Tải bản đầy đủ (.ppt) (127 trang)

THỰC PHẨM CHỨC NĂNG và BỆNH đái THÁO ĐƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 127 trang )

THỰC PHẨM CHỨC NĂNG VÀ
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Functional Food for Diabetes
Nội dung:
Phần I: Cơn thủy triều dịch bệnh mạn tính
không lây và “vaccine” dự phòng.
Phần II: Đại cương bệnh đái tháo đường
I. Khái quát tiêu hóa và chuyển hóa Glucid
II. Đại cương bệnh đái tháo đường.
Phần III: TPCN với bệnh đái tháo đường
Phần IV: Đánh giá các sản phẩm của Tiens
Phần V: Các chiến sĩ tiên phong vì SKCĐ.
Phần I:
Cơn thủy triều dịch bệnh mạn tính
không lây và Vaccine dự phòng.
1 0 0 0 0 00 0 0 0 0
V C T N X
ĐV HV TY HB DL

Sức
khỏe
Tiêu chí cuộc sống
Sức khỏe
là gì?
Không có bệnh tật
Thoải mái đầy đủ

Thể chất

Tâm thần


Xã hội
Quan điểm
chăm sóc
bảo vệ SK.
Chăm sóc bảo vệ khi còn
đang khỏe
Do chính mình thực hiện
CNH + Đô thị hóa
Thay đổi
phương thức
làm việc
Thay đổi
lối sống –
lối sinh hoạt
Thay đổi cách
tiêu dùng
thực phẩm
Thay đổi
môi trường
Hậu quả
1. Ít vận động thể lực (70-80%)
2. Sử dụng TP chế biến sẵn
3. Tăng cân, béo phì
4. Stress
5. Ô nhiễm môi trường
6. Di truyền
1. Tăng các gốc tự do
2. Thiếu hụt vi chất, vitamin,
khoáng chất, hoạt chất sinh học
1. Tổn thương cấu trúc, chức năng

2. RL cân bằng nội môi
3. Giảm khả năng thích nghi
Cơn thủy triều
dịch bệnh mạn tính không lây
gia tăng
6 đặc điểm tiêu dùng thực phẩm
6 đặc điểm tiêu dùng thực phẩm
Tính toàn cầu
Tính toàn cầu
Phát tán các mối
Phát tán các mối
nguy ATTP
nguy ATTP
Ăn uống
Ăn uống
ngoài gia đình
ngoài gia đình

TP kém chất
TP kém chất


lượng
lượng

TP ô nhiễm
TP ô nhiễm

TP giả
TP giả

Sử dụng TP
Sử dụng TP
CN-CB-BQ
CN-CB-BQ

TP ô nhiễm
TP ô nhiễm

Chất bảo quản
Chất bảo quản

Thiếu hụt
Thiếu hụt
vitamin,
vitamin,
chất khoáng,
chất khoáng,
HCSH, chất xơ
HCSH, chất xơ
Thay đổi
Thay đổi
trong SXTP
trong SXTP

HCBVTV
HCBVTV

Thuốc thú y
Thuốc thú y


Phân bón
Phân bón


hóa học
hóa học

Nước tưới
Nước tưới
Công nghệ
Công nghệ
CBTP
CBTP

Thiết bị máy
Thiết bị máy
móc
móc

Hóa chất,
Hóa chất,
phụ gia
phụ gia

Chuỗi cung cấp
Chuỗi cung cấp
TP kéo dài
TP kéo dài
Đặc điểm
Đặc điểm

sử dụng
sử dụng

TP ăn ngay
TP ăn ngay

TP từ động vật
TP từ động vật

Giàu béo, giàu
Giàu béo, giàu
năng lượng
năng lượng
Khẩu phần ăn hàng ngày
Khẩu phần ăn hàng ngày
Ô nhiễm
Ô nhiễm
Thiếu hụt
Thiếu hụt
Tăng
Tăng
RL cấu trúc chức năng – RL cân bằng nội môi –
RL cấu trúc chức năng – RL cân bằng nội môi –
Giảm khả năng thích nghi
Giảm khả năng thích nghi
Cơn thủy triều dịch bệnh mạn tính không lây
Cơn thủy triều dịch bệnh mạn tính không lây
Vitamin
Vitamin
Chất khoáng

Chất khoáng
HCSH
HCSH
Chất xơ
Chất xơ
Hóa chất
Hóa chất
Sinh học
Sinh học
Lý học
Lý học
Cơn thủy triều
Cơn thủy triều
dịch bệnh mạn tính
dịch bệnh mạn tính
không lây
không lây
Bệnh tim mạch:
Bệnh tim mạch:

17-20 triệu người tử vong/năm
17-20 triệu người tử vong/năm

Hoa Kỳ:
Hoa Kỳ:
-
2.000 TBMMN
2.000 TBMMN
-
2.000 nhồi máu cơ tim

2.000 nhồi máu cơ tim
1,5 tỷ người HA cao
1,5 tỷ người HA cao
VN: 27% cao HA
VN: 27% cao HA
Loãng xương:
Loãng xương:

1/3 nữ
1/3 nữ

1/5 nam
1/5 nam
Hội chứng X
Hội chứng X
30% dân số
30% dân số
Ung thư:
Ung thư:

10 triệu mắc mới/năm
10 triệu mắc mới/năm

6 triệu tử vong/năm
6 triệu tử vong/năm






Số lượng và trẻ hóa
Số lượng và trẻ hóa
C
á
c

b

n
h

k
h
á
c
:
C
á
c

b

n
h

k
h
á
c
:


V
i
ê
m

k
h

p
,

t
h
o
á
i

h
ó
a

k
h

p
V
i
ê
m


k
h

p
,

t
h
o
á
i

h
ó
a

k
h

p

A
l
z
h
e
i
m
e

r
A
l
z
h
e
i
m
e
r

B

n
h

r
ă
n
g

m

t
B

n
h

r

ă
n
g

m

t

.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Đái tháo đường:
Đái tháo đường:

8.700 người chết/d
8.700 người chết/d

6 chết/phút
6 chết/phút

1 chết/10s
1 chết/10s

344 triệu tiền ĐTĐ
344 triệu tiền ĐTĐ

472 triệu (2030)

472 triệu (2030)
T
ă
n
g

c
â
n
,

T
ă
n
g

c
â
n
,

b
é
o

p
h
ì
b
é

o

p
h
ì
6
/
1
0

d
â
n

s


c
h
ế
t

s

m

6
/
1
0


d
â
n

s


c
h
ế
t

s

m

l
à

b

n
h

m

n

t

í
n
h
l
à

b

n
h

m

n

t
í
n
h


Xã hội công nghiệp
Xã hội công nghiệp


(Phát triển)
(Phát triển)

Thu nhập cao
Thu nhập cao


No đủ
No đủ


Dịch bệnh mạn tính
Dịch bệnh mạn tính


không lây
không lây



Béo phì
Béo phì



Tim mạch
Tim mạch



Đái tháo đường
Đái tháo đường



Loãng xương

Loãng xương



Bệnh răng
Bệnh răng
Phòng đặc hiệu
Phòng đặc hiệu


Vaccine” TPCN
Vaccine” TPCN
Phòng đặc hiệu
Phòng đặc hiệu
Vaccine
Vaccine


Dịch bệnh truyền nhiễm
Dịch bệnh truyền nhiễm

Suy dinh dưỡng
Suy dinh dưỡng

Lao
Lao

Nhiễm khuẩn
Nhiễm khuẩn
(tả, lỵ,thương hàn)

(tả, lỵ,thương hàn)

Nhiễm KST
Nhiễm KST
Xã hội nông nghiệp
Xã hội nông nghiệp


(chưa phát triển)
(chưa phát triển)

Thu nhập thấp
Thu nhập thấp

Đói nghèo
Đói nghèo
Các dịch bệnh của loài người
Các dịch bệnh của loài người
TPCN
Cung cấp các
chất AO
Cung cấp
hoạt chất
sinh học
Bổ sung
Vitamin
Bổ sung
vi chất
1. Phục hồi, cấu trúc, chức năng
2. Lập lại cân bằng nội môi

3. Tăng khả năng thích nghi
1. Chống lão hóa, kéo dài tuổi thọ
2. Tạo sức khỏe sung mãn
3. Tăng sức đề kháng, giảm
nguy cơ bệnh tật
4. Hỗ trợ làm đẹp
5. Hỗ trợ điều trị bệnh tật
TPCN - Công cụ dự phòng của thế kỷ 21

80% sự bùng phát bệnh tim mạch, não, ĐTĐ

40% bùng phát ung thư
Có thể phòng
tránh được
Phần II:
Đại cương bệnh đái tháo đường
Hệ tiêu hóa
Ống tiêu hóa
Các tuyến
Miệng (Tiền môn)
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Hậu môn
Nước bọt
Gan
Tụy
Tuyến dạ dày – Ruột
I. Khái quát chuyển hóa Glucide:

CHỨC NĂNG HỆ TIÊU HÓA
Chức năng co bóp
Nhào trộn
Nghiền nát
Đẩy thức ăn từ trên → dưới
Tiết dịch
Tiết men tiêu hóa
Chức năng bài tiết
Chức năng tiêu hóa
Phân giải TP thành phân tử
đơn giản để hấp thu:
Glucide → G
Protide →
.
Acid amin
.
Dipeptide,
.
Tripeptide
Lipide →
.
Acid béo
.
Monoglycerid
Chức năng hấp thu
Đưa thức ăn đã được tiêu hóa
qua niêm mạc ruột vào máu
Đào thải - SPCH
Bài tiết một số Hormone
VAI TRÒ CỦA GLUCID

1. Cung cấp năng lượng
-
Cung cấp 70% năng lượng của khẩu phần ăn.
-
1 phân tử Glucose cho 38 ATP (Adeno Triphosphat) và 420 Kcal.
-
Nguồn năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động, mọi tế bào, mô và
cơ quan.
2. Các dạng tồn tại:
2.1. Dạng dự trữ: Glycogen: tập trung nhiều ở gan, cơ.
2.2. Dạng vận chuyển: Glucose trong máu và dịch ngoại bào.
2.3. Dạng tham gia cấu tạo rất nhiều thành phần:
+ Pentose: TP axit AND và ARN.
+ Glucid phức tạp (Glycoprotein, Glycolipid): cấu tạo màng tế bào,
màng bào quan.
+ Axit Hyaluronic: là một disaccharid tạo nên dịch ngoại bào,
dịch khớp, dịch thủy tinh thể mắt, cuống rau, vừa có tác
dụng dinh dưỡng, vừa có tác dụng bôi trơn, vừa có tác
dụng ngăn sự xâm nhập chất độc hại.
+ Condroitin: là một Mucopolysaccharide axit, là thành phần
cơ bản của mô sụn, thành động mạch, mô liên kết da, van
tim, giác mạc, gân.
+ Heparin: là một Mucopolysaccharide, chống đông máu.
+ Aminoglycolipid: tạo nên chất Stroma của hồng cầu.
+ Cerebrosid, Aminoglycolipid: là thành phần chính tạo nên vỏ
Myelin của dây thần kinh, chất trắng của thần kinh.
3. Tham gia hoạt động chức năng của
cơ thể:
Thông qua tham gia thành phần cấu
tạo của cơ thể, Glucid có vai trò trong

nhiều chức năng: bảo vệ, miễn dịch,
sinh sản, dinh dưỡng, chuyển hóa,
tạo hồng cầu, hoạt động thần kinh…
4. Chuyển hóa Glucid liên quan đến
nhiều chuyển hóa khác, là nguồn tạo
Lipid và acid amin.
TIÊU HÓA VÀ HẤP THU GLUCID
Insunlin
Glucid
Glucose
Men
TH
G
G
Nồng độ bình thường
G = 100mg %
RUỘT MÁU TẾ BÀO
-
TB hồng cầu
-
TB gan
-
TB não
Tế bào
G
G.6P vòng Kreb
Nước tiểu
Nồng độ ≥ 170mg %
TB
+ Nồng độ bình thường Glucose máu = 1g/l.

+ Khi có thể sử dụng mạnh Glucid (lao động
nặng, hưng phấn TK, sốt…): [G] có thể tăng
tới 1,2 – 1,5g/l.
Nếu cho quá 1,6g/l: G bị đào thải qua thận.
+ Khi nghỉ ngơi, ngủ: [G] giảm tới 0,8g/l.
Khi giảm tới: 0,6g/l: hôn mê do TB thiếu năng
lượng.
+ Sự điều hòa cân bằng Glucose thích hợp:
[G] = 0,8 – 1,2 g/l
NGUỒN CUNG CẤP TIÊU THỤ
1. Glucid thức ăn
2. Glycogen gan: lượng
Glycogen gan có thể duy
trì [G] máu bình thường
trong 5-6 giờ.
3. Glycogen cơ: co cơ tạo
acid lactic, về gan tạo G.
4. Tân tạo G từ protid và
lipid
1. Thoái hóa trong tế bào
cho năng lượng, C0
2
,
H
2
0.
2. Tổng hợp acid amin lipid.
3. Thải qua thận nếu
Glucose máu ≥ 1,6g/l
ĐIỀU HÒA CÂN BẰNG GLUCOSE MÁU

Insulin
Đối kháng Insulin:
-
Adrenalin.
-
Glucagon
-
Glucocorticoid
-
Thyroxin
-
STH
1. Điều hòa nội tiết:
2. Điều hòa thần kinh:
+ Đường huyết tăng: Hưng phấn vỏ não và
hệ giao cảm (Hồi hộp, xúc động, stress).
+ Vai trò vùng dưới đồi thị:
-
Trung tâm A: điều hòa G và TB không
cần Insulin (TB hồng cầu, TB não, TB
gan).
Khi [G] < 0,8g/l: Trung tâm A bị kt →
Tăng tiết Glucagon, Adrenalin, ACTH để
tăng G đạt 1,0g/l.
-
Trung tâm B: Điều hòa G vào TB phải có
Insulin.
Khi thiếu Insulin, Trung tâm B huy động
mọi cơ chế nội tiết làm tăng G.
VAI TRÒ CỦA INSULIN

Insulin do tế bào β của Tụy đảo tiết ra.
Insulin có tác dụng làm giảm G máu nhanh và mạnh:
làm cho G nhanh chóng vào TB và nhanh chóng
được sử dụng (thoái hóa cho năng lượng, tổng
hợp Glycogen, tổng hợp lipid và axit amin):
1. Hoạt hóa Hexokinase làm G nhanh chóng vào
TB.
2. Tăng khả năng thấm ion Kali và Phosphat vô cơ
vào TB, tạo điều kiện cho quá trình phosphoryl
hóa và sử dụng glucose.
3. Trực tiếp chuyển Glycogen syntherase từ dạng
không hoạt động sang dạng hoạt động để tổng
hợp Glycogen từ Glucose.
4. Ức chế một số men xúc tác tân
tạo đường như Pyruvat
carboxylase.
5. Gắn với thụ thể đặc hiệu trên
màng tế bào đích tạo nên chất
trung gian là oligoglycopeptid
có tác dụng vận chuyển G vào
tế bào.
6. Làm giảm thoái hóa các chất
có khả năng tạo ra G như:
Glycogen, lipid, protid.
II. ĐẠI CƯƠNG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG:
1. Tình hình và nguy cơ:
Lịch sử:

Bệnh Đái tháo đường là một trong những bệnh đầu tiên
được mô tả từ 1500 trước CN ở Ai-Cập với triệu chứng là

“tháo nước tiểu” quá lớn như một Siphon.

Tại Ấn Độ: mô tả bệnh có nước tiểu ngọt như mật ong.

Tại Trung Quốc: mô tả bệnh có nước tiểu thu hút kiến.

Người Hy Lạp (năm 230 TCN) gọi là “Bệnh đi qua”.

Người Hy Lạp (thế kỷ 1 SCN) gọi là “Đái tháo đường”
(Diabetes Mellitus – DM) với nguồn gốc tiếng Latin:
Diabetes Mellitus
Đái tháo Đường
Đặc điểm dịch tễ học của Diabetes Mellitus:
1. Thế giới (Liên đoàn DM quốc tế - 2013):

Năm 2012: 371.000.000 người bị DM

Năm 2013: 382.000.000 người bị DM

Năm 2030 ước tính: 552.000.000 người bị DM. 1/10 người lớn bị DM
Số lượng người bị mắc DM đã tăng 45% trong 20 năm qua.
2. Tỷ lệ DM ở châu ÂU, Canada: 2-5%
3. Tỷ lệ DM ở Mỹ: 5-10%, cứ 15 năm tăng gấp đôi.
4. DM ở Đông Nam Á và Việt Nam:
+ Tốc độ tăng từ 2000 nhanh nhất thế giới.Cứ 10 năm gấp đôi.
+ Lý do: Tốc độ DM tỷ lệ thuận tốc độ Đô thị hóa. Tốc độ đô thị hóa tỷ
lệ thuận với tốc độ Tây hóa chế độ ăn uống !
Với đặc điểm Mỹ hóa thức ăn nhanh:

Bánh mỳ kẹp thịt


Xúc xích

Khoai tây chiên

Pizza

Nước ngọt đóng lon …
5. Tỷ lệ DM Typ 1: 10%, Typ 2: 90%
DM tại Mỹ: Quốc gia của đái tháo đường!

8,5% dân số Mỹ bị DM (25.800.000 người)

Năm 2010: có 1.900.000 mắc mới

26,9% người ≥ 65 tuổi bị DM 10,9 triệu người).

Có 215.000 người < 20 tuổi bị DM

Có 1/400 trẻ em bị DM.

11,8% nam (13 triệu người) bị DM

10,8% nữ (12,6 triệu người) bị DM.

Có 79.000.000 người từ 20 tuổi trở lên bị Tiền
DM.

Ước tính:
-

Năm 2025 có 53,1 triệu người bị DM
-
Năm 2050: 1/3 người Mỹ bị DM

DM là nguyên nhân chính gây bệnh tim và đột
quỵ, nguyên nhân thứ 7 gây tử vong ở Hoa Kỳ.
Tiền đái tháo đường
(Pre – Diabetes)
Tiền đái tháo đường (Pre – Diabetes): là mức
đường máu cao hơn bình thường nhưng
thấp hơn giới hạn đái tháo đường (ngưỡng
thận).
+ Ở Mỹ, năm 2013: có 79 triệu người lớn ở giai
đoạn tiền đái tháo đường.
+ Nếu ở giai đoạn tiền đái tháo đường là có
nguy cơ bị đái tháo đường Typ 2 và nguy cơ
bệnh tim mạch.
+ Để giảm nguy cơ đái tháo đường và đưa mức
đường huyết về bình thường cần có chế độ
giảm cân, chế độ ăn uống thích hợp và vận
động hợp lý.

×