Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản trị nợ quá hạn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn 9 thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.5 KB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HOC NÔNG NGHIỆP





NGUYỄN ðỨC TUÂN





QUẢN TRỊ NỢ QUÁ HẠN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN 9 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH




LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH





Chuyên ngành : Quản trị Kinh doanh
Mã số : 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học :


PGS.TS. KIM THỊ DUNG





HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng ñược bảo vệ
một học vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các
thông tin trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược trân trọng chỉ rõ nguồn
gốc.

Tác giả luận văn




Nguyễn ðức Tuân















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp
ñỡ nhiệt tình và ñóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Kim Thị Dung –
Trưởng Bộ môn Tài chính, người thầy ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu ñề tài và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Sau ñại học, quý thầy
cô thuộc Khoa Kế toán và Quản trị Kinh doanh, ñã giúp tôi hoàn thành quá
trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh ñạo Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn 9 TP.HCM ñã giúp ñỡ mọi mặt, tạo ñiều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình học tập; xin cảm ơn các ñồng nghiệp ñã tạo ñiều kiện thu
thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu ñề tài.
Xin cám ơn gia ñình, bạn bè ñã ñộng viên và giúp ñỡ tôi hoàn thành

chương trình học tập và thực hiện luận văn này.

Tác giả luận văn





Nguyễn ðức Tuân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


iii

MỤC LỤC


Lời cam ñoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục các từ viết tắt vi

Danh mục các bảng vii

Danh mục các sơ ñồ - biểu ñồ ix


1 MỞ ðẦU 1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2

1.2.1 Mục tiêu chung 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3

2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ NỢ QUÁ
HẠN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4

2.1 Cơ sở lý luận 4

2.1.1 Khái quát về hoạt ñộng của ngân hàng thương mại 4

2.1.2 Nợ quá hạn của ngân hàng thương mại 9

2.1.3 Quản trị nợ quá hạn của Ngân hàng thương mại 13

2.2 Cơ sở thực tiễn 31

2.2.1 Thực tiễn nợ quá hạn và Quản trị nợ quá hạn ở Việt Nam 31

2.2.2 Bài học kinh nghiệm trong Quản trị nợ quá hạn ở các Ngân hàng

thương mại trong nước và thế giới 37

3 : ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


iv

3.1 ðặc ñiểm cơ bản của Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT 9
TP.HCM 40

3.1.1 ðặc ñiểm hình thành và phát triển 40

3.1.2 ðặc ñiểm cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh Ngân hàng No &
PTNT 9 TP.HCM 43

3.1.3 Tình hình lao ñộng của Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT 9
TP.HCM 46

3.1.4 Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp & PTNT 9 TP.HCM giai ñoạn 2009 – 2011 49

3.2 Phương pháp nghiên cứu: 52

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 52

3.2.2 Phương pháp phân tích : 52

3.2.3 Hệ thống chỉ tiêu chủ yếu chú trọng phân tích 53


4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 55

4.1 Thực trạng Quản trị nợ quá hạn của Chi nhánh Ngân hàng No &
PTNT 9 TP.HCM 55

4.1.1 Hoạt ñộng huy ñộng vốn và cho vay vốn của Ngân hàng 55

4.1.2 Thực trạng Quản trị nợ quá hạn của Chi nhánh Ngân hàng No &
PTNT 9 TP.HCM 62

a Thực trạng công tác lập kế hoạch về Quản trị nợ quá hạn tại Chi
nhánh Ngân hàng No & PTNT 9 TP.HCM 62

4.2 ðánh giá chung công tác Quản trị nợ quá hạn của Chi nhánh
Ngân hàng No & PTNT 9 TP.HCM 75

4.2.1 Những kết quả ñạt ñược quản trị nợ quá hạn tại Chi nhánh Ngân
hàng No & PTNT 9 TP.HCM 75

4.2.2 Những tồn tại trong Công tác quản trị nợ quá hạn tại Chi nhánh
Ngân hàng No & PTNT 9 TP.HCM 76

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


v

4.2.3 Nguyên nhân phát sinh nợ quá hạn tại Chi nhánh Ngân hàng No
& PTNT 9 TP.HCM 77


4.3 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác“Quản trị nợ quá hạn tại Chi
nhánh Ngân hàng No & PTNT 9 TP.HCM” 87

5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98

5.1 Kết luận 98

5.2 Kiến nghị 100

TÀI LIỆU THAM KHẢO 102






Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Công ty CP : Công ty Cổ phần
ATM : Automatic Teller Machine – Máy rút tiền tự ñộng
XLRR : Xử lý rủi ro
HMTD : Hạn mức tín dụng
Chi nhánh : Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông 9
TP.HCM

NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHNo & PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTM : Ngân hàng thương mại
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TCTD : Tổ chức tín dụng
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
NHCSXH : Ngân hàng chính sách Xã hội
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
DP : Dự phòng
CNVC : Công nhân viên chức
KBNN : Kho bac Nhà nước
Thu nợ XL : Thu nợ xử lý
BHXH : Bảo hiểm Xã hội
TGTK : Tiền gửi tiết kiệm
TSC : Trụ sở chính
CBTD : Cán bộ tín dụng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG


STT Tên bảng Trang

2.1 Một số chỉ tiêu hoạt ñộng chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn Việt Nam 32

2.2 Một số chỉ tiêu hoạt ñộng chủ yếu Ngân hàng Thương mại cổ

phần Công thương Việt Nam 36

3.1 Cơ cấu lao ñộng tại Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT 9
TP.HCM qua các năm 2009 – 2011 48

3.2 Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp & PTNT 9 TP.HCM giai ñoạn 2009 – 2011 49

4.1 Tình hình nguồn vốn huy ñộng phân theo thời gian của Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT 9 TP.HCM giai ñoạn
2009 – 2011 56

4.2 Tình hình nguồn vốn huy ñộng phân theo tính chất của Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT 9 TP.HCM giai ñoạn
2009 – 2011 57

4.3 Dư nợ và cơ cấu dư nợ tại Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT 9
TP.HCM qua các năm 2009 – 2011 58

4.4 Tình hình dư nợ phân theo thời gian cho vay của Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp & PTNT 9 TP.HCM giai ñoạn 2009 – 2011 59

4.5 Tình hình dư nợ phân theo thành phần kinh tế của Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT 9 TP.HCM giai ñoạn 2009 –
2011 60

4.6 Dư nợ cho vay ñối với khách hàng ñược hỗ trợ lãi suất tại Chi
nhánh Ngân hàng No & PTNT 9 TP.HCM ñến 31/12/2009 61

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………



viii

4.7 Dư nợ cho vay phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn tại Chi
nhánh Ngân hàng No & PTNT 9 TP.HCM ñến 31/12/2009 61

4.8 Thực trạng quản trị nợ quá hạn của Chi nhánh Ngân hàng No &
PTNT 9 TP.HCM 62

4.9 Thực trạng công tác thẩm ñịnh khách hàng vay tại Chi nhánh
Ngân hàng No & PTNT 9 TP.HCM 68

4.10 Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát sử dung vốn vay của Chi
nhánh Ngân hàng No & PTNT 9 TP.HCM ñối với khách hàng
vay vốn 70

4.11 Thực trạng công tác phòng ngừa nợ quá hạn của Chi nhánh Ngân
hàng No & PTNT 9 TP.HCM ñối với khách hàng vay vốn 71

4.12 Thực trạng công tác phân loại nợ quá hạn theo thành phần kinh tế
của Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT 9 TP.HCM ñối với khách
hàng vay vốn 72

4.13 Thực trạng công tác phân loại nợ quá hạn theo thời gian quá hạn
của Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT 9 TP.HCM ñối với khách
hàng vay vốn 73

4.14 Thực trạng công tác xử lý nợ quá hạn của Chi nhánh Ngân hàng
No & PTNT 9 TP.HCM ñối với khách hàng vay vốn 74


4.15 Thực trạng nợ quá hạn của Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT 9
TP.HCM với các Chi nhánh trên ñịa bàn TP.HCM 75






Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


ix

DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ - BIỂU ðỒ


Sơ ñồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT 9
TP.HCM 45

Biểu 4.1. Thực trạng nợ quá hạn qua các năm tại Chi nhánh Ngân hàng No &
PTNT 9 TP.HCM 65

Biểu 4.2. Thực trạng nợ quá hạn theo thành phần kinh tế qua các năm tại Chi
nhánh Ngân hàng No & PTNT 9 TP.HCM 73

Biểu 4.3. Thực trạng nợ quá hạn tại một số Chi nhánh trên ñịa bàn TP.HCM 76















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nợ quá hạn luôn song hành cùng với hoạt ñộng tín dụng, không thể loại
bỏ ñược hoàn toàn nợ quá hạn mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp phòng
ngừa và hạn chế mà thôi. Một tỷ lệ nợ quá hạn luôn ñược xác ñịnh trong kế
hoạch kinh doanh, khi Ngân hàng kinh doanh với một tỷ lệ nợ quá hạn xảy ra
thấp hơn mức dự kiến thì ñó là một thành công lớn trong hoạt ñộng kinh
doanh nói chung và hoạt ñộng tín dụng nói riêng của Ngân hàng.
Tuy nhiên, xét ở các khía cạnh khác nhau ta vẫn nhận thấy rằng nợ quá
hạn cũng có tính chất hai mặt như hai thuộc tính của hàng hóa ñó là nợ quá
hạn bị ñộng và nợ quá hạn chủ ñộng. Nợ quá hạn chủ ñộng là những khoản nợ
mà trong tầm kiểm soát của ngân hàng, là những khoản nợ mà sự phát sinh
của nó không ảnh hưởng lớn ñến kế hoạch kinh doanh cũng như lợi nhuận kế

hoạch, ñây có thể nói là một công cụ ñiều tiết kế hoạch lợi nhuận trong ñiều
hành. Bên cạnh sự tồn tại của nợ quá hạn chủ ñộng là nợ quá hạn bị ñộng, ñây
là những khoản nợ không mong muốn của các ngân hàng thương mại, là
những khoản nợ ñược ñưa vào tầm theo dõi thường xuyên, nó phản ánh sâu
sắc ñến chất lượng tín dụng và ảnh hưởng nghiêm trọng ñến kế hoạch kinh
doanh, lợi nhuận kế hoạch của ngân hàng. Như vậy, cũng là nợ quá hạn
nhưng chúng có những ưu nhuợc ñiểm khác nhau và vấn ñề ở ñây là chúng ta
phải Quản trị nợ quá hạn như thế nào, ñể chúng tồn tại ở dạng nào và tỷ lệ
như thế nào là chấp nhận ñược ?
Thực tiễn từ hoạt ñộng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT 9
TP.HCM trong thời gian qua cho thấy tỷ lệ nợ quá hạn ñược phòng ngừa và
kiểm soát chưa ñược tốt và có xu hướng ngày càng gia tăng. Chính vì vậy, yêu
cầu cấp bách ñặt ra là phải kiểm soát ñược và kiểm soát có tính hệ thống, bài
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


2

bản, có hiệu quả tỷ lệ nợ quá hạn ở mức chấp nhận ñược, giảm thiếu các thiệt hại
làm tăng lợi nhuận, tính hiệu quả của Ngân hàng, ñạt mục tiêu kinh doanh
chung. ðể kiểm soát tốt ñược nợ quá hạn thì phải Quản trị nợ quá hạn thật tốt
trước ñã, ñây là vấn ñề tiên phong hàng ñầu ñể hạn chế nợ quán hạn. Có Quản trị
nợ quá hạn tốt thì mới mong kiểm soát ñược tính hiệu quả trong kinh doanh mà
ñặc biệt là trong lĩnh vực tín dụng nói riêng. Hiện nay, ở Chi nhánh Ngân hàng
No & PTNT 9 TP.HCM ngoài các bộ phận kiểm tra trước, trong và sau khi
cho vay còn có Phòng Kiểm tra - Kiểm soát nội bộ ñã hộ trợ tốt phần hậu kiểm
ñể hoạt ñộng tín dụng ñược vận hành theo ñúng tiến trình ñã ñịnh, hạn chế nợ
quá hạn tại Chi nhánh góp phần tốt hơn trong khâu Quản trị nợ quá hạn.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn ñó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề
tài: “Quản trị nợ quá hạn tại Chi nhánh Ngân hàng No & PTNT 9 TP.HCM”.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng Quản trị nợ quá hạn ở Chi nhánh
Ngân hàng No & PTNT 9 TP.HCM ñề xuất những giải pháp nhằm tăng
cường Quản trị nợ quá hạn cho ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về nợ quá hạn và Quản trị
nợ quá hạn ở trong Ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng công tác Quản trị nợ quá hạn tại Chi nhánh Ngân
hàng No & PTNT 9 TP.HCM trong những năm qua.
- ðề xuất các giải pháp nhằm tăng cường Quản trị nợ quá hạn tại Chi
nhánh Ngân hàng No & PTNT 9 TP.HCM trong năm năm tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu : Công tác Quản trị nợ quá hạn của Chi nhánh
Ngân hàng No & PTNT 9 TP.HCM.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


3

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian : Nghiên cứu phản ánh, phân tích tình hình
hoạt ñộng tín dụng và vấn ñề Quản trị nợ quán hạn tại Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp & PTNT 9 TP.HCM.
- Phạm vi về thời gian :
+ Thời gian thực hiện nghiên cứu : từ tháng 9 năm 2010 ñến tháng 12
năm 2011.
+ Số liệu ñể phản ánh trong ñề tài tập trung trong khoảng thời gian : từ
năm 2009 ñến năm 2011.
- Phạm vi về nội dung : ñề tài tập trung nghiên cứu các nội dung chủ

yếu:
+ Thực trạng nợ quá hạn và Quản trị nợ quá hạn của Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp & PTNT 9 TP.HCM.
+ Nghiên cứu giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản trị nợ quá hạn
của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT 9 TP.HCM.












Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ NỢ
QUÁ HẠN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái quát về hoạt ñộng của ngân hàng thương mại
2.1.1.1. Hoạt ñộng tín dụng
“Tín dụng là một hệ thống các quan hệ phân phối theo nguyên tắc có
hoàn trả giữa người ñang tạm thời thừa vốn sang người tạm thời thiếu vốn và

ngược lại” [Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại – Lê Văn Tư]. Tín dụng thường
kèm theo một khoản lãi. Căn cứ quan trọng nhất của tín dụng là sự tin tưởng.
Trong thực tế tín dụng hoạt ñộng rất phong phú và ña dạng, nhưng ở bất
cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện hai mặt cơ bản: 1) Người sở hữu một số
tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho người khác sử dụng trong một thời gian
nhất ñịnh và 2) ðến thời hạn do hai bên thoả thuận, người sử dụng hoàn lại
cho người sở hữu một giá trị lớn hơn. Phần trăm tăng thêm ñược gọi là phần
lời hay nói theo ngôn ngữ kinh tế là lãi suất.
Khái niệm tín dụng ñược thể hiện cơ bản trên ba mặt sau ñây:
+ Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác.
+ Sự chuyển giao mang tính tạm thời.
+ Khi hoàn lại lượng giá trị ñã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo
một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
2.1.1.2. Nghiệp vụ huy ñộng vốn
• Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của Ngân hàng bao gồm: vốn ñiều lệ, thặng dư vốn,
các loại quỹ, lợi nhuận chưa phân phối. Theo quyết ñịnh 457/2005/Qð-
NHNN, vốn chủ sở hữu còn ñược gọi là vốn tự có cấp I. ðây là yếu tố tài
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


5

chính quan trọng, nó vừa cho thấy quy mô của NH, vừa phản ảnh khả năng
ñảm bảo các khoản nợ của NH ñối với khách hàng. Vì vậy, quy mô vốn chủ
sở hữu của NH là yếu tố quyết ñịnh quy mô huy ñộng vốn cũng như quy mô
“phát triển” tài sản có. Nó ñược ví như tấm ñệm ñể chống ñỡ sự sụt giảm giá
trị những tài sản có của NH, sự giảm giá trị có thể dẫn NH ñến tình trạng mất
khả năng chi trả hoặc phá sản.

Vốn ñiều lệ là số vốn ban ñầu khi thành lập NH ñược ghi vào ñiều lệ
của NH, số vốn này phải lớn hơn hoặc bằng mức tối thiểu do Nhà nước qui
ñịnh. Vốn ñiều lệ của NH lớn hay nhỏ tùy vào quy mô hoạt ñộng của NH với
số lượng chi nhánh nhiều hay ít và ñịa bàn hoạt ñộng là thành thị hay nông
thôn và không ñược nhỏ hơn vốn pháp ñịnh. Vốn ñiều lệ ñược sử dụng vào
mục ñích mua sắm tài sản, trang thiết bị ban ñầu cần thiết cho hoạt ñộng của
NH. Vốn ñiều lệ có thể tăng thông qua việc phát hành thêm cổ phiếu.
Tùy theo mục tiêu của mỗi ngân hàng, các quỹ NH chủ yếu ñược chia
làm hai loại: (1) Các quỹ trích từ lợi nhuận ròng của NH, bao gồm quỹ dự trữ
bổ sung vốn ñiều lệ, quỹ dự trữ ñặc biệt dùng bù ñắp rủi ro kinh doanh, quỹ
phát triển nghiệp vụ NH, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi; (2) Các quỹ không
hình thành từ lợi nhuận NH như quỹ khấu hao cơ bản tài sản cố ñịnh, quỹ
khấu hao sữa chữa lớn và các quỹ khác theo qui ñịnh của pháp luật.
Lợi nhuận chưa phân phối là phần lợi nhuận ròng còn lại sau khi ñã
trích lập các quỹ, chia cổ tức cho cổ ñông.
• Vốn huy ñộng:
Nghiệp vụ huy ñộng vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho
NH nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Nghiệp vụ huy ñộng vốn mang lại
nguồn vốn chính cho NH thực hiện các hoạt ñộng như cấp tín dụng và các
nghiệp vụ kinh doanh khác. Thông qua nghiệp vụ huy ñộng vốn NH thương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


6

mại có thể ño lường uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng ñối với NH.
Các hình thức huy ñộng vốn của NH thương mại:
+ Huy ñộng vốn qua tài khoản tiền gửi
- Tiền gửi thanh toán: người gửi tiền không phải vì mục ñích kiếm lời
mà với mục ñích thực hiện các khoản thanh toán qua NH và ñảm bảo an toàn

về tài sản. Người gửi tiền loại này có quyền phát hành sec, ñược hưởng lãi
thấp. Mặc dù số dư của từng khách hàng thường không lớn, và thay ñổi
thường xuyên. Nhưng do NH thương mại phục vụ số lượng khách hàng rất
ñông khiến cho tổng số vốn huy ñộng qua tài khoản tiền gửi thanh toán rất lớn
và có một tỷ lệ ổn ñịnh nhất ñịnh.
- Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khách hàng ñược rút ra sau một
thời gian nhất ñịnh theo kỳ hạn ñã ñược thỏa thuận khi gửi tiền. Mục ñích của
người gửi tiền là hưởng lãi cho nên NH có thể chủ ñộng kế hoặch sử dụng
nguồn vốn này vì chủ ñộng ñược thời gian. Mức lãi suất phụ thuộc vào thời
gian gửi tiền.
- Tiền gửi tiết kiệm: ñược thiết kế cho khách hàng là cá nhân có nhu cầu
gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lời và thiết lập ñược kế hoạch sử dụng tiền.
Loại tiền gửi ñược trả lãi theo nguyên tắc thời gian càng dài lãi suất càng cao.
+ Phát hành các chứng khoán nợ như: chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và
giấy tờ có giá khác ñể huy ñộng vốn của các tổ chức và cá nhân trong và
ngoài nước. Hình thức huy ñộng này mang tính chủ ñộng hơn tiền gửi.
* Vốn ñi vay:
+ Vay vốn của các TCTD khác. Các TCTD khác khi tham gia thanh
toán có mở tài khoản tại các NH khác. Ngoài ra các TCTD tham gia hoạt
ñộng trên thị trường liên NH có uy tín dễ vay từ tổ chức khác giúp ñáp ứng
kịp thời nhu cầu thanh khoản.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


7

+ Vay vốn từ NH Nhà nước. Các hình thức cấp tín dụng của NH Nhà
nước bao gồm:
- Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn
hạn khác.

- Cho vay có ñảm bảo bằng cầm cố thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ
có giá ngắn hạn khác
- Cho vay theo hồ sơ tín dụng, thường là các hồ sơ cung cấp tín dụng
hỗ trợ theo yêu cầu của nền kinh tế như: thu mua lương thực, nông sản, dự
trữ vật tư, nguyên liệu
2.1.1.3. Nghiệp vụ ngoại bảng
Có hai loại hoạt ñộng thuộc thông tin ngoài bảng cân ñối kế toán:
Loại hoạt ñộng thứ nhất bao gồm các hoạt ñộng ñem lại lợi nhuận
hoặc phải chi một số chi phí mà không liên quan ñến sự sinh sản hay nắm giữ
tài sản hoặc nguồn vốn của NH, Ví dụ: người môi giới ñể hưởng hoa hồng, ủy
thác, ñại lý.
Loại hoạt ñộng thứ hai bao gồm những cam kết phải thực hiện của NH
và quyền ñòi hỏi phải ñược thực hiện. Loại hoạt ñộng này ñược chia làm ba
loại cụ thể là: bảo lãnh, phát hành thư tín dụng và các nghiệp vụ phái sinh
(như nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn, nghiệp vụ hoán ñổi tiền tệ (Swap),
Bảo lãnh nước ngoài như: mở L/C, thanh toán TTR, thanh toán nhờ thu …
2.1.1.4. Nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền trong nước
ðây là hoạt ñộng mang nặng tính dịch vụ trong hoạt ñộng kinh doanh
nói chung của các ngân hàng thương mại, hoạt ñộng chuyển tiền tạo ra nguồn
thu thuần cho ngân hàng là khá hiệu quả. Tuy nhiên, cũng hết sức cẩn trọng
với nghiệp vụ này vì chúng có tính chất nhạy cảm mạnh nếu ta không kiểm
soát tốt sẽ dẫn ñến những rủi ro khó lường trước ñược.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


8

2.1.1.5. Nghiệp vụ phát hành thẻ ATM
ðây là nghiệp vụ khá mới trong hệ thống các ngân hàng thương mại ở
Việt Nam, chỉ phát triển khoảng chừng từ năm 2005, nghiệp vụ này khá tốt ở

ñiểm vừa phát huy ñược công tác huy ñộng vốn rẻ, vừa mang lại nguồn thu
dịch vụ cho ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, về hệ thống mạng còn chập
chờn, chưa ñồng bộ làm ảnh hưởng khá lớn ñến chất lượng dịch vụ, ảnh
hưởng ñến khả năng phục vụ khách hàng … từ ñó làm giảm niềm tin trong sử
dụng lẫn phát triển ở nghiệp vụ khá mới mẻ và thú vị này.
2.1.1.6. Nghiệp vụ ngân quỹ
Với mục ñích ñảm bảo khả năng thanh khoản thường xuyên, NH luôn
giữ một lượng tiền dưới các dạng sau:
+ Tiền mặt tại quỹ của NH: tùy theo quy mô hoạt ñộng, tính thời vụ,
các NH phải duy trì mức tồn quỹ tiền mặt ñể thực hiện chi trả.
+ Tiền gửi tại NH thương mại khác: ñể thực hiện các nghiệp vụ thanh
toán, chuyển tiền cho khách hàng.
+ Tiền gửi tại NH Nhà nước: bao gồm tiền gửi dự trữ bắt buộc theo
quy ñịnh NH Nhà nước và tiền gửi thanh toán ñể phục vụ cho các hoạt
ñộng thanh toán giữa các NH thông qua vai trò trung gian thanh toán của
NH Nhà nước.
+ Tiền ñang trong quá trình thu phát sinh trong quan hệ thanh toán giữa
các NH, khi NH ñã ghi vào bên Nợ nhưng thực chất lại chưa nhận ñược tiền.
Các bộ phận trên hình thành dự trữ sơ cấp, ngoài ra NH còn giữ các
chứng khoán ngắn hạn có tính lỏng cao ñể có thể chuyển thành tiền khi cần
thiết như tín phiếu, chứng khoán chính phủ có thời hạn dưới một năm. Mặc dù
dự trữ của NH thương mại tạo lợi nhuận thấp cho NH nhưng nó ñảm bảo khả
năng thanh toán và các nghĩa vụ tài chính khác cho NH. Nó hạn chế rủi ro
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


9

thanh khoản, góp phần nâng cao uy tín của NH, tạo nên nền tảng vững chắc
cho khả năng sinh lời của NH.

2.1.2. Nợ quá hạn của ngân hàng thương mại
2.1.2.1. Khái niệm về nợ quá hạn
* Nợ quá hạn : là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc
lãi ñã quá hạn.
Ngoài ra còn ñược hiểu Nợ quá hạn là biểu hiện không lành mạnh của
quá trình hoạt ñộng tín dụng của các Ngân hàng Thương mại, báo hiệu sự rủi
ro ñối với Ngân hàng và của các khách hàng. Nợ quá hạn có nhiều loại hình
khác nhau, căn cứ vào bản chất của chúng và các tiêu thức phân loại ta có thể
phân chia chúng thành các loại sau:
- Căn cứ và thời gian:
+ Nợ quá hạn phát sinh tạm thời có thể thu hồi trong thời gian ngắn.
+ Nợ quá hạn sau một thời gian mới có thể thu hồi ñược (quá hạn dưới
1 năm).
+ Nợ quá hạn khó ñòi, khó thu hồi vốn (quá hạn trên 1 năm).
- Căn cứ vào khả năng thu hồi:
+ Nợ quá hạn thu hồi ñược 100%.
+ Nợ quá hạn thu hồi ñược một phần.
+ Nợ quá hạn mất trắng.
- Căn cứ vào mức ñộ ñảm bảo:
+ Nợ quá hạn ñược ñảm bảo toàn phần.
+ Nợ quá hạn ñược ñảm bảo một phần.
+ Nợ quá hạn không ñược ñảm bảo.
Việc phân loại nợ quá hạn có ý nghĩa rất quan trọng trong việc ñề ra
các biện pháp xử lý thu hồi gốc và lãi, giảm tỷ lệ rủi ro cho hoạt ñộng kinh
doanh tín dụng Ngân hàng xuống mức thấp nhất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


10


2.1.2.2. Ảnh hưởng của nợ quá hạn
Hoạt ñộng ngân hàng của các NHTM có mối liên hệ và tác ñộng nhiều
mặt ñến các chủ thể kinh tế, ñời sống kinh tế xã hội và hệ thống tài chính của
một quốc gia. Do ñó, khi xảy ra nợ quá hạn trong kinh doanh ngân hàng thì sẽ
có nhiều tác ñộng tiêu cực ñến bản thân ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế.
* ðối với bản thân ngân hàng: Thu nhập và lợi nhuận của ngân hàng sẽ
bị giảm sút do phải trích lập, sử dụng dự phòng ñể bù ñắp tổn thất. Mặt khác,
chi phí hoạt ñộng tăng do việc mở rộng kinh doanh sẽ gặp khó khăn vì uy tín
và vị thế của bản thân ngân hàng ñó bị giảm sút. Nếu sự tổn thất quá lớn, vượt
khả năng bù ñắp của ngân hàng từ quỹ dự phòng rủi ro, sẽ ñẩy ngân hàng vào
tình thế khó khăn về mọi mặt, thậm chí dẫn ñến phá sản.
Một Ngân hàng thương mại chỉ ñược phép có một tỷ lệ nợ quá hạn là
dưới 5%/tổng dư nợ, một khi nợ quá hạn xảy ra thì nguy cơ nợ quá hạn cũng
liền kề. Nợ quá hạn ảnh hưởng rất lớn ñến tình hình kinh doanh của Ngân
hàng như:
+ Phải trích lập dự phòng (dự phòng chung và dự phòng cụ thể) ảnh
hưởng ñến tình hình tài chính, lợi nhuận.
+ Nợ quá hạn tăng ñồng nghĩa với quy mô hoạt ñộng bị thu hẹp, làm
cho tầm ảnh hưởng của Ngân hàng ñó ngày càng bị thu hẹp, sức cạnh tranh bị
suy yếu, lợi nhuận giảm sụt, không hoàn thành kế hoạch kinh doanh.
+ Nợ quá hạn tăng cao chính là tiêu chí ñánh giá chất lượng tín dụng
của Ngân hàng ñó, ñánh giá chất lượng cán bộ, chất lượng lao ñộng tạo ra sản
phẩm, dịch vụ.
* ðối với nền kinh tế: NHTM là một ñịnh chế trung gian tài chính, do
ñó khi xảy ra các khoản nợ xấu dẫn ñến phá sản (mất khả năng thanh toán),
ñỗ vỡ tín dụng … Sẽ có tác ñộng dây chuyền ñến các trung gian tài chính
khác, gây mất lòng tin trong dân chúng dẫn ñến khủng hoảng tiền tệ và nguy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………



11

hại ñến mức sụp ñổ cả hệ thống tài chính - tiền tệ quốc gia.
* ðối với khách hàng: Khách hàng khi ñể kế hoạch sản xuất kinh doanh
của mình ñi theo chiều hướng xấu ảnh hưởng ñến tình hình tài chính thì sẽ
dẫn ñến khả năng trả nợ bị suy giảm và nếu ñể xảy ra nợ quá hạn thì khách
hàng sẽ bị một số thiệt thòi cơ bản như sau :
+ Uy tín của khách hàng theo ñánh giá của Ngân hàng bị suy giảm, sự
hợp tác trở nên thận trọng và dè dặt hơn.
+ Trên hệ thống thông tin tín dụng CIC sẽ lưu trữ lại những lịch sử vay
vốn không tốt thì sẽ làm cho khách hàng khó long có thể mở rộng quan hệ với
các Ngân hàng khác nữa.
+ Tình tình tài chính bị suy giảm, lãi suất quá hạn tăng lên 1,5% lại là
một gánh nặng ñè lên vai họ.
+ Có thể ñi vay bên ngoài, có thể sử dụng vốn sai mục ñích dẫn ñến
mất phương hướng kinh doanh.
2.1.2.3. Nguyên nhân nợ quá hạn
* Nguyên nhân chủ quan của ngân hàng: là nguyên nhân từ phía Ngân
hàng ñã cố tình làm sai lệch bản chất sự việc về tình hình vay vốn, về khả
năng tài chính của khách hàng, về mục ñích sử dụng vốn vay … làm ảnh
hưởng ñến chất lượng của món vay. Món vay không thể hiện ñúng bản chất
thực của nó do vậy có nhiều khả năng sẽ dẫn ñến nợ quá hạn, ảnh hưởng xấu
ñến sự quản lý, sự giám sát về món vay ñó cũng như quá trình thu hồi.
+ Nguyên nhân phát sinh nợ quá hạn do quản trị ñiều hành: phát sinh
khi người có thẩm quyền phê duyệt khoản vay có quyết ñịnh sai, không căn
cứ kết quả kinh doanh của khách hàng.
+ Nguyên nhân do bộ phận tín dụng không thực hiện ñúng quy chế, quy
trình tín dụng.
+ Nguyên nhân do không kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn vay của
khách hàng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


12

+ Nợ quá hạn phát sinh do hệ thống kiểm tra, kiểm sát nội bộ yếu kém.
+ Nguyên nhân do cán bộ ngân hàng cố tình làm sai.
* Nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng: là nguyên nhân khách
hàng ñã cố tình cung cấp sai lệch thông tin về mình, về khả năng trả nợ, về
dự án vay vốn, về tài sản bảo ñảm … làm cho công tác thẩm ñịnh gặp nhiều
khó khăn, không phản ánh ñúng thực trạng của khách hàng, từ ñó làm ảnh
hưởng lớn ñến tình hình phát tiền vay, tình hình sử dụng vốn và quá trình theo
dõi, giám sát món vay cũng như thu hồi nợ.
+ Nợ quá hạn phát sinh do người vay kinh doanh thua lỗ.
+ Nợ quá hạn phát sinh do người vay sử dụng vốn không ñúng mục ñích.
+ Nợ quá hạn phát sinh do người vay có chủ ý lừa ñảo, chây ỳ, trốn.
+ Nợ quá hạn phát sinh do khách hàng vay bị phá sản.
* Nguyên nhân khách quan khác : là những nguyên nhân từ cả phía khách
hàng và cả phía ngân hàng, những nguyên nhân này chủ yếu có thể là do:
+ Sự thẩm ñịnh chưa thật sự sâu, chưa nắm rõ mục ñích, phương án vay
vốn, cách thức trả nợ.
+ Chưa thật sự hiểu biết sâu rộng trong lĩnh vực thẩm ñịnh cho vay, ví
dụ như: cho vay kinh doanh bất ñộng sản, cho vay kinh doanh sắt thép …
+ Khách hàng còn non kém trong lĩnh vực kinh doanh, chưa hiểu hết về
lĩnh vực ñó cũng như chưa ño lường hết những rủi ro tiềm ẩn.
+ Quản lý vốn vay chưa sát sao, chưa hướng khách hàng theo ñúng
phương hướng kinh doanh của họ.
+ Nợ quá hạn phát sinh do nguyên nhân bất khả kháng: Thiên tai,
dịch bệnh.
+ Nợ quá hạn phát sinh do nguyên nhân từ cơ chế, chính sách.

+ Nợ quá hạn phát sinh do nguyên nhân từ biến ñộng thị trường.
+ Nợ quá hạn phát sinh do môi trường xã hội, chính trị.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


13

2.1.3. Quản trị nợ quá hạn của Ngân hàng thương mại
2.1.3.1. Khái niệm Quản trị nợ quá hạn
Quản trị nợ quá hạn là việc hoàn thành quản lý, hạn chế các khoản nợ quá
hạn ở một tỷ lệ cho phép, một tỷ lệ chấp nhận ñược như mục tiêu ñã ñề ra.
Có rất nhiều khai niệm về công tác quản trị như:
Quản trị là các hoạt ñộng ñược thực hiện nhằm ñảm bảo sự hoàn thành
công việc qua những nỗ lực của những người khác; quản trị là công tác phối
hợp có hiệu quả các hoạt ñộng của những người cộng sự khác cùng chung
một tổ chức.
Quản trị là một quá trình nhằm ñạt ñến các mục tiêu ñề ra bằng việc
phối hợp hữu hiệu các nguồn lực của doanh nghiệp; còn có thể hiểu quản trị là
việc thực hiện những hoạt ñộng trong mỗi tổ chức một cách có ý thức và liên
tục. Quản trị trong một doanh nghiệp tồn tại trong một hệ thống bao gồm các
khâu, các phần, các bộ phận có mối liên hệ khăng khít với nhau, tác ñộng qua
lại lẫn nhau và thúc ñẩy nhau quá trình phát triển.
2.1.3.2. Nội dung công tác Quản trị nợ quá hạn
Quản trị nợ quá hạn là một công việc phải thực hiện thường xuyên, liên
tục, ñôn ñốc và nhắc nhở; công việc thiên nặng về giám sát, ñể hạn chế những
tổn thất cho món vay thì mỗi một nhân viên ngân hàng phải thường xuyên ý
thức rõ ñược sự kiểm soát tình hình sử dụng vốn vay là việc làm hết sức quan
trọng. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy ñịnh của pháp luật, quy ñịnh của
ngành về thể lệ cho vay, mục ñích vay vốn, nguồn kinh doanh, biên pháp bảo
ñảm tiền vay … thì từ ñó mới mong rằng sẽ có ñược những khoản vay có chất

lượng. Nợ quá hạn là một trong những tiêu chí quan trọng ñể ñánh giá chất
lượng tín dụng của từng cá nhân làm công tác tín dụng.
Xác ñịnh rõ mục tiêu nợ quá hạn và quán trị nợ quá hạn là công việc
hết sứ quan trọng trong hoạt ñộng của Ngân hàng thương mại, cần xác ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


14

rõ kết hoạch nợ quá hạn ở mức như thế nào, các nhóm nợ phải ở mức nào
thì có thể chấp nhận ñược … Trong công tác ñiều hành hoạt ñộng kinh
doanh của Ngân hàng thương mại, công tác Quản trị nợ quá hạn bao gồm
các nội dung sau:
a. Xây dựng kế hoạch kiểm soát nợ quá hạn và quản trị nợ quá hạn
Trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng thương mại, có kế hoạch,
có chỉ tiêu ñịnh lượng cụ thể rồi từ ñó tiến hành kiểm soát, khống chế và quản
trị nợ quá hạn trong khuôn khổ ñã ñịnh. Hàng năm, căn cứ vào số liệu hoạt
ñộng kinh doanh của năm trước, với các thông số kế hoạch của năm trước như
thế nào ñể xây dựng kế hoạch kinh doanh cho năm sau trong ñó có kế hoạch
xây dựng tỷ lệ nợ quá hạn và quản trị nợ quá hạn như thế nào ? Như vậy, ñể
có ñược số liệu của nợ quá hạn thì cần căn cứ vào tỷ lệ nợ quá hạn của năm
trước, tỷ lệ tăng trưởng dư nợ của năm hiện tại qua ñó ñánh giá, phân tích
những khó khăn có thể xảy ra ñể từ ñó xây dựng tỷ lệ nợ quá hạn ở mức ñộ
bao nhiêu và cách thức quản trị chúng như thế nào. Nhận thức rõ tầm quan
trọng của việc xây dựng kế hoạch nợ quá hạn và quản trị nợ quá hạn ñể ñón
nhận chúng một cách chủ ñộng, có chuẩn bị.
b. Xây dựng quy chế, quy ñịnh về cho vay
Quy chế, quy ñịnh về cho vay ñược xây dựng cơ bản dựa trên những
quy ñịnh của Ngân hàng Nhà nước và của Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT
Việt Nam, có Ban pháp chế ñể tập trung nghiên cứu, xây dựng cho phú hợp

với những quy ñịnh chung của hệ thống, quy ñịnh về tỷ lệ vốn tự có khi tham
gia vào dự án, quy ñịnh việc chuyển tiền về tài khoản mở tại Ngân hàng, quy
ñịnh về quy trình thẩm ñịnh …
Xây dựng quy chế, quy ñịnh phải phù hợp với sự phát triển của ngân
hàng, phù hợp với nhu cầu khách hàng, phù hợp với nền kinh tế của ñịa
phương nơi ngân hàng hoạt ñộng kinh doanh, gắn lợi ích giữa khách hàng và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………


15

ngân hàng. Kiểm soát việc tuân thủ quy trình cho vay một cách chặt chẽ, có
hệ thống, gắn liền với trách nhiệm cán bộ thẩm ñịnh cho vay ñể từ ñó có
hướng xử lý thích hợp khi có sự việc xảy ra. Công việc này phải làm thật chặt
chẽ, hợp lý với ñiều kiện thực tế của ngân hàng, của môi trường kinh doanh,
nhu cầu thiết thực của khách hàng thì mới mong có ñược những món vay tốt,
có chất lượng.
c. Thẩm ñịnh khách hàng vay vốn
Trong công tác tín dụng Ngân hàng thì khâu thẩm ñịnh chiếm vị trí hết
sức quan trọng, nếu thẩm ñịnh tốt thì món vay sẽ có khả năng trả nợ rất cao.
Ngược lại, nếu thẩm ñịnh không tốt thì ảnh hưởng rất lớn ñế khả năng phát
sinh nợ quá hạn. Trong khâu thẩm ñịnh thì chú trọng nhất vẫn là thẩm ñịnh
phương án vay vốn của khách hàng, phương án ñúng ñắn, sự trung thực của
khách hàng vay, sử dụng vốn vay ñúng mục ñích, … thì khả năng hoàn vốn
của khách hàng cho Ngân hàng là rất cao và ngược lại. Tổ chức thẩm ñịnh cần
ñược qua ba cấp phê duyệt là cán bộ tín dụng, Trưởng phòng nghiệp vụ và
Giám ñốc. Như vậy về nhân sự tổ chức trong khâu thẩm ñịnh là khá chặt chẽ,
kiểm soát chéo nhau nhằm chỉ ra những thiếu sót và giảm thiểu rủi ro khi
quyết ñịnh cho vay.
ðây là một yếu tố tiền ñề ảnh hưởng mạnh mẽ ñến nợ quá hạn và quản

trị nợ quá hạn. Khâu thẩm ñịnh là then chốt trong vấn ñề quyết ñịnh cho vay,
là một công việc ñòi hỏi sự tỷ mẩn, sáng suốt của người thẩm ñịnh, thẩm ñịnh
giúp ñánh giá mức ñộ tin cậy của phương án sản xuất kinh doanh, phân tích
và ñánh giá ñược mức ñộ rủi ro của phương án ñể từ ñó có quyết ñịnh cho
vay. Trong quá trình thẩm ñịnh, những câu hỏi với khách hàng giúp ta ñánh
giá ñược ñộ tin cậy của phương án kinh doanh, tính khả thi của phương án,
cùng hỗ trợ khách hàng trong chiến lược kinh doanh và ñưa ra những ý kiến
xác thực giúp cho khách hàng có những hiểu biết hơn nữa về môi trường kinh

×