Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

chuyên đề thẩm định cho vay ngắn hạn theo hồ sơ vay vốn bổ sung vốn lưu động nuối cá tai tượng giống của khách hàng cá nhân võ văn công tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - chi nhánh rạch giá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.28 KB, 30 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHUYÊN ĐỀ NĂM 3
Nhóm thực hiện:
Vi Minh
Triết
Nguyễn
Thị Phương An
Nguyễn
Nhật Trường
Võ Ngọc Thanh Thảo
Võ Thị Thanh Thúy
THẨM ĐỊNH CHO VAY NGẮN HẠN THEO HỒ
SƠ VAY VỐN BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG NUỐI
CÁ TAI TƯỢNG GIỐNG CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN VÕ VĂN CÔNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -
CHI NHÁNH RẠCH GIÁ
Cần thơ
2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHUYÊN ĐỀ NĂM 3
Giáo viên hướng dẫn:
Thầy Trương Hoàng Phương
Thầy Trần Quang Phương
Nhóm thực hiện:
Vi Minh Triết 1054020450
Nguyễn Thị Phương An 1054020005


Nguyễn Nhật Trường 1054020446
Võ Ngọc Thanh Thảo 1054020429
Võ Thi Thanh Thúy 1054020434
Lớp: Tài chính - Ngân hàng 5D
THẨM ĐỊNH CHO VAY NGẮN HẠN THEO HỒ
SƠ VAY VỐN BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG NUÔI
CÁ TAI TƯỢNG GIỐNG CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN VÕ VĂN CÔNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
– CHI NHÁNH RẠCH GIÁ
Cần Thơ
2013
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL
CHI NHÁNH CẦN THƠ
BẢNG CHẤM ĐIỂM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
Khách hàng: NGUYỄN THỊ NHƯ
Thời điểm: 01/08/2012
1. Chấm điểm các thông tin cá nhân (3A):
STT Chỉ tiêu Trọng số Điểm TB
1 Tuổi 34 6% 4 0.24
2 Trình độ học vấn Đại học 6% 4 0.24
3 Tình trạng nhà ở Ở nhà sỡ hữu riêng 6% 5 0.30
4 Tình trạng gia đình Đang có chồng và có con 8% 5 0.40
5 Số người phụ thuộc Một người 6% 5 0.30
6 Đơn vị công tác Doanh nghiệp vừa trong
nước
6% 2 0.12
7 Kinh nghiệm liên quan đến công
việc hiện tại
≥ 5 năm 6% 5 0.30

8 Chức vụ hiện tại Chuyên viên 6% 2 0.12
9 Thời gian giữ chức vụ hiện tại ≥ 5 năm 6% 5 0.30
10 Thu nhập cá nhân (năm) ≥ 60 triệu (78 triệu/năm) 8% 3 0.24
11 Thu nhập của gia đình (năm) ≥ 90 triệu (114 triệu/năm) 10% 3 0.30
12 Thu nhập gia đình/mức chi trả hàng
tháng (Chi phí gia đình, trả nợ,…)
≥ 1 14% 2 0.28
13 Tổng tài sản/Tổng nợ ≥ 1 12% 2 0.24
Cộng 46 3.38
2. Chấm điểm tiêu chí quan hệ với ngân hàng (4B13):
STT Chỉ tiêu Trọng số Điểm TB
1 Thời gian quan hệ tín dụng với
MHB
≥ 2 năm 20% 5 0.10
2 Nợ quá hạn, nợ cơ cấu lại thời hạn
trả nợ tại MHB
Không có 24% 5 1.20
3 Ý thức trả nợ trong quan hệ tín
dụng với MHB
Luôn thực hiện đúng, không
cần nhắc nhở
20% 5 1.00
4 Số TCTD đang có quan hệ tín
dụng
Đang có quan hệ tín dụng với
1 TCTD khác
12% 4 0.48
5 Tình hình quan hệ tín dụng với
TCTD khác
Hiện tại và quá khứ không có

nợ dưới tiêu chuẩn
24% 5 1.20
Cộng 24 3.98
3. Bảng tổng hợp:
STT Chỉ tiêu Trọng số Điểm TB
1 Điểm các thông tin cá nhân 70% 3.38 2.37
2 Điểm tiêu chí quan hệ ngân hàng 30% 3.98 1.19
Cộng 7.36 3.56
Kết luận: a. Khách hàng NGUYỄN THỊ NHƯ đạt 3.56
b. Được xếp vào loại: “a”
P. GIÁM ĐỐC Cần Thơ, ngày 01 tháng 8 năm 2012
CVQH
(Đã ký) (Đã ký)

Mạc Lục Thanh Nguyễn Thanh Tú

Cần thơ, ngày 02 tháng 8 năm 2012
TỜ TRÌNH ĐỊNH GIÁ
1. Thông tin khách hàng
Bà: NGUYỄN THỊ NHƯ Sinh năm:1978
CMND số: 361725001 Do: CA TP Cần Thơ Cấp ngày: 30/11/1992
Địa chỉ: 375 Cách Mạng Tháng 8, P.Bùi Hữu Nghĩa, Q.Bình Thủy, TPCT
Ông : HUỲNH TRỌNG Sinh năm: 1976
CMND số:361625002 Do: CA Cần Thơ Cấp ngày: 30/11/1992
Địa chỉ: P.Trường Lạc, Q.Ô Môn, TP Cần Thơ
2. Tài sản định giá
Loại tài sản: Quyền sử dụng đất.
-
Địa điểm: Khu vực Tân Xuân, P.Trường Lạc, Q.Ô Môn, TP Cần Thơ.
-

Chủ sở hữu: Ông Huỳnh Trọng và Bà Nguyễn Thị Như.
-
Đặc điểm, vị trí: Theo mô tả chi tiết như sau:
Quyền sử dụng đất Tài sản gắn liền với đất
Thửa đất: 1394 Loại tài sản gắn liền với đất:
Tờ bản đồ: 02 Địa chỉ:
Địa chỉ: Khu vực Tân Xuân, P.Trường Lạc,
Q.Ô Môn, TP Cần Thơ
Diện tích xây dựng tầng một:
Loại đất
-
Đất ODT: 50 m
2
-
Đất trồng CLN : 576 m
2
Tổng diện tích sàn:
Thời hạ sử dụng:
-
Đất ODT: Lâu dài
-
Đất trồng CLN: Đến năm 2042
Đặc điểm khác:
Tổng diện tích: 626 m
2
-
Sử dụng chung: không
-
Sử dụng riêng: 626 m
2

-
Tình trạng pháp lý: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số H 00987 do UBND Quận Ô
Môn- Thành Phố Cần Thơ cấp ngày 27/02/2007.
-
Giá trị tài sản bảo đảm:
Qua khảo sát khu vực và căn cứ vào giá chuyển nhượng thực tế, Ngân Hàng định giá như sau:
Đất ODT: 50,00 m
2
x 1.200.000 đồng/ m
2
= 60.000.000 đồng
Đất trồng CLN: 486,00 m
2
x 120.000 đồng/ m
2
= 58.320.000 đồng
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỀN NHÀ ĐBSCL
CHI NHÁNH CẦN THƠ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Đất trồng CLN thuộc hành lang ATGT: 90,00 m
2
x 115.000 đồng/m
2
=10.350.000 đồng
Tổng trị giá TSĐB: 128.670.000 đồng
Số tiền cho vay 100.000.000 đồng; Tỷ lệ cho vay trên trị giá TSĐB: 77.72%
3. Tổng giá trị tài sản bảo đảm: 128.670.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm hai mươi tám triệu sáu
trăm bảy mươi nghìn đồng).
4. Tỷ lệ cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo là: 77.72%

- Số tiền cho vay là: 100.000.000 đồng (Bằng chữ : Một trăm triệu đồng chẵn)
- Biện pháp quản lý tài sản bảo đảm:
+ Ngân hàng ĐBSCL - Chi nhánh Cần Thơ giữ: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số
1394.QSDĐ do UBND Tp.Cần Thơ cấp ngày 15/04/2011.
+ Khách hàng khai thác sử dụng và bảo quản tài sản thế chấp.
+ Hợp đồng thế chấp được công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định.
NHÂN VIÊN ĐỊNH GIÁ
(Đã ký)
Bùi Thị Thanh Tuyền
TRƯỞNG PHÒNG QHKH P.GIÁM ĐỐC
(Đã ký) (Đã ký)
Ngô Trần Việt Huy Mạc Lục Thanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Cần thơ, ngày 02 tháng 8 năm 2012
BIÊN BẢN ĐỊNH GIÁ
TÀI SẢN BẢO ĐẢM TIỀN VAY
BÊN THẾ CHẤP
Họ tên: NGUYỄN THỊ NHƯ Sinh năm: 1978
CMND số: 361725001, ngày cấp: 08/10/2010, nơi cấp: CA TP Cần Thơ
Địa chỉ: 375 Cách Mạng Tháng 8, P.Bùi Hữu Nghĩa, Q.Bình Thủy, TP.Cần Thơ.
Họ tên: HUỲNH TRỌNG Sinh năm: 1976
CMND số: 361625002, ngày cấp: 30/11/1992, nơi cấp: CA Cần Thơ
Địa chỉ: P.Trường Lạc, Q.Ô Môn, TP.Cần Thơ
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL – CHI NHÁNH CẦN THƠ.
Giấy ĐKKD: 5713001772 do Sở Kế hoạch và Đầu Tư cấp năm 1997
Địa chỉ: số 05, Phan Đình Phùng, P. Tân An, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
Điện thoại: 07103.811680
Do ông: MẠC LỤC THANH Chức vụ: Phó Giám Đốc.

Số CMND: 365874047 do CA Sóc Trăng cấp ngày 29/02/1990.
1. Mô tả tài sản bảo đảm tiền vay:
a) Địa chỉ/ Mô tả: Quyền sử dụng 626m
2
đất tại khu vực Tân Xuân, P.Trường Lạc, Q.Ô Môn,
TP.Cần Thơ. Theo mô tả chi tiết như sau:
Tờ bản đồ số Số thửa Diện tích(m
2
) Mục đích sử
dụng
Thời hanh sử dụng
02 1394 626 ODT + CLN Lâu dài + 2042 năm
b) Tình trạng pháp lý: Theo giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số H00987 do UBND Q.Ô Môn,
TP.Cần Thơ cấp ngày 27/02/2007.
2. Chủ sở hữu: Ông Huỳnh Trọng và Bà Nguyễn Thị Như.
3. Tổng trị giá tài sản bảo đảm tiền vay được các bên thống nhất: 128.670.000 đồng(Bằng chữ:
Một trăm hai mươi tám triệu sáu trăm bảy mươi ngàn đồng).
BÊN THẾ CHẤP BÊN NHẬN THỂ CHẤP
(Đã ký) P. GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Như (Đã ký)
(Đã ký) Mạc Lục Thanh
Huỳnh Trọng
Cần Thơ, ngày 02 tháng 8 năm 2012
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
I. GIỚI THIỆU KHÁCH HÀNG
1. Tên khách hàng: NGUYỄN THỊ NHƯ Sinh năm: 1978
2. Họ tên chồng: HUỲNH TRỌNG Sinh năm: 1976
3. Hộ khẩu thường trú: 375 Cách Mạng Tháng 8, P.Bùi Hữu Nghĩa, Q.Bình Thủy, TP. Cần Thơ
4. Chỗ ở hiện tại: P.Trường Lạc, Q.Ô Môn, TP.Cần Thơ
5. Điện thoại liên hệ: 07103.456789

6. Nghề nghiệp: nhân viên của công ty TNHH hai thành viên Hải sản AAA
II. NHU CẦU VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG
1. Số tiền đề nghị vay: 100.000.000 đồng. Thời hạn vay: 60 tháng.
2. Mục đích vay: Sửa chữa nhà để ở.
3. Phương thức trả nợ đề nghị: trả lãi hàng tháng, gốc trả 6 tháng/kỳ.
4. Tài sản bảo đảm tiền vay: Thế chấp bất động sản là Quyền sử dụng thửa đất số 1394, thuộc tờ
bản đồ số 02 nằm tại Khu vực Tân Xuân, P.Trường Lạc, Q.Ô Môn, TP.Cần Thơ
5. Chủ sở hữu tài sản bảo đảm (bên bảo lãnh): Ông HUỲNH TRỌNG
6. Quan hệ giữa bên vay và bên bảo lãnh: Vợ chồng
III. QUAN HỆ GIỮA KHÁCH HÀNG VỚI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL –
CHI NHÁNH CẦN THƠ VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC
1. Quan hệ với Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL – Chi nhánh Cần Thơ
a) Quan hệ tín dụng: Bà Nguyễn Thị Như là khách hàng cũ của Ngân hàng Phát Triển Nhà
ĐBSCL – Chi nhánh Cần Thơ, hiện nay đã trả tất nợ, không còn dư nợ tại Ngân hàng.
Trong thời gian quan hệ tín dụng với Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL – Chi nhánh
Cần Thơ, khách hàng thanh toán nợ vay đầy đủ và đúng hạn.
b) Quan hệ tín dụng: Khách hàng đang sử dụng sản phẩm thẻ ghi nợ của Ngân hàng Phát
Triển Nhà ĐBSCL – Chi nhánh Cần Thơ.
2. Quan hệ với các tổ chức tín dụng khác: khách hàng hiện không còn dư nợ tại các tổ chức tín
dụng khác.
3. Tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng theo phiếu trả lời thông tin CIC: Hiện tại và
quá khứ không có nợ dưới tiêu chuẩn.
IV. CÔNG VIỆC VÀ KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG
1. Nghề nghiệp chuyên môn và quá trình làm việc của khách hàng
a) Công việc của người đứng vay: Bà Nguyễn Thị Như hiện là nhân viên của công ty
TNHH hai thành viên Hải sản AAA, thuộc Tổ 1. Mức lương hàng tháng là 4.000.000
đồng. Ngoài ra còn làm kế toán cho Trường mầm non tư thục Thanh Tâm, thực hiện việc
báo cáo thu chi cuối tháng cho Trường, mức thu nhập trung bình hàng tháng khoảng
2.500.000 đồng.
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỀN NHÀ ĐBSCL

CHI NHÁNH CẦN THƠ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
b) Công việc của người cùng vay: Ông Huỳnh Trọng hiện đang làm việc chung tại công ty
TNHH hai thành viên Hải sản AAA, thuộc Tổ tiếp nhận, mức lương trung bình hàng
tháng khoảng 3.000.000 đồng.
c) Đánh giá về tính ổn định trong công việc của khách hàng: Khách hàng có thể duy trì
với công việc này lâu dài.
2. Khả năng tài chính của khách hàng
a) Các tài sản mà khách hàng đang sở hữu: Quyền sử dụng 626m
2
đất ở đô thị và đất
trồng CLN tại Khu vực Tân Xuân, P.Trường Lạc, Q.Ô Môn, TP.Cần Thơ. Trị giá:
128.670.000 đồng.
b) Các nguồn thu nhập của người vay:
Khoản mục Số tiền
Tổng thu nhập hàng tháng 9.500.000 đồng
- Thu nhập từ lương của tôi 6.500.000 đồng
- Thu nhập từ tiền lương của chồng tôi 3.000.000 đồng
Tổng chi tiêu hàng tháng 6.770.000 đồng
- Chi sinh hoạt gia đình 4.000.000 đồng
- Chi trả lãi vay 1.170.000 đồng
- Chi trả nợ gốc 1.600.000 đồng
Thu nhập còn lại 2.730.000 đồng
c) Đánh giá về mức ổn định trong thu nhập của khách hàng: Hiện tại công ty TNHH hai
thành viên Hải sản AAA đang hoạt động tốt, tiến triển theo đà đi lên, nên mức thu nhập
của khách hàng luôn được đảm bảo.
3. Các thông tin khác của khách hàng: Khách hàng hiện đang ở nhà riêng, có một con, thu
nhập ổn định.
V. NHU CẦU VAY VỐN

1. Mục đích vay vốn: Sửa chữa nhà để ở.
2. Tổng vốn cần thiết: 130.000.000 đồng.
3. Số vốn tham gia của khách hàng: 30.000.000 đồng.
4. Vốn vay Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL – Chi nhánh Cần Thơ: 100.000.000 đồng.
5. Thời hạn vay: 60 tháng
6. Hình Thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng, gốc trả 6 tháng/kỳ.
7. Nguồn trả nợ: Thu nhập từ lương của cả vợ và chồng.
VI. TÀI SẢN BẢO ĐẢM TIỀN VAY
a) Mô tả chi tiết tài sản bảo đảm:
Quyền sử dụng đất Tài sản gắn liền với đất
Thửa đất: 1394 Loại tài sản gắn liền với đất:
Tờ bản đồ: 02 Địa chỉ:
Địa chỉ: Khu vực Tân Xuân, P.Trường
Lạc, Q.Ô Môn, TP.Cần Thơ
Diện tích xây dựng tầng một:
Loại đất:
-
Đất ODT:50m
2
-
Đất trồng CLN: 576m
2
Tổng diện tích sàn:
Thời hạn sử dụng:
-
Đất ODT: Lâu dài
-
Đất trồng CLN: Đến năm
2042
Đặc điểm khác:

Tổng diện tích: 626m
2
-
Sử dụng chung: Không
-
Sử dụng riêng: 626m
2
Tình trạng pháp lý: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số H00987 do UBND Q.Ô Môn,
TP.Cần Thơ cấp ngày 27/02/2007.
b) Chủ sở hữu: Ông Huỳnh Trọng và Bà Nguyễn Thị Như.
c) Giá trị tài sản bảo đảm: 128.670.000 đồng
d) Giá trị tài sản được định giá theo tờ trình thẩm định giá ngày 02 tháng 8 năm 2012.
VII. RỦI RO TỪ KHOẢN VAY VÀ CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO
1. Các rủi ro từ khách hàng có khả năng ảnh hưởng đến việc trả nợ Ngân hàng.
-
Khách hàng bị tai nạn không còn khả năng lao động.
-
Khách phải thôi việc vì một số lý do cá nhân: chuyển nhà,……
2. Biện pháp hạn chế rủi ro (nếu có):
-
Giải chấp tài sản thế chấp của khách hàng.
-
Mua bảo hiểm sức khỏe cho khách hàng.
VIII. ĐỀ XUẤT TÀI TRỢ VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN TÀI TRỢ
1. Đề xuất tài trợ
a) Tài sản bảo đảm tiền vay: Thế chấp bất động sản.
b) Trị giá tài sản bảo đảm tiền vay: 128.670.000 đồng.
c) Số tiền cho vay: 100.000.000 đồng.
d) Thời hạn cho vay: 60 tháng.
e) Lãi suất cho vay: 14%/năm ( 1.17%/tháng).

f) Phương thức trả lãi, vốn: Trả lãi hàng tháng, gốc trả 6 tháng/kỳ.
g) Nguồn trả lãi, vốn: Thu nhập từ lương của cả vọ và chồng.
h) Lịch giải ngân, hình thức giải ngân, điều kiện giải ngân: Giải ngân một lần bằng tiền mặt
khi khách hàng hoàn thành các thủ tục thế chấp tài sản bảo đảm tiền vay.
2. Các điều kiện tài trợ
a) Chế độ kiểm tra mục đích vay: Kiểm tra tính khả thi của mục đích vay trước khi giải
ngân.
b) Chế độ kiểm tra định kỳ: Kiểm tra tiến độ của việc sửa chữa nhà trước, trong và sau khi
hoàn thành.
CHUYÊN VIÊN QHKH
(Đã ký)
Nguyễn Thanh Tú
VIII. XÉT DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
1. Ý kiến của Trưởng Phòng QHKH: Khách hàng có nhu cầu vay vốn để sữa chữa nhà ở,
có nguồn thu nhập khá ổn định, bảo đảm khả năng thanh toán nợ cho ngân hàng.
Đề nghị/ không đề nghị cho vay: đề nghị cho vay
-
Lý do: sửa chữa nhà để ở
-
Phương thức cho vay: từng lần
-
Số tiền cho vay: 100.000.000 (một trăm triệu đồng chẵn)
-
Lãi suất cho vay:14%/năm. Điều chỉnh 6 tháng/kỳ theo biên độ (+) 3%/năm.
-
Thời hạn cho vay:60 tháng.
TP.Cần Thơ, ngày 02 tháng 8 năm 2012
TRƯỞNG PHÒNG QHKH
(Đã ký)
Ngô Trần Việt Huy

2. Ý kiến của Phó Giám đốc:
- Đồng ý/ không đồng ý cho vay: đồng ý cho vay khách hàng Nguyễn Thị Như.
- Mục đích vay: sữa chữa nhà để ở.
- Phương thức cho vay: từng lần
- Số tiền cho vay: 100.000.000 (một trăm triệu đồng chẵn)
- Lãi suất cho vay:14%/năm. Điều chỉnh 6 tháng/kỳ theo biên độ (+) 3%/năm.
- Thời hạn cho vay:60 tháng
Cần Thơ, ngày 02 tháng 8 năm 2012
P.GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Mạc Lục Thanh
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TRUNG - DÀI HẠN
Số HĐ: 11.778.77
Ngày HĐ: 02/08/2012
Bên A ( Bên cho vay)
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỀN NHÀ ĐBSCL - CHI NHÁNH CẦN THƠ
Giấy ĐKKD: 5713001772 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TPCT cấp năm 1997.
Địa chỉ: Số 5 Phan Đình Phùng, P.Tân An, Q.Ninh Kiều, TP.Cần Thơ.
Điện thoại: 07103.811680
Do Ông: MẠC LỤC THANH Chức vụ: Phó Giám Đốc.
Số CMND: 365874017 do CA Sóc Trăng cấp ngày 29/02/1990.
Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số 75/2008/UQ-TGĐ ngày 15/02/2008 của ông Nguyễn Phước
Hòa – Tổng Giám Đốc Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL.
Bên B ( Bên vay)
Bà: NGUYỄN THỊ NHƯ Sinh năm:1978
CMND số: 361725001
Do:CA TP Cần Thơ Cấp ngày: 30/11/1992
Hộ khẩu TT: 375 Cách Mạng Tháng 8, P.Bùi Hữu Nghĩa, Q.Bình Thủy, TPCT
Ông : HUỲNH TRỌNG Sinh năm: 1976
CMND số:361625002

Do: CA Cần Thơ Cấp ngày: 30/11/1992
Hộ khẩu TT: P.Trường Lạc, Q.Ô Môn, TP Cần Thơ
Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng tín dụng theo các điều kiện sau:
Điều 1. Bên A cho Bên B vay như sau:
1. Số tiền vay: 100.000.000 đồng
2. Mục đích vay: Sửa chữa nhà để ở.
3. Hình thức vay: Từng lần
4. Thời hạn vay: 60 tháng
5. Phương thức và tài sản bảo đảm tiền vay: Thế chấp bất động sản.
6. Chủ sở hữu TSBĐ: Ông Huỳnh Trọng – Bà Nguyễn Thị Như.
7. Các nội dung khác: Theo phương án vay vốn ( đính kèm)
8. Phương thức giải ngân: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
9. Điều kiện giải ngân:
a) Bên B cung cấp cho bên A các hồ sơ, tài liệu chứng minh mục đích vay và hoàn
thành thủ tục bảo đảm theo quy định của Bên A
b) Điều kiện khác ( nếu có):
10. Lãi suất vay (LSV): Lãi suất vay trong 6 thàng đầu kể từ ngày ký hôp đồng tín dụng:
14%/ năm (360 ngày). ( lãi suất vay theo tháng: 11,17%/tháng). Sau mỗi 6 tháng lãi suất
vay được điều chỉnh (+) 3%/năm, nhưng không thấp hơn lãi suất vay ban đầu.
Điều 2. Tài sản bảo đảm tiền vay
Để bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của bên B đối với bên A, Bên B thế chấp, cầm cố cho Bên A
(các) tài sản sau:
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỀN NHÀ ĐBSCL
CHI NHÁNH CẦN THƠ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-
Quyền sử dụng 626 m
2
đất ở đô thị và đất trồng CLN tại Khu vực Tân Xuân, P.Trường

Lạc, Q.Ô Môn, TP Cần Thơ, theo mô tả chi tiết:
Quyền sử dụng đất Tài sản gắn liền với đất
Thửa đất: 1394 Loại tài sản gắn liền với đất:
Tờ bản đồ: 02 Địa chỉ:
Địa chỉ: Khu vực Tân Xuân, P.Trường Lạc,
Q.Ô Môn, TP Cần Thơ
Diện tích xây dựng tầng một:
Loại đất
-
Đất ODT: 50 m
2
-
Đất trồng CLN : 576 m
2
Tổng diện tích sàn:
Thời hạ sử dụng:
-
Đất ODT: Lâu dài
-
Đất trồng CLN: Đến năm 2042
Đặc điểm khác:
Tổng diện tích: 626 m
2
-
Sử dụng chung: không
-
Sử dụng riêng: 626 m
2
-
Tình trạng pháp lý: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số H 00987 do UBND Quận Ô

Môn- Thành Phố Cần Thơ cấp ngày 27/02/20007
-
Chủ sở hữu: Ông Huỳnh Trọng – Bà Nguyễn Thị Như.
-
Tổng giá trị (các) tài sản bảo đảm: 128.670.000 đồng. (Bằng chữ: một trăm hai
mươi tám triệu sáu trăm bảy mươi nghìn đồng), theo biên bản định giá ngày 02/08/2012.
Điều 3: Phương thức trả lãi vay
1. Kỳ hạn trả lãi vay: hàng tháng, tính từ ngày ký hợp đồng tín dụng. Ngày trả lãi: ngày 25
hàng tháng
2. Tiền lãi phải trả=(Dư nợ vay x LSV x số ngày vay thực tế)/360
3. Nếu Bên B chậm trả lãi vay quá 05 ngày thì bên B phải trả thêm lãi phạt chậm trả = Số
tiền lãi phải trả nhưng chưa trả x 0.1%/ ngày x số ngày chậm trả. Số ngày chậm trả được
tính từ ngày phải trả lãi đến ngày trả đủ hoặc đến ngày đáo hạn hợp đồng này, lãi phạt
chậm trả tối đa 5% số tiền lãi phải trả nhưng chưa trả.
4. Bên A được ưu tiền thu lãi trước nợ gốc, trừ những khoản vay bị chuyển quá hạn thì Bên
A có thể thu lãi trước hoặc thu nợ gốc trước
5. Nếu bên B thanh lý hợp đồng này trước hạn mà thời gian vay thực tế dưới 30 ngày thì
Bên B phải trả thêm phí thu xếp tài chính = số tiền vay x 0.05%, mức tối thiểu là 100.000
đồng và tối đa là 2.000.000, mức phí này chưa kể 10% thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Phương thức trả nợ gốc
1. Kỳ hạn trả nợ gốc: Nợ gốc được trả 06 tháng/kỳ, được chia thành 10 kỳ trả nợ gốc. Mỗi
kỳ hạn trả nợ gốc Bên B phải trả số nợ gốc như sau:
2. Bên B vay loại tiền/ vảng nào thì phải trả nợ gốc, lãi vay bằng loại tiền/ vàng đó. Riêng
đối với trả nợ gốc, lãi vay bằng ngoại tệ thì phải thực hiện theo quy định về quản lý ngoại
hối của nhà nước.
3. Nếu ngày trả nợ gốc, lãi vay thỉ ngày nghỉ của bên A thì ngày lảm việc kế tiếp sẽ là ngày
trả nợ gốc, lãi vay.
4. Nếu tài sản bảo đảm giảm giá hoặc giá trị tiền vay tăng tương đối so với giá trị tài sản bảo
đảm thì Bên B phải giảm dư nợ vay theo yêu cầu của Bên A.
Điều 5: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ

1. Khi có những nguyên nhân khách quan dẫn đến không trả được nợ gốc, lãi vay đúng hạn
thì Bên B có thể đề nghị Bên A xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ (Bao gồm: Điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ và gia hạn nợ)
2. Việc đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ phải được lập thành văn bản và gửi đến Bên A
trước ngày đến hạn trả nợ ít nhất 07 ngày làm việc.
3. Bên A có quyền chấp nhận hoặc từ chối cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Nếu Bên A chấp nhận
cơ cấu lại thời hạn trả nợ, Bên A có quyền áp dụng các điều khoản bổ sung như phong toả
tài khoản tiền gửi, yêu cầu Bên B ký quỹ, tăng lãi suất cho vay, hay các hình thức kiểm
soát khác.
4. Nếu Bên A từ chối cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì Bên B phải thực hiện việc trả nợ theo
đúng thỏa thuận trong hợp đồng này.
Điều 6: Chuyển nợ quá hạn và tính lãi quá hạn
1. Ngay khi đến hạn trả nợ gốc hoặc sau 10 ngày kể từ khi đến hạn trả lãi vay mà Bên B
không trả hoặc trả không đủ nợ gốc, lãi vay và không được Bên A chấp thuận cơ cấu lại
thời hạn trả nợ gốc, lãi vay thì toàn bộ dư nợ còn lại của hợp đồng này sẽ bị chuyển quá
hạn.
2. Nếu khoản vay bị chuyển quá hạn do chậm trả nợ gốc thì Bên B thì bên B phải trả lãi quá
hạn tính trên phần nợ gốc chậm trả, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất vay.
3. Nếu Bên B có nhiều khoản vay tại Bên A, khi một khoản vay bị chuyển quá hạn thì các
khoản vay còn lại cũng bị chuyển quá hạn.
4. Sau khi Bên B trả đủ lãi vay, nợ gốc thì toàn bộ các khoản vay bị chuyển quá hạn trước
đó được chuyển lại trong hạn.
5. Sau khi chuyển nợ quá hạn, Bên A có quyền thực hiện các biện pháp theo quy định trong
Hợp đồng bảo đảm để thu hồi nợ ( Bao gồm nợ gốc, lãi vay, lãi phạt, và các khoản phải
trả khác).
Điều 7: Thu hồi nợ trước hạn
1. Bên A ngưng cho vay và thu hồi nợ trước hạn khi xảy ra một hoặc các trường hợp sau:
a) Bên B vi phạm quy chế cho vay của bên A, quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước.
b) Tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của Bên B diễn biến theo chiều hướng
xấu có khả năng ảnh hưởng đến việc trả nợ cho Bên A.

c) Bên B bị giải thể, ngừng hoạt động (không phải do phá sản), chia tách, hợp nhất hoặc sáp
nhập với đơn vị mới.
d) Bên B bị kiện đe dọa đến khả năng trả nợ cho Bên A, người đại diện theo pháp luật, người
điều hành của Bên B bị khởi tố hình sự.
e) Bên A phát hiện Bên B cung cấp thông tin sai sự thật; Bên B vi phạm Hợp đồng này, Hợp
đồng bảo đảm hoặc các cam kết khác với Bên A.
2. Sau 30 ngày kể từ ngày Bên A thông báo thu hồi nợ trước hạn mà Bên B vẫn không trả đủ
nợ (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi phạt, và các khoản phải trả khác) thì toàn bộ dư nợ còn
lại của Hợp đồng này sẽ bị chuyển quá hạn và áp dụng lãi suất quá hạn (bằng 150% LSV).
Điếu 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Yêu cầu Bên B cung cấp báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính, tài liệu
chứng minh mục đích vay.
2. Từ chối giải ngân nếu Bên A nhận thấy yêu cầu giải ngân không hợp lệ hoặc Bên A
không đủ nguồn vốn để giải ngân cho vay.
3. Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên B
4. Khi đến hạn tả nợ mà Bên B không trả hoặc không trả đầy đủ thì Bên A có quyền trích tài
khoản tiền gửi của Bên B để thu nợ.
5. Khởi kiện Bên B vi phạm hợp đồng này hoặc khởi kiện người bảo lãnh theo quy định của
pháp luật.
6. Chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba căn cứ theo quy chế mua bán nợ của tổ
chức tín dụng do ngân hàng Nhà Nước ban hành và các quy định pháp luật khác.
7. Hoàn trả tài sản bảo đảm (nếu có) và các giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm cho chủ sở
hữu khi Bên B đã hoàn thành các nghĩa vụ trả nợ đối với Bên A.
8. Thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng này.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Từ chối các yêu cầu của Bên A không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng này.
2. Khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm hợp đồng này theo quy định của pháp luật.
3. Cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan tới việc vay vốn theo yêu cầu của Bên A
và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
4. Tạo điều kiện thuận lợi để Bên A kiểm tra việc sử dụng vốn vay, tình hình sản xuất kinh

doanh, tài sản bảo đảm.
5. Sử dụng vốn vay đúng mục đích và cam kết không sử dụng vốn vay vào mục đích trái
pháp luật.
6. Thông báo ngay cho Bên A những trường hợp: Giải thể hoặc ngừng hoạt động; thay đổi
tên, địa chỉ, thành viên góp vốn, người đại diện theo pháp luật, người quản trị, điều hành;
Những tranh chấp có khả năng ảnh hưởng đến khả năng trả nợ.
7. Thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng này.
Điều 10. Điều khoản chung
1. Những điều khoản không quy định trong hợp đồng này sẽ được áp dụng theo các quy định
của pháp luật và Quy chế cho vay của Bên A.
2. Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của hợp đồng này phải được lập thành văn bản và
được hai bên thống nhất ký kết mới có giá trị.
3. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng này được giải quyết trên cơ
sở thương lượng, bình đẳng giữa hai bên. Trường hợp không tự thương lượng được thì
các bên có quyền đưa ra tòa án có thẩm quyền giải quyết.
4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Bên B hoàn thành các nghĩa vụ trả
nợ đối với Bên A.
5. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên
B giữ 01 bản, lưu tại phòng công chứng 01 bản (nếu có).
Đại diên Bên B Đại diện Bên A
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Đã ký) P.Giám Đốc
Nguyễn Thị Như (Đã ký)
Mạc Lục Thanh
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số: 17.326.67-A
Hôm nay, ngày 02/08/2012, tại NH Phát triển Nhà ĐBSCL – CN Cần Thơ, chúng tôi gồm có:
BÊN THẾ CHẤP:
Họ tên: NGUYỄN THỊ NHƯ Sinh năm: 1978
CMND số: 361725001, ngày cấp: 08/10/2010, nơi cấp CA Cần Thơ.

Địa chỉ: 375 Cách Mạng Tháng 8, P. Bùi Hữu Nghĩa, Q. Bình Thủy, TPCT.
Họ tên: HUỲNH TRỌNG Sinh năm: 1976
CMND số: 361625002, ngày cấp: 30/11/1992, nơi cấp CA Cần Thơ.
Địa chỉ: P. Trường Lạc, Q, Ô Môn, TP. Cần Thơ.
BÊN NHẬN THẾ CHẤP:
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL – CN CẦN THƠ.
Giấy ĐKKD: 5713001772 do Sở Kế Hoạch – Đầu Tư TP.Cần Thơ cấp năm 1997
Địa chỉ: Số 5 Phan Đình Phùng, P.Tân An, Q.Ninh Kiều TP.Cần Thơ.
Điện thoại: 07103.811680
Do ông: MẠC LỤC THANH Chức vụ: P.Giám Đốc
Số CMND: 365874047 Do: CA Sóc Trăng Cấp ngày: 29/02/1990
Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số 75/2008/UQ-TGĐ ngày 15/02/2008 của Ông Nguyễn Phước
Hòa – Tổng Giám Đốc Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL.
Hai bên đồng ý ký hợp đồng thế chấp theo các điều khoản sau:
Điều 1. Nghĩa vụ được bảo đảm
1. Bên thế chấp đồng ý thế chấp: Quyền sử dụng đất của mình nêu tại Điều 2, Hợp đồng này
để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với Ngân hàng.
2. Nghĩa vụ được bảo đảm gồm các nghĩa vụ trả nợ của Bên thế chấp đối với Ngân hàng
được quy định tại Hợp đồng tín dụng số 17.326.67-A yvà các văn bản sửa đổi, bổ sung
phát sinh; cùng các hợp đồng tín dụng khác phát sinh trong thời gian hiệu lực của Hợp
đồng thế chấp này.
(Sau đây gọi chung là “Hợp đồng tín dụng”).
3. Nghĩa vụ được bảo đảm đối với dư nợ gốc và/hoặc số dư bảo lãnh tại một thời điểm bất
kỳ không vượt quá: 100.000.000 đồng (Bằng chữ: một trăm triệu đồng chẵn), thời gian 60
tháng.
Điều 2: Tài sản thế chấp
1. Mô tả chi tiết về tài sản thế chấp:
Quyền sử dụng 626 m
2
đất ở đô thị và đất trồng CLN tại Khu vực Tân Xuân, P.Trường

Lạc, Q.Ô Môn, TP Cần Thơ, theo mô tả chi tiết:
Quyền sử dụng đất Tài sản gắn liền với đất
Thửa đất: 1394 Loại tài sản gắn liền với đất:
Tờ bản đồ: 02 Địa chỉ:
Địa chỉ: Khu vực Tân Xuân, P.Trường Lạc,
Q.Ô Môn, TP Cần Thơ
Diện tích xây dựng tầng một:
Loại đất
- Đất ODT: 50 m
2
- Đất trồng CLN : 576 m
2
Tổng diện tích sàn:
Thời hạ sử dụng:
- Đất ODT: Lâu dài
- Đất trồng CLN: Đến năm 2042
Đặc điểm khác:
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỀN NHÀ ĐBSCL
CHI NHÁNH CẦN THƠ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tổng diện tích: 626 m
2
- Sử dụng chung: không
- Sử dụng riêng: 626 m
2
2. Các giấy tờ chứng minh Quyền sử dụng dất của Bên thế chấp gồm có: Theo giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số H00987 do UBND TP.Cần Thơ cấp ngày 15/04/2011.
3. Ngoài ra, Bên thế chấp đồng ý:
a) Nếu tài sản thế chấp có vật phụ thì vật phụ đó cũng thuộc tài sản thế chấp, kể cả thế chấp

một phần tài sản có vật phụ.
b) Hoa lợi, lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản thế chấp cũng thuộc tài sản thế chấp.
c) Nếu tài sản thế chấp được sửa chữa, nâng cấp thì phần giá trị tăng lên do sửa chữa , nâng
cấp cũng thuộc tài sản thế chấp.
d) Nếu tài sản thế cấp được mua bảo hiểm thì khoản tiền bồi thường bảo hiểm cũng thuộc tài
sản thế chấp.
e) Nếu tài sản thế chấp bị qui hoạch giải tỏa một phần hay toàn bộ theo quyết định của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền thì toàn bộ số tiền, tài sản đền bù cũng thuộc tài sản thế
chấp.
f) Nếu tài sản thế chấp bị thiệt hại do lỗi của bên thứ ba thì toàn bộ số tiền, tài sản bồi
thường thiệt hại cũng thuộc tài sản thế chấp.
Điều 3: Giá trị tài sản thế chấp
1. Tổng giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là 128.670.000 đồng (Bằng
chữ: một trăm hai mươi tám triệu sáu trăm bảy mươi nghìn đồng), theo Biên bản định giá
ngày 02/08/2012.
2. Việc xác định giá trị của tài sản thế chấp như trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cấp tín
dụng cho Bên thế chấp, không áp dụng khi xử lí tài sản thế chấp để thu hồi nợ.
3. Trong trường hợp thế chấp, cầm cố nhiều tài sản để cùng bảo đảm thực hiện một hoặc
nhiều nghĩa vụ trả nợ thì mỗi tài sản thế chấp, cầm cố được xác định bảo đảm thực hiện toàn
bộ nghĩa vụ trả nợ.
Điều 4: Quản lý tài sản thế chấp và giấy tờ về tài sản thế chấp
1. Bên thế chấp có nghĩa vụ quản lý tài sản thế chấp.
2. Toàn bộ giấy tờ bản chính về tài sản thế chấp nêu tại Khoản 2 Điều 2 Hợp đồng này và
các giấy tờ khác về tài sản thuế chấp do Ngân hàng lưu giữ.
3. Việc bàn giao giấy tờ về tài sản thế chấp phải được lập thành văn bản.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng
1. Quyền của Ngân hàng
a) Yêu cầu Bên thế chấp hay bên thuê/mượn tài sản thế chấp phải chấm dứt việc sử dụng tài
sản thế chấp nếu Ngân hàng nhận thấy việc sử dụng đó có thể làm tài sản thế chấp hư
hỏng ,giảm giá trị. Đồng thời, yêu cầu Bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để

bảo toàn tài sản thế chấp và giá trị tài sản thế chấp.
b) Được quyền định giá lại tài sản thế chấp và yêu cầu Bên thế chấp bổ sung tài sản bảo đảm
trong trường hợp tài sản thế chấp bị hư hỏng, giảm giá trị so với giá trị nêu tại Khoản 1
Điều 3 Hợp đồng này, nếu Bên thế chấp không thực hiện được thì Ngân hàng có quyền
thu hồi nợ trước hạn.
c) Được quyền kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp và yêu cầu Bên thế chấp tạo điều kiện
thuận lợi để Ngân hàng kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, yêu cầu Bên thế chấp cung cấp
thông tin về thực trạng tài sản thế chấp.
d) Xử lý tài sản thế chấp theo phương thức thỏa thuận tại Điều 7 Hợp đồng này và/ hoặc
theo qui định của pháp luật để thu hồi nợ.
e) Trong thời gian chờ xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ, Ngân hàng có quyền yêu cầu
Bên thế chấp, bên thuê mượn tài sản thế chấp giao tài sản thế chấp cho Ngân hàng quản
lý.
2. Nghĩa vụ của Ngân hàng
a) Bảo quản giấy tờ bản chính về tài sản thế chấp mà Bên thế chấp giao cho Ngân hàng,
trong trường hợp làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường thiệt hại cho Bên thế chấp.
b) Trả lời giấy tờ bản chính về tài sản thế chấp cho Bên thế chấp và phát hành văn bản giải
chấp, yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm sau khi Bên thế chấp đã thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ được bảo đảm nêu tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên thế chấp
1. Quyền của Bên thế chấp
a) Được khai thác công dụng tài sản thế chấp.
b) Được đầu tư để làm tăng giá trị tài sản thế chấp.
c) Nhận lại giấy tờ về tài sản thế chấp và yêu cầu Ngân hàng phát lệnh giải chấp, xóa đăng
ký giao dịch bảo đảm khi Bên thế chấp đã hoàn thành nghĩa vụ được bảo đảm.
d) Yêu cầu Ngân hàng bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về tài sản thế
chấp.
2. Nghĩa vụ của Bên thế chấp
a) Giao toàn bộ bản chính các giấy tờ về tài sản thế chấp cho Ngân hàng.
b) Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả

việc ngưng khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó làm cho tài sản
thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng, giảm giá trị.
c) Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn bằng tài
sản thế chấp hoặc dùng tài sản thế chấp để bảo đảm nghĩa vụ khác nếu không được Ngân
hàng đồng ý bằng văn bản.
d) Trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất thì Bên thế chấp không được chuyển
đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn, thế chấp bằng quyền sử
dụng đất nơi có tài sản thế chấp.
e) Tạo điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng kiểm tra tài sản thế chấp.
f) Mua bảo hiểm cho tài sản thế chấp theo yêu cầu của Ngân hàng và theo quy định của
pháp luật, cơ quan bảo hiểm do Ngân hàng chỉ định, người thụ hưởng bảo hiểm là Ngân
hàng.
g) Chịu mọi chi phí trong việc định giá tài sản thế chấp, công chứng Hợp đồng thế chấp,
đăng ký giao dịch bảo đảm, bảo quản và xử lý tài sản thế chấp.
Điều 7. Xử lý tài sản thế chấp.
1. Trường hợp xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ
a) Khi đến hạn trả nợ mà bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa
vụ trả nợ quy định trong Hợp đồng tín dụng hoặc tuy chưa đén hạn trả nợ, nhưng bên thế
chấp vi phạm các cam kết trong Hợp đồng tín dụng và/ hoặc Hợp đồng thế chấp này thì
tài sản thế chấp được xử lý để thu hồi nợ ( bao gồm các nợ gốc, nợ lãi, lãi quá hạn và các
khoản phí có liên quan).
b) Bên thế chấp phải trả nợ trước hạn theo quy định trong Hợp đồng tín dụng và/ hoặc Hợp
đồng thế chấp này hoặc theo quy định của pháp luật, nhưng không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ thì tài sản thế chấp cũng được xử lý để thu hồi nợ.
c) Bên thế chấp là doanh nghiệp bị giải thể, chia, tách, hợp nhất, sát nhập, cổ phần hóa mà
Bên thế chấp không trả được nợ trước khi giải thể, chia, tách, hợp nhất, sát nhập, cổ phần
hóa tài sản thế chấp sẽ được xử lý để thu hồi nợ.
d) Trường hợp tài sản thế chấp bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ trả nợ tại Ngân hàng, nếu phải
xử lý tài sản thế chấp để thực hiện một nghĩa vụ trả nợ đến hạn thì các nghĩa vụ trả nợ
khác tuy chưa đến hạn cũng được coi là đến hạn và được xử lý để thu hồi nợ.

2. Phương thức xử lý tài sản thế chấp
a) Ngân hàng có quyền chủ động thực hiện một trong các phương thức xử lý tài sản thế chấp
sau đây:
- Ngân hàng ủy quyền việc bán, chuyển nhượng tài sản thế chấp cho
Trung tâm bán đấu giá tài sản hoặc doanh nghiệp bán đấu giá tài sản.
- Ngân hàng ủy quyền hoặc chuyển giao việc xử lý tài sản thế chấp cho tổ
chức có chức năng được mua tài sản để bán.
- Ngân hàng nhận các khoản tiền, tài sản mà bên thứ ba phải trả hoặc phải
giao cho bên thế chấp.
b) Trường hợp tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không xử lý
được theo thỏa thuận tại Điểm a Khoản 2 Điều này thì Ngân hàng đưa tài sản thế chấp ra
bán đấu giá để thu hồi nợ hoặc khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền.
c) Các chi phí phát sinh trong quá trình xử lý tài sản thế chấp do Bên thế chấp chịu.
d) Tổng số tiền thu từ tài sản thế chấp, sau khi trừ chi phí xử lý, sẽ dùng để trả nợ cho Ngân
hàng. Nếu còn dư Ngân hàng sẽ trả lại cho bên thế chấp, nếu chưa đủ để trả nợ Ngân hàng
thì bên thế chấp vẫn phải có nghĩa vụ tiếp tục trả nợ cho Ngân hàng.
e) Trong thời gian chờ xử lý tài sản thế chấp, Ngân hàng có quyền khai thác, sữ dụng tài sản
thế chấp, số tiền thu được từ việc khai thác, sữ dụng tài sản thế chấp, sau khi trừ các chi
phí, cũng được dung để trả nợ Ngân hàng.
f) Việc định giá tài sản thế chấp khi xử lý, trình tự và thủ tục xử lý tài sản thế chấp thực hiện
theo quy định của pháp luật về xử lý tài sản bảo đảm tiền vay.
Điều 8. Đăng ký thế chấp và nộp lệ phí
1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên thế
chấp chịu trách nhiệm thực hiện.
2. Lệ phí liên quan tới việc thế chấp theo Hợp đồng này do bên thế chấp chịu trách nhiệm
nộp.
Điều 9. Cam đoan của các bên
1. Bên thế chấp cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân và tài sản thế chấp đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự
thật.

b) Tài sản thế chấp thuộc trường hợp được thế chấp theo quy định của pháp luật.
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Tài sản thế chấp không có tranh chấp; không nằm trong viện quy hoạch, giải tỏa.
- Tài sản thế chấp không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Ngân hàng cam đoan.
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
b) Đã xem xét kỹ, biết rỏ về: hiện trạng tài sản thế chấp, tình trạng pháp lý của tài sản thế
chấp, các giấy tờ về tài sản thế chấp.
c) Khi giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 10. Điều khoản chung.
1. Những điều không quy định trong Hợp đồng này sẽ được áp dụng theo quy định của Bộ
Luật Dân sự, Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch
bảo đảm và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng: Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Hợp đồng này phải
được lập thành văn bản và được hai bên thống nhất ký kết mới có giá trị.
3. Trường hợp chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam có các quy định khác
với quy định trong Hợp đồng này và buộc các bên tham gia ký kết Hợp đồng phải thực
hiện thì các bên phải tự động thực hiện mà không nhất thiết phải ký văn bản sửa đổi, bổ
sung Hợp đồng.
4. Giải quyết tranh chấp: mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng này
được giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng giữa hai bên. Trường hợp không tự
thương lượng được thì các bên có quyền đưa ra tóa án có thẩm quyền giải quyết.
Điều 11. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được đăng ký giao dịch bảo đảm theo đúng quy định
của pháp luật.
2. Hợp đồng này hết hiệu lực khi bên thế chấp đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ được bảo
đảm và các bên đã thực hiện thủ tục giải chấp.

3. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau; bên thế chấp giữ 01
bản, Ngân hàng giữ 01 bản, lưu lại cơ quan công chứng giữ 01 bản, đăng ký giao dịch bảo
đảm giữ 01 bản.
Các bên đã đọc lại, hiểu rõ và chấp nhận toàn bộ nội dung của Hợp đồng này.
Bên thế chấp Bên nhận thế chấp
(Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Đã ký) P.GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Như (Đã ký)
(Đã ký)
Huỳnh Trọng Mạc Lục Thanh
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TIỀN VAY
Hôm nay, ngày 03 tháng 8 năm 2012, tại Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL – Chi nhánh Cần
Thơ, hai bên gồm:
BÊN GIAO:
Họ tên: NGUYỄN THỊ NHƯ Sinh năm: 1978
CMND số: 361725001, ngày cấp: 08/10/2010, nơi cấp: CA TP Cần Thơ
Địa chỉ: 375 Cách Mạng Tháng 8, P.Bùi Hữu Nghĩa, Q.Bình Thủy, TP.Cần Thơ.
Họ tên: HUỲNH TRỌNG Sinh năm: 1976
CMND số: 361625002, ngày cấp: 30/11/1992, nơi cấp: CA Cần Thơ
Địa chỉ: P.Trường Lạc, Q.Ô Môn, TP.Cần Thơ
BÊN NHẬN: NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL – CHI NHÁNH CẦN THƠ
Địa chỉ: Số 5 Phan Đình Phùng, P.Tân An, Q.Ninh Kiều, TP.Cần Thơ
Do ông: MẠC LỤC THANH Chức vụ: Phó Giám đốc.
Tên tài sản: Thửa đất số 1394, thuộc tờ bản đồ số 02, nằm tại khu vực Tân Xuân, P.Trường Lạc,
Q.Ô Môn, TP.Cần Thơ.
Bên giao giao cho Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL – Chi nhánh Cần Thơ toàn bộ hồ sơ tài sản
bảo đảm theo hợp đồng thế chấp số 17.326.67-A ký kết ngày 02 tháng 8 năm 2012 giữa Ngân
Hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL - Chi nhánh Cần Thơ và Ông, Bà Huỳnh Trọng - Nguyễn Thị Như
TT Loại giấy tờ Ghi chú

1 Quyền sử dụng đất số H00987 do UBND quận Ô Môn, TP.Cần
Thơ cấp ngày 27/02/2007.
Bản chính
Tổng cộng: 01 bản chính (bằng chữ: một bản chính).
Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL – Chi nhánh Cần Thơ đã nhận đủ các hồ sơ gốc về tài sản bảo
đảm được liệt kê trên đây. Biên bản này được lập thành 03 bản, khách hàng giữ 01 bản, Ngân
hàng giữ 02 bản.
BÊN GIAO
Chúng tôi đồng ý để một trong các người ký tên
dưới đây nhận lại hồ sơ tài sản sau khi hoàn tất
các nghĩa vụ đối với Ngân hàng.
(Đã ký)
Nguyễn Thị Như
(Đã ký)
Huỳnh Trọng
BÊN NHẬN
CVQH GIÁM ĐỐC
(Đã ký) (Đã ký)
Nguyễn Thanh Tú Mạc Lục Thanh
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỀN NHÀ ĐBSCL
CHI NHÁNH CẦN THƠ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
PHẦN NHẬN LẠI HỒ SƠ TÀI SẢN BẢO ĐẢM
Hôm nay ngày … tháng … năm …, Ngân hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL – Chi nhánh Cần Thơ đã
giao và khách hàng đã nhận lại đầy đủ các hồ sơ theo liệt kê trên.


BÊN GIAO
CVQH GIÁM ĐỐC

BÊN NHẬN
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày 02 tháng 08 năm 2012 ( ngày hai, tháng tám, năm hai ngàn mười hai). Tại
văn phòng công chứng 24h, số 383B Nguyễn Văn Cừ, P.An Hòa, Q.Ninh Kiều, TP.Cần Thơ.
Tôi: NGUYỄN GIANG ĐÀO - Công chứng viên Văn phòng công chứng 24h - TP.Cần
Thơ.
CÔNG CHỨNG
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa:
Bên thế chấp: Ông Huỳnh Trọng và Bà Nguyễn Thị Như
Bên nhận thế chấp: NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL - CHI NHÁNH CẦN THƠ
Do ông: Mạc Lục Thanh Chức vụ: Phó Giám đốc
- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp
theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không
trái đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã đọc lại hợp đồng này và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng
sau đó ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của Tôi;
- Hợp đồng này được làm thành 04 bản chính (mỗi bản chính gồm 03 tờ,06 trang), giao cho:
+ Bên thế chấp: 01 bản chính;
+ Bên nhận thế chấp: 02 bản chính;
+ Lưu lại tại văn phòng công chứng 24h – TP.Cần Thơ: 01 bản chính.
Số công chứng: 1235 quyển số 03/2012/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Đã ký)
Nguyễn Giang Đào
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày 02 tháng 8 năm 2012
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ

×