủ yếu để đảm bảo thành cơng trong sản xuất kinh doanh là nâng cao ưu thế
về chất lượng, sản lượng nước ghi thu, xây lắp cơng trình, một phần vì giá cả, hiệu quả đồng
vốn đủ để trang trải chi phí, đảm bảo đời sống cán bộ cơng nhân viên và tích lũy tái sản xuất.
Tổng số cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty là: 230 người và thu nhập bình qn là:
1.200.000đ/người/tháng, với mức lương như vậy cũng đã góp phần nào ổn định cuộc sống cho
cán bộ cơng nhân nhân viên.
Vốn của Cơng ty
* Vốn kinh doanh: 196.827.177.746 đồng
Trong đó:
- Vốn cố định: 171.591.968.744 đồng
- Vốn lưu động: 25.235.209.002 đồng
Hiện nay Cơng ty TNHH một thành viên Cấp nước và Đầu tư xây dựng ĐắkLắk đang
quản:
+ Hệ thống cấp nước thành phố Bn Mê Thuột: Cơng suất hiện tại là 49.000m
3
/ngày
đêm, sử dụng nguồn nước ngầm, cơng nghệ xử lý đơn giản bằng hố chất Clo. Hiện nay hệ
thống nước Thành phố chủ yếu phục vụ dân sinh của thành phố và một phần khu vực dân cư
các xã lận cận và phục vụ sản xuất các nhà máy lớn như Cơng ty Bia Sài Gòn, nước khống
DaWa... Hiện nay nhà máy đang khai thác với cơng suất 20.000m
3
/ngày đêm phục vụ cho hơn
31.000 khách hàng
GVHD: Thiều Thò Tâm 17 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung

Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
+ Hệ thống cấp nuớc Thị trấn Phước An: Đặt tại thị trấn Phước An- Krơng Pak. Sử
dụng nguồn nước ngầm, phục vụ dân sinh thị trấn Krơng Pak. Cơng suất thiết kế 1000m
3
/ngày
đêm, cơng suất khai thác 600m
3
/ngày đêm phục vụ cho hơn 1200 khách hàng.
+ Hệ thống cấp nước thị trấn Bn Hồ: đặt tại thị trấn Bn Hồ- Krơng Buk cơng suất
thiết kế 4200m
3
/ngày đêm, hiện cơng suất khai thác đạt 3000m
3
/ngày đêm có 1800 khách hàng
tiêu thụ nước.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Cơng ty
Cơng ty TNHH một thành viên Cấp nước & Đầu tư xây dựng là Doanh nghiệp Nhà
nước trực thuộc Chủ sở hữu là Ủy ban nhân dân Tỉnh ĐắkLắk, thực hiện chế độ hạch tốn độc
lập, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Có tư cách pháp nhân, có địa
điểm giao dịch và tổ chức sản xuất, có con dấu riêng để giao dịch với các ngành địa phương,
các đơn vị kinh tế trong và ngồi nước. Cơng ty có những chức năng, nhiệm vụ sau:
- Sản xuất và kinh doanh nước sạch.
- Tư vấn và đầu tư xây dựng các cơng trình cấp thốt nước.
- Thi cơng xây lắp các cơng trình cơng nghiệp và dân dụng, cấp thốt nước sinh hoạt,
cơng nghiệp, nơng thơn.
- Khoan thăm dò khai thác nước ngầm.
- Mua - bán các thiết bị vật tư chun ngành cấp thốt nước.
- Cơng ty hoạt động dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ và quản lý điều hành của Hội đồng
quản trị, có sự tham gia của các tổ chức Cơng đồn, đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

Thực hiện chế độ tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi cho phép của
nhà nước và luật Doanh nghiệp.Quản lý theo chế độ thủ trưởng, có cán bộ chun viên tham
mưu giúp việc, có lực lượng cơng nhân phù hợp để điều hành và thực hiện nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh của Cơng ty.
- Thực hiện quy chế dân chủ và Bộ luật Lao động trong Cơng ty. Tơn trọng và phát huy
quyền làm chủ tập thể của nguời lao động. Thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và
Nhà nước về chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, học tập, nâng cao trình độ chính trị, văn hố
rèn luyện xây dựng nếp sống văn hố cho người lao động.
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty TNHH một thành viên Cấp nước & Đầu tư xây
dựng ĐắkLắk
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của Cơng ty
Bộ máy quản lý của Cơng ty được trình bày theo sơ đồ sau:
GVHD: Thiều Thò Tâm 18 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
* Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Cơng ty, có tồn quyền nhân danh Cơng ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến quản lý, quyền lợi và hoạt động của Cơng ty.
* Ban Giám Đốc: Gồm giám đốc và 2 phó giám đốc
- Giám đốc
Là người chịu trách nhiệm cao nhất và tồn quyền đối với mọi hoạt động sản xuất của
Cơng ty. Cùng với phó Giám Đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng ban, các tổ và đội hoạt động
theo đúng mục tiêu, kế hoạch. Có quyền bổ nhiệm các cán bộ ở các phòng ban, cũng như
quyền tuyển chọn và sa thải cơng nhân theo bộ luật lao động.
- Phó giám đốc
Là người giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc ủy quyền phụ trách một số cơng tác
nhất định và chịu tránh nhiệm trước Nhà nước và Giám đốc về các mặt cơng tác ấy, phó Giám
đốc sẽ thay mặt Giám đốc quản lý cơng việc khi Giám đốc vắng mặt, phó Giám đốc được
Giám đốc đề nghị và cấp trên bổ nhiệm.

- Phòng tổ chức hành chính
Tổ chức tuyển dụng nhân viên, quản lý chung tồn Cơng ty, văn thư, đánh máy, tạp vụ,
bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho cơng nhân viên chức và giải quyết các chế độ chính sách
Nhà nước cho cơng nhân viên chức do Cơng ty giao.
- Phòng kế hoạch vật tư
Xác định phương hướng mục tiêu kinh doanh của Cơng ty, soạn thảo các hợp đồng
kinh tế, cung ứng quản lý cấp phát vật tư, theo dõi triển khai chỉ đạo thực hiện và lập các kế
hoạch sản xuất kinh doanh.
- Phòng kỹ thuật
Lập dự tốn, thiết kế cơng trình vừa và nhỏ, giám sát kiểm tra thi cơng các cơng trình,
xem xét đề xuất các biện pháp về kỹ thuật xây lắp, sản xuất nước và phụ trách các bộ phận:
+ Phòng KCS: Kiểm tra đồng hồ và hệ thống nước của khách hàng, kiểm định các loại
đồng hồ khơng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, lập dự tốn thay và kẹp chì đồng hồ.
Phòng chống thất thốt và xử lý vi phạm: Có nhiệm vụ khoanh vùng chống thất thốt
theo từng khu vực và xử lý các vi phạm.
+ Tổ sửa chửa nước chảy
Gồm 12 lao động thường xun trực tiếp kiểm tra hệ thống cấp nước trong và ngồi địa
bàn thành phố, sửa chữa kịp thời đường ống nước chảy hay rò rỉ để chống thất thốt nước.
GVHD: Thiều Thò Tâm 19 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
+ Trạm bơm nước CưPul – EaCơTam
Gồm 16 người trực 24/24 giờ, chia làm 3 ca mỗi ca 4 người, 2 người dọn vệ sinh cơng
nghiệp và thay nhau nghỉ bù ngày chủ nhật, có trách nhiệm bảo quản máy móc thiết bị vận
hành máy theo đúng quy trình, khai thác tốt cơng suất máy.
+ Giếng nước ngầm cụm 35
Có 5 giếng nước ngầm, có 13 người trực 24/24 giờ, chia làm 3 ca mỗi ca 4 người,
nhiệm vụ quản lý và vận hành 7 trạm bơm giếng nước, mỗi giếng hoạt động 18 giờ/ngày, 1
người dọn vệ sinh và thay ca cho 12 người kia nghỉ bù ngày chủ nhật.

- Phòng Tài chính Kế tốn
Quản lý thường xun và chặt chẽ việc sử dụng vốn, giám sát và quản lý tồn bộ tài
sản của Cơng ty, tổng hợp và phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong q
trình hoạt động, tổ chức hệ thống nghiệp vụ kế tốn theo đúng pháp lệnh kế tốn Nhà nước
ban hành, báo cáo về việc cân đối vốn và nguồn vốn, báo cáo quyết tốn định kỳ theo quy
định của Nhà nước, tham mưu duyệt báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho Giám đốc.
- Phòng Quản lý & Phát triển khách hàng
Giúp cho ban Giám đốc về quản lý kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, đảm bảo chất lượng
sản phẩm tốt để nâng cao uy tín đối với Khách hàng, triển khai thực hiện kế hoạch của Giám
đốc giao và phụ trách bộ phận tổ ghi, thu:
+ Tổ ghi đồng hồ nước
Gồm 12 lao động trực tiếp, với nhiệm vụ đi ghi đồng hồ tiêu thụ nước sau đó báo cáo
số liệu ghi được để phòng Kế tốn Tài vụ căn cứ làm hóa đơn thu tiền.
+ Tổ thu tiền nước
Gồm 20 lao động trực tiếp với nhiệm vụ đi thu tiền nước hàng ngày và nộp tiền thu
được trong ngày cho Cơng ty.
Mối quan hệ Cơng ty với các bộ phận
- Về sản xuất
Xây dựng và triển khai các kế hoạch sản xuất phù hợp với năng lực và đặc điểm của
từng bộ phận, cùng ban Giám đốc hồn thành tốt chỉ tiêu trên giao.
- Về tài chính
Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, vốn và sử dụng trên cơ sở có hiệu quả nhất.
GVHD: Thiều Thò Tâm 20 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
- Về lao động tiền lương
Quản lý số lao động trong cơng ty, phân phối lương thưởng một cách cơng bằng.
- Về hành chính
Chịu trách nhiệm về hành chính nội bộ, an tồn lao động và quản lý mọi việc phạm vi

bộ phận mình.
2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn Cơng ty TNHH một thành viên Cấp nước & Đầu tư xây
dựng ĐắkLắk
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức cơng tác kế tốn
Cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình tập trung:5 Tồn bộ cơng tác từ tập hợp
chứng từ, xử lý chứng từ, ghi sổ kế tốn đến lập các báo cáo kế tốn đều do phòng kế tốn
thực hiện.
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng:
2.1.4.2 hình thức hạch tốn kế tốn tại Cơng ty
Để phù hợp với tình hình đặc điểm của Cơng ty, thuận tiện cho việc lập báo cáo kế
tốn và cung cấp số liệu kịp thời cho lãnh đạo. Phòng kế tốn áp dụng hình thức kế tốn
“chứng từ ghi sổ”.
Với hình thức này tồn bộ cơng việc kế tốn được thể hiện qua sơ đồ sau:
GVHD: Thiều Thò Tâm 21 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
KẾ TỐN TRƯỞNG
Kế
tốn
vật
tư và
TSCĐ
Kế
tốn
N.hàng
cơng
nợ
Kế

tốn
thanh
tốn
Thủ
quỹ
Kế
tốn
tổng
hợp
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ


Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Quan hệ đối chiếu :
2.1.5 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty qua 3 năm
Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu
GVHD: Thiều Thò Tâm 22 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
I. Nguồn vốn quỹ 50.616.678.253 197.725.767.892 199.470.152.124
1. Nguồn vốn kinh doanh
38.481.475.44
5
183.353.861.69
7 183.353.861.697
2. Quỹ đầu tư phát triển 532.259.845 733.297.134 869.586.772

3. Quỹ dự phòng tài chính 655.912.963 699.411.061 729.697.647
4. Lợi nhuận chưa phân phối 0 0 257.444.008
5. Nguồn vốn đầu tư XDCB 10.947.030.000 12.939.198.000 14.259.562.000
II. Nguồn vốn kinh phí, quỹ khác 535.663.419 660.900.062 - 16.404.845
Tổng 51.152.341.672 198.386.667.954 199.486.556.969
Chứng từ gốc
Sổ Đ.ký chứng từ ghi sổ
Sổ kế tốn chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối TK
Báo báo kế tốn
Chứng từ ghi sổ
Sổ qũy
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
Đơn vị tính: Đồng
Nguồn: Phòng kế tốn
Qua bảng tình hình nguồn vốn chủ sở hữu tại Cơng ty qua 3 năm cho thấy nguồn vốn
chủ sở hữu tại Cơng ty có xu hướng tăng.
Để kinh doanh đơn vị nào cũng cần phải có vốn mới có thể hoạt động, do đó nguồn vốn cần
phải được duy trì và bổ sung. Nguồn vốn được duy trì và bổ sung dưới nhiều hình thức khác
nhau trong đó chủ yếu là doanh thu phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nguồn vốn chủ sở hữu tại Cơng ty được thể hiện qua bảng phân tích sau:
Phân tích tình hình nguồn vốn chủ sở hữu
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2006/2005 Năm 2007/2006
Chênh lệch Tỷ lệ Chênh lệch Tỷ lệ
I. Nguồn vốn quỹ
1.471.090.89

6 0,03
1.744.384.30
0 0,01
1. Nguồn vốn kinh doanh
1.448.723.86
2 0,04 0 0
2. Quỹ đầu tư phát triển 201.037.289 0,4 136.289.638 0,19
3. Quỹ dự phòng tài chính 43.498.098 0,07 30.286.586 0,04
4. Lợi nhuận chưa phân phối 0 0 257.444.008 0
5. Nguồn vốn đầu tư XDCB 2.259.939.255 0,18
1.313.007.61
4 0,1
II. Nguồn vốn kinh phí, quỹ khác 125.236.643 0,23 - 677.304.907 - 1,03
Tổng 1.472.343.262 0,03 1.099.889.000 0,01
Nguồn: phòng kế tốn
Qua bảng phân tích ta thấy: Tổng chênh lệch vốn chủ sở hữu năm 2006/2005 là
1.472.343.262 đồng với tỷ lệ 0,03 thể hiện rằng nguồn vốn chủ sở hữu năm 2006 tăng so với
năm 2005.
Mặt khác, năm 2007/2006 tổng nguồn vốn chủ sở hữu là 1.099.889.000 đồng với tỷ lệ
0.01 như vậy nguồn vốn chủ sở hữu năm 2007 vẫn tăng so với năm 2006 nhưng tốc độ tăng
của năm 2007/2006 chậm hơn năm 2006/2005.Trong đó mức chênh lệch lợi nhuận chưa phân
phối năm 2007/2006 là 257.444.008 đồng, đây chính là lợi nhuận doanh nghiệp thu được từ
các hoạt động kinh doanh trong năm 2006, cũng chỉ tiêu này chênh lệch năm 2006/2005 là 0
đồng. Như vậy nguồn vốn chủ sở hữu năm 2007 tăng nói lên rằng hoạt động sản xuất kinh
doanh trong năm 2007 có hiệu quả. Tuy nhiên qua các quỹ ta cũng thấy được tình hình hoạt
động của cơng ty đạt hiệu quả ở mức độ nào. Nếu cơng ty kinh doanh có hiệu quả và mang lại
GVHD: Thiều Thò Tâm 23 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp

lợi nhuận lớn thì số trích lập các quỹ sẽ đầy đủ theo quy định. Từ bảng phân tích ta thấy được
khả năng trích lập quỹ trong những năm qua vẫn có xu hướng tăng điều này chứng tỏ cơng ty
đã thực sự phát huy hết nguồn lực và khả năng của cơng ty.
* Tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty trong thời gian qua
Như ta đã biết trong kinh doanh kết quả cuối cùng là một chỉ tiêu quan trọng, nó quyết
định đến sự thành cơng hay thất bại của doanh nghiệp. Để thấy được kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơng ty trong 3 năm từ 2005 – 2007 ta tiến hành phân tích bảng số liệu
sau:
Qua bảng 3, ta thấy:
- Tổng doanh thu: Năm 2005 là 22.041.331.722 đồng đến năm 2006 là 23.102.060.424
đồng tăng 1.060.728.700 đồng tương ứng với tốc độ tăng 4,81%, sang năm 2007 tổng doanh
thu là 30.287.134.537 đồng tăng 7.185.074.110 đồng tương ứng với 31,1% so với năm 2006.
Qua phân tích ta thấy tổng doanh thu năm sau ln cao hơn năm trước, do khách hàng tiêu thụ
ngày càng tăng đồng thời doanh thu từ xây lắp cơng trình và tư vấn giám sát ln mang lại
hiệu quả kinh tế cao.
- Về các khoản giảm trừ: Năm 2005 là 22.036.768 đồng, năm 2006 là 7.529.862 đồng
sang năm 2007 là 71.498.553 đồng. Qua phân tích ta thấy các khoản giảm trừ có xu hướng
ngày càng tăng, điều đó cho thấy dịch vụ cung cấp nước cần được hồn thiện hơn .
- Về doanh thu thuần: Do tổng doanh thu của doanh nghiệp ngày càng tăng dẫn đến
doanh thu thuần thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng tăng lên cho thấy cơng ty
ngày càng làm ăn có hiệu quả.
- Về lợi nhuận gộp: Qua bảng phân tích ta thấy lợi nhuận gộp có sự biến động qua từng
năm. Cụ thể, năm 2006 là 3.262.786.164 đồng, năm 2007 là 2.896.272.833 đồng, năm 2007 là
2.867.712.495 đồng, ngun nhân của sự biến động là do giá vốn hàng bán có xu hướng tăng
lên theo từng năm như năm 2006 tăng 11.23% so với năm 2005 và năm 2007 lại tăng 0.99%
so với năm 2006.
- Về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Do đây là Cơng ty cung cấp
nước nên chi phí bán hàng là khơng có, vì sản phẩm được đưa đến tận nhà thơng qua các hệ
thống ống dẫn. Mọi tư vấn lắp đặt, khiếu kiện… đều thơng qua Cơng ty. Đồng thời cũng qua
GVHD: Thiều Thò Tâm 24 SVTH:

Nguyễn Thò Thùy Dung
Trường CĐXD Số 3 Chuyên Đề
Thực Tập Tốt Nghiệp
bảng phân tích ta thấy chi phí quản lý doanh nghiệp ngày càng tăng lên, bên cạnh đó tiền
lương của cán bộ cơng nhân của cơng ty cũng tăng lên.
Về sự thay đổi tỷ trọng các khoản mục trong bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Cơng ty cho thấy lợi nhuận sau thuế của Cơng ty trong 3 năm có sự biến động, đặc
biệt lợi nhuận năm 2007 giảm mạnh so với năm 2006, cụ thể giảm 812.230.765 đồng tương
ứng với tốc độ giảm là 70,14%.
Tuy lợi nhuận sau thuế của Cơng ty giảm so với năm trước nhưng từ bảng phân tích ta
cũng nhận ra rằng sau khi nộp thuế cho nhà nước lợi nhuận của Cơng ty vẫn là một số dương.
Điều này cho thấy Cơng ty vẫn làm ăn ổn định và hiệu quả.
2.1.6 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
2.1.6.1 Xác định hiệu quả kinh doanh.
- Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ:
+ Chiết khấu thương mại.
+ Giảm giá hàng bán.
+ Hàng bán bị trả lại.
+ Thuế (Thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu, Thuế GTGT).
- Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
- Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Lợi nhuận gộp + (Doanh thu HĐTC – Chi HĐTC -
CPBH – Chi phí QLDN)
- Lợi nhuận khác = thu nhập khác - Chi phí khác
- Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác
-Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Tổng lợi nhuận trước thuế x 28/100
- Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN phải nộp
2.1.6.2 Mức độ sử dụng chi phí
Giá vốn hàng bán
- Tỉ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần = x 100

Doanh thu thuần
GVHD: Thiều Thò Tâm 25 SVTH:
Nguyễn Thò Thùy Dung

×