Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

phương tiện và phương pháp khởi nổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.43 MB, 45 trang )

1
PHẦN III: CÔNG TÁC NỔ MÌN
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
KHỞI NỔ LƯỢNG THUỐC NỔ
2
§1. Phân loại phương tiện và phương pháp khởi nổ
lượng thuốc nổ
 Kích nổ lượng thuốc cần phải cung cấp một năng lượng ban đầu dưới dạng xung
kích nổ  Nổ một lượng thuốc nổ nhỏ chứa trong kíp nổ, kíp điện hoặc dây nổ.
Tùy theo độ nhạy về khởi nổ của chất nổ công nghiệp  kích nổ trực tiếp bằng kíp
nổ, kíp điện, dây nổ hoặc phải thông mồi nổ trung gian.
 Trong mọi trường hợp để kích nổ LTN công nghiệp nhất thiết phải sử dụng kíp nổ
hoặc kíp điện.
 Tổng hợp các vật dụng để khởi nổ lượng thuốc nổ công nghiệp gọi là phương tiện
nổ.
 Khái niệm
3
§1. Phân loại phương tiện và phương pháp khởi nổ
lượng thuốc nổ
 Phương tiện và phương pháp nổ phi điện:
-Phương tiện và phương pháp nổ mìn đốt: Dùng tia lửa của dây cháy chậm làm
nổ kíp.
-Phương tiện và phương pháp nổ mìn bằng kíp nổ phi điện: Làm nổ kíp bằng
năng lượng sóng nổ truyền truyền trong dây dẫn tín hiệu nổ.
-Phương tiện và phương pháp nổ mìn bằng dây nổ: Dùng năng lượng nổ dây nổ làm
nổ lượng thuốc nổ.
 Phương tiện và phương pháp nổ mìn điện:
-Phương tiện và phương pháp nổ mìn điện: Dùng tia lửa của mồi lửa điện làm nổ
kíp.
-Phương pháp kết hợp: Kíp điện + dây nổ; kíp nổ phi điện + dây nổ.
 Phân loại


Theo phương pháp làm nổ kíp
4
§2. Chất nổ dùng để chế tạo phương tiện nổ
 Chất khởi nổ nhóm I
-Đặc điểm: Rất nhạy với tác dụng nhiệt, cơ. Nổ được với lượng nhỏ (0,05 – 0,5g) Sự
cháy tức thời chuyển thành nổ.
-Fuminat thủy ngân Hg(ONC)
2
: Bột tinh thể màu trắng hoặc xám, có tác dụng cơ
học yếu cũng nổ. Tác dụng mạnh với nhôm  không dùng nhôm làm vỏ kíp.
-Azit chì Pb(N
3
)
2
: Bột tinh thể nhỏ, màu trắng, không mất khả năng nổ khi bị ẩm.
Azit chì mạnh hơn Fuminat thủy ngân nhưng kém nhạy hơn. Tác dụng với đồng sinh
ra azit đồng rất độc  không dùng đồng làm vỏ kíp.
-THPC (Trinitrorezoxinat chì): Bột tinh thể màu vàng không tác dụng với kim loại,
độ nhạy kém Fumunat thủy ngân nhưng nhạy hơn Azit chì. Thường sử dụng phối hợp
với Azit chì.
 Gọi chung là chất khởi nổ: có khả năng nổ được 1 lượng rất nhỏ dưới tác dụng của
xung lượng bên ngoài tương đối yếu (tia lửa, va đập, ma sát )
5
§2. Chất nổ dùng để chế tạo phương tiện nổ
 Chất khởi nổ nhóm II
-Đặc điểm: Độ nhạy kém hơn nhóm I nhưng công suất cao hơn, khả năng khởi nổ
cao hơn, tốc độ kích nổ lớn hơn. Dùng phối hợp với chất khởi nổ nhóm I.
-Tetrin: Bột thủy tinh thể màu vàng, khó cháy, khi cháy nhanh có thể chuyển thành
nổ, không tác dụng với kim loại, có đặc tính nổ cao.
-Hecxoghen: Bột thủy tinh thể màu trắng, độ ổn định hóa học lớn, chịu ẩm. Khí mật

độ 1,7 g/cm3 tốc độ nổ đạt 8,3 km/s.
-Ten (PENT): Bột tinh thể màu trắng, không hòa tan trong nước, khó cháy. Đây là
loại nhạy và mạnh nhất nhóm II. Dùng để chế tạo đa số các phương tiện nổ.
Ten (PENT)
Tetrin
6
§3. Phương tiện và phương pháp nổ mìn đốt
 Kíp nổ thường
1. Vỏ (nhôm, giấy, đồng); 2, 2‘, 2‘‘. Fuminat
thủy ngân, THPC, Azit chì; 3. Chất khởi nổ
nhóm II; 4. Đáy lõm; Mũ kíp; 6. Lỗ mũ kíp.
 Phương tiện nổ: Kíp nổ, dây cháy chậm, phương tiện đốt dây cháy
Đường kính kíp: 6 – 7 mm; chiều dài 47 – 55
mm.
7
§3. Phương tiện và phương pháp nổ mìn đốt
 Dây cháy chậm
 Phương tiện nổ: Kíp nổ, dây cháy chậm, phương tiện đốt dây cháy
Đường kính ngoài: 5,5 mm; tốc độ cháy của
lõi thuốc là 0,85 – 1 cm/s.
8
§3. Phương tiện và phương pháp nổ mìn đốt
 Phương tiện đốt dây cháy chậm
Có thể dùng: ngọn lửa que diêm, bấc đốt khi đốt lần lượt từng dây cháy chậm một.
Để đốt đồng thời nhiều dây:
9
§3. Phương tiện và phương pháp nổ mìn đốt
 Công nghệ nổ mìn đốt
Thường dùng nổ mìn lỗ khoan con, phá đá quá cỡ, ở mỏ lộ thiên và mỏ HL không
nguy hiểm về nổ khí và bụi nổ.

Trình tự nổ mìn:
+Cắt dây cháy thành các đoạn bằng nhau, nếu đốt thứ tự từng dây thì chiều dài dây
tối thiểu thỏa mãn 2 điều kiện:
-Chiều dài dây sau khi nạp vào lỗ khoan phải thừa lên khỏi miệng 20 – 30 cm (L1)
-Chiều dài dây cháy phải đảm bảo an toàn cho thợ mìn:
L
2
= (n.t
1
+ t
2
). V
c
n = số dây cháy do 1 người thợ mìn đảm nhiệm ( không quá 16 dây)
T1 = thời gian đốt cháy 1 dây (thường là 1 giây)
T2 = Thời gian cần thiết cho thợ mìn chạy đến nơi trú ẩn: 60s
Vc = tốc độ cháy của dây (0,85 – 1 cm/s)
10
§3. Phương tiện và phương pháp nổ mìn đốt
 Chuẩn bị ống bốc lửa: là đoạn dây cháy đã cắt lắp vào kíp nổ và cố định chắc
chắn với nhau bằng kìm chuyên dụng.
 Chuẩn bị mồi nổ: lắp „ống bốc lửa“ vào mồi nổ và cố định chặt chúng với nhau.
11
§3. Phương tiện và phương pháp nổ mìn đốt
Đưa vật liệu đến bãi nổ
Trước khi nạp cần bố trí các trạm gác phù hợp với hộ chiếu an toàn. Phát tín hiệu
nạp rồi tiến hành nạp thuốc và lấp bua theo đúng hộ chiếu.
Phát tín hiệu đốt rồi bắt đầu đốt „ống kiểm tra“, đốt dây cháy chậm, sau đó chạy
khỏi bãi mìn đến vị trí an toàn.
Đếm số lần nổ để phát hiện sự cố mìn câm.

Sau khi lượng thuốc cuối nổ 5 phút (mỏ lộ thiên) à 15 phút (với mỏ hầm lò) người
thợ mìn mới được phép rời vị trí ẩn nấp vào kiểm tra, khi phát hiện có mìn câm cần
xử lý ngay.
Người thợ mìn phát tín hiệu an toàn và cho phép công nhân về vị trí làm việc.
Chú ý: Để đảm bảo an toàn và chắc nổ, chiều dài đoạn dây cháy không được lớn hơn
10 m và nhỏ hơn 1 m. Chiều sâu lỗ khoan > 4 m thì mỗi lượng thuốc phải dùng hai
ống bốc lửa.
12
§4. Phương tiện và phương pháp nổ mìn bằng dây nổ
 Phương tiện nổ: Dây nổ, kíp điện hay kíp nổ, rơ le vi sai
 Dây nổ: Dùng truyền nổ từ kíp nổ đến lượng thuốc nổ hoặc từ lượng thuốc nổ này
đến lượng thuốc nổ khác
1. Chỉ dẫn hướng
2. Lõi thuốc Ten (PENT)
3, 4, 5. Các lớp sợi lanh
6. Vỏ nhựa hoặc sáp
13
§4. Phương tiện và phương pháp nổ mìn bằng dây nổ
 Phân loại theo công suất: chia làm 3 loại
 Dây nổ công suất thấp: Đường kính bên ngoài 4 mm,
Lượng thuốc Ten trên 1 m chiều dài: 2, 3, 5 hoặc 6g
Loại này dùng với mồi nổ trung gian nhạy về khởi nổ để
kích nổ lượng thuốc nổ. Không gây xáo trộn cột thuốc nổ khi nổ.
Dây nổ năng lượng thấp 5 g/m
Mồi nổ trượt ANZOMEX
14
§4. Phương tiện và phương pháp nổ mìn bằng dây nổ
 Dây nổ công suất trung bình: Đường kính bên ngoài 5,8 – 6,1 mm,
Lượng thuốc Ten trên 1 m chiều dài: từ 10 – 20 g
Loại này có thể kích nổ trực tiếp lượng thuốc nổ nhạy về

khởi nổ.
Dây nổ 10 g/m
Hiện tượng kích nổ „cạnh sườn“ đối với ANFO
Dây nổ chịu nước
15
§4. Phương tiện và phương pháp nổ mìn bằng dây nổ
 Dây nổ công suất cao: Lượng thuốc Ten trên 1 m chiều dài: từ 20 – 40 g
Loại này có thể kích nổ trực tiếp lượng thuốc nổ nhạy về
khởi nổ thấp.
 Rơ le vi sai Dùng để khống chế thời gian vi sai giữa các lượng thuốc nổ khi nổ
mìn bằng dây nổ.
Thời gian vi sai do thành phần
chất cháy chậm quyết định.
Thời gian vi sai tương ứng với
các số vi sai: 1; 2;3; 4; 5; 6; 7;
8; 9; 10 là:
10  4 ms; 20  6 ms; 35  7
ms; 50  7 ms;
Rơ le vi sai 1 chiều
16
§4. Phương tiện và phương pháp nổ mìn bằng dây nổ
 Rơ le vi sai 2 chiều Cho phép đầu ghép vào mạng nổ theo chiều bất kỳ.
Thời gian vi sai do thành phần
chất cháy chậm quyết định.
Thời gian vi sai tương ứng với
các số vi sai: 1; 2;3; 4; 5; 6; 7;
8; 9; 10 là:
10  4 ms; 20  6 ms; 35  7
ms; 50  7 ms;
Rơ le vi sai 2 chiều

17
§4. Phương tiện và phương pháp nổ mìn bằng dây nổ
 Rơ le vi sai 2 chiều Cho phép đầu ghép vào mạng nổ theo chiều bất kỳ.
Thời gian vi sai do thành phần
chất cháy chậm quyết định.
Rơ le vi sai 2 chiều
do Úc sản xuất
Màu Vàng 17 ms
Đỏ 25 ms
Hồng 35 ms
Trắng 42 ms
Xanh 65 ms
Da cam 100 ms
Nâu 200 ms
18
§4. Phương tiện và phương pháp nổ mìn bằng dây nổ
 Công nghệ khởi nổ bằng dây nổ:
 Các phương pháp đầu ghép mạng nổ bằng dây nổ:
Đấu ghép nối tiếp:
Đấu ghép song song:
19
§4. Phương tiện và phương pháp nổ mìn bằng dây nổ
 Công nghệ khởi nổ bằng dây nổ:
Ghép nối dây nổ:
Nối nút dẹt: dùng để mở rộng đường dây chính.
1. Dây nổ
2. Dây buộc hoặc băng dính
Nối ghép dây nổ nhánh với dây nổ chính:
1. Dây nổ chính
2. Dây nổ nhánh

3. Dây buộc hoặc băng dính
20
§4. Phương tiện và phương pháp nổ mìn bằng dây nổ
 Công nghệ khởi nổ bằng dây nổ:
Ghép nối dây nổ:
Nối ghép dây nổ nhánh với dây nổ chính:
21
§4. Phương tiện và phương pháp nổ mìn bằng dây nổ
 Công nghệ khởi nổ bằng dây nổ:
Ghép nối dây nổ:
Ghép kíp nổ thường (hoặc kíp điện) với dây nổ:
22
§4. Phương tiện và phương pháp nổ mìn bằng dây nổ
 Công nghệ khởi nổ bằng dây nổ:
Ghép nối dây nổ:
Ghép Rơ le vi sai 1 chiều với dây nổ:
23
§4. Phương tiện và phương pháp nổ mìn bằng dây nổ
 Công nghệ khởi nổ bằng dây nổ:
Ghép nối dây nổ:
Ghép Rơ le vi sai 2 chiều với dây nổ:
24
§4. Phương tiện và phương pháp nổ mìn bằng dây nổ
 Công nghệ khởi nổ bằng dây nổ:
Ghép nối dây nổ:
Ghép Rơ le vi sai 2 chiều với dây nổ:
25
§4. Phương tiện và phương pháp nổ mìn bằng dây nổ
 Công nghệ khởi nổ bằng dây nổ:
Ghép nối dây nổ:

Ghép dây nổ với mồi nổ (đúc sẵn):
1. Dây nổ
2. Mồi nổ
3. Dây buộc

×