Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty cổ phần xây lắp hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.3 KB, 31 trang )

Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
Lời nói đầu
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động và là phương tiện sản xuất của Công
ty, vì vậy hiểu và quản lý sử dụng chúng có hiệu quả chúng giúp cho công ty
tiết kiệm được nhiều chi phí. Mặt khác quản lý nguyên vật liệu giúp cho
công ty sử dụng nguyên vật liệu tốt trong thi công và trong sản xuất đảm bảo
sản phẩm công ty làm ra đúng tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của công trình
Trong những năm gần đây do sự biến động của nền kinh tế đặc biệt là sự
biến động của nền kinh tế thị trường thường là tăng cao khôn lường . Vì vậy
mà chi phí nguyên vật liệu tăng cao làm ảnh hưởng không nhỏ tới nguồn vốn
lưu động của Công ty vì vậy việc quản lí và hạch toán chặt chẽ nguyên vật
liệu và công cụ dụng cụ giúp cho công ty năng động hơn trong việc giảm chi
phí giá thành các hợp đồng , nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Đó cũng là lí do em chon đề tài “Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
tại Công ty Cổ phần Xây Lắp Hưng Yên “ làm đề án môn học của mình.
Đề án môn học của em được trình bày thành 3 phần
Phần 1 : Khái quát chung về Công ty Cổ phần Xây Lắp Hưng Yên
Phần 2 : Thực trạng kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty
Cổ phần Xây lắp Hưng Yên
Phần 3 : Đánh giá công tác kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại
công ty Cổ phần Xây lắp Hưng Yên
Thời gian thực tập môn học tại công ty căn cứ vào lý thuyết cộng với sự vận
dụng thực tế tại Công ty Cổ phần Xây lắp Hưng Yên em đã trình bày một số
hoạt động sản xuất và quản lý tại công ty . Nhưng do yếu tố chủ quan và
nhận thức , cách nhìn nhận của một sinh viên thực tập vì vậy đề án của em
không tránh khỏi những thiếu sót nhất định vậy em mong muốn được sự chỉ
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
bảo của cô giáo hướng dẫn cùng các cô chú trong phòng kế toán công ty
giúp bài viết của em được hoàn thiện .


Em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên
Bùi Thị Diệu Anh
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HƯNG YÊN
1.1 : Sự hình thành và phát triển của công ty
Tên thường gọi : Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên.
Trụ sở: 44 Nguyễn Thiện Thuật - phường Lê Lợi- Thành phố Hưng Yên- Tỉnh
Hưng Yên.
Giấy phép kinh doanh số : 0503000069 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
cấp ngày 20/10/2004.
Số điện thoại : 0321.3862349 Fax : 0321.3862415
Vốn điều lệ: 4.500.000.000đ ( Bốn tỷ năm trăm triệu đồng chẵn)
Mã số thuế: 0900107179
Tài khoản : 2401211 000 310002 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn thành phố Hưng Yên - tỉnh Hưng Yên
Công ty cổ phần xây lắp Hưng Yên tiền thân là Công trường xây dựng 1
thuộc ty kiến trúc Hưng Yên. Đến năm 1968 khi sát nhập tỉnh được đổi tên là Đội
công trình xây dựng Hưng Yên, trực thuộc ty kiến trúc Hải Hưng. Tháng 5 năm
1975 Đội công trình xây dựng Hưng Yên trở thành doanh nghiệp Nhà nước với
tên gọi Công ty xây lắp II Hải Hưng, trụ sở tại 76 Trưng Trắc thị xã Hưng Yên
tỉnh Hải Hưng. Công ty chuyên xây dựng các công trình dân dụng và các công
trình giao thông thuỷ lợi. Lúc này đội ngũ công nhân viên của Công ty có tổng số
trên 300 người, máy móc thiết bị còn thô sơ, lạc hậu, quá trình sản xuất còn thủ
công, vốn kinh doanh có trên 1 tỷ đồng.
Tháng 9 năm 1997, khi tỉnh Hưng Yên được tái lập công ty đổi tên là Công

ty xây lắp Hưng Yên. Trụ sở của Công ty lúc này được chuyển về số 44 Nguyễn
Thiện Thuật - Thị xã Hưng Yên - tỉnh Hưng Yên.
Sau hơn 30 năm hoạt động, Công ty đã thi công nhiều công trình dân dụng,
công nghiệp thuỷ lợi, giao thông được Chủ dầu tư đánh giá cao về chất lượng công
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
trình, tiến độ thi công, đáp ứng được nhu cầu việc làm và thu nhập cho cán bộ
công nhân viên không chỉ trong đơn vị mà còn cả lao động thuê ngoài. Năm nào
Công ty cũng được UBND tỉnh Hưng Yên tặng bằng khen là lá cờ đầu trong
nghành xây dựng của tỉnh.
1.2 : ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Với kinh nghiệm thu được qua thi công các công trình đã thực hiện ở trên
với sự đầu tư đúng hướng về kỹ thuật cũng như con người với hệ thống quản lý có
trình độ cao, đầy kinh nghiệm nên sản phẩm xây lắp của công ty đã đáp ứng đầy
đủ các đòi hỏi khắt khe nhất của thị trường.
Các sản phẩm của công ty:
+ Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp hạ tầng giao thông, thuỷ
lợi, cấp thoát nước và xử lý môi trường.
+ Xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp 35KV
+ Kinh doanh phát triển khu đô thị mới, kết cấu hạ tầng khu Công nghiệp.
+ Tư vấn đầu tư và thực hiện các dự án xây dựng, lập dự án, giám sát thi
công, quản lý dự án.
1.3 : MỘT SỐ CHỈ TIÊU CÔNG TY ĐẠT ĐƯỢC TRONG NHỮNG NĂM
VỪA QUA
Trong hơn 30 năm xây dựng và trưởng thành, công ty đã liên tục hoàn
thành các chỉ tiêu kinh tế mà Nhà nước giao cho. Tình hình sản xuất kinh doanh
trong vài năm gần đây luôn tăng trưởng, tạo thêm công ăn việc làm và đảm bảo
thu nhập cho người lao động không ngừng nâng cao.Tốc độ tăng trưởng bình quân
năm sau luôn cao hơn năm trước.

Bảng số liệu về tình hình tài chính của Công ty trong các năm: 2009, 2010,
và 6 tháng đầu năm 2011 thể hiện qua các chỉ tiêu sau đây:

Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
Tình hình kinh doanh những năm gần đây
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 6 tháng/2010
1 Doanh thu bán hàng
16.460.499.515 35.106.671.708
51.635.513.212
2 Giá vốn hàng bán
15.959.197.665 34.127.805.077
50.371.405.391
3 Lợi nhuận gộp
501.301.850 978.866.631
1.264.107.821
4 Doanh thu HĐTC
2.659.131.330 2.628.116.614
3.477.198.199
5 Chi phí HĐTC
2.105.659.870 2.176.854.000
2.865.018.886
6 Chi phí bán hàng
- -
-
7 Chi phí quản lý DN
394.521.150 799.149.980

1.087.176.200
8 Lợi nhuận từ hoạt động
KD
660.252.160 630.979.265
789.110.934
9 Thu nhập khác
13.809.090 19.585.430
39.724.970
10 Chi phí khác
- -
6.872.730
11 Lợi nhuận khác
13.809.090 19.585.430
32.852.240
12 Lợi nhuận trước thuế
674.061.250 650.564.695
821.963.174
13 Thuế TNDN
94.368.575 81.320.586
102.745.396
14 LN sau thuế
579.692.675 569.244.109
719.217.778
15 Số lượng lao động
160 166
166
16 Thu nhập BQ đầu người
1.800.000 2.200.000
2.500.000
17 Tài sản ngắn hạn 97.403.550.111

87.541.080.496
80.247.568.370
18 Tài sản dài hạn 743.737.000
783.974.760
730.846.360
19 Nguồn vốn chủ sở hữu 5.201.164.679
5.220.892.714
5.307.525.049
20 Nợ phải trả 92.946.122.432
83.104.162.542
75.660.159.157
1.4 ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Công ty Cổ phần Xây lắp Hưng Yên là đơn vị xây dựng được quyền quyết
định tổ chức bộ máy trong lý trong doanh nghiệp mình
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
Để phù hợp với đặc điểm riêng của từng doanh nghiệp mình và hoạt động có hiệu
quả nhất công ty đã tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình phân cấp từ trên xuống
dưới. Theo mô hình này thì mọi hoạt động của công ty đều chịu sự hoạt động
thống nhất của giám đốc .
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty

Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên đứng đầu là Hội
đồng quản trị là cơ quan quyết định cao nhất của công ty đã cử ra một giám đốc
đại diện pháp nhân, quản lý và điều hành mọi hoạt động của công ty.
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng quản trị, Giám đốc là người giữ vai

trò lãnh đạo chung toàn công ty, chỉ đạo trực tiếp đến từng phòng, từng đội sản
xuất và chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Hội đồng quản trị về các hoạt động sản
xuất và kinh doanh của công ty.
Giúp việc cho Giám đốc trực tiếp là 2 phó giám đốc (một phó giám đốc
Marketing và một phó giám đốc kỹ thuật) chịu trách nhiệm trước giám đốc về các
mặt phân công, đồng thời thay mặt giám đốc giải quyết các phần việc cụ thể khác.
Tiếp đến là các trưởng phòng ban chức năng và các đội sản xuất, kinh
doanh trong công ty.
Phòng vật tư : Có nhiệm vụ cung ứng toàn bộ số vật tư mà công ty cần để
đảm bảo cho quá trình hoạt động liên tục của các đội sản xuất trong quá trình thi
công tại các công trình và một phần dự trữ.
Phòng kế hoạch hỗn hợp : Lập kế hoạch sản xuất và kinh doanh, kế hoạch
cung ứng vật tư, lao động, tài chính, kế hoạch đào tạo, tham mưu ký hợp đồng và
theo dõi việc thực hiện hợp đồng kinh tế, phối hợp cùng các phòng ban khác nắm
tình hình thực hiện kế hoạch và chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình các
kế hoạch theo từng tháng, quý, năm.
Phòng Tổ chức – Hành chính : Có chức năng cơ bản là tổ chức quản lý và
thực hiện công tác hành chính quản trị. Thực hiện công việc văn thư, lưu trữ hồ sơ,
văn bản và con dấu, phục vụ hội nghị, các buổi họp và các ngày lễ, ngày kỷ niệm.
Có nhiệm vụ đảm bảo cung ứng đủ lực lượng lao động cả về số lượng và chất lư-
ợng cho các công trình, quản lý hồ sơ nhân lực và lên kế hoạch đào tạo. Lập các
phương án phân phối tiền lương cho công ty.
Phòng Tài chính – Kế toán : Thực hiện toàn bộ công tác về tài chính,
thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế toàn công ty. Theo dõi kiểm tra
và lên các báo cáo tài chính đảm bảo tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính phục vụ
sản xuất kinh doanh.
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
Phòng kỹ thuật : Có nhiệm vụ quản lý công tác kỹ thuật, chất lượng công

trình và sản phẩm vật liệu, nghiên cứu các hồ sơ thiết kế, đề xuất các giải pháp kỹ
thuật, các phương án thi công, tổ chức hướng dẫn các đơn vị thi công, nghiệm thu
kỹ thuật các công trình theo giai đoạn và bàn giao đa vào sử dụng.
1.5: ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
1.5.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Bộ máy kế toán của Công ty gồm 7 thành viên. Đứng đầu là Kế toán trưởng
trực tiếp chỉ đạo điều hành, các thành viên khác chịu trách nhiệm về các phần
hành kế toán khác nhau nhưng có mối liên hệ mật thiết với nhau tạo thành một hệ
thống kế toán đồng bộ
1.5.2 : Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên
* Kế toán trưởng
Là người chịu trách nhiệm chung về công tác tổ chức hạch toán quản lý kế
toán của công ty, là người điều hành chung bộ máy kế toán và trực tiếp giúp Giám
đốc trong việc cân đối khả năng tài chính, sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả.
* Kế toán tổng hợp
Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu từ các bộ phận kế toán chi tiết, lập chứng từ
ghi sổ, xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong từng kỳ hạch toán, lập báo cáo
tài chính.
* Kế toán tiền mặt – tiền gửi – tiền vay ngân hàng
Có nhiệm vụ mở sổ kế toán chi tiết, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp để
phản ánh tình hình thu – chi, tồn quỹ tại các quỹ tiền mặt, tiền gửi và tiền vay. Từ
đó lên báo cáo kế toán phục vụ cho công tác quản lý tài chính của công ty.
* Kế toán Vật tư, tài sản cố định, CCDC
Có nhiệm vụ nhận và kiểm tra chứng từ kế toán liên quan đến phần việc mà
mình phụ trách. Theo dõi tình hình nhập, xuất tồn kho nguyên vật liệu, CCDC,
tính và trích khấu hao TSCĐ, cập nhật chứng từ vào sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
để lập bảng phân bổ theo dõi về tình hình biến động nguyên vật liệu, TSCĐ,

CCDC.
* Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Có nhiệm vụ nhận, kiểm tra, bảng chấm công, thanh toán tiền lương, hợp
đồng giao khoán, thanh toán khối lượng sản phẩm do các đội gửi lên, bảng thanh
toán lương theo khối văn phòng công ty và tính các khoản thu từ lương của người
lao động của toàn công ty theo quy định cuả Nhà nước.
* Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng tập
hợp để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm cuối mỗi kỳ hạch toán của công
ty, đồng thời lên biểu giá thành theo đối tượng, tính giá thành cho từng đối tượng.
* Thủ quỹ.
Có nhiệm vụ nhập, xuất quỹ, tồn quỹ và quản lý tiền mặt, ghi chép sổ quỹ,
lập báo cáo quỹ và thường xuyên đối chiếu sổ quỹ với sổ kế toán tiền mặt. Căn cứ
vào các chứng từ hợp lệ, hợp pháp để tiến hành nhập, xuất quỹ và ghi vào sổ quỹ,
báo cáo hàng ngày.
* Nhân viên kế toán các đội trực thuộc.
Các kế toán viên tại các đội xây dựng có nhiệm vụ thu thập các chứng từ kế
toán ban đầu tại các đội xây dựng. Sau đó định kỳ tổng hợp, phân loại chứng từ
lập báo cáo hạch toán đã thu thập được lên phòng kế toán của công ty để hạch
toán, thanh toán.
1.5.3 : Hình thức tổ chức kế toán áp dụng tại công ty .
+ Chế độ kế toán tại Công ty.
Công ty Cổ phần xây lắp Hưng Yên áp dụng chế độ kế toán của Bộ tài
chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của bộ
trưởng BTC
+ Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty.
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
Công ty áp dụng hình thức kế toán “ Chứng từ ghi sổ” . Cuối kỳ, căn cứ vào

sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, sau đó đối chiếu số liệu trên Sổ Cái và Bảng
Tổng hợp chi tiết lập các Báo cáo tài chính, kế toán phục vụ cho công tác quản lý
của toàn công ty.
+ Chế độ kế toán áp dụng.
- Niên độ kế toán : Bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
- Kỳ lập báo cáo : Theo các quý trong năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : Là Đồng Việt Nam. Các
đồng tiền khác quy đổi theo tỷ giá thực tế.
+ Phương pháp kế toán TSCĐ
- Nguyên tác đánh giá TSCĐ : Theo nguyên giá và giá trị còn lại.
- Phương pháp tính khấu hao : Khấu hao đường thẳng.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá : Theo giá thực tế.
- Xác định hàng tồn kho cuối kỳ : Đánh giá thực tế.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT : Thuế giá trị gia tăng đuợc khấu trừ
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
HƯNG YÊN
2.1 : Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.
Do đặc điểm về mặt tổ chức sản xuất và quản lý của công ty là nhận thầu
công trình và giao cho các đội thi công nên việc tập hợp CPSX của Công ty Cổ
phần xây lắp Hưng Yên được xác định là từng công trình và hạng mục công trình.

Mỗi công trình, hạng mục công trình được tập hợp từ khi khởi công xây dựng cho
đến khi hoàn thành, nghiệm thu công trình và đưa vào sử dụng.
2.2 : Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty.
Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và dự toán công trình
được tập hợp theo từng hạng mục công trình và phân tích theo từng loại chi phí
sản xuất, tính giá thành thực tế công trình theo khoản mục chi phí với giá thành dự
toán và được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Các sổ chi tiết này đ-
ược mở trong từng tháng và được theo dõi chi tiết theo từng khoản mục chi phí
sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sử dụng máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung.
2.3 : Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí tại Công ty.
2.3.1 : Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
a) Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí NVL trực tiếp của công ty phản ánh toàn bộ các chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp xuất dùng cho thi công như:
* Nguyên vật liêụ chính: xi măng, sắt thép, sỏi, đá, gạch…
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
* Nguyên vật liệu phụ: cốt pha, xà gồ, giấy dầu …
* Nhiên liệu: xăng. dầu…
b) Chứng từ kế toán sử dụng.
Phiếu nhập kho( mẫu 01 – VT), phiếu xuất kho( mẫu 02 – VT), các giấy tờ
tạm ứng, hoá đơn GTGT và các giấy tờ liên quan khác.
c) Tài khoản kế toán sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để phản ánh
chi phí NVLTT phát sinh tại công ty, tài khoản này được mở riêng cho từng công

trình và các tài khoản liên quan khác: TK 111, 112, 141, 152, 154, 331…
d) Phư ơng pháp kế toán tập hợp nguyên vật liệu trực tiếp.
Ví d ụ : Công trình Nhà văn hoá xã Tống Trân do ông Vũ Hồng Tiến làm
Đội trưởng đội XD10 phụ trách. Căn cứ vào tiến độ thi công công trình và bảng
phân tích vật tư trong dự toán, ông Tiến sẽ lên kế hoạch thu mua, tập kết nguyên
vật liệu để phục vụ cho thi công. Sau khi mua vật liệu Đội 10 nhận hoá đơn rồi
Đội xin Công ty ứng trước tiền.
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
Biểu 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng mua vật liệu
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 02 tháng 10 năm 2010
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GB/2010T
0017077
Họ tên người mua hàng: Vũ Hồng Tiến
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp Hưng Yên
Địa chỉ: Số 44 Nguyễn Thiện Thuật – TP Hưng Yên - Tỉnh Hưng Yên
Số tài khoản: 2401211000310002 tại NH NN và PTNN TP Hưng Yên
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0900107179
Đơn vị tính: đồng
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1ì2
1 Xi măng PC 30 tấn 110 890.000 97.900.000

2 Cát đen m
3
2500 32.000 80.000.000
3 Cát vàng m
3
590 140.000 82.600.000
4 Đá 1x2 m
3
85 160.000 13.600.000
5 Gạch chỉ Viên 350.700 920 322.644.000
6 Thép <= 18 Kg 7.500 13.000 97.500.000
Cộng tiền hàng: 694.244.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 69.424.400
Tổng cộng tiền thanh toán: 763.668.400
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm sáu ba triệu sáu trăm sỏu tỏm ngàn bốn trăm đồng
chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu, họ tên)
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HƯNG YấN
***
ĐXD : 10
Mẫu số : 02 - VT
Theo QĐ 15/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 11 năm 2010 Số: 01
Người nhận hàng: Trần Văn Ngọc - Tổ trưởng tổ sản xuất

Lý do xuất kho: Xuất xây dựng công trình Nhà văn hoá xã Tống Trân.
Xuất tại kho: Nhà văn hoá xã Tống Trân
Đơn vị tính: đồng
TT
Tên nhãn hiệu,
quycách phẩm

Đ.vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
C.từ
Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng PC30 tấn 80 890.000 71.200.000
2 Cát đen m
3
1.800 32.000 57.600.000
3 Cát vàng m
3
590 140.000 82.600.000
4 Đá 1x2 m
3
85 160.000 13.600.000
5 Gạch chỉ Viên 180.900 920 166.428.000
6 Thép <= 18 Kg 4.500 13.000 58.500.000
Cộng 449.829.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm bốn chín triệu tám trăm hai chín ngàn đồng
chẵn./.

Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Lãnh đạo
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HƯNG YấN
***
ĐXD : 10
Mẫu số : S12-DN
Theo QĐ 15/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính
THẺ KHO
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
Tên kho: Kho công trình Nhà văn hoá xã Tống Trân
Tên vật liệu: Xi măng PC30
Từ ngày 02 tháng 10 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010.
ĐVT: Tấn
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi
chú
Ngày
tháng
Số phiếu Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
Đầu kỳ …….
2/10 01 Nhập xi măng PC30
cty TNHH Thái Bình
110 110
3/10 01 Xuất xõy múng 80 30

…… … … ……………… … … …
Cộng 550 550
Cuối kỳ …….
Biểu 2.1.1.5 Bảng tổng hợp xuất vật tư
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HƯNG YấN
***
ĐXD : 10
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VẬT TƯ
Công trình: Nhà văn hoá xã Tống Trân
Đơn vị tính: đồng
TT Ngày Tên vật tư ĐVT Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1 3/10/10 Xi măng PC30 tấn 80 890.000 71.200.000
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
2 3/10/10 Cát đen m
3
1.800 32.000 57.600.000
3 3/10/10 Cát vàng m
3
590 140.000 82.600.000
4 3/10/10 Đá 1x2 m
3
85 160.000 13.600.000
5 3/10/10 Gạch chỉ Viên 180.900 920 166.428.000
6 3/10/10 Thép <= 18 Kg 4.500 13.000 58.500.000
………… ……….
Tổng vật tư

xuất tháng 10
756.825.000
………… ……….
Tổng vật tư
xuất tháng 11
1.152.360.000
………… ……….
Tổng vật tư
xuất tháng 12
976.565.000
Tổng xuất 2.885.750.000
Biểu 2.1.1.6 Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HƯNG YấN
***
ĐXD : 10
Mẫu số : S36-DN
Theo QĐ 15/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính
SỔ CHI TIẾT
Khoản mục : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình : Nhà văn hoá xã Tống Trân
SHTK: 621
Quý 4/ 2010
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
ghi sổ
TK đối
Số tiền
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A

Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
Số NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
5/10 Xuất vật tư xây dựng CT 152 449.829.000
… ………………… ………
31/10 Tổng vật tư xuất tháng 10 756.825.000
… ………………… ………
28/11 Tổng vật tư xuất tháng 11
1.1
52.360.000
… ………………… ………
31/12 Tổng vật tư xuất tháng 12 976.565.000
K/c CP NVL vào Zsp 154 2.885.750.000
Tổng phát sinh trong quý 4 2.885.750.000 2.885.750.000
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán công ty ghi chứng từ ghi sổ.
Biểu 2.1.1.7 Chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HƯNG YấN
***
ĐXD : 10
Mẫu số : S02a-DN
Theo QĐ 15/QĐ-BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 03 tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Nợ Có
Số tiền
SH Ngày
tháng
… ………………………………… …. …….
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
…………
03/10
Chi phí NVL trực tiếp cho công
trình Nhà văn hoỏ xó Tống Trân.
621
152
756.825.000
756.825.000
31/10
Chi phí NVL trực tiếp cho công
trình Trường THCS Phù Cừ
621
152

420.568.000
420.568.000
… ……………………… … ……. …………
Tổng 5.986.365.000 5.986.365.000
Kèm theo 21 chứng từ gốc
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HƯNG YấN
***
ĐXD : 10
Mẫu số : S02a-DN
Theo QĐ 15/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 04 tháng 11 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền
SH NT
Nợ Có
04/11 Chi phí NVL trực tiếp
cho công trình Nhà văn
hoỏ xó Tống Trân.
621
152
1.152.360.000

1.152.360.000
04/11
Chi phí NVL trực tiếp
cho công trình Trường
THCS Phù Cừ
621
152
515.658.000
515.658.000
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
……………………… ……. …………
Tổng 15.265.369.000 15.265.369.000
Kèm theo 26 chứng từ gốc
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HƯNG YấN
***
ĐXD : 10
Mẫu số : S02a-DN
Theo QĐ 15/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04
Ngày 04 tháng 12 năm 2010

ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT
Nợ Có
31/12
Chi phí NVL trực tiếp
cho công trình Nhà văn
hoỏ xó Tống Trân.
621
152
976.565.000
976.565.000
31/12
Chi phí NVL trực tiếp
cho công trình Trường
THCS Phù Cừ
621
152
1.025.652.000
1.025.652.000
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
…………………
……
…….

…………
Tổng 8.912.672.000 8.912.672.000
Kèm theo.29 chứng từ gốc
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Từ chứng từ ghi sổ và các chứng từ gốc, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
sổ cái tài khoản 621.
Biểu 2.1.1.8 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Công ty cổ phần xây lắp
Hưng Yên
M ẫu s ố: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý 4 năm 2010
ĐVT: đồng
Tra
ng số: 01
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Số hiệu
Ngày,
tháng

1 2 3 1 2 3

……… ………………. … ……… ……………….
50
31/10 5.986.365.000 130 31/12 8.912.672.000

……… ………………. … ……… ……………….

……… ………………. … ……… ……………….
80
28/11 15.265.369.000
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn

……… ………………. … ……… ……………….
Tổng cộng quý 4 /2010 86.986.939.705
Ngày31thỏng12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP HƯNG YấN
***
ĐXD : 10
Mẫu số : S02c1-DN
Theo QĐ 15/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính
SỔ CÁI
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quý 4 năm 2010
ĐVT: Đồng

CTGS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dư đầu kỳ
50 31/10
CPNVLTT công trình Nhà
văn hoỏ xó Tống Trân
152 756.825.000
…. ……
80 28/11
CPNVLTT công trình Nhà
văn hoỏ xó Tống Trân
152 1.152.360.000

130 31/12
CPNVLTT công trình Nhà
văn hoỏ xó Tống Trân
152 976.565.000
… …….
315 31/12
K/c chi phí NVL trực tiếp
công trình Nhà văn hoỏ xó
Tống Trân vào Zsp
154 2.885.750.000
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn

Tổng phát sinh 28.178.962.000 28.178.962.000
Dư cuối kỳ
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC
TIẾP TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN XÂY LẮP HƯNG YÊN
3.1 : Đánh giá chung về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty cổ
phần xây lắp Hưng Yên.
Sau một thời gian về thực tập tại Công ty cổ phần xây lắp Hưng Yên, mặc
dù còn nhiều hạn chế về thời gian cũng như về trình độ nghiệp vụ, nhưng dưới góc
độ là một sinh viên thực tập, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đánh giá về ưu
điểm, những tồn tại và nêu ra một số đề xuất phương hướng hoàn thiện trong công
tác kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty như sau:
3.1.1 : Ưu điểm
Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty
đã phản ánh được đúng tình hình thực tế của công ty, đáp ứng yêu cầu quản lý. Kế
toán đã tổ chức hạch toán chi phí sản xuất cho từng công trình, hạng mục công
trình trong từng kỳ một cách rõ ràng, cụ thể, đơn giản phục vụ tốt cho yêu cầu
quản lý chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm công trình. Việc xác định đối
tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành là từng công trình, hạng
mục công trình theo từng tháng, quý là hoàn toàn hợp lý, có căn cứ khoa học, phù
hợp với điều kiện sản xuất thi công của đơn vị, phục vụ tốt cho công tác chỉ đạo

sản xuất, quản lý giá thành và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
3.1.2 : Tồn tại
*Về công tác quản lý chi phí
- CP NVLTT: NVL là yếu tố quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
CPSX. Do đó tiết kiệm CP NVL là một trong những phương pháp chính để hạ Zsp
xây lắp. Do đặc thù riêng của nghành xây lắp, các loại vật liệu xuất kho như cát,
đá có khối lượng lớn nên rất dễ bị thất thoát, hao hụt làm giảm chất lượng công
trình
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A
Đề án môn học Trường Đại học Công Đoàn
- CP NCTT: Công ty dùng hình thức khoán gọn cho lương CNTT nên khối
lượng công việc tuy hoàn thành đúng tiến độ xong công tác quản lý kỹ thuật lại
phải rất thường xuyên và chặt chẽ. Đồng thời phần lớn công nhân thi công công
trình là thuê ngoài nên việc quản lý, đôn đốc gặp khó khăn, tay nghề của họ thì
Công ty cũng khó nắm bắt và kiểm soát.
- Chi phí sử dụng MTC: Công ty vẫn ít sử dụng TK, mà chỉ có công trình
nào có hoá đơn chi phí sử dụng MTC thì mới hạch toán vào TK 623. Chính vì vậy
mà gây nhiều khó khăn trong việc tổng hợp chi phí.
- CPSXC: Đây là khoản mục khá phức tạp vì nó không ổn định và khó
kiểm tra tính chính xác.
3.2 : Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần xây lắp Hưng Yên.
* Về xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
là từng công trình, hạng mục công trình theo từng tháng, quý là hoàn toàn hợp lý,
có căn cứ khoa học, phù hợp với điều kiện sản xuất thi công của đơn vị, phục vụ
tốt cho công tác chỉ đạo sản xuất, quản lý giá thành và phân tích hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị.
* Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

Công ty cổ phần xây lắp Hưng Yên sử dụng phương pháp tính giá thành
sản phẩm xây lắp thep phương pháp trực tiếp. tất cả các chi phí được tập hợp theo
các chi phí thực tế phát sinh cho từng công trình cụ thể, các chi phí được mở sổ
chi tiết riêng cho từng công trình. Điều này giúp xác định được giá thành sản xuất
của từng công trình.
* Về chứng từ, luân chuyển chứng từ
Công ty luôn chấp hành mọi quy định của Nhà nước, Bộ tài chính về hệ
thống chứng từ cho các Doanh nghiệp. Công ty đã lựa chọn một hệ thống sổ sách
kế toán phù hợp với thực tế tại Công ty. Hệ thống chứng từ được luân chuyển giữa
Sinh viên: Bùi Thị Diệu Anh
Lớp : CDK2A

×