BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
VŨ THỊ ÁNH TUYẾT
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨUVIỆT NAM CHI NHÁNH
BUÔN MA THUỘT
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60 34 05
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. PHẠM THỊ MỸ DUNG
HÀ NỘI – NĂM 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và nguồn gốc thông
tin ñược trích dẫn trong luận văn này ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả luận văn
VŨ THỊ ÁNH TUYẾT
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Phạm Thị Mỹ Dung
ñã dành nhiều tâm huyết, tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu ñề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện ðào tạo Sau ñại học, các thầy cô giáo trong
Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, bộ môn Kế toán trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội ñã tạo ñiều kiện, giúp ñỡ tôi thực hiện ñề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ công nhân viên ngân hàng thương mại cổ
phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Buôn Ma Thuột tạo ñiều kiện giúp ñỡ
tôi thu thập tài liệu cho ñề tài này.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược nhiều sự giúp
ñỡ, ñộng viên, khích lệ rất nhiều từ phía gia ñình và bạn bè ñồng nghiệp. Tôi xin
chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ và ghi nhận những tình cảm quý báu ñó.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2011
Tác giả luận văn
VŨ THỊ ÁNH TUYẾT
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN 108
LỜI CẢM ƠN Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC BẢNG Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ Error! Bookmark not defined.
1. MỞ ðẦU 1
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ñề tài 1
1.2. Mục ñích nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Câu hỏi ñặt ra cho nghiên cứu 2
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu 2
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 2
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
2.1. Một số nét về ngân hàng thương mại 3
2.1.1. Khái niệm và chức năng 3
2.1.2. Các loại hình ngân hàng thương mại 4
2.1.3. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại 5
2.2. Quản trị kinh doanh ngân hàng 7
2.2.1. Khái niệm 7
2.2.2. Sự cần thiết của quản trị kinh doanh ngân hàng 8
2.2.3. Các lĩnh vực của quản trị kinh doanh ngân hàng 8
2.3. Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: 10
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
iv
2.3.1. Rủi ro của ngân hàng 10
2.3.2. Các rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng 10
2.3.3. Quản trị rủi ro trong hoạt ñộng ngân hàng 20
2.3.4. Các bước quản trị rủi ro 23
2.3.5. Các nguyên tắc trong việc quản trị rủi ro ngân hàng 24
2.4. Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng 25
2.4.1. Bản chất của quản trị rủi ro trong kinh doanh 25
2.4.2. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng 25
2.4.3. Công cụ quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 26
2.4.4. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 31
2.5. Năng lực quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại 36
2.5.1. Năng lực là gì? 36
2.5.2. Năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng 37
2.5.3. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực quản trị rủi ro tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam 39
3. ðẶC ðIỂM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH BUÔN MA THUỘT VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
3.1. Giới thiệu sơ lược về Eximbank Việt Nam 42
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 42
3.1.2. Các thành tựu ñạt ñược 43
3.2. Khái quát chung về Eximbank chi nhánh Buôn Ma Thuột 46
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển 46
3.2.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 47
3.2.3. Các sản phẩm dịch vụ 49
3.3. Phương pháp nghiên cứu 50
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu 50
3.3.2. Phương pháp xử lý tài liệu 50
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
v
3.3.3. Phương pháp phân tích số liệu 51
3.3.4. Chỉ tiêu nghiên cứu 51
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 52
4.1. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh EIB BMT 52
4.1.1. Hoạt ñộng huy ñộng vốn 52
4.1.2. Hoạt ñộng cho vay 54
4.1.3. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh EIB BMT 56
4.1.4. Hoạt ñộng kinh doanh ngoại tệ và vàng 58
4.1.5. Hoạt ñộng thanh toán quốc tế 58
4.1.6. Hoạt ñộng thẻ 58
4.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại EIB CN BMT 58
4.2.1. Tình hình dư nợ tại EIB CN BMT 58
4.2.2. Rủi ro tín dụng tại EIB BMT 59
4.3. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại EIB BMT 65
4.3.1. Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp 65
4.3.2. Thực hiện nghiêm túc các quy ñịnh về danh mục tài sản ñảm bảo và tỷ
lệ cấp tín dụng theo từng loại tài sản ñảm bảo 66
4.3.3. Thực hiện nghiêm túc quy trình cho vay và quản lý tín dụng 68
4.3.4. Cơ cấu lại dư nợ tín dụng 68
4.3.5. Áp dụng mô hình 3 bộ phận (quy trình cho vay và quản lý tín dụng
ngày càng chặt chẽ) 69
4.3.6. Các biện pháp quản trị ñiều hành khác 71
4.4. ðánh giá năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại EIB BMT 72
4.4.1. Năng lực thực hiện các bước trong quy trình quản trị rủi ro tín dụng 72
4.4.2. Năng lực mô hình quản trị ñiều hành 74
4.4.3. Năng lực thẩm ñịnh hồ sơ khách hàng còn nhiều yếu tố cảm tính 74
4.4.4. Năng lực về quy trình cho vay và quản lý tín dụng 75
4.4.5. Năng lực trong việc kiểm soát tín dụng sau khi cho vay 76
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
vi
4.4.6. Năng lực về vốn của ngân hàng 78
4.4.7. Năng lực về kỹ thuật, công nghệ của ngân hàng 78
4.4.8. Năng lực về nguồn lao ñộng 79
4.4.9. Năng lực bộ phận kiểm toán nội bộ 82
4.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực quản lý rủi ro tín dụng tại chi
nhánh 82
4.5.1. Nhân tố chủ quan của chi nhánh 82
4.5.2. Nhân tố khách quan 84
4.6. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
EIB BMT 85
4.6.1. Giải quyết vấn ñề vốn cho ngân hàng 85
4.6.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị ñiều hành 88
4.6.3. Thực hiện mô hình kiểm soát, dự ñoán và ñịnh lượng rủi ro hoạt ñộng
tín dụng 89
4.6.4. Nâng cao chất lượng thẩm ñịnh tín dụng 91
4.6.5. Xây dựng và khai thác có hiệu quả thông tin tín dụng 92
4.6.6. Công tác quản lý nhân lực và ñào tạo cán bộ 92
4.6.7. ðầu tư hệ thống thông tin, công nghệ hiện ñại 95
4.6.8. Nâng cao chất lượng các công cụ ño lường rủi ro tín dụng 95
4.6.9. ðẩy mạnh công tác kiểm soát nội bộ 96
4.6.10. Nâng cao chất lượng giám sát tín dụng 96
4.6.11. Giải pháp quản lý của NHNN Việt Nam 97
5. KẾT LUẬN 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BðS Bất ñộng sản
BMT Buôn Ma Thuột
CIC Trung tâm thông tin tín dụng NHNN
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
EIB Eximbank
HðQT Hội ñồng quản trị
HðTD Hợp ñồng tín dụng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NQH Nợ quá hạn
PGD Phòng giao dịch
QSDð Quyền sử dụng ñất
TCTD Tổ chức tín dụng
TD Tín dụng
TSðB Tài sản ñảm bảo
VNð Việt Nam ðồng
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Kết quả huy ñộng vốn 53
Bảng 4.2: Tình hình dư nợ 55
Bảng 4.3: Số liệu kết quả hoạt ñộng kinh doanh năm 2010 57
Bảng 4.4: Dư nợ qua 2 năm 2009 - 2010 58
Bảng 4.5: Số liệu dư nợ và tỷ lệ nợ xấu tại EIB CN BMT 59
Bảng 4.6: Nợ quá hạn theo nguyên nhân 60
Bảng 4.7: Nợ quá hạn theo thời gian quá hạn 61
Bảng 4.8a: Nợ quá hạn theo loại nợ vay 62
Bảng 4.8b: Tỷ lệ nợ quá hạn theo loại nợ vay 62
Bảng 4.9a: Nợ quá hạn theo ngành kinh tế 63
Bảng 4.9b: Tỷ lệ nợ quá hạn theo ngành kinh tế 63
Bảng 4.10a: Nợ quá hạn theo tính chất ñảm bảo trong cho vay 64
Bảng 4.10b: Tỷ lệ NQH trên dư nợ phân theo tính chất bảo ñảm trong
cho vay 65
Bảng 4.11: Danh mục TSðB và tỷ lệ cấp tín dụng theo từng loại TSðB 66
Bảng 4.12: Thẩm quyền quyết ñịnh cấp tín dụng ñối với EIB BMT 76
Bảng 4.13: Nguồn vốn EIB BMT 78
Bảng 4.14: Báo cáo nhân sự EIB BMT 80
Bảng 4.15: Kế hoạch ñến cuối năm 2011 của EIB BMT: 85
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ
Trang
Biểu 4.1: Biểu ñồ thể hiện ñộ tuổi của nhân viên EIB BMT 80
Biểu 4.2: Biểu ñồ thể hiện trình ñộ của nhân viên EIB BMT 81
Sơ ñồ 3.1: Sơ ñồ bộ máy tổ chức của EIB BMT 48
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
1
1. MỞ ðẦU
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ñề tài
Trong tiến trình hội nhập nền kinh tế hiện nay, một trong những nguyên
nhân chính gây ra những cuộc khủng hoảng kinh tế là do sự yếu kém của hệ
thống ngân hàng. Mối quan hệ chặt chẽ giữa ngân hàng – khách hàng – nền kinh
tế, ñòi hỏi các ngân hàng phải chủ ñộng trong mọi tình huống, dự báo, dự ñoán
ñược khả năng xảy ra và ñịnh lượng rủi ro. Từ ñó có biện pháp phòng ngừa hạn
chế thấp nhất tác ñộng của rủi ro trong vai trò trung gian tài chính của mình.
Xu hướng tự do hóa trong lĩnh vực tài chính ñã tạo ra cơ hội cho các NHTM
mở rộng hoạt ñộng về mặt ñịa lý, giúp cho các ngân hàng hạn chế ñược những
tổn thương do những thay ñổi ñiều kiện kinh tế trong nước. Tuy nhiên, cạnh
tranh giữa các tổ chức tài chính trên phạm vi toàn cầu cũng tạo ra một thị trường
tài chính rủi ro hơn. Trong bối cảnh ñó, không một ngân hàng hay tổ chức tài
chính nào có thể tồn tại lâu dài mà không có hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu.
Việc xây dựng một hệ thống quản trị nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói
riêng có vai trò sống còn ñối với hoạt ñộng ngân hàng.
Hoạt ñộng tín dụng hiện nay ñóng vai trò quan trọng ñối với các ngân hàng
thương mại, nó mang lại thu nhập chính (80% thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng)
cho các ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt ñộng tín dụng là hoạt ñộng chứa ñựng nhiều
rủi ro nhất hiện nay. Vì vậy, hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro tín dụng ñể
nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng là góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng,
tăng hiệu quả hoạt ñộng của các ngân hàng.
Với những lý do trên, ñược sự ñồng ý của giáo viên hướng dẫn GS.TS. Phạm
Thị Mỹ Dung, Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Viện sau ñại học, tôi tiến
hành nghiên cứu ñề tài “Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng
tại ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh
Buôn Ma Thuột”.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
2
1.2. Mục ñích nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng từ ñó ñề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Buôn Ma Thuột.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro và năng lực quản trị rủi ro tín
dụng làm cơ sở cho việc ñánh giá thực trạng và ñề xuất các giải pháp.
- ðánh giá rủi ro và năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Buôn Ma Thuột.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Buôn Ma Thuột.
1.3. Câu hỏi ñặt ra cho nghiên cứu
- Trong quá trình hoạt ñộng ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi
nhánh Buôn Ma Thuột thường gặp những rủi ro tín dụng nào, nguyên nhân từ ñâu?
- Ngân hàng ñã quản lý rủi ro tín dụng như thế nào và năng lực quản lý ra sao?
- ðể nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng thì cần có giải pháp gì?
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu rủi ro tín dụng và năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Buôn Ma Thuột.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu năng lực quản trị rủi ro nói
chung và cụ thể hơn là quản trị rủi ro tín dụng nói riêng tại Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Buôn Ma Thuột.
- Phạm vi về không gian: ðề tài ñược nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Buôn Ma Thuột.
- Phạm vi thời gian: ðề tài ñánh giá năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Buôn Ma Thuột từ khi thành
lập ñến 2011 và ñề xuất giải pháp ñến năm 2015.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Một số nét về ngân hàng thương mại
2.1.1. Khái niệm và chức năng
Theo ðạo luật Ngân hàng của Cộng hoà Pháp 1941 ñã ñịnh nghĩa :“ Ngân hàng
thương mại là những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công
chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử dụng nguồn lực
ñó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Theo pháp lệnh Ngân hàng Việt Nam năm 1990 : “ Ngân hàng thương mại là
một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ chủ yếu là thường xuyên nhận tiền gửi
của khách hàng (dân cư và các doanh nghiệp), có trách nhiệm hoàn trả và sử dụng
ñể cho vay, thanh toán, chiết khấu …”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam có hiệu lực vào tháng 10/2008:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng ñược thực hiện toàn bộ hoạt ñộng ngân
hàng và các hoạt ñộng kinh doanh khác có liên quan”.
Nghị ñịnh của Chính phủ số 49/2000/Nð-CP ngày 12/9/2000 ñịnh nghĩa: “
Ngân hàng thương mại là ngân hàng ñược thực hiện toàn bộ hoạt ñộng ngân hàng
và các hoạt ñộng kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực
hiện các mục tiêu kinh tế nhà nước”.
Như vậy: ngân hàng thương mại là một loại ñịnh chế tài chính trung gian quan
trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống ñịnh chế tài
chính trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội ñược huy ñộng, tập
trung lại, ñồng thời sử dụng số vốn ñó ñể cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá
nhân nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Ngân hàng thương mại có các chức năng sau:
Chức năng làm trung gian tài chính
Chức năng làm trung gian thanh toán
Chức năng cung ứng các dịch vụ ngân hàng
Chức năng tạo tiền (bút tệ hay tiền ghi sổ)
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
4
2.1.2. Các loại hình ngân hàng thương mại
- Căn cứ vào hình thức sở hữu:
+
Ngân hàng thương mại quốc doanh: là các ngân hàng kinh doanh bằng vốn
cấp phát của ngân sách nhà nước. Ở Việt Nam hiện có các ngân hàng thương mại
quốc doanh lớn như Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam,
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng
ðầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Nhà ðồng bằng sông Cửu
Long…Về xu hướng thì các ngân hàng này dần dần sẽ ñược cổ phần hóa.
+
Ngân hàng thương mại cổ phần: là những ngân hàng hoạt ñộng như công ty
cổ phần, nguồn vốn ban ñầu do các cổ ñông ñóng góp.
+
Ngân hàng thương mại liên doanh: có vốn ñược góp bởi một bên là ngân
hàng Việt Nam và bên còn lại là ngân hàng nước ngoài, có trụ sở ñặt tại Việt Nam
và hoạt ñộng theo luật pháp Việt Nam.
+
Chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài: là ngân hàng ñược thành lập
theo vốn và luật pháp nước ngoài, ñược phép mở chi nhánh tại Việt Nam và chi
nhánh này hoạt ñộng theo luật pháp Việt Nam.
+
Ngân hàng thương mại nước ngoài: là những ngân hàng ñược thành lập tại
Việt Nam bằng vốn của các chủ thể nước ngoài và hoạt ñộng theo luật pháp Việt
Nam.
- Căn cứ vào sản phẩm ngân hàng cung cấp cho khách hàng:
+
Ngân hàng bán buôn: số lượng sản phẩm cung cấp cho khách hàng không
nhiều nhưng giá trị từng sản phẩm là rất lớn. Khách hàng chủ yếu là các công ty qui
mô lớn, các tập ñoàn kinh tế, tổng công ty.
+
Ngân hàng bán lẻ: số lượng sản phẩm cung cấp cho khách hàng rất nhiều
nhưng giá trị của từng sản phẩm thường không lớn. Khách hàng chủ yếu là cá nhân
hoặc doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ.
+
Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: bao gồm cả hai loại hình ngân hàng trên
và ở Việt Nam hiện nay loại hình ngân hàng này chiếm ña số.
- Căn cứ vào lĩnh vực hoạt ñộng:
+
Ngân hàng chuyên doanh: chỉ hoạt ñộng chuyên một trong một lĩnh vực nào
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
5
ñó như công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, xuất nhập khẩu,… và hầu như
loại hình ngân hàng này không còn tồn tại trong một nền kinh tế phát triển và hội
nhập hiện nay mà chủ yếu là ngân hàng ña năng.
+
Ngân hàng ña năng, kinh doanh tổng hợp: là loại ngân hàng hoạt ñộng ở
mọi lĩnh vực kinh tế và thực hiện bất kỳ nghiệp vụ nào ñược phép của ngân hàng
thương mại.
2.1.3. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
1/ Nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn ( nghiệp vụ nợ)
NHTM thực hiện nghiệp vụ này chính là dùng các biện pháp nhằm huy ñộng,
thu hút các nguồn vốn từ khách hàng trong nền kinh tế. ðây là nghiệp vụ quan
trọng, hình thành nên nguồn vốn hoạt ñộng của ngân hàng. Trên cơ sở ñó, ngân
hàng sử dụng chúng ñể thực hiện các nghiệp vụ cho vay, ñầu tư …
Nguồn vốn của NHTM gồm:
- Vốn ñiều lệ và các quỹ:
Vốn ñiều lệ là nguồn vốn ban ñầu khi ngân hàng mới bắt ñầu ñi vào hoạt ñộng
và ñược ghi vào bảng ñiều lệ của ngân hàng. Vốn ñiều lệ phải ñạt mức tối thiểu
theo qui ñịnh của pháp luật. Vốn ñiều lệ có thể ñược thay ñổi theo xu hướng tăng
lên nhờ ñược cấp bổ sung hoặc phát hành cổ phiếu bổ sung hoặc ñược kết chuyển từ
quỹ dự trữ bổ sung vốn ñiều lệ. Vốn ñiều lệ sử dụng ñể xây dựng, mua sắm tài sản
cố ñịnh, các phương tiện làm việc và quản lý. Ngoài ra, vốn ñiều lệ còn ñể hùn vốn,
liên doanh, cấp vốn cho các công ty trực thuộc và thực hiện các hoạt ñộng kinh
doanh khác.
Các quỹ của ngân hàng: hình thành khi ngân hàng ñi vào hoạt ñộng, bao gồm
các quỹ trích từ lãi ròng hàng năm của ngân hàng như: quỹ dự trữ bổ sung vốn ñiều
lệ, các quỹ dự phòng, quỹ ñầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi…Ngoài ra,
còn có các quỹ ñược hình thành bằng các trích vào chi phí hoạt ñộng của ngân hàng
như quỹ khấu hao tài sản, quỹ dự phòng ñể xử lý rủi ro…
Ở Việt Nam theo quyết ñịnh số 457/2005/Qð – NHNN ngày 19/04/2005 thì
vốn tự có của NHTM bao gồm:
+
Vốn tự có cơ bản (Vốn cấp 1): Vốn ñiều lệ thực có (vốn ñã ñược cấp, vốn ñã
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
6
góp), quỹ dự trữ bổ sung vốn ñiều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ ñầu tư phát triển
nghiệp vụ, lợi nhuận không chia.
+
Vốn tự có bổ sung (Vốn cấp 2): Phần giá trị tăng thêm của tài sản cố ñịnh và
của các loại chứng khoán ñầu tư ñược ñịnh giá lại. Trái phiếu chuyển ñổi hoặc cổ
phiếu ưu ñãi do tổ chức tín dụng phát hành có thời hạn dài.
- Vốn huy ñộng: là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt ñộng kinh doanh của
ngân hàng, chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của NHTM.
Nguồn vốn huy ñộng gồm: tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn của khách hàng, tiền
gửi tiết kiệm của dân cư, nguồn vốn huy ñộng qua phát hành các giấy tờ có giá như
kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi….
- Nguồn vốn ñi vay: trường hợp vốn tự có và vốn huy ñộng không ñáp ứng ñủ
nhu cầu kinh doanh, NHTM có thể vay vốn của các chủ thể sau:
+
Vay của ngân hàng nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn như chiết khấu, tái
chiết khấu các chứng từ có giá; cầm cố, tái cầm cố các thương phiếu …
+
Vay của các ngân hàng thương mại khác qua thị trường liên ngân hàng, hợp
ñồng mua lại.
+
Vay các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế …
- Nguồn vốn khác: Vốn tiếp nhận từ ngân sách nhà nước ñể thực hiện các
chương trình, dự án theo kế hoạch tập trung của nhà nước, vốn chiếm dụng của
khách hàng trong quá trình thực hiện dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt,…
2/ Nghiệp vụ sử dụng vốn ( nghiệp vụ có)
Với nguồn vốn có ñược từ nghiệp vụ nguồn vốn, ngân hàng thương mại sử
dụng cho các hoạt ñộng sau:
- Thiết lập dự trữ nhằm ñáp ứng yêu cầu sau:
+
Duy trì dự trữ bắt buộc theo quy ñịnh ngân hàng nhà nước.
+
Thực hiện lệnh rút tiền và thanh toán chuyển khoản của khách hàng.
+
Chi trả các khoản tiền gửi ñến hạn, chi trả lãi…
+
ðáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày của khách hàng
+
Thực hiện các khoản chi tiêu hàng ngày tại ngân hàng …
Dự trữ của ngân hàng có thể tồn tại dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi tại ngân
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
7
hàng khác và các chứng khoán có tính thanh khoản cao.
- Cấp tín dụng: bao gồm nghiệp vụ cho vay ngắn hạn, trung, dài hạn, chiết khấu
thương phiếu và chứng từ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh.
- ðầu tư tài chính: sử dụng các nguồn vốn ổn ñịnh ñể thực hiện các hình thức
ñầu tư nhằm kiếm lời và chia sẻ rủi ro với nghiệp vụ tín dụng. Các hình thức ñầu tư
gồm: góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của các công ty, xí nghiệp và các tổ chức
tín dụng khác; mua chứng khoán và các giấy tờ có giá ñể hưởng lợi tức và chênh
lệch giá.
- Sử dụng vốn cho những mục ñích khác như: mua sắm thiết bị, dụng cụ phục
vụ cho hoạt ñộng kinh doanh, xây dựng trụ sở ngân hàng, hệ thống kho bãi và các
chi phí khác.
3/ Nghiệp vụ trung gian: Là các dịch vụ khi ngân hàng cung cấp dịch vụ cho khách
hàng nhận ñược các khoản hoa hồng và lệ phí như: tổ chức thanh toán không dùng
tiền mặt cho khách hàng, kinh doanh vàng, ngoại tệ…
Các nghiệp vụ trên của NHTM không thể tách rời, ñộc lập nhau mà có mối
quan hệ tương hỗ với nhau trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.
2.2. Quản trị kinh doanh ngân hàng
2.2.1. Khái niệm
Quản trị là sự tác ñộng của các chủ thể quản trị lên ñối tượng quản trị nhằm ñạt
ñược các mục tiêu nhất ñịnh ñã ñặt ra trong ñiều kiện biến ñộng của môi trường
kinh doanh.
Quản trị kinh doanh ngân hàng là việc thiết lập một chương trình hoạt ñộng
kinh doanh dài hạn và ngắn hạn cho ngân hàng, xác ñịnh các nguồn vốn sẵn có từ
ñó lãnh ñạo nhân viên ngân hàng thực hiện các mục tiêu ñã ñề ra.
Quản trị kinh doanh ngân hàng là việc thiết lập các chương trình hoạt ñộng kinh
doanh ñể ñạt các mục ñích, mục tiêu kinh doanh dài hạn và ngắn hạn của ngân
hàng, là việc xác ñịnh và ñiều hòa các nguồn tài nguyên ñể thực hiện chương trình,
các mục tiêu kinh doanh, ñó là việc tổ chức, lãnh ñạo và kiểm tra nhân viên của
ngân hàng thực hiện chương trình, các mục tiêu ñã ñề ra.
Như vậy, có thể thấy quản trị kinh doanh ngân hàng bao gồm :
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
8
- Hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh của ngân hàng nhằm ñạt ñược mục tiêu dài
hạn trong tương lai.
- Xác ñịnh các nguồn vốn cần phải có ñể thực hiện ñược mục tiêu, bao gồm tài
nguyên về con người, cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như nguồn vốn tối thiểu ban ñầu
của ngân hàng.
- Xây dựng một kế hoạch hành ñộng nhằm bố trí các nguồn lao ñộng, phân phối
các nguồn tài chính, thiết kế và xây dựng chức năng cho bộ máy ñiều hành…
2.2.2. Sự cần thiết của quản trị kinh doanh ngân hàng
Hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng là hoạt ñộng gắn liền với sự phát triển của
nền kinh tế, ñồng thời gắn liền với việc tìm kiếm lợi nhuận của ngân hàng. Do ñó,
ñể ñạt mục tiêu trên, ngân hàng cần phải thoả mãn cao nhất các nhu cầu của khách
hàng, vì khách hàng chính là nhân tố quyết ñịnh ñến sự thành bại của ngân hàng. ðể
làm ñược ñiều ñó, mỗi ngân hàng cần phải có chiến lược kinh doanh, phải có bộ
máy hoạt ñộng hiệu quả. Việc vạch ra chiến lược kinh doanh và tổ chức bộ máy ñể
thực hiện tốt mối quan hệ với khách hàng nhằm tối ña hóa lợi nhuận là cần thiết ñối với
mỗi ngân hàng.
Với tư cách cá nhân, từng con người không thể nào ñạt ñược các mục tiêu to
lớn mà những người này cần phải hợp lực với nhau thì mới có thể ñạt ñược mục tiêu
to lớn ñó. Vì lẽ này mà công tác quản trị ra ñời nhằm tập hợp các khả năng cá nhân
thành một khả năng tập thể ñể ñạt ñến mục tiêu chung.
Lịch sử phát triển của xã hội loài người ñã chứng minh rằng một tổ chức, một
doanh nghiệp muốn ñạt ñược mục tiêu chung cần phải có sự thống nhất ý chí và sự
phối hợp hài hòa của các thành viên trong cùng tổ chức. ðiều ñó còn lệ thuộc rất
nhiều vào khả năng quản trị của nhà lãnh ñạo.
2.2.3. Các lĩnh vực của quản trị kinh doanh ngân hàng
- Quản trị tổng quát: chủ yếu là thiết lập các bộ phận và ñưa ra ñịnh hướng cho
tất cả các bộ phận trong tổ chức. Kế ñến là xác ñịnh quyền hạn, trách nhiệm từng bộ
phận và kiểm tra, giám sát công việc của các bộ phận ñó, thiết lập các mối quan hệ
với các ban ngành …
- Quản trị tài chính: có chức năng hoạch ñịnh các nguồn tài chính của ngân
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
9
hàng ñảm bảo cho ngân hàng hoạt ñộng bình thường. Quản trị tài chính còn có chức
năng chọn lựa và ñưa ra các quyết ñịnh ñầu tư sinh lời, ñảm bảo khả năng thanh
toán của ngân hàng.
- Quản trị sản xuất – kinh doanh: thực hiện việc ñiều hành trực tiếp hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh của ngân hàng. Chức năng chủ yếu của quản trị sản xuất kinh
doanh là hoạch ñịnh sản phẩm, xác ñịnh chất lượng sản phẩm, ñối tượng khách
hàng và tiêu thụ sản phẩm.
- Quản trị tiếp thị: ñây là loại quản trị có vai trò quan trọng ñối với sự thành bại
của ngân hàng vì nó giúp ngân hàng ñưa ra chiến lược kinh doanh ñúng ñắn nhất.
Quản trị tiếp thị xuất phát từ việc nghiên cứu thị trường mà ngân hàng ñang thực
hiện mục tiêu của mình. Quản trị tiếp thị bao gồm các công việc như nghiên cứu
nhu cầu khách hàng, nghiên cứu môi trường kinh doanh, sản phẩm, quảng cáo tổ
chức việc ñưa sản phẩm, dịch vụ ñến người tiêu dùng nhanh nhất nhưng với chi phí
thấp nhất.
- Quản trị nhân sự: bao gồm việc tuyển chọn, huấn luyện nhân viên và hoạch
ñịnh các chương trình sử dụng nhân viên có hiệu quả nhất. Ngoài ra, quản trị nhân
sự còn ñảm nhận việc ñịnh ra chế ñộ lương bổng và ưu ñãi nhằm khích lệ nhân viên
làm việc.
- Quản trị tài sản có – tài sản nợ: là quản trị các nguồn vốn và việc sử dụng vốn
của ngân hàng nhằm ñảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất, hạn chế ñược rủi ro phát
sinh trong kinh doanh. Mục tiêu chủ yếu là khơi tăng các nguồn vốn huy ñộng ñể
ñáp ứng nhu cầu kinh doanh, ñồng thời tìm kiếm các lĩnh vực ñầu tư có hiệu quả ñể
vừa mang lại lợi nhuận cao vừa chấp hành ñúng các quy chế quản lý của Nhà nước
và ñảm bảo khả năng thanh khoản của ngân hàng.
- Quản trị vốn tự có và sự an toàn của ngân hàng: với mục tiêu là ñảm bảo một
mức vốn tự có tối thiểu trên tổng số vốn kinh doanh của ngân hàng. Hệ số vốn tự có
trên tài sản kinh doanh càng cao thì sự an toàn càng lớn.
- Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: ñây là việc theo dõi quá trình sử
dụng vốn của ngân hàng. Nhiệm vụ chủ yếu là kiểm soát và hạn chế các loại rủi ro
phát sinh cũng như ñưa ra giải pháp xử lý rủi ro hiệu quả nhất.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
10
- Quản trị kết quả tài chính: là hoạch ñịnh các khoản chi tiêu và các khoản thu
nhập do kinh doanh mang lại. Trong ñó phải ñề ra các giải pháp nhằm tiết giảm chi
phí một cách hợp lý và tăng các khoản thu trong kinh doanh cho ngân hàng.
2.3. Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng:
2.3.1. Rủi ro của ngân hàng
Mọi người ñều thừa nhận rằng môi trường sống của chúng ta ñầy rẫy những rủi
ro. Rủi ro có thể xuất hiện trong mọi ngành, mọi lĩnh vực. Rủi ro có thể xuất hiện
một cách bất ngờ ở mọi lúc, mọi nơi. Tùy theo cách tiếp cận, có những cách ñịnh
nghĩa khác nhau về rủi ro. Nhưng nhìn chung, có thể chia làm 2 quan ñiểm:
- Theo quan ñiểm truyền thống: Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc
các yếu tố liên qun ñến nguy hiểm, khó khăn, hoặc ñiều không chắc chắn có thể xảy
ra cho con người [2].
Xã hội loài người càng phát triển, hoạt ñộng của con người cũng ngày càng nhiều,
ña dạng và xuất hiện những rủi ro mới chưa từng có trong quá khứ.
- Theo quan ñiểm trung hòa: Rủi ro là sự bất trắc có thể ño lường ñược. Rủi ro vừa
mang tính tích cực vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang ñến cho con người
những tổn thất, mất mát, nguy hiểm nhưng cũng có thể mang ñến những cơ hội, thời
cơ. Nếu tích cực nghiên cứu, nhận dạng ño lường rủi ro, chúng ta có thể tìm ñược
những biện pháp phòng ngừa, hạn chế những tiêu cực và phát huy ñược những cơ
hội tích cực mang lại từ rủi ro [2].
Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: Rủi ro là những biến cố không mong ñợi
mà khi xảy ra sẽ dẫn ñến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận
thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí ñể có thể hoàn thành
ñược một nghiệp vụ tài chính nhất ñịnh [3].
2.3.2. Các rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng
1/ Rủi ro tín dụng:
Ngân hàng thương mại là loại hình kinh doanh chứa ñựng nguy cơ rủi ro
cao, trong các hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng, kinh doanh tín dụng mang
lại nguồn lợi nhuận lớn nhất. Tuy nhiên, những rủi ro tín dụng cũng gây thiệt hại
khôn lường thậm chí làm phá sản ngân hàng.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
11
- Khái niệm: Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả ñược nợ hoặc trả
nợ không ñúng hạn cho ngân hàng [3].
A.Saunders và H.Lange ñịnh nghĩa: “ Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi
ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập
dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể ñược thực hiện ñầy ñủ
về cả số lượng và thời hạn.”. Timothy W.Koch cho rằng: “Rủi ro tín dụng là sự thay
ñổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc vốn vay không
ñược thanh toán hay thanh toán trễ hạn.
Rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng ngân hàng của tổ chức tín dụng, theo quy ñịnh
tại ðiều 2 Quy ñịnh về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng ñể xử lý rủi ro
tín dụng ban hành theo Quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN ngày 22/4/2005 của
Thống ñốc NHNN, “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt ñộng
ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Vậy rủi ro tín dụng là những thiệt hại kinh tế mà ngân hàng thương mại phải
gánh chịu do khách hàng vay vốn sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ vốn gốc
và nợ lãi hoặc không hoàn trả ñược nợ vay của ngân hàng do các nguyên nhân
chủ quan hoặc khách quan. Rủi ro tín dụng gây tổn thất về tài chính cho ngân
hàng, ñó là làm giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn; trong
trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn ñến thua lỗ, hoặc ở mức ñộ cao hơn có thể
dẫn ñến phá sản.
Rủi ro tín dụng thường ñược ñánh giá dựa vào hệ số nợ quá hạn.
Dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100%
Tổng dư nợ cho vay
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và lãi ñã quá hạn
Nợ quá hạn ñược phân chia theo thời hạn:
+
Nợ quá hạn dưới 90 ngày – Nợ cần chú ý
+
Nợ quá hạn từ 90 ñến 180 ngày – Nợ dưới tiêu chuẩn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
12
+
Nợ quá hạn từ 180 ñến 360 ngày – Nợ nghi ngờ
+
Nợ quá hạn trên 360 ngày – Nợ có khả năng mất vốn
Do việc phân loại nợ ñược tính theo thời gian như vậy, nên những khoản tín
dụng ở Việt Nam tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Vì rằng những khoản nợ ñã quá hạn do
khách hàng không còn khả năng thanh toán nhưng vì lý do nào ñó ñược ngân hàng
gia hạn nợ thì những khoản nợ trên sẽ trở thành nợ trong hạn và không ñược trích
dự phòng, khách hàng không ñược xếp vào diện cần theo dõi. Hoặc như khoản nợ
còn trong hạn nhưng khách hàng kinh doanh không hiệu quả, khả năng trả nợ mong
manh, nhưng vẫn chưa ñược xếp vào loại nợ xấu ñể tiến hành những biện pháp
phòng ngừa.
- Nguyên nhân dẫn ñến rủi ro tín dụng:
Trong quan hệ tín dụng có hai ñối tượng tham gia là ngân hàng cho vay và
người ñi vay. Nhưng người ñi vay sử dụng tiền vay trong một thời gian, không gian
cụ thể, tuân theo sự chi phối của những ñiều kiện cụ thể nhất ñịnh mà ta gọi là môi
trường kinh doanh, và ñây là ñối tượng thứ ba có mặt trong quan hệ tín dụng. Rủi ro
tín dụng xuất phát từ môi trường kinh doanh gọi là rủi ro do nguyên nhân khách
quan. Rủi ro xuất phát từ người vay và ngân hàng cho vay gọi là rủi ro do
nguyên nhân chủ quan.
+ Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh:
Sự thay ñổi của môi trường tự nhiên như thiên tai, dịch bệnh, bão lụt gây tổn
thất cho khách hàng vay vốn kinh doanh.
Sự biến ñộng quá nhanh và không dự ñoán ñược của thị trường thế giới.
Sự tấn công của hàng nhập lậu làm ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của
doanh nghiệp.
Cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng chưa thực sự lành mạnh, việc chạy theo
quy mô, bỏ qua các tiêu chuẩn, ñiều kiện trong cho vay, thiếu quan tâm ñến chất
lượng khoản vay.
Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi và sự kém hiệu quả của cơ quan
pháp luật cấp ñịa phương.
Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của Ngân hàng Nhà nước.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
13
Hệ thống thông tin hỗ trợ tín dụng còn bất cập.
Thay ñổi về lãi suất, tỷ giá hối ñoái, lạm phát, chỉ số giá cả tăng, nguyên vật
liệu ñầu vào tăng ảnh hưởng ñến kết quả kinh doanh của khách hàng, khó khăn tài
chính dẫn ñến không có khả năng trả nợ
+ Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan từ người vay:
Sử dụng vốn sai mục ñích so với phương án kinh doanh khi giải ngân.
Năng lực quản lý kinh doanh kém, ñầu tư nhiều lĩnh vực vượt quá khả năng
quản lý.
Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng dưới một danh nghĩa hay nhiều
thực thể khác nhau nên thiếu sự phân tích trên tổng thể, khó theo dõi ñược dòng
tiền dẫn ñến việc sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng thanh toán dây
chuyền.
Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch, che dấu các khoản lỗ.
Chưa thực sự thay ñổi quan ñiểm, còn xem vốn ngân hàng là vốn nhà nước,
nếu doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả thì ngân hàng chịu, ngân hàng thua lỗ thì
nhà nước chịu.
Khách hàng kinh doanh thua lỗ, hàng hóa sản xuất ra không bán ñược, không
trả ñược nợ vay ngân hàng.
Rủi ro tín dụng do khách hàng cố ý lừa ñảo
+ Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan từ ngân hàng
Rủi ro do thiếu thông tin khi thẩm ñịnh và khi ra quyết ñịnh cho vay nên dẫn
ñến những quyết ñịnh cho vay sai lầm .
Rủi ro do thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay, hệ thống cảnh báo sớm về
các khoản vay có vấn ñề không hiệu quả nên không thể can thiệp kịp thời.
Rủi ro do áp lực phải hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch hàng năm ñược giao, chưa
thật sự quan tâm ñến chất lượng tín dụng.
Rủi ro do hệ thống kiểm soát trong khi cho vay không chặt chẽ và kém hiệu quả.
Rủi ro do lõng lẻo trong công tác kiểm soát nội bộ của ngân hàng.
Rủi ro do ý muốn chủ quan của người xét duyệt hoặc cấp có thẩm quyền.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
14
Rủi ro do bố trí cán bộ thiếu ñạo ñức và trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ.
Rủi ro do việc chuyển dịch cơ cấu khách hàng theo ngành nghề, lĩnh vực còn
chậm
- Tác ñộng của rủi ro tín dụng:
Rủi ro luôn tồn tại song song với các hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng, vì vậy
việc hạn chế rủi ro ñến mức tối thiểu có ý nghĩa vô cùng quan trọng ñối với ngân
hàng. Tín dụng là một nội dung quan trọng, chiếm khoảng 60-80% trong toàn bộ
hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng. Các rủi ro tín dụng vì thế có ảnh hưởng rất lớn tới
ngân hàng, thông thường các rủi ro tín dụng vào khoảng 90% các rủi ro cơ bản.
Quản trị rủi ro tín dụng là một trong những vấn ñề trọng tâm hiện nay, ñang ñược sự
quan tâm chú ý ñặc biệt của hệ thống ngân hàng trên toàn thế giới. Khi ngân hàng
không kiểm soát ñược rủi ro tín dụng sẽ gây nên nhiều bất lợi mà chủ yếu là các vấn
ñề như:
ðối với ngân hàng
* Giảm lợi nhuận: Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ phát sinh các khoản nợ khó thu
hồi. Ảnh hưởng trước mắt của nó ñến hoạt ñộng ngân hàng là sự ứ ñọng vốn dẫn
ñến làm giảm vòng quay vốn của ngân hàng. Mặt khác, khi có quá nhiều các khoản
nợ khó hoặc không thu hồi ñược sẽ lại phát sinh các khoản chi phí quản lý, giám
sát, thu nợ Các chi phí này còn cao hơn khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất các
khoản nợ quá hạn bởi vì thực ra ñây chỉ là những khoản thu nhập ảo, thực tế ngân
hàng rất khó có khả năng thu hồi ñầy ñủ ñược chúng. Bên cạnh ñó, ngân hàng vẫn
phải trả lãi cho các khoản tiền huy ñộng ñược trong khi một bộ phận tài sản của
ngân hàng không thu ñược lãi cũng như không chuyển ñược thành tiền ñể cho người
khác vay và thu lãi. Kết quả là lợi nhuận của ngân hàng sẽ bị giảm sút.
* Giảm khả năng thanh toán: Ngân hàng thường lập kế hoạch cân ñối dòng tiền
ra (trả lãi và gốc tiền gửi, cho vay, ñầu tư mới ) và dòng tiền vào (tiền nhận gửi,
tiền thu nợ gốc và lãi cho vay ) tại các thời ñiểm trong tương lai. Khi các món vay
không ñược thanh toán ñầy ñủ và ñúng hạn sẽ dẫn ñến sự không cân ñối giữa hai
dòng tiền. Các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm của khách hàng vẫn phải thanh toán
ñúng kỳ hạn trong khi các khoản tiền vay của khách hàng lại không ñược hoàn trả
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………
15
ñúng hẹn. Nếu ngân hàng không ñi vay hoặc bán các tài sản của mình thì khả năng
chi trả của ngân hàng sẽ bị suy yếu và hạn chế, ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong
khâu thanh toán.
* Giảm uy tín: Nếu tình trạng mất khả năng chi trả tái diễn nhiều lần hay những
thông tin về rủi ro tín dụng của ngân hàng bị tiết lộ ra công chúng, uy tín của ngân
hàng trên thị trường tài chính sẽ bị giảm sút.
* Phá sản ngân hàng: Nếu doanh nghiệp vay vốn ngân hàng gặp khó khăn trong
việc hoàn trả, nhất là những món vay lớn thì có thể dẫn ñến khủng hoảng trong hoạt
ñộng của chính ngân hàng. Ngân hàng nếu không chuẩn bị kịp thời cho những tình
huống như vậy, mà thậm chí dù có cũng không ñủ khả năng ñáp ứng nhu cầu rút
tiền quá lớn, sẽ nhanh chóng mất khả năng thanh toán, dẫn ñến sự sụp ñổ của ngân
hàng nếu NHNN không can thiệp kịp thời hoặc không thể can thiệp.
ðối với khách hàng
Lãi vay ngân hàng ñược hạch toán vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Khi
ñể phát sinh nợ quá hạn với lãi suất lớn hơn lãi suất trong hạn thì chi phí của doanh
nghiệp sẽ tăng lên. Doanh nghiệp ñã ñang gặp khó khăn trong tình hình tài chính lại
càng thêm khó khăn gấp bội. Nguy cơ không có ñủ tiền ñể trả nợ cho ngân hàng là
ñiều không thể tránh khỏi, dẫn ñến việc phát mại tài sản thế chấp, ñôi khi dẫn ñến
tình trạng phá sản cho khách hàng.
ðối với nền kinh tế
Khi ngân hàng gặp khó khăn thì việc cung cấp vốn cho doanh nghiệp, nền kinh
tế bị ngừng trệ. Do một lượng vốn lớn nằm tồn ñọng trong các khoản nợ quá hạn,
nợ khó ñòi, ngân hàng không có ñủ vốn ñể cho vay các dự án có hiệu quả, mở rộng
và phát triển sản xuất. Trong khi ñó, tiền cho vay của ngân hàng lại hoạt ñộng
không có hiệu quả mà ngân hàng lại không thể kiểm soát nổi. Kết quả là sản xuất
ñình ñốn, nền kinh tế không phát triển, xã hội bị rối loạn.
Như vậy, rủi ro tín dụng xảy ra dù ở mức ñộ nào cũng gây ảnh hưởng ñến sự
phát triển của ngân hàng nói riêng và sự tăng trưởng của nền kinh tế nói chung. Vì