Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực thương mại dịch vụ trên địa bàn tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 185 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



BÙI THỊ THANH MINH



GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÊN ðỊA
BÀN TỈNH ðỒNG NAI



LUẬN VĂN THẠC QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: TS CHU THỊ KIM LOAN




HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….
i

LỜI CAM ðOAN



Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
hình ảnh trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong
bất kỳ công trình khoa học nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả

Bùi Thị Thanh Minh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñối với giáo viên hướng dẫn
TS. Chu Thị Kim Loan ñã ñịnh hướng, chỉ bảo, dìu dắt tôi trong quá trình học tập
và nghiên cứu ñề tài, giúp tôi hoàn thành luận văn khi tôi bị mất laptop trong tháng
08/2011, mất toàn bộ dữ liễu tưởng như phải bỏ cuộc nhưng Cô ñã tận tình giúp ñỡ
Tôi bắt ñầu lại từ ñầu và hoàn thành trong thời gian ngắn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn ñối với tất cả các thầy, cô giáo Viện Sau ñại học,
Khoa Kế toán và Quản trị doanh nghiệp, Bộ môn Quản trị kinh doanh cùng tất cả
các thầy cô giáo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình
học tập cũng như hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Kế hoạch và ðầu tư tỉnh ðồng nai, Cục thống
kê ðồng Nai, Sở Công thương, Ban Quản lý dự án các khu công nghiệp (DIZA),
UBND tỉnh ðồng Nai và các doanh nghiệp các ñã cung cấp số liệu khách quan, tạo
mọi ñiều kiện thuận lợi giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện ñề tài.
Cuối cùng với lòng biết ơn sâu sắc nhất xin dành cho gia ñình, bạn bè ñã
giúp ñỡ rất nhiều về vật chất và tinh thần ñể bản thân hoàn thành chương trình học

tập cũng như ñề tài nghiên cứu.
Tác giả

Bùi Thị Thanh Minh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các từ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục hình ix
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Lý do nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3 Các câu hỏi nghiên cứu 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 5
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 7
2.1 Cơ sở lý luận 7
2.2 Cơ sở thực tiễn 28
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 60
3.1 Một số ñặc ñiểm về tỉnh ðồng Nai 60
3.2 Phương pháp nghiên cứu 71
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 74
4.1 Tình hình hoạt ñộng và phát triển DNNVV trong lĩnh vực thương

mại dịch vụ trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai 74
4.1.1 Vai trò của DNNVV trong lĩnh vực TMDV ñối với kinh tế xã hội
tỉnh ðồng Nai 74
4.1.2 Thực trạng các DNNVV trong lĩnh vực thương mại dịch vụ ở
tỉnh ðồng Nai 77
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iv

4.1.3 Thực trạng các DNNVV lĩnh vực thương mại dịch vụ ở ðồng
Nai theo số liệu ñiều tra 96
4.2 Những yếu tố ảnh hưởng tới việc phát triển DNNVV trong lĩnh
vực thương mại dịch vụ 107
4.2.1 Các yếu tố thuộc doanh nghiệp 108
4.2.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp 112
4.3 Một số giải pháp nhằm thúc ñẩy phát triển DNNVV trong lĩnh
vực thương mại dịch vụ tại tỉnh ðồng Nai 122
4.3.1 Quan ñiểm phát triển DNNVV trong lĩnh vực thương mại dịch vụ
tại ðồng Nai 122
4.3.2 Một số giải pháp nhằm thúc ñẩy phát triển DNNVV trong lĩnh
vực thương mại dịch vụ tại tỉnh ðồng Nai 131
5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 157
5.1 Kết luận 157
5.2 Kiến nghị 158
TÀI LIỆU THAM KHẢO 161










Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
TMDV Thương mại dịch vụ
DN Doanh nghiệp
UBND Uỷ ban nhân dân
CNH – HðH Công nghiệp hóa – hiện ñại hóa
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
HTX Hợp tác xã
ðTNN ðầu tư nước ngoài
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
CTCP Công ty cổ phần
WTO
Tổ chức thương mại quốc tế

XHCN Xã hội chủ nghĩa
TW Trung ương
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
T.TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
VAT Thuế giá trị gia tăng
SXKD Sản xuất kinh doanh

GPðKKD Giấy phép ñăng ký kinh doanh



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

vi

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

2.1 Tiêu chí phân loại DNNVV theo nghị ñịnh 56/2009/Nð-CP 9
2.2 Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực 11
2.3 Số lượng và tỷ lệ các DNNVV xét theo quy mô lao ñộng giai
ñoạn 2000 – 2009 30
2.4 Số lượng và tỷ lệ các doanh nghiệp nhỏ và vừa xét theo quy mô
lao ñộng và hình thức sở hữu giai ñoạn 2001 – 2006 31
2.5 Số lượng các doanh nghiệp phân theo quy mô lao ñộng giai ñoạn
2000 – 2006 31
2.6 Số lượng và tỷ lệ các doanh nghiệp nhỏ và vừa xét theo quy mô
vốn giai ñoạn 2000 – 2006 32
2.7 Số lượng và tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa xét theo quy mô vốn
và hình thức sở hữu giai ñoạn 2000 – 2006 33
2.8 Số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo quy mô nguồn
vốn giai ñoạn 2000 – 2006 34
2.9 Số lượng ñăng ký của doanh nghiệp phân theo hình thức pháp lý
giai ñoạn 2001 – 2006 36
2.10 Số lượng và tỷ lệ doanh nghiệp phân theo ngành, nghề kinh
doanh giai ñoạn 2000 – 2006 38

2.11 ðịa phương có trên 3.000 DNNVV ñăng ký kinh doanh giai ñoạn
2000 – 2007 41
3.1 Dự ước thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu 65
3.2 Tình hình ñầu tư của tỉnh ðồng Nai năm 2010 67
3.3 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tỉnh ðồng Nai năm 2010 70
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

vii

3.4 Số lượng DNNVV lĩnh vực thương mại dịch vụ ñiều tra năm
2010 72
4.1 Số lượng và cơ cấu DNNVV TMDV tỉnh ðồng Nai (2008-2010) 79
4.2 Số lượng DNVVN thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng du lịch
và dịch vụ tỉnh ðồng Nai phân theo ngành hoạt ñộng năm 2009 81
4.3 Số lượng DNNVV lĩnh vực TMDV có vốn dưới 0,5 tỷ ñồng 84
4.4 Khả năng tiếp cận với các khoản vay ngân hàng của các DNNVV 85
4.5 Số vốn bình quân của các DNNVV thương mại – dịch vụ trên ñịa
bàn tỉnh ðồng Nai (2008 – 2010) 86
4.6 Vốn ñầu tư theo GP ðKKD của các DNVVN thương nghiệp,
khách sạn, nhà hàng du lịch và dịch vụ tỉnh ðồng Nai 2010 88
4.7 Số lượng lao ñộng làm việc trong DNVVN thương nghiệp, khách
sạn, nhà hàng du lịch và dịch vụ tỉnh ðồng Nai phân theo quy mô
lao ñộng năm 2010 93
4.8 Số lượng DNVVN thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng du lịch
và dịch vụ tỉnh ðồng Nai phân theo quy mô doanh thu năm 2009 94
4.9 Doanh thu của các DNNVV lĩnh vực thương mại – dịch vụ tỉnh
ðồng Nai 2008 – 2010 95
4.10 DNNVV lĩnh vực thương mại dịch vụ ñiều tra theo ngành và
thành phần kinh tế năm 2010 97
4.11 Trình ñộ tri thức luật của các DNNVV theo số liệu ñiều tra 100

4.12 Vốn ñầu tư của các doanh nghiệp ñiều tra năm 2010 102
4.13 Tổng doanh thu của các DNNVV ñiều tra năm 2010 104
4.15 Số lượng các trung tâm thương mại, siêu thị ưu tiên ñầu tư theo
ñịa phương 126
4.16 Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng chủ yếu vào năm 2015 130
4.17 Nhu cầu lao ñộng ngành thương mại 131
4.18 Ma trận SWOT của các DNNVV TMDV tỉnh ðồng Nai 132
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

viii

4.19 Các chiến lược áp dụng cho DNNVV lĩnh vực thương mại, dịch
vụ tỉnh ðồng Nai 137

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

ix

DANH MỤC HÌNH

STT Tên biểu ñồ Trang

2.1: Số lượng các doanh nghiệp thành lập mới giai ñoạn 2001 – 2010 29
3.1 : Tốc ñộ phát triển GDP 2008 – 2010 (Giá so sánh 1994) 66
3.2: Lượng vốn ñầu tư phát triển giai ñoạn 2008 - 2010 68
4.1: Cơ cấu loại hình DNNVV theo hình thức sở hữu ở tỉnh ðồng Nai 80
4.2: Tỷ trọng thế hệ máy móc thiết bị sử dụng trong các DNNVV tỉnh
ðồng Nai 91
4.3: Tỷ trọng loại hình DN theo quy mô lao ñộng của các DNNVV
TMDV tỉnh ðồng Nai 93


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

1

1. MỞ ðẦU

1.1. Lý do nghiên cứu
Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng luôn
ñóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, cho dù các nền kinh tế phát
triển ở các mức ñộ khác nhau.
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong thời gian qua ñã khẳng ñịnh vị
trí và vai trò của mình trong nền kinh tế quốc dân với ñặc thù năng ñộng, linh hoạt
và thích ứng nhanh với các thay ñổi của thị trường. Các doanh nghiệp này cũng ñã
tạo số lượng việc làm ñáng kể góp phần giải quyết các vấn ñề xã hội và xoá ñói -
giảm nghèo. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng tạo các mối liên kết chặt chẽ với
các doanh nghiệp lớn và các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trong và ngoài
nước ñể tham gia hiệu quả vào các chuỗi giá trị ngành hàng và các chuỗi giá trị toàn
cầu
.
Hiện nay, trong nền kinh tế các nước trên Thế Giới các DNNVV thường chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp. Ở nước ta số lượng các DNNVV
chiếm tỷ trọng khoảng 97% (nguồn Bộ Kế Hoạch và ðầu Tư thang 8/2010) theo
tiêu chí dưới 300 lao ñộng, ñặc biệt trên ñịa bàn ðồng Nai, là một tỉnh công nghiệp,
dịch vụ thì số lượng ñó càng cao hơn.
ðồng Nai là một tỉnh thuộc miền ðông Nam Bộ, một vùng mạnh về công
nghiệp, dịch vụ và cũng là nơi có nhiều tiềm năng về nguồn nguyên liệu nên sự phát
triển DNNVV lại càng ñược sự quan tâm của nhà nước và các cấp chính quyền ñịa
phương. Tuy nhiên, trong thời gian qua sự phát triển và hoạt ñộng của DNNVV ở
ðồng Nai còn gặp nhiều khó khăn và chưa phát huy ñược hết những tiềm năng của

mình. Ngoài những hạn chế vốn có như thiếu vốn, công nghệ lạc hậu, quản lý yếu
kém thì còn tồn tại mặt hạn chế là khâu khởi sự doanh nghiệp. Khâu này là khâu
quan trọng không ñược ñầu tư kỹ dẫn ñến doanh nghiệp không phát triển như mong
muốn và có thể dẫn ñến phá sản. Việt Nam nói chung và ðồng Nai nói riêng ñang
trong thời kỳ bùng nổ kinh tế, ñặc biệt là kinh tế tư nhân. Theo thống kê, từ năm
2000 ñến hết năm 2005 ñã có gần 120.000 DNNVV ñăng kí thành lập mới theo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

2

Luật Doanh Nghiệp nhưng tỷ lệ sống còn của các doanh nghiệp này sau một năm là
87%, số doanh nghiệp chưa hoạt ñộng so với tổng số doanh nghiệp ñã ñăng kí kinh
doanh còn lớn (khoảng 17%) và số doanh nghiệp hoạt ñộng thực sự có hiệu quả
chiếm khoảng 49% ( Tạp chí Quản lý nhà nước số 128 tháng 9/2006).
Trong giai ñọan 5 năm của nhiệm kỳ Ban chấp hành ðảng bộ tỉnh khóa 7
vừa qua, các DNNVV ðồng Nai ñã có bước tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, ñặc biệt
tỉ trọng công nghiệp-dịch vụ không ngừng gia tăng. Riêng các DNNVV ngành
thương mại dịch vụ, ñã phát triển theo hướng chuyển dịch tăng dần các lọai hình có
kết cấu và trình ñộ kỹ thuật cao, phù hợp với yêu cầu và trình ñộ phát triển khoa học
công nghệ, cũng như ñáp ứng nhu cầu của nền kinh tế trong quá trình hội nhập. Qua
ñó, tạo ñiều kiện cho các ngành Công nghiệp- Nông nghiệp và nhiều ngành nghề
khác phát triển. Trước thời kỳ ñổi mới, các DNNVV ngành thương mại dịch vụ
ðồng Nai chỉ có vai trò rất khiêm tốn, chủ yếu tập trung vào ngành thương mại, vận
tải, thông tin liên lạc, tài chính ngân hàng. Trong ñó thương mại khách sạn và vận
tải chiếm tỉ trọng trên 56% cơ cấu dịch vụ toàn tỉnh. Tuy nhiên, trước yêu cầu, ñòi
hỏi ngày càng ña dạng của nền kinh tế thị trường và sự tăng trưởng của nền kinh tế,
ñặc biệt là tốc ñộ phát triển rất nhanh của công Nghiệp ở ðồng Nai, các DNNVV
lĩnh vực thương mại dịch vụ ñã nhanh chóng phát triển phong phú và ña dạng, với
nhiều lọai hình dịch vụ mới mà trước ñó còn rất xa lạ như: tư vấn bảo hiểm kế tóan,
kiểm tóan kinh doanh tài sản, dịch vụ bất ñộng sản, các dịch vụ liên quan ñến máy

tính, thông tin liên lạc, tư vấn pháp lý, khai báo Hải quan. ðến lượt, chính sự tăng
trưởng của ngành thương mại dịch vụ ñã góp phần quan trọng thúc ñẩy trở lại nền
kinh tế ở ðồng Nai phát triển ổn ñịnh, ñạt mức tăng GDP bình quân hàng năm trên
13%, ñồng thời ñảm bảo chức năng cung ứng vật tư nguyên liệu cho sản xuất và
tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa, giải quyết ñầu ra cho sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp, xuất - nhập khẩu, nhất là phục vụ kịp thời các yêu cầu của doanh nghiệp
trong các KCN. ðặc biệt, các dịch vụ bưu chính viễn thông, tài chính ngân hàng,
ñiện nước và 1 số lĩnh vực khác ñã mang lại hiệu quả lớn, phục vụ thiết thực cho
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

3


Tuy nhiên, báo cáo tổng kết 12 năm phát triển DNNVV ngành thương mại
dịch vụ và dự thảo báo cáo chính trị trình ðại hội ðảng bộ tỉnh ðồng Nai lần thứ 8
ñã thẳng thắn ñánh giá: các DNNVV ðồng Nai phát triển với tốc ñộ cao so với mức
bình quân chung của cả nước, ñặc biệt là công nghiệp, nhưng DNNVV ngành
thương mại dịch vụ lại phát triển không ổn ñịnh và chưa tương xứng với tiềm năng
thế mạnh của tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm phía nam. Cụ thể, tốc ñộ tăng
trưởng của ngành thương mại dịch vụ chỉ ñạt bình quân 10%/năm, luôn thấp hơn
tốc ñộ tăng trưởng chung của tòan tỉnh, sự mất cân ñối giữa công nghiệp và thương
mại dịch vụ ngày càng cao.

Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi chọn ñề tài “Giải pháp phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực thương mại dịch vụ trên ñịa bàn tỉnh ðồng
Nai làm luận văn cao học của mình
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
- Góp phần hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển

DNNVV, và phát triển DNNVV trong lĩnh vực thương mại dịch vụ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt ñộng và phát triển của các DNNVV trong lĩnh
vực thương mại dịch vụ tại tỉnh ðồng Nai trong thời gian qua.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm phát triển các DNNVV trong lĩnh vực
thương mại dịch vụ trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.
1.3. Các câu hỏi nghiên cứu
- Số lượng các DNNVV trong lĩnh vực thương mại dịch vụ theo hình thức sở
hữu, lĩnh vực kinh doanh trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai như thế nào?
- Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DNNVV trong lĩnh vực
thương mại dịch vụ ñó ra sao?
- Các yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của
DNNVV trong lĩnh vực thương mại dịch vụ trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai là gì?
- Các DNNVV trong lĩnh vực thương mại dịch vụ trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai
gặp khó khăn gì trong quá trình phát triển?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

4

- Làm gì ñể thúc ñẩy các DNNVV trong lĩnh vực thương mại dịch vụ trên ñịa
bàn tỉnh ðồng Nai phát triển?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

5

1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng: Các DNNVV trong lĩnh vực thương mại dịch vụ trên ñịa bàn
tỉnh ðồng Nai
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài:
ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và

xu hướng phát triển của các DNNVV trong lĩnh vực thương mại dịch vụ trên
ñịa bàn tỉnh ðồng Nai thời gian qua, tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng tới thực
trạng ñó; từ ñó ñưa ra một số giải pháp nhằm phát triển loại hình doanh nghiệp
này ở tỉnh ðồng Nai






















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

6


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

7

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Lý luận chung về doanh nghiệp
* Các quan ñiểm về doanh nghiệp

Quan ñiểm nhà tổ chức: doanh nghiệp là một tổng thể các phương tiện, máy
móc thiết bị và con người ñược tổ chức lại nhằm ñạt một mục ñích.

Quan ñiểm lợi nhuận: doanh nghiệp là một tổ chức sản xuất, thông qua ñó,
trong khuôn khổ một tài sản nhất ñịnh, người ta kết hợp nhiều yếu tố sản xuất khác
nhau, nhằm tạo ra những sản phẩm và dịch vụ ñể bán trên thị trường và thu khoản
chênh lệch giữa giá thành và giá bán sản phẩm.

Quan ñiểm chức năng: doanh nghiệp là một ñơn vị sản xuất kinh doanh
nhằm thực hiện một, một số, hoặc tất cả các công ñoạn trong quá trình ñầu tư từ
sản xuất ñến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện các dịch vụ nhằm mục ñích sinh lợi.

Quan ñiểm lý thuyết hệ thống: doanh nghiệp là một bộ phận hợp thành trong
hệ thống kinh tế, mỗi ñơn vị trong hệ thống ñó phải chịu sự tác ñộng tương hỗ lẫn
nhau, phải tuân thủ những ñiều kiện hoạt ñộng mà nhà nước ñặt ra cho hệ thống
kinh tế ñó nhằm phục vụ cho mục ñích tiêu dùng của xã hội.
Từ các quan ñiểm trên, nói một cách khái quát “Doanh nghiệp là một ñơn vị
sản xuất kinh doanh ñược tổ chức, nhằm tạo ra sản phẩm và dịch vụ ñáp ứng nhu
cầu tiêu dùng trên thị trường, thông qua ñó ñể tối ña hóa lợi nhuận trên cơ sở tôn
trọng luật pháp của nhà nước và quyền lợi chính ñáng của người tiêu dung”.

* Những ñặc ñiểm họat ñộng của doanh nghiệp nói chung

Mang chức năng sản xuất kinh doanh.

Tối ña hóa lợi nhuận là mục têu kinh tế cơ bản, bên cạnh các mục tiêu xã hội.

Phải chấp nhận sự cạnh tranh ñể tồn tại và phát triển.
* Các loại hình doanh nghiệp
• Doanh nghiệp nhà nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

8

Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do nhà nước ñầu tư vốn, thành lập
và tổ chức quản lý, hoạt ñộng kinh doanh hoặc hoạt ñộng công ích nhằm thực hiện
các mục tiêu kinh tế-xã hội do nhà nước giao.
• Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp mà trong ñó, tài sản của nó là thuộc
sở hữu một cá nhân duy nhất.
• Doanh nghiệp chung vốn hay công ty
ðây là loại hình doanh nghiệp mà các thành viên sẽ cùng góp vốn, cùng chia
lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình góp vào công ty. Có hai
hình thức công ty chính là công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Ngoài
ra còn có một hình thức công ty khác là công ty dự phần. Công ty loại này không có
tài sản riêng, không có trụ sở riêng và thông thường hoạt ñộng của nó dựa và tư
cách pháp nhân của một một trong các thành viên.
• Hợp tác xã
Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tự chủ do người lao ñộng có nhu cầu và lợi
ích chung tự nguyện cùng góp vốn ñầu tư, góp sức lập ra theo qui ñịnh của pháp

luật ñể phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên, nhằm giúp nhau thực
hiện có hiệu quả hơn các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
2.1.2 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.2.1 Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong thời gian qua ở Việt Nam ñể hỗ trợ cho các DNNVV, một số cơ quan
nhà nước và một số tổ chức ñã ñưa ra nhiều tiêu thức phân loại DNNVV, có thể
tổng hợp như sau:
• Ngân hàng công thương Việt Nam thì ñịnh nghĩa : DNNVV là các DN có
dưới 500 lao ñộng, có vốn cố ñịnh nhỏ hơn 10 tỷ ñồng, có vốn lưu ñộng nhỏ hơn 8
tỷ ñồng và doanh thu hàng tháng nhỏ hơn 20 tỷ ñồng. Sự xác ñịnh này nhằm phân
lọai ñối tượng cho vay vốn và số vốn cho vay ñối với các doanh nghiệp.
• Dự án VPE/US/95/004 hỗ trợ DNNVV ở Việt Nam do UNIDO tài trợ coi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

9

doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có lao ñộng dưới 30 người, vốn ñăng ký dưới 1
tỷ. Cũng theo dự án này, doanh nghiệp vừa có lao ñộng từ 31 ñến 200 người và vốn
ñăng ký dưới 5 tỷ ñồng.
• Quỹ hỗ trợ DNNVV thuộc chương trình VN-EU: doanh nghiệp ñược quỹ
này hỗ trợ gồm các DN có số công nhân từ 10 ñến 500 người và vốn ñiều lệ từ 50
ngàn ñến 300 ngàn USD.
• Ngày 20/06/1998 tại công văn số 681/CP-KTN của chính phủ ñã tạm thời
qui ñịnh thống nhất tiêu chí xác ñịnh DNNVV là DN có vốn ñiều lệ dưới 5 tỷ và có
số lao ñộng bình quân hàng năm dưới 200 người. Công văn nêu rõ các bộ, ngành,
ñịa phương có thể căn cứ vào tình hình cụ thể mà có thể áp dụng cả hai hoặc một
trong hai tiêu thức trên.
• Theo Nghị ñịnh 90/2001/Nð-CP ngày 23/11/2001 về trợ giúp phát triển DN
nhỏ và vừa thì “DNNVV là cơ sở sản xuất, kinh doanh ñộc lập, ñã ñăng ký kinh
doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn ñăng ký không quá 10 tỷ ñồng hoặc số lao

ñộng trung bình hàng năm không quá 300 người”
• Nghị ñịnh 56/2009 của chính phủ cho rằng: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ
sở kinh doanh ñã ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh pháp luật, ñược chia thành ba
cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương ñương
tổng tài sản ñược xác ñịnh trong bảng cân ñối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số
lao ñộng bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như bảng 2.1:
Bảng 2.1 : Tiêu chí phân loại DNNVV theo nghị ñịnh 56/2009/Nð-CP
Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Quy mô

Khu vực
Số lao
ñộng
Tổng
nguồn vốn

Số lao
ñộng
Tổng nguồn
vốn
Số lao
ñộng
1. Nông, lâm nghiệp và
thủy sản
< 10 < 20 tỷ 10 - 200

20 - 100 tỷ


200 - 300
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

10

2. Công nghiệp và xây
dựng
< 10 < 20 tỷ 10 - 200

20 - 100 tỷ 200 - 300
3. Thương mại và d
ịch vụ
< 10 < 10 tỷ 10 - 50 10 - 50 tỷ 50 - 100
Với những mục ñích khác nhau và vào những thời ñiểm khác nhau nên việc
ñưa ra những tiêu thức ñể phân loại, xác ñịnh DNNVV của các tổ chức, cơ quan nhà
nước và các cá nhân cũng khác nhau và cũng chỉ mang tính ước lệ. Bản thân các
tiêu chí ñó chưa ñủ ñể xác ñịnh thế nào là DN vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay.
Như vậy, theo nghị ñịnh 56/2009/Nð-CP khu vực DNNVV ở Việt Nam bao gồm:
+ Các DNNN có qui mô vừa và nhỏ ñược thành lập và ñăng ký theo luật
DNNN.
+ Các công ty CP, công ty TNHH, DNTN và HTX ñược thành lập và hoạt
ñộng theo luật DN, luật HTX ñáp ứng ñược hai hoặc một trong hai tiêu thức mà
nghị ñịnh 56/2009/Nð-CP ñưa ra.
+ Các DN có vốn ñầu tư nước ngoài ñược thành lập và hoạt ñộng theo luật
ñầu tư nước ngoài tại Việt Nam ñáp ứng ñược hai hoặc một trong hai tiêu thức mà
nghị ñịnh 56/2009/Nð-CP ñưa ra.
2.1.2.2 Tiêu chí phân loại DNNVV
* Tiêu chí phân loại DNNVV tại một số nước trên thế giới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


11

Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại DNNVV của một số quốc gia và khu vực
Quốc gia/
Khu vực
Phân loại DN vừa và
nhỏ
Số lao ñộng
bình quân
Vốn ñầu tư Doanh thu
A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
1. Hoa kỳ Nhỏ và vừa 0-500 Khôngquy ñịnh Không quy ñịnh
2. Nhật

- ðối với ngành SX
- ðối với ngành TM
- ðối với nghành DV
1-300
1-100
1-100
¥ 0-300 triệu
¥ 0-100 triệu
¥ 0-50 triệu
Không quy ñịnh
3. EU - Siêu nhỏ
- Nhỏ
- Vừa
< 10
< 50

< 250
Không quy
ñịnh
Không quy ñịnh
< €7 triệu
< €27 triệu
4. Australia - Nhỏ và vừa < 200 Không quyñịnh Không quy ñịnh
5. Canada - Nhỏ
- Vừa
< 100
< 500
Không quyñịnh < CDN$ 5 triệu
CDN$ 5 -20triệu
6.NewZealand

- Nhỏ và vừa < 50 Không quyñịnh Không quy ñịnh
7. Korea - Nhỏ và vừa < 300 Khôngquy ñịnh Không quy ñịnh
8. Taiwan - Nhỏ và vừa < 200 < NT$ 80 triệu < NT$ 100 triệu
B. NHÓM CÁC NƯỚC ðANG PHÁT TRIỂN
1. Thailand - Nhỏ và vừa Không quy
ñịnh
< Baht 200 triệu Không quy ñịnh
2.Malaysia - ðối với ngành SX 0-150 Không quy ñịnh RM 0-25 triệu
3.Philippine - Nhỏ và vừa < 200 Peso 1,5-60triệu Không quy ñịnh
4.Indonesia - Nhỏ và vừa Không quy
ñịnh
< US$ 1 triệu < US$ 5 triệu
5.Brunei Nhỏ và vừa 1-100 Không quy ñịnh Không quy ñịnh
C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ðANG CHUYỂN ðỔI
1. Russia - Nhỏ

- Vừa
1-249
250-999
Không quy ñịnh Không quy ñịnh
2. China - Nhỏ
- Vừa
50-100
101-500
Không quy ñịnh Không quy ñịnh
3. Poland - Nhỏ
- Vừa
< 50
51-200
Không quy ñịnh Không quy ñịnh
4. Hungary - Siêu nhỏ
- Nhỏ
- Vừa
1-10
11-50
51-250
Không quy ñịnh Không quy ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

12

Nguồn: 1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) ðịnh nghĩa doanh
nghiệp vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ,
OECD, 2000.
Bảng 2.2 cho thấy, hầu hết các quốc gia ñều lấy tiêu chí số lao ñộng bình
quân làm cơ sở quan trọng ñể phân loại doanh nghiệp theo quy mô. ðiều này là hợp

lý hơn so với việc lựa chọn các tiêu chí khác như doanh thu, vốn là các chỉ tiêu có
thể lượng hóa ñược bằng giá trị tiền tệ. Các tiêu chí như doanh thu, vốn tuy rất quan
trọng nhưng thường xuyên chịu sự tác ñộng bởi những biến ñổi của thị trường, sự
phát triển của nền kinh tế, tình trạng lạm phát nên thiếu sự ổn ñịnh trong việc
phân loại doanh nghiệp. ðiều này giải thích tại sao tiêu chí số lao ñộng bình quân
ñược nhiều quốc gia lựa chọn, tiêu chí này thường có tính ổn ñịnh lâu dài về mặt
thời gian, lại thể hiện ñược phần nào tính chất, ñặc thù của ngành, lĩnh vực kinh
doanh mà doanh nghiệp ñang tham gia.
Số liệu ở bảng 2.2 cũng cho thấy, ña số các quốc gia chỉ sử dụng 1 trong 3
tiêu thức ñánh giá trên, ñặc biệt là nhóm các nước kinh tế ñang chuyển ñổi. Một số
quốc gia khác sử dụng kết hợp 2 trong 3 tiêu thức nói trên. Một số ít quốc gia sử
dụng kết hợp cả 3 tiêu thức số lao ñộng, vốn và doanh thu.
Ngân hàng thế giới (World Bank) và nhiều tổ chức quốc tế khác cũng ñều sử
dụng tiêu chí số lao ñộng ñể ñánh giá. Theo World Bank, doanh nghiệp ñược chia
thành 4 loại tương ứng với số lượng lao ñộng như sau: doanh nghiệp siêu nhỏ (số
lao ñộng < 10 người), doanh nghiệp nhỏ (số lao ñộng từ 10 người ñến dưới 50
người), doanh nghiệp vừa (số lao ñộng từ 50 người ñến 300 người), doanh nghiệp
lớn (số lao ñộng > 300 người)
1

Căn cứ vào tiêu thức xác ñịnh DNVVN nêu trên có thể khái quát thành
những quan niệm sau:



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

13

+ Quan niệm thứ nhất: tiêu chuẩn ñánh giá xếp loại DNVVN phải gắn với

ñặc ñiểm từng ngành ñồng thời phải tính ñến số lượng vốn và lao ñộng ñược thu hút
vào hoạt ñộng SXKD, Nhật Bản là nước theo quan niệm này.
+ Quan niệm thứ hai: tiêu chuẩn ñánh giá xếp loại các DNVVN không phân
biệt theo ngành nghề mà chỉ cần căn cứ vào số lao ñộng và vốn thu hút vào kinh
doanh, các nước theo quan niệm này gồm có: Thái Lan, Philipin …
+ Quan niệm thứ ba: tiêu chuẩn ñánh giá xếp loại DNVVN ngoài tiêu thức
về lao ñộng hay vốn kinh doanh còn quan tâm ñến doanh thu hàng năm của DN,
theo quan ñiểm này có Canada, Indonesia…
+ Quan niệm thứ thứ tư: căn cứ vào tiêu thức số lượng lao ñộng tham gia
hoặc có phân biệt ngành nghề, hoặc không có phân biệt ngành nghề. Theo quan
niệm này có một số nước như: Hồng Kông, Australia, Hàn Quốc…
* Tiêu chí phân loại DNNVV tại Việt Nam
Ở Việt Nam hiện nay, tiêu chuẩn phân loại DNNVV ñược thực hiện theo
ñiều 3, nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP. Theo nghị ñịnh này, các doanh nghiệp không
phụ thuộc vào ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, ñuợc xếp loại nhỏ và vừa nếu
ñáp ứng ñiều kiện: có vốn ñăng ký không quá 100 tỷ ñồng hoặc số lao ñộng trung
bình hàng năm không quá 300 người. Nghị ñịnh cũng quy ñịnh rằng: căn cứ vào
tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, ñịa phương, trong quá trình thực hiện
các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng ñồng thời cả hai chỉ
tiêu vốn và lao ñộng hoặc một trong hai chỉ tiêu nói trên.
Như vậy, DNNVV ñược xác ñịnh hoàn toàn theo các tiêu thức về quy mô mà
không quan tâm ñến hình thức sở hữu. ðiều này ñã làm thay ñổi tư duy quản lý
cũng như nhận thức chung của xã hội, bởi trước ñó, DNNVV thường bị ñồng nhất
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh, dẫn ñến những phân biệt ñối xử với loại hình
doanh nghiệp này. Tuy nhiên, theo quan ñiểm của tác giả, các tiêu chí phân loại
DNNVV của nghị ñịnh số 56/2009 cần xác ñịnh lại trên cơ sở tình hình kinh tế - xã
hội ở Việt Nam, có tham khảo tiêu chí phân loại của một số quốc gia. Các lý do mà
tác giả ñưa ra ñể bảo vệ cho quan ñiểm này là: Thứ nhất, tiêu chí số lao ñộng trung
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….


14

bình hàng năm cần ñược hướng dẫn cách tính toán cụ thể hơn, bởi lẽ mỗi doanh
nghiệp có thể sử dụng nhiều loại lao ñộng khác nhau như lao ñộng theo thời vụ, lao
ñộng theo danh sách, lao ñộng theo hợp ñồng và ñóng bảo hiểm cơ sở tính số lao
ñộng bình quân chỉ tính cho một loại, một vài loại lao ñộng hay kết hợp tất cả các
loại lao ñộng có trong doanh nghiệp? Thứ hai, việc cho phép vận dụng 1 trong 2
tiêu chí “vốn ñăng ký” và “số lao ñộng” tuy linh hoạt nhưng tiêu chí “vốn ñăng ký”
thường thiếu tính ổn ñịnh lâu dài về mặt thời gian do chịu sự tác ñộng bởi những
biến ñổi của thị trường. Trong khi ñó, tiêu chí số lao ñộng bình quân không những
thể hiện ñược tính ổn ñịnh trong cách phân loại doanh nghiệp mà còn thể hiện ñược
tính chất, ñặc thù của ngành, lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp ñang tham gia.
2.1.3 Lý luận về phát triển
2.1.3.1 Khái niệm về phát triển và phát triển kinh tế
a. Phát triển
Thuật ngữ “ phát triển” ñược dùng nhiều trong các công trình nghiên cứu
khoa học, các văn kiện nhưng ñến nay vẫn chưa có một khái niệm ñầy ñủ và ñúng
ñắn ñể hiểu về ý nghĩa của thuật ngữ này. Thuật ngữ “ phát triển” ñược hiểu dưới
nhiều góc ñộ khác nhau như sau :
- Phát triển là xu hướng tự nhiên, ñồng thời là quyền của mỗi cá nhân, mỗi
cộng ñồng hay mỗi quốc gia.
- Phát triển là tạo ñiều kiện cho con người sinh sống bất kỳ nơi ñâu trong
một quốc gia hay trên cả hành tinh ñều ñược trường thọ, ñều ñược thỏa mãn các nhu
cầu sống, ñều có mức tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ tốt mà không phải lao ñộng quá
cực nhọc, ñều có trình ñộ học vấn cao, ñều ñược hưởng những thành tựu về văn hóa
và tinh thần, ñều có ñủ tài nguyên cho một cuộc sống sung túc, ñều ñược sống trong
một môi trường trong lành, ñều ñược hưởng quyền cơ bản của con người và ñược
ñảm bảo an ninh, an toàn, không có bạo lực.
Theo chúng tôi, phát triển là một quá trình vận ñộng ñi lên. Phát triển phải là
một quá trình lâu dài, luôn thay ñổi và có tính xu hướng ngày càng hoàn thiện hơn.

Vì vậy, khái niệm phát triển cũng phải ñược lý giải sự thay ñổi của sự vật hiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

15

tượng theo quá trình biến ñổi không ngừng hoàn thiện về mọi mặt.
b. Phát triển kinh tế
Theo từ ñiển bách khoa toàn thư thì phát triển kinh tế là quá trình biến ñổi
nền kinh tế quốc dân bằng một sự gia tăng sản xuất và nâng cao mức sống của dân
cư. ðối với các nước ñang phát triển thì phát triển kinh tế là quá trình nền kinh tế
chậm phát triển thoát khỏi lạc hậu, ñói nghèo, thực hiện công nghiệp hoá, hiện ñại
hoá; là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự thay ñổi cơ cấu kinh tế, thể chế kinh
tế, văn hoá, pháp luật, thậm chí về kĩ năng quản lí, phong cách và tập tục. Tăng
trưởng kinh tế là tiền ñề và ñiều kiện tất yếu của phát triển kinh tế, nhưng không
ñồng nghĩa với phát triển kinh tế. Tăng trưởng kinh tế là tăng thu nhập và sản phẩm
bình quân ñầu người. Phát triển kinh tế bao hàm ý nghĩa rộng hơn tăng trưởng kinh
tế, vì trong tăng trưởng kinh tế, thu nhập bình quân ñầu người chỉ là thước ño về số
lượng, chưa biểu thị ñược chất lượng. Về khía cạnh chất lượng, phát triển kinh tế có
ý nghĩa rộng lớn hơn tổng sản phẩm thực tế của nền kinh tế, nó bao gồm hầu như tất
cả các khía cạnh văn hoá, xã hội, chính trị. Cho nên, phát triển kinh tế không phải
chỉ là sự tăng trưởng, vì nó có những mục tiêu khác với sự tăng trưởng ñơn giản của
tổng sản phẩm quốc dân. Sự phát triển là quá trình một xã hội ñạt ñến trình ñộ thoả
mãn các nhu cầu mà xã hội ấy coi là cơ bản. Phát triển kinh tế ñược xem xét trước
hết và cơ bản ở ba khía cạnh chính:
• Tổng sản phẩm trong nước (GDP) hay tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
tính theo ñầu người. ðây là chỉ tiêu tổng hợp, thể hiện ñại thể và căn bản về trạng
thái kinh tế, sự tăng trưởng và sự phát triển của một nước. Nhưng xét về mặt chất
lượng, còn phải xem xét năng suất lao ñộng chung và năng suất của các ngành, các
vùng khác nhau, thu nhập của các tầng lớp dân cư và của các vùng khác nhau.
• Mức ñộ thoả mãn các nhu cầu xã hội ñược coi là cơ bản, tức là các chỉ

tiêu xã hội về phát triển; chúng phản ánh chất lượng của sự phát triển xét về nội
dung phương thức sinh hoạt kinh tế như tuổi thọ bình quân, số calo theo ñầu người,
tỉ lệ người biết chữ, vv.
• Cơ cấu của nền kinh tế, tính chất và sự thay ñổi của nó.

×