Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Xuất khẩu lao động giải pháp tạo việc làm ở tỉnh Bắc Giang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.06 KB, 29 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mục lục
A: Lời nói đầu ...........................................................................................................
1: Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài .......................................................................
2: Đối tợng phạm vi nghiên cứu .................................................................................
3: Phơng pháp nghiên cứu ..........................................................................................
4: Mục đích nghiên cứu...............................................................................................
5: Tên đề tài.................................................................................................................
6: Kết cấu nội dung.....................................................................................................
B: Nội dung.............................................................................................................
Chơng I: Cơ sở lý luận về xuất khẩu lao động và tạo việc làm trong tiến trình
hội nhập kinh tế quốc tế.........................................................................................
I: Xuất khẩu lao động..................................................................................................
I.1. Định nghĩa............................................................................................................
I.2. Lợi ích...................................................................................................................
I.3. Vai trò...................................................................................................................
I.4. Hình thức xuất khẩu lao động...............................................................................
I.4.1. Đa lao động đi làm việc có thời hạn ở nớc ngoài..............................................
I.4.2. Xuất khẩu lao động tại chỗ................................................................................
I.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của xuất khẩu lao động...........................
I.5.1. Hiệu quả kinh tế của xuất khẩu lao động..........................................................
I.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của xuất khẩu lao động........................
I.5.2.1. Số lợng lao động đi làm việc ở nớc ngoài hàng năm......................................
I.5.2.2. Tỷ trọng lao động xuất khẩu trong tổng số lực lợng lao động xã hội............
I.5.2.3. Tỷ trọng lao động xuất khẩu đã đợc đào tạo nghề trong tổng số lao động
xuất khẩu.....................................................................................................................
I.5.2.4. Tỷ lệ lao động hoàn thành hợp đồng về nớc...................................................
I.5.2.5. Mức tiết kiệm vốn đầu t tạo việc làm.............................................................
I.5.2.6. Mức gia tăng thu nhập quốc gia từ xuất khẩu lao động.................................
I.5.2.7. Hệ số tái tạo ngoại tệ trên một lao động.........................................................
II. Tạo việc là...............................................................................................................


II.1. Khái niệm............................................................................................................
II.2. Vai trò của tạo việc làm.......................................................................................
II.3. Nhân tố ảnh hởng đến tạo việc làm cho ngời lao động.......................................
II.3.1. Điều kiện tự nhiên, vốn, công nghệ..................................................................
II.3.2. Nhân tố thuộc về sức lao động.........................................................................
II.4. Phơng hớng tạo việc làm cho ngời lao động.......................................................
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
II.4.1. Phát triển nghành nghề phù hợp.......................................................................
II.4.2. Đẩy mạnh đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của phát
triển kinh tế xã hội......................................................................................................
II.4.3. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động..........................................................................
II.4.4. Tăng cờng họat động của hệ thống thông tin của thị trờng lao động...............
II.4.5. Động viên giúp đỡ ngời lao động tự tạo việc làm trong các nghành nghề
thuộc khu vực kinh tế ngoài nhà nớc, đặc biệt là khu vực phi chính phủ...................
II.4.6. Các giải pháp khác tạo việc làm.......................................................................
III. Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.......................................................................
III.1. Khái niệm...........................................................................................................
III.2. Đặc điểm của hội nhập kinh tế quốc tế..............................................................
III.3. Vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế..................................................................
III.4. Bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế...............................................................
III.5. Lợi ích của quá trình hội nhập...........................................................................
III.6. Tầm quan trọng của xuất khẩu lao động trong điều kiện hội nhập kinh tế
quốc tế.........................................................................................................................
III.6.1. XKLĐ cho phép phát huy lợi thế so sánh về nhân công, khai thác tối đa
yếu tố ngoại lực trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế..........................................
III.6.2. XKLĐ góp phần tạo việc làm cho ngời lao động, giảm thất nghiệp, góp
phần xoá đói giảm nghèo ...........................................................................................
III.6.3. XKLĐ góp phần nâng cao chất lợng nguồn nhân lực.....................................
III.6.4. XKLĐ tạo thu nhập cao cho ngời lao động, tăng nguồn thu cho ngân sách,

tăng tich luỹ và đầu t...................................................................................................
III.6.5. XKLĐ góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động xã hội
theo yêu cầu của CNH-HĐH, kinh tế tri thức và kinh té thị trờng.............................
III.6.6. XKLĐ góp phần tiếp cận, khám phá và thúc đẩy ứng dụng công nghệ tiên
tiến trong tiến trình CNH-HĐH..................................................................................
III.6.7. Tăng cờng hội nhập, mở rộng giao lu quốc tế và hình thành cộng đồng ng-
ời Việt ở nớc ngoài......................................................................................................
Chơng II: Đánh giá thực trạng XKLĐ _ hớng giải quyết việc làm của tỉnh
Bắc Giang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Đất nớc .....................
I .Tổng quan về tình hình XKLĐ ở tỉnh Bắc Giang trong thời gian qua....................
I .1 . Thực trạng XKLĐ ở tỉnh Bắc Giang...................................................................
I.2. Ưu và nhợc điểm của công tác XKLĐ ở tỉnh Bắc Giang trong thời gian qua.....
I .2.1 Ưu điểm ............................................................................................................
I .2.2. Nhợc điểm .......................................................................................................
II . Mục tiêu và định hớng XKLĐ ở tỉnh Bắc Giang ..................................................
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
II.1. Mục tiêu...............................................................................................................
II.2. Định hớng XKLĐ................................................................................................
Chơng III: Nhiệm vụ và giải pháp........................................................................
III.1 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về công tác XKLĐ.........................................
III.2. Đẩy mạnh và tăng cờng trợ giúp pháp lý, trợ giúp về làm hồ sơ, thủ tục pháp
lý, vay vốn, giáo dục định hớng cho ngời lao động ..............................................
III.3.Xây dựng chính sách hỗ trợ cho ngời lao động..................................................
III.3.1. Hỗ trợ về vay vốn chi phí cho XKLĐ............................................................
III.3.2. Hỗ trợ các huyện, tỉnh.....................................................................................
III.3.3. Thành lập quỹ hỗ trợ XKLĐ ..........................................................................
III.4. Giao chỉ tiêu, kế hoạch cho các địa phơng về số lợng ngời đi XKLĐ...............
III.5.Xây dựng chơng trình phối hợp giữa UBND các huyện tỉnh và các doanh
nghiệp XKLĐ..............................................................................................................

III.6.Tăng cờng giám sát họat động XKLĐ................................................................
IV .Tổ chức thực hiện..................................................................................................
IV.1.Đối với cấp tỉnh...................................................................................................
IV.2.Đối với các huyện, tỉnh.......................................................................................
IV.4.Đối với các doanh nghiệp...................................................................................
IV.3.Đối với các xã, phờng, thị trấn............................................................................
C: Kết luận..............................................................................................................
D: Tài liệu tham khảo............................................................................................
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
A: Lời nói đầu
1. Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài
Lao động và việc làm là vấn đề kinh tế xã hội bức xúc, có tính toàn cầu, là
mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia trên thế giới. Đối với nớc ta, trong điều
kiện phát triển kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa, cùng với việc đẩy
mạnh quá trình CNH-HĐH và hội nhập thì vấn đề lao động và việc làm lại càng
trở nên quan trọng; là một trong những chính sách cơ bản của Nhà nớc và phát huy
tối đa tiềm năng nguồn nhân lực to lớn của đất nớc, giúp thực hiện thắng lợi mục
tiêu và nhiệm vụ mà Đảng và Nhà nớc đã đề ra.
Trong bối cảnh hội nhập, toàn cầu hóa và phân công lao động quốc tế, đa
lao động và chuyên gia đi làm việc ở nớc ngoài là một tất yếu khách quan và đang
có xu hớng gia tăng ở nhiều nớc. Đối với nớc ta XKLĐ cũng xuất phát từ nhu cầu
nội tại và xu hớng chung nhằm góp phần giải quyết việc làm cho ngời lao động,
tăng thu nhập xóa đói giảm nghèo, đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho CNH-
HĐH; tăng cờng hợp tác với các nớc trong khu vực và trên thế giới.
XKLĐ là một phơng hớng chủ chơng chính sách đúng đắn của Đảng và
Nhà nớc. Nớc ta đang trong giai đoạn CNH ĐN, các khu vực nông thôn dần dần đ-
ợc chuyển hóa thành đô thị hóa ,mọc dần lên các công xởng nhà máy, khu công
nghiệp ngời lao động phục vụ nhà máy nhu cầu không cần nhiều mà cần đòi hỏi
lao động có tay nghề. Vì vậy sử dụng lao động d thừa ở nông thôn ngày càng tăng;

mặt khác trình độ văn hóa kĩ thuật còn thấp, lao động nông dân ngày càng không
đáp ứng đợc nhu cầu ngày càng cao của xã hội nên Đảng và Nhà nớc ta đã mở ra
chính sách cho ngời nghèo vay vốn đi làm kinh tế, đợc đi XKLĐ.
Chủ trơng XKLĐ của Đảng và Nhà nớc đã tạo cơ hội cho một số lao động
khá lớn của tỉnh Bắc Giang có việc làm. Đến nay toàn tỉnh có 126000 lao động
đang làm việc ở nớc ngoài. Sau thời gian đi XKLĐ trở về nớc hầu hết họ đều có
tích lũy khá, cải thiện tình trạng kinh tế của gia đình, góp phần xóa đói giảm
nghèo, nhiều ngời trở nên giàu có. XKLĐ cũng tạo ra nguồn thu đáng kể cho địa
phơng. Đặc biệt hiện nay do phải chuyển một số diện tích đất canh tác sang xây
dựng các khu công nghiệp, khu đô thị. Máy móc đợc sử dụng thay thế lao động
thủ công ngày càng nhiều, trong khi đó việc thu hút lao động thủ công vào các
nghành nghề công nghiệp, dịch vụ ở tỉnh Bắc Giang còn rất hạn chế nên sức ép về
thiếu việc làm trong nông nghiệp ở nông thôn ngày càng lớn, vì vậy nhu cầu
XKLĐ ngày càng nhiều .
Mặt khác nguồn lực lao động của tỉnh khá dồi dào với 1 triệu lao động, lực
lợng lao động trẻ chiếm tỷ lệ cao (LĐ từ 15 đến 34 tuổi chiếm 47.75%) trong khi
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nền kinh tế phát triển với quy mô và tốc độ cha đủ thu hút và sử dụng hết lực lợng
lao động. Hàng năm có trên 2 vạn lao động cần giải quyết việc làm trong đó số
học sinh tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp khoảng 3000 ngời,
công nhân kĩ thuật khoảng 8000 ngời. Đây chính là nguồn lực có nhu cầu tham gia
XKLĐ trong những năm tới nếu có chơng trình kế hoạch tổ chức hợp lý. Do vậy
đẩy mạnh công tác XKLĐ có vai trò quan trọng trong quá trình giải quyết việc
làm của tỉnh nên tôi quyết định chọn đề tài : XKLĐ giải pháp tạo việc làm ở tỉnh
Bắc Giang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế .
Em xin chân thành cảm ơn TS Vũ Hoàng Ngân đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành đề án này.
2 .Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tợng nghiên cứu : nghiên cú sự cần thiết, nội dung nguyên tắc, xác

định và các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả XKLĐ ở tỉnh Bắc Giang.
Phạm vi nghiên cứu : nghiên cứu hiệu quả XKLĐ ở tỉnh Bắc Giang.
3. Phơng pháp nghiên cứu
Đề án lấy phơng pháp luận duy vật biện chứng kết hợp với phơng pháp duy
vật lịch sử, phơng pháp trìu tợng hóa kinh tế chính trị làm phơng pháp chung cho
nghiên cứu. Ngoài ra còn sử dụng phơng pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so
sánh, mô hình hóa và dự báo.
4. Mục đích nghiên cứu đề tài
Thông qua thực trạng công tác XKLĐ của tỉnh Bắc Giang, biện pháp tạo
việc làm và đánh giá XKLĐ trong những năm gần đây để tìm ra những tồn tại, giải
pháp thúc đẩy XKLĐ trong tiến trình hội nhập .
5 .Tên đề tài
Tên đề tài là : XKLĐ giải pháp tạo việc làm ở tỉnh Bắc Giang trong
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
6. Kết cấu nội dung
Có 3 phần:
Chơng I: Cơ sở lý luận về XKLĐ và tạo việc làm trong tiến trình hội
nhập kinh tế quốc tế
Chơng II: Thực trạng XKLĐ của tỉnh Bắc Giang
Chơng III: Phơng hớng và biện pháp thúc dẩy XKLĐ có hiệu quả nhằm
tạo việc làm cho ngời lao động trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chơng I . Cơ sở lý luận về xuất nhập khẩu lao
động, giải pháp tạo việc làm và tiến trình hội
nhập kinh tế quốc tế
I. . Xuất khẩu lao động (XKLĐ)
I.1. . Định nghĩa
Các nớc trên thế giới kể cả những nớc phát triển lẫn các nớc kém phát triển

đều tham gia vào hoạt động XKLĐ. Các nớc phát triển XKLĐ có trình độ tay
nghề cao. Các nớc kém phát triển XKLĐ d thừa, trình độ tay nghề thấp nhằm giải
quyết việc làm, cải thiện đời sống cho ngời lao động. XKLĐ đóng vai trò quan
trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
Xuất khẩu lao động là một hình thức đặc thù của xuất khẩu nói chung và là
một bộ phận của kinh tế đối ngoại, mà hàng hoá đem xuất khẩu là sức lao động
của con ngời, còn khách thể mua là chủ thể ngời nớc ngoài.
Nói cách khác: xuất khẩu lao động là một hoạt động kinh tế dới dạng dịch
vụ cung ứng lao động cho ngừơi nớc ngoài mà đối tợng của nó là con ngời .
ở VN xklđ và chuyên gia là một hoạt động kinh tế xã hội góp phần
phát triển nguồn nhân lực, giải quyết việc làm, tạo thu nhập; nâng cao trình độ
tay nghề cho ngời lao động; tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nớc và tăng cờng
quan hệ hợp tác giữa nớc ta với các nớc khác trên thế giới
I.2. Lợi ích
Xuất khẩu lao động hiện đang đợc coi là một trong những ngành kinh tế đối
ngoại mang lại nhiều lợi ích to lớn cả về mặt kinh tế, xã hội; là giải pháp tạo việc
làm quan trọng mang tính chiến lợc của nớc ta. Nguồn thu nhập cao từ hoạt động
XKLĐ của ngời lao động đã góp phần cải thiện đời sống của gia đình và thân nhân
họ; giúp nhiều ngời trở nên khá giả. Nhiều lao động sau khi về nớc đã trở thành
các nhà đầu t chủ doanh nghiệp, tạo việc làm cho một bộ phận lao động khác đóng
góp vào sự phát triển ổn định kinh tế xã hội.
XKLĐ là công cụ để chuyển giao công nghệ tiên tiến từ nớc ngoài, giúp đào
tạo đội ngũ lao động có chất lợng, nâng cao tay nghề và rèn luyện tác phong công
nghiệp cho ngời lao động; đồng thời tăng cờng quan hệ hợp tác giữa nớc ta với các
nớc trên thế giới.
I.3. Vai trò
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Xuất khẩu lao động có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của
mỗi quốc gia: Góp phần đáng kể vào quá trình giải quyết việc làm, xoá đói giảm

nghèo nâng cao đời sống nhân dân; nâng cao trình độ chuyên môn kĩ thuật, tác
phong lao động công nghiệp, phát triển nguồn nhân lực; góp phần tăng trởng kinh
tế, ổn định chính trị , trật tự an toàn xã hội.
I.4 . Hình thức xuất khẩu lao động
Xuất khẩu lao động diễn ra theo hai hình thức: đa lao động đi làm việc có
thời hạn ở nớc ngoài và XKLĐ tại chỗ.
I.4.1 . Đa lao động đi làm việc có thời hạn ở nớc ngoài
I.4.1.1. Cá nhân ngời lao động tự đi tìm việc làm ở nớc ngoài
Ngời lao động thông qua internet, ngời thân, hoặc các kênh khác họ tự tìm
kiếm việc làm, thoả thuận và trực tiếp ký hợp đồng với cá nhân, tổ chức thuê lao
động nớc ngoài; thờng thì họ là những ngời sống ở các tỉnh biên giới Việt Lào;
Việt Campuchia.Trong trờng hợp này ngời lao động đòi hỏi phải có trình độ
ngoại ngữ khá, khả năng hoạt động độc lập, hiểu biết luật pháp nớc sở tại và thông
lệ quốc tế.
I.4.2. Lao động đi làm việc ở nớc ngoài thông qua các doanh nghiệp xuất khẩu
lao động
Dới hình thức này, doanh nghiệp XKLĐ khai thác và tìm kiếm đối tác, chủ
thuê lao động, ký kết các hợp đồng cung ứng lao động theo quy định của pháp luật
nớc tiếp nhận và nớc xuất khẩu. Sau đó tổ chức tuyển chọn, đào tạo ngoại ngữ, bổ
túc tay nghề, giáo dục định hớng về pháp luật, phong tục tập quán và làm các thủ
tục cần thiết để đa ngời lao động đến nơi làm việc.
I.4.3. Lao động đi làm việc theo chơng trình thầu khoán, liên doanh, liên kết,
hợp tác trực tiếp, đầu t ra nớc ngoài
Hợp tác lao động và chuyên gia thông qua các doanh nghiệp VN nhận thầu
khoán, xây dựng công trình liên doanh liên kết chia sản phẩm ở nớc ngoài và đầu
t ra nớc ngoài .
I.4.4. Lao động đi làm việc thông qua các hiệp định, thoả thuận cam kết của
Chính Phủ
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Thông qua các thoả thuận cam kết của chính phủ nớc XKLĐ với chính phủ
nớc sở tại, ngời lao động đợc tiếp nhận đến làm việc qua các tổ chức XKLĐ phi lợi
nhuận.
I.4.5. Lao động đi làm việc ở nớc ngoài thông qua các hợp đồng thực tập , nâng
cao tay nghề
Trong quá trình đi làm việc ở nớc ngoài thông qua các hợp đồng thực tập,
nâng cao tay nghề thì ngời lao động vẫn đợc nhận lơng.
I.4.2. Xuất khẩu lao động tại chỗ
Xuất khẩu lao động tại chỗ là hình thức các tổ chức kinh tế của Việt Nam
cung ứng lao động cho các tổ chức kinh tế lao động của nớc ngoài ở Việt Nam
gồm: các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài, khu chế xuất, khu công nghiệp,
khu công nghiệp cao, tổ chức cơ quan ngoại giao văn phòng đại diện ở nớc ngoài
đặt tại VN.
I.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của xuất nhập khẩu lao động
I.5.1. Hiệu quả kinh tế xã hội của xuất khẩu lao động
Hiệu quả kinh tế xã hội của xuất khẩu lao động là chỉ tiêu biểu hiện mối
quan hệ giữa kết quả về kinh tế và xã hội của hoạt động XKLĐ với các nguồn lực
để tạo ra nó; đợc đánh giá thông qua thớc đo thực hiện mục tiêu : phát triển nguồn
nhân lực, giải quyết việc làm, tạo thu nhập và nâng cao trình độ tay nghề cho ngời
lao động; tăng nguồn thu và dự trữ ngoại tệ; khám phá và tiếp nhận các bí quyết
công nghệ; tăng cờng quan hệ hợp tác quốc tế giữa nớc ta với các nớc .
Khi xem xét hiệu quả của XKLĐ, cần xem xét hai mặt kinh tế xã hội trong
mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, trong sự kết hợp lợi ích cá nhân và hộ gia
đình; ngời lao động với lợi ích của nhà nớc; trong việc lợi ích của những ngời đi
XKLĐ với doanh nghiệp XKLĐ và các cơ sở đào tạo; trong việc lợi ích doanh
nghiệp với lợi ích nhà nớc .
I.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của xuất nhập khẩu lao động
I.5.2.1.Số lợng lao động làm việc ở nớc ngoài hàng năm
Số lợng lao động làm việc hàng năm ở nớc ngoài gồm số lao động đang làm
việc ở nớc ngoài trong năm cộng với số lao động năm trớc cha về nớc và số lao

động xuất khẩu bình quân trong năm trừ đi số lao động bình quân về nớc trong
năm .
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nếu họat động tạo việc làm ở nớc ngoài đợc duy trì thờng xuyên và hợp lý
thì nhà nớc ta sẽ giải quyết đợc một lợng lớn lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp đẩy
nhanh tốc độ tăng trởng kinh tế.
I.5.2.2. Tỷ trọng lao động xuất khẩu trong tổng số lực lợng lao động xã hội
Tỷ trọng lao động xuất khẩu trong tổng số lực lợng lao động xã hội là tỷ lệ
phần trăm số ngời lao động đi làm việc ở nớc ngoài so với tổng lực lợng lao động
trong nớc.
Tỷ trọng này phản ánh quy mô giảI quyết việc làm do XKLĐ mang lại, tỷ
trọng này càng cao thì lợng lao động đi làm việc ở nớc ngoài càng lớn và ngợc lại.
Khi nền kinh tế của đất nớc tạo ra đợc nhiều việc làm, thu nhập của việc làm trong
nớc đủ hấp dẫn thì tỷ trọng này sẽ giảm.
I.5.2.3. Tỷ trọng lao động xuất khẩu đã đợc đào tạo nghề trong tổng số lao
động xuất khẩu
Tỷ trọng lao động xuất khẩu đã đợc đào tạo nghề trong tổng số lao động
xuất khẩu phản ánh chất lợng lao động xuất khẩu; là tỷ lệ phần trăm số ngời lao
động đi làm việc đã qua đào tạo so với tông số lao động xuất khẩu
Tỷ trọng công nhân lành nghề xuất khẩu trên tổng số lao động xuất khẩu là
tỷ lệ phần trăm số công nhân lành nghề đi làm việc ở nớc ngoài so với tổng số lao
động xuất khẩu .
Tỷ trọng chuyên gia xuất khâủ trên tổng số lao động xuất khẩu là tỷ lệ phần
trăm số chuyên gia đi làm việc ở nớc ngoài so với tổng số lao động xuất khẩu.
Tỷ trọng này phản ánh chất lợng lao động xuất khẩu và trình độ phát triển
khoa học và công nghệ của một quốc gia. Các nớc có trình độ khoa học và công
nghệ phát triển, có đội ngũ cán bộ khoa học công nghệ dồi dào thờng xuất khẩu
các chuyên gia sang các nớc có trình độ kém phát triển kèm theo các điều kiện
nhất định nhằm thu lợi nhuận cao.

I.5.2.4. Tỷ lệ lao động hoàn thành hợp đồng về nớc
Tỷ lệ lao động hoàn thành hợp đồng về nớc là tỷ lệ phần trăm số lao động
XKLĐ đã hoàn thành hợp đồng lao động về nớc trên tổng số lao động đi XKLĐ
theo hợp đồng.
I.5.2.5. Mức tiết kiệm vốn đầu t tạo việc làm
Mức tiết kiệm vốn đầu t tạo việc làm bằng xuất đầu t tạo việc làm trong nớc
một năm nhân với số lao động bình quân làm việc ở nớc ngoài cùng năm .
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chỉ tiêu này cho biết XKLĐ đã tiết kiệm đợc bao nhiêu vốn cho đầu t tạo
việc làm trong nớc.
I.5.2.6. Mức gia tăng thu nhập quốc gia từ XKLĐ
Mức gia tăng thu nhập quốc gia từ XKLĐ là khoản thu nhập quốc gia tăng
thêm do thu nhập từ các hoạt động dịch vụ trực tiếp hoặc gián tiếp phục vụ XKLĐ
và thu nhập của ngời lao động làm việc ở nớc ngoài mang lại .
I.5.2.7. Hệ số tái tạo ngoại tệ trên một lao động
Hệ số tái tạo ngoại tệ trên một lao động là số chênh lệch từ ngoại tệ thu về
trừ cho số ngoại tệ phải chi trả ra nớc ngoài tính cho một ngời lao động.
Chỉ tiêu này cho biết số ngoại tệ đợc táI tạo hàng năm của một ngời lao
động làm việc trong nớc cũng nh ngoài nớc. So sánh hệ số táI tạo giữa ngời lao
động làm việc trong nớc và ngoài nớc, giữa các ngành với nhau cho ta biết lao
động làm việc ở đâu đóng góp nhiều hay ít vào việc tăng dự trữ ngoại tệ của quốc
gia.
II. Tạo việc làm
II.1. Khái niệm
Tạo việc làm là tạo ra số lợng và chất lợng t liệu sản xuất, số lợng và chất l-
ợng sức lao động và các điều kiện KTXH khác để kết hợp t liệu sản xuất và sức
lao động.
Cơ chế tạo việc làm là cơ chế 3 bên: ngời lao động, nhà nớc và ngời sử dụng
lao động .

Ngời lao động: ngời lao động luôn mong muốn mình tìm đợc công việc ổn
định và thu nhập cao. Để đạt đợc mong muốn này ngòi lao động phải đầu t cho
phát triển nghề nghiệp nhất định nào đó thông qua các lớp dạy nghề, các khoá học
đào tạo
Nhà nớc: nhà nớc đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một môi trờng
pháp lý thuận lợi để kết hợp sức lao động và t liệu sản xuất ; thông qua việc tạo
hành lang pháp lý, chính sách luật lệ liên quan
Ngời sử dụng lao động: cần có thông tin về thị trờng đầu vào và đầu ra để
không chỉ tạo việc làm mà còn duy trì và phát triển chỗ làm cho ngời lao động.
Ngoài ra ngời sử dụng lao động cũng cần phát triển quy mô kinh doanh, đầu t cơ
sở để tạo việc làm tốt hơn, nhiều hơn cho ngòi lao động .
II.2. Sự cần thiết của tạo việc làm
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sự phát triển kinh tế đợc biểu hiện ở chỗ sự tăng trửơng và phát triển kinh
tế. Chỉ tiêu này đợc biểu hiện ở sự tăng lên của tổng sản phẩm xã hội, sự tăng lên
này phụ thuộc vào hai yếu tố, đó là thời gian lao động và hiệu quả của lao động.
Nh vậy muốn tăng tổng sản phẩm xã hội một mặt phảI huy động triệt để để mọi
ngời có khả năng lao động đều tham gia vào nền sản xuất xã hội tức là mọi ngời
đều có việc làm đầy đủ, đồng thời phảI nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.Do
vậy việc làm đợc coi là giải pháp có tính chiến lợc cho sự phát triển kinh tế xã hội
của nớc ta.
Tạo việc làm đầy đủ cho ngời lao động không những tạo điều kiện để ngời
lao động tăng thu nhập, nâng cao đời sống, mà còn làm giảm các tệ nạn xã hội,
làm cho xã hội ngày càng văn minh hơn.
Tạo việc làm đầy đủ cho ngời lao động còn có ý nghĩa hết sức quan trọng
đối với ngời lao động ở chỗ, tạo cơ hội cho họ thực hiện quyền và nghĩa vụ của
mình, trong đó có quyền cơ bản nhất là quyền đợc làm việc, nhăm nuôi sống bản
thân, gia đình và góp phần xây dựng đất nớc.
II.3. Nhân tố ảnh hởng đến tạo việc làm cho ngời lao động

II.3.1.Điều kiện tự nhiên
Cầu lao động là cầu dẫn xuất, có nghĩa là lợng cầu về một loại lao động nào
đó sẽ dựa trên hai cơ sở: năng suất lao động để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ,
giá trị thị trờng của các loại hàng hóa và dịch vụ đó. Nh vậy, cầu lao động bắt
nguồn từ cầu sản xuất. Muốn mở rộng quy mô sản xuất thì phải dựa vào tiêu đề vật
chất nên tiêu đề vật chất chính là nhân tố ảnh hỏng tới tạo việc làm.
Mỗi quốc gia, vùng, thành phố, tỉnh có những điều kiện tự nhiên khác
nhau nên mỗi quốc gia cần phải biết dựa vào lợi thế so sánh của mình để phát triển
kinh tế tạo ra việc làm.
Vốn và công nghệ có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế.
Bởi lẽ không có vốn đầu t đa vào sản xuất, các nguồn nhân lực sẽ bị ứ đọng, không
có tiền đề vật chất để họat động nên số lợng việc làm đợc tạo ra giảm.
II.3.2. Nhân tố thuộc về sức lao động
Nhân tố ảnh hỏng tới tạo việc làm cho ngời lao động là sức lao động trên
hai phơng diện số lợng và chất lợng. Trong bối cảnh một đất nớc đang phát triển
nh VN hiện nay thì vấn đề số lợng lao động không phải là vấn đề khó mà quan
trọng ở đây là chất lợng của sức lao động. Ngời lao động muốn có việc làm thì
phải có năng lực, trình độ, phải có đủ vốn con ngời cả về thể lực và trí lực .
11

×