Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

mối liên quan giữa bất thường nhiễm sắc thể với tăng khoảng sáng sau gáy ở thai nhi tại bệnh viện phụ sản trung ương từ 2011 - 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.06 KB, 17 trang )

B GIO DC V O TO B Y T
TRNG I HC Y H NI
===========
CNG NGHIấN CU KHOA HC
MốI LIÊN QUAN GIữA BấT THƯờNG NHIễM SắC THể
Và TĂNG KHOảNG SáNG SAU GáY ở THAI NHI
TạI BệNH VIệN PHụ SảN TRUNG ƯƠNG Từ 2011 2013

NGI THC HIN: NHểM 8
H NI 2014
DANH SÁCH HỌC VIÊN THỰC HIỆN ĐỀ CƯƠNG
NHÓM 8
STT HỌ VÀ TÊN CHUYÊN NGÀNH
1 Diêm Thị Yến NT Mô phôi
2 Trịnh Thị Ngọc Yến NT Mô phôi
3 Nguyễn Thị Hoa NT Tâm thần
4 Nguyễn Trọng Hiến NT Tâm thần
5 Nguyễn Thị Ái Vân NT Tâm thần
6 Nguyễn Thị Hiệp Tuyết CH Mô phôi
7 Vi Thị Thúy Hằng CH Mô phôi
8 Nguyễn Thị Nhị CH Mô phôi
9 Phạm Hồng Thao CH Y pháp
10 Nguyễn Tuấn Anh CH Y pháp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TTCĐTS : Trung tâm chẩn đoán trước sinh
NST : nhiễm sắc thể
KSSG : khoảng sáng sau gáy
SA : siêu âm
HC : hội chứng
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mỗi cặp vợ chồng đều có mong muốn sinh được một đứa trẻ hoàn thiện,


khỏe mạnh về cả thể chất, tinh thần để duy trì nòi giống và nâng cao chất
lượng dân số. Tuy nhiên, trong quá trình mang thai, người phụ nữ chịu tác
động của nhiều yếu tố có thể gây ra các dị tật cho thai. Chúng ta phải nói tới
nguyên nhân từ bất thường nhiễm sắc thể (NST), có thể bất thường về số
lượng hay cấu trúc có liên quan NST thường hay NST giới tính. Một số NST
gây dị tật nặng về hình thái và nội tạng làm đứa trẻ có thể chết trong tử cung,
một số phát triển đến đủ tháng và ở những trẻ này, một số trẻ sẽ chết ngay sau
sinh, phần lớn chết ngay trong năm đầu tiên của cuộc sống, số trẻ còn sống thì
thiểu năng trí tụê, kém phát triển thể lực để lại di chứng suốt cuộc đời. Đây
không chỉ là nỗi đau riêng của gia đình mà còn là gánh nặng cho toàn xã hội.
Hiện nay có nhiều phương pháp được sử dụng để sàng lọc, phát hiện
những dị tật của thai ngay khi còn trong tử cung. Việc phối hợp siêu âm với
xét nghiệm sinh hóa, di truyền học giúp việc chẩn đoán dị tật bẩn sinh ngày
càng chính xác hơn.
Nhiều tác giả trên thế giới đã chứng minh tỷ lệ bất thường NST vào
khoảng 20% khi có bất thường hình thái của thai, càng có nhiều bất thường
hình thái của thai thì tỷ lệ bất thường NST càng cao, có thể 47,8%.
Siêu âm sàng lọc ngay từ tuần cuối của ba tháng đầu của thời kỳ thai
nghén với dấu hiệu tăng khoảng sáng sau gáy (KSSG) là dấu hiệu gợi ý có giá
trị trong chẩn đoán sớm bất thường NST.
KSSG là chiều dày từ mặt ngoài da gáy tới xương trên đốt sống cổ. Từ
năm 1990, liên quan tăng KSSG và thai bất thường NST đã được ghi nhận.
Tỷ lệ bất thường NST trong phạm vi từ 19 – 88%, tương ứng với kết quả đo
1
KSSG trong phạm vi từ 2 – 10mm.
Ở Việt nam, việc siêu âm KSSG được thực hiện từ lâu và đã làm một
cách hệ thống từ khi trung tâm chẩn đoán trước sinh được thành lập tại bệnh
viện Phụ Sản Trung Ương nhưng chưa có nghiên cứu nào về vần đề này. Với
lý do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Mối liên quan giữa bất
thường nhiễm sắc thể với tăng khoảng sáng sau gáy ở thai nhi tại bệnh

viện Phụ Sản Trung Ương từ 2011 - 2013” với hai mục tiêu:
1. Xác định tỷ lệ bất thường nhiễm sắc thể ở những trường hợp tăng khoảng
sáng sau gáy ở thai nhi tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương từ 2011 - 2013.
2. Mô tả mối liên quan giữa bất thường nhiễm sắc thể với kích thước
tăng khoảng sáng sau gáy ở thai nhi tại Bệnh viện Phụ sản Trung
Ương từ 2011 - 2013.

2
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Bất thường NST.
1.1.1. Đặc điểm chung về bộ nhiễm sắc thể người.
1.1.2. Các loại bất thường nhiễm sắc thể.
1.2. Một số phương pháp sàng lọc và chẩn đoán trước sinh.
1.2.1. Siêu âm thai:
Khoảng sáng sau gáy: Khái niệm, kĩ thuật đo, ý nghĩa
1.2.2. Chọc hút nước ối và sinh thiết tua rau.
1.2.3. Một số kỹ thuật di truyền được áp dụng để chẩn đoán.
1.3. Tình hình nghiên cứu mối liên quan tăng KSSG với bất thường
NST.
1.3.1. Trên thế giới
Roberts và cộng sự (1995)
Nicolaides (2004)
Volgel và cộng sự (2009)
Giovanni Centini và cộng sự (2005)
1.3.2. Ở Việt Nam
Hoàng Thị Ngọc Lan (2006)
Tô Văn An (2008)
Nguyễn Việt Hùng (2006)
3

CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế và qui trình nghiên cứu:
- Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang.
- Qui trình nghiên cứu:
- Lựa chọn các bệnh án có đủ tiêu chuẩn nghiên cứu từ 06/ 2011 – 06/
2013
- Thu thập thông tin theo bệnh án nghiên cứu
2.2. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng của chúng tôi gồm các thai phụ mang thai từ 11 đến 20 tuần,
có chẩn đoán tăng KSSG và được xét nghiệm NST đồ thai nhi tại TTCĐTS
bệnh viện Phụ Sản Trung Ương trong 3 năm từ 06/ 2011 – 06/ 2013.
- Tiêu chuẩn lựa chọn:
Hồ sơ ghi chép đầy đủ các thông tin cá nhân của thai phụ: tên, tuổi, địa
chỉ, tiền sử gia đình, tiền sử bản thân và các thông tin đáp ứng cho nội
dung nghiên cứu.
Hồ sơ nghiên cứu ghi rõ chẩn đoán SÂ và kết quả phân tích NST tại
TTCĐTS Bệnh Viện Phụ Sản Trung Ương.
- Tiêu chuẩn loại trừ:
Hồ sơ không có SÂ thai nhi.
Những đối tượng không được làm NST đồ.
2.3. Địa điểm nghiên cứu:
Trung tâm chẩn đoán trước sinh Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương.
2.4. Thời gian nghiên cứu: lựa chọn các bệnh án từ 06/ 2011 – 06/ 2013.
2.5. Mẫu và cách chọn mẫu:
Chọn mẫu không xác suất, mẫu thuận tiện.
4
2.6. Biến số, chỉ số:
Nhóm
biến

số
Các
biến số
Định nghĩa Chỉ số Loại
biến
Phương
pháp thu
thập
Công
cụ thu
thập
Thông
tin cá
nhân
Tuổi Tuổi dương
lịch tính
theo năm
Tỷ lệ các khoảng
tuổi ≤19, 20 – 24,
25-29, 30-34, ≥35
Định
lượng
rời rạc
Hồi cứu
bệnh án
Bệnh án
nghiên
cứu
Nơi ở Nơi sinh
sống hiện

tại.(thành
thị, nông
thôn)
Tỷ lệ phần trăm
thành thị và nông
thôn.
Nhị
phân
Số lần
mang
thai
Là tổng số
lần mang
thai kể cả
những lần
sảy thai,
thai lưu.
Tỷ lệ phần trăm
các lần mang thai:
1 lần, 2 lần, 3 lần,
≥4 lần.
Định
lượng
rời rạc
Tiền sử
sinh
con bất
thường
Là đã có
hoặc không

sinh con
bất thường
hình thái
và/hoặc
chức năng
Tỷ lệ giữa số thai
phụ đã có sinh
con bất thường
trên tổng số thai
phụ
Tỷ lệ giữa số thai
phụ đã có sinh
con bất thường
trên tổng số thai
phụ.
Nhị
phân
Kết
quả
siêu
Khoảng
sáng
sau gáy
Khoảng
cách ngắn
nhất từ da
Tỷ lệ phần trăm
các khoảng tăng
khoảng sáng sau
Định

lượng
liên tục
Hồi cứu
bệnh án
Bệnh án
nghiên
cứu
5
âm
gáy đến cột
sống của
thai nhi
(đơn vị:
mm)
gáy: 3-3,9 mm; 4-
4,9 mm; 5-5,9
mm; ≥6 mm
Kết
quả
nhiễm
sắc
thể đồ
qua
chọc
dò ối
Phân
loại
nhiễm
sắc thể
đồ

Bất thường
về số lượng
và/hoặc cấu
trúc của
nhiễm sắc
thể trên
nhiễm sắc
đồ
Tỷ lệ phần trăm
nhiễm sắc thể đồ
bình thường và
bất thường
Nhị
phân
Hồi cứu
bệnh án
Bệnh án
nghiên
cứu
Các
loại bất
thường
nhiễm
sắc thể
Bất thường
NST(HC Down,
HC turner, HC
Patau, HC
Ewards, bất
thường khác)/

kích thước tăng
khoảng sáng sau
gáy (3-3,9; 4-4,9;
5-5,9; ≥6 mm).
Định
tính
danh
mục
2.7. Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin:
Kỹ thuật thu thập số liệu: hồi cứu bệnh án sẵn có.
Công cụ thu thập số liệu: bệnh án nghiên cứu.
2.8. Quản lý và phân tích số liệu:
Số liệu được xử lý bằng chương trình thống kê y học SPSS 16.0
6
Sử dụng các thuật toán sau:
+ Test X
2
để so sánh sự khác nhau giữa hai tỷ lệ phần trăm.
+ Dùng test Fisher để so sánh sự khác nhau giữa hai tỷ lệ nếu có ô tần
suất xuất hiện < 5.
2.9. Vấn đề đạo đức nghiên cứu:
Nghiên cứu chỉ nhằm bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho đối tượng nghiên
cứu và cộng đồng, ngoài ra không nhằm mục đích nào khác.
Nghiên cứu trung thực.
Các thông tin liên quan đến đối tượng nghiên cứu được giữ bí mật, chỉ
phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Đề cương đã được hội đồng khoa học và phê duyệt đề cương thông qua
cho phép thực hiện tại TTCĐTS bệnh viện Phụ Sản Trung Ương.
7
CHƯƠNG III

DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu:
3.1.1. Tuổi thai phụ
Bảng 3.1. Liên quan tuổi mẹ và thai bị tăng KSSG.
Tuổi thai phụ n %
≤ 19
20 – 24
25 – 29
30 – 34
≥ 35
Tổng số
Nhận xét:………………………………………………………….
3.1.2. Nơi ở của sản phụ.
Bảng 3.2 Nơi ở của sản phụ.
Nơi ở n %
Thành thị
Nông thôn
Tổng số
Nhận xét:……………………………………………………………
3.1.3. Số lần mang thai.
Bảng 3.3 Số lần mang thai của thai phụ.
8
Số lần mang thai n %
1 lần
2 lần
3 lần
≥ 4 lần
Tổng số
Nhận xét:………………………………………………………………
3.2. Tiền sử sinh con bất thường

Bảng 3.4 Tiền sử sinh con bất thường .
TS sinh con bất thường n %

Không
Tổng số
Nhận xét:………………………………………………………………
3.3. Kết quả phân tích NST trên những trường hợp tăng KSSG.
Bảng 3.5.Phân loại nhiễm sắc thể đồ trong những trường hợp có tăng KSSG .
NST đồ n Tỷ lệ%
Bất thường
9
Bình thường
Tổng
Nhận xét:………………………………………………………………
Bảng 3.6. Kết quả phân tích NST trong những trường hợp tăng KSSG .
Các bất thường NST Số lượng Tỷ lệ%
HC Edwards
HC Down
HC Turner
HC Patau
47,XXX
Đa bội
Trisomie 9
Tổng
Nhận xét:………………………………………………………………
Bảng 3.7. Chỉ số KSSG liên quan kết quả phân tích NST .

Chỉ số
Kết quả phân tích NST
10

Bình
thường
HC
Down
HC
Edwards
HC
Patau
HC
Turner
Bất
thường
khác
3,0 – 3,9
4,0 – 4,9
5,0 – 5,9
≥ 6
Tổng
Nhận xét:………………………………………………………………
11
CHƯƠNG IV
DỰ KIẾN BÀN LUẬN
DỰ KIẾN KẾT LUẬN
DỰ KIẾN KIẾN NGHỊ
KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
DỰ TRÙ KINH PHÍ
12
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Roberts L.J, Bewley S. et al.(1995) “First trimester fetal nuchal
translucency : problems with screening the general population, part I”.

Biolg; 102: 381 - 5.
2. Kypros H. Nicolaides, “Siêu âm sàng lọc thai nhi tuần thứ 11- 13.”
3. Nicolaides KH (2004). Nuchal translucency and the first – trimester
sonographic markers of chromosomal abnormalitis. Am J Obstet
Gynecol, 191, pp.45 – 67.
4. Volgel M, Sharland Q K, Me Ellhinney D B, Zidere V, Simpson
J.M, Miller O I, Allan LD (2009), “ Prevalence of in creased nuchal
translucency in fetuses with congenital cardiac disease and a normal
karyotyp”, Cardiol Young, pp. 1 – 5.
5. Giovanni C, Lucia R.et al. (2005) “ Re – evaluation of risk for Down
syndrome by means of the combined test in pregnant women of 35
years or more”. Prenat Diagn; 25:133 136.
6. Tô Văn An (2008), “Tìm hiểu mối liên quan giữa kết quả phân tích
nhiễm sắc thể với hình ảnh siêu âm bất thường”. Luận văn thạc sĩ y
học, Trường đại học Y Hà Nội.
7. Hoàng Thị Ngọc Lan (2006), “Nghiên cứu sàng lọc và chẩn đoán trước
sinh hội chứn Down” Luận án tiến sĩ Y học, trường Đai học Y Hà Nội.
8. Nguyễn Việt Hùng (2006), “Xác định giá trị của một số phương pháp
phát hiện dị tật bẩm sinh của thi nhi ở tuổi thai 13-26 tuần”, Luận án
tiến sĩ Đại Học Y Hà Nội.
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
I. Hành chính
Mã bệnh nhân:………….
Họ và tên:
………………………………………………………………
Tuổi:  <19  19-24  25-35  > 35
Giới:  Nam  Nữ
Nghề Nghiệp:
………………………………………………………….
Địa chỉ:  Thành Thị  Nông Thôn

II. Tiền Sử
Tiền Sử Sản Khoa: PARA
Dị tật thai trước:  Không
 Có
Tiển Sử Bệnh:
III. Thai Nghén Lần Này
Tuổi thai…… tuần
IV. Kết quả Siêu Âm Khoảng Sáng Sau Gáy
 3-3,9  4-4,9  5-5,9  >6
V. Kết quả phân tích NST
Bình thường
Bất thường
 HC Edwards  HC Down  HC Turner
 HC Patau  47,XXX  Đa bội
 Trisomie 9

×