Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

dịch shop manual komasu PC200

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.84 KB, 40 trang )

20 Kiểm tra và điều chỉnh
bảng đánh giá các trị số tiêu chuẩn 20 - 2
kiểm tra và điều chỉnh
Các công cụ dành cho kiểm tra, điều chỉnh, và
việc xử lý sự cố 20 - 102
Phơng pháp đo tốc độ máy 20 - 103
Phơng pháp đo màu khí thải 20 - 104
Phơng pháp điều chỉnh khe hở van 20 - 105
Phơng pháp đo áp lực nén 20 - 106
Phơng pháp đo áp lực rò thoát 20 - 106
Kiểm tra và điều chỉnh về sự điều chỉnh thời điểm
phun nhiên liệu 20 - 107
Phơng pháp đo áp lực dầu máy 20 - 108
Kiểm tra và điều chỉnh độ căng đai truyền động của
máy dao điện 20 - 109
Kiểm tra và điều chỉnh độ căng đai truyền động của
bộ phận nén khí trong máy điều hoà 20 - 109
Phơng pháp đo bộ phận cảm nhận tốc độ 20 - 110
Kiểm tra và điều chỉnh hành trình của
cần điều khiển mô tơ kiểm soát 20 - 111
Kiểm tra và điều chỉnh áp suất thuỷ lực trong các chu trình
thiết bị công tác, bộ phận quay, và chuyển động 20 - 112
Kiểm tra và điều chỉnh áp lực đầu ra của van PC
(áp lực đầu vào của pít tông trợ động) 20 - 115
Kiểm tra và điều chỉnh áp lực đầu ra của van LS
(áp lực đầu vào của pít tông trợ động) và độ chênh lệch
áp lực LS 20 - 117
Kiểm tra và điều chỉnh áp lực dầu chu trình điều khiển 20 - 120
Kiểm tra áp lực đầu ra của van điện từ (solenoid valve) 20 - 122
Phơng pháp đo áp lực đầu ra của van PPC 20 - 124
Phơng pháp đo áp lực đầu ra của van điện từ EPC


và kiểm tra van shuttle EPC 20 - 126
Phơng pháp điều chỉnh van PPC của chu trình quay
và thiết bị công tác 20 - 128
Kiểm tra độ trệch hớng của hành trình chuyển động 20 - 129
Kiểm tra các địa điểm gây ra sự chệch hớng thuỷ lực
của các thiết bị công tác 20 - 130
Phơng pháp đo sự rò rỉ dầu 20 - 132
Phơng pháp xả áp lực còn sót lại trong chu trình thuỷ lực 20 - 134
Phơng pháp kiểm tra khe hở của bệ vòng quay 20 - 135
Kiểm tra và điều chỉnh độ căng của bánh xích 20 - 136
Xả khí 20 - 137
Kết cấu đầu ra và đầu vào của bộ phận kiểm soát GX 20 - 140
Sự vận hành căn bản và chức năng của GX 20 - 141
Chức năng đặc biệt trên bảng GX (mo đen căn bản) 20 - 143
Kiểm tra quy trình khi sự vận hành của chức năng tự động
GX có khuyết tật 20 - 166
Điều chỉnh chức năng chống quay lại
(mo đen dạy về quay) 20 - 168
Mo đen không gian input của gầu khi gầu có kích thớc tuỳ
ý đợc sử dụng 20 - 170
Quy trình thay thế thiết bị cảm nhận 20 - 173
Xử lý sự cố 20 - 201
* Hãy lu tâm đến các chú ý dới đây khi lập đánh giá sử dụng các bảng trị số tiêu
chuẩn để kiểm tra, điều chỉnh, hay sử lý sự cố.
1. Các trị số tiêu chuẩn trong
bảng đợc đa ra cho một chiếc máy mới là các trị số đợc sử dụng khi vận chuyển
chiếc máy mới này từ nhà máy sản xuất, và các trị số này đợc đa ra để tham khảo.
Nó đợc sử dụng nh một sự chỉ dẫn để đánh giá quá trình hao mòn khi máy đã đợc sử
dụng, và là những thông số tham khảo khi máy móc đợc sửa chữa.
2. Các thông số về giới hạn

bảo dỡng trong bảng là những thông số đợc ớc lợng cho máy mới xuất xởng dựa
trên kết quả của nhiều thử nghiệm. Các thông số này đợc dùng tham khảo cùng với
trạng thái sửa chữa và lịch sử vận hành để xem xét, đánh giá nếu có trục trặc.
3. Các trị số tiêu chuẩn này
không phải là những tiêu chuẩn đợc áp dụng trong giải quyết khiếu nại.
! Khi thực hành việc kiểm tra, điều chỉnh, hay xử lý sự cố, đỗ xe máy ở nền bằng
phẳng, sử dụng các chốt an toàn, và sử dụng các khối chèn để đảm bảo xe không
thể chuyển động.
! Khi công tác cùng những công nhân khác, phải luôn luôn sử dụng đèn hiệu và
không cho ngời không có nhiệm vụ lại gần máy.
! Khi kiểm tra mực nớc, phải luôn luôn đợi cho tới khi nớc đã nguội đi. Nếu tháo
nắp của bộ phận tản nhiệt khi nớc vẫn còn nóng, nớc có thể bắn ra và gây bỏng.
! Cẩn thận, đừng để cơ thể chạm vào cánh quạt, dây truyền động của quạt hay
các thiết bị quay khác.
Dành cho khung cabin (chassis)
Các trị số tiêu chuẩn và các trị số cho phép ở trong bảng này là những trị số áp dụng cho chế độ
công tác H/ O (chế độ công tác nặng).
Chế độ công tác thích hợp PC200, 210, 220, 230 - 6
Loại Mục Các điều kiện đo
Đơn
vị
Trị số tiêu chuẩn Trị số cho phép
Tốc độ máy
Hai bơm ở chế
độ xả
Nhiệt độ của dầu thuỷ lực: 45
đến 55 độ C
Nhiệt độ của chất lỏng làm
mát: trong khoảng nhiệt độ
hoạt động

Hai bơm ở chế độ xả: chu
trình tay gầu xả
Vòng
/ phút
PC200,
210
PC220,
230
PC200,
210
PC220,
230
1950+100 2150 __ __
Hai bơm ở chế độ
xả + Bấm tăng
nhiên liệu 1 lần
Chu trình tay gầu xả
Bấm tăng nhiên liệu 1 lần
Động cơ hoạt động ở tình trạng
không tải cao
2000+100 2100 2000+100 2100
Tốc độ của máy
khi bộ phận tự
động giảm tốc
hoạt động
Giá trị đặt ở bảng kiểm soát
nhiên liệu là MAX
Cần điều khiển ở vị trí trung gian
1400 + 120 1400 + 120
Hành trình của spool

Van kiểm soát
cần boom
mm
a b a b
9,5 +
0,5
chỉ với
cần
boom
ở vị trí
LOWE
R
(11,5+0,5
)
9,5 +
0,5
chỉ với
cần
boom
ở vị trí
LOWE
R
(11,5+0,5)
9,5 +
0,5
chỉ với
cần
boom
ở vị trí
LOWE

R
(11,5+0,
5)
9,5 +
0,5
chỉ với
cần
boom ở
vị trí
LOWE
R
(11,5+0,5
)
Van kiểm soát
tay gầu
Van kiểm soát bộ
phận quay swing
Van kiểm soát
chuyển động
Hành trình của các cần điều khiển
Cần điều khiển
cần boom
Vị trí giữa của tay nắm
Đọc giá trị lớn nhất của cuối
hành trình
Máy ngừng hoạt động
Không bao gồm hành trình tự
do trung gian
85 + 10
Max. 95

Min. 75
Cần điều khiển tay
gầu 85 + 10
Max. 95
Min. 75
Cần điều khiển
gầu 85 + 10
Max. 95
Min. 75
Cần điều khiển bộ
phận quay swing 85 + 10
Max. 95
Min. 75
Cần điều khiển
chuyển động 115 + 12
Max. 127
Min. 103
Hành trình tự do
của cần điều khiển Max. 10 Max. 15
Lực vận hành các cần điều khiển
Cần điều khiển
cần boom
Động cơ hoạt động ở tình
trạng không tải cao
Nhiệt độ dầu: 45 đến 55 độ C
Lắp thiết bị đo lực kéo và đẩy
vào tay nắm cần để đo
Đo giá trị cực đại đến cuối
hành trình
N

{kg}
Cần điều khiển
tay gầu
Cần điều khiển
gầu
Cần điều khiển
bộ phận quay
swing
Cần điều khiển
chuyển động
Cần (Lever)
Bàn đạp (Pedal)
Chế độ công tác thích hợp PC200, 210, 220, 230 - 6
Loại Mục Các điều kiện đo Đơn vị Trị số tiêu chuẩn Trị số cho phép
áp lực thuỷ lực
áp lực
không tải
Chế độ làm việc H/O
Nhiệt độ dầu: 45 đến 55 độ C
Động cơ hoạt động ở tình trạng
không tải cao
Tất cả các cần điều khiển ở vị trí
trung gian
áp lực đầu ra của bơm
MPa
{kg/cm
2
}
Cần boom
Nhiệt độ dầu thuỷ lực: 45 đến 55

độ C
Xả áp lực khi động cơ đang hoạt
động ở tình trạng không tải cao
(Chỉ xả chu trình cần đo)
Các con số trong [ ] là khi chức
năng năng lợng cực đại đợc dùng
(tham khảo)
áp lực đầu ra của bơm
* 1: Đối với áp lực thuỷ lực của
chu trình chuyển động, đo áp lực
dầu để xả ở một bên
* 2: Đối với áp lực thuỷ lực của
chu trình quay, đo áp lực dầu với
công tắc khoá bộ phận quay đợc
bât (vị trí ON).
* 3: áp lực của cần boom là áp
lực dầu khi cần điều khiển boom ở
vị trí RAISE và áp lực cao đợc đặt
(chế độ hiện hành).
Tay gầu
Gầu
Bộ phận
quay
swing
Chuyển
động
Van áp
lực tự
giảm
Độ

chênh
lệch
áp lực
LS
Nhiệt độ
dầu thuỷ
lực: 45 đến
55 độ C
Động cơ
hoạt động ở
tình trạng
không tải
cao
Chế độ
công tác
H/O
Các cần điều khiển
ở vị trí trung gian
Tốc độ di chuyển
Hi, quay không tải
Cần điều khiển
chuyển động đợc
vận hành nửa hành
trình
Chế độ công tác thích hợp PC200, 210, 220, 230 - 6
Loại Mục Các điều kiện đo
Đơn
vị
Trị số tiêu
chuẩn

Trị số cho
phép
Bộ phận quay swing
Góc
hãm
của bộ
phận
quay
swing
T thế của các thiết bị công tác
Với tới tầm xa nhất
Động cơ hoạt động ở tình trạng
không tải cao
Nhiệt độ dầu thuỷ lực: 45 đến
55 độ C
Dừng lại sau khi đã quay
một lần rồi đo khoảng cách vòng
quay dịch chuyển đợc
deg.
<mm>
PC200,
210
PC220,
230
PC200,
210
PC220,
230
Thời gian
cần có để

khởi
động bộ
phận
quay
swing
T thế của các thiết bị
công tác
Với tới tầm xa nhất
Động cơ hoạt động ở
tình trạng không tải
cao
Nhiệt độ dầu thuỷ
lực: 45 đến 55 độ C
Chế độ làm việc H/O
Thời gian để
quay 90 độ và 180 độ
tính từ điểm xuất phát
90
0
giây
180
0
Thời
gian
để
quay
swing
T thế của các thiết bị công tác
Với tới tầm xa nhất
Động cơ hoạt động ở tình trạng

không tải cao
Nhiệt độ dầu thuỷ lực: 45 đến
55 độ C
Chế độ làm việc H/O
Quay một lần rồi đo thời gian
để quay 5 lần tiếp theo
giây
Sự
chệch
hớng
thuỷ
lực
của bộ
phận
quay
swing
Tắt động cơ
Nhiệt độ dầu thuỷ lực: 45 đến
55 độ C
Đặt xe trên một nền dốc 15
0
, và
điều khiển bộ phận phía trên
quay ngang 90
0
với sờn bên.
Đánh dấu vị trí trên vòng quay
ổ trục ngoài của bộ phận quay
swing, và trên khung bánh xích.
Đo khoảng cách dịch chuyển

của các điểm nối này sau 5 phút
mm
0 0
Rò rỉ
từ mô
tơ bộ
phận
quay
swing
Động cơ hoạt động ở tình trạng
không tải cao
Nhiệt độ dầu thuỷ lực: 45 đến
55 độ C
Công tắc khoá bộ phận quay
swing đợc bật, vị trí bật là ON
Xả chu trình bộ phận quay
swing
l/ phút
Max. 5 Max. 10
Chế độ công tác thích hợp PC200, 210, 220, 230 - 6
Loại Mục Các điều kiện đo Đơn vị
Trị số tiêu
chuẩn
Trị số cho
phép
Di chuyển
Vận tốc di
chuyển (1)
Động cơ hoạt động ở
tình trạng không tải cao

Nhiệt độ dầu thuỷ lực:
45 đến 55 độ C
Chế độ công tác H/O
Nâng một bên bánh
xích, quay bánh đợc
nâng này 1 vòng, rồi
quay 5 vòng tiếp theo
không tải và đo thời
gian quay.
Thấp
giây
PC200,
210
PC220,
230
PC200,
210
PC220,
230
Trung
bình
Cao
Vận tốc di
chuyển (2)
Động cơ hoạt động ở
tình trạng không tải cao
Nhiệt độ dầu thuỷ lực:
45 đến 55 độ C
Chế độ công tác H/O
chạy ít nhất 10 mét, rồi

đo thời gian chạy 20
mét tiếp theo trên nền
phẳng.
Thấp
giây
Trung
bình
Cao
Độ
lệch di
chuyển
Động cơ hoạt động ở tình
trạng không tải cao
Nhiệt độ dầu thuỷ lực: 45 đến
55 độ C
chạy ít nhất 10 mét, rồi đo độ
lệch khi chạy 20 mét tiếp theo
trên nền phẳng.
* Sử dụng một mặt bằng cứng,
nằm ngang
* Đo X
mm
Max. 200 300
Chế độ công tác thích hợp PC200, 210, 220, 230 - 6
Loại Mục Các điều kiện đo
Đơn
vị
Trị số
tiêu
chuẩn

Trị số
cho phép
Di chuyển
Độ chệch hớng
thuỷ lực của chu
trình di chuyển
Động cơ ngừng hoạt
động
Nhiệt độ dầu thuỷ lực:
45 đến 55 độ C
Dừng xe trên mặt dốc
12 độ, với bánh răng
sprocket dọc theo phơng
dốc
Đo khoảng cách mà xe
dịch chuyển trong 5
phút
mm
0 0
Sự rò rỉ của mô tơ
di chuyển
Động cơ hoạt động ở
tình trạng không tải cao
Nhiệt độ dầu thuỷ lực:
45 đến 55 độ C
Khoá xích và xả chu
trình di chuyển
l/ phút
Thiết bị công tác
Độ chệch hớng thuỷ lực của các thiết bị công tác

Toàn bộ
thiết bị công
tác (độ
chệch hớng
thuỷ lực ở
đầu răng
gầu)
T thế của thiết bị công tác
Điều chỉnh theo t thế
trên và đo độ giãn hoặc co
của mỗi xy lanh và sự dịch
chuyển xuống ở đầu răng
của gầu
Gầu: Tải danh nghĩa
Mặt nền phẳng, nằm
ngang
Các cần điều khiển ở vị
trí trung gian
Máy ngừng hoạt động
Nhiệt độ dầu thuỷ lực:
45 đến 55 độ C
Đo ngay sau khi đặt đủ
các điều kiện
Đo độ lệch hớng thuỷ
lực mỗi 5 phút, và đánh giá
kết quả sau 15 phút.
mm
Xy lanh cần
boom (lợng
co của xy

lanh)
Xy lanh tay
gầu (lợng
giãn của xy
lanh)
Xy lanh gầu
(lợng co của
xy lanh)
Chế độ công tác thích hợp PC200, 210, 220, 230 - 6
Loại Mục Các điều kiện đo
Đơn
vị
Trị số tiêu chuẩn Trị số cho phép
Thiết bị công tác
Tốc độ thiết bị công tác
Cần boom
Răng gầu
chạm đất
Xy lanh
giãn tối đa
Động cơ hoạt
động ở tình trạng
không tải cao
Nhiệt độ dầu
thuỷ lực: 45 đến
55 độ C
Chế độ công tác
H/O
Vị trí
RAISE

g
Giây
PC
200
PC
210
PC
220
PC
230
PC
200
PC
210
PC
220
PC
230
Vị trí
LOWER
Tay gầu
Xy lanh
co tối đa
Giãn tối
đa
Động cơ hoạt
động ở tình trạng
không tải cao
Nhiệt độ dầu
thuỷ lực: 45 đến 55

độ C
Chế độ công tác
H/O
Vị trí
IN
Vị trí
OUT
Gầu
Xy lanh
co tối đa
Giãn tối
đa
Động cơ hoạt
động ở tình trạng
không tải cao
Nhiệt độ dầu
thuỷ lực: 45 đến
55 độ C
Chế độ công tác
H/O
Vị trí
CURL
Vị trí
DUMP
Thời gian trễ
Cần
boom
Hạ cần boom và đo thời
gian từ khi gầu chạm đất đến
khi chassis đợc nâng lên

Động cơ hoạt động ở tình
trạng không tải thấp
Nhiệt độ dầu thuỷ lực: 45
đến 55 độ C
Tay
gầu
Dừng tay gầu đột ngột và đo
thời gian để tay gầu dừng
Động cơ hoạt động ở tình trạng
không tải thấp
Nhiệt độ dầu thuỷ lực: 45
đến 55 độ C
Chế độ công tác thích hợp PC200, 210, 220, 230 - 6
Loại Mục
Các điều kiện
đo
Đơn vị
Trị số
tiêu chuẩn
Trị số cho
phép
Thiết bị công tác
Thời gian trễ
Gầu
Dừng gầu đột ngột rồi
đo thời gian để gầu
dừng ở phía dới và bắt
đầu lại
Động cơ hoạt động ở
tình trạng không tải

thấp
Nhiệt độ dầu thuỷ lực:
45 đến 55 độ C
giây
Rò rỉ bên trong
Các xy
lanh
Nhiệt độ dầu thuỷ
lực: 45 đến 55 độ C
Động cơ hoạt
động ở tình trạng
không tải cao
Xả chu trình cần
đo
cc/
phút
4.5 20
Khớp
khuyên
trung
tâm
10 50
Hoạt động phối hợp
Độ chệch di
chuyển khi thiết
bị công tác và
chu trình di
chuyển cùng đợc
vận hành
Động cơ hoạt động ở

tình trạng không tải
cao
Nhiệt độ dầu thuỷ
lực: 45 đến 55 độ C
* Sử dụng một mặt
bằng cứng, nằm
ngang
* Đo X
mm
Max. 200 Max. 220
Hoạt động của bơm thuỷ lực
Thể tích phân phối bơm thuỷ lực
Bơm pít
tông
Xem phần tiếp theo
Xem phần tiếp theo
Loại PC200, 210 - 6: Lợng xả thải của bơm pít tông chính (ở chế độ công tác H/O)
Hoạt động của bơm thuỷ lực
(Biểu đồ)
áp lực thải của bơm = (P1 + P2)/ 2
Tốc độ bơm: 2000 vòng/ phút, điện PC 260 mA
* Làm cho áp lực thải của bơm P1 và P2 xấp xỉ đến mức có thể với áp lực trung bình khi đo.
Sai lệch lớn hơn ở gần điểm mà đồ thị cong, vì vậy tránh không đo ở điểm này.
* Khi đo mà bơm đang ở trong máy, nếu có thể đặt tốc độ máy ở một tốc độ định tr ớc theo
bảng kiểm soát nhiên liệu, lấy số liệu lợng bơm thải và tốc độ máy ở thời điểm đo, và sử dụng
các số liệu này là căn cứ để tính lợng thải của bơm theo một tốc độ nhất định.
Loại PC220, 230 - 6: Lợng xả thải của bơm pít tông chính (ở chế độ công tác H/O)
Điểm kiểm
tra
Kiểm tra áp

lực thải của
bơm
(MPa {kg/
cm
2
}
Kiểm tra áp
lực thải của
các bơm khác
(MPa {kg/
cm
2
}
áp lực trung
bình
(MPa {kg/
cm
2
}
Trị số tiêu
chuẩn của l-
ợng xả thải Q
(l/ phút)
Tiêu chuẩn
đánh giá giới
hạn Q thấp
hơn
(l/ phút)
Theo mong
muốn

P1 P2 (P1 + P2)/ 2 Xem biểu đồ Xem biểu đồ
Hoạt động của bơm thuỷ lực
(Biểu đồ)
áp lực thải của bơm = (P1 + P2)/ 2
Tốc độ bơm: 2100 vòng/ phút, điện PC 260 mA
* Làm cho áp lực thải của bơm P1 và P2 xấp xỉ đến mức có thể với áp lực trung bình khi đo.
Sai lệch lớn hơn ở gần điểm mà đồ thị cong, vì vậy tránh không đo ở điểm này.
* Khi đo mà bơm đang ở trong máy, nếu có thể đặt tốc độ máy ở một tốc độ định tr ớc theo
bảng kiểm soát nhiên liệu, lấy số liệu lợng bơm thải và tốc độ máy ở thời điểm đo, và sử dụng
các số liệu này là căn cứ để tính lợng thải của bơm theo một tốc độ nhất định.
Các đặc điểm kiểm soát dòng của van PC (STD)
Các trị số trong bảng này đợc coi là các trị số tham khảo khi giải quyết sự cố.
Lo
ại
Mục Các điều kiện đo Đơn vị
PC200,
210
PC220,
230
Hoạt động phối hợp
Thời gian để nâng
cần boom (cần điều
khiển đợc vận hành
đến vị trí RAISE) +
bắt đầu quay
Động cơ hoạt động ở
tình trạng không tải
cao.
Nhiệt độ dầu thuỷ lực:
45 đến 55 độ C.

Chế độ công tác H/O.
Để gầu có tải danh
nghĩa, và đo thời gian
từ thời điểm bắt đầu
vận hành bộ phận quay
swing tới khi đã quay
đợc 90 độ.
Giây 4.2 + 0.4 _
Bảng các trị số tiêu chuẩn cho các thiết bị điện
Hệ
thống
Tên
thiết
bị
Đầu nối
số
Phơng
pháp
kiểm tra
Bảng đánh giá
Các
điều
kiện đo
Điểm kiểm
tra
Kiểm tra áp
lực thải của
bơm
(MPa {kg/
cm

2
}
Kiểm tra áp
lực thải của
các bơm khác
(MPa {kg/
cm
2
}
áp lực trung
bình
(MPa {kg/
cm
2
}
Trị số tiêu
chuẩn của l-
ợng xả thải Q
(l/ phút)
Tiêu chuẩn
đánh giá giới
hạn Q thấp
hơn
(l/ phút)
Theo mong
muốn
P1 P2 (P1 + P2)/ 2 Xem biểu đồ Xem biểu đồ
Hệ thống kiểm soát
Bảng kiểm
soát nhiên

liệu
E06
(loaị đầu cắm)
Đo điện trở
Nếu tình trạng nằm trong khoảng chỉ ra trong
bảng dới đây, đó là tình trạng bình thờng
1) Tắt công
tắc khởi
động
2) Tháo
conector
Mô tơ kiểm soát
Potentiometer
E04
(loaị đầu cắm)
Đo điện trở
Nếu tình trạng nằm trong khoảng chỉ ra trong
bảng dới đây, đó là tình trạng bình thờng
1) Tắt công
tắc khởi
động
2) Tháo
conector
Mô tơ
E05
(loaị đầu cắm)
Đo điện trở
Nếu tình trạng nằm trong khoảng chỉ ra trong
bảng dới đây, đó là tình trạng bình thờng
1) Tắt công

tắc khởi
động
2) Tháo
conector
Bộ phận
nhận biết
tốc độ
động cơ
E07
Đo điện trở
Nếu tình trạng nằm trong khoảng chỉ ra trong
bảng dới đây, đó là tình trạng bình thờng
1) Tắt công tắc
khởi động
2) Tháo
conector
Đo điện áp
Đo trong khoảng điện xoay chiều 1) Khởi động
động cơ
2) Lắp adapter
hình T
Điều chỉnh
1) Vặn bộ phận rotation sensor cho tới khi nó
chạm bánh răng, rồi vặn ngợc lại 1 + 1/6 vòng.
2) Bộ phận này phải làm việc bình thờng khi điều
chỉnh nh trên.
Công tắc
áp lực dầu
PPC
Di chuyển S01

Nâng cần S02
Tay gầu ra S03
Hạ cần S04
Tay gầu vào S05
Co gầu S06
Đổ gầu S07
Quay phải S08
Quay trái S09
Đo điện trở
Nếu tình trạng nằm trong khoảng chỉ ra trong
bảng dới đây, đó là tình trạng bình thờng
Khi các cần điều khiển cần, tay gầu, gầu đợc vận
hành
1) Khởi
động động

(hoặc động
cơ tắt và
accumulator
đợc nạp)
2) Tháo các
conector S01
- S09
Hệ
thống
Tên thiết
bị
Đầu nối số
Phơng
pháp

kiểm tra
Bảng đánh giá
Các điều
kiện đo
Hệ thống kiểm soát
Bộ phận
nhận biết áp
lực bơm
C07 (loaị đầu
cắm)
(phía sau)
C08 (loaị đầu
cắm)
(phía trớc)
Đo điện áp
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng chỉ ra
trong bảng dới đây, đó là tình trạng bình thờng.
1) Khởi động
động cơ
2) Đặt MAX
trên bảng kiểm
soát nhiên liệu
3) Lắp adapter
hình T
Giữa (1) - (2) 0.25 - 7 kilô ôm
Giữa (2) - (3) 0.25 - 7 kilô ôm
Giữa (1) - (3) 4 - 6 kilô ôm
Giữa (1) - (2) 0.25 - 7 kilô ôm
Giữa (2) - (3) 0.25 - 7 kilô ôm
Giữa (1) - (3) 4 - 6 kilô ôm

Giữa (1) - (2) 2.5 - 7.5 kilô ôm
Giữa (3) - (4) 2.5 - 7.5 kilô ôm
Giữa (1) - (3) 4 - 6 kilô ôm
Giữa (1) - Chassis
(khung)
Không liên tục
Giữa (3) - Chassis
(khung)
Không liên tục
Giữa (2) - (1) 18 - 28 V
Giữa
(3)-(1)
Các cần điều khiển ở vị
trí trung gian
0.5-1.5
V
Giữa
(3)-(1)
chu trình tay gầu xả và
cần điều khiển ở vị trí
IN
3.1-4.5
V
Giữa (3)-
(1)
Công tắc
đợc tắt
Giữa (3)-
(1)
Công tắc

đợc bật
Công tắc
khoá swing
X05
(loại lỗ cắm)
Đo điện trở
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng chỉ ra
trong bảng dới đây, đó là tình trạng bình thờng.
1) Tắt công tắc
khởi động
2) Tháo bộ
phận nối
(conector) C02
Van điện từ
PC - EPC
C13
(loaị đầu cắm)
Đo điện trở
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng chỉ ra
trong bảng dới đây, đó là tình trạng bình thờng.
1) Tắt công tắc
prolix bơm, vị
trí tắt là OFF.
2) Tắt công tắc
khởi động, vị
trí tắt là OFF.
3) Tháo bộ
phận nối
(conector) C13
Van điện từ

hãm bộ phận
quay swing
V04
(loaị đầu cắm)
Đo điện trở
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng chỉ ra
trong bảng dới đây, đó là tình trạng bình thờng.
1) Tắt công tắc
khởi động, vị
trí tắt là OFF.
2) Tháo bộ
phận nối
(conector) V04
Van điện từ
tốc độ dịch
chuyển
V06
(loaị đầu cắm)
Đo điện trở
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng chỉ ra
trong bảng dới đây, đó là tình trạng bình thờng.
1) Tắt công
tắc khởi
động, vị trí
tắt là OFF.
2) Tháo bộ
phận nối
(conector)
V06
Van điện từ

hai giai đoạn
xả
V02
(loaị đầu cắm)
Đo điện trở
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng chỉ ra
trong bảng dới đây, đó là tình trạng bình thờng.
1) Tắt công
tắc khởi
động, vị trí
tắt là OFF.
2) Tháo bộ
phận nối
(conector)
V02
Van điện từ
trộn/ tách
dòng bơm
V03
(loaị đầu cắm)
Đo điện trở
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng chỉ ra
trong bảng dới đây, đó là tình trạng bình thờng.
1) Tắt công
tắc khởi
động, vị trí
tắt là OFF.
2) Tháo bộ
phận nối
(conector)

V03
Van điện từ
chế độ
active
V05
(loaị đầu cắm)
Đo điện trở
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng chỉ ra
trong bảng dới đây, đó là tình trạng bình thờng.
1) Tắt công
tắc khởi
động, vị trí
tắt là OFF.
2) Tháo bộ
phận nối
(conector)
V05
Thiết bị điện
từ giới hạn
hành trình
của bộ phận
quay swing
V08
(loaị đầu cắm)
Đo điện trở
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng chỉ ra
trong bảng dới đây, đó là tình trạng bình thờng.
1) Tắt công
tắc khởi
động, vị trí

tắt là OFF.
2) Tháo bộ
phận nối
(conector)
V08

Hệ
thống
Tên thiết bị
Đầu
nối
số
Phơng
pháp
kiểm tra
Bảng đánh giá Các điều kiện đo
Hệ thống kiểm soát
Bộ phận tiết lu động cơ* Bộ phận kiểm soát bơm
Thiết bị điện từ
hãm bộ phận
quay swing
C01
Đo điện áp
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Khởi động động cơ
2) Tắt công tắc khoá bộ
phận quay swing, vị trí tắt
là OFF.

3) Tắt công tắc prolix
khoá bộ phận quay swing,
vị trí tắt là OFF.
4) Lắp adapter hình T.
* Cần điều khiển có thể
đợc vận hành một chút
(mà không dịch chuyển
thiết bị công tác).
Thiết bị điện từ
(kiểm soát) tốc
độ di chuyển
C01
Đo điện áp
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Khởi động động cơ.
2) Lắp adapter hình T.
3) ở bảng kiểm soát nhiên
liệu đặt mức độ MAX.
4) Vận hành cần điều
khiển một chút, cha đủ để
dịch chuyển xe.
Để kiểm tra xem thiết bị
điện từ (solenoid) tắt hay
cha, đo khi mức độ đợc
đặt ở bảng kiểm soát
nhiên liệu là LOW (1200
vòng/ phút hoặc thấp hơn)
Thiết bị điện từ

(kiểm soát) chế
độ công tác hiện
hành
C01
Đo điện áp
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Bật công tắc khởi
động.
2) Lắp adapter hình T.
* Cần điều khiển có thể
đợc vận hành một chút
(mà không dịch chuyển
thiết bị công tác).
Thiết bị điện từ
của van trộn/
chia dòng bơm
C01
Đo điện áp
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Bật công tắc khởi động
2) Lắp adapter hình T.
* Cần điều khiển có thể
đợc vận hành một chút
(mà không dịch chuyển
thiết bị công tác).
Hệ

thống
Tên thiết bị
Đầu
nối
số
Phơng
pháp
kiểm tra
Bảng đánh giá Các điều kiện đo
Khi cần điều khiển bộ phận
quay swing hoặc cần điều
khiển thiết bị công tác đợc
vận hành (thiết bị điện từ
đợc bật, hãm bộ phận quay
swing đợc huỷ)
Khoảng 5 giây sau khi cần
điều khiển bộ phận quay
swing và các cần điều
khiển thiết bị công tác đợc
đặt ở vị trí trung gian (thiết
bị điệu từ đợc tắt, hãm bộ
phận quay swing đợc áp
dụng)
Với công tắc tốc độ di
chuyển đợc đặt ở vị trí
Hi hoặc Mi (thiết bị
điện từ đợc bật, góc
đĩa swash của mô tơ di
chuyển là tối thiểu)
Với công tắc tốc độ di

chuyển đợc đặt ở vị trí
Lo (thiết bị điện từ đợc
tắt, góc đĩa swash của
mô tơ di chuyển là tối
đa)
Khi công tắc khoá bộ phận
quay swing đợc tắt, và cần
điều khiển bộ phận quay
swing + bộ phận di chuyển đ-
ợc vận hành đồng thời (thiết
bị điện từ đợc bật, LS không
chia)
Khi công tắc khoá bộ phận
quay swing đợc bật (Thiết bị
điện từ đợc tắt, LS không
chia)
Khi bộ phận di chuyển
đợc vận hành một cách
độc lập (thiết bị điện
từ đợc bật, chia)
Khi các cần điều khiển
và các pê đan ở vị trí
trung gian (thiết bị
điện từ đợc tắt, trộn)
Hệ thống kiểm soát
Bộ phận tiết lu động cơ * Bộ phận kiểm soát bơm
Van điện từ hai
giai đoạn xả
C01 Đo điện
áp

Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Bởt công tắc khởi động.
2) Lắp adapter hình T.
Thiết bị điện từ
giới hạn hành
trình của bộ
phận quay
swing
C01 Đo điện
áp
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
Van điện từ PC-
EPC
(trị số mặc định)
C02 Đo Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Bật công tắc khởi động.
2) ở bảng kiểm soát nhiên
liệu chỉnh mức MAX
3) Tắt công tắc prolix.
4) Tất cả các cần điều
khiển ở vị trí trung gian
Van điện từ LS-
EPC
(trị số mặc định)

C02 Đo dòng Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
Chế độ công tác H/O
1) Bật công tắc khởi động.
2) ở bảng kiểm soát nhiên
liệu chỉnh mức MAX
3) Tất cả các cần điều
khiển ở vị trí trung gian
Công tắc nắm
L.H.
C03 Đo điện
áp
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Bật công tắc khởi động.
2) Lắp adapter hình T
S-NET C17 Đo điện
áp
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Bật công tắc khởi động.
2) Lắp adapter hình T
Chế độ công tác
Kerosene
C17 Đo điện
áp
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong

khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Bật công tắc khởi động.
2) Lắp adapter hình T
Hệ
thống
Tên thiết bị
Đầu
nối
số
Phơng
pháp kiểm
tra
Bảng đánh giá
Các điều kiện
đo
Công tắc khoá bộ phận
quay swing đợc bật (thiết
bị điện từ đợc bật: áp lực
cao)
Công tắc khoá bộ phận
quay swing đợc tắt (thiết bị
điện từ đợc tắt: áp lực thấp)
Giữa (4), (12) - GND
Chế độ công tác hiện
hành bật
Chế độ công tác hiện
hành tắt
Giữa (8)-(18) trớc
Giữa (9) - (19) sau

Giữa (7) - (17)
Khi công tắc đợc bật
Khi công tắc đợc tắt
Chế độ công tác tiêu chuẩn
Chế độ công tác Kerosene
Hệ thống kiểm soát
Bộ phận tiết lu động cơ * Bộ phận kiểm soát bơm
Bộ phận
tiết lu tín
hiệu số 2

điều
khiển
16, 10
Tốc độ động cơ
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Khởi động
động cơ
2) Đặt mã điều
khiển 10 hoặc 16
(trị số lệnh)
3) Vận hành công
tắc đặt chế độ
công tác và công
tắc nắm L.H.
Chọn chế
độ công
tác

C17 -
C02
Sự liên tục
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Bật công tắc
khởi động
2) Tháo bộ phận
nối (connector)
3) Lắp adapter
hình T với đầu bộ
dây dẫn harness.
Khoảng
2200
Giữa lựa
chọn 1
Hệ
thống
Tên thiết bị
Đầu nối
số
Phơng
pháp
kiểm tra
Bảng đánh giá
Các điều kiện
đo
Điều
hành

Bộ phận nhận biết
tắc thiết bị làm sạch
không khí
P11
(loaị đầu cắm)
P12
(loại lỗ cắm)
Sự liên tục
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó là
tình trạng bình thờng.
1) Khởi động động

2) Tháo P11, P12
Bộ phận nhận biết
tốc độ động cơ
E07
Đo điện trở
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó là
tình trạng bình thờng.
1) Tắt công tắc
khởi động
2) Tháo bộ phận
nối (connector) E07
Đo điện áp
Đo dòng xoay chiều 1) Khởi động động

2) Lắp adapter hình
T

Điều chỉnh
1) Vặn bộ phận nhận biết quay vào cho
tới khi nó chạm bánh răng, rồi vặn ng-
ợc lại 1 + 1/6 vòng
2) Bộ phận này phải làm việc bình th-
ờng sau khi điều chỉnh nh trên.
Bộ phận nhận biết
mức chất lỏng làm
mát.
P08
(loaị đầu
cắm)
Đo điện trở
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó là
tình trạng bình thờng.
1) Tắt công tắc
khởi động
2) Tháo bộ phận
nối (connector) P08
3) Lắp adapter hình
T với bộ phận nối
(connector) ở đầu
bộ phận nhận biết.
Bộ phận nhận biết
mức dầu động cơ
P05
(loaị đầu
cắm)
Đo điện trở

Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó là
tình trạng bình thờng.
1) Tắt công tắc
khởi động.
2) Tháo bộ phận
nối (conector) P05.
3) Tháo dầu, rồi
tháo bộ phận nhận
biết.
Bộ phận nhận biết
nhiệt độ chất làm
mát
P07
(loaị đầu
cắm)
Đo điện
trở
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó là
tình trạng bình thờng.
1) Tắt công tắc
khởi động
2) Tháo bộ phận
nối (connector) P07
3) Lắp adapter hình
T với bộ phận nối
(connector) ở đầu
bộ phận nhận biết.
Thiết bị làm

sạch không
khí bình th-
ờng
Giữa P11 -
P12
Liên tục
Thiết bị làm
sạch không
khí bị tắc
Không liên
tục
Trên mức THấP ở bồn phụ
Dới mức Thấp ở bồn phụ
Nhiệt độ bình thờng (25
0
C)
100
0
C
Giữa (1) - (2) 500 - 1000
ôm
Giữa (2) - khung (chassis) Min. 1
Mêga ôm
Nâng phao Max. 1 ôm
Hạ phao Min. 1
Mêga ôm
Hệ
thống
Tên thiết bị
Đầu

nối số
Phơng
pháp kiểm
tra
Bảng đánh giá Các điều kiện đo
Điều hành
Bộ phận nhận biết
áp lực dầu động cơ
S11
Đo điện trở
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Lắp thiết bị đo áp
lực dầu.
2) Tháo bộ dây dẫn
harness cuối.
3) Khởi động động cơ
4) Đặt bộ phận kiểm
nghiệm (tester) chạm
giữa vít cuối của bộ
phận nhận biết và
khung (chassis).
Bộ phận nhận biết
mức nhiên liệu
P06
(loại đầu
cắm)
Đo điện trở
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong

khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Tắt công tắc khởi
động.
2) Tháo bộ phận nối
(connector) P06.
3) Tháo nhiên liệu, rồi
tháo bộ phận nhận
biết.
4) Lắp adapter hình T
với bộ phận nhận biết.
* Nối adapter hình T
với bộ phận nối
(connector) và cạnh
của bộ phận nhận biết.
Bộ phận nhận biết
mức dầu thuỷ lực
P09
(loại đầu
cắm)
Đo điện trở
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Tắt công tắc khởi
động.
2) Tháo bộ phận nối
(connector) P09.
3) Tháo dầu, rồi tháo
bộ phận nhận biết.

4) Lắp adapter hình T
với bộ phận nhận biết.
Bộ phận nhận biết
tắc thiết bị làm sạch
không khí
P11
P12
Đo điện trở
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Khởi động động cơ
2) Tháo P11, P12
3) Đặt bộ phận kiểm
nghiệm (tester) chạm
bộ phận nối
(connector) ở đầu phía
bộ phận nhận biết để
đo.
Tên
thiết bị
Đầu nối số
Phơng
pháp kiểm
tra
Bảng đánh giá Các điều kiện đo
Máy
phát
điện
xoay

chiều
Giữa đầu cuối
L của máy
phát điện xoay
chiều và
khung
(chassis)
Đo điện áp
Khi động cơ đang hoạt động (1/2 ga
hoặc lớn hơn) dới đây, bộ phận nhận biết
có khuyết điểm.
> 27.5 - 29.5 V
* Nếu ắc quy đã cũ, hoặc sau khi khởi
động ở nơi lạnh, điện áp có thể không
tăng một ngay.
1) Khởi động động cơ
áp lực dầu động cơ trên
0.07 MPa {0.7 kg/ cm
2
}
áp lực dầu động cơ dới 0.03
MPa {0.3 kg/ cm
2
}
Nâng phao
Hạ phao
Thiết bị làm sạch không
khí bình thờng
Liên tục
Thiết bị làm sạch không

khí bị tắc
Không liên
tục
Nâng phao ngắt
Hạ phao ngắt
Các thiết bị đo
* Mức 8 và 9 sáng
1) Lắp một điện trở giả
(dummy resistance) với công
tắc khởi động đang đợc tắt,
hoặc đo điện trở của bộ phận
nhận biết.
2) Kiểm tra thông số báo qua
màn hiển thị, với công tắc khởi
động đang đợc bật.
* Mức 1 sáng
1) Lắp một điện trở giả
(dummy resistance) với công
tắc khởi động đang đợc tắt,
hoặc đo điện trở của bộ phận
nhận biết.
2) Kiểm tra thông số báo qua
màn hiển thị, với công tắc khởi
động đang đợc bật.
Bảng trị số tiêu chuẩn cho bộ phận kiểm soát GX
PC200, 200LC-6 HYPER GX
Hệ
thống
Tên thiết
bị

Đầu nối số
Phơng
pháp
kiểm tra
Bảng đánh giá
Các điều kiện
đo
Bộ phận kiểm soát GX
Chiết áp cần
boom
A21
Đo điện áp
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Bật công tắc
khởi động.
2) Lắp adapter
hình T
3) Cuối hành trình
Nâng của cần
boom
Chiết áp tay
gầu
A19
Đo điện áp
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Bật công tắc

khởi động.
2) Lắp adapter
hình T
3) Cuối hành trình
Nâng của cần
boom
Vị trí của màn hiển thị thiết bị đo Hiển thị mức điện trở kilô ôm (Điện
trở đầu vào của bảng điều khiển)
Công tắc khởi động đang đợc bật Công tắc khởi động đang đợc tắt
Đo điện trở
giữa các
điểm ở thiết
bị đo nhiệt
độ chất
lỏng làm
mát C03
(loại lỗ
cắm) (1) -
C03 (loại lỗ
cắm) (16)
Vị trí của màn hiển thị thiết bị đo Hiển thị mức điện trở kilô ôm (Điện
trở đầu vào của bảng điều khiển)
Công tắc khởi động đang đợc bật Công tắc khởi động đang đợc tắt
Đo điện trở
giữa thiết bị
đo thiết bị
đo mức
nhiên liệu
C03 (loại lỗ
cắm) (2) -

khung
(chassis)
Giữa (6) - (7)
Giữa (8) - (7)
Giữa (6) - (7)
Giữa (8) - (7)
Giữa (8) - (7)
Giữa (8) - (6)
Giữa (8) - (7)
Giữa (8) - (6)
Giữa (2) - (1)
Giữa (3) - (1)
Chiết áp cần
boom
A21
(loaị đầu cắm)
Đo điện trở
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Tắt công tắc
khởi động.
2) Tháo thiết bị
nối (connector)
Chiết áp tay
gầu
A19
(loaị đầu cắm)
Đo điện trở
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong

khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
1) Tắt công tắc
khởi động.
2) Tháo thiết bị
nối (connector)
Bộ phận
nhận biết áp
lực xy lanh
A25 (đáy cần
boom)
A26 (đầu cần
boom)
A27 (đáy tay gầu)
A28 (đầu tay gầu)
A29 (đáy gầu)
A30 (đầu gầu)
A37 (bên phải bộ
phận quay swing)
A38 (bên trái bộ
phận quay swing)
Đo điện áp
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong
khoảng chỉ ra trong bảng dới đây, đó
là tình trạng bình thờng.
(ở giai đoạn xả)
* Xem bảng khi so sánh với áp lực
thuỷ lực.
* Tham khảo: 3.8 + 0.3 V ở 34.8 MPa
{335 kg/ cm

2
}
1) Khởi động
động cơ
2) ở bảng kiểm
soát nhiên liệu,
đặt MAX.
3) Lắp adapter
hình T
Hệ
thống
Tên thiết
bị
Đầu nối số
Phơng
pháp
kiểm tra
Bảng đánh giá
Các điều kiện
đo
Bộ phận kiểm soát GX
Bộ phận đo
độ nghiêng
A01
A03
(A24)
Đo điện áp
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng
chỉ ra trong bảng dới đây, đó là tình
trạng bình thờng.

Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng
chỉ ra trong bảng dới đây, đó là tình
trạng bình thờng.
(A24)
1) Bật công tắc
khởi động.
2) Lắp adapter
hình T
3) Điều khiển để
khung chassis
nằm đúng theo
phơng ngang
Bộ phận
nhận biết
hành trình
xy lanh gầu
A01
(A18)
Đo điện áp
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng
chỉ ra trong bảng dới đây, đó là tình
trạng bình thờng.
(A01)
(A18)
1) Bật công tắc
khởi động
2) Lắp adapter
hình T
3) Để máy hoạt
động khi thực

hành
Bộ phận mã
hoá
A21
(Cần boom)
A19
(Tay gầu)
(A01)
Đo điện áp
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng
chỉ ra trong bảng dới đây, đó là tình
trạng bình thờng.
(A21, 19)
(A01)
1) Bật công tắc
khởi động
2) Lắp adapter
hình T
3) Để máy hoạt
động khi thực
hành
Giữa A01 (9) (17) - (1) (10) 11.5 - 12.5
V
Giữa A03
(4) - A01
(1) (10)
Khung
chassis theo
phơng
ngang

2.5 - 3.5 V
Giữa A01 (9) (17) - (1) (10) 11.5 - 12.5
V
Giữa A03
(4) - A01
(1) (10)
Khung
chassis theo
phơng
ngang
2.5 - 3.5 V
Giữa (1) - (3) 11.5 - 12.5 V
Giữa (2) -
(3)
Khung
chassis theo
phơng
ngang
2.5 - 3.5 V
Giữa (1) - (2) 11.5 - 12.5 V
Giữa (3) - (2)
[A]
Đợc khởi
động
6 + 2 V
Giữa (4) - (2)
[B]
Giữa (9) (17) - (1)(10) 11.5 -
12.5 V
Giữa (16) -

(1) (10) [A]
Đợc khởi
động
6 + 2 V
Giữa (8) - (1)
(10) [B]
Giữa (1) - (2) 11.5-12.5V
Giữa (3) -
(4) [A]
Đợc khởi
động
6 + 2 V
Giữa (4) -
(2) [B]
Giữa (9) (17) - (1) (10) 11.5-
12.5V
Đợc khởi
động
6 + 2 V
Hệ
thống
Tên thiết
bị
Đầu nối số
Phơng
pháp
kiểm tra
Bảng đánh giá
Các điều kiện
đo

Bộ phận kiểm soát GX
Bộ phận
chọn chế độ
công tác
(w/o kiểm
soát bằng
sóng radio)
A09
Đo điện thế
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng
chỉ ra trong bảng dới đây, đó là tình
trạng bình thờng.
1) Bật công tắc
khởi động
2) Lắp adapter
hình T
Tín hiệu đầu
vào của công
tắc nắm
(knob
switch)
A09
Đo điện thế
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng
chỉ ra trong bảng dới đây, đó là tình
trạng bình thờng.
1) Bật công tắc
khởi động
2) Lắp adapter
hình T

Công tắc
ngắt kiểm
soát GX
A09
Đo điện thế
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng
chỉ ra trong bảng dới đây, đó là tình
trạng bình thờng.
1) Bật công tắc
khởi động
2) Lắp adapter
hình T
Đầu ra cho
phép điều
khiển từ xa
(remote
pernitted
output)
A02
Đo điện thế
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng
chỉ ra trong bảng dới đây, đó là tình
trạng bình thờng.
1) Vận hành sau
công tắc/ chế độ
công tác chống
cần boom lúc lắc.
2) Lắp adapter
hình T
S - NET A09

Đo điện thế
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng
chỉ ra trong bảng dới đây, đó là tình
trạng bình thờng.
1) Bật công tắc
khởi động
2) Lắp adapter
hình T
HS - NET A09
Đo điện thế
Nếu tình trạng đo đợc nằm trong khoảng
chỉ ra trong bảng dới đây, đó là tình
trạng bình thờng.
1) Bật công tắc
khởi động
2) Lắp adapter
hình T
Các dụng cụ để kiểm tra, điều chỉnh, và xử lý khi có hỏng hóc.
Mục đo hoặc kiểm tra

hiệu
Số phụ tùng Tên phụ tùng Nhận xét
Tốc độ động cơ A
Bộ phận đo tốc độ đa năng
Bộ phận đo tốc độ (loại
điện)
0 - 3000 vòng/ phút
Hiển thị kỹ thuật số
Nhiệt độ dầu và nhiệt
độ chất lỏng làm mát

B
Thiết bị đo nhiệt độ kỹ thuật
số
áp lực dầu C 1 Bộ phận kiểm tra thuỷ lực ThAiết bị đo áp lực
Bộ phận kiểm tra thuỷ lực
kỹ thuật số
Thiết bị đo áp lực
Giữa (8) - GND 0 -1 V
Giữa
Giữa
Giữa (3) - GND
(khi bật)
18 - 28 V
Giữa (3) - GND
(khi tắt)
0 - 1 V
Khi đợc đặt
Khi ngắt
Trong khi
kiểm soát
chống cần
boom lúc lắc
Trừ trờng hợp
trên
2 Máy đo thuỷ lực
3 Adapter
Cả loại loaị đầu cắm và loại
loại lỗ cắm
Cả loại loaị đầu cắm và loại
loại lỗ cắm

Cả loại loaị đầu cắm và loại
loại lỗ cắm
4 Máy đo áp lực chênh lệch
5
Adapter Cả loại loaị đầu cắm và loại
loại lỗ cắm
Đai ốc Loại cụt 14 X 1.5
Miếng đệm
Nút
áp lực nén
Thiết bị đo áp lực nén
Adapter
áp lực rò
Bộ phận kiểm tra áp lực rò
Dụng cụ Dành cho động cơ sêri 102
Khe hở van Có sẵn trên thị
trờng
Dụng cụ đo khe hở
Màu khí thải
Thiết bị kiểm tra khí thải
cầm tay
Độ mất màu 0 - 70% (so với
màu tiêu chuẩn)
Có sẵn trên thị
trờng
Thiết bị đo khí thải
áp lực nguồn khí cung
cấp
(áp lực nâng)
Thiết bị đo áp lực

Kết quả hoạt động Thang đo lực kéo, đẩy
Độ chệch hớng thuỷ
lực và hành trình
Có sẵn trên thị
trờng
Thang
Tốc độ của các thiết bị
công tác
Có sẵn trên thị
trờng
Đồng hồ bấm
Đo các trị số điện áp
và điện trở
Thiết bị kiểm tra
Giải quyết hỏng hóc
của các bộ phận nhận
biết và bộ dây dẫn
harness
Linh kiện adapter hình T
Adapter
Đo độ mòn của bánh
răng sprocket
Thiết bị đo độ mòn
khe hở van định vị
phun nhiên liệu
Adapter
Phơng pháp đo tốc độ máy
! Khi tháo hoặc lắp thiết bị đo, hãy cẩn thận đừng chạm vào những bộ phận có nhiệt độ
cao.
* Đo tốc độ máy ở các điều kiện sau:

Nhiệt độ của chất lỏng làm mát: Trong khoảng nhiệt làm việc.
Nhiệt độ của dầu thuỷ lực: 45 - 55 độ C.
1. Lắp đặt đồng hồ đo tốc độ
1) Đồng hồ đo dạng cơ khí
i) Tháo nắp đậy dới bánh pulley trớc, và đặt đầu dò probe (1) của đồng hồ
đo tốc độ A lên giá đỡ (2) và hớng về bánh pulley (1).
ii) Dán giấy bạc vào một vị trí trên bánh pulley (1).
iii) Nối đầu dò probe (1) và đồng hồ đo tốc độ A với dây cáp.
! Khi đo tốc độ, cẩn thận đừng chạm vào các bộ phận quay hay các bộ phận
có nhiệt độ cao.
2) Đồng hồ đo điện
i) Lắp thiết bị adapter hình chữ T (T - adapter) N1 với điểm nối CN - E01
(2) của bộ phận cảm nhận tốc độ máy.
ii) Nối cáp nguồn với ắc quy (24 vôn).
2. Khởi động máy, đo tốc độ máy khi các điều kiện đo đã đợc đặt.
1) Đo tốc độ máy ở tình trạng không tải thấp (low idling) và tình trạng không tải cao
(high idling):
Đo tốc độ máy khi mặt số kiểm soát nhiên liệu đợc đặt ở mức tơng ứng cho máy ở
tình trạng không tải thấp (low idling) và tình trạng không tải cao (high idling).
2) Đo tốc độ của máy khi bơm xả:
Chạy máy, mở hết ga và đo tốc độ của máy khi bơm xả.
3) Đo tốc độ của máy trong tình trạng tốc độ danh nghĩa.
Chạy máy, mở hết ga, vận hành cần điều khiển tay gầu, và đo tốc độ của máy khi chu
trình tay gầu đang xả.
ĐO màu khí thải
Nếu muốn đo ở phạm vi khi không có sự cung cấp không khí hay năng lợng, sử dụng
thiết bị kiểm tra khí thải G1, nếu muốn ghi chép số liệu chính thức, sử dụng thiết bị đo
khí thải G2.
* Nâng nhiệt độ của chất lỏng làm mát lên trong khoảng nhiệt độ vận hành trớc khi thực
hành đo.

! Khi tháo hay lắp các thiết bị đo, cẩn thận đừng chạm vào những bộ phận có nhiệt độ
cao.
1. Đo đạc với thiết bị kiểm tra khí thải cầm tay G1.
1) Cho giấy lọc vào thiết bị G1.
2) Nhét ống lấy khí thải vào ống xả, tăng ga một cách bất thình lình, cùng lúc đó
điều khiển tay cầm của thiết bị G1 để lấy khí thải lên giấy lọc.
3) Lấy giấy lọc ra và so sánh với thang chỉ mức độ đợc cung cấp để đánh giá tình
trạng.
2. Đo đạc với thiết bị đo khí thải G2.
1) Nhét đầu dò probe (1) vào đầu ra của ống xả rồi gắn chặt ghim kẹp để đảm bảo
đầu dò không bị rơi ra khỏi ống xả.
2) Nối ống của đầu dò probe, đầu cắm nối với ga, và ống dẫn không khí với thiết
bị G2.
* áp suất của nguồn khí nên thấp hơn 1.47 Mpa {15 kg/ cm2}.
3) Nối thiết bị đo với nguồn điện xoay chiều.
* Khi nối các cổng, trớc hết cần kiểm tra xem công tắc điện của thiết bị đo
G2 đã đợc tắt hay cha (vị trí tắt là vị trí OFF).
4) Nhả lỏng mũ đai ốc của bơm hút, và gắn giấy lọc vào.
* Cần gắn giấy lọc thật chặt để đảm bảo rằng khí thải không bị thoát ra.
5) Bật công tắc điện của thiết bị đo G2 (vị trí bật là vị trí ON).
6) Tăng ga đột ngột, và cùng lúc đó, nhấn pê đan ga của thiết bị đo G2, nhuộm
màu khí thải lên giấy lọc.
7) Đặt giấy lọc đã đợc sử dụng để lấy khí thải lên trên các giấy lọc cha đợc dùng
(khoảng 10 tờ hoặc hơn) trong dụng cụ để giấy lọc, và đọc các chỉ số thu đợc.
Phơng pháp ĐIều chỉnh khe hở van
1. Tháo đầu bịt xy lanh.
2. Sử dụng cờ lê xoay Q, xoay tay quay theo hớng thông thờng cho tới khi chốt định vị
(1) vào lỗ của bánh răng.
* Đây là vị trí điểm chết nén trên của xy lanh số 1.
3. Khi xy lanh số 1 ở vị trí điểm chết nén trên, điều chỉnh các van đợc đánh dấu . Sau

đó, xoay tay quay của cờ lê một vòng (360 độ) theo hớng thông thờng rồi điều chỉnh
khe hở của các van còn lại đợc đánh dấu O.
* Đánh dấu trên tay quay của bánh pulley hoặc damper, rồi quay 360 độ.
4. Để điều chỉnh khe hở van, nới lỏng đai ốc khoá (6), rồi luồn dụng cụ đo khe hở F vào
giữa cần cân bằng (3) và cần van (4), vặn ốc điều chỉnh(5) cho tới khi khe hở là sự lắp
trợt (sliding fit). Sau đó vặn chặt đai ốc khoá (6) để giữ nguyên vị trí của ốc điều chỉnh
(5).
Đai ốc khoá: 44.1 + 4.9 Nm {4.5 + 0.5 kgm}
* Sau khi điều chỉnh xy lanh số 1 ở vị trí điểm chết nén trên, chúng ta cũng có thể xoay
tay quay 180 độ mỗi lần và điều chỉnh khe hở của mỗi xy lanh theo trật tự đốt.
Trật tự đốt: 1 - 5 - 3 - 6 - 2 - 4
* Sau khi đã vặn chặt đai ốc khoá, nên kiểm tra lại khe hở van.
* Vì không có điểm đánh dấu định vị trên bánh pulley trớc, việc đặt ở điểm chết
nén trên đợc thực hiện nh sau:
i) Nếu trật tự đốt đợc theo đúng, xy lanh tiếp sau xy lanh số 1 là xy lanh số
5, vì vậy hãy quan sát sự dịch chuyển ở các van của xy lanh số 2 và xoay
theo hớng thông thờng (normal direction).
ii) Khi khe hở của cả van nạp và van xả của xy lanh số 2 là 0, xy lanh số 5
ở vị trí điểm chết nén trên. (Đối với xy lanh số 3, quanh sát sự dịch chuyển
của các van của xy lanh số 4).
Phơng pháp đo áp lực nén
! Khi đo áp lực nén, cẩn thận đừng chạm vào ống xả hay bộ phận giảm thanh, đừng để
quần áo bị vớng vào cánh quạt, đai truyền động của quạt hay các bộ phận quay khác.
1. Điều chỉnh khe hở của van.
Xem chi tiết ở phần điều chỉnh khe hở van.
2. Khởi động động cơ để làm nhiệt độ của dầu tăng lên trong khoảng từ 40 đến 60 độ C.
3. Tháo các linh kiện giữ miệng (nozzle holder) của xy lanh cần đo.
4. Lắp thiết bị adapter D2 vào cổng của linh kiện giữ miệng xy lanh, rồi nối với thiết bị
đo áp lực D1.
5. Lắp đồng hồ đo tốc độ A vào đúng vị trí.

6. Ngắt thanh kiểm soát nhiên liệu, đặt cần kiểm soát bơm phun ở vị trí Không Phun
(no injection), rồi quay máy với mô tơ khởi động và đo áp lực nén.
* Đo áp lực nén ở vị trí mà chỉ số của thiết bị đo không thay đổi.
* Khi đo áp lực nén, đo tốc độ của máy để chắc chắn tốc độ này đang ở trong khoảng
định trớc.
* Sau khi đo áp lực nén, lắp ráp lại các linh kiện giữ miệng của xy lanh.
Phơng pháp đo áp lực dò thoát
* Đo áp lực rò thoát trong các điều kiện sau:
- Nhiệt độ của chất lỏng làm mát: Trong khoảng nhiệt độ vận hành
- Nhiệt độ của dầu thuỷ lực: 50 đến 80 độ C.
1. Lắp đầu miệng nozzle của thiết bị kiểm tra rò E vào ống rò.
2. Nối miệng nozzle và máy đo với ống.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×