Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương chi nhánh chương dương hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.83 KB, 111 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI




PHÙNG KHẮC TUYÊN



GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG - CHI NHÁNH CHƯƠNG DƯƠNG - HÀ NỘI



CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.01.02


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN QUỐC CHỈNH




HÀ NỘI - 2013




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu khoa học ñộc lập của
riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng,
ñã ñược công bố theo ñúng quy ñịnh. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn
là do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp
với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng ñược công bố trong
bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn




Phùng Khắc Tuyên



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Quốc Chỉnh - Trưởng bộ
môn Quản trị kinh doanh - Phó trưởng khoa Kế toán và Quản trị kinh
doanh; các thầy, cô giáo trong bộ môn Quản trị kinh doanh; khoa Kế toán

và Quản trị kinh doanh; Ban ðào tạo sau ðại học trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội ñã tạo những ñiều kiện thuận lợi nhất ñể tôi hoàn thành luận
văn này.
ðặc biệt, xin ñược bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám ñốc
và các cán bộ, nhân viên ñang làm việc tại Ngân hàng TMCP ngoại thương
- Chi nhánh Chương Dương - Hà Nội nơi mà tôi ñã có ñiều kiện gặp gỡ,
khảo sát; các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan, ñã ñóng góp những
thông tin vô cùng quý báu và những ý kiến xác ñáng ñể tôi có thể hoàn
thành luận văn này.

Tác giả luận văn



Phùng Khắc Tuyên







Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng vi

Danh mục sơ ñồ và biểu ñồ vii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt viii
1. MỞ ðẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.3. Thời gian nghiên cứu 2
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 3
2.1. Vai trò của hoạt ñộng tín dụng trong các ngân hàng thương mại 3
2.1.1. Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng 3
2.1.2. Những hoạt ñộng chính của ngân hàng thương mại 3
2.1.3. Hoạt ñộng tín dụng cơ bản của ngân hàng thương mại 5
2.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế 7
2.2. Rủi ro tín dụng 9
2.2.1. ðịnh nghĩa về rủi ro tín dụng 9
2.2.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 10
2.2.3. Các dấu hiệu nhận biết khoản vay có vấn ñề và chính sách cho vay
kém hiệu quả 13
2.2.4. Những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng 14
2.3 Rủi ro, rủi ro tín dụng, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng 18
2.4. Cơ sở thực tiễn 19
2.4.1. Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng của các nước trên thế giới 19





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
iv

2.4.2. Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương
mại tại Việt Nam 22
2.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến RRTD 24
2.4.4. Các công trình nghiên cứu liên quan 26
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 27
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NH TMCP Ngoại thương -
Chi nhánh Chương Dương - Hà Nội 27
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh 28
3.1.3. Tình hình lao ñộng của Chi nhánh qua các năm 32
3.1.4. Tình hình vốn và nguồn vốn của Chi nhánh 35
3.1.5. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Chi nhánh 38
3.2. Phương pháp nghiên cứu 41
3.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu 41
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu 43
3.2.3. Phương pháp phân tích 43
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 45
4.1. Tình hình hoạt ñộng tín dụng của Chi nhánh 45
4.1.1. Thực trạng huy ñộng vốn 45
4.1.2. Thực trạng cho vay tín dụng tại Chi nhánh 47
4.1.3. Thực trạng dư nợ tín dụng 49
4.2. Thực trạng rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP ngoại thương - Chi
nhánh Chương Dương - Hà Nội 57
4.2.1. Thực trạng nợ quá hạn của Chi nhánh 57
4.2.2. Thực trạng dư nợ quá hạn phân theo thời hạn của Chi nhánh 58
4.2.3. Thực trạng dư nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế của Chi nhánh 59
4.2.4. Thực trạng dư nợ quá hạn phân theo nhóm nợ của Chi nhánh 61

4.2.5. Thực trạng dư nợ quá hạn phân theo loại cho vay của Chi nhánh 62
4.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng doanh nghiệp vay vốn 63
4.3.1. Nguyên nhân từ phía môi trường kinh doanh 63
4.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng 67
4.3.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng 74



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
v

4.3.4. Nguyên nhân từ phía tài sản ñảm bảo 81
4.4. ðịnh hướng và các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP NT - Chi nhánh Chương Dương - Hà Nội 84
4.4.1. Quan ñiểm chỉ ñạo của NH TMCP Ngoại thương về chính sách tín
dụng và quản lý rủi ro 84
4.4.2. ðịnh hướng và mục tiêu phát triển của Chi nhánh 84
4.4.3. Các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại NH TMCP
NT - Chi nhánh Chương Dương - Hà Nội 87
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 100
5.1. Kết luận 100
5.2. Kiến nghị 100
5.2.1. Ngân hàng Nhà nước 100
5.2.2. Nhà nước 100
5.2.3. Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 102



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………

vi

DANH MỤC BẢNG
STT TÊN BẢNG TRANG
Bảng 3.1. Tình hình lao ñộng của Chi nhánh 34
Bảng 3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Chi nhánh 36
Bảng 3.3. Bảng nguồn vốn huy ñộng của Chi nhánh 37
Bảng 3.4. Kết quả kinh doanh của Chi nhánh qua các năm 2010 - 2012 39
Bảng 4.1 Tình hình huy ñộng các nguồn vốn theo kỳ hạn 46
Bảng 4.2. Tình hình dư nợ tín dụng phân theo thời hạn 50
Bảng 4.3. Tình hình dư nợ tín dụng phân theo thành phần kinh tế 51
Bảng 4.4. Tình hình dư nợ tín dụng phân theo ngành kinh tế 53
Bảng 4.5. Tình hình dư nợ tín dụng phân theo nhóm nợ 56
Bảng 4.6. Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh 57
Bảng 4.7. Nợ quá hạn phân theo thời gian quá hạn 58
Bảng 4.8. Rủi ro tín dụng thể hiện qua NQH phân theo ngành kinh tế 59
Bảng 4.9. Tỷ trọng dư nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế 60
Bảng 4.10. Tình hình dư nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo nhóm nợ 61
Bảng 4.11. Dư nợ quá hạn phân theo loại cho vay 63
Bảng 4.13. Bảng tổng hợp nhóm nguyên nhân từ phía khách hàng 70
Bảng 4.14. Nguyên nhân nợ quá hạn của các doanh nghiệp 71
Bảng 4.15. Nguyên nhân nợ quá hạn tổng hợp từ ñiều tra DN vay vốn năm 2012 73
Bảng 4.16. Nguyên nhân do công tác kiểm tra, kiểm soát khoản vay 77
Bảng 4.17. Tổng hợp nhóm nguyên nhân từ phía ngân hàng 81
Bảng 4.18. Tổng hợp nguyên nhân từ phía tài sản ñảm bảo nợ vay 83



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
vii


DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ

STT TÊN SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ TRANG

Sơ ñồ 3.1. Sơ ñồ tổ chức bộ máy của Chi nhánh NH TMCP NT
Chương Dương 28

Biểu ñồ 3.1. Biểu ñồ tỷ lệ dư nợ tín dụng của Chi nhánh qua các năm 41

Biểu ñồ 4.1. Huy ñộng các nguồn vốn theo kỳ hạn 46




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BHTG Bảo hiểm tiền gửi
CBTD Cán bộ tín dụng
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
CN Chi nhánh
NN - TS Nông nghiệp - Thủy sản
CN - XD Công nghiệp, xây dựng
CTCP Công ty cổ phần
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
HD Hợp doanh

KD Kinh doanh
KH Khách hàng
KT Kinh tế
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHNT Ngân hàng ngoại thương
CNNHTMCPNT Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
VCB Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
NHTMCPNTVN Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
NHTM Ngân hàng thương mại
NQH Nợ quá hạn
QHKH Quan hệ khách hàng
QLRR Quản lý rủi ro
RRTD Rủi ro tín dụng
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
TD Tín dụng
TM - DV Thương mại dịch vụ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSðB Tài sản ñảm bảo





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
1

1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài

Hoạt ñộng tín dụng là một trong những hoạt ñộng cơ bản và tạo ra lợi
nhuận chủ yếu cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên,
hoạt ñộng tín dụng khi có những rủi ro sẽ ñem lại hậu quả khó lường cho nền
kinh tế cũng như chính bản thân ngân hàng thương mại (NHTM). Rủi ro tín dụng
(RRTD) ở mức ñộ cao phản ánh năng lực hoạt ñộng kinh doanh của NHTM yếu
kém, làm giảm uy tín của ngân hàng trên thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế,
hạn chế năng lực cạnh tranh. RRTD xảy ra làm cho NHTM không thu hồi ñược vốn
gốc và lãi vay theo kế hoạch ñã ñặt ra, là nguyên nhân dẫn ñến rủi ro thanh khoản.
RRTD làm chậm tốc ñộ quay vòng vốn, mất ñi cơ hội kinh doanh, chi phí tăng cao
ngoài dự kiến, thậm chí thua lỗ; ngân hàng bị mất vốn, phải khoanh nợ, giãn nợ,
phải xóa nợ vay, làm giảm thu nhập của ngân hàng, thậm chí dẫn ñến phá sản. Việc
phá sản một ngân hàng có thể dẫn ñến phản ứng dây chuyền, gây nên phá sản các
ngân hàng khác và có thể dẫn ñến làm suy sụp toàn bộ nền kinh tế.
Trong bối cảnh chung ñó, ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
Việt Nam (VCB) nói chung và NH TMCP ngoại thương - Chi nhánh Chương
Dương nói riêng ñã không ngừng ñổi mới phương thức hoạt ñộng tín dụng, nhờ
ñó ñã ñạt ñược sự cải thiện quan trọng về quy mô, cơ cấu, chất lượng và hiệu quả
tín dụng ñối với nền kinh tế. Tuy nhiên, hiện nay NH TMCP ngoại thương - Chi
nhánh Chương Dương ñang phải ñối mặt với nhiều khó khăn thách thức trong
hoạt ñộng tín dụng. ðó là sức ép của gia tăng cạnh tranh, tăng quy mô tín dụng,
nhu cầu giải quyết dứt ñiểm nợ xấu, nợ khê ñọng nhằm tạo vị thế trong thương
trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy dư nợ tín dụng vay vốn còn ít nhưng tỷ
lệ nợ quá hạn còn khá cao. Do ñó, nhiệm vụ cấp thiết hiện nay của Chi nhánh là
phải tìm giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong khi ñẩy nhanh tốc ñộ
tăng trưởng tín dụng các doanh nghiệp vay vốn, ñáp ứng nhu cầu vay vốn của các
doanh nghiệp có ñủ ñiều kiện vay vốn.
Xuất phát từ những vấn ñề ñặt ra và tính cấp thiết của vấn ñề, tôi ñã quyết
ñịnh chọn ñề tài: “Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương - Chi nhánh Chương Dương - Hà
Nội” cho luận văn của mình.




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
2

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng tại NH TMCP NT - Chi
nhánh Chương Dương - Hà Nội, ñề xuất một số giải pháp nhằm phòng ngừa và
hạn chế rủi ro tín dụng một cách có hiệu quả cho ngân hàng TMCP ngoại thương
- Chi nhánh Chương Dương - Hà Nội trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng ngân hàng, rủi ro và
rủi ro tín dụng.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoại
thương - Chi nhánh Chương Dương - Hà Nội trong những năm gần ñây.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
một cách có hiệu quả cho NH TMCP NT - Chi nhánh Chương Dương - Hà Nội
trong thời gian tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu rủi ro tín dụng và giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro
tín dụng.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung vào nghiên cứu những vấn ñề lý
luận và thực tiễn về hoạt ñộng tín dụng và nợ quá hạn là nguyên nhân chính tạo
ra rủi ro tín dụng.
Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu tiến hành trên phạm vi các tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại

thương - Chi nhánh Chương Dương - Hà Nội.
Phạm vi thời gian: Số liệu phục vụ nghiên cứu ñề tài ñược thu thập từ năm
2010 ñến 2012.
1.3.3. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 5/2012 ñến tháng 8/2013.



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
3

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1. Vai trò của hoạt ñộng tín dụng trong các ngân hàng thương mại
2.1.1. Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng
Tín dụng là phạm trù kinh tế xuất hiện và tồn tại trong những ñiều kiện kinh
tế xã hội nhất ñịnh. Sự phát triển kinh tế - xã hội là tiền ñề nảy sinh các hình thức
khác nhau của quan hệ tín dụng: Tín dụng Nhà nước, tín dụng thương mại, tín dụng
ngân hàng… Trong ñó, tín dụng ngân hàng ñóng vai trò rất quan trọng.
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thoả thuận ñể khách hàng sử dụng
một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng
các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ khác [5].
2.1.2. Những hoạt ñộng chính của ngân hàng thương mại
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các tổ chức trung gian tài chính
ngày càng mở rộng phạm vi và loại hình nghiệp vụ khiến cho quan ñiểm về ngân
hàng thương mại không còn thống nhất giữa các quốc gia như trước ñây. Song
có thể hình dung ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, thực
hiện ñồng thời 03 nghiệp vụ chính: Hoạt ñộng huy ñộng vốn, hoạt ñộng sử dụng
vốn và các hoạt ñộng khác.
2.1.2.1. Huy ñộng vốn

Huy ñộng vốn là hoạt ñộng tạo nguồn vốn cho ngân hàng thương mại,
ñóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng ñến chất lượng hoạt ñộng của ngân hàng.
Nguồn vốn ngân hàng huy ñộng ñược sử dụng ñể tiến hành cho vay phục vụ cho
nhu cầu phát triển sản xuất, phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế của ñịa
phương và của cả nước. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại bao gồm:
* Vốn chủ sở hữu
ðây là vốn ngân hàng mà ngân hàng cần phải có ñể có thể hoạt ñộng ban
ñầu và ñược pháp luật cho phép. Vốn này có thể sử dụng lâu dài, hình thành nên
trang thiết bị, trụ sở làm việc cho ngân hàng Tùy theo tính chất của mỗi ngân
hàng mà nguồn gốc hình thành vốn ban ñầu khác nhau. Tuy nhiên trong quá
trình hoạt ñộng, ngân hàng cũng gia tăng vốn theo nhiều phương thức khác nhau,



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
4

tùy thuộc vào ñiều kiện cụ thể. ðó là nguồn từ lợi nhuận và nguồn bổ sung từ
phát hành thêm cổ phần, góp thêm vốn,…
* Vốn huy ñộng
Vốn huy ñộng có vai trò ñáng kể trong khoản mục nguồn vốn của bảng
cân ñối kế toán của ngân hàng. Vốn huy ñộng là vốn mà ngân hàng cần phải dự
trữ bắt buộc theo tỷ lệ quy ñịnh của nhà nước, tuy nhiên lại ñóng vai trò quan
trọng trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. Vốn huy ñộng ñược chuyển
ñến ngân hàng thông qua các kênh khác nhau dưới nhiều hình thức khác nhau.
Lãi suất của vốn huy ñộng phụ thuộc vào lãi suất trên thị trường cũng như các
quyết ñịnh về lãi suất quy ñịnh của từng ngân hàng.
* Vốn vay
Trong bảng cân ñối kế toán của ngân hàng, nguồn vốn vay nợ là khoản
mục lớn thứ hai bên tài sản nợ sau nguồn vốn huy ñộng. ðối với nguồn vốn

này, ngân hàng không bị ñòi hỏi về dự trữ bắt buộc, tuy nhiên một trở ngại lớn
ñối với nguồn vốn này là chi phí vốn, lãi suất của các khoản vay này thường
cao và có dao ñộng với biên ñộ lớn phụ thuộc vào tình trạng tài chính của ngân
hàng xin vay. Chính vì vậy, ngân hàng chỉ dùng tới nguồn vốn vay nợ trong
trường hợp có nhu cầu thanh khoản ñột xuất với quy mô lớn xuất hiện mà các
nguồn vốn huy ñộng hay nguồn tiền từ việc bán các dự trữ thứ cấp không thể
ñáp ứng ñược. Nguồn vay chính ñối với các ngân hàng là từ các khoản tiền gửi
của ngân hàng Trung ương, từ nguồn chiết khấu của ngân hàng Trung ương
hoặc các công ty lớn.
2.1.2.2. Sử dụng vốn
Các nguồn vốn sau huy ñộng sẽ ñược ngân hàng thương mại phân bổ sử
dụng vào các mục tiêu khác nhau. Nguyên tắc hoạt ñộng của ngân hàng là dự trữ
một phần dưới dạng tiền, phần còn lại ñược sử dụng vào các nghiệp vụ sinh lời
nhằm tạo ra thu nhập ñể bù ñắp chi phí hoạt ñộng và có lãi.
Ngày nay, cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, hoạt ñộng
sử dụng vốn cũng ngày càng phát triển không ngừng, ña dạng và phong phú về
hình thức. Tuy nhiên các hoạt ñộng chính là: Cấp tín dụng trực tiếp, góp vốn mua



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
5

cổ phần của doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác, mở tài khoản tiền gửi tại
ngân hàng nhà nước và tổ chức tín dụng khác, các ngân hàng nước ngoài, cho
vay ñối với các tổ chức tín dụng… Trong ñó, hoạt ñộng cấp tín dụng trực tiếp tới
nền kinh tế là hoạt ñộng quan trọng nhất và là nguồn sinh lời chủ yếu trong hoạt
ñộng sử dụng vốn của ngân hàng.
2.1.2.3. Các hoạt ñộng cơ bản khác
Ngân hàng thương mại là hệ thống trung gian tài chính cơ bản trong nền

kinh tế, chủ yếu là hoạt ñộng trong nghiệp vụ trung gian trong thanh toán. Ngân
hàng là tổ chức ñứng giữa bên phải thanh toán và bên hưởng thụ giúp cho quá
trình thanh toán ñược tiến hành nhanh chóng, hiệu quả. Nền kinh tế càng phát
triển, các mối quan hệ không chỉ diễn ra trong nước mà còn trên phạm vi toàn thế
giới, nếu không có một hệ thống thanh toán nhanh chóng thuận tiện thì việc thực
hiện các giao dịch, quan hệ kinh tế sẽ gặp phải rất nhiều khó khăn. Do vậy, việc
ngân hàng ñứng ra ñảm nhận chức năng này có một ý nghĩa rất lớn ñối với sự phát
triển của nền kinh tế. Việc ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán thông qua tài
khoản không chỉ tạo cho ngân hàng những nguồn vốn mới mà còn mang lại cho
ngân hàng một nguồn thu nhập qua thu phí ñối với các dịch vụ thanh toán.
Các hoạt ñộng khác của ngân hàng thương mại là hoạt ñộng ngân quỹ, tư
vấn, uỷ thác và ñại lý, thu hộ, chi hộ…
2.1.3. Hoạt ñộng tín dụng cơ bản của ngân hàng thương mại
2.1.3.1. Cho vay
ðây là hoạt ñộng chính và chủ yếu của hoạt ñộng tín dụng, ñó là việc
ngân hàng trực tiếp cung cấp vốn cho các nhu cầu của các khoản vay mà ngân
hàng có thể cho khách hàng vay. Tùy vào mục tiêu nghiên cứu ñể có cách
phân loại cụ thể:
 Căn cứ vào mục ñích của tín dụng
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: người cần vốn có nhu cầu vay vốn
phục vụ thanh toán chi phí, mua hàng như NVL, nhân công phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh.
Cho vay tiêu dùng cá nhân.



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
6

 Căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng ñược chia thành 03 nhóm

Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn ñến 01 năm. Mục ñích của
loại cho vay này là tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản lưu ñộng.
Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 01 năm ñến 05 năm.
Mục ñích của loại cho vay này là tài trợ cho việc ñầu tư vào tài sản cố ñịnh hoặc
vốn lưu ñộng thường xuyên (xem như là vốn cố ñịnh).
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 05 năm. Mục ñích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ ñầu tư vào các dự án ñầu tư.
 Căn cứ vào bảo ñảm của tín dụng
Cho vay không có bảo ñảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng vay
vốn (chủ yếu là các tiêu chí kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh hiệu quả, có
thương hiệu trên thị trường ñược nhiều người biết ñến, dòng tiền kinh doanh…
của khách hàng) ñể quyết ñịnh cho vay.
Cho vay có bảo ñảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo ñảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
2.1.3.2. Chiết khấu thương phiếu
Thương phiếu ñược hình thành trong quá trình mua bán chịu hàng hoá
giữa các khách hàng với nhau. Người cầm thương phiếu có thể ñến ngân hàng
yêu cầu chiết khấu nếu thương phiếu chưa ñến hạn thanh toán. ðây cũng ñược
coi là một hình thức cấp tín dụng, hình thức này khá ñơn giản và có tính an toàn
khá cao. Hiện nay các ngân hàng thương mại áp dụng hình thức chiết khấu truy
ñòi là chính, vì hình thức này ñảm bảo an toàn hơn khi cùng một lúc có hai khách
hàng cam kết thanh toán cho ngân hàng trị giá ñã ñược chiết khấu.
2.1.3.3. Cho thuê tài sản
Là hình thức ngân hàng ñầu tư các tài sản và cho khách hàng thuê, khách
hàng có quyền sử dụng tài sản nhưng ngân hàng lại là người có quyền sở hữu tài
sản. Tài sản chỉ thuộc về khách hàng khi hết thời hạn thuê và khách hàng ñã thực
hiện ñầy ñủ, ñúng thời hạn các nghĩa vụ tài chính về tài sản ñó với ngân hàng.
Hình thức cho thuê tài sản thường ñược áp dụng ñối với các doanh nghiệp chưa
hội ñủ các ñiều kiện về tín dụng.




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
7

2.1.3.4. Bảo lãnh tín dụng miễn ký quỹ
Là cam kết bằng văn bản của ngân hàng về việc thay khách hàng thực
hiện các nghĩa vụ tài chính khi khách hàng không thực hiện các cam kết của
mình ñối với ñối tác kinh doanh.
Hiện nay nguồn thu từ các hoạt ñộng bảo lãnh cũng chiếm tỷ trọng khá
lớn trong hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng.
Mở thư tín dụng (L/C) nhập khẩu miễn ký quỹ: Là cam kết thanh toán
của ngân hàng ñối với bên thứ ba khi khách hàng của ngân hàng không thực hiện
nghĩa vụ thanh toán.
2.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế
2.1.4.1. Vai trò của tín dụng ngân hàng ñối với nền kinh tế
* Thúc ñẩy tích tụ và cung cấp vốn cho nền kinh tế
Hoạt ñộng tín dụng ngân hàng ñáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế
quốc dân, là cầu nối về cung và cầu về vốn. Là tổ chức kinh doanh tiền tệ, các
ngân hàng thương mại luôn cố gắng ñạt lợi nhuận tối ña ñể tự khẳng ñịnh mình.
Hoạt ñộng chính của ngân hàng thương mại là hoạt ñộng tín dụng, nó ñem lại 70
- 80% thu nhập cho ngân hàng. Việc tập trung và phân phối tín dụng ñã góp phần
ñiều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Tín dụng ngân hàng là cầu nối
giữa tiết kiệm và ñầu tư, là ñộng lực khuyến khích tiết kiệm và ñầu tư.
Như vậy tín dụng ngân hàng là cánh tay ñắc lực của ngân hàng thương
mại, góp phần nâng cao chất lượng và ñiều hòa tiền tệ, thực hiện chính sách kinh
tế vĩ mô của Nhà nước, kìm chế lạm phát tạo môi trường kinh doanh ổn ñịnh.
* ðẩy mạnh quá trình tái sản xuất mở rộng cho ñầu tư phát triển
Trong nền kinh tế thị trường, các tổ chức sản xuất kinh doanh luôn phải

cạnh tranh gay gắt với nhau nếu không muốn tụt hậu và ñào thải. ðể có thể mở
rộng, phát triển sản xuất các doanh nghiệp cần có nhiều yếu tố như: Nguồn nhân
lực, công nghệ, ñất ñai, kỹ thuật, vốn…
Tuy nhiên, có thể khẳng ñịnh vốn là quan trọng nhất, vì nếu có vốn doanh
nghiệp sẽ có ñược các yếu tố khác do thị trường sẵn sàng cung ứng. ðể có vốn
doanh nghiệp có thể tìm kiếm ở các nguồn khác nhau… nhưng những hình thức
này không ổn ñịnh mà chi phí lại lớn. Vì vậy thường thì các doanh nghiệp tìm ñến



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
8

các ngân hàng, bởi vì ngân hàng là một trong những nguồn vốn sẵn có và linh hoạt
nhất. ðặc biệt ñối với những doanh nghiệp nhỏ, ngân hàng thường là nguồn duy
nhất cung cấp tư vấn và vốn bổ sung. Thông qua hoạt ñộng tín dụng ngân hàng ñã
ñẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế ñồng thời giải quyết các vấn ñề xã hội.
Như vậy, tín dụng ngân hàng có vai trò quyết ñịnh trong quá trình tái sản
xuất mở rộng và ñầu tư phát triển của nền kinh tế.
* Tổ chức ñiều hòa lưu thông tiền tệ
Trong nền kinh tế thị trường thường xuyên xuất hiện những khoản tiền
tạm thời nhàn rỗi, trong khi các thành phần kinh tế khác lại xuất hiện hiện tượng
thiếu vốn tạm thời hoặc thiếu vốn bổ sung ñầu tư tài sản cố ñịnh. Sự có mặt của
tín dụng ngân hàng ñược coi như một giải pháp ñể giải quyết mâu thuẫn này.
Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng ngân hàng ñã huy ñộng ñược nguồn
tiết kiệm trong dân cư và phân phối lại cho các thành phần kinh tế có nhu cầu
vốn, tạo ñiều kiện cho sự phát triển nền kinh tế.
Tất cả mọi quốc gia ñều dùng tín dụng ngân hàng như là một công cụ hữu
hiệu ñể ñiều hòa vốn trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
* Công cụ tài trợ cho các thành phần kinh tế kém phát triển và các

ngành mũi nhọn
Hoạt ñộng chủ yếu của ngân hàng là huy ñộng nguồn tiền nhàn rỗi trong
nền kinh tế rồi ñầu tư trở lại cho các ngành kinh tế cần vốn. Việc cho vay này
không phải trải ñều cho các chủ thể có nhu cầu mà việc ñầu tư ñược thực hiện
qua một quá trình thẩm ñịnh kỹ lưỡng. Quá trình này rất quan trọng với các ngân
hàng, nó mang tính sống còn của ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng ñã ñưa ra những
biện pháp chính sách khuyến khích các ngân hàng thương mại cho vay hỗ trợ các
dự án phát triển Nhà nước thông qua hoạt ñộng tín dụng ñể từ ñó ñạt mục tiêu
phát triển kinh tế.
* Góp phần ổn ñịnh ñời sống, tạo công ăn việc làm và ổn ñịnh trật tự
xã hội
Hoạt ñộng tín dụng ngân hàng không chỉ ñáp ứng cho nhu cầu của các
doanh nghiệp mà còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế ngoài
các ngân hàng còn có hệ thống những tổ chức tín dụng sẵn sàng cung cấp vốn



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
9

vay cho các cá nhân ñể phát triển kinh tế gia ñình nhỏ lẻ, mua sắm nhà cửa, tư
liệu sản xuất, sinh hoạt… Bên cạnh ñó, việc phát triển những loại hình như ngân
hàng chính sách xã hội, quỹ xóa ñói giảm nghèo, Nhà nước còn thực hiện những
chính sách ưu ñãi nhằm mục ñích cải thiện từng bước ñời sống của nhân dân, tạo
công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, qua ñó góp phần ổn ñịnh trật tự xã hội.
2.1.4.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng ñối với ngân hàng thương mại
Tín dụng là hoạt ñộng truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài
sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ 70 ñến 90%). Mặc
dù tỷ trọng của hoạt ñộng tín dụng ñang có xu hướng giảm, nhưng tín dụng ngân
hàng vẫn luôn là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất ñối với mỗi ngân hàng.

Thông qua hoạt ñộng tín dụng mà ngân hàng ña dạng hóa ñược danh mục
tài sản có, giảm thiểu rủi ro.
Thông qua hoạt ñộng tín dụng, ngân hàng mở rộng ñược các loại hình
dịch vụ khác như: Thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn…
2.2. Rủi ro tín dụng
2.2.1. ðịnh nghĩa về rủi ro tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là một trong những chức
năng cơ bản của ngân hàng. ðối với hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam thì hoạt
ñộng tín dụng chiếm hơn 1/2 tổng tài sản có và thu nhập từ tín dụng chiếm từ 1/2
ñến 2/3 tổng thu nhập của ngân hàng. Tuy vậy, rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng lại tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. Khi ngân hàng rơi vào trạng
thái tài chính khó khăn thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt ñộng tín dụng
của ngân hàng.
Theo quy ñịnh tại ðiều 2 của Quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN ngày
22 tháng 04 năm 2005 của Thống ñốc Ngân hàng Nhà nước thì: “ Rủi ro tín dụng
là nguy cơ mà người ñi vay hoặc ñối tác của ngân hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình theo những ñiều khoản ñã
cam kết”.
Tuy nhiên cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả năng xảy ra,
do ñó có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất; một ngân hàng mặc dù có tỉ lệ nợ



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
10

quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng có thể cao nếu tập trung ñầu tư vào
một nhóm khách hàng hay một loại ngành nghề. Cách hiểu này giúp cho các
ngân hàng chủ ñộng phòng ngừa, trích lập dự phòng, ñảm bảo bù ñắp tổn thất
khi xảy ra rủi ro.

- Về mặt ñịnh lượng: Rủi ro tín dụng ñược phản ánh bởi chính số tiền nợ
quá hạn, nợ ñọng của mỗi ngân hàng.
- Về mặt ñịnh tính: Rủi ro tín dụng có quan hệ ngược chiều với chất lượng
tín dụng. Theo ñó chất lượng tín dụng càng cao thì mức ñộ rủi ro càng thấp và
ngược lại, chất lượng tín dụng thấp, nợ hạn quá cao thì rủi ro tín dụng là rất lớn
và có tác ñộng ảnh hưởng trực tiếp ñến hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng.
ðiều ñó giải thích phần nào lý do tại sao các cán bộ thanh tra khi xuống
làm việc với ngân hàng, luôn kiểm tra toàn bộ danh mục tín dụng và hồ sơ ñảm
bảo tín dụng ñối với các khoản tín dụng lớn, kiểm tra ngẫu nhiên ñối với các
khoản tín dụng vừa và nhỏ, trên cơ sở ñó ñánh giá chính sách tín dụng của ngân
hàng nhằm ñảm bảo tính lành mạnh và hiệu quả ñể bảo vệ những người gửi tiền
và cổ ñông của ngân hàng.
2.2.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
2.2.2.1 Bản chất, ñặc ñiểm rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại
Trong hoạt ñộng ngân hàng thì hoạt ñộng tín dụng rất dễ xảy ra rủi ro tín
dụng vì hoạt ñộng tín dụng là hoạt ñộng thường xuyên và chủ yếu nhất của ngân
hàng. Bản chất của tín dụng là số tiền ứng trước của ngân hàng cho người vay
sau mỗi chu kỳ sản xuất hoặc luân chuyển hàng hóa thì khách hàng mới có tiền
trả nợ, do ñó hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng tham gia vào mọi giai ñoạn của
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Rủi ro tín dụng gồm:
- Rủi ro mất vốn là rủi ro không thu hồi ñược một phần hay toàn bộ vốn [6].
- Rủi ro sai hẹn là rủi ro không thu hồi ñược vốn ñúng hạn [6].
- Rủi ro tín dụng là kết quả của mối quan hệ giữa ngân hàng và khách
hàng vay vốn, vi phạm ñến nguyên tắc tín dụng chung, là tính hoàn trả và thời
gian gây nên sự mất lòng tin của ngân hàng với người vay vốn [6].



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
11


Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ làm ảnh hưởng ñến rất nhiều chủ thể, ñầu tiên
làm ảnh hưởng xấu ñến ngân hàng, sau ñó là ñến nền kinh tế và người ñi vay.
ðối với ngân hàng: là ñối tượng trực tiếp chịu sự ảnh hưởng của rủi ro tín
dụng, ban ñầu là ngân hàng bị thiệt hại về tài sản và sau ñó là dẫn tới sự mất uy
tín của ngân hàng. Trên mức ñó là sự không tin vào tiềm lực tài chính của ngân
hàng dẫn tới rủi ro thanh khoản có thể ñẩy ngân hàng ñến bờ vực phá sản và ñe
dọa sự ổn ñịnh của toàn bộ hệ thống ngân hàng.
Mặt khác, khi khách hàng nhìn vào tình hình nợ quá hạn của ngân hàng thì
người gửi tiền có thể nghi ngờ mà không gửi tiền vào ngân hàng ñó làm cho
nguồn vốn của ngân hàng giảm mạnh và người ñã gửi tiền thì rút tiền ra và gửi
vào ngân hàng khác vì nghi ngờ vào tiềm lực tài chính của ngân hàng dẫn ñến
nguồn vốn của ngân hàng ngày càng giảm mạnh hơn.
ðối với những rủi ro vừa phải thì ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của
ngân hàng bởi vì lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng là từ hoạt ñộng tín dụng, khi
rủi ro tín dụng xảy ra thì lãi từ các khoản cho vay có nguy cơ không thu hồi ñược
và ñể khắc phục rủi ro tín dụng thì ngân hàng phải trích lập quỹ dự phòng rủi ro
và ñược tính vào chi phí của ngân hàng. Ở mức ñộ cao hơn nữa lợi nhuận không
ñủ bù ñắp thì phải dùng tới vốn tự có, ñiều này dẫn ñến làm giảm vốn tự có của
ngân hàng, ảnh hưởng tới quy mô hoạt ñộng của ngân hàng.
ðối với nền kinh tế - xã hội khi rủi ro tín dụng xảy ra ở mức ñộ vừa phải
thì không chỉ ngân hàng chịu ảnh hưởng mà người ñi vay bị làm ăn thua lỗ phá
sản, ảnh hưởng ñến lợi ích kinh tế - xã hội, nạn thất nghiệp tăng lên, ảnh hưởng
tới người gửi tiền không ñược ñảm bảo như trước nữa làm cho nguồn vốn ngân
hàng ảnh hưởng xấu về ñầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh.
Có thể nói ngân hàng là một mấu chốt quan trọng trong nền kinh tế, mọi
hoạt ñộng kinh doanh ñều thông qua ngân hàng dưới nhiều hình thức cả trong và
ngoài nước và dù là có những ngân hàng khác nhau nhưng mối quan hệ của các
ngân hàng là rất chặt chẽ, gắn kết với nhau không thể thiếu ñược, tạo thành một
hệ thống liên kết không thể tách rời. Vì vậy, khi rủi ro tín dụng của một ngân




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
12

hàng xảy ra có nguy cơ làm ngân hàng ñó ñổ vỡ sẽ làm ảnh hưởng dây truyền
ñến các ngân hàng khác.
Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại có những ñặc ñiểm sau ñây:
- Rủi ro tín dụng mang tính chất gián tiếp
ðặc ñiểm này xuất phát từ nguyên nhân là trong quan hệ tín dụng, ngân
hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một thời gian nhất
ñịnh nên những thiệt hại, thất thoát về vốn xảy ra trước hết là trong quá trình sử
dụng vốn của khách hàng do ñó ngân hàng thường biết sau cũng như không ñầy
ñủ và chính xác những khó khăn thất bại trong hoạt ñộng kinh doanh của khách
hàng có thể gây ra rủi ro tín dụng.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu
Thông tin không cân xứng là nguyên nhân khiến cho các nhà kinh tế
cũng như các NHTM cho rằng kinh doanh ngân hàng thực chất là quản lý rủi
ro ở mức ñộ phù hợp và ñạt ñược những lợi nhuận tương ứng. Do không thể
có ñược thông tin cân xứng về việc sử dụng vốn vay trong hoạt ñộng kinh
doanh của khách hàng ñi vay, nên bất cứ một loại khoản vay nào cũng tiềm ẩn
nguy cơ rủi ro ñối với NHTM như không thu hồi ñược vốn, thu hồi vốn không
ñúng hạn, không ñầy ñủ.
- Rủi ro tín dụng có tính chất ña dạng và phức tạp: ðặc ñiểm này cũng là hệ
quả của ñặc ñiểm thứ nhất vì mối liên hệ gián tiếp với rủi ro tín dụng khiến sự ña
dạng và phức tạp của rủi ro tín dụng ñối với ngân hàng càng thể hiện rõ ràng hơn.
2.2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại
Có nhiều hình thức phân loại rủi ro tín dụng:
- Phân loại theo tính khách quan và chủ quan

+ Rủi ro khách quan: Do các nguyên nhân khách quan gây ra như thiên
tai, dịch họa, người vay bị chết, mất tích không có người thừa kế hoặc do các
biến ñộng khác ngoài dự kiến làm thất thoát vốn vay trong khi người cho vay và
khách hàng vay ñã thực hiện nghiêm túc ñúng chế ñộ, chính sách.
+ Rủi ro chủ quan: Do các nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay
và người cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay.



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
13

- Phân loại theo nguồn gốc hình thành
+ Rủi ro từ phía người cho vay, gồm có rủi ro danh mục và rủi ro giao
dịch. Trong ñó, rủi ro danh mục ñược phân thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi
ro tập trung; rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi
chủ thể ñi vay hoặc nền kinh tế còn rủi ro tập trung xuất phát do dư nợ ñược tập
trung cho một số khách hàng, ngành kinh tế, một số loại cho vay hoặc một khu
vực ñịa lý. Bên cạnh ñó, rủi ro giao dịch có ba thành phần ñó là rủi ro lựa chọn là
rủi ro liên quan ñến kết quả thẩm ñịnh và phân tích tín dụng; rủi ro ñảm bảo xuất
phát từ các tiêu chuẩn bảo ñảm như các ñiều khoản trong hợp ñồng vay, các loại
tài sản bảo ñảm và mức an toàn của tài sản; rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan
ñến quản trị hoạt ñộng cho vay như xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng ñể
ñịnh hướng việc cho vay, kiểm soát danh mục cho vay, tái xét các danh mục cho
vay bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn ñề.
+ Rủi ro từ phía người vay có các loại sau:
Rủi ro về ñạo ñức: xảy ra khi người vay không thiện chí trả nợ, có ý ñồ
lừa ñảo hay sử dụng tiền vay không ñúng mục ñích.
Rủi ro về khả năng tài chính yếu kém.

Rủi ro do biến ñộng khả năng kinh doanh của người vay, xảy ra khi người
vay không theo kịp những thay ñổi về chế ñộ, chính sách, không thích ứng ñược
với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường.
Rủi ro từ phía người ñiều hành doanh nghiệp, ngành hoạt ñộng, vị trí của
doanh nghiệp, mối quan hệ của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác.
2.2.3. Các dấu hiệu nhận biết khoản vay có vấn ñề và chính sách cho vay kém
hiệu quả
2.2.3.1. Các dấu hiệu nhận biết một khoản cho vay có vấn ñề
- Thanh toán tiền vay không ñúng kế hoạch.
- Kỳ hạn của khoản vay bị thay ñổi liên tục.
- Yêu cầu gia hạn nợ kém hiệu quả (vốn gốc trước mỗi lần gia hạn không
giảm ñáng kể).



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
14

- Sự tích tụ bất thường các khoản phải thu hoặc hàng tồn kho của khách
hàng.
- Thất lạc các tài liệu (ñặc biệt là các báo cáo tài chính của khách hàng).
- Tài sản thế chấp không ñủ tiêu chuẩn.
- Việc trông chờ của khách hàng vào các nguồn vốn bất thường ñể ñáp
ứng nghĩa vụ thanh toán (ví dụ: bán các tòa cao ốc hay trang thiết bị).
2.2.3.2. Các dấu hiệu nhận biết chính sách cho vay kém hiệu quả của ngân hàng
- Sự ñánh giá không chính xác về rủi ro của khách hàng.
- Cho vay dựa trên các sự kiện xảy ra bất thường có thể xảy ra trong tương lai.
- Cho vay do khách hàng hứa duy trì một khoản tiền gửi lớn.
- Không xác ñịnh rõ kế hoạch hoàn trả ñối với từng khoản cho vay.
- Cung cấp tín dụng lớn cho các khách hàng không thuộc khu vực thị

trường của ngân hàng.
- Hồ sơ tín dụng không ñầy ñủ.
- Cấp các khoản tín dụng lớn cho thành viên trong nội bộ ngân hàng (nhân
viên, giám ñốc hay các cổ ñông).
- Có khuynh hướng cạnh tranh tăng thái quá (cấp các khoản tín dụng cho
khách hàng ñể họ không tới ngân hàng khác dù khoản cho vay sẽ có vấn ñề).
- Cho vay ñể tài trợ các hoạt ñộng ñầu cơ.
- Thiếu nhạy cảm ñối với môi trường kinh tế có thay ñổi.
2.2.4. Những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
2.2.4.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng
ðây là một trong những nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng cho ngân
hàng. Khách hàng có thể ñem lại rủi ro cho các NHTM khi: Vốn tự có tham gia vào
sản xuất kinh doanh thấp so với nhu cầu vốn kinh doanh, buộc khách hàng phải ñi
huy ñộng vốn. Công nghệ sản xuất không ñủ khả năng tạo ra sản phẩm có tính cạnh
tranh cao, khiến hoạt ñộng kinh doanh của khách hàng gặp nhiều khó khăn, không
thu ñược tiền bán sản phẩm như dự ñịnh. Năng lực quản trị ñiều hành của bộ máy
lãnh ñạo các doanh nghiệp bị hạn chế, thiếu thông tin thị trường và các ñối tác, bạn
hàng, làm ảnh hưởng ñến kế hoạch sản xuất kinh doanh.



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
15

Nếu ñứng trên góc ñộ tư cách ñạo ñức của người ñi vay thì nguyên nhân
dẫn ñến rủi ro tín dụng từ phía khách hàng có thể chia làm hai trường hợp:
Khách hàng gian lận hoặc khách hàng không gian lận.
- Khách hàng gian lận, cố ý lừa ngân hàng.
ðiều này ñược thể hiện qua việc gian lận về số liệu, giấy tờ, quyền sở hữu
tài sản. Doanh nghiệp có thể nộp báo cáo tài chính không chính xác, cố ý ñưa ra

số liệu sai sự thật, phản ánh không ñúng thực trạng sản xuất kinh doanh và tình
hình tài chính của ñơn vị. Những món cho vay trên cơ sở những thông tin giả
như vậy dễ ñưa ñến rủi ro cho ngân hàng. Bên cạnh ñó lợi dụng khe hở về giấy
tờ sở hữu tài sản, doanh nghiệp có thể ñem thế chấp một tài sản ở nhiều ngân
hàng khác nhau. Khi không thu ñược nợ, các ngân hàng thương mại phát mại tài
sản thì mới biết bị lừa.
Ngoài ra, khách hàng có thể gian lận ngân hàng thể hiện qua việc sử dụng
vốn vay không ñúng mục ñích, không ñúng ñối tượng kinh doanh, không ñúng
phương án ñã nêu nên không trả ñược nợ ñúng hạn hoặc không trả ñược nợ.
Doanh nghiệp có thể vay vốn ngắn hạn nhưng lại dùng ñể mua sắm tài sản cố
ñịnh và bất ñộng sản. Việc thị trường bất ñộng sản ñột ngột giảm xuống làm các
doanh nghiệp kinh doanh về lĩnh vực này bị thua lỗ nặng không thể trả ñược nợ
ngân hàng. Ngân hàng có phát mại tài sản thế chấp ñi chăng nữa cũng không ñủ
khoản cho vay vì tài sản thế chấp là giá trị quyền sử dụng ñất và tài sản gắn liền
với ñất bị giảm giá trị.
Việc khách hàng gian lận gây ra rủi ro cho ngân hàng còn thể hiện qua
những hoạt ñộng của người ñi vay cố tình không trả nợ ngân hàng hoặc lừa ñảo
ngân hàng rồi bỏ trốn.
- Khách hàng không gian lận
Không chỉ khi khách hàng có ý không tốt ngân hàng mới gặp rủi ro mà
ngay cả khi khách hàng ñi vay có ñủ tư cách, không có ý gian lận, ngân hàng vẫn
có thể gặp rủi ro tín dụng. ðó là khi khách hàng có trình ñộ kém, năng lực quản
lý yếu, không có ñầu óc kinh doanh nên không thể ñưa phương án kinh doanh
của mình ñạt hiệu quả, không thể ñưa doanh nghiệp của mình thắng trong cạnh
tranh nên việc trả nợ ngân hàng là rất khó khăn.



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
16


Ngoài ra, nếu doanh nghiệp bị lừa ñảo trong kinh doanh hoặc bạn hàng
của doanh nghiệp gặp rủi ro thì ngân hàng cũng gặp khó khăn trong việc thu nợ
ñúng hạn.
Bên cạnh ñó, nhiều nguyên nhân rủi ro khách quan như thiên tai, trộm cắp
có thể gây thiệt hại cho doanh nghiệp và có nguy cơ dẫn ñến rủi ro tín dụng cho
ngân hàng.
2.2.4.2. Nguyên nhân thuộc về bản thân ngân hàng
Không chấp hành nghiêm túc nguyên tắc tín dụng; chính sách tín dụng và
quy trình cho vay chưa chặt chẽ, công tác quản trị rủi ro chưa hữu hiệu, chưa chú
trọng phân tích khách hàng, xếp loại RRTD ñể tính toán ñiều kiện cho vay và khả
năng trả nợ; kỹ thuật cấp tín dụng không phù hợp, chưa ña dạng, việc xác ñịnh hạn
mức tín dụng cho khách hàng còn quá ñơn giản, thời hạn chưa phù hợp, chủ yếu là
cấp tín dụng trực tiếp, sản phẩm tín dụng chưa phong phú; trình ñộ chuyên môn,
nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn bất cập so với yêu cầu công việc…
2.2.4.3. Nguyên nhân từ phía môi trường kinh doanh
- Môi trường kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ ñóng
vai trò quyết ñịnh ñối với hoạt ñộng của nền kinh tế quốc dân nói chung và lĩnh
vực kinh doanh tiền tệ, tín dụng của các ngân hàng thương mại nói riêng.
Chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ bao gồm các chính sách về kinh
tế, tài chính tiền tệ, kinh tế ñối ngoại Chỉ cần Chính phủ thay ñổi một trong các
chính sách trên, lập tức sẽ có ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp và người chịu tác ñộng trực tiếp là các ngân hàng thương mại
và hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng khác nhau luôn gắn bó mật thiết với hoạt
ñộng của các doanh nghiệp. Chính vì vậy nếu chính sách kinh tế vĩ mô của
Chính phủ ñúng ñắn phù hợp với thực tiễn thì nó sẽ góp phần thúc ñẩy sản xuất
kinh doanh phát triển, tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả,
nhưng ngược lại cũng sẽ kìm hãm sự phát triển sản xuất kinh doanh làm cho các
doanh nghiệp gặp khó khăn thậm chí thua lỗ, phá sản.


×