Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông ở nông thôn tại chi nhánh viettel, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.1 KB, 127 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



TRẦN HOÀNG THUỶ



GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG Ở NÔNG THÔN TẠI CHI NHÁNH VIETTEL,
TỈNH PHÚ THỌ




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Mã số : 60.31.10



Người hướng dẫn khoa học: TS. ðINH VĂN ðÃN


HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………


i

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc./.

Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2011
Tác giả


Trần Hoàng Thuỷ

















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
ii
LỜI CẢM ƠN


Trong thời gian tiến hành làm Luận văn tốt nghiệp, tôi ñã nhận ñược
sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của Tiến sỹ. ðinh Văn ðãn, sự ñộng viên giúp
ñỡ của các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn. Nhân
dịp này, cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sỹ. ðinh Văn ðãn
cùng tập thể các thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và
Chính sách ñã hướng dẫn và có những ý kiến ñóng góp quý báu giúp tôi hoàn
thành Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh ñạo chi nhánh Viettel Phú Thọ ñã tạo
mọi ñiều kiện thuận lợi giúp ñỡ tôi trong quá trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở thông tin và truyền thông Phú Thọ ñã
cung cấp cho tôi những tài liệu cần thiết cho luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ, công nhân viên của chi nhánh
Viettel Phú Thọ ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thu thập tài liệu, cung cấp
thông tin ñể tôi hoàn thành bản Luận văn này./.

Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2011
Tác giả


Trần Hoàng Thuỷ






Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN…………………………………………………………… i
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………… ………….ii
MỤC LỤC………………………………………… ………………………iii
DANH MỤC CÁC BẢNG………………………….…………….…………vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT………………………………… …….viii

1. MỞ ðẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 4
1.2.1 Mục tiêu chung 4
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 4
1.3. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu 4
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu. 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Ở NÔNG THÔN 5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.1.1. Một số khái niệm về chất lượng dịch vụ viễn thông ở nông thôn 5
2.1.2. ðặc ñiểm chất lượng dịch vụ viễn thông ở nông thôn ……… 8
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng dịch vụ viễn thông ở nông
thôn. 11
2.2. Cơ sở thực tiễn 14
2.2.1. Tình hình thực hiện vấn ñề chất lượng dịch vụ viễn thông ở nông
thôn ngoài nước 14
2.2.2. Tình hình thực hiện vấn ñề chất lượng dịch vụ viễn thông ở nông
thôn trong nước 19

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 31
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 31
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
iv

3.1.1. Lịch sử phát triển chi nhánh Viettel Phú Thọ - Tập ñoàn Viễn
thông quân ñội 31
3.1.2 Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của chi nhánh Viettel Phú Thọ37
3.2. Phương pháp nghiên cứu. 38
3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu 38
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu……………………………………….38
3.2.3 Phương pháp phân tích ………………………………………… 39
3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 39
3.3.1 Chất lượng sản phẩm 39
3.3.2. Chất lượng phục vụ 40
4. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ Ở NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ 43
4.1 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Ở NÔNG
THÔN TỈNH PHÚ THỌ 43
4.1.1 ðánh giá tình hình thực hiện internet và ñiện thoại công cộng tại
các vùng viễn thông công ích Phú Thọ 43
4.1.2 ðánh giá tình hình thực hiện phát triển thuê bao cố ñịnh tại các
vùng viễn thông công ích Phú Thọ 47
4.1.3 ðánh giá chất lượng sản phẩm 57
4.1.4. ðánh giá chất lượng phục vụ 68
4.2 Giảp pháp nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông nông thôn 88
4.2.1 Mục tiêu giai ñoạn 2011÷2015 88
4.2.2. ðịnh hướng phát triển giai ñoạn 2011÷2015 90
4.2.3.Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông ở nông thôn

90
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 109
5.1 Kết luận 109
5.2 Kiến nghị 111
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
v

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1: Tình hình phát triển thuê bao internet và truy nhập ñiện thoại công
cộng các huyện thuộc vùng công ích của Viettel Phú Thọ 2010 44
Bảng 4.2: Tình hình phát triển thuê bao internet và truy nhập ñiện thoại công
cộng các huyện thuộc vùng công ích của VNPT Phú Thọ 2010 45
Bảng 4.3: Tình hình phát triển thuê bao internet và truy nhập ñiện thoại
công cộng các huyện thuộc vùng công ích của Phú Thọ 2010 46
Bảng 4.4: Tình hình phát triển thuê bao ñiện thoại cố ñịnh các huyện thuộc
vùng công ích của Viettel Phú Thọ 2010 47
Bảng 4.5: Tình hình phát triển thuê bao ñiện thoại cố ñịnh các huyện thuộc
vùng công ích của VNPT Phú Thọ 2010 49
Bảng 4.6: Tình hình phát triển thuê bao ñiện thoại cố ñịnh các huyện thuộc
vùng công ích của Phú Thọ 2010 51
Bảng 4.7. Các chỉ tiêu chất lượng mạng của Viettel Phú Thọ 58
Bảng 4.8 Tình hình khiếu nại của khách hàng do chất lượng dịch vụ 60
Bảng 4.9: Các sản phẩm dịch vụ di ñộng trả trước của Viettel 61
Bảng 4.10: Các sản phẩm dịch vụ di ñộng trả sau của Viettel………………….63
Bảng 4.11: Các sản phẩm dịch vụ Home phone của Viettel 66
Bảng 4.12. Mật ñộ ñiện thoại cố ñịnh của Viettel tại các ñịa phương tỉnh
Phú Thọ 2010 69
Bảng 4.13. Mật ñộ ñiểm giao dịch Viettel tại các huyện, thị xã tỉnh Phú
Thọ 70

Bảng 4.14. Số liệu khiếu nại lên tổng ñài về chất lượng phục vụ của GDV,
NVðB 2010 71
Bảng 4.15. Số liệu khiếu nại khách hàng về dịch vụ thu cước 73
Bảng 4.16. Số liệu khiếu nại khách hàng về dịch vụ thu cước chi tiết các
ñịa phương 73
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
vi

Bảng 4.17. Số lượng phản ánh, khiếu nại phát sinh trên phân hệ tại phòng
chăm sóc khách hàng trong năm 2010 75
Bảng 4.18. Kết quả khảo sát trường hợp khách hàng tiềm năng của Viettel
Phú Thọ 78
Bảng 4.19. Kết quả ñiều tra nguyên nhân khách hàng rời mạng 79
Bảng 4.20. Kết quả khảo sát khách hàng ñang sử dụng dịch vụ của Viettel
Phú Thọ 81
Bảng 4.21`. Kết quả phỏng vấn khách hàng nội bộ 85



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



ARPU bình quân: Mức sử dụng bình quân
BCVT : Bưu chính viễn thông
BTS : Trạm thu phát sóng
CDMA : Công nghệ ña truy cập

CMT : Chứng minh thư
CN-HGð : Cá nhân – Hộ gia ñình
CNTT : Công nghệ thông tin
CSHT : Cơ sở hạ tầng
CSKH : Chăm sóc khách hàng
DNVT : Doanh nghiệp viễn thông
DVVT : Dịch vụ viễn thông
DVVTBB : Dịch vụ viễn thông bắt buộc
DVVTCI : Dịch vụ viễn thông công ích
ðTCð : ðiện thoại cố ñịnh
ðTDð : ðiện thoại di ñộng
GDV : Giao dịch viên
GSM : Công nghệ truyền thông di ñộng toàn cầu
NV : Nhân viên
NVGD : Nhân viên giao dịch
NVðB : Nhân viên ñịa bàn
KH : Khách hàng
TBC : Thông báo cước
TTTT : Thông tin truyền thông
VNPT : Tập ñoàn bưu chính viễn thông Việt Nam
VTCC : Viễn thông công cộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong ñiều kiện thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay
chất lượng dịch vụ có vai trò rất quan trọng trong hoạt ñộng kinh doanh của
doanh nghiệp. ðặc biệt các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Viễn thông thì

chất lượng dịch vụ nó còn là yếu tố quyết ñịnh ñến sự thành công của doanh
nghiệp. Với xu hướng thị trường Viễn thông có thể tiến tới ngưỡng bão hòa
vào cuối năm 2010, thì việc nâng cao khả năng cạnh tranh bằng việc nâng cao
chất lượng dịch vụ và hoàn thiện hoạt ñộng chăm sóc khách hàng là lựa chọn
số một.
ðối tượng khách hàng khác nhau thì nhu cầu về dịch vụ viễn thông sẽ
khác nhau. Riêng ñối tượng khách hàng ở khu vực nông nghiệp nông thôn với
ñặc thù thu nhập thấp, ñể cho ñối tượng này có thể ñược sử dụng những dịch
vụ viễn thông và tiện ích của nó thì doanh nghiệp cần quan tâm hơn với ñối
tượng khách hàng này.
Các doanh nghiệp nước ta ñang hướng tới thị trường tiềm năng ñó là thị
trường ở nông thôn,70% dân số nước ta ở khu vực nông thôn, chính vì vậy
lượng khách hàng ở nông thôn ñang ñược quan tâm ñáng kể, tuy nhiên họ vẫn
chưa ñược tiếp cận 1 cách tốt nhất với các dịch vụ công nghệ cao. ðể giải bài
toán này cần phải có sự phối hợp không chỉ từ doanh nghiệp viễn thông mà có
sự quan tâm của nhà nước.
Hiện nay, nhà nước ta và doanh nghiệp viễn thông ñang có những
chính sách nhất ñịnh hỗ trợ cho nông dân và khu vực nông nghiệp nông thôn
nhưng hiệu quả chưa cao.

Trong thời gian qua (2005÷2010), thực hiện chính
sách của Nhà nước về dịch vụ viễn thông ở nông thôn vùng sâu vùng xa, nhận
thức rõ trách nhiệm và nhiệm vụ của mình trong việc phổ cập DVVT tới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
2

những vùng sâu, vùng xa, vùng ñặc biệt khó khăn bằng dịch vụ viễn thông
công ích.
Viettel tuy là doanh nghiệp mới tham gia thị trường viễn thông, nhưng
ñã tích cực triển khai cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, viễn thông nông

thôn một cách có hiệu quả.
Từ chiến lược tiếp cận thị trường, ñưa các dịch vụ tới người sử dụng,
ñồng thời với việc không ngừng mở rộng các dịch vụ mới, nâng cao chất
lượng các dịch vụ ñã có ñể chiếm lĩnh lòng tin của khách hàng tại khu vực
nông thôn vùng sâu vùng xa. Nói cách khác, trong thời ñại bùng nổ công nghệ
thông tin (CNTT), việc ứng dụng nó ñể phát triển và hiện ñại hoá mạng lưới,
nâng cao chất lượng dịch vụ, chất lượng phục vụ khách hàng là hai nhiệm vụ
quan trọng hàng ñầu luôn ñược chi nhánh Viettel Phú Thọ ưu tiên thực hiện.
Mặc dù phải chịu sức ép của cơ chế thị trường, song Viettel Phú Thọ ñã kịp
thời ñổi mới, thích ứng và sáng tạo trong thực hiện ñể tạo ñược sự phát triển
bền vững, có chiều sâu, dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến. ðể thực hiện
phương châm kinh doanh ñã xác ñịnh, chi nhánh Viettel Phú Thọ ñã tập trung
ñầu tư phát triển theo 3 mục tiêu: Gia tăng số lượng thuê bao ñiện thoại cố
ñịnh; nâng cao chất lượng mạng ñiện thoại di ñộng; ñẩy mạnh ứng dụng
CNTT ñể phát triển cơ sở hạ tầng thông tin và các dịch vụ băng rộng cho
vùng nông thôn.
Mạng ñiện thoại cố ñịnh có dây ñược xác ñịnh là dịch vụ cơ bản vì nó
có ưu ñiểm vượt trội về chất lượng ñàm thoại, có tính bảo mật cao cũng như
khả năng tích hợp ña dịch vụ viễn thông - truyền hình và internet băng rộng.
Vì vậy, Viettel Phú Thọ luôn tăng cường ñầu tư ñể nâng cao chất lượng mạng
lưới, nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. ðến nay Viettel Phú Thọ
ñã chiếm trên 30% thị phần ñiện thoại cố ñịnh trên ñịa bàn và ñược ñánh giá
là mạng có chất lượng dịch vụ tốt trên ñịa bàn, ñặc biệt ñịa bàn nông thôn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
3

Vẫn nhấn mạnh vai trò của việc chủ ñộng mở rộng thị trường, không
ngừng giới thiệu và nâng cao chất lượng các dịch vụ viễn thông ñến với khách
hàng, cả ở vùng ñô thị và nông thôn.Trong các nhiệm vụ trọng tâm có tính
giải pháp, Viettel Phú Thọ coi trọng xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông

- CNTT; ñầu tư tối ưu hóa mạng lưới; nâng cao năng lực và chất lượng các
dịch vụ cạnh tranh, mang lại doanh thu cao như thông tin di ñộng, băng rộng,
dịch vụ gia tăng…ñể tạo sự ñồng bộ và khả năng tích hợp dịch vụ cao. ðể ñáp
ứng ñược những yêu cầu này, vấn ñề cơ bản ñầu tiên của Viettel Phú Thọ là
quan tâm xây dựng nguồn nhân lực và có tổ chức, bộ máy tinh gọn, gắn với
các ñịa bàn dân cư nông thôn và khu vực khách hàng tiềm năng ở nông thôn.
Một ñiều cần ñặc biệt coi trọng là phải ñẩy mạnh công tác nghiên cứu
thị trường ñể có chiến lược kinh doanh phù hợp trong từng giai ñoạn, từng
thời ñiểm; mở rộng và ña dạng hóa các kênh bán hàng thông qua hệ thống ñại
lý, ñiểm bán và cộng tác viên; tăng cường phương thức bán hàng trực tiếp tại
ñịa chỉ khách hàng kết hợp với tổ chức bán hàng lưu ñộng tại các vùng nông
thôn xa ñiểm giao dịch của Viettel.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện còn nhiều khó khăn thử thách cần có các
giải pháp nhất ñịnh ñể ñảm bảo mục tiêu, ñịnh hướng của Sở thông tin và
truyền thông trong những năm sắp tới. Viettel ñã và ñang nỗ lực nâng cao
năng lực cộng ñồng, phổ cập dịch vụ viễn thông tới những vùng nông thôn xa
xôi nhất nhưng vẫn ñảm bảo chất lượng dịch vụ viễn thông và hình ảnh của
doanh nghiệp.
ðó là lý do khiến em suy nghĩ và thực hiện ñề tài: “Giải pháp nâng
cao chất lượng dịch vụ viễn thông ở nông thôn tại chi nhánh Viettel, tỉnh
Phú Thọ ”
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
4

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích những vấn ñề lý luận và thực tiễn về thực trạng chất lượng
dịch vụ viễn thông ở nông thôn tỉnh Phú Thọ nhằm ñề xuất những giải pháp
nâng cao chất lượng dịch vụ ở nông thôn của chi nhánh Viettel, tỉnh Phú Thọ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hóa những vấn ñề lý luận và thực tiễn về chất
lượng dịch vụ viễn thông ở nông thôn.
- ðánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ viễn thông ở nông thôn và
phân tích yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng dịch vụ viễn thông ở nông thôn
tỉnh Phú Thọ.
- ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng
dịch vụ viễn thông ở nông thôn tại chi nhánh Viettel, tỉnh Phú Thọ.
1.3. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
- Chất lượng dịch vụ viễn thông ở nông thôn
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.
Số liệu thu thập phân tích từ năm 2008 – 2010.
ðịa ñiểm: Chi nhánh Viettel Phú Thọ, những người làm trong lĩnh vực
nông nghiệp và người dân khu vực nông thôn tại tỉnh Phú Thọ
Nội dung: Thực trạng, giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở nông
thôn ở Viettel. Nghiên cứu các ñiểm mạnh, ñiểm yếu của các mạng ñối thủ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
5

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Ở NÔNG THÔN

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm về chất lượng dịch vụ viễn thông ở nông thôn
a. Khái niệm về dịch vụ.
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về dịch vụ nhưng ta có thể ñưa ra 1
quan ñiểm chung nhất về dịch như sau: Dịch vụ là những hoạt ñộng lao ñộng
tạo ra các sản phẩm hàng hóa không tồn tại dưới hình thái vật thể không dẫn
ñến việc chuyển quyền sở hữu, nhằm thỏa mãn kịp thời các nhu cầu sản xuất
và ñời sống sinh hoạt của con người.

Bất kì 1 tổ chức sản xuất dịch vụ nào cũng ñều hình thành những hệ
thống cung ứng về dịch vụ của mình, không có các hệ thống này thì không thể
có dịch vụ. Mỗi 1 loại dịch vụ cụ thể ñều gắn liền với 1 hệ thống cung ứng
nhất ñịnh. Hệ thống này lại gắn kết với những ý tưởng chất lượng dịch vụ của
doanh nghiệp với mức ñộ cung ứng dịch vụ cho khách hàng. Chính vì vậy,
khi ñề cập ñến dịch vụ không thể không nói ñến hệ thống cung cấp dịch vụ.
Hệ thống cung ứng dịch vụ bao gồm các yếu tố: vật chất và con người
ñược tổ chức chặt chẽ theo 1 hệ thống phối hợp hướng tới khách hàng nhằm
ñảm bảo thực hiện quá trình cung cấp và sử dụng dịch vụ 1 cách hiệu quả .
Các yếu tố trong hệ thống bao gồm: Khách hàng, cơ sở vật chất cần thiết cho
việc cung cấp dịch vụ, người cung ứng dịch vụ, hệ thống tổ chức nội bộ và
bản thân dịch vụ. Các yếu tố có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong hệ
thống. Nếu có sự thay ñổi 1 yếu tố này ñều dẫn ñến sự thay ñổi toàn hệ thống
và thay ñổi loại hình dịch vụ. Hệ thống bao hàm quá trình hoạt ñộng có ñịnh
hướng, bao gồm các yếu tố vô hình và hữu hình các yếu tố vật chất và tâm lí
tình cảm ñan xen nhau trong quá trình tạo ra dịch vụ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
6

b. Dịch vụ viễn thông
Sản phẩm dịch vụ viễn thông rất ña dạng và phong phú, nó bao gồm cả sản
phẩm hữu hình là các thiết bị viễn thông và sản phẩm vô hình là các dịch vụ
viễn thông trong ñó dịch vụ viễn thông có 1 ñặc ñiểm chung nhất ñó là kết quả
có ích của quá trình truyền ñưa tin tức ñược tạo nên bởi 3 tính chất cơ bản sau:
- Tin tức cần ñược chuyển giao chính xác tới người nhận tin.
- Nội dung truyền tin tức phải ñược ñưa kịp thời ñến người nhận tin.
Trong dịch vụ viễn thông tồn tại 2 khái niệm về sản phẩm dịch vụ ñó là:
+ Sản phẩm hoàn chỉnh là kết quả cuối cùng trong hoạt ñộng sản xuất của tất
cả các ñơn vị viễn thông về việc truyền ñưa 1 loại tin tức hoàn chỉnh nào ñó

từ người gửi ñến người nhận như: truyền số liệu, ñiện thoại… từ người gửi
ñến người nhận.
+ Sản phẩm công ñoạn: là kết quả có ích trong hoạt ñộng sản xuất của từng
ñơn vị viễn thông về việc truyền ñưa 1 loại tin tức ở 1 giai ñoạn nhất ñịnh của
quá trình sản xuất hoàn chỉnh.
Theo quy ñịnh tại ñiều 37 - NðCP số 109, dịch vụ viễn thông ñược hiểu là
dịch vụ truyền ñưa lưu trữ và cung cấp thông tin bằng hình thức truyền dẫn
phát thu những kí hiệu tín hiệu, số liệu, chữ viết, âm thanh hình ảnh thông qua
mạng công cộng do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông cung cấp. Khi
nói ñến viễn thông là nói ñến 1 hệ thống cung cấp dịch vụ vì gồm các yếu tố
cấu thành nên mạng lưới cung cấp: Khách hàng, nhà cung ứng môi trường
thay ñổi thông tin và các dịch vụ viễn thông do nhà cung ứng cung cấp trong
ñó khách hàng là người có nhu cầu thay ñổi thay ñổi thông tin và là người sử
dụng dịch vụ viễn thông, ñó có thể là những cá nhân, tập thể, các tổ chức
doanh nghiệp hay chính phủ. Nhà cung ứng là các doanh nghiệp cung cấp 1
số hay phần lớn dịch vụ viễn thông. Môi trường vật chất cần thiết cho việc
cung ứng dịch vụ viễn thông bao gồm hệ thống tổng ñài, thiết bị chuyển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
7

mạch, truyền dẫn, hệ thống mạng cáp, hệ thống nhà trạm, quầy giao dịch… và
con người trong doanh nghiệp.
c. Chất lượng dịch vụ viễn thông
Chất lượng dịch viễn thông là ñặc trưng tổng quát của dịch vụ các
doanh nghiệp, tổ chức viễn thông và của những người lao ñộng theo hàng loạt
các tham số về kỹ thuật, sản xuất khai thác, về kinh tế, xã hội, về tâm lý ñạo
ñức…
Chất lượng dịch vụ viễn thông phụ thuộc vào một tập hợp các yếu tố của
môi trường bên ngoài và môi trường bên trong. Nó ñược xác ñịnh bằng các
ñiều kiện kinh tế – tài chính của sự phát triển của ngành bưu ñiện, bằng trình ñộ

kỹ thuật của các phương tiện thông tin, bằng việc tổ chức sản xuất, bằng trạng
thái mạng lưới kết nối các ñiểm thông tin, bằng kỹ thuật khai thác, thiết bị và
công trình viễn thông, bằng việc ñạt ñược tiến bộ khoa học kỹ thuật trong các
công nghệ và hệ thống truyền thông, bằng hiệu quả sử dụng các nguồn lực:
nhân lực, vật lực và tài chính, bằng yêu cầu của người tiêu dùng ñối với số
lượng và chất lượng các dịch vụ và mức ñộ thỏa mãn các yêu cầu ñó.
Chất lượng dịch vụ viễn thông ñược ñặc trưng bằng các chỉ tiêu ñánh
giá các chức năng của sản phẩm, tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc thỏa mãn
các nhu cầu của người tiêu dùng về mức ñộ nhanh chóng, chính xác của sự
truyền ñưa thông tin và ñộ tin cậy của các phương tiện thông tin, cũng như
các chỉ tiêu phản ánh quá trình phục vụ người tiêu dùng như mức tiếp cận, sự
tiện lợi của việc sử dụng các phương tiện thông tin, mức ñộ ñáp ứng nhu cầu
về các dịch vụ, văn hoá và thái ñộ phục vụ.
Do vậy, chất lượng dịch vụ viễn thông bao gồm hai khiá cạnh: Chất
lượng sản phẩm viễn thông và chất lượng phục vụ viễn thông.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
8

- Chất lượng sản phẩm viễn thông ñược thể hiện ở các chỉ tiêu như tốc
ñộ truyền ñưa tin tức, ñộ chính xác trung thực của việc truyền ñưa, ñộ khôi
phục tin tức và ñộ hoạt ñộng ổn ñịnh của các phương tiện thông tin.
- Chất lượng phục vụ viễn thông gồm:
+ Mức ñộ phổ cập các phương tiện thông tin và mức ñộ thỏa mãn các
nhu cầu của toàn xã hội về các dịch vụ thông tin.
+ Chất lượng phục vụ là văn hoá và thái ñộ phục vụ của ñiện thoại viên,
giao dịch viên… nói chung là phong cách phục vụ của nhân viên bưu ñiện.
ðối với khách hàng chất lượng dịch vụ và chất lượng phục vụ là ñồng
nhất. Với người tiêu dùng, mức ñộ thỏa mãn nhu cầu rất quan trọng, ñó là tính
sẵn sàng và khả năng các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ cho khách hàng
vào ñúng thời ñiểm, ở nơi tiện lợi và với chất lượng cao.

d. Khái niệm vùng nông thôn
Vùng nông thôn ñược quan niệm khác nhau ở mỗi nước vì ñiều kiện
kinh tế - xã hội, ñiều kiện tự nhiên ở mỗi nước khác nhau. Cho ñến nay chưa
có một khái niệm nào ñược chấp nhận một cách rộng rãi về nông thôn. ðể có
ñược ñịnh nghĩa nông thôn, người ta so sánh nông thôn và thành thị. Trong
khi so sánh có ý kiến dùng chỉ tiêu mật ñộ dân số và số lượng dân cư.
Có ý kiến dùng chỉ tiêu trình ñộ phát triển kết cấu hạ tầng ñể phân biệt thành
thị và nông thôn.
Có ý kiến dùng chỉ tiêu phát triển sản xuất hàng hoá, tiếp cận thị trường ñể
phân biệt thành thị và nông thôn (ñiều này còn phụ thuộc vào cơ chế kinh tế
của mỗi nước).
Có ý kiến cho rằng vùng nông thôn là vùng mà dân cư ở ñó làm nông nghiệp
là chủ yếu (nó phụ thuộc vào cơ cấu kinh tế của vùng).
Qua một số ý kiến trên nếu dùng chỉ tiêu riêng lẻ thì chỉ thể hiện từng mặt của
vùng nông thôn mà chưa thể hiện vùng nông thôn một cách ñầy ñủ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
9

Theo ý kiến phân tích của các nhà kinh tế và xã hội học có thể ñưa ra khái
niệm tổng quát về vùng nông thôn như sau:
Nông thôn là vùng khác với thành thị, ở ñó một cộng ñồng chủ yếu là
nông dân sống và làm việc, có mật ñộ dân cư thấp, có kết cấu hạ tầng kém
phát triển hơn, có trình ñộ dân trí, trình ñộ tiếp cận thị trường và sản xuất
hàng hóa kém hơn.
Tuy nhiên khái niệm trên cần ñược ñặt trong ñiều kiện thời gian và không
gian nhất ñịnh của nông thôn mỗi nước, mỗi vùng và cần phải tiếp tục nghiên
cứu ñể có khái niệm chính xác và hoàn chỉnh hơn.
2.1.2. ðặc ñiểm chất lượng dịch vụ viễn thông ở nông thôn
a. ðặc ñiểm chung
Dịch vụ là 1 hoạt ñộng hay lợi ích cung ứng nhằm ñể trao ñổi chủ yếu

là vô hình và không dẫn ñến việc chuyển quyền sở hữu. Việc thực hiện tạo ra
các sản phẩm viễn thông mang ñầy ñủ tính chất của 1 loại hình dịch vụ và nó
còn có những ñặc ñiểm riêng của ngành viễn thông.
* Tin tức ñược gửi ñi nguyên vẹn trong quá trình sản xuất.
* Dịch vụ viễn thông có tính vô hình.
*Quá trình sản xuất dịch vụ viễn thông mang tính dây truyền.
*Quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ.
* Trọng tải hay lượng tin tức yêu cầu chuyển ñi không ñồng ñều theo
thời gian, không gian.
b. ðặc ñiểm chất lượng dịch vụ viễn thông ở nông thôn
Viễn thông nông thôn là loại viễn thông ñược thiết lập cho vùng nông
thôn. Việc xây dựng các hệ thống viễn thông nông thôn không vì mục ñích lợi
nhuận nhưng nó rất cần thiết cho sự phát triển kinh tế, xã hội của dân cư ở các
vùng nông thôn.
Vùng nông thôn thường có một hoặc một số ñặc ñiểm sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
10
- ðịnh cư phân tán, quy mô dân số tại các làng, xã, thôn, ấp thấp, diện
tích có thể hẹp hoặc rất rộng (dân cư thưa thớt).
- Có thể có các ñiều kiện ñịa hình khó khăn, phức tạp, thời tiết, khí hậu
khắc nghiệt.
- Trình ñộ dân trí không cao.
- Thiếu một số hoặc tất cả các dịch vụ công cộng như: ñiện, nước,
ñường giao thông và các phương tiện giao thông thông thường - thậm chí là
chưa có.
- Thu nhập bình quân ñầu người thấp.
Do vậy, mạng viễn thông nông thôn có những ñặc ñiểm sau:
- Số thuê bao nhỏ, nằm phân tán trên một vùng rộng.
- Khó lắp ñặt và bảo dưỡng các hệ thống do môi trường, ñịa hình, ñịa
lý khắc nghiệt.

- Bao gồm các hệ thống khác nhau.
Chính vì vậy, việc phổ cập dịch vụ viễn thông tại vùng nông thôn rất
khó khăn như: Chi phí ñầu tư cao; Doanh thu thấp, Thời gian thu hồi vốn
chậm (lỗ), Người dân chưa ñủ kinh phí ñể tham gia sử dụng dịch vụ
Khác với khu vực thành thị, kinh nghiệm nhiều năm qua cho thấy việc
triển khai các dịch vụ tại nông thôn không phải dễ dàng. ðó không chỉ là
những rào cản về mặt ñịa lý, gây khó khăn cho công tác triển khai hạ tầng, mà
còn là mô hình kinh doanh không cố ñịnh, những khó khăn về tập quán, thu
nhập, trình ñộ dân trí, và nhu cầu sử dụng dịch vụ.
Tại nhiều quốc gia khu vực châu Á-TBD vẫn còn 50-70% dân cư sống
ở khu vực nông thôn. ðây cũng ñược coi là thị trường viễn thông tiềm năng
nhất mà các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có thể tận dụng. Quan ñiểm trước
ñây cho rằng việc ñầu tư hạ tầng cho khu vực nông thôn rất dễ lâm vào tình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
11
trạng khó thu hồi vốn, phần lớn người dùng ở những khu vực này ñều sẵn
lòng ñầu tư vào các dịch vụ sẽ giúp họ cải thiện cuộc sống một cách cơ bản.
Tuy nhiên, việc triển khai dịch vụ cũng cần phải cân nhắc nhiều yếu tố
liên quan, chẳng hạn như văn hóa (mỗi khu vực là khác nhau), phân khúc tiêu
dùng, hướng tiếp cận người dùng (thông qua các hoạt ñộng giao lưu văn hóa,
thể thao, tín ngưỡng…), ñồng thời phải phối hợp với các cơ quan ñoàn thể ñịa
phương trong công tác tuyên truyền, phổ biến dịch vụ…
Theo kết quả nghiên cứu cho tới năm 2015 vẫn có 65% dân số Việt
Nam sống ở khu vực nông thôn, cho nên nhu cầu kết nối vẫn là rất lớn. ðồng
thời, dân số Việt Nam còn khá trẻ - 40% dân số dưới tuổi 25 (tính tới 2015)
nên mức ñộ sử dụng dịch vụ viễn thông sẽ tăng mạnh. ðiều ñó cho thấy tiềm
năng phát triển Internet cũng như di ñộng tại khu vực này vẫn còn rất cao.
Ngoài ra, cũng trong vòng 6 năm tới vẫn có 650 nghìn doanh nghiệp nhỏ hoạt
ñộng ở khu vực ngoài thành thị. Và ñây chính là mảnh ñất màu mỡ cho các
nhà cung cấp dịch vụ khai thác.

2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng dịch vụ viễn thông ở nông
thôn.
a. Về ñiều kiện tự nhiên
ðặc ñiểm ñịa hình, ñịa lý tỉnh Phú Thọ chiếm chủ yếu là ñồi núi. ðã ảnh
hưởng không ít tới chất lượng dịch vụ viễn thông cũng như triển khai cơ sở hạ
tầng trên ñịa bàn. Trong những năm qua mạng Viettel nói riêng và các nhà
mạng khác nói chung như Vina Phone, Mobiphone…ðã có nhiều chiến lược
ñể thúc ñẩy phát triển dịch vụ viễn thông trên ñịa bàn nhất là các vùng sâu
vùng xa như Tân Sơn, Yên Lập Mặc dù ñã ñạt nhiều thành tựu, mạng lưới
viễn thông triển khai gần như phủ kín 98% và số lượng thuê bao tăng ñáng kể.
Chất lượng dịch vụ ñã ñược cải thiện rất nhiều so với những năm trước ñó
nhất là dịch vụ chăm sóc khách hàng. Viettel ñã có 13 trung tâm Viettel trên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
12
13 huyện.Tuy nhiên do ñịa hình phức tạp, nhiều ñồi núi nên công tác xây
dựng trạm phát sóng gặp nhiều khó khăn. Còn nhiều khu vực chưa có sóng
hay song yếu do nằm trên vùng lõm. Giao thông trên các huyện càng vào
vùng sâu càng khó ñi. Nhất là vào mùa mưa lũ ( tháng 6 ñến tháng 8). Chính
vì những yếu tố trên cũng ñã gây khó khăn trong tác ứng cứu thông tin như
mất ñiện, mất luồng trạm phát sóng. Khi nhận ñược sự cố Nhân viên kỹ thuật
vào ñến nơi khắc phục cũng phải mất gần 1 ngày. Chưa kể phải vận chuyển
thiết bị sửa chữa vào ñến trạm.
b. Về ñiều kiện kinh tế - xã hội
- Thu nhập của người dân ở nông thôn tương ñối thấp
Tuy chính phủ có quy ñịnh về các dịch vụ viễn thông công ích thiết yếu
cho xã hội như ñiện thoại cố ñịnh và truy cập internet phải ñược phổ cập ñến
các vùng dân cư nhằm tạo ñiều kiện cho người dân ñược tiếp cận và sử dụng
các dịch vụ thông tin. Nhưng trên thực tế, tuy thị trường viễn thông Việt Nam
có sự bùng phát về số lượng thuê bao viễn thông, nhưng con số trên 40 triệu
thuê bao tăng trưởng trong những năm qua lại chủ yếu là thuê bao di ñộng.

Với mức thu nhập bình quân của người dân Việt Nam vào khoảng 600-
800USD/năm trong những năm qua và mức ARPU bình quân trên thuê bao di
ñộng khoảng 7-8USD/tháng, thì có thể khẳng ñịnh người ñược thụ hưởng
dịch vụ này vẫn là lớp người có thu nhập cao, tại các thành phố, thị trấn lớn
của Việt Nam, trong khi phần lớn người có thu nhập thấp sống tại các vùng
nông thôn vẫn chưa có ñủ khả năng tiếp cận sử dụng loại hình dịch vụ này.
- Yếu tố cạnh tranh
Dịch vụ mạng cố ñịnh ñảm bảo người có thu nhập thấp có thể tham gia
sử dụng các dịch vụ viễn thông. Tuy nhiên, về phía các doanh nghiệp viễn
thông, ñể tạo chỗ ñứng trong cạnh tranh, mối quan tâm hàng ñầu là các dịch
vụ sinh lợi nhanh nhất và tại các thị trường sinh lợi nhiều nhất. Trong khi ñó
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
13
việc xây dựng, duy trì, cung cấp, bảo dưỡng mạng viễn thông cố ñịnh luôn ñòi
hỏi thời gian và chi phí rất lớn, trong khi doanh thu từ dịch vụ ñiện thoại cố
ñịnh ngày càng giảm xút do có sự cạnh tranh của các dịch vụ viễn thông mới.
Nói cách khác các dịch vụ cố ñịnh không phải là mối quan tâm của các doanh
nghiệp viễn thông mới. Trên thực tế, các doanh nghiệp viễn thông như
Viettel, VNPT, EVN Telecom, FPT Telecom tuy có ñủ giấy phép cung cấp
dịch vụ viễn thông cố ñịnh từ tháng 11/2002, nhưng chỉ tập trung phát triển
mạng di ñộng và băng rộng, tập trung chủ yếu tại các thành phố, thành thị và
các khu vực dân cư. Sự góp mặt của các nhà khai thác mới tạo ra sự cạnh
tranh gay gắt, chia sẻ thị phần trên thị trường băng rộng và di ñộng. Còn công
cụ chính ñể phổ cập và ñến sự tiếp cận dịch vụ thông tin rộng rãi hơn cho ñại
ña số dân cư có thu nhập thấp tại các vùng miền vẫn chưa có sự tiến bộ ñáng
kể nào.
Như vậy, nếu xét theo khía cạnh tiếp cận và sử dụng các loại hình dịch
vụ viễn thông, dường như sự bùng nổ trên thị trưòng viễn thông thời gian qua
ñang gia tăng khoảng cách số giữa vùng thành thị và nông thôn. Trong khi
người dân tại thành phố có rất nhiều cơ hội lựa chọn về nhà cung cấp dịch vụ,

về ñủ loại dịch vụ di ñộng, dịch vụ nội dung, dịch vụ băng rộng, các dịch vụ
không dây, thì phần lớn cư dân tại các vùng nông thôn vẫn ñang mong ngóng
ñược sử dụng các dịch vụ viễn thông cơ bản, thiết yếu như ñiện thoại cố ñịnh
và truy cập internet công cộng.
- Cơ sở hạ tầng viễn thông ở nông thôn còn yếu.
Các doanh nghiệp viễn thông ở Việt Nam ñang dần chú trọng hơn ñến
khu vực nông nghiệp nông thôn, nơi ñang có những khách hàng tiềm năng
chưa ñược khai thác hết. Tuy nhiên, việc mở rộng thị trường ở khu vực nông
thôn ñòi hỏi sự ñầu tư lớn về cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật vì dân cư thưa
thớt, ñịa hình khó khăn, phức tạp. Chính ñiều này làm cho các doanh nghiệp
có tâm lý e ngại ñầu tư lớn vào khu vực này. Cơ sở hạ tầng viễn thông là yếu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
14
tố quan trọng nhất ảnh hưởng ñến chất lượng dịch vụ viễn thông, ảnh hưởng
trực tiếp ñến ñường truyền các dịch vụ viễn thông.
- Trình ñộ dân trí thấp.
Do trình ñộ dân trí ở khu vực nông thôn thấp hơn tương ñối so với khu
vực thành thị, do ñó sự tiếp cận ñối với các dịch vụ có công nghệ cao sẽ bị
hạn chế. Nhận thức của người dân cũng ảnh hưởng rất lớn ñến sự tương tác
giữa doanh nghiệp và khách hàng, tuy nhiên khách hàng ở khu vực này sẽ có
nhiều sự phản hồi tích cực cũng như tiêu cực cho doanh nghiệp
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Tình hình thực hiện vấn ñề chất lượng dịch vụ viễn thông ở nông
thôn ngoài nước
a. Trung Quốc
Trên thực tế, trong khi hầu hết các hộ gia ñình nông thôn ở Trung Quốc
hiện nay ñều có di ñộng thì lại chỉ rất ít số hộ có internet. Vì vậy, China
Mobile ñã triển khai dịch vụ Nongxington ñể cung cấp thông tin cập nhật cho
họ qua ñiện thoại di ñộng. Với những người chưa thể mua ñược một chiếc
ñiện thoại trị giá 30 USD, nhà mạng này sẽ cung cấp miễn phí một cái với

ñiều kiện tổng cước sử dụng dịch vụ hàng tháng phải từ 2USD trở lên. Dịch
vụ Nongxington ra ñời cách ñây 4 năm, phát triển mạnh mẽ và hiện tập trung
nhất ở các khu vực ở miền Tây và Tây Nam Trung Quốc.
Nongxington có hệ thống di ñộng và trang web. Những người ñăng ký
sử dụng sẽ nhận ñược tin nhắn và thậm chí cả tin nhắn dạng lời về các vấn ñề
như: lời khuyên, cảnh báo, cơ hội việc làm, người mua, người bán, giá cả thị
trường tóm lại là tất cả những thông tin mà họ cần. Cũng có sẵn một ñường
ñiện thoại di ñộng nóng, chủ yếu ñể phục vụ các hoạt ñộng kinh doanh tại
nông thôn. Chi phí cho gói dịch vụ cơ bản cả năm chỉ khoảng 6 USD. Mục
ñích của dịch vụ này là thu hẹp khoảng cách thành thị-nông thôn vốn ñang rất
lớn ở Trung Quốc. ðây là ñiều kiện tiên quyết ñể tiến tới thu hẹp khoảng cách
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
15
về thu nhập giữa hai khu vực này. Thực tế China Mobile phải tìm kiếm tư vấn
từ các cơ quan chuyên môn trong lĩnh vực nông nghiệp. ðồng thời, họ cũng
tìm chính những người ñang làm trong ngành ñể có ñược các lời khuyên và
nội dung cần cung cấp. Trong quá khứ, việc mua bán chủ yếu thông qua trực
tiếp gặp mặt thương thảo. Việc cập nhật thông tin về nhu cầu thị trường rất
hạn chế. Còn hiện tại, nhờ Nongxington, việc nắm bắt thông tin thị trường và
giao dịch của những người nông dân trở nên thuận lợi hơn nhiều. Các giao
dịch hiện nay khác trước rất nhiều, chủ yếu ñược thực hiện qua giao dịch trên
mạng trực tuyến hoặc qua di ñộng. Trong khi ñó, tại hai vùng nông thôn khác
của Trung Quốc, một trang mạng xã hội có tên Wokai ñược thiết kế ñể kết nối
giữa các nhà tài trợ từ bất cứ phương nào, xa lắc trùng khơi như tận London
(Anh) hay California (Mỹ) với những người nông dân ñang cần các khoản tín
dụng vi mô ñể phát triển các hoạt ñộng kinh doanh nhỏ nơi thôn xóm của
mình. Trang mạng này có thông tin về tiểu sử lai lịch của những người cần
vay từ khu vực Sichuan và Inner Mongolia (Nội Mông) cũng như thông tin về
lai lịch của các nhà cho vay từ 47 quốc gia trên thế giới. Người cho vay sẽ lựa
chọn các “dự án khả thi” mà họ muốn hỗ trợ vốn. Bằng cách thức ñó, có thể

xem ñây là một dạng Facebook cho người nông dân.
“Trung Quốc là quốc gia có nhu cầu về tín dụng vi mô lớn thứ hai trên
thế giới trong khi còn thiếu nguồn cung” - Casey Wilson, CEO và là người
sáng lập ra Wokai nói. “Trong bối cảnh ñó, internet là một trong những cách
thức hiếm hoi mà bạn có thể huy ñộng tài trợ từ cộng ñồng toàn cầu và ñưa
tài chính vi mô ở Trung Quốc lên bản ñồ thế giới”. Trong vòng 2 năm, Wokai
ñã huy ñộng ñược 370.000 USD và cấp vốn cho 500 dự án từ chăn nuôi ñến
trồng trọt. Các ñối tác vi mô sẽ cấp vốn ñến tay người cần và nhận lại lãi suất
mà hai bên thoả thuận. Wokai ñứng giữa làm cầu nối cho hai bên gặp nhau
nhưng không thu phí dịch vụ. Trang web này dựa vào các tài trợ và quảng cáo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
16
ñể trang trải chi phí. Nongxington của China Mobile cũng gần giống như vậy,
họ xác ñịnh ñầu tư lâu dài nên ñến bây giờ vẫn chưa có lợi nhuận.
b.Ấn ðộ
Phần lớn nông dân chỉ sử dụng những mẫu máy cấp thấp. Vì thế, thị
trường giải pháp giá rẻ dành cho các mẫu máy cấp thấp ñang là tâm ñiểm của
các hãng viễn thông Ấn ðộ. Thiết kế gói cước 7000 ñồng/tháng
Sanjay Sathe, một nông dân 36 tuổi chuyên trồng nho và cà chua, ñang
ñứng tại vùng ngoại ô thành phố Nashik, phía Tây Ấn ðộ. Anh quay số ñiện
thoại và nói bằng tiếng ñịa phương. “Xin chào, tôi là Sanjay Sathe”, giọng nói
của anh như thể ñang nói chuyện với bạn bè, “Ngày mai có mưa không?”
ðầu dây bên kia trả lời anh rằng sẽ có mưa nhỏ (25mm) và nhiệt ñộ
khoảng 24 ñộ C. Anh còn ñược chỉ bảo cách xử lý những ñốm trắng anh vừa
phát hiện trên một số lá cây.
Những nông dân như Sathe ngày càng trở thành lớp khách hàng chủ
chốt của thị trường ðTDð ñầy cạnh tranh của Ấn ðộ. Số thuê bao di ñộng
của quốc gia này ñã gia tăng ở tỷ lệ “chóng mặt”. Mỗi tháng có thêm 16-20
triệu thuê bao mới, chỉ riêng năm ngoái khách hàng di ñộng của Ấn ñã tăng
49%, ñạt 617,5 triệu. Một số người dự ñoán Ấn ðộ sẽ có hơn 1,1 tỷ thuê bao

di ñộng trong 2 năm tới – một số người người dân sẽ sở hữu hơn 1 chiếc ñiện
thoại. Trong ñó, sẽ có ¼ thuê bao sống ở các vùng nông thôn.
Tuy nhiên, trong khi người dân ở các thành phố lớn “tậu” những chiếc
ñiện thoại 3G truy cập Internet tốc ñộ cao, thì phần lớn người nông dân vẫn
chỉ sử dụng những mẫu máy cấp thấp. Vì thế, thị trường giải pháp giá rẻ dành
cho các mẫu máy cấp thấp ñang là tâm ñiểm của các hãng viễn thông Ấn ðộ.
Sathe sử dụng chiếc ðTDð cơ bản, có lớp vỏ bằng nhựa bảo vệ máy
khi trời mưa, chỉ cho phép anh gửi, nhận tin nhắn và thực hiện cuộc gọi. Song
nhờ nó, anh nhận ñược 5 cuộc gọi tự ñộng mỗi ngày, thông báo chi tiết các
bản tin thời tiết và giá cả thị trường cho các sản phẩm anh quan tâm. Gói cước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
17
anh dùng chỉ mất 16 rupi (khoảng 7.000 ñồng) mỗi tháng. Nếu Sathe muốn
chủ ñộng gọi ñiện ñến ñường dây nóng ñể hỏi chuyện các chuyên gia về
những thắc mắc trong nông nghiệp, anh sẽ phải trả mức phí là 60 paise (gần
200 ñồng) mỗi phút.
Hiện nay những mẫu máy “siêu rẻ” từ chưa ñến 2.000 rupi (880.000
ñồng) ngày càng xuất hiện nhiều trên thị trường Ấn ðộ, dành cho những
người thu nhập thấp. Ngoài ra, thị trường còn có những mẫu ñiện thoại có
thời lượng pin kéo dài ñến 1 tháng liền mà không cần sạc lại, hoặc pin dùng
năng lượng mặt trời dành cho những ñối tượng người dùng ở vùng không có
ñiện.
Giám ñốc ñiều hành kiêm CEO của Vodafone Essar, ông Marten
Pieters nói rằng nông thôn Ấn ðộ là “một thách thức lớn và cũng là một cơ
hội khổng lồ tuyệt vời”.
Việc ra mắt dịch vụ 3G tại Ấn ðộ cũng mang lại hy vọng sẽ “ñổi mới”
vùng nông thôn nước Ấn. Mạng 3G cho phép truy cập Internet tốc ñộ cao trên
máy ñiện thoại, tương tự như tốc ñộ truy cập trên máy tính. Các nhà mạng
ñang hướng ñến cơ hội cung cấp nhiều dịch vụ mới cho khách hàng nông thôn
trên công nghệ 3G.

“Truyền thông di ñộng ñóng vai trò lớn trong các quyết ñịnh tài chính, cho
phép triển khai y tế, giáo dục di ñộng ở nông thôn Ấn ðộ”, ông Pieters nói.
Tuy nhiên, các chuyên gia cho rằng nông dân có thể phải ñợi một thời
gian nữa mới có các dịch vụ 3G giá rẻ. Hiện nay, nhiều khu vực vùng sâu,
vùng xa Ấn ðộ vẫn thiếu ñiện, thiếu cơ sở hạ tầng cần thiết ñể truy cập
Internet tốc ñộ cao trên ðTDð.
Sathe cho biết những thông tin anh nhận ñược trên mạng 2G cũng ñã giúp anh
trồng mùa màng tốt hơn và kiếm ñược nhiều tiền hơn. Tuy vậy, người nông
dân vẫn muốn có những dịch vụ ñặc thù hơn, bao gồm cả thông tin giá cả thị
trường quốc tế dành cho những loại nông sản xuất khẩu.

×