Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

báo cáo thực tập tại công ty tnhh sản xuất và dịch vụ thương mại đại lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.04 KB, 44 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT........................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................................4
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................4
PHẦN 1:............................................................................................................3
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG
MẠI ĐẠI LỘC..................................................................................................3
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
ĐẠI LỘC.......................................................................................................3
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG
MẠI ĐẠI LỘC..............................................................................................4
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ
thương mại Đại Lộc...................................................................................4
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Sản
xuất và Dịch vụ thương mại Đại Lộc........................................................5
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Đại Lộc.....................................7
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC..........................................................9
1.3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy..................................................................9
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:........................................10


1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC
.....................................................................................................................11
PHẦN 2:..........................................................................................................16
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG
MẠI ĐẠI LỘC................................................................................................16
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC.........16
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC.........19
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung.......................................................19
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán...............................20
Phạm Thị Quỳnh Nga


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

2.2.3. Tổ chức hạch toán tài khoản kế toán.............................................21
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán..................................24
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.................................................25
2.3. TỔ CHỨC MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TỐN CHỦ YẾU TẠI
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC
.....................................................................................................................25
2.3.1. Phần hành kế toán tiền mặt............................................................26
2.3.2. Phần hành kế toán tiền gửi ngân hàng...........................................27
2.3.3. Phần hành kế toán tài sản cố định.................................................29
2.3.4. Phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương........32

PHẦN 3...........................................................................................................35
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN..............35
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ....................35
THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC..............................................................................35
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ...................................35
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC................37

Phạm Thị Quỳnh Nga


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Trách nhiệm hữu hạn

: TNHH

Thương mại cổ phần

: TMCP

Sản xuất và dịch vụ thương mại

: SX & DVTM

Tài sản cố định


: TSCĐ

Hóa đơn

: HĐ

Giá trị gia tăng

: GTGT

Ủy nhiệm thu

: UNT

Ủy nhiệm chi

: UNC

Khấu hao

: KH

Phân xưởng

: PX

Nhật ký chung

: NKC


Tài khoản

: TK

Phạm Thị Quỳnh Nga


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..........Error: Reference
source not found

Bảng 2.1:

Thời gian khấu hao TSCĐ...Error: Reference source not found
DANH MỤC SƠ ĐỒ

MỤC LỤC.........................................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT........................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................................4
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................4
PHẦN 1:............................................................................................................3
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG

MẠI ĐẠI LỘC..................................................................................................3
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
ĐẠI LỘC.......................................................................................................3
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG
MẠI ĐẠI LỘC..............................................................................................4
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ
thương mại Đại Lộc...................................................................................4
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Sản
xuất và Dịch vụ thương mại Đại Lộc........................................................5
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Đại Lộc.....................................7
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC..........................................................9
1.3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy..................................................................9
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:........................................10
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC
.....................................................................................................................11
PHẦN 2:..........................................................................................................16

Phạm Thị Quỳnh Nga


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp


TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG
MẠI ĐẠI LỘC................................................................................................16
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC.........16
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC.........19
2.2.1. Các chính sách kế toán chung.......................................................19
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán...............................20
2.2.3. Tổ chức hạch toán tài khoản kế toán.............................................21
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán..................................24
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.................................................25
2.3. TỔ CHỨC MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC
.....................................................................................................................25
2.3.1. Phần hành kế toán tiền mặt............................................................26
2.3.2. Phần hành kế toán tiền gửi ngân hàng...........................................27
2.3.3. Phần hành kế toán tài sản cố định.................................................29
2.3.4. Phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương........32
PHẦN 3...........................................................................................................35
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN..............35
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ....................35
THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC..............................................................................35
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ...................................35
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC................37

Phạm Thị Quỳnh Nga



Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

LỜI NÓI ĐẦU

Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới của đất nước, nền kinh
tế Việt Nam cũng đã có những bước phát triển vượt bậc. Thực tế đất nước
đang đặt ra nhiều thời cơ và thách thức đối với doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế. Đây chính là giai đoạn thử thách quan trọng, một mặt nó mở ra
những cơ hội, triển vọng kinh doanh đầy hứa hẹn, mặt khác lại chứa đựng
những rủi ro của quy luật cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Các hoạt
động kinh tế đã trở thành nhu cầu rất cấp thiết của các doanh nghiệp để duy
trì sự tồn tại và phát triển của mình. Về lĩnh vực quản lý kinh tế, kế tốn ln
được coi là một công cụ quan trọng và hữu hiệu để phục vụ quản lý kinh tế cả
vi mô và vĩ mô.
Từ những vấn đề trên, với mong muốn nghiên cứu tình hình thực tế cơng
tác kế tốn trong các doanh nghiệp sau một thời gian hồn thành cơ bản
chương trình học tập chuyên ngành kế toán tổng hợp tại trường Đại học Kinh
tế Quốc dân.
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương
mại Đại Lộc và sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo ThS. Nguyễn Thị Thanh
Diệp em đã hoàn thành đợt thực tập theo đúng kế hoạch đào tạo của nhà
trường đề ra.
Báo cáo tổng hợp gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản
lí hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ
thương mại Đại Lộc.
Phần 2: Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế tốn tại Cơng
ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Đại Lộc.


Phạm Thị Quỳnh Nga

1


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn tại Cơng
ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Đại Lộc.
Do nhiều yếu tố như: thời gian nghiên cứu, trình độ lý luận cũng như
kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên vẫn khơng tránh khỏi có những sai sót,
cách nhìn và khả năng nhận xét chưa chuẩn xác. Vì vậy, em rất mong nhận
được các ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô cũng như ban lãnh đạo
công ty để giúp bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới cơ giáo ThS. Nguyễn Thị Thanh
Diệp, người đã luôn ở bên cạnh động viên, hướng dẫn em tận tình trong suốt
thời gian nghiên cứu đề tài tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Kinh tế Quốc
Dân, đặc biệt là thầy cô giáo viện Kế Toán - Kiểm Toán, những người đã dạy
dỗ, hướng dẫn em trong suốt những năm tháng học tập tại trường.
Em xin trân trọng cảm ơn các anh, chị phòng Kế tốn Cơng ty TNHH
Sản xuất Dịch vụ thương mại Đại Lộc đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực tập cũng như góp ý kiến, tạo điều kiện cho em hoàn thành bài
báo cáo này.

Phạm Thị Quỳnh Nga


2


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

PHẦN 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG
MẠI ĐẠI LỘC
Tên công ty: Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Đại Lộc.
Địa chỉ: số 100A ngõ 310 đường Nguyễn Văn Cừ - Phường Bồ Đề Quận Long Biên - Hà Nội.
Tên viết tắt: Dailoc Co., Ltd.
Mã số thuế : 0104912138
Tel: 04.38737639
Fax: 04.38737639
Email:
Tài khoản: 102010001092356 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - CN Bắc Hà Nội.
Vốn đăng ký: 7.000.000.000đ
Vốn đầu tư hiện nay: 52.500.000.000đ
Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Đại Lộc là một doanh
nghiệp tư nhân, có tư cách pháp nhân, hạch tốn kinh tế độc lập. Được thành
lập ngày 27 tháng 02 năm 2003, theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
0102014671, do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.

Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Đại Lộc là cơng ty có
quy mơ vừa, từ một xưởng cơ khí nhỏ nhưng có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh
Phạm Thị Quỳnh Nga

3


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

vực xe máy. Những ngày đầu thành lập, công ty chỉ có hai bộ phận là phịng
kinh doanh và phân xưởng sản xuất, lắp ráp phụ tùng, chưa có sự phân cơng
chun mơn hóa. Số lượng lao động ban đầu là 106 người.
Sau một thời gian hoạt động đến tháng 12 năm 2005 cơng ty đã có
thêm hai phịng ban chức năng là phịng kế tốn và phịng hành chính. Sản
phẩm của cơng ty lúc này khơng những chiếm lĩnh được thị trường các tỉnh
miền Bắc mà đã lan sang các tỉnh của cả nước. Đến năm 2006, từ chỗ trang
thiết bị nhà xưởng đều nghèo nàn, công ty đã mạnh dạn vay vốn Ngân hàng
đầu tư mua thêm trang thiết bị, mở thêm nhà xưởng chuyên lắp ráp nhằm
nâng cao năng suất, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân. Đến năm 2007
công ty mở thêm xưởng mạ, kho hàng và tu sửa lại văn phòng giao dịch.
Năm 2009, cơng ty được bình bầu là doanh nghiệp trẻ năng động, sản
phẩm của công ty được bán trên khắp các vùng miền nước ta, được người tiêu
dùng chấp nhận.
Trải qua những năm xây dựng và trưởng thành, bắt đầu bằng những
gian khổ, bằng sự cố gắng của bản thân, công ty đã không ngừng phát triển cả
về chiều rộng lẫn chiều sâu. Xây dựng được cơ sở vật chất kỹ thuật đầy đủ,
nâng cao trình độ sản xuất và quản lý cho cán bộ công nhân viên, tạo việc làm
cho hơn 218 lao động.

1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ
thương mại Đại Lộc
Chức năng chính của cơng ty:
Lĩnh vực kinh doanh chính của cơng ty là kinh doanh hàng cơ khí và
sản xuất các linh kiện thiết bị phụ tùng xe máy như ghi đông, chân chống
Phạm Thị Quỳnh Nga

4


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

đứng, dàn để chân, nhơng xích, giảm sóc, vịng bi, má phanh, bộ bát
phốt...Đồng thời cơng ty cịn cung cấp các thiết bị này cho các cơ sở lắp ráp
xe máy theo hình thức bán bn.
Thiết kế, chế tạo thiết bị, chuyển giao công nghệ sản xuất phụ tùng.
Xuất nhập thiết bị, vật tư, kĩ thuật, nguyên liệu, hóa chất sơn cho ngành
cơ khí, phụ tùng xe máy.
Làm đại lý, đại diện mở các cửa hàng giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm của
cơng ty.
Cơng ty có nhiệm vụ:
Đăng ký và kinh doanh đúng ngành nghề, mặt hàng đã được đăng ký.
Nghĩa vụ với người lao động: thực hiện an tồn lao đơng. Chế độ lương
thưởng rõ ràng, hợp lý, trả lương đúng hạn, đóng đầy đủ BHXH, BHYT,...cho
người lao động.

Có trách nhiệm bảo vệ mơi trường, xử lý chất thải độc hại trong quá
trình sản xuất.
Chấp hành nghiêm chỉnh các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp khác
theo quy định của nhà nước.
Nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với nhu cầu tiêu dùng trên thị
trường.
Thúc đẩy sản xuất kinh doanh, phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vượt
mức các chỉ tiêu đã đề ra.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Sản
xuất và Dịch vụ thương mại Đại Lộc
Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Đại Lộc là công ty
thực hiện theo luật doanh nghiệp ngày 16/6/1999. Ngành nghề kinh doanh
chính là: Sản xuất, lắp ráp, mua bán sản phẩm cơ khí, phụ tùng xe máy.

Phạm Thị Quỳnh Nga

5


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

Đặc điểm về nguyên vật liệu, thị trường đầu vào:
Cơng ty có quan hệ thị trường mua bán, trao đổi với các doanh nghiệp
trong nước và ngoài nước.
Các nguyên liệu sản xuất như đồng, sắt, thép. tôn, sơn được nhập chủ
yếu từ các công ty trong nước như: công ty cổ phần gang thép Thái Nguyên,
công ty thép Thiên Kim, cơng ty cổ phần sơn Hải Phịng...và một số doanh
nghiệp bên Trung Quốc.

Cơ sở vật chất và trang thiết bị:
Cơng ty có 1 trụ sở văn phịng và 3 phân xưởng sản xuất lớn. Tất cả
đều được trang bị đầy đủ máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại
phục vụ tốt cho việc sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Máy móc thiết bị của cơng ty chủ yếu được nhập khẩu từ Trung Quốc
vì sản phẩm đa dạng, mẫu mã đẹp, giá cả hợp lý. Riêng 2 dây chuyền sản xuất
được công ty đầu tư từ bên Nhật.
Đặc điểm sản phẩm và thị trường đầu ra:
Các sản phẩm đẩu ra của công ty như: khung xe máy, hộp số, yên xe,
linh kiện, ghi đông, chân chống đứng, dàn để chân, nhơng xích, giảm sóc,
vịng bi, má phanh, bộ bát phốt...
Thị trường tiêu thụ của công ty là các thiết bị phụ tùng xe máy. Các sản
phẩm này được tiêu dùng với số lượng lớn vì xe máy là phương tiện đi lại của
đại đa số người Việt Nam, nhu cầu mua bán sử dụng xe máy rất cao, bên cạnh
đó nhu cầu thay thế sửa chữa phụ tùng xe rất lớn. Thị trường này sẽ còn phát
triển khi dân số của thế giới và của Việt Nam tăng lên. Công ty TNHH Sản
xuất và Dịch vụ thương mại Đại Lộc có thị trường tiêu thụ rất lớn, là nơi bán
buôn bán lẻ tất cả các loại phụ tùng xe máy khắp các tỉnh thành trong cả
nước.

Phạm Thị Quỳnh Nga

6


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

Đặc điểm lao động:

Hiện nay tổng số cán bộ, cơng nhân viên tồn cơng ty là 218 người.
Trong đó, số công nhân tham gia sản xuất là thợ trẻ, có tay nghề từ bậc 2 đến
bậc 4 chiếm tỷ trọng chủ yếu, thợ bậc cao – bậc 5-6 có 52 người. Số lao động
có trình độ Đại học 45 người.
Do đặc thù ngành là sản xuất cơ khí do vậy số công nhân nam chiếm
80% tổng số lao động xong hầu hết cán bộ công nhân trong công ty đều hăng
hái nhiệt tình, có trình độ chun mơn tay nghề cao, có ý thức kỉ luật tốt tạo
điều kiện cho việc tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơng ty.
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Đại Lộc
Quy trình sản xuất sản phẩm:
Nguyên vật liệu từ kho được xuất xuống phân xưởng sản xuất I đến xưởng mạ
II rồi đến xưởng lắp ráp III sau đó nhập kho. Từ kho xuất hàng đến các công
ty liên kết.

Nguyên
vật liệu

Phân
xưởng I

Phân
xưởng II

Phân
xưởng III

Thành
phẩm


(PX sản
xuất)

(PX mạ,
sơn)

(PX lắp
ráp)

(Nhập
kho)

Phạm Thị Quỳnh Nga

7


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

Sơ đồ 1.1: Mơ hình q trình sản xuất

Ngun vật liệu
(Sắt, thép, tôn.)

Cắt, uốn
Tiện, hàn, đột, dập...

Mạ, sơn

Lắp ráp
Thành phẩm
Nhập kho
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất sản phẩm tại Công ty TNHH SX & DVTM
Đại Lộc
Tại Phân xưởng sản xuất I: các nguyên vật liệu như sắt, thép, tôn… sẽ
được cắt uốn theo từng loại quy định, sau đó đưa vào hàn, tiện tạo thành bộ
khung sản phẩm. Những bán thành phẩm này sẽ được bộ phận kiểm tra kĩ
thuật kiểm định, nếu đạt tiêu chuẩn sẽ chuyển sang Phân xưởng II để mạ hoặc
đi sơn.
Tại Phân xưởng II: sau khi tiếp nhận các bán thành phẩm từ phân
xưởng I chuyển sang sẽ được sơn hoặc mạ theo đúng chủng loại sản phẩm.
Sau khi sơn hoặc mạ xong, những thành phẩm nào không cần qua lắp ráp nữa
Phạm Thị Quỳnh Nga

8


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

sẽ qua kiểm tra kĩ thuật, đạt yêu cầu sẽ nhập kho. Còn những phụ tùng nào
phải lắp ráp nữa thì sẽ được chuyển đến Phân xưởng lắp ráp III.
Tại Phân xưởng III: tiến hành lắp ráp các phụ tùng ở phân xưởng II
chuyển sang để tạo thành những sản phẩm hoàn thành. Những sản phẩm này
sau khi kiểm kê và kiểm tra kĩ thuật, nếu đạt sẽ nhập kho, những sản phẩm
chưa đạt tiêu chuẩn sẽ tiến hành sửa chữa.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT

VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy

Giám đốc
Phó giám đốc

Phịng hành
chính nhân s

Phũng ti
chớnh k toỏn

Phũng kinh
doanh

Phũng bo h
lao ng

Các phân xưởng s¶n xuÊt

Phân
xưởng
I

Phân
xưởng
II

Phân
xưởng

III

Kho thành phẩm

Sơ đồ 1.3: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH SX & DVTM Đại Lộc
Phạm Thị Quỳnh Nga

9


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Giám đốc công ty
Hiện nay Giám đốc Công ty TNHH SX & DVTM Đại Lộc là Ông
Vương Quốc Trung, chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt động kinh doanh của
Cơng ty, có quyền điều hành chung Cơng ty và chịu trách nhiệm trước Nhà
Nước về bảo tồn tài sản của Cơng ty.
Phó giám đốc
Phó giám đốc Cơng ty hiện nay là Ông Lê Thanh Lâm do Giám đốc bổ
nhiệm và được Giám đốc phân công quyết định những công việc của Cơng ty.
Phó giám đốc phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được Giám
đốc phân công và ủy quyền.
Trong cơng ty được chia thành 4 phịng.
- Phịng nhân sự: là bộ phận chun mơn có chức năng tham mưu giúp
giám đốc trong công tác tổ chức lao động tiền lương và cơng tác quản trị hành
chính khác theo đúng quy định của nhà nước.
- Phịng Tài chính kế toán: hạch toán kinh doanh, giao dịch ngân hàng,

thu chi tài chính. Phịng kế tốn cịn có nhiệm vụ tham mưu giúp giám đốc về
cơng tác kế tốn tài chính, kiểm tra giám sát thường xuyên sự biến động của
tài sản và hiệu quả sử dụng vốn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
để phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác kết quả đạt được.
- Phịng Kinh doanh: Có chức năng tham mưu giúp Giám đốc xây
dựng kế hoạch kinh doanh. Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng; xây dựng các
chế độ ưu đãi với những khách hàng quen và những khách hàng mua với số
lượng lớn.
- Phòng Bảo hộ lao động: quán triệt các nguyên tắc, quy cách về an
tồn lao động cho cơng nhân. Vì cơng ty làm về ngành cơ khí nên rất chú
trọng về mặt an toàn cho người lao động.
Phạm Thị Quỳnh Nga

10


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

Cơng ty có 3 phân xưởng và 1 kho hàng:
Đứng đầu các phân xưởng là quản đốc và 1 thủ kho chuyên theo dõi.
Ngoài ra, bộ phận chịu trách nhiệm về yêu cầu kĩ thuật cũng như mẫu mã
sản phẩm cũng nằm dưới sự quản lý của quản đốc phân xưởng. Đây cũng là
một thuận lợi mà công ty đã lựa chọn đúng đắn. Do công ty chuyên sản xuất
hàng cơ khí nên bộ phận giám sát kĩ thuật cần gắn liền bên cạnh các phân
xưởng của công ty.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI
LỘC


Phạm Thị Quỳnh Nga

11


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Năm
Chỉ tiêu

2011

2012

2013

ĐVT: VND
Chênh lệch

2012-2011
Số tiền

2013-2012
Tỷ lệ(%)

Số tiền


Tỷ lệ(%)

1.Tổng DT
2.Các khoản giảm trừ

155.805.929.421
3.125.714.261

415.625.252.783
8.518.095.300

476.501.242.220
3.852.096.364

259.819.323.362
5.392.381.039

166,76
172,52

60.875.989.437
-4.665.998.936

14,65
-54,78

3.DT thuần
4.Giá vốn hàng bán
5.LN gộp

6.DT HĐTC
7.Chi phí TC
Trong đó: Chi phí lãi

152.680.215.160
134.818.012.576
17.862.202.584
307.349.996
15.448.023.881
13.128.231.602
2.652.301.623
69.227.076
234.145.150
164.775.155
69.369.995
138.597.071

407.107.157.483
343.325.352.851
63.781.804.632
118.084.873
18.683.890.548
5.718.108.831
5.709.401.413
39.506.597.544
370.549.199
252.256.488
118.292.711
39.624.890.255


472.649.145.856
413.137.570.957
59.511.574.899
188.003.237
30.149.550.798
16.017.244.867
8.793.876.752
20.756.150.586
1.459.540.575
22.887.542
1.436.653.033
22.192.803.619

254.426.942.323
208.507.340.275
45.919.602.048
-189.265.123
3.235.866.667
-7.410.122.771
3.057.099.790
39.437.370.468
136.404.049
87.481.333
48.922.716
39.486.293.184

166,64
154,66
257,08
-61,58

20,95
-56,44
115,26
56968,13
58,26
53,09
70,52
28489,99

65.541.988.373
69.812.218.106
-4.270.229.733
69.918.364
11.465.660.250
10.299.136.036
3.084.475.339
-18.750.446.958
1.088.991.376
-229.368.946
1.318.360.322
-17.432.086.636

16,1
20,33
-6,7
59,21
61,37
180,11
54,02
- 47,46

293,88
- 90,93
1114,49
- 43,99

13.859.707
124.737.364

3.332.399.877
36.292.490.378

2.219.280.362
19.973.523.257

3.318.540.170
36.167.753.014

23943,8
28995,12

-1.113.119.515
-16.318.967.121

-33,4
-44,97

8.Chi phí QLKD
9.LN thuần
10.Thu nhập khác
11.Chi phí khác

12.LN khác
13.Tổng LN KT trước
thuế
14.Chi phí thuế TNDN
15.LN sau thuế TNDN

(Nguồn: Bảng báo cáo kết quả hoạt động SXKD của Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Đại Lộc 2011, 2012, 2013)

Phạm Thị Quỳnh Nga

12


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong 3 năm, ta thấy:
* Trong năm 2011, tình hình SXKD của cơng ty do ảnh hưởng của suy
thối kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng, cộng với sự
biến động của lãi suất tiền vay vốn ngân hàng có những thời điểm cao đến
21%/ năm đã làm cho kết quả hoạt động SXKD của cơng ty vơ cùng khó khăn
( giá thành sản phẩm tăng mạnh nhưng giá bán lại giảm). Có những thời điểm
do chi phí biến động lớn, thị trường tiêu thụ bị thu hẹp dẫn tới SXKD khơng
có hiệu quả. Nhìn chung năm 2011 là một năm đầy biến động đối với doanh
nghiệp kể từ khi được thành lập tới nay.
* Trong năm 2012 do được hưởng chính sách ưu đãi về lãi suất vay và
ưu đãi về thuế trong gói kích cầu của chính phủ, nhìn chung tình hình SXKD
của cơng ty đã được cải thiện so với năm 2011. Doanh thu và lợi nhuận tăng

mạnh. Nhưng các yếu tố đầu vào vẫn chưa ổn định, sự khan hiếm của thị
trường ngoại hối và biến động tỷ giá của đồng đôla Mỹ đã ảnh hưởng không
tốt tới hoạt động nhập khẩu của công ty. Chi phí chênh lệch tỷ giá cao dẫn tới
chi phí SXKD cao.
Doanh thu thuần từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 tăng
259.819.323.362 đồng so với năm 2011, tương ứng với tỷ lệ 166,76 %. Mức
tăng này là một bước tiến rất lớn thể hiện công ty đã mở rộng được thị trường
tiêu thụ cũng như quy mô sản xuất, tạo tiền đề cho sự phát triển và tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên bên cạnh đó, các khoản giảm trừ
doanh thu tăng 172,52%, là một dấu hiệu không tốt đối với công ty, cần xem
xét xem mức tăng này có phải tăng do giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả
lại tăng không, nếu phải thì cần phải quản lý về mặt chất lượng sản phẩm chặt
chẽ hơn để đảm bảo cho sự phát triển bền vững của công ty. Mức tăng của các

Phạm Thị Quỳnh Nga

13


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

khoản giảm trừ doanh thu làm doanh thu thuần có tăng nhưng mức tăng nhỏ
hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, điều này cũng ảnh hưởng khơng
nhỏ đến lợi nhuận của cơng ty, vì vậy trong năm 2013 công ty cần quản lý về
mặt chất lượng sản phẩm tốt hơn nữa để nâng cao sức cạnh tranh cũng như lợi
nhuận cho những năm tiếp theo. Giá vốn hàng bán tăng 154,66% cho thấy
trong năm 2012 công ty đã có những chính sách đẩy nhanh việc tiêu thụ sản
phẩm tuy nhiên việc quản lý khoản chi phí này cịn nhiều lãng phí, chưa thật

sự tiết kiệm dẫn đến mức tăng của chi phí này là tương đối nhiều so với mức
tăng của doanh thu. Vì vậy cơng ty cần xem xét và đưa ra những biện pháp để
quản lý chi phí một cách có hiệu quả và tiết kiệm nhất.
Tổng lợi nhuận kế toán sau thuế năm 2012 tăng 28995,12% so với năm
2011 cho thấy kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2012 là rất đáng tự
hào, tuy nhiên công ty cần quản lý chặt chẽ chất lượng sản phẩm và các khoản
chi phí hơn nữa nhằm mục tiêu phát triển và tạo tiền đề bền vững cho những
năm tiếp theo.
* Trong năm 2013, nền kinh tế nước ta đối mặt với một loạt khó khăn
và thách thức: Lạm phát tăng cao, kinh tế vĩ mô cũng nhiều bất ổn, lãi suất
tăng cao, doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong SXKD do tín dụng thu hẹp,
tỷ giá cũng biến động phức tạp. Tất cả những biến động đó đều ảnh hưởng
khơng tốt tới doanh nghiệp, đặc biệt làm tăng chi phí đầu vào của doanh
nghiệp trong khi đó giá bán đầu ra khơng tăng. Năm 2013, doanh thu bán
hàng của công ty giảm so với năm 2012, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cũng
giảm. Tuy nhiên với sự nỗ lực của doanh nghiệp và sự quan tâm của các Sở,
ban, ngành địa phương, công ty đã duy trì được sự tăng trưởng và phát triển,
đồng thời công ty chấp hành tốt việc nộp thuế.

Phạm Thị Quỳnh Nga

14


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 60.875.989.437 đồng so
với năm 2012, tương ứng với tỷ lệ 14,65%. Các khoản giảm trừ doanh thu

giảm 54,78%. Điều này cho thấy năm 2013 công ty đã quản lý chất lượng sản
phẩm cũng như đẩy nhanh việc tiêu thụ là tốt hơn. Chính vì vậy đã làm thu
thuần tăng 16,1%. Nhưng mức tăng của doanh thu thuần (16,1%) nhỏ hơn
mức tăng của giá vốn (20,33%) đã làm lợi nhuận gộp giảm đi một lượng đáng
kể 6,7%. Nguyên nhân là do việc quản lý các khoản chi phí bán hàng cũng
như chi phí về giá vốn cịn nhiều lãng phí, công ty cần xem xét và quản lý
chặt chẽ hơn những khoản
phí này ở những năm tiếp theo.
Lợi nhuận thuần năm 2013 giảm 47,46% so với 2010 mà nguyên nhân
chủ yếu là do việc tăng quá nhiều của các khoản chi phí tài chính mà điển
hình là chi phí về lãi vay (tăng 180,11%). Như vậy năm 2013 công ty đã sử
dụng vốn vay nhiều hơn để sản xuất. Mức tăng của doanh thu tài chính
(59,21%) nhỏ hơn mức tăng của chi phí tài chính (61,37%) cho thấy việc
quản lý tài chính của cơng ty là chưa tốt, cần khắc phục vào những năm tiếp
theo.
Như vậy tổng lợi nhuận kế toán sau thuế 2013 giảm 44,97% so với
2012. Mức giảm này là một điều đáng để các nhà quản lý phải xem xét lại
hiệu quả sử dụng vốn cũng như lập kế hoạch quản lý, tiết kiệm tối đa chi phí,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tạo điều kiện cho sự phát triển ở những năm
sau.

Phạm Thị Quỳnh Nga

15


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp


PHẦN 2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC

2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI LỘC
Công tác kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo quy mơ tập trung. Do
đó, Cơng tác quản lý kinh tế tài chính được hạch tốn chung cho tồn cơng ty,
các phân xưởng khơng có bộ phận kế tốn riêng. Đây là hình thức phù hợp
với quy mơ và đặc điểm của Cơng ty.
Dựa trên đặc điểm tình hình hoạt động của Cơng ty, bộ máy kế tốn
của Cơng ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến tham mưu, được hình thành
bởi mối quan hệ trực tuyến và mối quan hệ có tính chất tham mưu giữa kế
tốn trưởng với các kế toán phần hành (quan hệ chỉ đạo nghiệp vụ trực tiếp).
Phịng kế tốn gồm 6 người: 1 kế tốn trưởng, 1 thủ quỹ, 4 kế toán viên
mỗi kế toán viên đảm nhận 1 phần hành kế tốn cụ thể.
Văn phịng kế tốn của Cơng ty thực hiện tồn bộ cơng tác kế toán từ
thu thập, phân loại, ghi sổ, xử lý thơng tin trên hệ thống báo cáo phân tích và
tổng hợp của Cơng ty. Cơng ty bố trí các nhân viên thống kê tại các phân
xưởng và bộ phận kho. Định kỳ 10 ngày hoặc đến cuối tháng theo yêu cầu của
cấp trên mà nhân viên thống kê phải tập hợp chứng từ và gửi về phịng kế
tốn.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo Sơ đồ 2.1:

Phạm Thị Quỳnh Nga

16



Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp

Kế toán nguyên
Kế toán nguyên
vật liệu
vật liệu

Kế toán tiền
Kế toán tiền
lương
lương

Kế toán tiền mặt,
Kế toán tiền mặt,
ngân hàng
ngân hàng

Kế tốn CP và tính
Kế tốn CP và tính
giá thành sản phẩm
giá thành sản phẩm

Kế tốn thanh
Kế toán thanh
toán, TSCĐ

toán, TSCĐ

Nhân viên thống kê ở kho và
các phân xưởng

Ghi chú:

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ tác nghiệp
Quan hệ báo sổ
Sơ đồ 2.1. Bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Đại Lộc

Phạm Thị Quỳnh Nga

17


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

Nhân sự của phịng kế tốn gồm 1 kế toán trưởng và 5 kế toán viên với
các nhiệm vụ chính sau:
Kế tốn trưởng: Có nhiệm vụ phối hợp hoạt động của các nhân viên kế
toán nhằm đảm bảo sự thống nhất về mặt số liệu và quy trình kế toán. Chịu
trách nhiệm trước ban giám đốc về các số liệu, phân tích kết quả kinh doanh,
báo cáo về doanh thu, nguồn vốn, tài sản của công ty, lập báo cáo tài chính.
Kế tốn tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ hàng tháng căn cứ vào
bảng chấm cơng để tính lương, thanh tốn tiền lương cho cán bộ cơng nhân
viên theo quy định. Quyết toán BHXH hàng tháng, quý, năm.

Kế toán nguyên vật liệu, thanh toán và TSCĐ: Theo dõi các khoản
phải nộp ngân sách, làm thủ tục thu chi tiền cho công việc SXKD, giữ và xem
xét các hợp đồng quản lý chi tiêu. Theo dõi nhập, xuất, tồn kho NVL, tính
chính xác giá trị nguyên vật liệu, kiểm kê, theo dõi TSCĐ.
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Phân
bổ chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm chính phụ.
Kế tốn tiền mặt, ngân hàng: Là tay hịm chìa khóa của cơng ty, có
nhiệm vụ cất giữ tiền mặt tại chỗ của cơng ty, thu chi tiền khi có chứng từ đầy
đủ. Cuối ngày đối chiếu thu chi tồn quỹ, báo cáo tồn quỹ với kế toán trưởng.
Theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với ngân hàng, các loại vốn
bằng tiền, vốn đi vay, vốn thanh toán.
Theo dõi các giao dịch của công ty với nhà cung cấp và khách hàng,
vào sổ các hóa đơn bán hàng để cuối kỳ kế toán trưởng xác định kết quả kinh
doanh.
Tất cả các kế tốn riêng từng phần hành đều có trách nhiệm quản lý
trực tiếp phản ánh thơng tin kế tốn, thực hiện sự kiểm tra thông qua việc ghi
chép đối tượng phụ trách từ khâu hạch toán ban đầu tới khâu ghi chép đối
chiếu, kiểm tra đến khâu lập các báo cáo phần hành được giao. Kế toán phần
Phạm Thị Quỳnh Nga

18


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

hành cịn có nhiệm vụ liên hệ với kế tốn tổng hợp (kế tốn trưởng) để hồn
thành việc ghi sổ tổng hợp hoặc lập các kế toán chung khác ngồi báo cáo kế
tốn phần hành. Quan hệ giữa các kế tốn phần hành là quan hệ ngang, phối

kết có tính chất tác nghiệp khơng phải là quan hệ chỉ đạo.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐẠI
LỘC
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung
Cơng ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Đại Lộc đang áp dụng
Chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm
2006 của Bộ tài chính bao gồm hệ thống tài khoản và tất cả các mẫu hóa đơn
chứng từ và các loại sổ sách của công ty. Báo cáo tài chính của cơng ty được
lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế
tốn Việt Nam hiện hành.
Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp:
 Kỳ kế toán năm bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo
giá gốc cụ thể của từng loại vật tư, hàng hóa.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
được áp dụng theo phương pháp tính theo giá đích danh.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Thực tế theo HĐ
GTGT
 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ: Ghi nhận theo nguyên giá.
Phạm Thị Quỳnh Nga

19


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Diệp

Trong bảng cân đối kế toán được phản ánh theo 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, hao
mòn luỹ kế, giá trị còn lại.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng.
+ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: TSCĐ của công ty được khấu hao
theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Thời
gian hữu dụng ước tính được quy định trong quyết định 206/2003/QĐ/BTC
do Bộ tài chính ban hành ngày 12/12/2003 về việc ban hành chế độ quản lý,
sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
Bảng 2.1: Thời gian khấu hao TSCĐ
Loại tài sản
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Dụng cụ quản lý


Năm
5 - 10
6-8
3 - 10
3-8

Phương pháp kế toán ngoại tệ:

+ Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ thì công ty quy đổi
ngoại tệ ra đồng Việt Nam rồi căn cứ vào tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại

thời điểm phát sinh các nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế tốn.
+ Cơng ty theo dõi trên TK007 - ngoại tệ các loại.
+ Xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước - xuất trước, theo đúng
chế độ nhà nước ban hành.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chế độ chứng từ kế toán là những quy định về phương pháp ghi nhận,
kiểm tra và thể hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc đối tượng hạch toán
kế toán. Và kế hoạch luân chuyển chứng từ.
Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ thương mại Đại Lộc áp dụng các
mẫu chứng từ bắt buộc theo Quyết định 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006
Phạm Thị Quỳnh Nga

20


×