Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

hoàn thiện quy trình đào tạo tại trường cao đẳng bách khoa hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.8 KB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



NGUYỄN HẢI ðĂNG



HOÀN THIỆN QUY TRÌNH ðÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG CAO ðẲNG BÁCH KHOA HƯNG YÊN


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.05



Người hướng dẫn khoa học
: GS.TS PHẠM THỊ MỸ DUNG







HÀ NỘI, 2011




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
i

LỜI CAM ðOAN

- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn với các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2011
Người cam ñoan


Nguyễn Hải ðăng


















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS Phạm Thị Mỹ
Dung ñã dành nhiều tâm huyết, tận tình hướng dẫn giúp ñỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu ñề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện ñào tạo Sau ñại học, các thầy cô giáo
trong bộ môn Kế toán thuộc khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh - Trường ðại
học Nông Nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện, giúp ñỡ tôi thực hiện ñề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ công nhân viên các phòng, ban của
trường Cao ñẳng Bách khoa Hưng yên ñã hợp tác và tạo ñiều kiện giúp tôi thu
thập tài liệu cho ñề tài.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận nhiều sự giúp
ñỡ, ñộng viên, khích lệ từ nhiều phía gia ñình và bạn bè ñồng nghiệp. Tôi xin
chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ và ghi nhận những tình cảm quý báu ñó.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2011
Người cảm ơn


Nguyễn Hải ðăng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
iii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các bảng ………………………………………………… vi
Danh mục biểu ñồ, ñồ thị …………………………………………… vii
Danh mục chữ viết tắt viii
1 - MỞ ðẦU …………………………………………………………. 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài …………………………………………. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu …………………………………………… 3
1.2.1. Mục tiêu chung …………………………………………………

3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể …………………………………………………

3
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ………………………………. 3
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu …………………………………………

3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu …………………………………………….

3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN ………………… 5
2.1. Cơ sở lý luận về quy trình quản lý ………………………………. 5
2.1.1. Khái niệm về quản lý……………………………………………

5
2.1.2. ðặc ñiểm cơ bản của quản lý ………………………………… 6

2.1.3. Bản chất và các chức năng của quản lý ………………………

6
2.1.4. Quản lý ñào tạo …………………………………………………

7
2.2. Quy trình ñào tạo …………………………………………………

13
2.2.1. Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo ……………………………………… 14
2.2.2. Xác ñịnh nội dung dạy và học ………………………………… 14
2.2.3. Xác ñịnh phương pháp và các hình thức tổ chức giáo dục ……

15
2.2.4. Xác ñịnh các vấn ñề với giảng viên …………………………….

16
2.2.5. Xác ñịnh những vấn ñề với sinh viên …………………………

16
2.2.6. Quy trình kiểm tra và ñánh giá …………………………………

17
3. ðẶC ðIỂM NHÀ TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC ….

19
3.1. ðặc ñiểm trường Cao ñẳng Bách khoa Hưng yên

19
3.1.1. Vài nét trường Cao ñẳng Bách khoa Hưng yên 19

3.1.2. Khái quát về lịch sử phát triển và thành tích nổi bật của trường.

19
3.1.3. Cơ cấu tổ chức hành chính của nhà trường 21
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
iv

3.1.4. Các ngành ñào tạo 26
3.1.5. Các loại hình ñào tạo của nhà trường

28
3.1.6. Các khoa ñào tạo trong Nhà trường 28
3.1.7. Giảng viên và sinh viên của nhà trường

28
3.1.8. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính

31
3.2. Phương pháp nghiên cứu 32
3.2.1. Thu thập thông tin 32
3.2.2. Phương pháp phân tích

33
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

34
4.1. Thực trạng quy trình ñào tạo của Nhà trường 34
4.1.1. Quy trình tuyển sinh

35

4.1.2. Quy trình thiết lập chương trình ñào tạo 41
4.1.3. Quy trình dạy và học 50
4.1.4. Quy trình kiểm tra ñánh giá và cấp bằng

62
4.1.5. Quy trình thu thập thông tin phản hồi sau khi sinh viên ra trường 70
4.2. Các giải pháp hoàn thiện quy trình ñào tạo

79
4.2.1. Các nguyên tắc ñề xuất giải pháp

79
4.2.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình ñào

81
4.2.2.1. Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo 82
4.2.2.2. Qui trình tuyển sinh

84
4.2.2.3. Quy trình thiết lập chương trình ñào tạo 86
4.2.2.4. Quy trình dạy và học 95
4.2.2.5. Quy trình kiểm tra ñánh giá và cấp bằng

99
4.2.2.6. Quy trình thu thập thông tin phản hồi sau khi sinh viên ra trường 102
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………… 103
5.1. Kết luận ………………………………………………………… 103
5.2. Kiến nghị ………………………………………………………… 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
PHỤ LỤC 109


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
v

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Các loại hình ñào tạo của nhà trường ………………………

28
Bảng 3.2: ðội ngũ giảng viên của nhà trường …………… 29
Bảng 3.3: Số lượng học sinh- sinh viên ñăng ký dự thi, nhập học, trúng
tuyển ………………

30
Bảng 3.4: Số lượng sinh viên tốt nghiệp hệ cao ñẳng…………………. 31
Bảng 4.1: Tổng hợp ý kiến sinh viên khóa I, niên khóa 2006- 2009 về
chất lượng ñào tạo………………………………………………………

72
Bảng 4.2: ðề xuất hoàn thiện quy trình tuyển sinh ……………………

85
Bảng 4.: Bảng quy ñịnh về cấu trúc và khối lượng kiến thức tối thiểu
cho cấp ñào tạo bậc cao ñẳng (tính bằng ðVHT cơ bản)………………
91
Bảng 4.6: Kết quả khảo sát tính khả thi của những giải pháp ñề xuất
nhằm hoàn thiện chương trình ñào tạo trường Cð Bách khoa Hưng yên.
94
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
vi


DANH MỤC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ

Sơ ñồ 2.1: Các chức năng của quản lý …………………………………. 8
Sơ ñồ 2.2: Quy trình ñào tạo gắn với nhu cầu doanh nghiệp … 14
Sơ ñồ 2.3: Cơ chế ñảm bảo chất lượng 18
Sơ ñồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của trường Cð Bách khoa Hưng yên 22
Sơ ñồ 3.2: Tổ chức phòng ðào tạo của trường Cð Bách khoa Hưng yên

23
Sơ ñồ 4.1: Quy trình ñào tạo của Nhà trường ………………………… 35
Sơ ñồ 4.2: Quy trình tuyển sinh của Nhà trường ………………………. 37
Sơ ñồ 4.3: Chương trình ñào tạo của Nhà trường ……………………… 41
Sơ ñồ 4.4: Quy trình phát triển chương trình ñào tạo ………………… 46
Sơ ñồ 4.5: Quy trình tổ chức giảng dạy ……………………………… 53
Sơ ñồ 4.6: Quy trình kiểm tra, ñánh giá ñịnh kỳ ………………………. 63
Biểu ñồ 4.1: ðánh giá về chất lượng ñào tạo sinh viên sau khi tốt nghiệp…. 73
Biểu ñồ 4.2: Số lao ñộng là HS-SV do trường ñào tạo hiện ñang làm việc
tại doanh nghiệp …………………………………………………………
77
Sơ ñồ 4.7: Mô hình quy trình ñào tạo gắn với nhu cầu của doanh nghiệp … 83
Sơ ñồ 4.8: Hoàn thiện quy trình tuyển sinh tại trường Cð Bách khoa Hưng yên .

84
Sơ ñồ 4.9: Mô hình hoàn thiện CTðT Trường Cð Bách Khoa Hưng yên 89






Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bộ GD&ðT Bộ Giáo dục và ðào tạo
CBGV Cán bộ giảng viên
CðBKHY Cao ñẳng Bách khoa Hưng yên
CNH-HðH Công nghiệp hóa- hiện ñại hóa
CTðT Chương trình ñào tạo
CTHSSV Công tác học sinh sinh viên
BGH Ban giám hiệu
ðVHT ðơn vị học trình
GDðH Giáo dục ñại học
HðTS Hội ñồng tuyển sinh
HS-SV Học sinh sinh viên
KH&ðT Khoa học và ðào tạo
NCKH Nghiên cứu khoa học
NV2, NV3 Nguyện vọng 2, nguyện vọng 3
TCCN-Cð Trung cấp chuyên nghiệp – Cao ñẳng
TNCSHCM Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
UBND Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
1

1 - MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài.
Ở tất cả các nước trên thế giới khi bước vào thời kỳ công nghiệp hóa
(CNH), hiện ñại hóa (HðH) ñất nước, giáo dục ñại học ñều trở thành trụ cột

cho sự phát triển kinh tế– xã hội nói chung và khoa học giáo dục nói riêng
của các nước ñó. Việt Nam cũng không nằm ngoài quy luật này: giáo dục ñại
học (GDðH) là ñào tạo nguồn nhân lực trình ñộ cao, có chất lượng ñể ñáp ứng
những ñòi hỏi của sự nghiệp CNH- HðH, phát triển kinh tế– xã hội cho từng ñịa
phương và cả nước; GDðH là hạt nhân cơ bản ñể xây dựng nền kinh tế tri thức.
Dự thảo các Văn kiện chính gồm cương lĩnh (bổ sung, phát triển), Báo
cáo Chính trị và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2010-2020 trình ðại hội
toàn quốc lần thứ XI của ðảng, ñã nêu bật vấn ñề "ñẩy mạnh xây dựng xã hội
học tập, tạo ñiều kiện cho người dân ñược học tập suốt ñời". [6]
Nghị quyết 112/2005/Qð-TTg ngày 18-5-2005 của Thủ tướng Chính phủ
về thực hiện "ðề án xây dựng xã hội học tập giai ñoạn 2005-2010" [4] có thể gọi
là bước ñầu tiên gắn công tác khuyến học, khuyến tài với xây dựng xã hội học
tập. Bộ Giáo dục và ðào tạo ñã sơ kết ba năm thực hiện quyết ñịnh này. Nghị
quyết "Hội Khuyến học Việt Nam góp phần xây dựng xã hội học tập từ cơ sở"
và ñã tổng kết rút ra những kết luận thiết thực về mô hình xã hội hoc tập ở cơ sở.
Ngoài ra T.Ư Hội ñã hoàn thành ñề tài khoa học cấp Nhà nước do Thủ tướng
Chính phủ giao về "Xây dựng mô hình xã hội học tập ở Việt Nam" ñược Hội
ñồng nghiệm thu cấp Nhà nước ñánh giá xuất sắc. ðó là những căn cứ ñể
chuyển sang giai ñoạn: "ñẩy mạnh xây dựng xã hội học tập" ở nước ta. Theo
tinh thần Chỉ thị 11-CT/TƯ của Bộ Chính trị "công tác khuyến học, khuyến tài,
xây dựng xã hội học tập là nhiệm vụ của toàn ðảng, toàn dân" [8]. ðể ñộng viên
toàn ðảng, toàn dân, các ngành, các cấp tham gia xây dựng xã hội học tập với sự
chỉ ñạo thống nhất từ Trung ương ngày 22-6-2010, Thủ tướng Chính phủ ñã ra
Quyết ñịnh số 927/Qð-TTg thành lập Ủy ban quốc gia xây dựng xã hội học tập
do một Phó Thủ tướng làm Trưởng ban gồm ñại diện lãnh ñạo các ban, ngành và
tổ chức liên quan.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
2

Nghị quyết ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ IX chỉ rõ: “ðẩy mạnh giáo

dục trong nhân dân bằng các hình thức chính quy và không chính quy, thực hiện
giáo dục cho mọi người, cả nước trở thành một xã hội học tập”.
Song, sự bùng nổ giáo dục, ñào tạo cũng có thể dẫn ñến những bất cập về
chất lượng, ñặc biệt là chất lượng ñào tạo. Nhiều nguyên nhân ñược khảo sát
như: hạn chế về nguồn nhân lực, chất lượng ñầu vào, nội dung, chương trình,
năng lực ñội ngũ giảng viên, công tác quản lý . . . Trong các nguyên nhân ñược
chỉ ra, công tác quản lý giáo dục ñược cho là vấn ñề cấp thiết.
Nghị quyết TW 2 BCH TW ðảng, khóa VIII nhận ñịnh: “Công tác quản
lý giáo dục – ñào tạo có những mặt yếu kém, bất cập … Mở rộng quy mô giáo
dục – ñào tạo và phát triển nhiều loại hình giáo dục – ñào tạo nhưng có nhiều
thiếu sót trong việc quản lý chương trình, nội dung và chất lượng …”. Nghị
quyết cũng ñã ñề ra bốn giải pháp chủ yếu cho ñịnh hướng chiến lược phát triển
giáo dục – ñào tạo trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện ñại hóa. Trong ñó, giải
pháp thứ 4 là “ðổi mới công tác quản lý giáo dục”.
ðã có khá nhiều công trình ñề cập ñến công tác quản lý giáo dục - ñào
tạo. Song, hình như phần lớn các nhà quản lý giáo dục, các chuyên gia giáo dục
tập trung phần nhiều vào việc nghiên cứu các chiến lược phát triển giáo dục,
xây dựng các loại hình ñào tạo, tổ chức lại mạng lưới ñào tạo trung học chuyên
nghiệp, cao ñẳng, ñại học hoặc xây dựng các chương trình, các dự án phát triển
giáo dục, v.v ví dụ: Chương trình ñổi mới nội dung, chương trình, phương
pháp giảng dạy, chương trình chuẩn hóa, hiện ñại hóa giáo dục, chương trình
xóa nạn mù chữ, phổ cập tiểu học, phổ cập trung học cơ sở, v.v Những công
trình ñi sâu vào việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý giáo dục của các ñơn
vị, cơ quan giáo dục, nhất là của các trường cao ñẳng, ñại học không nhiều;
phần lớn là những báo cáo kinh nghiệm ñúc rút ñược từ thực tiễn hoạt ñộng của
các ñơn vị, các trường.
Trước những bức thiết của ñổi mới công tác quản lý giáo dục nhằm tạo
bước nhảy về chất trong ñào tạo ñại học nhằm ñáp ứng yêu cầu ñào tạo nguồn
nhân lực trình ñộ cao, có chất lượng phục vụ sự nghiệp CNH- HðH ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….

3

nước. Tôi thiết nghĩ, ñối với trường Cao ñẳng Bách khoa Hưng yên, bên cạnh
những ñề tài nghiên cứu ñi sâu vào bản chất khoa học của công tác ñào tạo cao
ñẳng cần ñược quan tâm nghiên cứu. Xuất phát từ những lý do nêu trên, Tôi
chọn ñề tài nghiên cứu và mong muốn góp phần giải ñáp một số vấn ñề cấp thiết
của nhà trường “Hoàn thiện quy trình ñào tạo tại Trường Cao ñẳng Bách
khoa Hưng yên” cho Luận văn Thạc sỹ kinh tế chuyên ngành Quản trị kinh
doanh.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu chung.
ðánh giá thực trạng quy trình ñào tạo tại trường Cao ñẳng Bách khoa
Hưng yên nhằm ñề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình ñào tạo.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Hệ thống hóa một số lý luận và thực tiễn về quy trình ñào tạo.
- ðánh giá thực trạng quy trình ñào tạo của trường Cao ñẳng Bách khoa
Hưng yên.
- ðề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình ñào tạo tại của trường Cao
ñẳng Bách khoa Hưng yên.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu.
- Nghiên cứu quy trình ñào tạo từ bước ñầu tiên tuyển sinh, nhập học, sắp
xếp kế hoạch ñào tạo, lập thời khóa biểu, theo dõi học tập, thi học phần, thi tốt
nghiệp
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến quy trình ñào tạo tại trường Cao
ñẳng Bách Khoa Hưng yên.
- Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình ñào tạo.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi về thời gian
+ Số liệu thông tin thứ cấp ñược thu thập qua 3 năm, từ năm 2008 ñến

năm 2010.
+ Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 07/2009 ñến tháng 06/2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
4

- Phạm vi về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố cấu thành
quy trình ñào tạo và ảnh hưởng của các yếu tố ñến quy trình ñào tạo. ðánh giá
thực trạng quy trình ñào tạo và ñề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñào
tạo.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
5

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN
VỀ QUY TRÌNH ðÀO TẠO
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý.
2.1.1. Khái niệm về quản lý.
Trong bất kỳ một thể chế xã hội nào cũng cần có sự quản lý. Chính vì
vậy mà những khái niệm về quản lý ñã có từ rất lâu. Trong quá trình phân tích
và ứng dụng người ta ñã hiểu quản lý theo nhiều cách, dẫn ñến việc ñưa ra
những ñịnh nghĩa khác nhau.
Quản lý là một hệ thống xã hội tác ñộng có mục ñích ñến tập thể
người - thành viên của hệ, nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và ñạt tới mục
ñích dự kiến.
Quản lý là tác ñộng có mục ñích ñến tập thể những con người ñể tổ chức
và phối hợp hoạt ñộng của họ trong quá trình lao ñộng.
Một số nhà nghiên cứu muốn phản ánh những nét ñặc trưng của quản lý
bằng nhiều cách như nhấn mạnh tính chất hay hình thức tác ñộng, mục ñích
hay chức năng của quản lý ñã ñưa ra các ñịnh nghĩa sau:

Theo sự phân tích của Marx thì quản lý là một chức năng tất yếu của
lao ñộng xã hội, nó luôn gắn chặt với sự phân công và phối hợp. Song ñiều
ñó chỉ có thể thực hiện trên cơ sở tổ chức vì: “chức năng chủ yếu của quản lý
là liên hợp, tháp hợp tất cả các mặt hoạt ñộng của tổ chức và của những người
tham gia tổ chức ñó là một chính thể”.
GS. Hà Thế Ngữ và GS. ðặng Vũ Hoạt nói: “Quản lý là một quá trình
ñịnh hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống là quá trình tác ñộng
ñến hệ thống nhằm ñạt ñược những mục tiêu nhất ñịnh. Những mục tiêu này
ñặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn” [17].
Từ những ñịnh nghĩa trên, chúng ta có thể nói rằng quản lý là một quá
trình mang tính xã hội, xuất hiện cùng với sự hợp tác và phân công lao ñộng, bao
trùm tất cả các lĩnh vực của ñời sống xã hội, bởi vì trong mỗi lĩnh vực con người
luôn ñiều chỉnh hoạt ñộng của mình theo một phương thức nhất ñịnh, do ñó:
- Quản lý bao gồm công việc chỉ huy và tạo ñiều kiện cho những người
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
6

khác thực hiện công việc và ñạt ñược mục ñích của nhóm.
- Quản lý là thực hiện những công việc có tác dụng ñịnh hướng, ñiều tiết,
phối hợp các họat ñộng của cấp dưới, của những người dưới quyền (thuộc
quyền).
- Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể ñể hoạt ñộng ñông
người ñược hình thành, tiến hành trôi chảy, ñạt hiệu quả cao, bền lâu và không
ngừng phát triển.

2.1.2. ðặc ñiểm cơ bản của quản lý.
Quản lý là hoạt ñộng có mục ñích.
Sự lựa chọn các thành phần cụ thể tạo nên hoạt ñộng quản lý như một
tổng thể.
Có những quy ñịnh về mối liên hệ trong, ngoài.

Xác ñịnh cấu trúc của tổ chức ñể ñiều chỉnh các mối quan hệ.
ðảm bảo thông tin các tuyến quan hệ trên dưới, ngang dọc, trong ngoài.
Các bước thông qua quyết ñịnh và thực hiện quyết ñịnh quản lý.
2.1.3. Bản chất và các chức năng của quản lý.
2.1.3.1. Bản chất của quản lý.
Bản chất của hoạt ñộng quản lý là sự tác ñộng có mục ñích ñến tập thể
người nhằm thực hiện mục tiêu quản lý. Trong giáo dục ñó là tác ñộng của
nhà quản lý giáo dục ñến tập thể giáo viên, học sinh và các lực lượng khác
trong xã hội nhằm thực hiện có hệ thống các mục tiêu giáo dục. Vậy bản chất
của quản lý là sự phối hợp các nỗ lực của con người thông qua các chức năng
quản lý.
2.1.3.2. Các chức năng của quản lý.
Chức năng quản lý ñược chia thành 4 nội dung cơ bản :
- Lập kế hoạch
- Tổ chức
- Lãnh ñạo, chỉ ñạo, ñiều khiển
- Kiểm soát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
7

Kiểm soát quản lý bao gồm các kế hoạch, tổ chức và các trình tự cần cho
quá trình ra quyết ñịnh ñể cho phép tiến hành các nghiệp vụ. Kiểm soát quản lý
gắn liền với trách nhiệm thực hiện các mục tiêu của tổ chức và là ñiểm xuất phát
ñể thành lập kiểm soát kế toán. Hoạt ñộng kiểm soát quản lý tập trung vào các
thể thức kiểm tra nhằm ñảm bảo cho việc ñiều hành công tác ñơn vị có nề nếp,
nghiêm minh, hiệu quả. Các thao tác kiểm soát quản lý ñược thực hiện trên các
cấp ñộ như tuyển chọn nhân viên, xây dựng quy ñịnh, quy trình làm việc, quá
trình chấp hành mệnh lệnh ở ñơn vị.
Trong 4 chức năng trên thì chức năng tổ chức ñược coi là quan trọng
nhất. Các chức năng của quản lý có thể ñược mô tả như sơ ñồ 2.2 sau ñây:








Sơ ñồ 2.1: Các chức năng của quản lý
Tóm lại quản lý là quá trình hoàn thành công việc thông qua con người
và với con người. Như chúng ta ñã biết, thế giới xung quanh chúng ta thật bao
la và phức tạp, có những ñiều chúng ta nhận biết ngay ñược nhưng có những
ñiều chúng ta cần có thời gian ñể có thể nhận thức ñược một cách ñầy ñủ. Khi
hiểu biết về thế giới xung quanh càng sâu sắc bao nhiêu thì khả năng tổ chức và
ñiều chỉnh cuộc sống càng có hiệu quả và phục vụ lợi ích con người càng tốt
bấy nhiêu.
2.1.4. Quản lý ñào tạo.
ðào tạo là hoạt ñộng học tập nhằm giúp người lao ñộng thực hiện có hiệu
quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. ðó chính là quá trình học tập làm cho
người lao ñộng nắm vững hơn công việc của mình, là những hoạt ñộng học tập

Lập kế hoạch

Lãnh ñạo

Tổ chức

Kiếm soát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
8


ñể nâng cao trình ñộ, kỹ năng của người lao ñộng ñể thực hiện nhiệm vụ lao
ñộng hiệu quả hơn.
ðào tạo ñề cập ñến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến
thức liên quan ñến một lĩnh vực cụ thể, ñể người học lĩnh hội và nắm vững
những tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống ñể chuẩn bị cho
người ñó thích nghi với cuộc sống và khả năng ñảm nhận ñược một công việc
nhất ñịnh. Khái niệm ñào tạo thường có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục,
thường ñào tạo ñề cập ñến giai ñoạn sau, khi một người ñã ñạt ñến một ñộ tuổi
nhất ñịnh, có một trình ñộ nhất ñịnh. Có nhiều dạng ñào tạo: ñào tạo cơ bản và
ñào tạo chuyên sâu, ñào tạo chuyên môn và ñào tạo nghề, ñào tạo lại, ñào tạo từ
xa, tự ñào tạo
2.1.4.1. Quản lý mục tiêu ñào tạo.
Việc xác ñịnh rõ, chính xác mục tiêu ñào tạo là yếu tố quan trọng hàng
ñầu của công tác quản lý ñào tạo trong nhà trường. Cơ sở ñể xác ñịnh mục tiêu
ñào tạo là :
Mục tiêu giáo dục tổng quát ñược quy ñịnh bởi luật Giáo dục.
Trong Luật Giáo dục của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
ñược Quốc Hội khóa IX, kỳ họp thứ 4 thông qua có nêu :"Mục tiêu giáo dục là
ñào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có ñạo ñức, tri thức, sức khỏe,
thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng ñộc lập dân tộc và Chủ nghĩa
xã hội; hình thành nhân cách và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực
của công dân, ñáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc".
Nhiệm vụ chính trị xã hội của nhà trường một thiết chế chính trị xã hội và
phải phục vụ cho việc phát triển xã hội. Sự phát triển của nhà trường chịu sự
quy ñịnh của Nhà nước, lịch sử, sự phát triển và tiến bộ xã hội. Mục tiêu ñào
tạo có nhiều cấp ñộ khác nhau :
Mục tiêu ñào tạo tổng quát: Là mục tiêu chung nhất do Luật Giáo dục
quy ñịnh (như tài liệu ñã dẫn).
Mục tiêu ñào tạo cụ thể của nhà trường: Dựa trên cơ sở mục tiêu ñào tạo
ñã ñược nêu trong Luật giáo dục, mục tiêu ñào tạo của các trường phải là: ðào

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
9

tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có ñạo ñức, tri thức, sức khỏe,
thẩm mỹ và kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo về văn hóa nghệ thuật, giàu óc sáng tạo,
có ý thức, có khả năng góp phần xây dựng, bảo tồn và phát triển nền văn hóa
Việt Nam tiến tiến, ñậm ñà bản sắc dân tộc, trung thành với lý tưởng ñộc lập
dân tộc và Chủ nghĩa xã hội; hình thành nhân cách và bồi dưỡng nhân cách,
phẩm chất và năng lực của công dân, ñáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
Mục tiêu ñào tạo của từng khoa: mỗi khoa có ñặc thù ngành nghề ñào tạo
riêng, do ñó cần phải xây dựng mục tiêu ñào tạo cụ thể của khoa ñể làm cơ sở
cho việc xác ñịnh mục tiêu ñào tạo cho từng ngành học, môn học.
Vấn ñề cốt lõi là tất cả các mục tiêu ñào tạo cụ thể ñều phải phù hợp và
phục vụ cho mục tiêu ñào tạo tổng quát.
Nhà trường chú trọng giáo dục ñạo ñức nhân cách cho mỗi học sinh- sinh
viên, giúp các em biết cách sống hài hòa giữa bản thân và gia ñình, xã hội.
Hướng tới một nền giáo dục toàn diện: 5 mục tiêu ñào tạo.
Nhà trường chú trọng giáo dục ñạo ñức nhân cách cho mỗi học sinh, giúp
các em biết cách sống hài hòa giữa bản thân và gia ñình, xã hội. Không chỉ giữ
vững những giá trị truyền thống phương ðông như NHÂN, LẾ, NGHĨA, CHÍ,
TÍN, học sinh còn ñược khuyến khích ñón nhận những giá trị của thời ñại và
nhân loại như TỰ DO, DÂN CHỦ, BÌNH ðẲNG, CÔNG BẰNG, BÁC ÁI và
YÊU CHUỘNG HOÀ BÌNH. Học sinh ñược chuẩn bị toàn diện về nhân cách
ñể trở thành không chỉ một người có ích cho xã hội mà còn là chủ thể của chính
xã hội ñó.
Khỏe mạnh về thể lực và tinh thần
Sức khỏe cơ thể và tinh thần là ñiều kiện tiên quyết của một tuổi thơ và
tuổi vị thành niên tươi vui và hạnh phúc. Học sinh- sinh viên phải ñược chăm
sóc chu ñáo và rèn luyện thường xuyên ñể phát triển cân ñối về thể chất và phát

huy tối ña về năng lực tư duy cũng như một ñời sống tinh thần phong phú.
Sống lành mạnh và tự tin
Học sinh- sinh viên ñược rèn luyện một tinh thần tự tin và tự trọng, ñồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
10

thời tôn trọng bạn bè và kính trọng thầy cô. Nhà trường ñảm bảo sự công bằng
giữa các học sinh, bất kể hoàn cảnh gia ñình và những ñặc ñiểm cá nhân khác
nhau, và khuyến khích học sinh quan tâm, chia sẻ, xây dựng và duy trì một tình
bạn chan hòa, thân ái.
Yêu sự học suốt ñời
Nhà trường chú trọng phát triển trong mỗi học sinh một tình yêu ñối với
việc học – ham hiểu biết, chủ ñộng không ngừng vươn lên tìm tòi kiến thức
mới, rèn luyện những kỹ năng mới – làm nền tảng cho niềm say mê học suốt
ñời. ðối với học sinh- sinh viên, học trước hết không phải là nghĩa vụ, trách
nhiệm ñối với cha mẹ, thầy cô, mà chính là một việc làm tự nguyện, vui thích,
một ñiều may mắn và một niềm hạnh phúc của mỗi một học trò.
ðược trang bị ñầy ñủ kỹ năng, phương pháp và ý chí làm chủ tri
thức mới
Bên cạnh việc trao truyền kiến thức, Nhà trường ñặc biệt chú trọng việc
ñào tạo phương pháp tư duy, các kỹ năng thao tác, và một ý chí chiếm lĩnh và
làm chủ những tri thức mới, ñảm bảo cho học sinh vững tin trước mọi thách
thức và ñổi thay nhanh chóng của thời ñại. Phương pháp tư duy ñúng ñắn và
một bản lĩnh vững vàng là những hành trang quan trọng nhất Nhà trường chuẩn
bị cho học sinh bước vào ñời.
Trân trọng các giá trị truyền thống và ñón nhận các giá trị thời ñại
Nhà trường chú trọng giáo dục ñạo ñức nhân cách cho mỗi học sinh, giúp
các em biết cách sống hài hòa giữa bản thân và gia ñình, xã hội. Không chỉ giữ
vững những giá trị truyền thống phương ðông như nhân, lễ, nghĩa, chí, tín, học
sinh còn ñược khuyến khích ñón nhận những giá trị của thời ñại và nhân loại

như tự do, dân chủ, bình ñằng, công bằng, bác ái và yêu chuộng hòa bình. Học
sinh ñược chuẩn bị toàn diện về nhân cách ñể trở thành không chỉ một người có
ích cho xã hội mà còn là chủ thể của xã hội ñó.
2.1.4.2. Tổ chức và quản lý nhân sự.
Hoạt ñộng quản lý chỉ nảy sinh khi cần có sự phối hợp hoạt ñộng của
nhiều người, có nghĩa là cần phải có tổ chức, nhằm mục ñích ñạt ñược hiệu quả
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
11

lao ñộng cao hơn. Vì vậy, một trong những nhiệm vụ rất quan trọng của công
tác quản lý giáo dục chính là công tác tổ chức nhân sự, bởi vì hoạt ñộng giáo
dục là hoạt ñộng tương tác giữa người với người.
2.1.4.3. Quản lý nội dung ñào tạo.
Là xác ñịnh khối lượng tri thức mà Người dạy cần phải chuyển giao cho
Người học trong một thời gian có giới hạn, nhằm ñạt ñược mục tiêu ñã ñề ra.
Cơ sở ñể xác ñịnh nội dung ñào tạo chính là mục tiêu và thời gian ñào tạo.
2.1.4.4. Quản lý kế hoạch ñào tạo.
Kế hoạch là việc dự kiến các bước thực hiện công việc một cách có hệ
thống trong một thời hạn nhất ñịnh, căn cứ vào những ñiều kiện, những phương
tiện cho phép, nhằm ñạt ñược mục tiêu ñã xác ñịnh.
Tính kế hoạch không phải là "khả năng ñộc quyền" của riêng loài người.
Ngay cả ở các loài vật cũng có khả năng này, ñương nhiên là ở mức ñộ tư duy
thấp, chủ yếu là do bản năng sinh tồn mà có (ví dụ: người ta quan sát thấy ở loài
kiến, ong, hoặc ở loài gấu khả năng tích lũy thức ăn ñể sinh sống, ñể có thể
vượt qua những khoảng thời gian không thuận lợi cho việc kiếm ăn của chúng).
Tuy nhiên, với khả năng tư duy phát triển vượt bậc, có ngôn ngữ, chữ
viết loài người có thể tạo ra ñược các kế hoạch một cách hết sức khoa học,
hoàn chỉnh, chính xác cho dù làm bất kỳ công việc gì, từ ñơn giản tới phức
tạp. Xã hội càng phát triển, ñặc biệt là trong tiến trình ñẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện ñại hóa ñất nước như hiện nay, việc xây dựng kế hoạch và tổ chức

thực hiện tốt các kế hoạch là một yêu cầu quan trọng khẳng ñịnh tính hiệu quả
của các hoạt ñộng xã hội, ñặc biệt là với công tác quản lý, kể cả ở tầng vĩ mô
lẫn vi mô.
2.1.4.5. Xây dựng và quản lý thông tin.
ðể ñảm bảo ñược tính hiệu quả, công tác quản lý ñào tạo cần phải thiết
lập ñược hệ thống thông tin ña chiều trong tổ chức. Công tác dự báo là ñiều
kiện rất cần thiết ñể nhà quản lý giáo dục xác ñịnh, ñiều chỉnh phương hướng,
mục tiêu giáo dục.
2.1.4.6. Quản lý tài chính - kinh phí.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
12

Các hoạt ñộng giáo dục - ñào tạo trong nhà trường ñều cần phải có kinh
phí ñể phục vụ. Lập kế hoạch và dự trù kinh phí là các công tác phải ñi song
song với nhau ngày từ ñầu nhằm bảo ñảm các ñiều kiện cần thiết cho hoạt ñộng
của nhà trường. Tuy nhiên, cho ñến nay, hệ thống giáo dục quốc dân mới chỉ
xây dựng ñược cơ chế ñào tạo nhân lực, chứ chưa xây dựng ñược một cơ chế
phù hợp cho công tác bồi dưỡng nhân tài.
2.1.4.7. Kiểm tra - ñánh giá chất lượng ñào tạo.
Kiểm tra- ñánh giá là một trong những hoạt ñộng nhận thức của con
người nhằm xác ñịnh giá trị thật sự của ñối tượng ñược kiểm tra- ñánh giá. Do
mang tính chất của hoạt ñộng nhận thức, nên hoạt ñộng kiểm tra- ñánh giá sẽ
xuất phát từ những thông tin cần thiết về ñối tượng ñược ñánh giá mà chủ thể
ñánh giá có thể nhận ñược. Trong hoạt ñộng quản lý giáo dục - ñào tạo văn hóa
nghệ thuật, chúng ta thường phải kiểm tra ñể ñánh giá bản chất của không phải
chỉ là một người mà là rất nhiều người, nhiều ñối tượng khác nhau: học sinh,
sinh viên, giáo viên, cán bộ quản lý. Ngoài việc phải ñánh giá về con người,
hoạt ñộng quản lý giáo dục còn phải ñánh giá về rất nhiều vấn ñề khác nhau
như: phương pháp giáo dục, phương pháp giảng dạy, phương pháp ñánh giá,
v.v Do hoạt ñộng kiểm tra - ñánh giá là một hoạt ñộng nhận thức, nên tự thân

nó ñã mang ñậm tính chủ quan. Vì vậy, ñể khắc phục tính chủ quan, việc kiểm
ra - ñánh giá trong hoạt ñộng quản lý giáo dục cần phải rất chú trọng ñến tính
khách quan và tính khoa học, tức là cần phải xây dựng các tiêu chí (mức tối ña
có thể ñạt ñược), các tiêu chuẩn (mức tối thiểu cần phải ñạt ñược), các thang giá
trị mang tính khách quan và khoa học ñể ñánh giá trong hoạt ñộng quản lý
giáo dục. Ngược lại, việc kiểm tra – ñánh giá trong hoạt ñộng quản lý giáo dục
buộc phải dựa trên các tiêu chí, tiêu chuẩn ñã ñược xây dựng một cách khoa học
và khách quan. Một vấn ñề quan trọng khác là hoạt ñộng kiểm tra - ñánh giá
trong quản lý giáo dục thường không có mục ñích tự thân, nó chỉ giữ vai trò
công cụ ñể thực hiện một mục ñích nào ñó. Vì vậy, trước khi thực hiện hoạt
ñộng kiểm tra - ñánh giá thì cần phải xác ñịnh mục ñích và ñối tượng của hoạt
ñộng kiểm tra - ñánh giá. Muốn ñánh giá về con người, người ta không thể nào
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
13

ñánh giá trực tiếp mà chỉ có thể ñánh giá gián tiếp thông qua biểu hiện của các
hành vi. Tuy nhiên, hành vi của con người khá phức tạp, có những hành vi chỉ
là phản ứng nhất thời hoặc ñóng kịch chứ không phải tất cả các hành vi ñều
mang tính bản chất. Vì vậy, khi ñánh giá con người thì cần phải tìm ra những
hành vi mang tính bản chất, ñó là những hành vi mang tính ổn ñịnh hoặc hành
vi thói quen. Các nhà khoa học sau khi nghiên cứu ñã ñưa ra mô hình kiểm tra -
ñánh giá là một hệ thống công việc mà ñối tượng ñược kiểm tra - ñánh giá cần
phải thực hiện theo thứ tự có cấp ñộ nâng dần từ thấp ñến cao, từ dễ dàng ñến
khó khăn, phức tạp nhằm xác ñịnh khả năng có sẵn, khả năng tiềm ẩn, tri
thức, kỹ năng, kỹ xảo v.v của ñối tượng ñược ñánh giá thông qua khả năng
của họ trong thực hiện các yêu cầu như thế nào. Nhờ có mô hình này mà người
ta có thể xác ñịnh ñược các chỉ số thông minh (IQ =Intelligent Quotient), hoặc
các chỉ số về thái ñộ v.v
2.2. Quy trình ñào tạo.
Quy trình ñào tạo trong trường ñại học, cao ñẳng là một quá trình xuyên

suốt từ việc tuyển sinh (ñầu vào) cho ñến khi tốt nghiệp (ñầu ra) của sinh viên,
trong ñó bao gồm chủ yếu là quá trình dạy và học của giảng viên và sinh viên.
Quy trình ñào tạo bao gồm các lĩnh vực từ xác ñịnh mục tiêu, nội dung
chương trình, các chuẩn mực ñào tạo, quy trình tổ chức ñào tạo, việc giảng dạy,
học tập cũng như việc kiểm tra, ñánh giá, kiểm soát các chuẩn mực ñảm bảo
chất lượng. Nhiệm vụ trung tâm của nhà trường là ñào tạo. Chất lượng ñào tạo
quyết ñịnh sự tồn vong của cơ sở ñào tạo, vì vậy quản lý quy trình ñào tạo rất
quan trọng ñối với nhà trường.
Quy trình ñào tạo ñịnh hướng thị trường phải dựa trên nhu cầu xã hội,
nhu cầu thị trường.
Sơ ñồ quy trình ñào tạo gắn với nhu cầu doanh nghiệp ñược mô tả như sau:




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
14











Sơ ñồ 2.2: Quy trình ñào tạo gắn với nhu cầu doanh nghiệp
2.2.1. Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo.

Xác ñịnh hay phân tích nhu cầu ñào tạo là một trong những hoạt ñộng
tưởng chừng như ñơn giản nhưng lại không dễ chút nào; ngoài năng lực chuyên
môn ñể có thể ñánh giá ñủ và ñúng nhu cầu ñào tạo.
Nhu cầu ñào tạo phát sinh khi sinh viên không ñủ các kiến thức, kỹ năng cần
thiết ñể thực hiện công việc trong hiện tại cũng như tương lai (ñào tạo phát triển).
Mục tiêu của giáo dục ñào tạo là ñào tạo ra những sinh viên phải có ñạo
ñức, tri thức, kỹ năng và kỹ xảo nghề mà sinh viên phải ñạt ñược sau một quá
trình học tập. Việc xác ñịnh mục tiêu giáo dục có một ý nghĩa to lớn ñối với
việc nâng cao hiệu quả của quá trình ñào tạo. Nó giúp cho giáo viên xác ñịnh
phải dạy cái gì, ñánh giá một cách khách quan và ñúng ñắn kết quả học tập của
học sinh và kết quả giảng dạy của bản thân, giúp học sinh biết mình phải học
những gì ñể có thể làm ñược những gì sau khi tốt nghiệp.
2.2.2. Xác ñịnh nội dung dạy và học.
Nội dung dạy và học là chất liệu biến ñầu vào thành ñầu ra. Nội dung dạy
học của các môn học phải ñảm bảo các yêu cầu cơ bản, hiện ñại và sát thực tiễn
Việt Nam. Người giáo viên trong quá trình thiết kế và giảng dạy, ngoài việc
quán triệt các yêu cầu trên vào nội dung môn học của mình, cần cố gắng giáo
dục cho sinh viên những truyền thống tốt ñẹp của dân tộc, những yêu cầu mới
Xác ñịnh nhu cầu
Tuyển sinh
Dạy và học
ðánh giá kết quả
Phản hồi sau ñào tạo
Chương trình ñào tạo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
15

của ñất nước và của thời ñại ñối với con người, thí dụ như: truyền thống yêu
nước, lòng nhân ái, tình nghĩa v…v…. Các yêu cầu về ổn ñịnh và phát triển hoà
bình, bảo vệ môi trường và giáo dục dân số v…v….

Nội dung ñào tạo ñại học ngày nay phải có tính chuyển hoá, hiện ñại
hoá và ñảm bảo cơ cấu hợp lý giữa kiến thức khoa học cơ bản với kiến thức
chuyên ngành, các môn khoa học Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Giáo dục
ñại học phải mang tính kế thừa, phát huy truyền thống tốt ñẹp và bản sắc văn
hoá dân tộc ñể có thể tương ứng với trình ñộ chung của khu vực và thế giới.
Tóm lại, giáo dục ñại học cần ñảm bảo cung cấp cho sinh viên những kiến thức
khoa học cơ bản và kiến thức chuyên ngành thật cần thiết ñể sau này khi ra
trường sinh viên có ý thức rèn luyện kỹ năng cơ bản, năng lực thực hiện công
tác chuyên môn, có phương pháp làm việc khoa học và có năng lực vận dụng
lý thuyết vào công tác chuyên môn trong thực tiễn.
ðối với bậc ñào tạo cao ñẳng, chương trình ñào tạo bao gồm 2 khối
kiến thức: giáo dục ñại cương và giáo dục chuyên nghiệp. Tỷ lệ của khối kiến
thức giáo dục ñại cương ở nước ta hiện nay là khoảng 40%, ngoài ra là 10%
ngoại ngữ, giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng. Nếu thay ñổi tỷ lệ này,
chương trình sẽ không ñảm bảo cho mục tiêu ñào tạo bậc cử nhân là kiến thức
rộng về xã hội, nhân văn, khoa học tự nhiên, toán học và chương trình giáo dục
chuyên nghiệp. Chương trình ñào tạo này phải ñược xây dựng như thế nào ñể
ñảm bảo ngoài kiến thức chuyên môn rộng, người học còn nắm vững kiến thức
một chuyên môn sâu.
2.2.3. Xác ñịnh phương pháp và các hình thức tổ chức giáo dục.
Thiết kế các phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục sao cho phù hợp
với ñầu vào, ñầu ra, nội dung và các ñiều kiện thực tế. ðây chính là kế hoạch cụ
thể ñể thực hiện mục tiêu giáo dục, học tập ở nhà (tự học), thảo luận hoạt ñộng
ngoại khoá, tham gia học tập, nghiên cứu khoa học, luyện tập thực hành….
Một ñặc ñiểm cần chú ý khi thiết kế quy trình dạy một môn học nhất ñịnh là
phải cố gắng sử dụng ñầy ñủ và hợp lý nhất các hình thức tổ chức dạy học nói
trên ñể có thể ñạt ñược chất lượng và hiệu quả dạy học cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
16


2.2.4. Xác ñịnh các vấn ñề với giảng viên.
Dạy học, nghiên cứu và phục vụ xã hội chính là 3 nhân tố tồn tại trong
một giảng viên. Công việc người giảng viên ñược mong ñợi bởi sinh viên, công
chúng và sự quản lý của tổ chức ñó chính là trường học. Người thầy luôn
ñóng vai trò quan trọng trong quá trình ñào tạo như ta vẫn thường ñược nghe
“Không thầy ñố mày làm nên”, do ñó chúng ta phải thường xuyên thực hiện các
chính sách sau ñây:
- Xây dựng ñội ngũ quản lý, cán bộ nhân viên phục vụ sư phạm, là tấm
gương cho sinh viên trong học tập và rèn luyện nhân cách.
- Công nhận các chức vụ khoa học của cán bộ giảng dạy ñại học theo
cơ chế mới vừa căn cứ theo tiêu chuẩn khoa học vừa bố trí công tác theo hướng
tăng sự chủ ñộng cho người dạy.
- Tạo ñiều kiện và cơ hội giao lưu, hợp tác cho các cán bộ giảng dạy và
cán bộ quản lý trong các trường ñại học.
- Cải thiện ñời sống và ñiều kiện làm việc, tạo thêm việc làm ñể tăng thu
nhập cho cán bộ ngoài lương chính bằng các hoạt ñộng giảng dạy, nghiên cứu
khoa học, phục vụ xã hội gắn liền với công tác chuyên môn.


2.2.5. Xác ñịnh những vấn ñề với sinh viên.
ðây là cơ sở quan trọng ñể lựa chọn phương pháp tiến hành dạy và
học. Công việc ñầu tiên là xác ñịnh ñược trình ñộ ñầu vào của học viên; việc
làm này nhằm mục ñích:
- Giúp cho giảng viên chọn lựa phương pháp truyền ñạt kiến thức phù
hợp với ñối tượng.
- Giúp cho sinh viên biết ñược trình ñộ của bản thân, chủ ñộng vạch
ra kế hoạch phấn ñấu vươn lên; sau ñó cần xem xét sinh viên về các mặt: sinh
học, tâm lý học, giáo dục học.
Khi nghiên cứu sinh viên về cơ sở giáo dục học (sư phạm) cần nghiên
cứu và so sánh trình ñộ của họ về tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái ñộ và sức khỏe

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………………….
17

so với yêu cầu của ñầu ra, của khoá học, môn học và bài học.
2.2.6. Quy trình kiểm tra và ñánh giá.
Nhiều học giả trên thế giới ñã khẳng ñịnh vị trí của việc kiểm tra ñánh giá
như sau:
a. Kiểm tra ñánh giá là khâu then chốt không thể thiếu trong quy trình
ñào tạo, có chức năng ñánh giá và thẩm ñịnh chất lượng ñào tạo.
b. Kiểm tra ñánh giá là ñầu tàu kéo cả quy trình ñào tạo ñi lên, tạo ra ñổi
mới về chất lượng ñào tạo.
c. Kiểm tra ñánh giá (nếu ñạt chuẩn quy ñịnh) sẽ là nhân tố có tác dụng
tích cực và có hiệu quả ñể ñiều chỉnh lại chương trình giảng dạy, giáo trình – tài
liệu giảng dạy và phương pháp giảng dạy nếu như các khâu này không theo
ñúng mục tiêu và yêu cầu ñào tạo.
d. Kiểm tra ñánh giá có thể mang lại những cản trở cho sự phát triển giáo
dục. Nếu kiểm tra ñánh giá ñi chệch hướng với mục tiêu ñào tạo và sử dụng
những loại hình mà không phù hợp với mục ñích của kiểm tra ñánh giá thì sẽ
mang lại những tác ñộng tiêu cực và ñẩy lùi chất lượng ñào tạo cũng như quá
trình cải tiến và phát triển chương trình ñào tạo và phương pháp dạy học.
Qua các nhận ñịnh trên chúng ta cũng thấy rõ việc kiểm tra ñánh giá
là một khâu rất quan trọng trong quá trình ñào tạo. Vì vậy ñể thực hiện tốt
một quy trình ñào tạo, nhà trường cần chú ý ñến công tác kiểm tra, ñánh giá tri
thức, kỹ năng, kỹ xảo. . . trong quy trình ñào tạo ñể qua ñó có thể ñánh giá ñược
chất lượng giảng dạy của nhà trường.
Không ai khác hơn người ñánh giá và phân loại chất lượng giáo dục ñào
tạo khách quan nhất chính là thị trường sức lao ñộng và người sử dụng sản
phẩm ñó. Một trong các giải pháp hữu hiệu ñã ñược kiểm chứng ở nhiều
quốc gia trên thế giới là xây dựng một cơ chế ñảm bảo chất lượng họat ñộng có
hiệu quả. Cơ chế ñảm

bảo chất lượng ñược mô tả như sơ ñồ 2.4 dưới ñây.


×