BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
***
LÊ THỊ HẠNH
NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH QUẢN LÝ NƯỚC SINH HOẠT
TẠI THỊ XÃ TAM ðIỆP, TỈNH NINH BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM VĂN HÙNG
HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ trong việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn và mọi thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả
Lê Thị Hạnh
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Ban Giám hiệu Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội, Viện ðào tạo sau ñại học, Khoa Kinh tế và PTNT, Bộ môn
Phân tích ñịnh lượng ñã giúp ñỡ, tạo mọi ñiều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến TS.Phạm Văn Hùng, người
thầy ñã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo và cán bộ Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh
Ninh Bình, Chi cục Phát triển Nông thôn tỉnh Ninh Bình, UBND thị xã Tam ðiệp,
Phòng Thống kê thị xã Tam ðiệp, Các nhà máy nước tạo ñiều kiện cung cấp những
thông tin cần thiết ñể tôi hoàn thành luận văn.
Qua ñây, tôi xin cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp và gia ñình ñã ñộng viên, khích
lệ, giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn
Lê Thị Hạnh
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các từ viết tắt vii
Danh mục bảng vi
Danh mục sơ ñồ ix
Danh mục biểu ñồ ix
1. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu 4
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5
2.1. Cơ sở lý luận 5
2.1.1 Một số khái niệm 5
2.1.2 Quan ñiểm và vai trò quản lý nước sinh hoạt 7
2.2. Cơ sở thực tiễn 15
2.2.1 Kinh nghiệm, bài học về quản lý nước sinh hoạt của một số nước 15
2.2.2 Quản lý nước sinh hoạt ở nước ta 19
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 33
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 33
3.1.2. ðiều kiện kinh tế-xã hội 35
3.2 Phương pháp nghiên cứu 39
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
iv
3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu
40
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin 40
3.2.3 Xử lý và phân tích thông tin, số liệu 41
3.3 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 42
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 44
4.1 Thực trạng các mô hình quản lý nước sinh hoạt của thị xã Tam
ðiệp 44
4.1.1 Các công trình cấp nước sinh hoạt 44
4.1.2 Công tác quản lý, vận hành công trình sau ñầu tư 46
4.1.3 Sử dụng công trình cấp nước sinh hoạt 54
4.1.4 Chất lượng nước sinh hoạt sử dụng trên ñịa bàn 62
4.1.5 Giá nước sinh hoạt 65
4.2 ðánh giá các mô hình quản lý nước sinh hoạt của thị xã 67
4.2.1 Phân tích SWOT về các mô hình quản lý nước sinh hoạt tại thị xã
Tam ðiệp 67
4.2.2. ðánh giá các mô hình quản lý nước sinh hoạt 70
4.2.2.1 mô hình UBND xã, và chính quyền thôn quản lý 70
4.2.2.2 Mô hình Chi cục PTNT quản lý 72
4.2.2.3 Mô hình Công ty TNHH 1 thành viên kinh doanh nước sạch 72
4.2.2.4 Mô hình hộ gia ñình (nhóm hộ gia ñình) quản lý 73
4.3. ðánh giá của người sử dụng nước về các mô hình quản lý nước
sinh hoạt 74
4.3.1 Tình hình chung của hộ sử dụng nước từ các mô hình 74
4.3.2 Khả năng của người dân 76
4.3.3 ðánh của người sử dụng nước về các mô hình cấp nước 79
4.3.4 ðánh giá của lãnh ñạo về các mô hình cấp nước trên ñịa bàn thị
xã 82
4.4. Một số giải pháp hoàn thiện các mô hình quản lý nước sinh hoạt
tại thị xã Tam ðiệp 84
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
v
4.4.1 ðịnh hướng 84
4.4.2 Căn cứ ñề xuất giải pháp 86
4.4.3 Một số giải pháp hoàn thiện các mô hình quản lý nước sinh hoạt
trên ñịa bàn thị xã 88
4.4.3.1 Giải pháp ñối với các nhà máy nước 88
4.4.3.2 Giải pháp hoàn thiện các mô hình quản lý nước sinh hoạt nông
thôn của thị xã 90
4.4.3.3 Giải pháp khác 92
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 95
5.1. Kết luận 95
5.2. Kiến nghị 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO 98
PHỤ LỤC 97
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB Ngân hàng Phát triển châu Á
BQl Ban quản lý
CNS -VSNT Cấp nước sach -Vệ sinh nông thôn.
CNS Cấp nước sạch
NMN Nhà máy nước
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
PTNT Phát triển nông thôn
TW Trung ương
Unicef Quỹ Nhi ñồng Liên hiệp quốc
UBND Uỷ ban nhân dân
VSMTNT Vệ sinh môi trường nông thôn.
WATSAN
Dự án các sự lựa chọn và quyền sở hữu: nước sạch và vệ sinh
cho cư dân nghèo nông thôn vùng ñồng bằng sông Cửu Long
WB Ngân hàng Thế giới
WHO Tổ chức Y tế thế giới
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Bảng tính giá nước sạch cho từng mục ñích sử dụng 13
2.2 Kết quả cấp nước sinh hoạt theo vùng tính ñến năm 2010 20
2.3 Tỷ lệ dân số nông thôn ñược cấp nước sạch qua từng năm 22
3.1 Tình hình sử dụng ñất ở Thị xã Tam ðiệp năm 2010 35
3.2 Các ñơn vị hành chính hiện tại ñến năm 2010 36
4.1 Danh mục công trình, dự án ñầu tư và khái toán kinh phí thực hiện
năm 2011 trên ñịa bàn thị xã Tam ðiệp 45
4.2 Các mô hình quản lý công trình cấp nước sinh hoạt sau ñầu tư trên ñịa
bàn TX Tam ðiệp 47
4.3 Thống kê các công trình nước sinh hoạt trên ñịa bàn Thị xã Tam ðiệp 49
4.4 Hiện trạng cấp nước, quản lý của các mô hình Quản lý nước trên ñịa
bàn thị xã 55
4.5 Lượng nước sản xuất tại 4 ñiểm khảo sát từ năm (2008 – 2010) 58
4.6 Tỷ lệ thất thoát nước 59
4.7 Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các nhà máy nướctại các ñiểm khảo sát 60
4.8 Chỉ tiêu mẫu nước cấp của các cơ sở cấp nước ở Thị xã Tam ðiệp 64
4.9 Bảng tổng hợp giá nước của Nhà máy nước Quang Sơn 65
4.10 Bảng tính giá nước của nhà máy nước Tam ðiệp năm 2010 66
4.11 Ảnh hưởng của trình ñộ văn hóa của người dân liên quan tới việc quan
tâm sử dụng nước hợp vệ sinh 74
4.12 Ảnh hưởng của giới tính ñến sự quan tâm sử dụng nước sạch, nước
hợp vệ sinh vào sinh hoạt hàng ngày 75
4.13 Tổng hợp về khả năng chi trả của người dân cho việc xây dựng công
trình cấp nước 77
4.14 Khảo sát mức tiền nước SH của người dân trong một tháng 77
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
viii
4.15 Khả năng và sự sẵn sàng ñóng góp bằng vật chất của người dân vào
sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt khi bị hư hỏng 78
DANH MỤC SƠ ðỒ
STT Tên sơ ñồ Trang
4.1 Cơ chế QLnSH của mô hình do Chính quyền thôn quản lý 50
4.2 Cơ chế QLNSH của mô hình do UBND xã quản lý 51
4.3 Cơ chế QLNSH của mô hình Chi cục PTNT quản lý 52
4.4 Cơ chế QLNSH của mô hình công ty TNHH 1 thành viên quản lý 53
4.5 Sơ ñồ xử lý nước ở thị xã Tam ðiệp 90
4.6 Mô hình UBND xã, chính quyền thôn quản lý nước SHNT. 91
DANH MỤC BIỂU ðỒ
4.1 ðánh giá của người dân về mô hình UBND xã quản lý 79
4.2 ðánh giá của người dân về mô hình Chính quyền thôn quản lý 80
4.3 ðánh giá của người dân về mô hình Chi cục PTNT quản lý 80
4.4 ðánh giá của người dân về mô hình Công ty TNHH 1 thành viên
quản lý 80
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
1
1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nước là nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú quanh ta, từ những dòng
chảy, sông hồ, nước ngầm ñến ñại dương mênh mông là nơi muôn loài thuỷ sinh
sinh sống, nước ñược sử dụng trong mọi mặt ñời sống của con người và mọi loài
ñộng thực vật trên trái ñất. Có thể khẳng ñịnh rằng nước là nhu cầu thiết yếu không
thể thiếu ñược của sự sống, nó liên quan ñến mọi vấn ñề của ñời sống xã hội. Tuy
nhiên, nguồn nước sạch ñang bị khai thác dần cạn kiệt, thiếu nước sạch không
những ảnh hưởng ñến ñời sống con người mà còn ảnh hưởng ñến các loài sinh vật
trên trái ñất cùng như mọi hoạt ñộng sản xuất, sinh hoạt. Chính vì thế nước sạch
ñang là một trong những vấn ñề ñược quan tâm không chỉ ở phạm vi mỗi quốc gia,
khu vực mà ñang là vấn ñề ñược quan tâm trên phạm vi toàn cầu. Theo báo cáo của
Liên Hiệp quốc, hơn 3 tỷ người trên thế giới không có nước sạch, khoảng 2,5 tỷ
không có nhà vệ sinh và mỗi năm hơn 3 triệu người chết vì thiếu nước sạch và ñiều
kiện vệ sinh.
Do tác ñộng của quá trình phát triển với nhu cầu ngày càng tăng của con
người về nước sinh hoạt và sản xuất, nguồn tài nguyên nước ñang bị khai thác tới
mức dần cạn kiệt. Chính vì vậy vấn ñề quản lý trong khai thác và sử dụng nguồn tài
nguyên này ñang là vấn ñề hết sức nóng bỏng, cấp bách. Nếu việc quản lý khai thác
và sử dụng nguồn tài nguyên nước không hợp lý sẽ dẫn ñến cạn kiệt nguồn nước,
gây ra những tác ñộng xấu không chỉ cho hiện tại mà cả tương lai sau này.
Ở nước ta, nước sạch và vệ sinh môi trường là một vấn ñề ñược ðảng và Nhà
nước ñặc biệt quan tâm, coi trọng. Nhận thức rõ vị trí, vai trò, ý nghĩa của công tác
nước sạch và vệ sinh môi trường, trong những năm qua ðảng và Nhà nước ñã ban
hành rất nhiều văn bản về chủ trương, ñịnh hướng, ñề ra các mục tiêu cần ñạt ñược
ñổi với công tác này như: Nghị quyết Trung ương Viii, iX; Chiến lược quốc gia cấp
nước sạch và vệ sinh môi trường ñến năm 2020; Chiến lược toàn diện về tăng
trưởng và xoá ñói giảm nghèo
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
2
Nhìn chung vấn ñề nước sinh hoạt ẩn chứa nhiều tồn tại dù rằng những năm
trở lại ñây Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường ñã và ñang ñược Chính
phủ, các tổ chức tài trợ, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức cá nhân trong nước
và ngoài nước ñầu tư mạnh mẽ. Thông qua ñó ñã có hàng loạt các dự án, chương
trình nhằm nâng cao năng lực cho chương trình nước sinh hoạt nhất là về cơ sở hạ
tầng và dịch vụ. Thế nhưng cơ chế và công tác quản lý còn thiếu ñồng bộ ẩn chứa
nhiều bất cập, hạn chế, làm giảm tác dụng của các chương trình, dự án. Thực tế cho
thấy công tác quản lý nước sinh hoạt ở nước ta hiện nay còn nhiều thách thức cho
dù ñã có nhiều tiến bộ. mặc dù Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn Quốc gia ñã ban hành tài liệu “Hướng dẫn quản lý, vận hành, bảo dưỡng hệ
thống cấp nước tự chảy", tuy nhiên nó chưa ñáp ứng ñược những yêu cầu vô cùng
phong phú của thực tiễn về công tác quản lý; nhiều vùng, miền, ñịa phương ñang
gặp rất nhiều khó khăn trong việc lựa chọn mô hình quản lý phù hợp với ñiều kiện
ñặc thù của mình.
Không nằm ngoài tình hình chung nêu trên, tỉnh Ninh Bình nói chung, thị xã
Tam ðiệp nói riêng cũng ñang gặp rất nhiều khó khăn trong công tác quản lý nước
sinh hoạt. Hiện tại thị xã ñã có một số mô hình quản lý nước sinh hoạt và có các ý
kiến khác nhau trong việc nên hay không nên phát triển loại mô hình quản lý nước
sinh hoạt nào.
Trên cơ sở tồn tại những vấn ñề ñã nêu ở trên, nhằm hệ thống hoá cơ sở lý
luận về quản lý nước sinh hoạt, xây dựng một góc nhìn tổng quan về công tác quản
lý nước sinh hoạt và ñề xuất một số mô hình quản lý nước sinh hoạt trên ñịa bàn thị
xã Tam ðiệp và tỉnh Ninh Bình, tác giả ñã nghiên cứu ñề tài “Nghiên cứu các mô
hình quản lý nước sinh hoạt tại thị xã Tam ðiệp, tỉnh Ninh Bình”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng về các mô hình quản lý nước sinh hoạt, từ ñó ñề xuất
một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện các mô hình quản lý nước sinh hoạt trên
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
3
ñịa bàn thị xã Tam ðiệp, tỉnh Ninh Bình.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nước sinh hoạt, các mô
hình quản lý nước sinh hoạt;
ðánh giá thực trạng các mô hình quản lý nước sinh hoạt, xác ñịnh các
yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng các mô hình này trên ñịa bàn thị xã Tam ðiệp,
tỉnh Ninh Bình;
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng, từ ñó ñề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
các mô hình quản lý nước sinh hoạt trên ñịa bàn thị xã Tam ðiệp, tỉnh Ninh Bình.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hoạt ñộng của các cơ sở cấp nước sinh hoạt của thị xã Tam
ðiệp, tỉnh Ninh Bình như thế nào?
- Tình hình nguồn nước mà các cơ sở cấp nước lấy ñể xử lý?
- Sản phẩm nước sạch sản xuất ra của các cơ sở cấp nước có ñạt chất lượng
theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế về chất lượng dùng cho ăn uống và sinh hoạt không?
- Có khu vực nào trên thị xã không có nước máy? Vì sao?
- Giá nước sinh hoạt (của từng mô hình quản lý) có bù ñắp giá thành sản xuất
hay không và có ở mức hợp lý ñể người tiêu dùng có thể chi trả không?
- Các mô hình tổ chức phù hợp với tình hình hiện tại của thị xã hay chưa?
Nếu chưa thì nên chuyển ñổi như thế nào cho phù hợp và hiệu quả?
- Mô hình nào có thể phát triển và khuyến cáo cho thị xã?
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
Những vấn ñề lý luận và thực tiễn, các nguyên tắc, nội dung, phương thức
hoạt ñộng của các mô hình quản lý nước sinh hoạt ở thị xã Tam ðiệp;
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
*Phạm vi không gian
ðề tài ñược thực hiện trong phạm vi thị xã Tam ðiệp, tỉnh Ninh Bình.
* Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện ñề tài từ thàng 07/2010 ñến tháng 10/2011.
* Phạm vi nội dung
Nghiên cứu những vấn ñề liên quan ñến mô hình quản lý nước sinh hoạt tại
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
5
thị xã Tam ðiệp, tỉnh Ninh Bình.
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Nước sinh hoạt
Nước sinh hoạt là nước dùng cho ăn uống, vệ sinh của con người. Theo quy
ñịnh của Bộ Y tế Việt Nam thì ñược công nhận là “nước sạch” khi nước sinh hoạt
của người dân có ñủ các các tiêu chuẩn về màu sắc, mùi vị, ñộ ñục cùng các thành
phần khác như sắt, ñồng, chì. Nói chung, nước sạch là nước ñã qua xử lý ñược gọi
là nước hợp vệ sinh, các loại nước do người dân dùng hàng ngày không có màu,
không mùi, không chứa ñựng các thành phần có thể gây ảnh hưởng ñến sức khỏe
con người.
Như vậy có thể hiểu nước sinh hoạt có thể ñược cấp ở:
- Vùng nông thôn
- Các phường thuộc thị xã
- ðô thị loại nhỏ
(Luật tài nguyên nước, NXB Hà Nội năm 2009)
2.1.1.2. Quản lý nước sinh hoạt
a. Khái niệm quản lý
Quản lý (tiếng Anh là Management, tiếng Latinh manum agere - ñiều khiển
bằng tay) ñặc trưng cho quá trình ñiều khiển và dẫn hướng tất cả các bộ phận của
một tổ chức, thường là tổ chức kinh tế, thông qua việc thành lập và thay ñổi các
nguồn tài nguyên (nhân lực, tài chính, vật tư, trí lực và giá trị vô hình).
ðầu thế kỷ 20 Mary Parker Follett ñịnh nghĩa quản lý là "nghệ thuật khiến
công việc ñược làm bởi người khác".
Quản lý nói chung hay quản lý doanh nghiệp nói riêng bao gồm những ñề tài chính
sau:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
6
Nhiệm vụ cơ bản của quản lý
- Hoạch ñịnh: xác ñịnh mục tiêu, quyết ñịnh những công việc cần làm trong
tương lai (ngày mai, tuần tới, tháng tới, năm sau, trong 5 năm sau ) và lên các kế
hoạch hành ñộng.
- Tổ chức: sử dụng một cách tối ưu các tài nguyên ñược yêu cầu ñể thực hiện
kế hoạch.
- Bố trí nhân lực: phân tích công việc, tuyển mộ và phân công từng cá nhân
cho từng công việc thích hợp.
- Lãnh ñạo/ðộng viên: Giúp các nhân viên khác làm việc hiệu quả hơn ñể ñạt
ñược các kế hoạch (khiến các cá nhân sẵn lòng làm việc cho tổ chức).
- Kiểm soát: Giám sát, kiểm tra quá trình hoạt ñộng theo kế hoạch (kế hoạch
có thể sẽ ñược thay ñổi phụ thuộc vào phản hồi của quá trình kiểm tra).
b. Khái niệm quản lý nước sinh hoạt.
Quản lý nước sinh hoạt là việc thực thi các chính sách và phối hợp các hoạt
ñộng hàng ngày ñể ñạt ñược mục ñích và mục tiêu của cơ quan hay tổ chức nhằm
nâng cao ñiều kiện sống cho người dân thông qua cải thiện các dịch vụ cấp nước
sinh hoạt, nâng cao nhận thức và thay ñổi hành vi của cộng ñồng về sử dụng nước,
giảm thiểu các tác ñộng xấu do ñiều kiện cấp nước sinh hoạt kém gây ra ñối với sức
khoẻ của người dân, góp phần giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường (Ủy ban
nhân dân TX Tam ðiệp, 2010; Bộ NN và PTNT, 2007)
ðối tượng của quản lý nước sinh hoạt là nguồn nước, các công trình cấp
nước sinh hoạt, quản lý về việc sử dụng nước của các hộ dùng nước ở thị xã Tam
ðiệp. Như vậy quản lý nước sinh hoạt sẽ bao hàm các nội dung sau:
- ðiều tra nguồn nước
- Lập quy hoạch khai thác và sử dụng bền vững nguồn nước
- Quản lý và bảo vệ nguồn nước
- Quản lý nguồn nước
- Quản lý hệ thống mạng lưới ñường ống, trạm bơm, quản lý các khu xử lý
nước
- Quản lý khách hàng
(Ủy ban nhân dân TX Tam ðiệp, 2010; Bộ NN và PTNT, 2007).
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
7
2.1.1.3 Mô hình quản lý nước sinh hoạt
- Mô hình là gì?
(1) Là vật cùng hình dạng nhưng làm thu nhỏ lại nhiều, mô phỏng cấu tạo và
hoạt ñộng của một vật thể khác ñể trình bày, nghiên cứu
(2) Mô hình là hình thức diễn ñạt hết sức gọn theo một ngôn ngữ nào ñó ñặc
trưng chủ yếu của một ñối tượng ấy
(3) Là mẫu, khuôn, tiêu chuẩn theo ñó mà chế tạo ra sản phẩm hàng loạt.
Theo nghĩa rộng là hình ảnh (hình tượng, sơ ñồ, sự mô tả ) ước lệ của một khách
thể (hay một hệ thống các khách thể, các quá trình hoặc hiện tượng). Khái niệm mô
hình ñược sử dụng rông rãi trong triết học, ngôn ngữ học, kinh tế học (Minh Tân-
Thanh Nghi- Xuân Lãm,Từ ñiển Tiếng Việt )
- Mô hình quản lý kinh tế là gì? Trong kinh tế, mô hình ñược hiểu là hình
ảnh mang tính chất quy ước của ñối tượng nghiên cứu, diễn tả các mối quan hệ ñặc
trưng giữa các yếu tố của một hệ thống thực tế trong tự nhiên, xã hội (Giáo trình
Quản lý Kinh tế năm, 2009)
- Mô hình quản lý nước sinh hoạt là gì? Có thể hiểu là hình ảnh (hình tượng,
sơ ñồ, sự mô tả ) mang tính chất quy ước của một hệ thống quản lý nước sinh hoạt
cụ thể trong thực tiễn.
2.1.2 Quan ñiểm và vai trò quản lý nước sinh hoạt
2.1.2.1 Quan ñiểm về quản lý nước sinh hoạt
Quản lý nước sinh hoạt phải mang tính hệ thống, xuất phát từ nhu cầu của
người sử dụng nước, theo hướng ñẩy mạnh xã hội hoá trong công tác ñầu tư xây dựng
và quản lý các công trình nước sinh hoạt nhằm phát huy tối ña nội lực của dân cư.
ðồng thời tăng cường hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực nước sinh hoạt
nông thôn, trong ñó chú trọng nâng cao chất lượng các dịch vụ cung cấp nước sinh
hoạt. Người sử dụng nước phải ñược tham gia, quyết ñịnh mô hình cấp nước sinh hoạt
và tổ chức thực hiện quản lý mô hình phù hợp với khả năng về tài chính, trình ñộ quản
lý của họ. Nhà nước ñóng vai trò hướng dẫn, giám sát, hỗ trợ các cộng ñồng sử dụng
nước; có chính sách riêng nhằm giúp ñỡ các gia ñình thuộc diện chính sách, hộ nghèo,
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
8
ñồng bào dân tộc miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng ñặc biệt khó khăn, Trước mắt
ñược sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, tiến tới ñược sử dụng nước sạch.
* Một số ñặc ñiểm của quản lý nước sinh hoạt nông thôn
Một trong những giải pháp quan trọng hàng ñầu ñể thực hiện tốt Chiến
lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn ñến năm 2020 ñã ñược
Chính phủ xác ñịnh, ñó là “Xã hội hoá lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh nông
thôn là vận ñộng và tổ chức, tạo cơ sở pháp lý ñể khuyến khích sự tham gia của
nhân dân, của các thành phần kinh tế và toàn xã hội vào sự phát triển cấp nước
sạch và vệ sinh nông thôn nhằm nâng cao ñiều kiện sống và tăng cường sức khoẻ
cho dân cư nông thôn”.
ðể triển khai thực hiện giải pháp trên cần áp dụng phương thức quản lý cộng
ñồng trong việc quản lý các công trình nước sinh hoạt nông thôn với nguyên tắc cơ bản
là: cộng ñồng phải tự vận hành và bảo dưỡng công trình cấp nước.
Theo phương thức quản lý này, công tác quản lý nước sinh hoạt nông thôn sẽ
bao gồm các ñặc ñiểm sau:
- do tập thể cộng ñồng kiểm soát công trình.
- Tập thể cộng ñồng vận hành và bảo dưỡng công trình.
- Tập thể cộng ñồng làm chủ công trình.
- Tập thể cộng ñồng ñóng góp chi phí. (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2010)
2.1.2.2 Vai trò của quản lý nước sinh hoạt
Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường là một vấn ñề ñược ðảng, Nhà nước
quan tâm ñặc biệt và xác ñịnh là một bộ phận trong chính sách phát triển bền vững;
xem việc ñảm bảo cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường là tiêu chí ñể phát triển
một nền văn minh, hiện ñại, là nhiệm vụ quan trọng của ðảng và Nhà nước, của các
ngành các cấp và chính quyền ñịa phương.
Việt Nam cũng ñã tham gia từ rất sớm và ký hàng loạt cam kết và tuyên
bố quốc tế về xoá ñói giảm nghèo và cải thiện cấp nước sạch và vệ sinh môi
trường như: Chương trình nước uống và vệ sinh môi trường thế giới, Tuyên bố
Dudlin, Mục tiêu thiên niên kỷ, Chính vì lẽ ñó, việc quản lý nước sinh hoạt
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
9
nông thôn ñược xác ñịnh có những vai trò, vị trí quan trọng sau:
- ðối với kinh tế: Phát triển và quản lý có hiệu quả các hệ thống cấp nước sinh
hoạt nông thôn sẽ góp phần nâng cao ñiều kiện sống, ñảm bảo sức khoẻ, nâng cao thể
chất cho người dân nông thôn. Từ ñó ñảm bảo nguồn lao ñộng dồi dào cho phát triển
kinh tế, góp phần thúc ñẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước.
- ðối với xã hội: Quản lý có hiệu quả các công trình nước sinh hoạt sẽ giúp
người dân ñược sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh trong sinh hoạt, góp phần tăng
cường sức khoẻ cho người dân thông qua việc giảm thiểu các loại bệnh do sử dụng
nước nhiễm bẩn gây ra (như bệnh tiêu chảy, ñường ruột, sỏi thận, ung thư ) Qua ñó
góp phần nâng cao ý thức, cải thiện hành vi của người dân theo hướng thực hiện vệ
sinh trong mọi sinh hoạt của cá nhân và cộng ñồng.
- ðối với môi trường: Chống nguy cơ suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, bảo vệ
chất lượng nguồn nước, chống ô nhiễm môi trường.
2.1.2.3 Một số vấn ñề liên quan ñến quản lý nước sinh hoạt
2.1.2.3.1 Các yêu cầu của quản lý nước sinh hoạt
- Nâng cao nhận thức của người dân: Nâng cao nhận thức của chính quyền các
cấp và nhân dân sống ở nông thôn về việc sử dụng nước sinh hoạt nông thôn. ðây là cơ
sở hết sức quan trọng góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân và xây
dựng nông thôn mới theo hướng công nghiệp hoá - hiện ñại hoá. Hiện nay, phần lớn
dân cư nông thôn cũng thiếu hiểu biết về nước sinh hoạt, bệnh tật và sức khoẻ; về môi
trường sống xung quanh mình cần phải ñược cải thiện và có thể cải thiện ñược. Kinh
nghiệm trong nhiều lĩnh vực cho thấy nếu người nông dân nhận thức rừ ñược vấn ñề thì
với sự trợ giúp của Chính phủ, họ có thể vươn lên khắc phục khó khăn, cải thiện ñược
môi trường sống cho mình tốt hơn. Vì vậy, các hoạt ñộng thông tin giáo dục và truyền
thông có tầm quan trọng lớn ñối với thành công của chiến lược phát triển.
- Cải tiến tổ chức, tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước và phát triển nguồn
nhân lực: Tổ chức phải thực hiện theo một số nguyên tắc chung, phân công trách
nhiệm của từng cấp quản lý từ Trung ương tới cấp thấp nhất thích hợp gắn liền với
các tổ chức cộng ñồng. Tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước. Phát triển nguồn
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
10
nhân lực nhằm: Cung cấp ñủ và sắp xếp cho hợp lý cán bộ nhân viên trong lĩnh vực
cho phù hợp với nghề nghiệp và nhiệm vụ; bồi dưỡng cho cán bộ Trung ương và ñịa
phương về chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn, các kiến
thức và kỹ năng về lập chương trình, kế hoạch, ñiều phối, quản lý theo cách tiếp cận
dựa trên nhu cầu ñối với cấp nước sinh hoạt nông thôn; huấn luyện nhân viên chịu
trách nhiệm thực thi ở các cấp huyện, xã ñể thực hiện tốt vai trò mới của mình.
- ðổi mới cơ chế tài chính, huy ñộng nhiều nguồn vốn ñể phát triển cấp nước
sinh hoạt. Cơ chế tài chính phát huy nội lực dựa trên nguyên tắc người sử dụng phải
ñóng góp phần lớn chi phí xây dựng công trình và toàn bộ chi phí vận hành, duy tu
bảo dưỡng và quản lý. Cấp nước sinh hoạt phục vụ cho việc nâng cao sức khoẻ,
giảm thiểu các bệnh tật do thiếu nước sạch và kém vệ sinh gây ra, cải thiện ñiều
kiện sinh hoạt cho mọi gia ñình. ðó là sự nghiệp của toàn dân, vì vậy cần xã hội hoá
công tác này, huy ñộng mọi nguồn vốn trong nước, phát huy nội lực, ñồng thời thu
hút vốn nước ngoài cho cấp nước sinh hoạt.
- Nghiên cứu phát triển và áp dụng công nghệ thích hợp. ðẩy mạnh công tác
nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực cấp nước sinh hoạt. Giới thiệu các công nghệ
khác nhau cho người sử dụng giúp cho họ có kiến thức cần thiết ñể quyết ñịnh lựa
chọn loại công nghệ phù hợp.
2.1.2.3.2 Một số vấn ñề khác
Vấn ñề ô nhiễm nguồn nước và các giải pháp khắc phục
Cùng với xu thế công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước cần ñề ra một số giải
pháp chủ yếu ñể khắc phục vấn ñề ô nhiễm môi trường và thực hiện chương trình
nước sạch và vệ sinh nông thôn bao gồm:
• ðẩy mạnh xã hội hoá, phát triển mạnh mẽ thị trường nước sinh hoạt, huy ñộng
sự tham gia rộng rói của toàn xã hội, các thành phần kinh tế nhằm huy ñộng các nguồn
lực ñể ñẩy nhanh tỷ lệ người dân ñược hưởng nước nhằm cải thiện ñiều kiện sống góp
phần thực hiện mục tiêu chiến lược tăng trưởng và xóa ñói giảm nghèo. ðể ñẩy mạnh
xã hội hoá, một số nhiệm vụ cần ñược triển khai bao gồm:
- Ban hành các cơ chế chính sách thuận lợi ñể khuyến khích sự tham gia
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
11
của các thành phần kinh tế ñầu tư phát triển nước sinh hoạt theo ñịnh hướng
của Nhà nước:
+ Chính sách về ñất ñai: Giao quyền sử dụng ñất cho các tổ chức, cá nhân
xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt phục vụ cộng ñồng.
+ Chính sách khuyến khích ñầu tư: Bình ñẳng về cơ chế hỗ trợ, nguồn vốn
vay tín dụng ñể ñầu tư cho công trình cấp nước sinh hoạt. Nhà nước bảo hộ quyền
lợi hợp pháp ñối với cộng ñồng, tổ chức, cá nhân khi ñầu tư.
+ Chính sách thuế, phí, lệ phí: Bảo ñảm các tổ chức dịch vụ cấp nước sinh
hoạt có khả năng chủ ñộng và tự cân ñối tài chính.
- Tăng cường sự tham gia của cộng ñồng trong xây dựng và quản lý khai thác
công trình.
- Tăng cường tính pháp lý và chế tài xử phạt ñối với các vi phạm trong hoạt
ñộng cấp nước sinh hoạt.
• Giải pháp về thông tin - giáo dục - truyền thông và tham gia của cộng ñồng. Nâng
cao hiểu biết của người dân về mối liên quan giữa nước sạch với sức khoẻ; Vận ñộng,
khuyến khích người dân sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; Cung cấp thông tin ñể người
dân có thể tự lựa chọn loại hình cấp nước sinh hoạt phù hợp; khuyến khích người dân tự
nguyện ñóng góp tài chính hoặc công sức ñể xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt.
• Giải pháp về qui hoạch, kế hoạch
Xây dựng, rà soát, ñánh giá, bổ sung qui hoạch cấp nước sinh hoạt là nhiệm
vụ thường xuyên trong công tác quản lý nhà nước.
ðổi mới công tác xây dựng kế hoạch theo phương pháp kế hoạch hoá.
Tăng cường việc phân cấp quản lý ñể ñảm bảo các tỉnh chủ ñộng trong việc lập
kế hoạch, triển khai và quản lý các công trình cấp nước sinh hoạt. Việc xây dựng
kế hoạch của chương trình ñược tiến hành theo lịch trình 5 năm và hàng năm
phải xuất phát từ cơ sở.
• Giải pháp về tài chính
Cơ cấu huy ñộng và phân bổ vốn hợp lý ñối với từng mục tiêu, từng vùng
khác nhau.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
12
• Giải pháp về khoa học công nghệ
Phù hợp với ñiều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của từng vùng, ñảm bảo
nguyên tắc, bền vững, ưu tiên tìm kiếm và tận dụng các nguồn nước ổn ñịnh
ñối với các vùng ñặc biệt khó khăn (như vùng thường xuyên hạn hán, lũ lụt,
vùng núi cao, hải ñảo…)
• Quản lý ñầu tư – xây dựng, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước.
• ðào tạo phát triển nguồn nhân lực: ðào tạo phát triển nguồn nhân lực phải
ñáp ứng ñược với các cách tiếp cận dựa theo nhu cầu và phân cấp quản lý, thực thi
cho các cấp.
• Mở rộng hợp tác quốc tế: Tăng cường hợp tác thông qua nhiều hình thức
khác nhau như ña phương, song phương, (Bộ NN và PTNT, 2007).
Vấn ñề về tính giá nước sinh hoạt
Thông qua Thông tư liên tịch số 104/2004/TTLT–BTC–BXD, về việc
“hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác ñịnh và thẩm quyền quyết ñịnh giá tiêu
thụ nước sạch tại các ñô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn”. Nhà nước ñã
tạo ñiều kiện cho các ñơn vị SXKD nước sạch có cơ hội ñược tự chủ về giá bán và
qua ñó tự quyết ñịnh vận hội cho mình.
Theo Thông tư số: 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN giá tiêu thụ nước sạch
bình quân ñược xác ñịnh theo công thức:
GTtb + P
Gttbq
=
SLtp
Sản lượng nước thương phẩm ñược xác ñịnh theo công thức:
SLtp = SLsx - KLhh
Trong ñó:
- Gttbq là giá tiêu thụ bình quân (ñơn vị tính: ñồng/m
3
)
- GTtb là giá thành toàn bộ nước sạch (ñơn vị tính: ñồng/năm).
- SLtp là sản lượng nước thương phẩm (ñơn vị tính: m
3
/năm).
- Pñm là lợi nhuận ñịnh mức hợp lý ñược quy ñịnh tỷ lệ là 3% trên vốn chủ sở hữu.
- SLtp là sản lượng nước thương phẩm (ñơn vị tính m3/ năm)
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
13
- SLsx là sản lượng nước sản xuất
- KLhh là khối lượng nước hao hụt, thất thoát, thất thu so với sản lượng nước SX (ñơn vị
tính m3)
Ghi chú:
- Sản lượng nước sản xuất (SLsx) ñược xác ñịnh theo công suất thiết kế
- Giá thành toàn bộ (GTtb) tổng hợp dựa trên những chi phí ước tính cho 01
năm tại 01 nhà máy
ðối với từng mục ñích sử dụng thì giá nước cũng khác nhau và ñược tính lũy
tiến (Bảng 2.1)
Bảng 2.1 Bảng tính giá nước sạch cho từng mục ñích sử dụng
Lượng nước sạch sử dụng/tháng
S
T
T
Mục ñích sử dụng
nước
Mức
Ký
hiệu
Hệ số tính giá
tối ña so với
giá bình quân
Giá bán nước
theo mục ñích
sử dụng
(ñồng)
Mức 10 m3 ñầu tiên
(hộ/tháng) SH1 0.8 4,100
1
Sinh hoạt các hộ
dân cư
Từ trên 10 m3 (h
ộ/ tháng)
SH2 1.0 5,200
2
Cơ quan hành chính,
ñơn vị sự nghiệp
Theo thực tế sử dụng HC,SN 1.1 5,700
3
Phục vụ mục ñích
công cộng Theo thực tế sử dụng CC 1.0 5,200
4
Hoạt ñộng sản xuất
vật chất Theo thực tế sử dụng SX 1.5 7,800
5
Kinh doanh dịch vụ Theo thực tế sử dụng DV 2.0 10,400
Giá tiêu thụ nước sạch bình quân
5,181
Ghi chú:
Công thức tính giá tiêu thụ nước sạch cho từng mục ñích sử dụng (tính theo hướng dẫn tại
TT95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN)
G
ttthmñ =
G
ttbq x Httthmñ
Trong ñó:
- G
ttthmñ là giá tiêu thụ nước sạch cho từng mục ñích sử dụng
- G
ttbq
là giá tiêu thụ nước sạch bình quân
- H
ttthmñ là hệ số tính giá theo mục ñích sử dụng
(Nguồn: Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT–BTC–BXD)
2.1.2.4 Chiến lược quản lý nước sinh hoạt của Việt Nam ñến năm 2020
Chiến lược Quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn ñược soạn thảo
trong bối cảnh có một số chương trình và dự án cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn
ñó ñược thực hiện trong nhiều năm nay và chương trình mục tiêu Quốc gia nước
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
14
sạch và Vệ sinh môi trường ñược Chính phủ phê duyệt ngày 03/12/1998 và ñược
thực hiện từ 1999 ñến 2005. ðến ngày 25/8/2000, Chính phủ ñã phê duyệt Chiến
lược Quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn ñến năm 2020.
Chiến lược Quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn ñã hướng dẫn
những nguyên tắc cơ bản: phát triển bền vững, cách tiếp cận dựa trên nhu cầu và xã
hội hóa công tác Cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn ñể chỉ ñạo toàn bộ lĩnh vực
cũng như các chương trình và dự án cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn.
Trong giai ñoạn 1999-2005 ñã hình thành một chương trình hành ñộng nhằm
hỗ trợ xây dựng năng lực, cải cách tổ chức và các thể chế, trợ giúp kỹ thuật ñể tạo
các tiền ñề quan trọng cho việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước
sạch và vệ sinh môi trường và các chương trình dự án khác, ñồng thời xây dựng nền
móng vững chắc cho việc thực hiện Chiến lược Quốc gia Cấp nước sạch và Vệ sinh
nông thôn. Cụ thể là:
- Mục tiêu:
+ Mục tiêu ñến năm 2020: Tất cả dân cư nông thôn sử dụng nước sạch ñạt
tiêu chuẩn quốc gia với số lượng ít nhất 60 lít/người/ngày, sử dụng hố xí hợp vệ
sinh và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, giữ sạch vệ sinh môi trường làng, xã;
+ Mục tiêu ñến năm 2010: 85% dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh
số lượng 60 lít/người/ngày, 70% gia ñình và dân cư nông thôn sử dụng hố xí hợp vệ
sinh và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ,2010).
- Phương châm, nguyên tắc và phạm vi thực hiện :
+ Phương châm: Phát huy nội lực của dân cư nông thôn, dựa vào nhu cầu,
trên cơ sở ñẩy mạnh xã hội hoá trong ñầu tư, xây dựng và quản lý, ñồng thời tăng
cường hiệu quả quản lý nhà nước trong các dịch vụ cung cấp nước sạch và vệ sinh
nông thôn. Người sử dụng góp phần quyết ñịnh mô hình cấp nước sạch và vệ sinh
nông thôn phù hợp với khả năng cung cấp tài chính, tổ chức thực hiện và quản lý
công trình. Nhà nước ñóng vai trò hướng dẫn và trợ cấp cho các gia ñình thuộc diện
chính sách, cho người nghèo, vùng dân tộc ít người và một số vùng ñặc biệt khó
khăn khác. Hình thành thị trường nước sạch và dịch vụ vệ sinh nông thôn theo ñịnh
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
15
hướng của Nhà nước (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2010).
+ Nguyên tắc: Nguyên tắc cơ bản là phát triển bền vững, phù hợp với ñiều
kiện tự nhiên kinh tế xã hội từng vùng ñảm bảo hoạt ñộng lâu dài của hệ thống cung
cấp nước sạch, vệ sinh nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2010).
+ Phạm vi thực hiện chiến lược : Bao gồm toàn bộ các vùng nông thôn trong
cả nước (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2010).
Trong ñó chú trọng thực hiện một số vấn ñề trọng tâm sau :
- Cần ñiều chỉnh các Chương trình Cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn hiện
có như chương trình WaTSAn, Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn
do ADB tài trợ và các dự án cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn khác sao cho phù
hợp với các nguyên tắc cơ bản và cách tiếp cận chung của Chiến lược Quốc gia.
Chương trình Mục tiêu Quốc gia nước sạch và Vệ sinh môi trường cũng cần ñược
thực hiện theo các nguyên tắc cơ bản của Chiến lược Quốc gia (Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, 2010).
- Thực hiện tốt các chương trình và các chương trình thí ñiểm về cấp nước
sinh hoạt và mở rộng việc thực hiện chương trình cấp nước sinh hoạt nhằm nâng
cao tỷ lệ dân cư nông thôn ñược dùng nước sạch theo mục tiêu ñó ñề ra. Cần kết
hợp các chương trình thí ñiểm ñể giải quyết yêu cầu bức bách nhất về cấp nước cho
nhân dân ở những vùng bị hạn hán và các vùng khác ñang thiếu nước nghiêm trọng.
ðồng thời rút ra các bài học về công tác thông tin - giáo dục - truyền thông, phát
triển nguồn nhân lực, cải cách hệ thống tổ chức, xây dựng các cơ chế tài chính ñể
bổ sung và hoàn thiện Chiến lược Quốc gia Cấp nước sạch và Vệ sinh nông
thôn.(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2010).
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1 Kinh nghiệm, bài học về quản lý nước sinh hoạt của một số nước
2.2.1.1 Kinh nghiệm quản lý nước sinh hoạt của ðan Mạch
ðan Mạch ñã áp dụng nhiều giải pháp ñồng bộ như tận dụng nguồn nước
ngầm, lắp ñặt các thiết bị sử dụng nước mới, thực hiện nhiều chiến dịch tiết kiệm
nước, nâng cao ý thức của người dân,…hiện tại, lượng nước thất thoát trong hệ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………
16
thống ở ðan mạch chỉ khoảng 6-7%, là một trong những nước có lượng nước tất
thoát thấp nhất thế giới. Chia sẻ những kinh nghiệm quản lý tài nguyên
nước,Trưởng ñoàn doanh nghiệp ðan Mạch, Benny Hagelskjaer cho biết: ðan
Mạch quản lý nước dựa trên những tiêu chuẩn khắt khe của châu Âu. ðây chính là
ñộng lực ñể các công ty ðan Mạch phát triển những dịch vụ và sản phẩm hiệu quả
cao trong ngành nước với năng lượng tiêu thụ thấp, tự ñộng hóa cao. ðan Mạch ñã
áp dụng nhiều giải pháp ñồng bộ như tận dụng nguồn nước ngầm, lắp ñặt các thiết
bị sử dụng nước mới, thực hiện nhiều chiến dịch tiết kiệm nước, nâng cao ý thức
của người dân,…(www.hungyen.gov.vn)
2.2.1.2 Kinh nghiệm quản lý hệ thống cấp nước của Thành phố Montrea Canada
Hệ thống cấp nước thành phố Montreal cung cấp nước thỏa mãn cho trên 1,5
triệu người với tổng công suất cung cấp nước cho thành phố khoảng 3,5 triệu m3/
ngày ñêm.
- Quá trình sản xuất nước ăn uống sinh hoạt của Thành phố Montreal
Ngoài việc xử lý theo kỹ thuật thông thường ñơn giản với lưới lọc rác, khử
khuẩn bằng Clo, khu xử lý nước còn có sự giám sát tổng quát bằng máy tính nhằm
phát hiện sự cố. Bảy trạm kiểm soát ñịa phương với trang thiết bị ña thành phần
ñược nối với trạm ñiều hành trung tâm ñể giảm thiểu công nhân.
- Quản lý mạng lưới cấp nước
Mạng lưới ñường ống nước trải dài hơn 2.500km. Mạng lưới là các ñường
ống bao gồm ñường ống chính và ñường ống phân phối. Các ñường ống ñược thiết
kế hợp lý và có thể ñóng mở các khu vực riêng biệt khi cần phải sửa chữa.
- Lập kế hoạch phát triển nhà máy nước
Thường xuyên lập kế hoạch 3-5 năm nhằm cải thiện hệ thống cấp nước ñể
ñảm bảo phù hợp với nhu cầu và sự phát triển của dân số cũng như các công trình.
- Kiểm soát cung cấp
Thành phố luôn ưu tiên cung cấp ñiện cho 2 nhà máy nước, ngoài ra, 2 Nhà
máy nước ñều ñược trang bị các nguồn ñiện ñộc lập riêng ñể phục vụ khi có sự cố.
- Kiểm soát chất lượng nước