Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp của trường cao đẳng công nghiệp hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.42 KB, 139 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học nông nghiệp hà nội











Lê thị mỹ huyền

Giải pháp nâng cao chất lợng đào tạo
hệ trung cấp chuyên nghiệp
của trờng cao đẳng công nghiệp hng yên








luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh



Hà Nội - 2011


Bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học nông nghiệp hà nội










Lê thị mỹ huyền

Giải pháp nâng cao chất lợng đào tạo
hệ trung cấp chuyên nghiệp
của trờng cao đẳng công nghiệp hng yên






luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh

Chuyờn ngnh : quản trị kinh doanh
Mó s : 60.34.05

Ngời hớng dẫn khoa học : pgs.ts. ngô thị thuận



Hà Nội - 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


i
LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận
văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2011
TÁC GIẢ LUẬN VĂN




LÊ THỊ MỸ HUYỀN
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện ñề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng ñào
tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp của trường Cao ñẳng Công nghiệp Hưng
Yên”, tôi nhận ñược sự hướng dẫn, giúp ñỡ, ñộng viên của nhiều cá nhân, tập
thể ñã tạo ñiều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ tận tình của cô giáo PGS.TS.Ngô

Thị Thuận, người trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp ñỡ, ñóng góp những ý kiến quí báu của nhà
trường, các thầy cô trong bộ môn tài chính viện sau ñại học, trường ðại học
Nông nghiệp Hà nội.
Tôi xin cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của Ban giám hiệu nhà trường,
các cán bộ, giáo viên của các phòng; khoa; bộ môn, các em học sinh khóa 39
hệ trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành kế toán của trường Cao ñẳng Công
Nghiệp Hưng Yên và một số các em học sinh ñã tốt nghiệp là học sinh cũ của
trường, một số các ñồng chí lãnh ñạo của các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh
Bắc Ninh, ñã giúp tôi trong quá trình khảo sát, thu thập tài liệu, xin ý kiến ñể
thực hiện ñề tài này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp ñỡ về mặt tài chính, tạo ñiều kiện về thời gian
cho tôi thực hiện tốt ñề tài của Ban Giám ñốc, cán bộ, giáo viên của khoa Tài
chính trường Học viện Ngân hàng phân viện Bắc Ninh.
Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ

Lê Thị Mỹ Huyền
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC BẢNG vi


DANH MỤC SƠ ðỒ viii

DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ix

1. MỞ ðẦU 1

1.1. Sự cần thiết lựa chọn ñề tài nghiên cứu 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 3

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung 3

1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể 3

1.3. Câu hỏi nghiên cứu 4

1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài 4

1.4.1. ðối tượng nghiên cứu 4

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 5

1.4.2.1. Phạm vi không gian 5

1.4.2.2. Phạm vi thời gian 5

1.4.2.3. Phạm vi nội dung 5

2- TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU 6


2.1. Lý luận về chất lượng ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp 6

2.1.1. Khái niệm, mục tiêu và ñặc ñiểm của giáo dục- ñào tạo hệ TCCN 6

2.1.1.1. Khái niệm 6

2.1.1.2. Mục tiêu giáo dục- ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp 6

2.1.1.3. ðặc ñiểm của giáo dục - ñào tạo hệ TCCN 8

2.1.2. Chất lượng ñào tạo 10

2.1.2.1. Các quan niệm chất lượng ñào tạo 10

2.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo 14

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv
2.1.2.3. ðánh giá chất lượng ñào tạo
32

2.1.3. Các chủ trương chính sách của giáo dục- ñào tạo về CLðT 35

2.2. Thực tiễn ñào tạo hệ TCCN ở Trung quốc và Việt Nam 40

2.2.1. Ở Trung quốc 40

2.2.2. Ở Việt nam 43


2.2.2.1. Những thành tựu trong giáo dục và ñào tạo 43

2.2.2.2. Những yếu kém 46

2.3. Những nhận xét rút ra từ nghiên cứu tổng quan tài liệu 48

3. ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 50

3.1. ðặc ñiểm cơ bản trường Cao ñẳng Công nghiệp Hưng Yên 50

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 50

3.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý 51

3.1.3. ðiều kiện kinh tế kỹ thuật 53

3.1.4. Kết quả ñào tạo 54

3.2. Phương pháp nghiên cứu 54

3.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 55

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 60

4.1. Thực trạng ñào tạo hệ TCCN của trường CðCN Hưng Yên 60

4.1.1. Ngành nghề và hình thức ñào tạo 60

4.1.1.1. Ngành, nghề ñào tạo 60


4.1.1.2. Hình thức ñào tạo 62

4.1.2. Nội dung và chương trình ñào tạo 62

4.1.3. Thực trạng công tác tuyển sinh ở các hệ ñào tạo 65

4.1.4. ðiều kiện ñào tạo 68

4.1.4.1. Thực trạng cơ sở vật chất kỹ thuật 68

4.1.4.2. Thực trạng ñội ngũ giáo viên 73

4.1.4.3. Nguồn tài chính và tình hình sử dụng tài chính 75

4.2. ðánh giá chất lượng ñào tạo hệ TCCN của trường CðCN Hưng Yên77

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

4.2.1. Kết quả học tập, phân loại ñạo ñức và thi tốt nghiệp hàng năm 77

4.2.2. Kết quả tham gia và thi học sinh giỏi 79

4.2.3. Sử dụng các kỹ năng nghề nghiệp 80

4.2.4. ðánh giá chất lượng ñào tạo từ phía Doanh nghiệp 82

4.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến CLðT hệ TCCN, trường CðCN Hưng Yên 87


4.3.1. Mục tiêu và chương trình ñào tạo 87

4.3.1.1. Mục tiêu ñào tạo 87

4.3.1.2. Chương trình ñào tạo 90

4.3.2. Ý kiến ñánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật 93

4.3.3. Ý kiến ñánh giá chất lượng giảng viên 96

4.3.4.

Tổ chức quản lý ñào tạo 102

4.4. ðịnh hướng và các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo hệ
TCCN trường Cao ñẳng Công nghiệp Hưng Yên 107

4.4.1. Căn cứ ñề xuất ñịnh hướng và giải pháp 107

4.4.2. ðịnh hướng và mục tiêu CLðT hệ TCCN của Trường cao ñẳng
Công nghiệp Hưng Yên ñến năm 2015 108

4.4.3. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo hệ TCCN của trường
Cao ñẳng Công nghiệp Hưng Yên 111

4.4.3.1. Giải pháp xây dựng chương trình ñào tạo 111

4.4.3.2. Giải pháp ñổi mới phương pháp dạy học 113


4.4.3.3. Giải pháp về chất lượng ñội ngũ cán bộ và giáo viên 116

4.4.3.4. Giải pháp cho công tác xây dựng cơ sở vật chất 118

4.4.3.5. Xây dựng mối liên hệ trong ñào tạo giữa Nhà trường với DN 121

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 123

5.1. Kết luận 123

5.2. Kiến nghị 125

TÀI LIỆU THAM KHẢO 128


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của Nhà trường 54

Bảng 3.2. Tài liệu thứ cấp sử dụng nghiên cứu ñề tài 57

Bảng 4.1. Số lượng ngành nghề ñào tạo của trường CðCN Hưng Yên 60

Bảng 4.2. Các hình thức ñào tạo của trường CðCN Hưng Yên 62

Bảng 4.3. Số chương trình và học phần của các chuyên ngành ñào tạo 64

Bảng 4.4. Chỉ tiêu về số lượng học sinh- sinh viên ñược tuyển sinh 65


Bảng 4.5. Số lượng học sinh - sinh viên thực tế tuyển sinh 66

Bảng 4.6. Tình hình thực hiện kế hoạch tuyển sinh 68

Bảng 4.7. Thực trạng nhà làm việc, phòng học và xưởng thực hành 69

Bảng 4.8. Thực trạng ký túc xá và bếp ăn (Tính ñến cuối năm 2010) 71

Bảng 4.9. Thực trạng thiết bị máy móc của nhà trường 72

Bảng 4.10. Cơ cấu, trình ñộ ñội ngũ giáo viên 73

Bảng 4.11. Thực trạng công tác bồi dưỡng nâng cao trình ñộ CB - giáo viên .75

Bảng 4.12. Những thành tích ñạt ñược của cán bộ, giáo viên (2008-2010) 75

Bảng 4.13. Thực tế thu và chi tài chính của Nhà trường 77

Bảng 4.14. Kết quả học tập, phân loại ñạo ñức và thi tốt nghiệp 78

Bảng 4.15. Kết quả tham gia và dự thi học sinh giỏi 79

Bảng 4.16. Khả năng sử dụng kỹ năng nghề nghiệp 81

Bảng 4.17. Ý kiến của người sử dụng lao ñộng 84

Bảng 4.18. Mục tiêu ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp, 89

Bảng 4.19. Cơ sở xây dựng chương trình ñào tạo hệ TCCN của Nhà trường. 90


Bảng 4.20. Chất lượng chương trình ñào tạo hệ TCCN của Nhà trường 91

Bảng 4.21. Chương trình ñào tạo hệ TCCN của Nhà trường 92

Bảng 4.22 . Chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật của Nhà trường 95

Bảng 4.23. Chất lượng giảng viên 96

Bảng 4.24. Phương pháp dạy học và mức ñộ ứng dụng thiết bị dạy học 99

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

Bảng 4.25. Mức ñộ cập nhật thông tin 100

Bảng 4.26. Cách thức cập nhật kiến thức mới bổ sung bài giảng 101

Bảng 4.27. Công tác tổ chức quản lý 102

Bảng 4.28. Kế hoạch ñào tạo của Nhà trường 104

Bảng 4.29. Ý kiến của giáo viên về công tác phân công giảng dạy 104

Bảng 4.30. Ý kiến của HS về công tác kiểm tra ñánh giá kết quả ñào tạo 106

Bảng 4.31. Dự kiến quy mô ñào tạo ñến năm 2015 110















Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii
DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 2.1. Trung cấp chuyên nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân 7

Sơ ñồ 2.2. Sơ ñồ quan niệm về chất lượng ñào tạo 12

Sơ ñồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của trường Cao ñẳng Công nghiệp Hưng Yên 53

Sơ ñồ 4.1. Tính liên thông các hệ, ngành ñào tạo của trường CðCN Hưng
Yên 61















Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix

DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
Các chữ viết tắt ñược dùng trong luận văn gồm.
BQ Bình quân
CB Cán bộ
CðCN Cao ñẳng Công nghiệp
CNH – HðH Công nghiệp hoá - Hiện ñại hoá
CNKT Công nhân kỹ thuật
Cð-ðH Cao ñẳng - ðại học
CBQL Cán bộ quản lý
CLðT Chất lượng ñào tạo
CTðT Chương trình ñào tạo
CHND Cộng hòa nhân dân
CT Chương trình
DN Doanh nghiệp
ðT ðào tạo
ðTXDCB ðầu tư xây dựng cơ bản
GD&ðT Giáo dục và ðào tạo
GDCN Giáo dục chuyên nghiệp

HS Học sinh
KHKT Khoa học kỹ thuật
KT-XH Kinh tế-Xã hội
PGS.TS Phó giáo sư; tiến sĩ
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TCCN Trung cấp chuyên nghiệp
TCN Trung cấp nghề
TC- Cð Trung cấp - cao ñẳng
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TB Trung bình
XDCB Xây dựng cơ bản


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

1. MỞ ðẦU
1.1. Sự cần thiết lựa chọn ñề tài nghiên cứu
Toàn cầu hóa và hội nhập là xu thế tất yếu. Việt Nam ñã gia nhập tổ chức
thương mại thế giới (WTO), quá trình này không có chuyện nước lên thì thuyền
lên mà ñó là sự hợp tác trong cạnh tranh quyết liệt. ðiều kiện ñể nước ta thành
công trong cuộc ñấu tranh này là phải có một ñội ngũ nhân lực ñủ sức ñương ñầu
với cạnh tranh và hợp tác. Giáo dục ñào tạo có vai trò then chốt trong phát huy
nguồn lực con người, cần phải ñảm ñương cho ñược sứ mệnh ñào tạo ra những
người lao ñộng có khả năng thích ứng với những thay ñổi công nghệ, những biến
ñộng của việc làm, sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế. ðại hội ðảng lần thứ X ñã
ñịnh hướng phát triển giáo dục nghề nghiệp giai ñoạn 2006 - 2010: "Mở rộng
quy mô dạy nghề và trung học chuyên nghiệp, ñảm bảo tốc ñộ tăng nhanh hơn

ñào tạo ñại học, cao ñẳng", và trong dự thảo chiến lược phát triển giáo dục Việt
Nam 2009 - 2020 của Bộ giáo dục và ñào tạo ñã khẳng ñịnh vai trò của phát
triển giáo dục nghề nghiệp: “Tạo bước ñột phá về giáo dục nghề nghiệp ñể tăng
mạnh tỷ lệ lao ñộng qua ñào tạo.Vào năm 2020, tỷ lệ lao ñộng trong ñộ tuổi
ñược ñào tạo qua hệ thống giáo dục nghề nghiệp ñạt 60%.”
Trong những năm qua, sự nghiệp giáo dục- ñào tạo của nước ta ñã có
những bước tiến nhất ñịnh. Các cơ sở giáo dục hệ trung cấp chuyên nghiệp của
nước ta ñã và ñang trong giai ñoạn phát triển về chất và lượng theo xu thế phát
triển chung của giáo dục chuyên nghiệp thế giới. Mạng lưới cơ sở giáo dục
TCCN phân bố rộng khắp cả nước ( Kết quả thống kê của bộ giáo dục và ñào
tạo : năm học 2007-2008 cả nước chỉ có 275 cơ sở ñào tạo hệ TCCN nhưng
ñến năm học 2009-2010 ñã có 553 cơ sở có ñào tạo TCCN, trong ñó: 246
trường trung cấp chuyên nghiệp, 201 trường cao ñẳng ñào tạo TCCN, 74
trường ñại học có ñào tạo TCCN, 32 cơ sở ñào tạo TCCN), ña dạng hóa về loại
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

hình trường, ngành nghề, phương thức ñào tạo theo hướng hội nhập với xu thế
của thế giới. Quy mô ñào tạo tăng nhanh, từng bước ñáp ứng nhu cầu học tập
của người dân và yêu cầu của quá trình ñổi mới nền kinh tế (năm học 2009-
2010 quy mô ñào tạo trình ñộ trung cấp chuyên nghiệp là 614.516 học sinh.)
ðội ngũ giáo viên giảng dạy cũng liên tục tăng cả về chất lượng và số
lượng. Số lượng lao ñộng ñược ñào tạo ngày càng nhiều ña dạng về lĩnh vực
và loại hình ñào tạo và chất lượng ñào tạo cũng ngày càng tốt hơn. Cơ sở vật
chất , trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho việc giảng dạy cũng ñược trang bị
nhiều hơn. Phương pháp giáo dục ñào tạo cũng ñã ñược ñổi mới cho phù hợp
với tình hình phát triển của xã hội và sự phát triển không ngừng của khoa học
kỹ thuật. Một số trường và cơ sở ñào tạo ñã có phương pháp ñào tạo và trang
thiết bị hiện ñại có thể sánh ngang với các nước tiên tiến trong khu vực.

Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu ñã ñạt ñược, giáo dục và ñào tạo
nước ta vẫn còn nhiều yếu kém, bất cập. Hệ thống giáo dục TCCN hiện nay
vẫn chưa tiếp cận ñược với trình ñộ tiên tiến của các nước trong khu vực và
trên thế giới, chưa theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội của ñất nước,
chưa thực sự gắn với nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực có trình ñộ TCCN của
ngành, ñịa phương và của cả nước. Thể hiện lao ñộng ñã qua ñào tạo còn
thấp: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê ngày 1-9-2009 có 76,5% dân số từ
15 tuổi trở lên tham gia lao ñộng, nhưng chỉ có 17,6% lao ñộng ñã qua ñào
tạo chuyên môn kỹ thuật và năm 2010 khoảng từ 30- 32%); cơ cấu ñào tạo
chưa hợp lý gây ra tình trạng “thừa thầy, thiếu thợ” (Hướng tới trình ñộ công
nghiệp hóa- hiện ñại hóa của Việt Nam hiện nay và sắp tới, tỷ lệ ñại học/trung
cấp chuyên nghiệp/công nhân kỹ thuật cần ở vào khoảng 1/4/10. Thế nhưng,
theo PGS.TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến - Viện Khoa học giáo dục Việt Nam, tỷ
lệ của Việt Nam chỉ vào khoảng 1/1,17/0,91 - năm 2006; Ở các nước phát
triển cơ cấu nhân lực có trình ñộ trung cấp khoảng 45- 48%, tháp trình ñộ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

nhân lực có dạng hình trống mà không phải hình chóp như Việt Nam hiện
nay). Chất lượng ñào tạo ở hầu hết các trường TCCN chưa cao dẫn ñến nhiều
học sinh sau khi ñã tốt nghiệp ra trường vẫn không ñáp ứng ñược yêu cầu
công việc, nhiều doanh nghiệp sau khi tuyển dụng lực lượng lao ñộng này lại
phải thực hiện ñào tạo lại.
ðại hội ðảng lần thứ X ñã nhận ñịnh: "Phát triển giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục ñại học chưa cân ñối với giáo dục phổ thông. ðào tạo nghề còn thiếu về
số lượng và yếu về chất lượng". Chính vì vậy, phát triển giáo dục nghề nghiệp
luôn nhận ñược sự quan tâm và ñầu tư của ðảng và Nhà nước; Bộ Giáo dục và
ðào tạo ñã và ñang nỗ lực cố gắng ñưa ra các giải pháp tích cực giúp sự nghiệp
giáo dục ðại học, Cao ñẳng, Trung cấp.Vấn ñề chất lượng ñào tạo ñã ñược ñề

cập ñến từ lâu, ñã có một số công trình nghiên cứu, nghiệm thu và ñược ứng
dụng vào thực tiễn. Song cho ñến nay vấn ñề này vẫn là một trong những sự kiện
nóng hổi nhất mà trong các bài báo, tạp chí nào của ngành giáo dục cũng ñược
ñề cập ñến dưới nhiều góc cạnh của nó. Trường Cao ñẳng Công nghiệp Hưng
Yên cũng không phải là một trường hợp ngoại lệ .
* Với những lý do trên, tôi ñã mạnh dạn lựa chọn nghiên cứu ñề tài:
“ Giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp
của trường Cao ñẳng Công nghiệp Hưng Yên" .
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Mục ñích của ñề tài trên cơ sở ñánh giá thực trạng chất lượng ñào tạo hiện
nay của hệ trung cấp chuyên nghiệp ñể từ ñó ñưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp của trường Cao ñẳng
Công nghiệp Hưng Yên.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về chất lượng ñào tạo hệ TCCN;
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

- ðánh giá thực trạng chất lượng ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp
trong những năm qua của trường Cao ñẳng Công nghiệp Hưng Yên.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo của hệ trung cấp
chuyên nghiệp của trường.
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo hệ trung cấp
chuyên nghiệp của Trường.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1. Chất lượng ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp ñược ñánh giá bằng
phương pháp và tiêu chí nào?
2. Thực trạng và các kinh nghiệm ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp trên

thế giới và ở Việt nam?
3. Các loại hình ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp của trường Cao ñẳng
Công nghiệp những năm qua ra sao?
4. Chất lượng ñạo tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp của trường Cao ñẳng
Công nghiệp như thế nào?
5. Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo hệ trung cấp chuyên
nghiệp của trường Cao ñẳng công nghiệp Hưng yên?
6. ðịnh hướng và những giải pháp nào nhằm nâng cao chất lượng ñào
tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp của trường Cao ðẳng Công Nghiệp Hưng
Yên trong các năm tới?
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
Trường Cao ñẳng Công Nghiệp Hưng Yên là một cơ sở giáo dục nghề
nghiệp ña ngành, ña nghề. ðể nghiên cứu và ñề xuất giải pháp nâng cao chất
lượng ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp của trường, học viên xác ñịnh ñối
tượng nghiên cứu gồm:
- Ngành ñào tạo chủ yếu: Hạch toán kế toán.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

- Hình thức ñào tạo chủ yếu: ñào tạo tập trung hệ TCCN 24 tháng.
- ðội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên của nhà trường.
- Học sinh trung cấp: Học năm thứ 2 và một số học sinh ñã tốt nghiệp.
- Một số cán bộ quản lý của các doanh nghiệp (có sử dụng lao ñộng là
học sinh của trường).
- Cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu: Giảng ñường; phòng thực hành;
phương tiện, trang thiết bị dạy học; thư viện; ký túc xá.
- Cơ chế chính sách, các tiêu chí ñánh giá chất lượng ñào tạo.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu

1.4.2.1. Phạm vi không gian: ðề tài tiến hành nghiên cứu trên phạm vi toàn
trường. Một số nội dung chuyên sâu khảo sát các học sinh chuyên ngành hạch
toán kế toán, khoa tài chính- kế toán và một số DN trên ñịa bàn Bắc Ninh.
1.4.2.2. Phạm vi thời gian
- Các thông tin phục vụ cho ñánh giá thực trạng chất lượng ñào tạo hệ
TCCN trường Cao ñẳng Công nghiệp Hưng Yên ñược thu thập ở các năm học
từ 2008-2010.
- Các nội dung chuyên sâu khảo sát ở năm học: 2010-2011.
- Các giải pháp nghiên cứu sẽ áp dụng cho các năm học từ 2012-2015.
1.4.2.3. Phạm vi nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu các vấn ñề lý luận và thực tiễn về thực trạng,
các yếu tố ảnh hưởng và các giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo hệ trung
cấp chuyên nghiệp của trường Cao ñẳng Công nghiệp Hưng Yên.



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

2- TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU
2.1. Lý luận về chất lượng ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp
2.1.1. Khái niệm, mục tiêu và ñặc ñiểm của giáo dục- ñào tạo hệ TCCN
2.1.1.1. Khái niệm
Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp là bộ phận giáo dục kỹ thuật nghề
nghiệp, nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân và giữ một vị trí hết sức quan
trọng. Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp ñược thực hiện ba năm học ñối với
người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, hai năm học ñối với người có bằng
tốt nghiệp trung học phổ thông. (Hình 2.1)
2.1.1.2. Mục tiêu giáo dục- ñào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp

Mục tiêu của giáo dục trung cấp chuyên nghiệp ở nước ta theo luật giáo
dục-2005 quy ñịnh tại ñiều 33 ñược xác ñịnh:
" ðào tạo người lao ñộng có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản của một
nghề, có khả năng làm việc ñộc lập có tính sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào
công việc, có ñạo ñức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công
nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo ñiều kiện cho người lao ñộng có khả năng tìm
việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình ñộ chuyên môn,
nghiệp vụ, ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng,
an ninh. "






Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7


























Sơ ñồ 2.1. Trung cấp chuyên nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân

(1) GIÁO DỤC MẦM NON
(3) GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP
(
2) GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(4) GIÁO DỤC ðẠI HỌC VÀ SAU ðẠI HỌC
ðào tạo tiến sĩ
(2-4 năm)
Cao học
ðại học
(4-6 năm)
Cao ñẳng
(2-3 năm)
Trung học phổ
thông (3 năm)

Trung học cơ sở (4 năm)
Tiểu học (5 năm)
Cao ñẳng nghề
(1-3 năm)
Trung cấp nghề
(1
-
3 n
ă
m)

Sơ cấp nghề (<1 năm)
Trung cấp
chuyên
nghiệp
Mẫu giáo (3 năm)
Nhà trẻ (3 năm)
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

2.1.1.3. ðặc ñiểm của giáo dục - ñào tạo hệ TCCN

Công tác ñào tạo hệ TCCN luôn gắn liền với một ngành nghề cụ thể
ðặc ñiểm ñầu tiên của giáo dục - ñào tạo hệ TCCN phải kể ñến là công
tác ñào tạo ñược gắn liền với một ngành nghề cụ thể. Cái ñích quan trọng cuối
cùng là ñào tạo ra nguồn nhân lực lao ñộng trực tiếp có tay nghề cao. Bởi vậy,
không chỉ riêng quá trình ñào tạo kỹ năng thực hành mới có liên quan ñến
những thao tác nghề nghiệp. Ngay cả trong quá trình ñào tạo lý thuyết và
hoàn thiện nhân cách học sinh cũng có xuất phát từ vị trí người lao ñộng với

một nghề cụ thể trong xã hội.

Nhiệm vụ ñào tạo bị chi phối bởi nhu cầu của thực tiễn xã hội
ðặc ñiểm quan trọng thứ hai trong giáo dục - ñào tạo hệ TCCN là nhiệm
vụ ñào tạo bị chi phối bởi nhu cầu của thực tiễn xã hội về sử dụng nguồn nhân
lực lao ñộng.
Hệ TCCN sẽ ñào tạo ra những nhân viên, những người lao ñộng trực tiếp
cho xã hội. Họ là những người "thợ" với lao ñộng phổ thông bằng chân tay.
Họ khác với những người ñược ñào tạo ra ñể làm "thầy" ở các trình ñộ cao
hơn. Những người "thợ" tham gia trực tiếp trong sản xuất thể hiện tay nghề,
trình ñộ ñào tạo của mình ở chính sản phẩm mà họ tạo ra. ðó là những sản
phẩm phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của cuộc sống. ðương nhiên nếu không
ñáp ứng ñược yêu cầu của thực tiễn họ sẽ lập tức bị sa thải.
Giáo dục - ñào tạo hệ TCCN cần phải dành một khoảng thời gian tương
ñối trong cơ cấu chương trình ñể rèn luyện kỹ năng thực hành nghề nghiệp.
Thao tác thực hành nghề nghiệp phải ñảm bảo ñược hướng dẫn một cách tỉ mỉ
và cụ thể ñến từng chi tiết nhỏ. Yêu cầu ñặt ra ñối với người ñược ñào tạo là
phải tiến hành cho kỳ ñược các thao tác thực hành nghề nghiệp. Nếu không
làm ñược sẽ phải làm lại cho ñến lúc thực hiện ñược các thao tác thực hành
nghề nghiệp ñó. Thậm chí phải tiến hành các thao tác thực hành nghề nghiệp
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

nhiều lần ñể người ñược ñào tạo từ chỗ biết cách làm phải biến nó thành kỹ
năng, kỹ xảo của bản thân.

Việc truyền thụ và tiếp thu kiến thức, kỹ năng phải tùy thuộc vào từng
ñối tượng cụ thể
Giáo dục - ñào tạo hệ TCCN có ñặc ñiểm thứ ba ñó là việc truyền thụ và

tiếp thu kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp tuy có phương pháp chung nhưng phải
tùy thuộc vào từng ñối tượng cụ thể. ðối tượng ñược ñào tạo ở hệ TCCN rất ña
dạng và có sự cách biệt nhau khá lớn về mọi mặt: từ tuổi tác, tâm lý cho ñến
trình ñộ nhận thức. ðộng cơ, mục ñích học tập ở các ñối tượng ñào tạo rất ña
dạng và khác nhau. Có ñối tượng học do cha mẹ ñịnh hướng. Có ñối tượng học
vì không thi ñỗ ñại học. Có ñối tượng học vì có khả năng xin việc v.v Tác
phong, lối sống cũng có nhiều kiểu khác nhau: có bộ phận sống rất nề nếp, quy
củ; tôn trọng nội quy và quy ñịnh. Ngược lại cũng có bộ phận sống buông thả,
tùy tiện; coi thường quy ñịnh ðầu vào của các ñối tượng ñược ñào tạo cũng
rất ña dạng và khác biệt nhau. Nhưng ñầu ra lại luôn phải ñảm bảo một trình ñộ
về nghề nghiệp tương ñối nhất ñịnh (bao gồm cả mặt tri thức, kỹ năng thực
hành và sự hoàn thiện về nhân cách con người lao ñộng). Chính vì vậy mà
trong quá trình ñào tạo hệ TCCN phải hết sức tỷ mỉ và bám sát từng ñối tượng
người học cụ thể mới có thể thực hiện ñược mục tiêu ñào tạo ñã ñề ra một cách
tương ñối ñồng ñều cho các ñối tượng ñào tạo.
Trên ñây là những ñặc ñiểm cơ bản quan trọng hàng ñầu nảy sinh từ chính
trong lòng quá trình ñào tạo của hệ TCCN. ðó là những ñặc ñiểm do quy luật
khách quan tạo nên. Bằng ý muốn chủ quan của mỗi cá nhân chúng ta không
thể thay ñổi ñược các ñặc ñiểm ñặc trưng cơ bản ñó. Việc hiểu và nắm bắt
ñược các ñặc ñiểm này sẽ giúp cho các nhà quản trị trong ngành giáo dục có
những biện pháp quản lý chất lượng và nâng cao chất lượng ñào tạo hệ TCCN
một cách tối ưu nhất.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10
2.1.2. Chất lượng ñào tạo
2.1.2.1. Các quan niệm chất lượng ñào tạo
a. Chất lượng
Chất lượng là một khái niệm quá quen thuộc với loài người ngay từ những
thời cổ ñại, tuy nhiên chất lượng cũng là một khái niệm gây nhiều tranh cãi.

ðứng trên những góc ñộ khác nhau, với mục tiêu khác nhau thì chất lượng
ñược quan niệm khác nhau.
Chất lượng là “ Tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự
việc) làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác” (Từ
ñiển tiếng Việt phổ thông).
Hay: Chất lượng là “Cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là
“Cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia” (Từ ñiển
tiếng Việt thông dụng - NXB Giáo dục - 1998).
Hay: Chất lượng là “ Mức hoàn thiện, là ñặc trưng so sánh hay ñặc trưng
tuyệt ñối, dấu hiệu ñặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản” (Oxford Poket
Dictionnary).
Hay: Chất lượng là “ Tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa
mãn nhu cầu người sử dụng” (Tiêu chuẩn Pháp - NFX 50 -109).
Hay: Chất lượng là “ Tập hợp các ñặc tính của một thực thể (ñối tượng)
tạo cho thực thể (ñối tượng) ñó khả năng thỏa mãn những nhu cầu ñã nêu ra
hoặc nhu cầu tiềm ẩn” ( TCVN - ISO 8402).
b. ðào tạo
ðào tạo ñề cập ñến việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến
thức liên quan ñến một lĩnh vực cụ thể, ñể người học lĩnh hội và nắm vững những
tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống ñể chuẩn bị cho người ñó
thích nghi với cuộc sống và khả năng ñảm nhận ñược một công việc nhất ñịnh.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11
Khái niệm ñào tạo thường có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục, thường
ñào tạo ñề cập ñến giai ñoạn sau, khi một người ñã ñạt ñến một ñộ tuổi nhất
ñịnh, có một trình ñộ nhất ñịnh.
Có nhiều dạng ñào tạo: ñào tạo cơ bản và ñào tạo chuyên sâu, ñào tạo
chuyên môn và ñào tạo nghề, ñào tạo lại, ñào tạo từ xa, tự ñào tạo
c. Chất lượng ñào tạo

Chất lượng ñào tạo ñược ñánh giá qua mức ñộ ñạt ñược mục tiêu ñào tạo
ñã ñề ra ñối với một chương trình ñào tạo ( Lê ðức Ngọc, Lâm Quang Thiệp -
ðại học quốc gia Hà Nội).
Chất lượng ñào tạo là kết quả của quá trình ñào tạo ñược phản ánh ở các ñặc
trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao ñộng hay năng lực hành
nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình ñào tạo theo các
ngành nghề cụ thể (Trần Khánh ðức- Viện nghiên cứu phát triển giáo dục)
Chất lượng giáo dục là chất lượng thực hiện các mục tiêu giáo dục (Lê
ðức Phúc - Viện Khoa học Giáo dục)
Với quan niệm chất lượng ñào tạo theo khái niệm tương ñối có hai khía cạnh:
Thứ nhất: ðạt ñược mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do người sản xuất
ñề ra. Khía cạnh này chất lượng ñược xem là "chất lượng bên trong".
Thứ hai: Chất lượng ñược xem là sự thoả mãn tốt nhất những ñòi hỏi của
người dùng, ở khía cạnh này chất lượng ñược xem là "chất lượng bên ngoài".
Tại mỗi nhà trường ñào tạo hàng năm ñều có nhiệm vụ ñược uỷ thác của
các cơ quan chủ quản quy ñịnh, ñiều này chi phối mọi hoạt ñộng của nhà
trường. Từ nhiệm vụ uỷ thác này, nhà trường xác ñịnh các mục tiêu và chiến
lược ñào tạo của mình sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của xã hội ñể ñạt
ñược "chất lượng bên ngoài" ñồng thời các hoạt ñộng của nhà trường sẽ ñược
hướng vào nhằm mục ñích ñạt mục tiêu ñó, ñạt "chất lượng bên trong".

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12










Sơ ñồ 2.2. Sơ ñồ quan niệm về chất lượng ñào tạo
Nguồn: Giáo trình quản lý và kiểm ñịnh chất lượng ñào tạo nhân lực [Trần
Khánh ðức; tr 32- Nhà xuất bản giáo dục 2004]
Trong lĩnh vực ñào tạo, chất lượng ñào tạo với ñặc trưng sản phẩm là
"con người" và ñược thể hiện ở phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao
ñộng hay năng lực hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu ñào
tạo của từng ngành ñào tạo trong hệ thống ñào tạo. Với yêu cầu ñáp ứng nhu
cầu nhân lực của thị trường lao ñộng, quan niệm về chất lượng ñào tạo trong
nhà trường với những ñiều kiện ñảm bảo nhất ñịnh như: cơ sở vật chất, ñội ngũ
giáo viên, trung tâm thư viện mà còn phải tính ñến mức ñộ phù hợp và thích
ứng của người tốt nghiệp với thị trường lao ñộng như tỷ lệ có việc làm sau tốt
nghiệp, năng lực hành nghề tại các vị trí làm việc cụ thể ở các doanh nghiệp, cơ
quan, các tổ chức sản xuất, dịch vụ, khả năng phát triển nghề nghiệp ðào
tạo không bao giờ có tính tĩnh, mà nó luôn có tính ñộng.
Các ñơn vị sử dụng lao ñộng lại có quan ñiểm riêng về chất lượng ñào tạo.
ðối với họ, chất lượng ñào tạo là mức ñộ ñáp ứng các yêu cầu ñặt ra trong
quá trình làm việc ñối với người lao ñộng. Người lao ñộng phải ñược trang bị
Kết quả ñào tạo phù hợp nhu cầu sử dụng
==> ðạt chất lượng ngoài

Kết quả ñào tạo khớp với mục tiêu ñào
tạo==> ðạt chất lượng trong

KẾT QUẢ ðÀO TẠO
MỤC TIÊU ðÀO TẠO
NHU CẦU XÃ HỘI
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


13
những kiến thức, rèn những kỹ năng, ñịnh hướng thái ñộ làm việc cần thiết,
phù hợp với nhu cầu của ñơn vị sử dụng.
ðối với người học, chất lượng ñào tạo lại thường ñược nhìn nhận thông
qua nội dung, phương pháp ñào tạo, các ñiều kiện cơ sở vật chất và giảng viên
của cơ sở ñào tạo. Theo họ, một chương trình ñào tạo có chất lượng phải là
một chương trình có nội dung kiến thức phù hợp (người học còn thiếu, người
học cần sử dụng ñến cho công việc sau này); phương pháp truyền ñạt của
người thầy phù hợp, dễ hiểu; bên cạnh ñó là vấn ñề trang thiết bị dạy học, cơ
sở vật chất Một trường ñào tạo có chất lượng phải là một trường có cơ sở
vật chất khang trang, hiện ñại, ñội ngũ giáo viên có trình ñộ cao, có kinh
nghiệm giảng dạy, có uy tín
Từ các nhận ñịnh trên về chất lượng ñào tạo, có thể nhận thấy hai ñặc
trưng cơ bản của chất lượng ñào tạo, ñó là:
- Tính phù hợp với mục tiêu ñào tạo ñã ñặt ra, tức là kết quả ñào tạo phải
khớp với mục tiêu ñào tạo;
- Tính phù hợp với yêu cầu của xã hội, tức là kết quả ñào tạo phải thỏa
mãn ñược nhu cầu của xã hội về lao ñộng cả về mặt số lượng và ñặc biệt là về
mặt chất lượng.
Chất lượng ñào tạo có hai ñặc trưng cơ bản này bởi lẽ kết quả ñào tạo (sản
phẩm ñào tạo) chính là con người với những kiến thức, kỹ năng, thái ñộ lao
ñộng ñã ñược trang bị nhằm chuẩn bị tham gia vào các lĩnh vực của ñời sống
xã hội. Chính vì vậy, trước tiên cần phải xem xét, ñánh giá sự phù hợp của kết
quả ñào tạo với mục tiêu ñào tạo ñã ñề ra. Nội dung và phương pháp giảng
dạy ñều phải ñược xây dựng và thực hiện xuất phát từ mục tiêu ñào tạo. Mặc
dù mục tiêu ñào tạo ñược xây dựng xuất phát từ thực tiễn, từ ñòi hỏi của xã
hội, nhưng những ñòi hỏi này lại thường xuyên biến ñộng, thay ñổi theo chiều
hướng cao hơn. khắt khe hơn. Hơn nữa, trong giai ñoạn hiện nay, sản phẩm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


14
ñào tạo sẽ phải hoạt ñộng trong một nền kinh tế thị trường với ñặc trưng là
tính cạnh tranh và tính quốc tế cao. Do ñó, nhất thiết phải ñánh giá sự phù hợp
của kết quả ñào tạo với nhu cầu của xã hội.
Như vậy, có thể kết luận chất lượng ñào tạo là mức ñộ ñáp ứng mục tiêu
ñào tạo và yêu cầu xã hội của kết quả ñào tạo.
2.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo
a. Nhóm các yếu tố bên trong
a.1. Chất lượng học sinh ñầu vào
Chất lượng học sinh ñầu vào là nhân tố quan trọng nhất, có tính chất quyết
ñịnh, nó ảnh hưởng toàn diện tới công tác ñào tạo. Trình ñộ văn hoá, sự hiểu
biết, tâm lý, cá tính, khả năng tài chính, quỹ thời gian… của bản thân học sinh
ñều có ảnh hưởng sâu sắc tới quy mô và chất lượng ñào tạo. Trình ñộ văn hoá
cũng như khả năng tư duy của học sinh càng cao thì khả năng tiếp thu các
kiến thức trong quá trình học càng tốt, khi ấy chất lượng ñào tạo càng cao và
ngược lại.
ðối tượng tuyển sinh ở các trường trung học chuyên nghiệp có trình ñộ
văn hóa tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc phổ thông cơ sở. Hai ñối tượng
này có khả năng tiếp thu khác nhau do trình ñộ văn hoá và nhận thức xã hội
khác nhau. ðối với ñào tạo chuyên nghiệp thì kiến thức khác với kiến thức
phổ thông. ðể tiếp thu tốt kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, ñòi hỏi học sinh
phải có nhận thức xã hội, nhất là các chuyên ngành kinh tế, thương mại, dịch
vụ, quản trị. Học sinh tốt nghiệp phổ thông cơ sở thì ngoài trình ñộ văn hóa,
nhận thức xã hội của họ còn rất hạn chế, vì thế việc tiếp thu kiến thức bậc
trung học chuyên nghiệp sẽ gặp khó khăn.
Nhận thức xã hội của học sinh ñầu vào phụ thuộc rất lớn vào ñịa phương
mà học sinh ñó sinh sống và học tập trước khi vào trường trung học chuyên
nghiệp. Học sinh thành phố, thị xã hoặc ñồng bằng mức ñộ tiếp thu sẽ cao hơn

×