Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Giải pháp nâng cao kết quả hoạt động tài chính của nhà máy quy chế từ sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




CHU THANH HƯỜNG


GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG
TÀI CHÍNH CỦA NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN




LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyªn ngµnh: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05


Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Phương Thuỵ



Hµ Néi, 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

i


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn sâu sắc, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược ghi
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả luận văn



Chu Thanh Hường













Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

ii
LỜI CẢM ƠN


Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài luận văn, tôi ñã nhận ñược
sự giúp ñỡ nhiệt tình và những lời ñộng viên, chỉ bảo ân cần của các cá nhân, tập
thể, các cơ quan trong và ngoài trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc TS. Vũ Thị Phương Thụy
ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi về mọi mặt ñể hoàn thành luận văn thạc
sỹ khoa học quản trị kinh doanh.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội, Ban chủ nhiệm Viện ðào tạo Sau ñại học, Ban chủ nhiệm Khoa Kế
toán và Quản trị kinh doanh, tập thể các thầy, cô giáo trong khoa và trực tiếp
là các thầy, cô giáo Bộ môn Kinh tế ñã giúp ñỡ tôi về thời gian cũng như kiến
thức ñể tôi hoàn thành quá trình học tập và hoàn thiện ñề tài.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám ðốc, phòng Tài chính – Kế
toán, phòng Sản xuất kinh doanh, phòng Tổ chức hành chính và các phòng,
ban có liên quan của Nhà máy Quy chế Từ Sơn ñã giúp tôi trong việc thu thập
tài liệu, số liệu, thông tin cần thiết ñể thực hiện tốt ñề tài của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ñồng nghiệp, bạn bè, các học viên lớp cao
học Quản trị kinh doanh K18C ñã bên tôi giúp ñỡ, chia sẻ những khó khăn
cùng tôi trong những năm qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến thân nhân trong gia ñình ñã luôn tạo ñiều
kiện giúp ñỡ tôi về mặt vật chất và ñộng viên tôi về mặt tinh thần trong thời
gian học tập và hoàn thành luận văn thạc sỹ khoa học này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả luận văn

Chu Thanh Hường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iii


MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ðOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vi

DANH MỤC BẢNG vii

DANH MỤC BIỂU ðỒ VÀ SƠ ðỒ vii

PHẦN I: MỞ ðẦU 1

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI 1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2

1.2.1 Mục tiêu 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2

1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3


1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3

PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4

2.1. MỘT SỐ VẤN ðỀ VỀ TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ðỘNG TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP 4

2.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp 4

2.1.2. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp 5

2.1.3. Lý luận về kết quả hoạt ñộng tài chính của doanh nghiệp 8

2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU 21

2.2.1. Khuôn khổ pháp lý cho các hoạt ñộng tài chính của doanh
nghiệp ở Việt Nam hiện nay 21

2.2.2. Thực trạng hoạt ñộng ở các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay 22


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iv
PHẦN III: ðẶC ðIỂM NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
26

3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ
SƠN 26


3.1.1. Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Nhà máy
Quy chế Từ Sơn 26

3.1.2. ðặc ñiểm công nghệ và sản phẩm của Nhà máy Quy chế Từ Sơn 30

3.1.3. Nguồn lực của Nhà máy Quy chế Từ Sơn 31

3.1.4. Thị trường cung cấp và bạn hàng của Nhà máy Quy chế Từ Sơn 34

3.1.5. Khái quát kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Nhà máy Quy chế
Từ Sơn 36
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ðỀ TÀI 37

3.2.1. Thu thập tài liệu nghiên cứu 37

3.2.2. Phương pháp phân tích tài liệu 38

3.2.3. Hệ thống tiêu thức ñánh giá kết quả hoạt ñộng tài chính của
doanh nghiệp 41
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 47

4.1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN VÀ KẾT QUẢ HUY
ðỘNG VỐN TẠI NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ SƠN 47

4.1.1. Thực trạng sử dụng tài sản tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 47

4.1.2. Kết quả huy ñộng vốn tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 50

4.1.3. Mối quan hệ cân ñối giữa huy ñộng vốn và sử dụng vốn 53


4.2. KẾT QUẢ SỬ DỤNG, PHÂN BỔ VỐN TẠI NHÀ MÁY QUY
CHẾ TỪ SƠN 54

4.2.1. Kết quả sử dụng vốn lưu ñộng tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 54

4.2.2. Kết quả sử dụng vốn cố ñịnh tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 59

4.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn 63

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

v

4.3. ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI NHÀ MÁY
QUY CHẾ TỪ SƠN 68

4.3.1. Khả năng thanh toán trong ngắn hạn 68

4.3.2. Khả năng thanh toán trong dài hạn 72

4.3.3. Hiệu quả kinh doanh của Nhà máy 75

4.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KẾT QUẢ
HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI NHÀ MÁY QUY CHẾ TỪ
SƠN 76

4.4.1. Nhân tố thị trường 76

4.4.2. Nhân tố công nghệ 78


4.4.3. Nhân tố nhân sự 79

4.4.4. Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp 80

4.4.5. Chính sách của Nhà nước 81

4.5. ðỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO
KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI NHÀ MÁY QUY
CHẾ TỪ SƠN 82

4.5.1. Phương hướng hoạt ñộng của Nhà máy Quy chế Từ Sơn trong
giai ñoạn 2010 – 2015 82

4.5.2. Giải pháp nâng cao kết quả hoạt ñộng tài chính tại Nhà máy Quy
chế Từ Sơn 85

PHẦN V: KẾT LUẬN 93

5.1. Kết luận 93

5.2. Kiến nghị 94

TÀI LIỆU THAM KHẢO 96

PHỤ LỤC 97

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
WTO : World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)
BCðKT : Bảng cân ñối kế toán



BCKQKD : Báo cáo kết quả kinh doanh


BCLCTT : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ



SXKD : Sản xuất kinh doanh



TSNH : Tài sản ngắn hạn




TSDH : Tài sản dài hạn




HTK : Hàng tồn kho





VLð : Vốn lưu ñộng




VCð : Vốn cố ñịnh




VCSH : Vốn chủ sở hữu




XDCB : Xây dựng cơ bản




CPBH : Chi phí bán hàng




CPQL : Chi phí quản lý





DTT : Doanh thu thuần




LNST : Lợi nhuận sau thuế



KNTT : Khả năng thanh toán



BQ : Bình quân




LN : Lợi nhuận




ROA : Return on assets (Tỷ suất sinh lời của tài sản)

ROE : Return on equity (Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Phân loại doanh nghiệp tính ñến ngày 31/12 22

Bảng 2.2: Phân loại doanh nghiệp theo lĩnh vực hoạt ñộng 23

Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp 24

Bảng 2.4: ROA, ROE của một số doanh nghiệp 25

Bảng 3.1: Tình hình lao ñộng của Nhà máy Quy chế Từ Sơn năm 2010 32

Bảng 3.2: Tình hình cơ sở vật chất của Nhà máy Quy chế Từ Sơn 33

Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt ñộng của Nhà máy
Quy chế Từ Sơn 36

Bảng 4.1: Cơ cấu tài sản của Nhà máy Quy chế Từ Sơn 47

Bảng 4.2: Cơ cấu nguồn vốn của Nhà máy Quy chế Từ Sơn 50

Bảng 4.3: Quan hệ cân ñối 1 53

Bảng 4.4: Quan hệ cân ñối 2 54

Bảng 4.5: Số vòng quay HTK và số ngày lưu kho 55


Bảng 4.6: Hiệu suất sử dụng vốn lưu ñộng 56

Bảng 4.7: Vòng quay khoản phải thu 58

Bảng 4.8: Hiệu suất sử dụng vốn cố ñịnh 60

Bảng 4.9: Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn 61

Bảng 4.10: Tỷ suất sinh lời VLð, VCð 62

Bảng 4.11: Hệ số lãi gộp và hệ số lãi ròng 63

Bảng 4.12: Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) 65

Bảng 4.13: Tỷ suất sinh lời VCSH (ROE) 67

Bảng 4.14: Biến ñộng khả năng thanh toán qua các năm của Nhà máy 68

Bảng 4.15: Hệ số khả năng chi trả lãi vay 72

Bảng 4.16: Hệ số nợ so với nguồn vốn chủ sở hữu 74

Bảng 4.17: Một số chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của nhà máy 75

Bảng 4.18: Sản lượng sản xuất và tiêu thụ thép các chi tiết bắt siết 77

Bảng 4.19: Kế hoạch sản xuất hàng năm của nhà máy 84

Bảng 4.20: Kế hoạch về lợi nhuận ñến năm 2015 84


Bảng 4.21: Mức chiết khấu thanh toán cho khách hàng 89

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ VÀ SƠ ðỒ
Trang
Biểu ñồ 2.1: Các chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp 24

Biểu ñồ 3.1: Cơ sở vật chất Nhà máy 33

Biểu ñồ 4.1: Tỷ trọng TSNH/ Tổng TS 48

Biểu ñồ 4.2: Tỷ suất ñầu tư 49

Biểu ñồ 4.3: Tỷ suất nợ 51

Biểu ñồ 4.4: Tỷ suất tự tài trợ 52

Biểu ñồ 4.5: Số vòng quay HTK 55

Biểu ñồ 4.6: Số vòng quay VLð 57

Biểu ñồ 4.7: Số vòng quay các khoản phải thu 58

Biểu ñồ 4.8: Tỷ suất sinh lời của VLð 59

Biểu ñồ 4.9: Số vòng quay VCð 60

Biểu ñồ 4.10: Số vòng quay tài sản 61


Biểu ñồ 4.11: Tỷ suất sinh lời của VCð 63

Biểu ñồ 4.12: Hệ số lãi gộp 64

Biểu ñồ 4.13: Hệ số lãi ròng 65

Biểu ñồ 4.14: Tỷ suất sinh lời của tài sản 66

Biểu ñồ 4.15: Tỷ suất sinh lời VCSH (ROE) 67

Biểu ñồ 4.16: Hệ số thanh toán tổng quát 69

Biểu ñồ 4.17: Hệ số thanh toán hiện hành 69

Biểu ñồ 4.18: Hệ số thanh toán nhanh 70

Biểu ñồ 4.19: Hệ số thanh toán tức thời 71

Biểu ñồ 4.20: Hệ số chi trả lãi vay 73

Biểu ñồ 4.21: Hệ số NPT/VCSH 74
Sơ ñồ 3.1. Sơ ñồ tổ chức bộ máy quản lý của Nhà máy quy chế Từ Sơn 28

Sơ ñồ 3.2. Quy trình công nghệ chủ yếu của Nhà máy Quy chế Từ Sơn 31


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

1


PHẦN I: MỞ ðẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Toàn cầu hóa ñã và ñang là một trong những xu thế phát triển tất yếu
của quan hệ quốc tế hiện ñại. Không ai có thể phủ nhận ñược rằng toàn cầu
hoá ñem ñến cho nhân loại, cả những nước phát triển lẫn những nước chậm
phát triển, những cơ hội phát triển to lớn. ðại diện cho xu thế toàn cầu hóa
này là sự ra ñời và phát triển của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO –
World Trade Organization). Bước vào giai ñoạn mới với những yêu cấu mới
thì vấn ñề tài chính tiền tệ không chỉ là mối quan tâm của các nhà hoạch ñịnh
chính sách mà còn là mối quan tâm của các doanh nghiệp, các nhà ñầu tư, các
nhà tín dụng
Hiện nay, cùng với sự ñổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh
tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế ñã gây ra những khó
khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh ñó, ñể có thể khẳng
ñịnh ñược mình mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết
quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. ðể ñạt ñược ñiều ñó, các doanh nghiệp
phải luôn quan tâm ñến hoạt ñộng tài chính vì nó quan hệ trực tiếp tới hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại.
Việc thường xuyên tiến hành phân tích hoạt ñộng tài chính sẽ giúp cho
các doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt
ñộng tài chính, kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh
nghịêp cũng như xác ñịnh ñược một cách ñầy ñủ, ñúng ñắn, nguyên nhân và
mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin có thể ñánh giá ñược tiềm năng,
hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như những rủi ro và triển vọng trong
tương lai của doanh nghiệp ñể họ có thể ñưa ra những giải pháp hữu hiệu,
những quyết ñịnh chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh
tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


2

Nhà máy Quy chế Từ Sơn trực thuộc Công ty TNHH Nhà nước 1
thành viên xuất nhập khẩu sản phẩm cơ khí - Tổng Nhà máy Máy và Thiết bị
Công nghiệp ñược hình thành và phát triển từ năm 1963, hoạt ñộng trong lĩnh
vực sản xuất các sản phẩm cơ khí 47 năm, là một trong những ñơn vị có bề
dày kinh nghiệm. Nhà máy Quy chế Từ Sơn hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
các loại sản phẩm cơ khí, nhà máy chuyên sản xuất các sản phẩm chủ yếu:
Bulông tinh, bulông bán tinh, bulông ñặc biệt, gudông, vòng ñệm từ M4 –
M48, ñai ốc tinh, ốc vít các loại, phụ tùng ôtô, may ơ xe ñạp… phục vụ cho
ngành công nghiệp Việt Nam theo tiêu chuẩn: TCVN (Việt Nam), DIN (ðức),
Jis (Nhật bản), ASTM (Mỹ). Nhà máy Quy chế Từ Sơn với quy mô vốn hơn
46 tỷ ñồng, tổng diện tích 56.386m
2
, kết quả hoạt ñộng kinh doanh qua các
năm ñều tăng thì công tác tài chính càng ñược doanh nghiệp chú trọng. Thông
qua tình hình tài chính sẽ thấy ñược bức tranh toàn cảnh về hoạt ñộng của nhà
máy, sẽ ñánh giá, dự báo ñầy ñủ những tác ñộng, từ ñó tìm ra các giải pháp về
vốn, tài sản, về công nghệ, về quản lý, giảm chi phí, hạ giá thành, nâng cao
hiệu quả kinh doanh, nâng cao hiệu quả mọi mặt hoạt ñộng của nhà máy.
Xuất phát từ nhận thức trên tôi ñã chọn ñề tài: “Giải pháp nâng cao
kết quả hoạt ñộng tài chính của Nhà máy Quy chế Từ Sơn”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt ñộng và kết quả hoạt ñộng tài
chính của Nhà máy Quy chế Từ Sơn ñưa ra giải pháp nâng cao kết quả hoạt
ñộng tài chính thời gian tới tại nhà máy Quy chế Từ Sơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt ñộng tài chính và kết quả hoạt

ñộng của doanh nghiệp.
(2) ðánh giá thực trạng kết quả hoạt ñộng tài chính của Nhà máy Quy
chế Từ Sơn trong thời gian qua.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

3

(3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng tài chính của
Nhà máy Quy chế Từ Sơn.
(4) ðề xuất phương hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả
hoạt ñộng tài chính của Nhà máy Quy chế Từ Sơn thời gian tới.
1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Kết quả hoạt ñộng tài chính của Nhà máy Quy chế Từ Sơn và các
giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt ñộng tài chính cho Nhà máy trong
thời gian tới.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi về thời gian
- Số liệu sử dụng ñể nghiên cứu ñề tài từ năm 2008-2010
- Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 9/2010 ñến tháng 8/2011.
1.3.2.2 Phạm vi về không gian
ðịa bàn nghiên cứu ñề tài tại Nhà máy Quy chế Từ Sơn
1.3.2.3 Phạm vi về nội dung
ðề tài tập trung ñánh giá thực trạng hoạt ñộng và kết quả hoạt ñộng tài
chính thời gian qua làm cơ sở ñề xuất giải pháp nâng cao kết quả hoạt ñộng
tài chính tại nhà máy Quy chế Từ Sơn thời gian tới.










Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

4

PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1. MỘT SỐ VẤN ðỀ VỀ TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp
2.1.1.1. Doanh nghiệp
* Khái niệm
Theo Khoản 1, ðiều 4 Luật doanh nghiệp ban hành ngày 29 tháng 11
năm 2005 của Việt Nam, khái niệm về doanh nghiệp như sau: "Doanh nghiệp
là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn ñịnh, ñược
ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật nhằm mục ñích thực hiện ổn
ñịnh các hoạt ñộng kinh doanh."
2.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2005 thì hình thức pháp lý của các loại
hình doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) là
doanh nghiệp mà các thành viên trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn
ñiều lệ của doanh nghiệp.
- Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn ñiều lệ của Nhà máy ñược

chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu
cổ phần của doanh nghiệp ñược gọi là cổ ñông và chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn ñã góp vào doanh
nghiệp.
- Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong ñó có ít nhất hai thành viên
là chủ sở hữu của doanh nghiệp, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi
là thành viên hợp danh). Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

5

nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Ngoài ra trong doanh nghiệp hợp danh còn có các thành viên góp vốn.
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt ñộng của doanh
nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ ñược quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
- Các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài ñược thành lập theo Luật
ñầu tư nước ngoài 1996 chưa ñăng kí lại hay chuyển ñổi theo quy ñịnh.
Trong phát luật doanh nghiệp Pháp, doanh nghiệp ñược phân thành
những loại hình sau:
- Công ty cổ phần
- Công ty hợp vốn cổ phần
- Công ty cổ phần ñơn giản
- Công ty trách nhiệm hữn hạn
- Công ty hợp danh
- Công ty hợp vốn ñơn giản.
2.1.2. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
2.1.2.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới
hình thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền

tệ của doanh nghiệp ñể phục vụ cho mục ñích sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và các nhu cầu chung của xã hội.
Hay, tài chính doanh nghiệp là những mối quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp
với việc tổ chức, huy ñộng, phân phối, sử dụng và quản lý vốn trong quá trình
kinh doanh.
2.1.2.2. Vai trò tài chính doanh nghiệp
Vai trò của tài chính doanh nghiệp ñược ví như những tế bào có khả
năng tái tạo, hay còn ñược coi như “cái gốc của nền tài chính”. Sự phát triển
hay suy thoái của sản xuất - kinh doanh gắn liền với sự mở rộng hay thu hẹp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

6

nguồn lực tài chính. Vì vậy vai trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích
cực hay thụ ñộng, thậm chí có thể là tiêu cực ñối với kinh doanh trước hết phụ
thuộc vào khả năng, trình ñộ của người quản lý; sau ñó nó còn phụ thuộc vào
môi trường kinh doanh, phụ thuộc vào cơ chế quản lý kinh tế vĩ mô của nhà
nước. Song song với việc chuyển sang nền kinh tế thị trường, nhà nước ñã
hoạch ñịnh hàng loạt chính sách ñổi mới nhằm xác lập cơ chế quản lý năng
ñộng như các chính sách khuyến khích ñầu tư kinh doanh, mở rộng khuyến
khích giao lưu vốn Trong ñiều kiện như vậy, tài chính doanh nghiệp có vai
trò sau:
(1) Tài chính doanh nghiệp huy ñộng vốn ñảm bảo cho các hoạt ñộng của
doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên tục.
Vốn tiền tệ là tiền ñề cho các hoạt ñộng của doanh nghiệp. Trong quá
trình hoạt ñộng của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn
và dài hạn cho hoạt ñộng kinh doanh thường xuyên cũng như cho ñầu tư phát
triển của doanh nghiệp. Việc thiếu vốn sẽ khiến cho các hoạt ñộng của doanh
nghiệp gặp khó khăn hoặc không triển khai ñược. Do vậy, việc ñảm bảo cho
các hoạt ñộng của doanh nghiệp ñược tiến hành bình thường, liên tục phụ

thuộc rất lớn vào việc tổ chức huy ñộng vốn của tài chính doanh nghiệp.
Sự thành công hay thất bại trong hoạt ñộng kinh doanh của doanh
nghiệp một phần lớn ñược quyết ñịnh bởi chính sách tài trợ hay huy ñộng vốn
của doanh nghiệp.
(2). Tài chính doanh nghiệp giữu vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu
quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.
Vai trò này của tài chính doanh nghiệp ñược thể hiện ở chỗ:
- Việc ñưa ra quyết ñịnh ñầu tư ñúng ñắn phụ thuộc rất lớn vào việc
ñánh giá, lựa chọn ñầu tư từ góc ñộ tài chính.
- Việc huy ñộng vốn kịp thời, ñầy ñủ giúp cho doanh nghiệp chớp ñược
cơ hội kinh doanh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

7

- Lựa chọn các hình thức và phương pháp huy ñộng vốn thích hợp có
thể giảm bớt ñược chi phí sử dụng vốn góp phần rất lớn tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp.
- Sử dụng ñòn bẩy kinh doanh và ñặc biệt là sử dụng ñòn bẩy tài chính
hợp lý là yếu tố gia tăng ñáng kể tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
- Huy ñộng tối ña số vốn hiện có vào hoạt ñộng kinh doanh có thể tránh
ñược thiệt hại do ứ ñọng vốn, tăng vòng quay tài sản, giảm ñược số vốn vay
từ ñó giảm ñược tiền trả lãi vay góp phần rất lớn tăng lợi nhuận sau thuế của
doanh nghiệp.
(3). Tài chính doanh nghiệp là công cụ rất hữu ích ñể kiểm soát tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp.
Quá trình hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình vận
ñộng, chuyển hóa hình thái của vốn tiền tệ. Thông qua tình hình thu, chi tiền
tệ hàng ngày, tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính và ñặc biệt là các báo
cáo tài chính có thể kiểm soát kịp thời, tổng quát các mặt hoạt ñộng của doanh

nghiệp, từ ñó phát hiện nhanh chóng những tồn tại và những tiềm năng chưa
ñược khai thác ñể ñưa ra các quyết ñịnh thích hợp ñiều chỉnh các hoạt ñộng
nhằm ñạt tới mục tiêu ñể ra của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của tài chính doanh nghiệp ngày
càng trở nên quan trọng hơn ñối với hoạt ñộng của doanh nghiệp. Bởi những
lẽ sau:
- Hoạt ñộng tài chính của doanh nghiệp liên quan và ảnh hưởng tới tất
cả các hoạt ñộng của doanh nghiệp.
- Quy mô kinh doanh và nhu cầu vốn cho hoạt ñộng của doanh nghiệp
ngày càng lớn. Mặt khác, thị trường tài chính ngày càng phát triển nhanh
chóng, các công cụ tài chính ñể huy ñộng vốn ngày càng phong phú và ña
dạng. Chính vì vậy quyết ñịnh huy ñộng vốn, quyết ñịnh ñầu tư, ảnh hưởng
ngày càng lớn ñến tình hình và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

8

- Các thông tin về tình hình tài chính là căn cứ quan trọng ñối với các nhà
quản lý doanh nghiệp ñể kiểm soát và chỉ ñạo các hoạt ñộng của doanh nghiệp.
2.1.3. Lý luận về kết quả hoạt ñộng tài chính của doanh nghiệp
2.1.3.1. Các quan hệ liên quan ñến hoạt ñộng tài chính doanh nghiệp
Các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp cần hiểu rõ các ñặc ñiểm của
hoạt ñộng tài chính trong quá trình tổ chức và ñiều hành hoạt ñộng tài chính
trong doanh nghiệp. Hoạt ñộng tài chính gồm các quan hệ chủ yếu sau:
(1) Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước
ðây là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế
ñối với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp.
(2) Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính
Quan hệ này ñược thể hiện thông qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các
nguồn tài trợ. Trên thị trường tài chính, doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn ñể

ñáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, có thể phát hành cổ phiếu và trái phiếu ñể ñáp
ứng nhu cầu vốn dài hạn. Ngược lại, doanh nghiệp phải trả lãi vay và vốn
vay, trả lãi cổ phần cho các nhà tài trợ. Doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền vào
ngân hàng, ñầu tư chứng khoán bằng số tiền tạm thời chưa sử dụng.
(3) Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác
Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh
nghiệp khác trên thị trường hàng hoá, dịch vụ, thị trường sức lao ñộng. ðây
là những thị trường mà tại ñó doanh nghiệp tiến hành mua sắm máy móc,
thiết bị, nhà xưởng, tìm kiếm lao ñộng v.v ðiều quan trọng là thông qua thị
truờng, doanh nghiệp có thể xác ñịnh ñuợc nhu cầu hàng hoá và dịch vụ cần
thiết cung ứng. Trên cơ sở ñó, doanh nghiệp hoạch ñịnh ngân sách ñầu tư, kế
hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thoả mãn nhu cầu thị trường.
(4) Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

9

ðây là quan hệ giữa các bộ phận sản xuất - kinh doanh, giữa cổ ñông
và người quản lý, giữa cổ ñông và chủ nợ, giữa quyền sử dụng vốn và quyền
sở hữu vốn. Các mối quan hệ này ñược thể hiện thông qua hàng loạt chính
sách của doanh nghiệp như: chính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính
sách ñầu tư, chính sách về cơ cấu vốn, chi phí v.v
2.1.3.2. Nội dung hoạt ñộng tài chính của doanh nghiệp
Hoạt ñộng tài chính trong doanh nghiệp thể hiện các nội dung chủ yếu sau:
(1) Lựa chọn và quyết ñịnh ñầu tư
Triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rất lớn vào
quyết ñịnh ñầu tư dài hạn vời quy mô lớn như quyết ñịnh ñầu tư ñổi mới công
nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, sản xuất sản phẩm mới,v.v…ðể ñi ñến
quyết ñịnh ñầu tư ñòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét cân nhắc ñến nhiều mặt
về kinh tế, kỹ thuật và tài chính. Trong ñó, về mặt tài chính phải xem xét các

khoản chi tiêu vốn cho ñầu tư và thu nhập do ñầu tư ñưa lại hay nói cách khác
là xem xét dòng tiền ra và dòng tiền vào liên quan ñến khoản ñầu tư ñể ñánh
giá cơ hội ñầu tư về mặt tài chính. ðó là quá trình hoạch ñịnh dự toán vốn ñầu
tư và ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng tài chính của việc ñầu tư.
(2) Xác ñịnh nhu cầu vốn và tổ chức huy ñộng vốn ñáp ứng kịp thời,
ñầy ñủ nhu cầu vốn cho các hoạt ñộng của doanh nghiệp
Tất cả các hoạt ñộng của doanh nghiệp ñều ñòi hỏi phải có vốn. Tài
chính doanh nghiệp phải xác ñịnh nhu cầu vốn cần thiết cho các hoạt ñộng
của doanh nghiệp trong kỳ (bao hàm vốn dài hạn và vốn ngắn hạn). Tiếp theo
phải tổ chức huy ñộng các nguồn vốn ñáp ứng kịp thời, ñầy ñủ và có lợi cho
các hoạt ñộng của doanh nghiệp. ðể ñi ñến quyết ñịnh lựa chọn hình thức và
phương pháp huy ñộng vốn thích hợp, cần xem xét cân nhắc trên nhiều mặt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

10
như: Kết cấu nguồn vốn, những ñiểm lợi của từng hình thức huy ñộng vốn,
chi phí cho việc sử dụng mỗi nguồn vốn…
(3). Phân bổ và sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ
các khoản thu, chi và ñảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp huy ñộng tối ña số vốn
hiện có của doanh nghiệp vào hoạt ñộng kinh doanh, giải phóng kịp thời số
vốn ứ ñọng, theo dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thanh toán, thu hồi tiền
bán hàng và các khoản thu khác, ñồng thời quản lý chặt chẽ mọi khoản khoản
chi phát sinh trong quá trình hoạt ñộng của doanh nghiệp. Thường xuyên tìm
biện pháp thiết lập sự cân bằng giữa thu và chi bằng tiền, ñảm bảo cho doanh
nghiệp luôn có khả năng thanh toán các khoản nợ ñến hạn.
(4). Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của
doanh nghiệp
Thực hiện phân phối lợi nhuận sau thuế cũng như trích lập và sử dụng
tốt các quỹ của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển

doanh nghiệp, cải thiện ñời sống vật chất và tinh thần của người lao ñộng
trong doanh nghiệp.
(5). Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt ñộng của doanh nghiệp
Thông qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, các báo cáo tài chính,
tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm soát ñược tình hình
hoạt ñộng của doanh nghiệp. Mặt khác, cần ñịnh kỳ tiến hành phân tích tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Qua phân tích, cần ñánh giá ñược hiệu quả
sử dụng vốn, những ñiểm mạnh và ñiểm yếu trong quan lý và dự báo trước
tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ ñó giúp cho các nhà lãnh ñạo, quản lý
doanh nghiệp kịp thời ñưa ra các quyết ñịnh thích hợp ñiều chỉnh hoạt ñộng
kinh doanh và tài chính.
(6). Thực hiện kế hoạch hóa tài chính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

11
Các hoạt ñộng tài chính của doanh nghiệp cần ñược dự kiến trước
thông qua việc lập kế hoạch tài chính. Có kế hoạch tài chính tốt thì doanh
nghiệp mới có thể ñưa ra các quyết ñịnh tài chính thích hợp nhằm ñạt tới các
mục tiêu của doanh nghiệp. Quá trình thực hiện kế hoạch tài chính cũng là
quá trình chủ ñộng ñưa ra các giải pháp hữu hiệu khi thị trường biến ñộng.
2.1.3.3. Các nội dung chủ yếu phản ảnh kết quả hoạt ñộng tài chính của
doanh nghiệp
Kết quả hoạt ñộng tài chính của một doanh nghiệp bao hàm nhiều nội
dung khác nhau tuy nhiên khi phản ánh kết quả hoạt ñộng tài chính của một
doanh nghiệp thường chú trọng ñến các nội dung chủ yếu sau:
- ðánh giá khái quát tình hình tài chính;
- Tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn;
- Khả năng thanh toán và tính thanh khoản;
- Hiệu quả sử dụng tài sản và hiệu quả sử dụng vốn;
- Khả năng rủi ro tài chính.

(1) ðánh giá khái quát tình hình tài chính
ðánh giá khái quát tình hình tài chính nhằm xác ñịnh thực trạng và
sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, biết ñược mức ñộ ñộc lập về mặt tài
chính cũng như những khó khăn về tài chính mà doanh nghiệp ñang phải
ñương ñầu, nhất là lĩnh vực thanh toán. Qua ñó, các nhà quản lý có thể ñề
ra các quyết ñịnh cần thiết về ñầu tư, hợp tác, liên doanh, liên kết, mua
bán, cho vay
ðánh giá khái quát tình hình tài chính ñược thực hiện dựa trên những
dữ liệu tài chính trong quá khứ và hiện tại của doanh nghiệp ñể tính toán và
xác ñịnh các chỉ tiêu phản ánh thực trạng và an ninh tài chính của doanh
nghiệp. Từ ñó, giúp cho các nhà quản lý nhìn nhận ñúng ñắn về vị trí hiện tại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

12
và an ninh tài chính của doanh nghiệp nhằm ñưa ra các quyết ñịnh tài chính
hữu hiệu. Bởi vậy, yêu cầu ñặt ra khi ñánh giá khái quát tình hình tài chính là
phải chính xác và toàn diện. Có ñánh giá chính xác thực trạng tài chính và an
ninh tài chính của doanh nghiệp trên tất cả các mặt mới giúp các nhà quản lý
ñưa ra các quyết ñịnh hiệu quả, phù hợp với tình trạng hiện tại của doanh
nghiệp và ñịnh hướng phát triển trong tương lai. Việc ñánh giá chính xác và
toàn diện còn giúp các nhà quản lý có các kế sách thích hợp ñể nâng cao năng
lực tài chính, năng lực kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
ðánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm mục
ñích ñưa ra những nhận ñịnh sơ bộ, ban ñầu về thực trạng tài chính và sức
mạnh tài chính của doanh nghiệp. Qua ñó, các nhà quản lý nắm ñược mức ñộ
ñộc lập về mặt tài chính; về an ninh tài chính cùng những khó khăn mà doanh
nghiệp ñang phải ñương ñầu.
(2) Tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn là tỷ trọng của từng loại tài sản, từng loại
nguồn vốn trong tổng số. Thông qua tỷ trọng của từng nguồn vốn chẳng

những ñánh giá ñược chính sách tài chính của doanh nghiệp, mức ñộ mạo
hiểm tài chính thông qua chính sách ñó mà còn cho phép thấy ñược khả năng
tự chủ hay phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp. Nếu tỷ trọng nguồn vốn
của chủ sở hữu càng nhỏ chứng tỏ sự ñộc lập về tài chính của doanh nghiệp
càng thấp và ngược lại.
Việc tổ chức huy ñộng vốn trong kỳ của doanh nghiệp như thế nào, có
ñủ ñáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh hay không ñược phản ánh thông qua
sự biến ñộng của nguồn vốn và chính sự biến ñộng khác nhau giữa các loại
nguồn vốn cũng sẽ làm cơ cấu nguồn vốn thay ñổi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

13
Tổng tài sản của doanh nghiệp, bao gồm 2 loại: Tài sản ngắn hạn và tài
sản dài hạn. trong từng loại tài sản ñó lại bao gồm nhiều loại khác nhau, mỗi
loại có tác ñộng không giống nhau ñến quá trình kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp. Một cách chung nhất, tài sản doanh nghiệp ñang quản lý và sử dụng
thể hiện tổng số vốn của doanh nghiệp và việc phân bổ vốn ñể hình thành nên
tài sản như thế nào. Vốn nhiều hay ít, tăng hay giảm, phân bổ cho từng khâu,
từng giai ñoạn hợp lý hay không sẽ ảnh hưởng lớn ñến kết quả kinh doanh và
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân tích sự biến ñộng và tình hình
phân bổ vốn là ñể ñánh giá tình hình tăng, giảm vốn, phân bổ vốn như thế nào
từ ñó ñánh giá việc sử dụng vốn của doanh nghiệp có hợp lý hay không.
(3) Khả năng thanh toán và tính thanh khoản
Bằng việc ñánh giá khả năng thanh toán và tính thanh khoản của doanh
nghiệp ta có thể ñánh giá ñược chất lượng hoạt ñộng tài chính, nắm ñược việc
chấp hành kỷ luật thanh toán ñánh giá ñược sức mạnh tài chính hiện tại, tương
lai cũng như dự ñoán ñược tiềm lực trong thanh toán và an ninh tài chính của
doanh nghiệp.
Thực tế cho thấy, một doanh nghiệp có hoạt ñộng tài chính tốt và lành
mạnh, sẽ không phát sinh tình trạng dây dưa nợ nần, chiếm dụng vốn lẫn

nhau, khả năng thanh toán dồi dào. Ngược lại, khi một doanh nghiệp phát sinh
tình trạng nợ nần dây dưa, kéo dài thì chắc chắn, chất lượng hoạt ñộng tài
chính của doanh nghiệp không cao (trong ñó có quản lý nợ), thực trạng tài
chính không mấy sáng sủa, khả năng thanh toán thấp. Vì thế, có thể nói, qua
phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, các nhà quản lý
có thể ñánh giá ñược chất lượng và hiệu quả hoạt ñộng tài chính. ðó cũng
chính là mục ñích của phân tích tình hình và khả năng thanh toán.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

14
(4) Hiệu quả sử dụng tài sản và hiệu quả sử dụng vốn
Việc quản lý và sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả vừa là
yêu cầu, vừa là mục tiêu của các nhà quản lý doanh nghiệp. ðây cũng là
vấn ñề ñược hầu hết các ñối tượng có lợi ích liên quan ñến doanh nghiệp
quan tâm và chú ý. Hiệu quả quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ
ảnh hưởng ñến sự sống còn của doanh nghiệp, ñến lợi ích kinh tế của các
ñối tượng có liên quan.
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thể hiện qua năng lực tạo ra
giá trị sản xuất, doanh thu và khả năng sinh lợi của vốn. Phân tích hiệu quả sử
dụng vốn là ñánh giá trình ñộ, năng lực quản lý và sử dụng vốn trong doanh
nghiệp, thấy ñược những nguyên nhân và nhân tố tác ñộng ñến hiệu quả sử
dụng vốn. Trên cơ sở ñó ñề ra các quyết ñịnh phù hợp.
Các ñối tượng tuỳ thuộc mục tiêu quan tâm có thể chú ý ñến hiệu quả
sử dụng vốn ở những khía cạnh khác nhau nhưng không xa rời cách ñánh giá
hiệu quả chung.
ðể tiến hành hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh, các doanh nghiệp cần
phải có một lượng vốn nhất ñịnh, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay và các
khoản vốn chiếm dụng trong thanh toán khác. Doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ
chức, huy ñộng các loại vốn cần thiết cho nhu cầu kinh doanh; ñồng thời tiến
hành phân phối, quản lý và sử dụng số vốn hiện có một cách hợp lý, có hiệu

quả cao nhất trên cơ sở chấp hành các chế ñộ, chính sách quản lý kinh tế - tài
chính và kỷ luật thanh toán của Nhà nước. Yêu cầu ñặt ra cho các nhà quản trị
là với số vốn ñã huy ñộng ñược, doanh nghiệp phải sử dụng sao cho có hiệu
quả nhất, tức là ñạt ñược kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. ðiều ñó cho
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

15
thấy, hiệu quả hoạt ñộng tài chính (xét trên góc ñộ huy ñộng và sử dụng vốn)
gắn chặt với hiệu quả sử dụng vốn, có nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mới
nâng cao ñược hiệu quả hoạt ñộng tài chính, mới thúc ñẩy ñược hoạt ñộng tài
chính phát triển. Trên một khía cạnh khác, hiệu quả sử dụng vốn lại phản ánh
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn càng cao thì
hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại, hiệu quả sử dụng vốn càng thấp
thì hiệu quả kinh doanh càng thấp.
Bằng việc xem xét hiệu quả sử dụng vốn, các nhà quản lý có thể ñánh
giá chính xác khả năng sinh lời và thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, do những người sử dụng thông tin theo ñuổi các mục tiêu khác nhau
nên việc xem xét hiệu quả sử dụng vốn cũng ñược tiến hành theo nhiều cách
khác nhau. ðiều ñó vừa tạo ra lợi ích vừa tạo ra sự phức tạp của việc nghiên
cứu hiệu quả sử dụng vốn. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
ñược thực hiện bằng cách xem xét, kiểm tra, ñối chiếu và so sánh số liệu về
kết quả hoạt ñộng tài chính hiện hành với quá khứ mà qua ñó, người sử dụng
thông tin có thể ñánh giá thực trạng tài chính, tiềm năng, hiệu quả kinh doanh
cũng như những rủi ro trong tương lai, và triển vọng của doanh nghiệp. Qua
phân tích hiệu quả sử dụng vốn, các nhà quản lý ñánh giá ñược hiệu quả kinh
doanh, khả năng sinh lợi và tính ổn ñịnh và bền vững về tài chính của doanh
nghiệp cũng như các nhân tố, các nguyên nhân ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh
doanh và khả năng sinh lợi.
(5) Khả năng rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính có thể hiểu là sự bất trắc, sự không ổn ñịnh có thể ño

lường ñược, có thể ñưa ñến những tổn thất, mất mát thiệt hại hoặc làm mất ñi
những cơ hội sinh lời. Những rủi ro này gắn liền với hoạt ñộng tài chính và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

16
mức ñộ sử dụng nợ của doanh nghiệp, nghĩa là gắn liền với cơ cấu nguồn vốn
của doanh nghiệp. Phân tích rủi ro tài chính giúp ñánh giá, dự báo ñược rủi ro,
trên cơ sở ñó có biện pháp quản lý rủi ro, hạn chế thấp nhất những thiệt hại,
tổn thất nếu rủi ro xảy ra.
Dự báo nhu cầu tài chính là ước tính về cầu tài chính trong tương lai gần,
giúp ñánh giá tiềm lực tài chính, có kế hoạch tổ chức huy ñộng vốn phù hợp
nhằm ñáp ứng nhu cầu vốn phục vụ quá trình hoạt ñộng của doanh nghiệp.
2.1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng tài chính của doanh nghiệp
* Các nhân tố nội tại
Các nhân tố chủ quan trong doanh nghiệp chính là thể hiện tiềm lực của
một doanh nghiệp. Cơ hội, chiến lược kinh doanh và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp luôn phụ thuộc chặt chẽ vào các yêú tố phản ánh tiềm lực
của một doanh nghiệp cụ thể. Tiềm lực của một doanh nghiệp không phải là
bất biến có thể phát triển mạnh lên hay yếu ñi, có thể thay ñổi toàn bộ hay bộ
phận. Chính vì vậy trong quá trình kinh doanh các doanh nghiệp luôn phải
chú ý tới các nhân tố này nhằm nâng cao hiệu qủa kinh doanh của doanh
nghiệp hơn nữa.
(1) Nhân tố vốn
ðây là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp
thông qua khối lượng (nguồn) vốn mà doanh nghiệp có thể huy ñộng vào
kinh doanh, khả năng phân phối, ñầu tư có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng
quản lý có hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh.
Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết ñịnh ñến qui mô của doanh
nghiệp và quy mô có cơ hội có thể khai thác. Nó phản ánh sự phát triển của
doanh nghiệp và là sự ñánh giá về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

trong kinh doanh.

×