CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1.Lý do hình thành đề tài
Vào đầu những năm 90,hàng loạt quỹ đầu tư nước ngồi ra đời.Ví dụ
Vietnam Fund, Vietnam Kepepl Fund, Beta Vietnam Fund, The Vietnam
Frontier Fund…
Sau một số thất bại, các quỹ bắt đầu rút lui và bán các tai f sản đầu tư lại.
Hiện nay, ở thị trường Việt Nam chỉ còn lại một số ít quỹ như The Vietnam
Enterprise Investment Fund, The Vietnam Frontier Fund…
Trong bối cảnh ảm đảm đó, ngày 19/4/2002 Quỹ doanh nghiệp MêKơng ra
đời. Cũng còn q sớm để khẳng định rằng thời điểm mà các quỹ đầu tư trở lại
Việt Nam đã đến vì qui mơ của quỹ này khơng lớn.
Thị trường chứng khốn tại Việt nam qua một thời gian hoạt động ngắn
ngủi thể hiện sự thiếu ổn định rõ rệt. Tham gia đầu tư trên thị trường hiện nay
chủ yếu là các nhà đầu tư cá thể. Sự thiếu vắng vai trò của các nhà đầu tư có tổ
chức, đặc biệt là các tổ chức đầu tư chun nghiệp như các quỹ đầu tư tập thể,
một định chế đầu tư quan trọng và điển hình trên thị trường chứng khốn, đã bộc
lộ qua các đợt biến động lớn trên thị trường chứng khốn trong năm vừa
qua.Chính vì vậy việc hình thành và phát triển các quỹ đầu tư chứng khốn ở
Việt Nam là rất cần thiết.Trong năm 2003 Uỷ Ban Chứng Khốn Nhà Nước cho
phép thành lập cơng ty quản lý quỹ Viêt Fund là một bước tiến rất quan trọng
trong cơng việc thúc đẩy phát triển quỹ đầu tư ở Việt Nam. Ngồi ra các cơng ty
PricewaterhouseCoopers và Cơng ty quản trị Tiên Phong cũng cho biết là một số
khách hàng là các cơng ty quản lý quỹ ở Mỹ Và một số nước khác đang nhờ họ
tư vấn, lựa chọn cơ hội đầu tư.
Phải chăng thị trường Việt Nam đã đủ sức lơi kéo các nhà đầu tư nước ngồi
cũng như trong nước đầu tư gián tiếp dưới dạng quỹ đầu tư ? Với chun đề này
nhằm đánh giá được tiềm năng của quỹ đầu tư ở thị trường Việt Nam.
1.2.Mục tiêu
• Xác định được tiềm năng của việc thành lập quỹ đầu tư ở thị trường Việt
Nam.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.3.Phạm vi giới hạn
• Chỉ nghiên cứu tiềm năng quỹ đầu tư ở Việt Nam thông qua môi trường
pháp lý, đối tượng đầu tư, khả năng chuyển về và khả năng huy động vốn
.
• Do giới hạn về thời gian và mỗi quỹ có một tiêu chí đánh giá đối tượng
đầu tư khác nhau nên chuyên đề sẽ không nghiên cứu sâu vào việc đánh
giá khả năng thu lợi từ các đối tượng đầu tư
1.4.Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp : Tổng hợp các nguồn thông tin, sau đó tiến hành phân tích
thông tin thu được để đưa ra kết luận, chủ yếu thực hiện phương pháp
nghiên cứu định tính .
• Thu thập dữ liệu :
+Sơ cấp : phỏng vấn sâu với những người có liên quan
+Thứ cấp: báo chí, internet, các cơ quan Nhà nước ….
1.5.Một số định nghĩa
Tiềm năng: khả năng đầu tư và thu hồi vốn về nơi đầu tư thông qua quỹ đầu tư
.
Môi trường pháp lý: các luật lệ đã ban hành cũng như còn đang dự thảo của
chính phủ.
Tiền lãi=Mức đầu tư *%lãi ròng
Mức đầu tư =Min(số vốn huy động,đầu tư )
Lãi ròng: số lãi của quỹ sau khi trừ đI tất cả các chi phí
Đối tượng đầu tư: các doanh nghiệp mà quỹ đầu tư đầu tư vào
Thị trường bán lại: là thị trường đảm bảo cho khả năng bán lại và thu lợi ở mức
kỳ vọng.
Huy động vốn: những khoản tiền nhàn rỗi mà quỹ có khả năng huy động
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
CHƯƠNG II
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUỸ ĐẦU TƯ
2.1 Khái niệm và vai trò của quỹ đầu tư
2.1.1 Khái niệm quỹ đầu tư
Từ ”quỹ” trong tiếng Việt được hiểu là số tiền thu góp lại để làm một việc gì
đó.”Quỹ đầu tư”bản thân nó thể hiện mục đích của số tiền góp lại nhằm tiến
hành đầu tư. Trong các tài liệu khác nhau cũng như trong các văn bản pháp lý
của các nước có ngành quỹ đầu tư phát triển, người ta đưa ra nhiều cách định
nghĩa về quỹ đầu tư tập thể với phạm vi khái niệm rộng hẹp cũng như các tiêu
chí chính xác khác nhau. Do bản chất hoạt động của mình, quỹ đầu tư tập thể,
được gọi tắt trong các nội dung dưới đây là các quỹ đầu tư, đã trở thành một
phần quan trọng của mọi thị trường chứng khốn và các đầu tư nhỏ, ít kinh
nghiệm thường dựa vào các định chế này để tham gia đầu tư trên thị trường. Vì
vậy, định nghĩa về quỹ đầu tư thường được các cơ quan pháp luật lựa chọn để
thực hiện khả năng bảo hộ tối đa cho những người đầu tư, đảm bảo sự tin tưởng
hồn tồn của cơng chúng đầu tư vào thị trường chứng khốn.
Các quỹ đầu tư tại Mỹ được định nghĩa là các tổ chức tài chính phi ngân hàng
thu nhận tiền từ một số lượng lớn các nhà đầu tư và tiến hành đầu tư số vốn đó
vào các tài sản tài chính có tính thanh khoản dưới dạng tiền tệ và các cơng cụ
của thị trường tài chính.
Các quỹ đầu tư tập thể tại Anh được coi là mọi hình thái về tài sản hoặc bất kỳ
loại nào với mục đích là cho phép những người tham gia vào các hình thái đó
được tham gia hoặc thu lợi nhuận phát sinh từ việc mua, giữ, quản lý hoặc xử lý
tài sản hoặc tiền được thanh tốn từ lợi nhuận hoặc thu nhập đó.
Tại Thái lan, việc quản lý một quỹ đầu tư tập thể có nghĩa là việc quản lý đầu tư
theo một dự án quỹ tập thể bằng cách phát hành các đơn vị đầu tư của mỗi dự án
để bán cho cơng chúng và đầu tư tiền thu được vào chứng khốn hoặc các tài
sản khác hoặc đầu tư thu lợi nhuận bằng các cách khác.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Các quỹ đầu tư tại Nhật bản được coi là một sản phẩm được hình thành nhằm
đầu tư số tiền tập hợp được từ một số lớn các nhà đầu tư vào chứng khốn (cổ
phiếu và trái phiếu), tập trung dưới sự quản lý của những người khơng phải là
người đầu tư và phân phối lợi nhuận thu được từ các khoản đầu tư cho các nhà
đầu tư theo tỷ lệ vốn mà họ đóng góp vào quỹ.
Theo định nghĩa của Trung quốc, quỹ đầu tư tập thể là một phương pháp đầu tư
tập thể vào chứng khốn, chủ yếu bằng việc thu hút vốn của người đầu tư thơng
qua phát hành các đơn vị quỹ. Vốn được uỷ thác cho các tổ chức giám sát quỹ
và được những người điều hành quỹ quản lý và đầu tư vào các cơng cụ tài chính
như cổ phiếu và trái phiếu.
Từ các định nghĩa theo quy định của luật một số nước, có thể tổng hợp và rút ra
khái niệm chung thể hiện bản chất hoạt động của quỹ đầu tư tập thể. Quỹ đầu tư
tập thể được coi là một phương tiện đầu tư tập thể, là một tập hợp tiền của các
nhà đầu tư có cùng mục đích, được uỷ thác cho các nhà quản lý đầu tư chun
nghiệp tiến hành đầu tư để đạt được các mục tiêu của những người tham gia
góp vốn.
Có thể thấy rõ là các quỹ đầu tư tập thể tạo vốn bằng cách phát hành rộng rãi ra
cơng chúng. Những người đầu tư vào quỹ có thể là các thể nhân hoặc các tổ
chức kinh tế, nhưng đa phần là các nhà đầu tư riêng lẻ, ít am hiểu về thị trường
chứng khốn. Vì vậy, hoạt động của các quỹ đầu tư mang tính xã hội hố rất
cao.
Các quỹ đầu tư khơng tự tiến hành hoạt động đầu tư mà uỷ thác số tiền của mình
cho một tổ chức đầu tư chun nghiệp hay còn gọi là các cơng ty quản lý quỹ.
Hình thái và vai trò của cơng ty quản lý quỹ theo từng mơ hình quỹ đầu tư khác
nhau cũng khác nhau. Hình thái cơng ty quản lý quỹ có thể là các tổ chức tư vấn
đầu tư, cũng có thể là các cơng ty quản lý tài sản chun nghiệp. Cơng ty quản
lý quỹ có thể chỉ tiến hành quản lý đầu tư thay cho quỹ nhưng cũng có thể đồng
thời đảm nhận cả việc huy động vốn cũng quản lý đầu tư của quỹ.
2.1.2.Vai trò của quỹ đầu tư trên thị trường chứng khốn
Các quỹ đầu tư giữ vai trò quan trọng khơng những đối với thị trường chứng
khốn nói riêng mà đối với tồn bộ nền kinh tế nói chung, tuy ở từng nước khác
nhau, vai trò của chúng cũng thể hiện khác nhau. Vai trò đó được thể hiện ở các
đóng góp của quỹ đầu tư như sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Qu gúp phn huy ng vn cho vic phỏt trin nn kinh t núi chung v gúp
phn vo s phỏt trin ca th trng s cp.
Cỏc qu u t tham gia bo lónh phỏt hnh trỏi phiu chớnh ph v trỏi phiu
doanh nghip, cung cp vn cho phỏt trin cụng nghip. Vi chc nng ny, cỏc
qu u t gi vai trũ quan trng trờn th trng s cp.
Qu gúp phn vo vic n nh th trng th cp.
Vi vai trũ l cỏc t chc u t chuyờn nghip trờn th trng chng khoỏn, cỏc
qu u t gúp phn bỡnh n giỏ c giao dch trờn th trng th cp, gúp phn
vo s phỏt trin ca th trng ny thụng qua cỏc hot ng u t chuyờn
nghip vi cỏc phng phỏp phõn tớch u t khoa hc.
Qu gúp phn to ra cỏc phng thc huy ng vn a dng qua th trng
chng khoỏn.
Khi nn kinh t phỏt trin v cỏc ti sn ti chớnh ngy cng to kh nng sinh
li hn, ngi u t cú khuynh hng mun cú nhiu dng cụng c ti chớnh
u t. ỏp ng nhu cu ca ngi u t, cỏc qu u t hỡnh thnh di
nhiu dng sn phm ti chớnh khỏc nhau nh thi hn ỏo hn, kh nng sinh
li, mc ri ro...
Qu lm cho cỏc hot ng u t chng khoỏn mang tớnh xó hi hoỏ.
Qu u t to mt phng thc u t c a thớch i vi cỏc nh u t
nh, ớt cú s hiu bit v chng khoỏn. Nú gúp phn tng tit kim ca cụng
chỳng u t bng vic thu hỳt tin u t vo qu.
Qu u t thc s ó v ang l mt loi nh ch ti chớnh rt phỏt trin
nhiu nc trờn th gii. Mt s liu sau s minh chng cho s úng gúp ca
qu u t cho nn kinh t cỏc nc di giỏc huy ng vn cho phỏt trin
kinh t.
Ti M, tớnh n cui nm 2000, tng s tin u t vo cỏc qu tng h1 l
6,97 nghỡn t ụla M trong ú cú 3,96 nghỡn t c u t vo cỏc qu c
phiu, 1,85 nghỡn t c u t vo th trng tin t, 808 t u t vo cỏc
qu trỏi phiu v 350 t u t vo cỏc qu cú cụng c chuyn i. Cng ti thi
im ny, cú khong trờn 8000 qu tng h hot ng cung cp cho cỏc nh
u t cỏc sn phm u t khỏc nhau.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tại Hàn quốc, đến cuối năm 1997(trước khủng hoảng kinh tế) có trên 5000 quỹ
đầu tư các loại với tổng tài sản đầu tư của các quỹ trị giá trên 88 nghìn tỷ Won.
Đến tháng 3/1999, Thái lan có tổng số 152 quỹ đầu tư tập thể đang hoạt động
với tổng giá trị tài sản ròng của các quỹ là 104 tỷ Baht.
2.2.Phân loại quỹ đầu tư
Mơ hình quỹ đầu tư ngày nay càng trở lên phổ biết trên thế giớ và vai trò của nó
trong nền kinh tế thế giới khơng ngừng tăng lên. Khi mới xuất hiện vào đầu
những năm 70, tổng tàI sản ước khoảng lên đến 947 tỷ USD với hơn 58 triệu cổ
đơng. Hiện nay, tổng tàI sản của quỹ đã đạt 6.5 nghìn tỷ USD với số cổ đơng là
100 triệu.Ta có thể phân loại quỹ theo các tiêu chí sau
2.2.1. Mục tiêu đầu tư
Quỹ đầu tư có nhiều mục tiêu đa dạng và các chính sách đầu tư khác nhau nên
các nhà đầu tư có thể lựa chọn trong hàng trăm quỹ có mục tiêu để tìm ra quỹ
phù hợp với nhu cầu của mình. Nhìn chung, các quỹ có các mục tiêu cơ bản sau:
• Thu nhập vừa phải - An tồn.
• Thu nhập khá - Rủi ro tương đối.
• Thu nhập cao - Rủi ro cao.
• Các mục tiêu khác: mơi trường, sự phát triển ngành... bên cạnh mục tiêu thu
nhập.
Trong thực tế, quỹ còn có thể được biết đến với những tên khác nhau. Trong
tiếng Việt, hiện vẫn chưa có sự thống nhất tên gọi của những quỹ này. Tuy
nhiên, về bản chất thì các quỹ có các mục tiêu cơ bản nêu trên và thường có
những loại cơ bản tương ứng với các mục tiêu đó như sau: 3 quỹ đầu tiên dưới
đây có mục tiêu thu nhập khá và rủi ro tương đối, 2 quỹ tiếp theo có mục tiêu
thu nhập vừa phải nhưng an tồn cao và các quỹ cuối cùng có mục tiêu thu nhập
cao nhưng cũng chịu rủi ro cao. Các quỹ cũng thể hiện một ngun tắc cơ bản là
rủi ro cao thì lợi nhuận cao.
2.2.1.1. Quỹ đầu tư đa dạng hố cổ phiếu thường (Diversified Portfolio Fund)
Danh mục đầu tư của quỹ đa phần là cổ phiếu thường. Một mặt, quỹ duy trì và
đầu tư chủ yếu vào các cơng ty hàng đầu, mặt khác, quỹ mạnh dạn đầu tư vào
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
các cổ phiếu đang tăng trưởng, đẩy mạnh các nghiên cứu các bằng sáng chế có
giá trị...
2.2.1.2. Quỹ thu nhập (Income Fund)
Mục đích đầu tư là có thu nhập hiện tại ổn định để phục vụ cho nhu cầu sinh
hoạt, do đó quỹ sẽ đầu tư chủ yếu vào các chứng khốn có cổ tức cao.
2.2.1.3. Quỹ cân bằng (Balanced Fund)
Quỹ này duy trì tỷ lệ cân đối với tài sản của quỹ trong trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi
và cổ phiểu thường. Đây chính là quỹ dung hồ tính chất mạo hiểm của cổ phiếu
và tính chất an tồn của trái phiếu.
2.2.1.4. Quỹ trái phiếu (Bond Fund)
Quỹ chỉ đầu tư duy nhất vào các loại trái phiếu để thu lợi nhuận ổn định. Quỹ
này có tính an tồn và thường có lãi cao hơn cổ tức của cổ phiếu. Có nhiều loại
quỹ: quỹ trái phiếu miễn thuế đầu tư tài sản vào trái phiếu đơ thị. Quỹ trái phiếu
Chính phủ có độ ổn định cao, có quỹ chỉ chun mua trái phiếu của các cơng ty
có tín nhiệm cao...
2.2.1.5. Quỹ thị trường tiền tệ (Money Market Fund)
Quỹ chun đầu tư vào các loại trái phiếu ngắn hạn, trả lãi cao, an tồn như tín
phiếu kho bạc. Ưu điểm của nó là tiền lãi được tính hàng ngày, lấy hết tiền ra
khơng bị phạt và rất dễ dàng, khi lãi suất tăng cao thì được hưởng lãi suất cao
ngay, và có thể chuyển vốn từ quỹ này sang quỹ khác trong cùng một cơng ty (vì
một cơng ty đầu tư cũng có thể có nhiều quỹ với những mục tiêu riêng biệt).
2.2.1.6. Quỹ cổ phần (quỹ mạo hiểm) (Venture Capital Fund)
Là loại quỹ nhằm tài trợ, đầu tư cho những dự án có rủi ro cao. Có hai loại:
• Đầu tư vào các cơng trình đang trong giai đoạn nghiên cứu, đến giai đoạn thử,
đưa vào thương mại hố để sau đó nhà đầu tư được độc quyền khai thác.
• Đầu tư vào các dự án có người đề xuất và thuyết phục được tính hiệu quả
nhưng tác giả dự án khơng có kinh phí triển khai thực hiện.
Loại quỹ này phát triển rất mạnh từ hai thập niên cuối thế kỷ 20, cùng với sự
phát triển của cơng nghệ cao, đặc biệt là Mỹ.
2.2.1.7. Các quỹ có mục tiêu tập trung (Specialised Fund)
Quỹ trái phiếu là loại quỹ lâu đời và vẫn còn thơng dụng nhất. Nhưng khi việc
đầu tư vào các quỹ đã trở thành ngày càng phổ biến, các cơng ty quản lý quỹ đáp
ứng nhu cầu này bằng cách tăng thêm các phương án đầu tư nhằm nỗ lực thu hút
thêm nhiều người vào các mục tiêu đầu tư cụ thể nào đó. Rất nhiều các quỹ ra
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
i sau ó xỏc nh mc tiờu v chin lc ca h mt phm vi hp hn, tp
trung vo cỏc yu t trc õy cha khai thỏc nh qu ngnh, qu kim loi quý,
qu mua bỏn hp ng chn... C th thỡ cú th cú cỏc loi qu sau:
Cỏc qu u t theo ch s: s hu tt c cỏc c phiu trong mt bng ch s
no ú, vớ d S & P 500.
Qu theo ui mc tiờu min thu: vi nhng qu ny phn thu nhp khi u
t vo mt s loi chng khoỏn chng hn nh trỏi phiu ụ th thỡ s c min
thu.
Cỏc qu ngnh: ngnh cụng ngh sinh hc, ngnh dc phm...
Cỏc qu kim loi quý: u t vo cỏc c phiu khai thỏc m v vng bc. Khi
lm phỏt cao hay khi bt n chớnh tr thỡ qu ny l mt hng ro chng li s
bt n.
Qu mụi trng: cú th trỏnh khụng u t vo cỏc cụng ty thuc lỏ, cỏc cụng
ty cú kt qu ti v bo v mụi trng hoc cỏc cụng ty bỏn mt s sn phm
cho cỏc nc lc hu.
Qu chuyờn mua c phn v bỏn quyn la chn thu thờm li nhun.
Qu chuyờn mua bỏn cỏc hp ng tng lai.
Qu chuyờn mua c phn ca cỏc qu u t khỏc (fund of funds).
Chớnh sỏch u t, c bit l mc chu ng ri ro ca mt qu nh hng
n quyt nh ca ngi qun lý qu. Ri ro c chia lm 3 mc: thp, tng
i v cao. Tng ng, ta s cú cỏc hot ng u t phự hp. Cú th tng hp
thnh cỏc bng sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phân loại quỹ theo mục tiêu và mức độ rủi ro tương ứng
An tồn - thu nhập vừa phải
Loại quỹ Mục tiêu đầu tư Rủi ro tiềm tàng Các khoản đầu tư
Quỹ trái phiếu dài
hạn Chính phủ
phát hành
Thu nhập và các
khoản lãi vốn
đều đặn
Thay đổi lãi suất
và lạm phát
Các trái phiếu kho
bạc và trái phiếu
phục vụ cơng ích
do Chính phủ phát
hành
Quỹ trái phiếu dài
hạn của các cơng
ty lớn, có uy tín
Thu nhập ổn
định
Thay đổi lãi suất
và lạm phát
Các trái phiếu
cơng ty có kỳ hạn
khác nhau tuỳ vào
từng quỹ đầu tư
Quỹ tham gia thị
trường tiền tệ
quốc tế
Thu nhập và các
khoản lợi nhuận
tiền tệ khác
Thay đổi giá trị
đồng tiền và lãi
suất
Các chứng khốn
ngắn hạn và CDs
(chứng chỉ tiền
gửi)
Quỹ tham gia thị
trường tiền tệ
trong nước
An tồn Vốn được an
tồn. Lợi tức gần
bằng lãi suất tiền
gửi
Các chứng chỉ tiền
gửi, các khoản nợ,
cho vay đối với
cơng ty
Quỹ trái phiếu đơ
thị
Thu nhập khơng
chịu thuế
Thay đổi lãi suất
và lạm phát
Trái phiếu đơ thị
có kỳ hạn khác
nhau
Quỹ các khoản
nợ trung và ngắn
hạn
Thu nhập Rủi ro thua lỗ ít.
ít chịu ảnh hưởng
của thay đổi lãi
suất
Các khoản nợ khác
nhau, phụ thuộc
vào từng loại quỹ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thu nhập khá - Rủi ro tương đối
Loại quỹ Mục tiêu đầu tư Rủi ro tiềm tàng Các khoản đầu tư
Quỹ cân bằng Thu nhập và
tăng trưởng
Rủi ro hạn chế
đối với vốn gốc
Một phần (thường
là 60%) là cổ
phiếu, phần còn lại
là trái phiếu
Quỹ thu nhập cổ
phiếu
Thu nhập tương
đối và có phát
triển
Rủi ro hạn chế
với vốn gốc và
tăng trưởng dài
hạn
Các doanh nghiệp
trả cổ tức cao
Quỹ tăng trưởng
và thu nhập
Giá cổ phiếu
quỹ phát triển
mạnh
Rủi ro hạn chế
với vốn gốc và
tăng trưởng dài
hạn
Các cổ phiếu trả
lợi tức cao và có
dấu hiệu phát triển
Quỹ thu nhập Chủ yếu lấy thu
nhập
Rủi ro bị giới hạn
chỉ xảy ra khi thị
trường đi xuống
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Thu nhập cao - Rủi ro cao
Loại quỹ Mục tiêu đầu tư Rủi ro tiềm tàng Các khoản đầu tư
Quỹ đầu tư vào
tăng trưởng liên
tục, còn được gọi
là tăng giá trị
Tăng trưởng dài
hạn
Cực kỳ dễ dao
động và có tính
đầu cơ. Rủi ro bị
thua lỗ trên mức
trung bình để có
thể nhận được lợi
nhuận trên mức
trung bình
Cổ phiếu của một
số cơng ty mới
thành lập hoặc
được đánh giá thấp
mà quỹ dự đốn sẽ
tăng giá trị
Quỹ đầu tư vào
các thị trường
đang tăng trưởng
Tăng trưởng Dễ dễ động hơn
các quỹ mục tiêu
tăng trưởng khác
Cổ phiếu của các
cơng ty ở những
nước đang phát
triển
Quỹ đầu tư vào
chỉ số cổ phiếu
Bắt chước thị
trường cổ phiếu
Có lãi và lỗ ở
mức trung bình
mà các chỉ số này
theo đuổi
Cổ phiếu nằm
trong chỉ số mà
quỹ theo dõi
Quỹ đầu tư vào
chỉ số cổ phiếu
tồn cầu
Tăng trưởng
tồn cầu
Lãi và lỗ tuỳ
thuộc vào giá cổ
phiếu và sự biến
động của tỷ giá
hối đối. Có khả
năng rủi ro đối
với vốn gốc
Cổ phiếu ở các thị
trường khác nhau
Quỹ đầu tư vào
tăng trưởng
Tăng trưởng
trên mức trung
bình
Có thể dao động.
Có khả năng mất
vốn gốc để có thể
có lợi nhuận cao
hơn
Cổ phiếu của các
cơng ty lớn hoặc
vừa mà quỹ dự
đốn sẽ tăng thu
nhập nhanh chóng
Quỹ đầu tư ngành Tăng trưởng Dễ dao động và
đầu cơ. Rủi ro bị
thua lỗ trên mức
Cổ phiếu của một
ngành cụ thể
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trung bình để có
lãi cao hơn
Quỹ đầu tư vào
tăng trưởng của
các cơng ty nhỏ
Tăng trưởng dài
hạn
Thường vượt ra
ngồi phạm vi
của thị trường
chung
Cổ phiếu của các
cơng ty nhỏ được
giao dịch trên thị
trường OTC
(Nguồn: Cơng ty Mezfin)
2.2.2. Địa lý (lãnh thổ đầu tư)
Số các quỹ đầu tư vào thị trường nước ngồi đã tăng lên rất nhanh trong các năm
vừa qua. Ngồi đặc tính đa dạng, hệ thống quản lý chun nghiệp và sự thoải
mái khi đầu tư, các quỹ nước ngồi còn tạo cơ hội cho các nhà đầu tư nhỏ thâm
nhập vào các thị trường mà riêng các nhà đầu tư nhỏ bị hạn chế. Theo cách phân
loại của Mỹ thì có các loại quỹ sau:
2.2.2.1. Các quỹ quốc tế
Còn được gọi là quỹ nước ngồi. Các quỹ này đầu tư vào các thị trường trái
phiếu, cổ phiếu nước ngồi. Bằng cách mở rộng đầu tư ra thế giới, các quỹ này
có thể cân bằng rủi ro bằng cách sở hữu chứng khốn khơng chỉ của các nền
kinh tế đã phát triển, tăng trưởng chậm mà còn của các nền kinh tế biến động
nhiềuở các nền kinh tế đang lên (emerging countries).
2.2.2.2. Các quỹ tồn cầu
Còn được gọi là quỹ thế giới. Các quỹ này kinh doanh trên cả hai loại thị trường
là thị trường Mỹ và thị trường nước ngồi. Các nhà quản lý loại quỹ này sẽ điều
chuyển tài sản của quỹ vòng quanh thế giới tuỳ thuộc vào vùng nào đem lại lợi
nhiều nhất. Tức là tỷ lệ đầu tư vào chứng khốn trong nước sẽ thay đổi tuỳ theo
lợi tức so sánh với các lợi tức của nước khác. ở Mỹ, thường quỹ đầu tư tới 75%
tài sản vào các cơng ty Mỹ.
2.2.2.3. Các quỹ khu vực
Các quỹ này tập trung vào các vùng địa lý cụ thể có sự phát triển cao, ví dụ như
vùng vành đai Thái Bình Dương, Châu Mỹ Latinh hay Châu Âu. Rất nhiều cơng
ty quỹ tương hỗ cung cấp các quỹ quốc tế và quỹ tồn cầu thường bổ sung thêm
quỹ khu vực nhằm huy động tư bản tích luỹ được từ một số bộ phận nào đó của
kinh tế thế giới.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Cũng tương tự như các quỹ lớn, các quỹ khu vực thường đầu tư vào nhiều quốc
gia để tránh bớt rủi ro vì khi một thị trường nào đó trì trệ thì các thị trường khác
vẫn tăng trưởng.
2.2.2.4. Các quỹ quốc gia
Các quỹ này thường tập trung vốn đầu tư vào một quốc gia. Điều này rất quan
trọng vì một số quốc gia hạn chế các nhà đầu tư riêng lẻ khơng phải là cơng dân
nước họ. Hầu hết, các quỹ quốc gia thuộc dạng đóng.
Các nhà đầu tư tham gia mua bán cổ phiếu của các quỹ quốc gia có thể thu lợi từ
sự phát triển của các quốc gia mà quỹ đầu tư khi các nước này tiến hành cơng
nghiệp hố và mở rộng thị trường xuất khẩu. Hầu hết, các quỹ có mặt ở Việt
Nam vào thời điểm này đều thuộc dạng đóng. Rủi ro của các quỹ loại này là các
khoản đầu tư có thể bị mất do các rối loạn hoặc biến cố chính trị.
2.2.3. Quyền ở hữu
2.2.3.1. Quỹ đầu tư cổ phần
Là loại thường thấy nhất và được gọi là các cơng ty đầu tư vì bản chất của nó là
một cơng ty cổ phần chun làm nhiệm vụ đầu tư.
Những người nắm cổ phần của quỹ có thể hồn tồn là cơng chúng nhưng cũng
có thể có mặt Nhà nước với tư cách là một cổ đơng lớn để điều chỉnh hoạt động
của quỹ theo một hướng nhất định.
2.2.3.2. Quỹ đầu tư Nhà nước
Là quỹ do Nhà nước bỏ vốn hồn tồn và tự quản lý. Khi có nhu cầu huy động
vốn, quỹ phát hành trái phiếu hoặc vay vốn tín dụng các thành phần khác trong
nền kinh tế. Loại quỹ này được thành lập sẽ giúp Nhà nước tồn quyền sử dụng
phục vụ cho mục đích riêng của mình như huy đoọng vốn, đầu tư vào các trọng
điẻm của nền kinh tế theo chính sách quốc gia, quản lý đầu tư, liên doanh...
2.2.4. Hình thức phát hành cổ phiếu
Căn cứ vào qui mơ, cách thức và tính chất góp vốn, các quỹ đầu tư được chia
làm 2 loại: quỹ đóng và quỹ mở. Cách phân loại này chỉ mang tính tương đối
chứ trong thực tế các quỹ thường được tổ chức và hoạt động một cách linh hoạt
để phù hợp với u cầu quản lý và tình hình kinh tế ở mỗi quốc gia.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.2.4.1. Qu úng
õy l loi qu u t m theo iu l l ch to vn mt ln qua cụng chỳng.
Qu ny cú th phỏt hnh c phiu thng, c phiu u ói hoc trỏi phiu. Qu
cú th gi vn nhiu ln, qun lý tng phn ú riờng ri sau ú s hp nht li
theo mt t l qui nh. Qu loi ny khụng c mua li cỏc c phiu ó phỏt
hnh. S c phiu ú s c mua i bỏn li trờn th trng nh c phiu ca
cỏc cụng ty khỏc.
Cỏc nh u t mun mua hoc bỏn c phiu ca cỏc qu úng fhit phi thụng
qua cỏc cụng ty mụi gii.
Giỏ th trng c phiu ca qu úng ph thuc vo lng cung v cu cng
nh cỏc chng khoỏn khỏc ch khụng trc tip liờn quan n giỏ tr ti sn thun
(NAV) ca mi c phn.
Qu u t dng úng dựng s vn ca mỡnh u t vo cỏc doanh nghip
hay vo TTCK. Sau ú, dựng vn v lói thu c u t tip. Nh vy, quy
mụ vn ca cỏc loi qu ny ch cú th tng lờn t cỏc khon li nhun thu c
m thụi.
Qu u t dng ny phc tp hn dng m nờn thụng thng cụng chỳng c
khuyờn l nờn u t vo dng m hn.
2.2.4.2. Qu m
Khỏc vi qu u t dng úng, hu ht cỏc qu u t dng m luụn phỏt hnh
thờm nhng c phiu mi tng thờm vn khi vn cũn nh u t no mun
mua v qu sn lũng chuc li nhng c phiu ó phỏt hnh. Cng nhiu nh
u t b tin vo qu thỡ qu s cng ln v ngc li quy mụ qu s gim
xung khi nh u t bỏn ra.
Tuy nhiờn, ụi khi mt qu m cng úng ca vi nh u t mi vỡ cỏc nh
qun lý qu nhn thy rng khụng th no qun lý hiu qu mt qu cú qui mụ
ln hn. Tuy vy, thng thỡ nh u t hin ti vn cú th c u tiờn b thờm
tin vo.
Trong trng hp khụng th nhn thờm tin u t, cụng ty u t cú th to
thờm mt qu mi cú th tn dng ngun vn ny.
Cỏc c phiu ca qu s c bỏn trc tip cho cụng chỳng thụng qua TTCK.
Hin nay, qu m chim n gn 90% so vi qu úng ch cú 10%. Cú th so
sỏnh hai loi qu ny nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
So sỏnh qu úng v qu m
Qu m Qu úng
Loi chng khoỏn C phiu thng C phiu thng, c phiu
u ói, trỏi phiu
S chng khon hin
hnh
Luụn thay i C nh
Bỏn ra cụng chỳng
(ngoi tr nhng ngoi
l)
Liờn tc Mt ln
Cụng ty phỏt hnh
mua li
Theo giỏ tr th trng
lỳc mua bỏn
Khụng mua li
Ni cỏc c phiu c
mua
Mua trc tip t qu, t
cụng ty chng khoỏn
hoc t chc bo lónh
phỏt hnh
Giao dch trờn TTCK tp
trung, th trng OTC
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
u nhc im ca tng qu
Qu m Qu úng
u
im
Cú kh nng huy ng, m
rng qui mụ vn nờn rt linh
hot trong vic la chn cỏc
d ỏn u t
ớt chu ỏp lc u t khi nhn thy
cha nờn u t. Ngoi ra, h khụng
cn phi bỏn ti sn tr li vn
cho c ụng khi th trng i xung
Nhc
im
Chu ỏp lc ln t vic rỳt
vn ca cụng chỳng
Phc tp so vi hiu bit chung ca
a s cụng chỳng u t.
Khú huy ng vn vỡ hon ton ph
thuc vo uy tớn ca nh phỏt hnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG III
TèNH HèNH CC QU U T VIT NAM
3.1 BI CNH TH TRNG CHNG KHON VIT NAM
3.1.1Hng húa a dng v phong phỳ
Tớnh n 31/12/2003, tng giỏ tr niờm yt trờn TTCK l 13.024 t ng,
bao gm c c phiu v trỏi phiu. 22 loi c phiu vi giỏ tr niờm yt l
1.120 t ng (tng vn húa l 2.380 t ng), chim 9% tng giỏ tr niờm
yt (xem bng 1); 100 loi trỏi phiu Chớnh ph vi giỏ tr niờm yt 11.497
t ng, chim 88% tng giỏ tr niờm yt; v 2 loi trỏi phiu cụng ty v 1
trỏi phiu a phng vi 400 t ng, chim 3% tng giỏ tr niờm yt ca
th trng. Tng giỏ tr vn húa ca cỏc cụng ty trờn th trng OTC vi
hn 1.000 cụng ty l khong 15.500 t ng.
Quy m ti chnh ca cc t chc nim yt c phiu
Tn cng ty nim yt
Mú
CK
Vn
iu l
(t
VN)
ROE
(%)
EPS
(VN)
Gi
31/12/03
(VN)
Cty CP C in lnh REE 225 13,2% 1.600 15.900
Cty CP Cp v Vt liu vin thong SAM 180 27,2% 3.500 21.400
Cty CP Giy Hi Phng HAP 20 15,3% 4.500 26.700
Cty CP Kho vn Giao nhn ngoi
thng
TMS 22 33,8% 7.100 33.000
Cty CP Ch bin hng XK Long An LAF 19 19,9% 4.100 17.800
Cty CP Khch sn SG SGH 17,6 10,5% 1.300 14.100
Cty CP hp H Long CAN 35 13,3% 1.600 14.000
Cty CP Nha Nng DPC 15,9 3,7% 400 10.200
Cty CP Bnh ko Bin Ha BBC 56 5,8% 800 11.100
Cty CP Nc gii khỏt Si Gn TRI 45 31,2% 5.000 20.000
Cty CP SXXD v XNK Bnh Thnh GIL 25,5 33,9% 5.100 23.300
Cty CP C khớ Bnh Triu BTC 12,6 3,0% 400 16.400
Cty CP Bao b Bm Sn BPC 38 18,0% 2.600 15.300
Cty CP B tng 620 Chừu Thi BT6 58,8 18,0% 2.600 18.800
Cty CP i lý lin hip vn chuyn GMD 200 25,6% 4.700 37.500
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cty CP XNK Thủy sản An Giang AGF 41,8 31,1% 5.500 29.300
Cty CP Hợp tỏc kinh tế và XNK
Savimex
SAV 45 20,9% 3.400 16.600
Cty CP Thủy sản 4 TS4 15 21,0% 2.900 17.000
Cty CP XNK Khỏnh Hội KHA 19 19,8% 2.500 16.200
Cty CP Xây lắp Bưu điện Hà Nội HAS 12 26,4% 4.500 21.500
Cty CP Viễn thụng VTC VTC 18 36,7% 6.000 30.500
Cty CP Cơ khí xăng dầu PMS 32 14.1% 1.600 14.600
(Nguồn: Trung tõm Giao dịch Chứng khoỏn Tp HCM)
Ngồi ra, Chớnh phủ cũn thực hiện cỏc chủ trương nhằm thúc đẩy sự phát triển
của TTCK như tăng cường áp lực hạ lăi suất, đẩy mạnh CPH ở các doanh
nghiệp Nhà nước (DNNN) cũng như các cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi,
đưa các ngân hàng thương mại cổ phần lên niêm yết... Theo chiến lược phát
triển của TTCK Việt Nam đến năm 2010 đó được Thủ tướng Chính phủ thơng
qua, TTCK phải đạt mức tổng vốn hóa thị trường từ 2-3% GDP vào năm 2005
(khoảng 1,2 tỷ USD) và 10% - 15% GDP vào năm 2010. Trong đó, vai trũ của
Quỹ đầu tư được nhấn mạnh là kênh huy động vốn trung và dài hạn cho đầu tư
phát triển và thúc đẩy sự tham gia của các người đầu tư cá nhân và tổ chức vào
TTCK.
3.1.2.Giá hấp dẫn
Tỷ suất hồn vốn chủ sở hữu - ROE bỡnh qũn của cỏc cụng ty niờm yết trong
năm 2003 là 20,5% (trung bỡnh của cả 3 năm là 20%) (xem bảng 2), trong đó
có đến hơn 5 cơng ty có ROE đạt trên 30%. ROE của các cơng ty trên thị
trường OTC đạt bỡnh qũn 20%. Ngồi ra, mức lói suất trỏi phiếu và cổ tức
của cổ phiếu đều rất hấp dẫn: lói suất trỏi phiếu niờm yết bỡnh qũn 8,5%, trỏi
phiếu chưa niêm yết 9,5%; và cổ tức các cơng ty trả cho nhà đầu tư trung bỡnh
17%/năm. Đồng thời, giá giao dịch đang thấp, thị giá gần bằng với thư giá, P/E
ở mức thấp (6,9), trong khi cơ hội tăng trưởng của một số các cơng ty là rất
khả quan. So sánh với các TTCK trong khu vực thỡ chỉ số P/E của TTCK Việt
Nam rất thấp (đơn cử P/E của TTCK Trung Quốc là 40, Malaysia là 29…)
Bảng túm tắt một số chỉ tiờu chớnh của cổ phiếu niờm yết
Năm tài chính
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Chỉ số P/E (x) 8,7 7,5 6,9
Thị giá/ Thư giá (P/BV (x)) 1,6 1,6 1,4
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Gi/Doanh thu mi c phiu
(P/Sales) 0,8 0,6 0,6
Thu nhp/mnh gi c phiu (EPS
(%)) 21,7 30,7 31,3
Sut sinh li/ c phiu (Yield (%)) 6,2 7,5 7,8
T sut hon vn c phn (ROE
(%)) 18,2 21,6 20,5
S cng ty nim yt 10 20 22
(Ngun: Tng hp t cc bo co t Trung từm giao dch chng khon Tp
HCM)
3.2.Tỡnh hỡnh chung
Sau khi thc hin chớnh sỏch M Ca v c bit l ban hnh Lut u t
Nc ngoi vo thỏng 2 nm 1998, Vit Nam ó thu hỳt c mt lng u t
nc ngoi khỏ ln. T ú n nay, cú cỏc qu sau ó thnh lp vi mc ớch
u t vo Vit Nam.
Qu u t Vit Nam
Qu Cụng ty qun
lý qu
Loi
hỡnh
Nm
thnh
lp
Nm kt
thỳc
Vn
huy
ng
(triu
US$)
Phớ
qun lý
Thng
v mt
s loi
phớ khỏc
The Vietnam
Fund Ltd.
Vietnam Fund
Management
Co.Ltd.
úng 1991 2001 61,3 2,5% Khụng
Vietnam
Enteprise
Investment
Keppel
(VEIK)
KV
Management
Pte Limited
(Singapore)
úng 1995 N/A 90 1% 5% giỏ
tr tng
thờm
Beta Vietnam
Fund
Indochina
Assets
Management
Ltd.
úng 1993 2003 68,3 2,25% 95.000
Options
The Vietnam
Frontier Fund
Finansa
Investment
Advisor
(70%) v HG
asia (30%)
úng 1994 2004 50 2% 20% nu
li
nhun
vt
15%
The Vietnam
Enteprise
Dragon
Capital Ltd.
úng 1994 2010 65 2% 20% ca
NAV
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Investment
Fund (VEIF)
vt
mc
Templeton
Vietnam
Opportunities
Fund
Templeton
Investment
Management
Pte. Ltd
úng 1994 1998
(chuyn
thnh
Qu
ụng
Nam ỏ)
120 1,5% Khụng
The Lazard
Vietnam Fund
Vietnam vest
Ltd.
úng 1994 1998 58,8 15% N/A
Mekong
Enterprise
Fund
Mekong
Capital Ltd.
úng 2002 2012 16
(Ngun: Tng hp)
Tt c cỏc qu u t ny u ng ký nc ngoi nh M (
Templeton), Ireland (VEIL, Lazard Vietnam Fund, Beta Vietnam Fund,
Vietnam Frontier Fund,). Hot ng ca nhng qu ny ó cú nhng thng
trm theo thi gian. Trong nhng nm u ca thp niờn 90, cú 5 qu c
thnh lp. Sau khi M d b lnh cm vn vi Vit Nam vo thỏng 9 nm 1994,
Qu Templeton mi c thnh lp. Cui nm ú, mc dự cỏc qu vn cha u
t ht vn ó huy ng nhng giỏ c phiu ca cỏc qu ny hu ht ó tng.
T l tng giỏ ca qu trong giai on mi thnh lp
Qu % tng giỏ
Vietnam Fund +406
Beta Vietnam Fund +4,6
Vietnam Frontier Fund +10,2
Templeton Vietnam Fund +61
(Ngun: Baring Securities)
Nguyờn nhõn ca vic tng giỏ ny c lý gii l vo thi im ny l
lc Vit Nam thu hỳt c nhiu vn u t nc ngoi nht. Cui nm 1993,
s vn c cp phộp u t l 7,3 t US$. Ngoi ra, vic M d b lnh cm
vn vi Vit Nam cng l mt nguyờn nhõn quan trong.
Tuy nhiờn, tỡnh hỡnh ó thay i khi cỏc qu thc s u t vo Vit Nam.
H ó gp phi nhng ro cn trong u t cựng vi hnh lang phỏp lý quỏ yu
kộm. Nhng ri ro m h khụng lng trc nh ri ro v cỏch iu hnh, thúi
quan liờu ó lm gim nhit tỡnh ca cỏc qu. Thờm vo ú, nm 1997 Chõu ỏ
cng hng chu mt cuc khng hong ti chớnh khu vc nờn cỏc hot ng u
t b nh hng nng n. Nhng lý do trờn ó khin giỏ c phiu ca cỏc qu b
gim v mt s qu ó phi úng ca nh Lazard, Templeton
T l gim giỏ ca qu nhng nm 1995- 1999
Qu Thỏng 6 nm Thỏng 6 nm Thỏng 8 nm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1995 1996 1997
Beta Vietnam
Fund
-7,8 -21,3 -28,6
Templeton
Vietnam Fund
-10,1 -18,7 -11,4
Vietnam
Frontier Fund
+0,5 -0,5 -27,2
Vietnam
Enterprise
Investment
-2,2 +2,0
Vietnam Fund +12,5 +11,3 -26,9
(Nguồn: Baring Securities)
Trong bối cảnh ảm đạm đó, ngày 19/4/2002 Quỹ doanh nghiệp Mêkơng ra
đời. Cũng còn q sớm để khẳng định rằng thời điểm mà các quỹ đầu tư quay
trở lại Việt Nam đã đến vì qui mơ của quỹ này khơng lớn (chỉ 16 triệu đơla).
Ngồi ra, hiện nay đã có rất nhiều bằng chứng cho thấy các quỹ đầu tư nước
ngồi cũng như các quỹ đầu tư trong nước (trước nay chưa từng có) âm thầm
chuẩn bị để đầu tư ở Việt Nam.
3.3.Các quỹ đầu tư ở Việt Nam
3.3.1 Vietnam Fun
Đây là quỹ vào Việt Nam sớm nhất. Giá NAV vào tháng 10/1995 của nó
là 11,03 US$. Vào năm 1995, tỷ trọng danh mục đầu tư của nó là 75% tiền mặt
gởi ngân hàng và trái phiếu và chỉ 15% là cổ phần của liên doanh. Năm 1996,
quỹ đã đầu tư đến 467,6 triệu US$ và đến cuối năm 1998 thì con số này là 38,2
triệu US$. Các dự án đi vào hoạt động của Vietnam Fund gồm:
• Agravina (Bio O rganics): Quỹ đầu tư 494.854 US$ (23% cổ phần)
vào cơng ty này để chun trồng rau xanh và hoa quả tại Đà Lạt phục
vụ cho xuất khẩu.
• Cơng ty Huy Hồng: Quỹ đầu tư gần 4 triệu US$ cho cơng ty Huy
Hồng tài trợ cho các hoạt động đa dạng hố sản xuất từ may mặc
đến xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng. Cơng ty này có 7,3% cổ phần
tại Ngân hàng TMCP á Châu (ACB).
• Cơng ty xây dựng Việt Hoa: Quỹ đã đầu tư 3,5 triệu US$ cho cơng ty
tư nhân người Việt gốc Hoa để phát triển trung tâm thương mại tổng
hợp tại thành phố Mỹ Tho- Tiền Giang.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
La Compagnic General des Zines: Qu cú d ỏn mua 50% c phn
cụng ty ny cú 70% c phn ca d ỏn phỏt trin khu du lch bin
Nha Trang.
Ngõn hng TMCP Hng Hi ( Maritime Bank): Qu u t 2,5 triu
US$ (10% c phn) thụng qua Vietnam Capital tng vn cho
ngõn hng ny.
Dragon Properties Asia:
u t 10 triu US$ cho d ỏn phỏt trin liờn doanh v nh, vn
phũng cao cp Hanoi Plaza.
Liờn doanh ny bao gm Hwa Hong Crop., v Econ International
Ltd, ca Singapore. Quỏ trỡnh gúp vn xõy dng kt thỳc vo nm
1997.
Johnson Suisse (Asian): u t 2,07 triu US$ vo doanh nghip
ny lp liờn doanh sn xut gch Ceramic vi Tng cụng ty snh
s v gm thu tinh (Vinaglacera) ti H Ni.
Ngõn hng thng mi c phn cỏc doanh nghip ngoi quc doanh
(VP bank): Qu u t 2,27 triu US$ (chim 10% c phn) vo
cui thỏng 6/1005 theo Quyt nh ca Ngõn hng Nh nc Vit
Nam.
Cụng ty Hunsan, nh sn xut chi v giy Vit Nam: Qu cho
vay di dng n chuyn i 2,6 triu US$.
Cỏc d ỏn u t ca Vietnam Fund
D ỏn u t Lớnh vc Giỏ tr d ỏn (US$)
Agravina Ch bin nụng sn 494.854
Cụng ty Huy Hong Sn xut 3.909.833
Ngõn hng Hng Hi Ti chớnh 2.358.535
Dragon Properties Nh, vn phũng cao
cp
10.062.835
La Crop. General
Des Zines
Du lch 2.454.843
Johnson Suisses Asia Sn xut 2.070.891
Cụng ty xõy dng
Vit Hoa
Xõy dng 3.544.456
Cụng ty Hunssan Sn xut 2.600.000
Ngõn hng VP Ti chớnh 2.270.000
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tng 29.766.247
Hot ng u t ca qu bt u t nm 1991 khi xem xột n 326 d
ỏn, sau ú gim cũn 306 d ỏn. Sau quỏ trỡnh thm nh thỡ ch cũn 8 d ỏn c
u t nh ó k trờn. Sau ú, qu li tip tc xem xột n 43 d ỏn mi u
t.
Nm 1998, Ban qun lý qu quyt nh tr li 17,6 triu US$ cha u t
li cho c ụng. Qu cng s thanh lý hp ng ti tr vn cho Hanoi Plaza d
thu li 4,9 triu US$ u t õy. D ỏn ny khụng th tip tc tin hnh
nhng ý kin tranh cói khỏc nhau ca vn phũng kin trỳc H Ni v vỡ cỏc ch
u t chớnh l Nielsen v Thailand Christiani gp phi khng hong ti chớnh
Chõu ỏ.
Qu cng cú nhng thnh cụng nht nh: kim c 400.000 US$ t
vic bỏn c phn ca Johnson Suisse Asia, thu c 17% t vic cho Ngõn hng
Hng Hi vay 2,3 triu US$.
Khú khn ln nht ca qu l thu hi vn ó cho cỏc cụng ty t nhõn
Vit Nam vay. T 1993 n 1995, do Nh nc khụng cho phộp cỏc nh u t
nc ngoi mua c phn ti cỏc doanh nghip Vit Nam nờn Qu ó cho 3 cụng
ty l Huy Hong, VP Bank, Hunsan vay di dng n cú kh nng chuyn i 9
triu US$. Khi vay n ny, ngõn hng EximBank ng ra bo lónh cho cỏc cụng
ty ny. Nm 1997, Huy Hong phỏ sn, cỏc cụng ty khỏc khụng chu tr n khi
n hn. Do ang b khng hong nờn EximBank cng t chi trỏch nhim. Tuy
nhiờn, lut phỏp Vit Nam khụng giỳp c cho Vietnam Fund trong trng hp
trờn.
3.3.2.Templeton Vietnam Opportunities Fund
õy l qu cú vn u t ln nht v ni ting nht. Giỏ NAV thỏng
11/1995 l 13,26 US$. Qu ch ch yu u t vo cỏc liờn doanh v cụng ty
100% vn nc ngoi. Danh mc u t theo ti sn v theo ngnh ngh kinh
doanh vo cui nm 1995 nh sau:
Bng 3.5: Danh mc u t ca Templeton Vietnam Opportunities Fund
Danh mc u t theo ti sn T trng
Tin mt v cho vay ngn hn
C phiu
45,8
54,2
Danh mc u t theo ngnh ngh
kinh doanh
T trng
Sn xut hng tiờu dung
Ti chớnh
Cụng nghip hn hp
14,1
13,7
8,2
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Vt liu
Dch v
Ti tr vn
7,3
7,3
3,6
Cỏc doanh nghip m TVOF cú c phn l:
Cụng ty thộp Nat Steel
Cụng ty Swire Pacific
Tp on New World Development
Ngõn hng Bangkok
Cụng ty s v sinh American Standard
Ngõn hng quõn s Thỏi Lan
Tp on First Pacific
Peregrine Investment Holdings
Luk Industrial
Cụng ty Siam Syntech
Khỏch sn Metropole Hanoi
Mayfair Serviced Aparments
Templeton ch u t mt phn nh (khong 16%) vo th trng Vit
Nam v ó chuyn qu ny thnh Qu ụng Nam ỏ. Vo nm 1998. Hin ti,
qu ch cũn gi c phn Metropole Hotel v Mayfair Serviced Aparments.
Mc dự hai n v ny lm n khỏ tt nhng theo CEO ca qu- ụng Mark
Mobius, thỡ qu khụng cú ý nh m rng Vit Nam.
3.3.3.The Vietnam Frontier Fund
Mc tiờu ban u ca qu l u t lõu di vo cỏc cụng ty, d ỏn Vit
Nam v cỏc cụng ty ó lờn sn giao dch nc ngoi cú doanh thu hay ti sn
Vit Nam. Qu cng cú th linh ng u t Campuchia v Lo. Giỏ NAV
ca cụng ty vo thỏng 10/1994 l 10,05 t US$.
Nm 1995, danh mc u t ca cụng ty nh sau:
Bng 3.6: danh mc u t ca The Vietnam Frontier Fund
Danh mc u t T trng
Tin mt
Trỏi phiu ngn hn
Trỏi phiu di hn
Tớn dng
C phiu
Tng
3,05
32,25
7,32
11,33
46,05
100
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Các dự án đầu tư của quỹ:
• Indochina Goldfields:
Quỹ đầu tư 5 triệu US$ vào cơng ty khai thác tại 3 nước: Việt
Nam, Lào, Campuchia và mỏ vàng Bồng Miêu ở miền Trung
Việt Nam.
Cơng ty này đăng ký tại sở Giao Dịch chứng khốn Toronto
• Bartile Coporation
Quỹ đầu tư 1,35 triệu US$ vào Baslile Corporation của australia hoạt
động ở lĩnh vực tiêu dùng.
Một liên doanh nước giải khát ở Hải Hưng
Một liên doanh chăn ni bò sữa và chế biến sữa tại TP HCM
• LuKraxi (Cement): Đầu tư 5,26 triệu US$ (12,5%) cổ phần Luk
Industrial là một liên doanh sản xuất Cement tại Huế. Ngồi ra, quỹ
cò cho liên doanh này vay 1,8 triệu US$ cho sự án liên doanh với
cơng suất 500.000 tấn/ năm.
• North Bridge Communities
Cấp khoản cho vay 1 triệu US$ để phát triển hai dự án xây dựng tại
Việt Nam và Myanmar.
chấp nhận cho vay 4 triệu US$ nếu các dự án của NBC được phép
đầu tư tại Việt Nam.
• Cơng ty xây dựng thuỷ điện Quảng Nam- Đà Nẵng: Quỹ đầu tư 1,5
triệu US$ (33% số vốn đầu tư) cho khoản vay thời hạn 3 năm.
• Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải (Maritime Bank): Đầu tư
1,2 triệu US$ (10% cổ phần) của Ngân hàng thương mại cổ phần
Hàng Hải.
• Vietnam Industrial Investment: Đầu tư 2 triệu US$ vào cơng ty VII
sản xuất thép tại Hải Phòng
• Vinacafe: Liên doanh với Vinacafe để phát triển ngành Cafộ Việt
Nam.
• TN Vian Thai (Tuk Tuk Vietnam): Tham gia 3,5 triệu US$ để lập
liên doanh các mặt hàng tại Việt Nam.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN