Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

hoạt động tín dụng cho phát triển nông nghiệp nông thôn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện mai sơn, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.86 KB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
***






TÒNG THỊ HIẾU





ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ KIỂM SOÁT HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG
CHO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học : TS. ðINH VĂN ðÃN





HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


i


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn
là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


TÒNG THỊ HIẾU
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


ii
LỜI CẢM ƠN


ðể hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám
Hiệu trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ñào tạo Sau ñại học, khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách; cảm ơn các Thầy,

Cô giáo ñã truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS Thầy ðinh Văn
ðãn - người ñã dành nhiều thời gian, tạo ñiều kiện thuận lợi, hướng dẫn về phương
pháp khoa học và cách thức thực hiện các nội dung của ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể ban lãnh ñạo, cán bộ, nhân viên ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La; ban
lãnh ñạo UBND huyện Mai Sơn; cùng các hộ nông dân trên ñịa bàn huyện ñã tiếp
nhận và nhiệt tình giúp ñỡ, cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện ñề tài này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia ñình, người thân, bạn bè và các anh
chị em học viên lớp Kinh tế nông nghiệp – K19D ñã chia sẻ, ñộng viên, khích lệ và
giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Trong quá trình làm nghiên cứu, mặc dù ñã có nhiều cố gắng ñể hoàn thành
luận văn, ñã tham khảo nhiều tài liệu và ñã trao ñổi, tiếp thu ý kiến của Thầy Cô và
bạn bè. Song, do ñiều kiện về thời gian và trình ñộ nghiên cứu của bản thân còn
nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong
nhận ñược sự quan tâm ñóng góp ý kiến của Thầy Cô và các bạn ñể luận văn ñược
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2012
Tác giả luận văn

Tòng Thị Hiếu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iii

MỤC LỤC



Lời cam ñoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục chữ viết tắt vii

Danh mục bảng viii

Danh mục sơ ñồ x

Phần 1. MỞ ðẦU 1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2

1.2.1 Mục tiêu chung 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3


Phần 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ðÁNH GIÁ KẾT
QUẢ KIỂM SOÁT HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG 5

2.1 Cơ sở lý luận về ñánh giá kết quả kiểm soát hoạt ñộng tín dụng 5

2.1.1 Một số khái niệm 5

2.1.2 ðặc ñiểm của tín dụng ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam 11

2.1.3 Ban kiểm soát hoạt ñộng tín dụng 13

2.1.4 Nội dung kiểm soát hoạt ñộng tín dụng trong Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn 17

2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến ñánh giá kiểm soát hoạt ñộng tín dụng 24

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iv
2.2 Cơ sở thực tiễn về ñánh giá kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho
phát triển nông nghiệp nông thôn 28

2.2.1 Kinh nghiệm về ñánh giá kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho phát
triển nông nghiệp nông thôn của các nước trên thế giới 28

2.2.2 Kinh nghiệm về ñánh giá kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho phát
triển nông nghiệp nông thôn ở Việt Nam 34


2.2.3 Những bài học rút ra vận dụng vào ñánh giá kết quả kiểm soát
hoạt ñộng tín dụng cho nông nghiệp và phát triển nông thôn của
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện
Mai Sơn 40

Phần 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 42

3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 42

3.1.1 ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên 42

3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 45

3.1.3 Giới thiệu về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Mai Sơn 53

3.2 Phương pháp nghiên cứu 60

3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu 60

3.2.2 Phương pháp xử lý thông tin 61

3.2.3 Phương pháp phân tích thông tin, số liệu 62

3.2.4 Phương pháp dự báo 62

3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu trong nghiên cứu 63

Phần IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 65


4.1 Thực trạng kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho phát triển nông
nghiệp nông thôn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La 65

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


v

4.1.1 Kết quả hoạt ñộng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhánh huyện Mai Sơn 65

4.1.2 Kết quả kiểm soát hoạt ñộng tín dụng trong quy trình xét duyệt
cho vay và quy trình giải ngân vốn phát triển nông nghiệp, nông
thôn tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện Mai Sơn 88

4.1.3 Kết quả kiểm soát vốn vay phát triển nông nghiệp, nông thôn sau
khi giải ngân của ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện Mai
Sơn 97

4.1.4 Kết quả kiểm soát quá trình thu hồi vốn vay phát triển nông
nghiệp, nông thôn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh huyện Mai Sơn 100

4.1.5 Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng cho phát triển nông nghiệp,
nông thôn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Mai Sơn 102

6.1.6 Khảo sát kết quả kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho phát triển

nông nghiệp, nông thôn của ngân hàng NN&PTNT chi nhánh
huyện Mai Sơn 106

4.1.7 ðánh giá kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho phát triển nông
nghiệp, nông thôn của ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện
Mai Sơn 111

4.2 Một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác kiểm soát hoạt
ñộng tín dụng cho phát triển nông nghiệp nông thôn của ngân
hàng NN&PTNT chi nhánh huyện Mai Sơn trong thời gian tới 116

4.2.1 Quan ñiểm và mục tiêu hoàn thiện công tác kiểm soát hoạt ñộng
tín dụng cho phát triển nông nghiệp nông thôn của ngân hàng
NN&PTNT chi nhánh huyện Mai Sơn 116

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vi
4.2.2 Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát hoạt ñộng tín dụng
cho phát triển nông nghiệp nông thôn của ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh huyện Mai Sơn 117

Phần V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 126

5.1 Kết luận 126

5.2 Kiến nghị 127

TÀI LIỆU THAM KHẢO 129


PHIẾU ðIỀU TRA 132

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nghĩa
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Qð – NHNN Quyết ñịnh - Ngân hàng Nhà nước
NH Ngân hàng
Nð – CP Nghị ñịnh Chính phủ
BQ Bình quân
CN – TTCN Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
XDCB Xây dựng cơ bản
DV Dịch vụ
UBND Ủy ban nhân dân
HðQT Hội ñồng quản trị
VNð Việt Nam ñồng
ðVT ðơn vị tính
KD Kinh doanh
SL Số lượng
HS Hồ sơ
ðK ðiều kiện
TL Tỷ lệ
SD Sử dụng
Mð Mục ñích


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


viii
DANH MỤC BẢNG


STT Tên bảng Trang

3.1 Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện Mai Sơn năm 2009 – 2011 44

3.2 Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Mai Sơn năm 2009 –
2011 47

3.3 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Mai Sơn năm 2009 – 2011 51

3.4 Các thành phần dân tộc trên ñịa bàn huyện Mai Sơn 52

3.5 Thực trạng cán bộ nhân viên của ngân hàng NN&PTNT chi
nhánh huyện Mai Sơn giai ñoạn 2009 – 2011 57

3.6 Năng lực trình ñộ của ñội ngũ cán bộ nhân viên làm việc tại ngân
hàng NN&PTNT chi nhánh huyện Mai Sơn năm 2011 58

3.7 Bảng thu thập thông tin, tài liệu ñã công bố 60

3.8 Bảng số phiếu ñiều tra 61

4.1 Kết quả hoạt ñộng huy ñộng vốn tại ngân hàng NN&PTNT chi

nhánh huyện Mai Sơn năm 2009 – 2011 66

4.2 Cơ cấu vốn huy ñộng tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện
Mai Sơn năm 2009 – 2011 71

4.3 Một số chỉ tiêu ñánh giá chi phí lãi suất huy ñộng vốn, 2009 – 2011 73

4.4 Lãi suất bình quân tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng năm 2009 – 2011 74

4.5 Tình hình thu nhập từ hoạt ñộng dịch vụ giai ñoạn 2009 – 2011 76

4.6 Tình hình sử dụng vốn tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh
huyện Mai Sơn giai ñoạn 2009 – 2011 79

4.7 Thực trạng nợ quá hạn và nợ xấu giai ñoạn 2009 – 2011 81

4.8 Kết quả hoạt ñộng tài chính của ngân hàng NN&PTNT chi nhánh
huyện Mai Sơn giai ñoạn 2009 – 2011 83

4.9 Kết quả hồ sơ ñăng ký vay vốn tín dụng cho phát triển nông
nghiệp nông thôn tại ngân hàng giai ñoạn 2009 – 2011 91

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


ix
4.10 Kết quả xét duyệt cho vay tín dụng cho phát triển nông nghiệp
nông thôn tại ngân hàng giai ñoạn 2009 – 2011 92

4.11 Kết quả hồ sơ ñủ ñiều kiện vay vốn tín dụng cho phát triển nông

nghiệp nông thôn tại ngân hàng giai ñoạn 2009 – 2011 94

4.12 Kết quả kiểm soát giải ngân vốn tín dụng cho phát triển nông
nghiệp nông thôn của ngân hàng giai ñoạn 2009 – 2011 97

4.13 Kết quả kiểm soát hoạt ñộng sử dụng vốn với các khoản vay cho phát
triển nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng giai ñoạn 2009 – 2011 99

4.14 Kết quả kiểm soát quá trình thu hồi vốn tín dụng cho phát triển
nông nghiệp nông thôn của Ngân hàng giai ñoạn 2009 – 2011 101

4.15 Kết quả kiểm soát nợ quá hạn vốn vay phát triển nông nghiệp,
nông thôn tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Mai Sơn 2009 – 2011 103

4.16 Kết quả kiểm soát nợ phân theo nhóm nợ tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giai ñoạn 2009 – 2011 106

4.17 Một số thông tin về hồ sơ khảo sát 107

4.18 Kết quả khảo sát phát hiện hồ sơ có sai sót 108

4.19 Các trường hợp sai sót ñiển hình trong hồ sơ khảo sát 110

4.20 Kết quả khảo sát ñánh giá về chất lượng công tác kiểm soát hoạt
ñộng tín dụng tại chi nhánh 112

4.21 Khảo sát ñánh giá một số chỉ tiêu trong công tác kiểm soát hoạt
ñộng tín dụng cho phát triển nông nghiệp nông thôn của chi
nhánh 113


4.22 Kết quả khảo sát ñánh giá của hộ nông dân về hoạt ñộng tín dụng
cho phát triển nông nghiệp nông thôn tại chi nhánh 114

4.23 Dự báo huy ñộng vốn và sử dụng vốn năm 2015 và năm 2020 tại
ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện Mai Sơn 117
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


x

DANH MỤC SƠ ðỒ



STT Tên sơ ñồ, biểu ñồ Trang

3.1 Sơ ñồ tổ chức của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Mai Sơn 55
4.1 Kết quả huy ñộng vốn tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện Mai
Sơn năm 2009 – 2011 67
4.2 Tình hình sử dụng vốn tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh huyện
Mai Sơn năm 2009 – 2011 80
4.1 Quy trình kiểm soát xét duyệt cho vay tại ngân hàng NN&PTNT chi
nhánh huyện Mai Sơn 89
4.2 Kiểm soát quy trình giải ngân tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh
huyện Mai Sơn 95
4.3 Sơ ñồ quy trình kiểm soát xét duyệt cho vay 118
4.4 Quy trình thu thập và xử lý thông tin 121



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


1

Phần 1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là một loại hình doanh
nghiệp ñặc biệt, hoạt ñộng kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, thanh toán
và liên quan ñến toàn bộ nền kinh tế. Nghiệp vụ cơ bản nhất của ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn là huy ñộng vốn và cho vay vốn, trong ñó nghiệp vụ
cho vay vốn ñược xem là nghiệp vụ quan trọng nhất mang lại nguồn thu nhập chủ
yếu cho ngân hàng.
Hoạt ñộng tín dụng vốn tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất là ñối với các khoản tín
dụng cho phát triển nôn nghiệp, nông thôn. Nguyên nhân của thực trạng ño có thể là
do chủ quan từ phía ngân hàng như năng lực tổ chức, hoạt ñộng kinh doanh và
khách hàng như kinh doanh thua lỗ, ñầu tư vốn vào những dự án kém hiệu quả
hoặc do các yếu tố khách quan như thiên tai, dịch bệnh Thực trạng này có liên
quan chặt chẽ ñến chất lượng kiểm soát hoạt ñộng tín dụng của các ngân hàng. Vì
vậy, việc nâng cao chất lượng tín dụng, ñặc biệt là tín dụng cho phát triển nông
nghiệp nông thôn luôn là vấn ñề sống còn ñối với các ngân hàng.
Trước những rủi ro và thách thức có liên quan chặt chẽ ñến chất lượng hoạt
ñộng kiểm soát tín dụng của ngân hàng, các ngân hàng không thể né tránh mà phải
ñối mặt và tự tìm cho mình những giải pháp thiết thực, phù hợp ñể nâng cao chất
lượng kiểm soát hoạt ñộng tín dụng, ñảm bảo hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả.
Với xu thế chung ñó, trên ñịa bàn huyện Mai Sơn, các ngân hàng nói chung và
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Mai Sơn nói riêng,
trong thời gian qua cũng ñã quan tâm ñến việc nâng cao chất lượng kiểm soát hoạt

ñộng tín dụng, ñặc biệt là với các hoạt ñộng tín dụng cho phát triển nông nghiệp,
nông thôn. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Mai
Sơn ñã từng bước thực hiện những biện pháp tăng cường quản lý, kiểm soát hoạt
ñộng tín dụng và ñã hạn chế, giảm thiểu ñược những rủi ro trong kinh doanh tại chi
nhánh; ñồng thời có những ñóng góp ñáng kể vào mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của huyện Mai Sơn nói chung và kinh tế khu vực nông nghiệp, nông thôn trên ñịa bàn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


2

huyện Mai Sơn nói riêng. Trong quá trình hoạt ñộng tín dụng việc huy ñộng và cho
vay vốn cần có sự kiểm tra giám sát chặt chẽ của cơ quan chức năng ñể nâng cao hiệu
quả cho vay và sử dụng vốn. Công tác này ở chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Mai Sơn tuy ñã có những thành tích ñáng kể
trong việc kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho phát triển nông nghiệp, nông thôn. Song
công tác ñánh giá kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho phát triển nông nghiệp, nông thôn
ở ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tại huyện Mai Sơn tỉnh
Sơn La còn nhiều bất cập cần nghiên cứu giải quyết.
Từ trước ñến nay chưa có một nghiên cứu nào tại ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Mai Sơn về vấn ñề này ñể ñánh giá kết
quả kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho nông nghiệp và phát triển nông thôn của
chi nhánh. ðể cung cấp các thông tin, tư liệu tham khảo cho Ban lãnh ñạo chi
nhánh ñể có những giải pháp phù hợp khắc phục những hạn chế ñang tồn tại và
nâng cao chất lượng kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho phát triển nông nghiệp,
nông thôn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện
Mai Sơn. Do ñó, chúng tôi tiến hành lựa chọn ñề tài “ðánh giá kết quả kiểm
soát hoạt ñộng tín dụng cho phát triển nông nghiệp nông thôn của ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La”
làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng kết quả kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho phát
triển nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Từ ñó ñề xuất ñịnh hướng và một số giải pháp chủ
yếu nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho phát
triển nông nghiệp nông thôn của ngân hàng Mai Sơn, tỉnh sơn La trong thời gian tới
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ñánh giá kết quả kiểm
soát hoạt ñộng tín dụng;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


3

- ðánh giá thực trạng vấn ñề kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho phát triển
nông nghiệp nông thôn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La trong thời gian qua;
- ðề xuất ñịnh hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác
kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho phát triển nông nghiệp nông thôn chi nhánh huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho phát triển nông
nghiệp nông thôn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La.
- Chủ thể nghiên cứu là các chính sách, quy ñịnh của Nhà nước, của ngân
hàng Nhà nước về kiểm soát hoạt ñộng tín dụng ñang ñược thực hiện tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
- Các chủ thể kinh tế, cán bộ và nhân viên có liên quan ñến việc huy ñộng và

sử dụng vốn tín dụng ở huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung: Kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho nông nghiệp nông
thôn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập trung chủ yếu vào
những nội dung chủ yếu ñáp ứng các mục tiêu của luận văn ñã nêu trên ñó là:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về ñánh giá kết quả kiểm soát hoạt
ñộng tín dụng;
- ðánh giá thực trạng công tác kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho phát triển
nông nghiệp nông thôn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La trong thời gian qua;
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức trong công tác
kiểm soát hoạt ñộng tín dụng cho phát triển nông nghiệp nông thôn của ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


4

- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát hoạt
ñộng tín dụng cho phát triển nông nghiệp nông thôn chi nhánh huyện Mai Sơn, tỉnh
Sơn La ñến năm 2020.
* Phạm vi về không gian: Nghiên cứu ñược thực hiện tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La;
* Phạm vi về thời gian: ðề tài ñược thực hiện từ tháng 5/2011 ñến tháng
5/2012; số liệu ñược sử dụng trong phạm vi 3 năm (2009 - 2011) và một số thông
tin từ các năm trước ñể phục vụ cho việc so sánh, ñánh giá.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


5


Phần 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ðÁNH GIÁ
KẾT QUẢ KIỂM SOÁT HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG

2.1 Cơ sở lý luận về ñánh giá kết quả kiểm soát hoạt ñộng tín dụng
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
a. Khái niệm
Tín dung ngân hàng là hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng với các chủ thể
trong nền kinh tế. Như vậy, tín dụng ngân hàng bao gồm cả hoạt ñộng ngân hàng
với tư cách người ñược cấp tín dụng lẫn với tư cách người cấp tín dụng. Song do
tính phức tạp và quan trọng của nó mà khi nói tới tín dụng ngân hàng người ta
muốn ñề cập tới hoạt ñộng ngân hàng với tư cách người cấp tín dụng

Do ñó, ñứng trên góc ñộ xem xét tín dụng như một chức năng cơ bản của
ngân hàng thì tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc là hàng hóa) giữa bên
cho vay (là ngân hàng hoặc các ñịnh chế tài chính) và bên ñi vay (là các doanh
nghiệp, các cá nhân hoặc các chủ thể khác); trong ñó bên cho vay chuyển giao tài
sản cho bên ñi vay sử dụng trong một thời hạn nhất ñịnh theo sự thỏa thuận của hai
bên ñồng thời bên ñi vay có trách nhiệm hoàn trả vô ñiều kiện vốn gốc và lãi vay
cho bên cho vay khi ñến hạn thanh toán [15], [18], [20].
b. Bản chất của tín dụng
Bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả với
những ñặc trưng sau:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng có thể là tiền, ñộng sản hoặc bất ñộng sản;
- Thời hạn hoàn trả phải ñược xác ñịnh một cách có cơ sở ñể ñảm bảo răng
bên ñi vay sẽ hoàn trả tài sản cho bên cho vay ñúng thời hạn ñã thỏa thuận;
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay có nghĩa rằng
bên ñi vay phải trả lãi cho bên cho vay;
- Quan hệ tín dụng ñược chi phối bằng các lệnh phiếu (hợp ñồng tín dụng,

khế ước nhận nợ, ủy nhiệm trích lương…) ñể thực thi trách nhiệm giữa các bên
[15], [18], [20].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


6

2.1.1.2 Khái niệm hoạt ñộng tín dụng
Theo khoản 8 và khoản 10, ðiều 20, Luật các tổ chức tín dụng, hoạt ñộng tín
dụng ñược ñịnh nghĩa là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn
huy ñộng ñể thỏa thuận cấp tín dụng cho khách hàng với nguyên tắc có hoàn trả
bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh Ngân hàng và
các nghiệp vụ khác.
Hoạt ñộng tín dụng khác với các loại hình giao dịch khác ở những ñiểm sau ñây:
- Về chủ thể, một bên tham gia giao dịch bao giờ cũng là tổ chức tín dụng có
ñủ các ñiều kiện hoạt ñộng tín dụng theo quy ñịnh của pháp luật. Chủ thể này tham
gia giao dịch với tư cách là người ñầu tư (người cho vay hay chủ nợ) và có quyền
ñòi tiền của người nhận ñầu tư (người vay hay con nợ) khi hợp ñồng ñáo hạn;
- Về nguồn vốn, các tổ chức tín dụng khi cấp tín dụng cho khách hàng chủ
yếu dựa vào nguồn vốn huy ñộng của tổ chức, cá nhân thông qua các hình thức
nhận tiền gửi, phát hành trái phiếu hay vay nợ của tổ chức tín dụng khác trên thị
trường liên Ngân hàng. ðặc ñiểm này cho phép phân biệt hoạt ñộng tín dụng của
các tổ chức tín dụng với hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng Nhà nước, với ñặc tính
của nguồn vốn cho vay là vốn dự trữ phát hành;
- Cơ chế kinh doanh của tổ chức tín dụng là “ñi vay ñể cho vay” nên hoạt
ñộng tín dụng của các tổ chức này thường có ñộ rủi ro cao và có ảnh hưởng dây
chuyền ñối với nhiều tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế.
2.1.1.3 Khái niệm kiểm soát
Theo Ủy ban tiêu chuẩn kế toán Australia (Australian Accounting Standards
Board ) ñịnh nghĩa: “Kiểm soát là khả năng của một thực thể trong việc chi phối

quá trình ra quyết ñịnh, trực tiếp hoặc gián tiếp, trong mối quan hệ với các chính
sách tài chính và vận hành của một thực thể khác, qua ñó tạo khả năng cho chủ thể
ñó vận hành theo các mục tiêu của chủ thể kiểm soát”. Khái niệm kiểm soát, do ñó
sẽ bao gồm 2 nội dung chủ yếu sau [22]:
- Thứ nhất là khả năng kiểm soát liên quan ñến năng lực của hội sở (ñược ví
như công ty mẹ) về quyền lực tài chính ñể có thể chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


7

quá trình ra quyết ñịnh của chi nhánh, công ty trực thuộc, công ty tham gia góp vốn
(công ty con);
- Thứ hai là lĩnh vực kiểm soát liên quan ñến việc Hội sở sẽ kiểm soát các
chi nhánh, các công ty trực thuộc hoặc công ty tham gia góp vốn ở những khâu nào,
từ quyết ñịnh ñầu tư, chiến lược phát triển, nhân sự cho ñến các giao dịch hàng ngày
như huy ñộng vốn, cho vay, kinh doanh ngoại tệ…
Sự kiểm soát nội bộ lại ñược hiểu theo một nghĩa khác và ñược gói gọn trong
nội bộ của một thực thể nào ñó. Nó liên quan ñến những công việc mang tính tác
nghiệp cụ thể mà bộ phận nào ñó của ngân hàng ñược giao thực hiện. Cơ chế kiểm
soát nội bộ là toàn bộ các chính sách, các bước kiểm soát và thủ tục kiểm soát ñược
thiết lập nhằm quản lý và ñiều hành các hoạt ñộng của ngân hàng. Mục ñích của
kiểm soát nhằm [22]:
- Sử dụng các nguồn lực và quản lý hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng một
cách có hiệu quả;
- ðảm bảo chắc chắn các quyết ñịnh và chế ñộ quản lý ñã ñược ngân hàng và
các cơ quan quản lý có thẩm quyền ban hành ñược thực hiện ñúng thể thức và giám
sát mức ñộ hiệu quả cũng như tính hợp lý của các chế ñộ ñó;
- Phát hiện kịp thời những vướng mắc trong kinh doanh ñể hoạch ñịnh và
thực hiện các biện pháp ñối phó;

- Ngăn chặn, phát hiện các sai phạm trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng;
- ðảm bảo việc ghi chép, hạch toán ñầy ñủ, chính xác và ñúng thể thức các
giao dịch phát sinh của ngân hàng;
- ðảm bảo việc lập các báo cáo tài chính kịp thời, hợp lệ và tuân theo các yêu
cầu pháp ñịnh có liên quan;
- ðảm bảo tài sản và thông tin không bị lạm dụng hoặc sử dụng sai mục ñích
* Các yếu tố cấu thành cơ chế kiểm soát gồm môi trường kiểm soát chung,
hệ thống kế toán, các loại kiểm soát và thủ tục kiểm soát [22]
- Môi trường kiểm soát chung ñược hiểu là các nhân tố xung quanh tác ñộng
ñến việc thiết kế, hoạt ñộng và sự hữu hiệu của các chính sách, thủ tục kiểm soát của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


8

ngân hàng như ñặc thù về cơ chế quản lý, cơ cấu tổ chức, chính sách nhân sự, các quy
ñịnh của pháp luật, các yêu cầu của khách hàng và cổ ñông;
- Thông qua việc kiểm soát, ñối chiếu, tính toán và ghi chép các giao dịch
phát sinh, hệ thống kế toán không những cung cấp thông tin cho các cấp quản lý ra
quyết ñịnh mà còn có tác dụng kiểm soát nhiều mặt hoạt ñộng của ngân hàng. Chính
vì thế, hệ thống kế toán là một mắt xích quan trọng của cơ chế kiểm soát;
- Thủ tục hay quy trình kiểm soát là trình tự và nội dung của các bước công
việc mà bộ phận kiểm soát có thẩm quyền phải thực hiện ñể hoàn thành trách nhiệm
ñược giao. Tùy từng lĩnh vực hoạt ñộng của ngân hàng mà quy trình và thủ tục kiểm
soát ñược tiến hành khác nhau. Tuy nhiên, dù thủ tục kiểm soát có khác nhau thì
vẫn phải ñảm bảo một số nguyên tắc cơ bản như nguyên tắc phân công, phân
nhiệm; nguyên tắc bất kiêm nhiệm và nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn. Hoạt
ñộng kiểm soát của ngân hàng, do ñó, sẽ ñược phân loại như sau:
+ Kiểm soát quản lý là kiểm soát các hoạt ñộng riêng lẻ của ngân hàng, do nhân
viên ñộc lập với người thực hiện hoạt ñộng ñó tiến hành. Kiểm soát quản lý diễn ra

thường xuyên và là hoạt ñộng quan trọng nhất trong cơ chế kiểm soát của ngân hàng;
+ Kiểm soát xử lý ñược ñặt ra ñể kiểm tra việc xử lý các giao dịch, tức là
kiểm tra lại những công việc mà nhân viên ngân hàng ñã thực hiện và ñã ñược công
nhận, cho phép, phân loại, tính toán, ghi chép và tổng hợp trong báo cáo;
+ Kiểm soát ñể bảo vệ tài sản là các biện pháp, quy chế kiểm soát nhằm ñảm
bảo sự an toàn của tài sản và thông tin trong ngân hàng;
+ Kiểm soát tổng quát là sự kiểm soát tổng thể ñối với tất cả các hoạt ñộng
và giao dịch diễn ra trong ngân hàng.
Như vậy, kiểm soát ñóng một vai trò quan trọng ñối với sự an toàn và khả
năng phát triển hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Việc xây dựng và thực hiện ñược một cơ chế kiểm soát phù hợp và hiệu
quả sẽ cho phép các ngân hàng chống ñỡ tốt nhất với rủi ro.
2.1.1.4 Khái niệm kiểm soát hoạt ñộng tín dụng
Cho ñến nay, trên nhiều phương diện khác nhau, người ta ñã nhắc ñến cụm
từn “kiểm soát hoạt ñộng tín dụng” của các ngân hàng nhằm ñưa ra cảnh báo về
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


9

những rủi ro tiềm ẩn trong công tác quản lý tín dụng, xét cả về mặt cấp ñộ cũng như
tính hệ thống. Tuy nhiên, chưa ai ñưa ra ñược khái niệm, chuẩn mực hay thước ño
về khả năng kiểm soát hoạt ñộng tín dụng của một ngân hàng, một chi nhánh hay
một nhân viên trực tiếp cho vay
Một câu hỏi dễ ñặt ra nhưng lại khó trả lời: “Mức dư nợ tín dụng của ngân hàng
này, của chi nhánh này, cán bộ cho vay này bao nhiêu là hợp lý, là phù hợp với tầm
kiểm soát an toàn, vững chắc, có tính hệ thống?” Trong thực tế, có chăng chúng ta
thường nghe câu nói có tính nhắc nhở, cảnh báo rằng quy mô, tổng mức dư nợ tín dụng
của ngân hàng này, của chi nhánh này, của cán bộ cho vay này… quá lớn
Có thể nói: Kiểm soát tín dụng là khả năng theo dõi, quản lý, giám sát ñồng

vốn cho vay, bảo lãnh của một ngân hàng, một chi nhánh hay một cán bộ cho vay
ñảm bảo khả năng thanh khoản, tính an toàn và hiệu quả vững chắc.
Kiểm soát tín dụng có ỹ nghĩa hết sức quan trọng trong việc xác ñịnh tổng mức
dư nợ cho vay phù hợp với những ñiều kiện cụ thể khách quan của mọt tổ chức cho vay,
một cán bộ cho vay. Rõ ràng, mỗi một tổ chức cho vay hay mỗi cán bộ cho vay chỉ có
thể ñảm ñương quản lý ñược một khối lượng tín dụng nhất ñịnh phù hợp với khả năng
của mình ñáp ứng yêu cầu ñặt ra về an toàn, hiệu quả của ñồng vốn cho vay.
Như vậy, kiểm soát tín dụng là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy
ñịnh, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng ñược thiết lập trên cơ sở phù hợp với quy
ñịnh pháp luật hiện hành và ñược tổ chức thực hiện nhằm ñảm bảo phòng ngừa, phát
hiện, xử lý kịp thời các rủi ro và ñạt ñược các mục tiêu mà tổ chức tín dụng ñã ñặt ra.
* Mục tiêu của kiểm soát hoạt ñộng tín dụng
Kiểm soát hoạt ñộng tín dụng của tổ chức tín dụng ñược thiết lập nhằm mục
ñích thực hiện các mục tiêu, chính sách lớn của tổ chức tín dụng, thông qua việc
thực hiện các mục tiêu cụ thể:
- Hiệu quả và an toàn trong hoạt ñộng; bảo vệ, quản lý, sử dụng tài sản và
các nguồn lực một cách kinh tế, an toàn và có hiệu quả
- Bảo ñảm hệ thống thông tin tài chính và thông tin quản lý trung thực, hợp
lý, ñầy ñủ và kịp thời;
- Bảo ñảm tuân thủ pháp luật và các quy chế, quy trình, quy ñịnh nội bộ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


10
2.1.1.5 ðánh giá
Thuật ngữ ñánh giá (Evaluation) là ñưa ra nhận ñịnh tổng hợp về các dữ kiện
ño lường ñược qua các kỳ kiểm tra/lượng giá (assessement) trong quá trình và kết
thúc bằng cách ñối chiếu, so sánh với những tiêu chuẩn ñã ñược xác ñịnh rõ ràng
trước ñó trong các mục tiêu
* ðịnh nghĩa về ñánh giá

- ðánh giá là quá trình thu thập, xử lý thông tin ñể lượng ñịnh tình hình và
kết quả công việc giúp quá trình lập kế hoạch, quyết ñịnh và hành ñộng có kết quả
- ðánh giá là quá trình mà qua ñó ta quy cho ñối tượng một giá trị nào ñó
- ðánh giá là một hoạt ñộng nhằm xác ñịnh, xác nhận giá trị thực trạng về:
mức ñộ hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng, hiệu quả công việc, trình ñộ, sự phát
triển, những kinh nghiệm ñược hình thành ở thời ñiểm hiện tại ñang xét so với mục
tiêu hay những chuẩn mực ñã ñược xác lập.
Mục ñích của việc ñánh giá là ñể xác ñịnh tính phù hợp và mức ñộ hoàn
thành các mục tiêu, tính hiệu quả, tác ñộng và tính bền vững. Quá trình ñánh giá cần
cung cấp thông tin ñáng tin cậy và hữu ích, cho phép lồng ghép những bài học kinh
nghiệm vào quá trình ra quyết ñịnh.
2.1.1.6 Kết quả
Theo triết học, kết quả là những biến ñổi xuất hiện do tác ñộng lẫn nhau giữa
các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật gây ra
Trong kinh tế, kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
những gì mà doanh nghiệp ñạt ñược sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất
ñịnh, kết quả cần ñạt ñược cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp
Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể là
những ñại lượng cân ñong ño ñếm ñược như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh
thu, lợi nhuận, thị phần… và cũng có thể là các ñại lượng chỉ phản ánh mặt chất
lượng hoàn toàn có tính chất ñịnh tính như uy tín của doanh nghiệp, là chất lượng
sản phẩm… Như thế, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


11
2.1.2 ðặc ñiểm của tín dụng ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam
Khu vực nông nghiệp, nông thôn có nhiều ñặc ñiểm về sản xuất, ñời sống rất
ñặc trưng, khác biệt với các khu vực sản xuất công nghiệp và thành thị. ðiều này ñã

ảnh hưởng không nhỏ và hình thành nên các ñặc ñiểm của tín dụng ngân hàng trong
khu vực này
a. Tín dụng ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoạt
ñộng chủ yếu là phục vụ và ñầu tư vốn trên lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, nông thôn
Hơn 80% dân số Việt Nam sống và hoạt ñộng trên ñịa bàn nông thôn, với số
lượng lao ñộng làm việc ở nông thôn chiếm một tỷ lệ rất lớn, tuy nhiên, thu nhập
của khu vực này lại ñang thuộc mức thấp nhất trong xã hội. Nhu cầu tín dụng ở khu
vực này chủ yếu là phục vụ cho hai mục ñích: tiêu dùng khẩn cấp và phát triển sản
xuất. Vì thế, việc cần thiết phải có một ngân hàng phục vụ vốn sản xuất nông
nghiệp, nông thôn một cách riêng biệt nhằm mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao
nhất. Tín dụng ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở Việt Nam phải
ñáp ứng ñược yêu cầu ñó, với ñối tượng ñầu tư tín dụng chủ yếu là lĩnh vực nông
nghiệp và nông thôn. Các lĩnh vực khác ngân hàng cũng có ñầu tư vốn nhưng không
chủ yếu và không ñáng kể.
Khách hàng trong khu vực nông nghiệp, nông thôn phân bố khá phân tán,
mật ñộ khách hàng theo lãnh thổ không cao. Chính vì vậy, các ngân hàng sẽ gặp
nhiều khó khăn về phân bố các chi nhánh nếu muốn tiếp cận thị trường ñầy tiềm
năng này. ðiều này ñòi hỏi mức ñầu tư ban ñầu về cơ sở vật chất, trụ sở, ñội ngũ
nhân viên rất lớn mà không phải mọi ngân hàng ñều có khả năng và sẵn sàng bỏ ra
ñầu tư
ða phần khách hàng thuộc khu vực nông nghiệp, nông thôn có trình ñộ học
vấn không cao và ñang quen với nếp sinh hoạt khép kín, làm ăn nhỏ lẻ. Nhiều người
trong ñó họ có tâm lý không muốn tiếp cận với các dịch vụ ngân hàng, ñặc biệt là
tín dụng ngân hàng do e ngại rằng ngân hàng cũng không khác gì những người cho
vay nặng lãi. Một số khác lại có suy nghĩ, tín dụng ngân hàng như là một hình thức
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


12
trợ cấp, cho không của Chính phủ. Những yếu tố tâm lý này ảnh hưởng rất nhiều

ñến các phương thức triển khai và các hình thức sản phẩm tín dụng của ngân hàng.
b. Hoạt ñộng của tín dụng ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
có khả năng rủi ro rất cao và chịu ảnh hưởng sâu sắc của ñặc ñiểm sản xuất nông
nghiệp Việt Nam
Nhiệm vụ của tín dụng ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là
ñầu tư phục vụ vốn ñể sản xuất nông nghiệp phát triển nhanh, tiến ñến một tỷ trọng
phù hợp, tích cực trong cơ cấu kinh tế: công nghiệp – dịch vụ - nông nghiệp. Bời vì,
trên thực tiễn quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, tốc
ñộ phát triển sản xuất nông nghiệp rất chậm so với các ngành sản xuất công nghiệp
và dịch vụ.
Sản xuất nông nghiệp lệ thuộc vào thời tiết, khí hậu, có nhiều bất lợi không
thể khắc phục ñược. Kết quả sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp không chắc chắn
như công nghiệp và dịch vụ. Cho nên, rủi ro trong tín dụng nông nghiệp thường rất
cao. Vì vậy, lãi suất tín dụng trong cho vay nông nghiệp cao hơn các ngành khác và
luôn cần phải có sự hỗ trợ của Nhà nước.
Việc tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp bị hạn chế về mặt số lượng. Khi sản
phẩm xuất hiện nhiều trên thị trường thì giá cả sản phẩm hạ rất nhanh, ngược lại khi
sản phẩm thiếu hụt trên thị trường thì giá cả sản phẩm cũng tăng rất nhanh. Cho nên
có hiện tượng khi ñược mùa thì bán rẻ, khi mất mùa thì lại ñược bán giá cao. Vì thế
phải có biện pháp bảo vệ sản xuất nông nghiệp thông qua trợ giá, trợ vốn cho nông
dân. ðầy là một trong những nhiệm vụ hết sức quan trọng và cần thiết của tín dụng
nông nghiệp ñể sản xuất nông nghiệp ñược duy trì và phát triển.
ðối tượng sản xuất nông nghiệp là các cơ thể sống, có quy luật phát triển
riêng vì thế việc áp dụng khoa học kỹ thuật ñể tăng năng suất trong nông nghiệp là
rất khó, thậm chí áp dụng không ñúng sẽ dẫn ñến nhiều hậu quả khó lường. ðiều ñó
có nghĩa là thu nhập của sản xuất nông nghiệp tăng chậm hơn so với các ngành sản
xuất công nghiệp và dịch vụ. Vì thế mà có mâu thuẫn trong việc áp dụng lãi suất
cho vay trong tín dụng ngân hàng nông nghiệp: nếu sử dụng lãi suất cao sẽ dẫn ñến
nông dân không dám vay, còn lãi suất giảm thì ngân hàng gặp khó khăn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



13
Sản xuất nông nghiệp rất phân tán, quản lý khó khăn, tính chuyên môn hóa
thấp. Sản xuất theo hình thức xen canh, theo mùa vụ nên việc quản lý nông nghiệp
phức tạp, khó theo dõi và lại chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai, dịch bệnh… việc
bảo quản sản phẩm cũng khó khăn về công cụ sơ chế, kho tàng, bến bãi… Vì vậy,
chi phí sản xuất rất lớn, làm giảm lợi nhuận của nhà sản xuất. Do vậy, vốn tín dụng
ngân hàng nông nghiệp cần phải ñược huy ñộng tốt nhất, nhiều nhất ñể ñủ ñầu tư
rộng khắp và theo ñủ các khâu của quá trình sản xuất nông nghiệp
c. Tín dụng ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn còn là công cụ
ñể thực hiện các chính sách của ðảng và Nhà nước trong việc phát triển nông
nghiệp và hiện ñại hóa nông thôn ở từng thời kỳ khác nhau
Nói chung, hoạt ñộng của tín dụng ngân hàng trước hết là phải dựa vào lợi
nhuận, nhưng tín dụng ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngoài nhiệm
vụ kinh doanh còn là công cụ ñể cho Nhà nước thực hiện các chính sách, các
chương trình riêng trong việc phát triển và hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Mục ñích của các chính sách, chương trình này không ñơn thuần là chỉ vì lợi nhuận.
Thậm chí trong chừng mực nào ñó, lợi nhuận chỉ là tiêu chí ñể tham khảo. Ở ñây,
lợi nhuận ñứng hàng thứ yếu, hiệu quả kinh tế - xã hội mới là thước ño cao nhất và
hiệu quả ñó ño ñược thông qua mức ñộ thành công của việc thực hiện các chương
trình, chính sách ñó.
2.1.3 Ban kiểm soát hoạt ñộng tín dụng
2.1.3.1 Ban kiểm soát và cơ cấu Ban kiểm soát
Ban kiểm soát thực hiện kiểm toán nội bộ, kiểm soát, ñánh giá việc chấp
hành quy ñịnh của pháp luật, quy ñịnh nội bộ, ðiều lệ và nghị quyết, quyết ñịnh của
ðại hội ñồng cổ ñông, chủ sở hữu, Hội ñồng quản trị, Hội ñồng thành viên
Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng có ít nhất 03 thành viên, số lượng cụ thể
do ðiều lệ của tổ chức tín dụng quy ñịnh, trong ñó phải có ít nhất ½ tổng số thành
viên là thành viên chuyên trách, không ñồng thời ñảm nhiệm chức vụ, công việc

khác tại tổ chức tín dụng hoặc tại doanh nghiệp khác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


14
Ban kiểm soát có bộ phận giúp việc, bộ phận kiểm toán nội bộ, ñược sử dụng
các nguồn lực của tổ chức tín dụng, ñược thuê chuyên gia và tổ chức bên ngoài ñể
thực hiện nhiệm vụ của mình
Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát không quá 5 năm. Nhiệm kỳ của thành viên
Ban kiểm soát theo nhiệm kỳ của Ban kiểm soát. Thành viên Ban kiểm soát có thể
ñược bầu hoặc bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Nhiệm kỳ của thành
viên ñược bổ sung hoặc thay thế là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ. Ban kiểm soát
của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt ñộng cho ñến khi Ban kiểm soát của nhiệm
kỳ mới tiếp quản công việc.
Trường hợp số thành viên Ban kiểm soát không ñủ 2/3 tổng số thành viên
của nhiệm kỳ hoặc không ñủ số thành viên tối thiểu theo quy ñịnh tại ðiều lệ của tổ
chức tín dụng thì trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày không ñủ số lượng thành viên,
tổ chức tín dụng phải bổ sung ñủ số lượng thành viên Ban kiểm soát
2.1.3.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát
Giám sát việc tuân thủ các quy ñịnh của pháp luật và ðiều lệ của tổ chức tín
dụng trong việc quản trị, ñiều hành tổ chức tín dụng; chịu trách nhiệm trước ðại hội
ñồng cổ ñông, chủ sở hữu, thành viên góp vốn trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn ñược giao
Ban hành quy ñịnh nội bộ của Ban kiểm soát; ñịnh kỳ hàng năm xem xét lại
quy ñịnh nội bộ của Ban kiểm soát, các chính sách quan trọng về kế toán và báo cáo
Thực hiện chức năng kiểm toán nội bộ; có quyền sử dụng tư vấn ñộc lập và
quyền ñược tiếp cận, cung cấp ñủ, chính xác, kịp thời các thông tin, tài liệu liên
quan ñến hoạt ñộng quản lý, ñiều hành tổ chức tín dụng ñể thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn ñược giao
Thẩm ñịnh báo cáo tài chính 6 tháng ñầu năm và hàng năm của tổ chức tín

dụng; báo cáo ðại hội ñồng cổ ñông, chủ sơ hữu, thành viên góp vốn về kết quả thẩm
ñịnh báo cáo tài chính, ñánh giá tính hợp lý, hợp pháp, trung thực và mức ñộ cẩn trọng
trong công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. Ban kiểm soát có thể tham
khảo ý kiến của Hội ñồng quản trị, Hội ñồng thành viên trước khi trình báo cáo và kiến
nghị lên ðại hội ñồng cổ ñông hoặc chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn

×