Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Đề tài hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.34 KB, 90 trang )

Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
CHUYÊN ĐÈ
THựC TẬP CHUYÊN NGHÀNH
ĐÈ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỒ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH vụ HÀ TÂY
HỌ TÊN SINH VIÊN: BÙI KHÁNH LINH LỚP: KT 39 -
BXD
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TIẾN SÝ LÊ KIM NGOC

Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
1
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
1
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
HÀ NỘI, THÁNG 5 / 2010
MỤC LỤC
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.2
2.1.3 DANH MỤC BẢNG BIỂU
2.1.4 •
2.1.5
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
2
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
2
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp


2.1.6 LỜI MỞ ĐẦU
2.1.7 Trong nền kinh tế thị trường mục tiêu của các doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp thương mại nói riêng là lợi nhuận, do đó các doanh nghiệp thương mại luôn tìm mọi
cách quản lý tốt hoạt động kinh doanh giảm thiểu chi phí đẩy mạnh quá trình tiêu thụ hàng hóa
hay bán hàng. Bán hàng là một khâu quan trọng trong quá trình kinh doanh, có bán được hàng
thì mới lập được kế hoạch mua hàng và dự trữ hàng hoá kì tới. Bên cạnh đó kế toán phải không
ngừng hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng để có thể cung cấp đầy đủ thông tin cho
nhà quản lý, giúp cho các nhà quản lý phân tích đánh giá, lựa chọn phương án kinh doanh có
hiệu quả đảm bảo phục vụ tốt thị hiếu người tiêu dùng.
2.1.8 Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng, kế toán bán hàng là
phần hành quan trọng chủ yếu trong doanh nghiệp thương mại và là công cụ đắc lực cho việc
nâng cao hiệu quả tiêu thụ hàng hóa. Do đó trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần thương
mại dich vụ Hà Tây, được sự chỉ bảo tận tình của thầy cô trong khoa kế toán, đặc biệt là Cô
giáo Tiến sỹ Lê Kim Ngọc cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ kế toán trong Công ty em đã
mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “ Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần dịch vụ
thương mại Hà Tây ”.
2.1.9 Phương pháp nghiên cứu: dựa trên phương pháp duy vật biện chứng kết họp
giữa lý luận đã học ở nhà trường với thực tế công tác kế toán ở doanh nghiệp thực tập để từ đó
chỉ ra được những tồn tại khó khăn và nêu ra những phương hướng biện pháp giải quyết.
2.1.10 Nội dung chuyên đề gồm ba phần chỉnh
2.1.11 • Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty cổ
phần thương mại dịch vụ Hà Tây
• Chương 2 : Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà
Tây
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
3
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
3
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp

• Chương 3 : Hoàn thiện ké toán bán hàng tại Công ty cổ phần dịch vụ thương mại Hà
Tây
2.1.12 Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập chưa lâu, kiến thức
chuyên ngành cũng như kinh nghiệm thực tế tại Công ty còn ít nên chuyên đề thực tập tốt
nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến sửa chữa của thầy cô giáo và các anh chị cán bộ trong Công ty để chuyên đề tốt nghiệp
của em được hoàn thiện hơn nữa.
2.1.13 Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
4
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
4
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
2.1.14 CHƯƠNG 1
2.1.15 ĐẶC ĐIỂM VÀ TỒ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỒ PHÀN THƯƠNG MẠI DỊCH vụ
2.1.16 HÀ TÂY
1.1. Đăc điếm hoat đông bán hàng của Công ty cồ phần Thương mai dich vu Hà
Tây
1.1.1 Danh mục hàng bán của Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ Hà Tây
2.1.17 Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây là doanh nghiệp được thành
lập theo hình thức chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần 100% vốn góp.
2.1.18 Tên giao dịch: Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây
MST: 0400101764003
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
5
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
5
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
2.1.19 Điện thoại: 04- 33827413 Fax: 04-
33522162
2.1.20 Trụ sở chính: số 157 Trần Phú - Quận Hà Đông - TP Hà Nội
2.1.21 Công ty chủ yếu kinh doanh tập trưng vào mấy nhóm mặt hàng chủ yếu sau
2.1.22 đây:
2.1.23 Nhóm hàng thực phẩm: Bao gồm bánh kẹo, bia rượu, thuốc lá, đồ ăn
uống đóng hộp các mặt hàng này thường phục vụ cho nhu cầu thiết yếu hàng
ngày của người dân. Nhóm hàng thực phẩm của công ty luôn đảm bảo về nguồn
gốc xuất xứ cũng như về chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định.
2.1.24 Nhóm hàng tiêu dừng như: Quần áo, dầy giép, đồ dừng sinh hoạt
2.1.25 Hình thức kinh doanh của công ty chủ yếu là bán buôn và bán lẻ các nhóm mặt
hàng trên nhằm cung cấp phục vụ đời sống nhân dân và các cơ sở kinh doanh trong địa bàn
quận Hà Đông.
1.1.2 Thị trường của Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ Hà Tây
2.1.26 Kể từ lúc bắt đầu thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phấn đấu
lớn mạnh phát triển cùng xu hướng mở rộng của thị trường nhằm đem lại kết quả kinh doanh
tốt nhất. Thị trường chủ yếu của công ty là phục vụ nhu cầu tiêu dừng của người dân quận Hà
Đông nói riêng và xuất hàng cho cửa hàng bán buôn, bán lẻ của các quận huyện trên địa bàn
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
6
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
6
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
tỉnh Hà Tây cũ nay là TP Hà Nội như huyện Thanh Oai, Chương Mỹ, Ba Vỳ, Phú Xuyên
1.1.3 Phương thức bán hàng của Công ty cỗ phần Thương mại dịch vụ Hà Tây
2.1.27 Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây là doanh nghiệp có hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại. Do đó hoạt động bán hàng là quy trình chuyển
giao quyền sở hữu về hàng bán giữa Công ty và khách hàng, để từ đó thu được tiền. Trong

những doanh nghiệp thương mại bán hàng là khâu cuối cùng , khâu quan họng nhất của quá
hình kinh doanh. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng là tính toán, phản ánh đúng đắn kịp thời
doanh thu, trị giá vốn hàng bán, xác định kết quả bán hàng .Hiện nay Công ty áp dụng chủ
yếu hai phương pháp chủ yếu như:
2.1.28 • Bán buôn : Theo phương thức này hàng của Công ty thường được bán theo lô
hoặc với số lượng lớn, giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng bán ra và phương
thức thanh toán. Công ty thường bán buôn các mặt hàng thực phẩm với số lượng lớn
cho các cửa hàng kinh doanh trong vừng nhằm phục vụ nhu cầu của người dân. Ví dụ
như bán buôn thuốc lá, rựơu bia, đồ ăn uống đóng hộp
2.1.29 Trong phương pháp này có hai hình thức:
2.1.30 -Bán buôn qua kho trực tiếp: Khách hàng cử người mang giấy ủy nhiệm
đến kho của Công ty trực tiếp nhận hàng về. Sau khi giao nhận hàng đại diện bên mua kí nhận
đủ hàng và chứng từ bán hàng của Công ty đồng thời trả tiền ngay hoặc ký nhận nợ.
2.1.31 -Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: Công ty căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng của người mua xuất kho gửi hàng cho người
mua bằng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu
của công ty cho đến khi bên kia nhận được hàng, chứng từ đã chấp nhận thanh toán thì quyền
sở hữu mới được chuyển cho bên mua.
2.1.32 • Bán lẻ\ Phương thức này là công ty bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
7
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
7
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Hình thức này thường được bán qua các cửa hàng trực thuộc của công ty. Các cửa hàng
này thường bán các mặt hàng tiêu dùng sinh hoạt thường ngày như sà bông, dầu gội
2.1.33 Cồng ty áp dụng mấy hình thức bán lẻ như sau:
- Bản lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng tại các cửa hàng trục tiếp thu tiền của
khách hàng và giao hàng cho khách. Cuối ngày hoặc ca bán thì hàng hóa được kiểm kê dể lập

báo cáo bán hàng, nhân viên bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ.
- Bán hàng đại lý: là phương thức mà Công ty (chủ hàng) xuất hàng cho bên nhận đại lý,
ký gửi để bán. Bên nhận đại lý sẽ được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch
giá.
2.1.34 Việc bán lẻ của công ty chủ yếu được thực hiện qua 3 cửa hàng:
- Cửa hàng kinh doanh tổng hợp Quang Trung.
- Cửa hàng kinh doanh tổng hợp chợ Hà Đông.
- Cửa hàng sửa chữa xe đạp, xe máy chợ Hà Đông
2.1.35 Ngoài ra công ty còn 1 số hệ thống của hàng, đại lý bán lẻ khác rất tốt. Doanh số
của các cửa hàng này chiếm một phần không nhỏ trong doanh số bán hàng toàn công ty. Đặc
biệt với hình thức thanh toán tiền ngay đã góp phần giúp cho cồng ty tránh bị ứ đọng vốn trong
khâu thanh toán.
2.1.36 Phương thức thanh toán:❖
2.1.37 Trong quá hình tiêu thụ hàng hóa, Công ty đã áp dụng nhiều phương pháp thanh
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
8
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
8
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
toán nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá hình thanh toán. Việc áp dụng
nhiều hình thức thanh toán tuy làm cho công tác kế toán có phần phức tạp hơn trong quá trình
theo dõi nhưng bù đắp lại đây là một trong những biện pháp nhằm thu hút thêm khách hang đối
với Công ty.
2.1.38 + Thanh toán trực tiếp bằng tiền hoặc séc đối với những khách hàng mua ít,
không thường xuyên hoặc những khách hang có nhu cầu thanh toán ngay.
2.1.39 + Người mua ứng trước, phương thức này áp dụng cho khách hàng có nhu cầu
đặt hàng theo yêu cầu, mua một lúc với số lượng lớn mà công ty chưa áp dụng được ngay.
2.1.40 + Thanh toán chậm, phương thức này được áp dụng cho khách hàng có quan hệ
thường xuyên, có uy tín với công ty. Tuy bị chiếm dụng vốn nhưng bù lại khách hàng phải chịu

phần lãi xuất do việc trả chậm.
2.1.41 + Ngoài ra, khách hàng còn có thể thanh toán bằng cách chuyển tiền cho Công
ty qua ngân hàng mà Công ty mở tài khoản tại đó.
1.2Tồ chức quản lý hoat đông bán hàng của Công ty cồ phần Thương mai dich vu Hà
Tây
2.1.42 Bán hàng là một khâu quan trọng trong quá trinh lưu chuyển hàng hóa do đó để
làm tốt nhiệm vụ này thì công tác quản lý nghiệp vụ bán hàng phải được thực hiện một cách
chặt chẽ nghiêm ngặt. Muốn làm tốt công việc này yêu cầu công ty phải khảo sát và tiến hành
phân cấp chức năng nhiệm vụ rõ ràng cho từng bộ phận chức năng đảm nhiệm những công việc
cụ thể như:
2.1.43 + Giám dốc. là người đại diện theo pháp luật và đại diện pháp nhân của Cồng ty
trong mọi giao dịch, điều hành trực tiếp các đơn vị, các phòng chức năng của Công ty, đồng
thời chịu trách nhiệm kiểm tra và ký kết trực tiếp với khách hàng có hợp đồng buôn bán với
công ty.
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
9
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
9
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
2.1.44 + Hai Phó giám đốc. Hỗ trợ Giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh của
Công ty. Trong đó: 01 Phó giám đốc phụ trách khâu tiêu thụ hàng có nhiệm vụ giám sát việc
tiêu thụ hàng hóa, củng cố các đối tác hiện tại và không ngừng tìm kiếm các bạn hàng mới, mở
rộng thị trường tiêu thụ; 01 Phó giám đốc phụ trách việc cung ứng hàng hóa có nhiệm vụ giám
sát, kiểm soát chất lượng hàng hóa cũng như duy trì mối quan hệ kinh doanh với các nhà cung
cấp hàng hóa, chủ động tìm kiếm các nguồn hàng có chất lượng cao đề xuất với Giám đốc.
2.1.45 - Hệ thống các phòng ban bao gồm:
2.1.46 + Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ thực hiện công tác hạch toán kế toán
của toàn Công ty, quản lý chặt chẽ tài chính, tổ chức ghi chép các nghiệp vụ kinh tế- tài chính
phát sinh, tổng hợp số liệu của các cửa hàng, tính toán, theo dõi và lên báo cáo, tạo điều kiện

cung cấp thông tin kinh tế chính xác, kịp thời phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý doanh
nghiệp.
2.1.47 + Phòng kế hoạch kinh doanh: Với nhiệm vụ tiến hành các hoạt động nghiên
cứu, đánh giá nhu cầu mong muốn chưa được thỏa mãn của người tiêu dùng để xác định chiến
lược marketing hỗn hợp cho thị trường của Công ty, tổ chức hợp lý việc quản lý nguồn hàng,
thực hiện ký kết hợp đồng với các bạn hàng.
2.1.48 Tăng cường các mối quan hệ, tìm kiếm thị trường, đối tác
2.1.49 + Phòng tổ chức hành chính: Với nhiệm vụ quản lý bộ máy hành chính, phân
bổ mạng lưới kinh doanh, hợp lý hóa việc sử dụng lao động.
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
10
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
10
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
2.1.50 - Các đơn vị trực thuộc: Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hà Tây có hệ thống cửa hàng trực thuộc
được phân bổ đều trong Quận Hà Đông và một số huyện lân cận. Tại các cửa hàng đều có cán bộ lãnh đạo, quản
lý hoạt động kinh doanh của cửa hàng và đội ngũ nhân viên đảm nhiệm công việc cụ thể. Các cửa hàng chịu
trách nhiệm về hoạt động kinh doanh nhằm đẩy mạnh khả năng tiêu thụ, định kỳ phải báo cáo về tình hình kinh
doanh của mình lên Ban lãnh đạo công ty.
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
11
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
11
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
2.1.51 CHƯƠNG 2
2.1.52 THựC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỒ
PHÀN THƯƠNG MẠI DỊCH vụ HÀ TÂY
2.1. Ke toán doanh thu bán hàng.

2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán doanh thu bán hàng.
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng:
2.1.53 Như đã trình bày ở Chương 1, Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hà Tây áp dụng
2 phương thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ. Để xác định doanh thu bán hàng thì phòng kinh doanh
và kế toán tai các cửa hàng thường sử dụng các chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT gồm 3 liên
2.1.54 Liên 1 (màu đen): dùng để lưu lại cùng với cuống sổ Liên
2 (màu đỏ): dùng để giao cho kháh hàng Liên 3 (màu xanh): dùng để
thanh toán
- Thẻ kho
- Bảng kê chứng từ hàng hóa
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
12
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
12
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
- Tờ khai thuế GTGT
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Báo cáo bán hàng hàng ngày
- Phiếu thu
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng:
2.1.55 Để hạch toán nghiệp vụ doanh thu bán hàng kế toán công ty sử dụng các tài
khoản sau:
2.1.56 a. Tài khoản sử dụng chủ yếu:
2.1.57 TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.1.58 Các TK cấp 2:
2.1.59 TK5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK5112: Doanh thu bán thành phẩm TK5113: Doanh thu

dịch vụ Các tài khoản có liên quan:
2.1.60 TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
TK 111: Tiền mặt TK 131: Phải thu khách
hàng TK 521: Chiết khấu thuơng mại TK
531: Hàng bán bị trả lại TK 532: Giảm giá
hàng bán
2.1.1.3 Quy trình luân chuyển theo từng phương thức bán hàng của Công ty:
2.1.61 • Nghiêp vu bán buôn:
2.1.62 - Qui trình tiêu thụ sản phẩm:
2.1.63 + Buớc 1: Nguời mua đề nghj mua hàng + Buớc 2: Kế toán tiêu thụ lập hóa đơn
GTGT
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
13
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
13
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
2.1.64 Trên mỗi hóa đơn bán hàng có ghi đầy đủ họ tên khách hàng, địa chỉ, hình thức thanh
toán, khối lượng đơn giá của từng loại mặt hàng bán ra, tổng tiền hàng, thuế GTGT và tổng sổ tiền
thanh toán.
2.1.65 + Buớc 3: Thủ trưởng và người bán ký hóa đơn GTGT.
2.1.66 + Bước 4: Trường hợp thanh toán ngay thì kế toán thanh toántiến hành lập phiếu
thu tiền.
2.1.67 + Bước 5: Căn cứ hóa đơn GTGT thủ kho xuất hàng.
2.1.68 + Bước 6: Ke toán căn cứ hóa đơn GTGT kế toán định khoản và ghi vào sổ sách
kế toán.
2.1.69 + Bước 7: Cuối tháng lên biểu tổng hợp chi tiết bán hàng.
2.1.70 + Bước 8: Căn cứ vào bảng tổng hợp và Nhật ký chung
2.1.71 Khi bán hàng căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán tiến hành kiểm tra chứng từ và tiến
hành định khoản, xác định doanh thu đồng thời xác định giá vốn của hàng hoá bán ra.

• Nghiẽp vu bán lẻ:
2.1.72 Đối với hình thức này, khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng nhân viên bán hàng không
lập hóa đơn bán hàng mà chỉ ghi loại hàng, số lượng giá vốn của hàng hóa bán ra.
• Các khoản giảm trừ doanh thu:
2.1.73 Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây áp dụng các phương pháp thanh toán linh
hoạt, giá cả chính sách hợp lý, hàng hóa lại không có hình thức tiêu thụ xuất khẩu nên chỉ có các khoản
hàng bán bị trả lại, mới làm giảm trừ doanh thu của công ty. Khi bán hàng cho khách hàng nếu kém
phẩm chất, không đứng quy cách, chủng loại hàng hóa .Như đã ghi trên hợp đồng thì công ty cho
phép khách hàng trả lại một phần hay toàn bộ số hàng đã mua tùy theo mức độ vi phạm. Trị giá hàng
bán bị trả lại được tính đứng trên giá trị ghi trên hóa đơn và kế toán sử dụng TK 531 “ Hàng bán bị trả
lại ” để theo dõi. Khi phát sinh nghiệp vụ này, người bán sẽ lập phiếu nhập kho số hàng bán bị trả lại.
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
14
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
14
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
2.1.2 Ke toán chỉ tiết doanh thu
2.1.74 - Theo phương thức bán buôn: Khi khách có nhu cầu đến phòng nghiệp vụ của Cồng
ty làm thủ tục mua hàng. Bộ phận kế toán căn cứ vào nhu cầu của khách hàng viết hóa đơn GTGT. Sau
khi khách hàng nhận hàng và ký nhận vào phiếu xuất kho để thủ kho lập thẻ kho chi tiết cho từng mặt
hàng.
2.1.75 Sau đây em xin lấy một vài ví dụ về quá trình bán hàng của công ty và của Cửa hàng
kinh doanh tổng hợp chợ Hà Đông
2.1.76 Ví dul : Ngày 26/02/2009 theo hóa đơn số 0022869, công ty bán buôn số hàng
rượu sâm banh Nga cho Chị Hòa - cửa hàng Công nghệ thực phẩm, số lượng : 120 chai
dơn giá bán: 52.727 đ/chai, thuế suất 10%, tiền thuế: 632.724 đ, tổng giá thanh toán
6.959.964đ
2.1.77 Ví du2 : Ngày 27/02/2009 theo hóa đơn số 0022873, công ty mua hàng bán
chuyển thẳng cho Anh Quân số thuốc lá Du Lịch số lượng 50.000 bao giá mua: 1536,36

(đ/bao), giá bán 1567,26 (đ/bao), thuế suất 10%.
2.1.78 Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, kế toán vật tư, hàng hoá lập hoá đơn GTGT(Biểu 01),
đồng thời lập phiếu xuất kho (Biểu 02) cho số hàng này và vào thẻ kho (Biểu 03). Sau khi vào thẻ kho,
thủ kho chuyển hoá đơn GTGT cùng với phiếu xuất kho cho số hàng vừa xuất cho phòng kế toán. Căn
cứ vào đó, kế toán lập bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ( Biếu 04). Lập phiếu thu
đối với hàng hóa thanh toán ngay bằng tiền mặt (Biểu 05)
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
15
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
15
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
2.1.79 Biếu 01
2.1.80 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
2.1.81 Mau số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: EH/2009B
Sổ : 0022869
2.1.82 Liênl: Lưu
2.1.83 Ngày 26 thảng 02 năm 2009
2.1.84 Nhân viên bán hàng : Công ty cổ phần TM-DV Hà Tây
2.1.85 Địa chỉ: 157 Tràn Phú - Quận Hà Đông - TP Hà Nội
2.1.86 Điện thoại: 04- 33827413 MST : 0400101764003
2.1.87 Họ và tên người mua hàng: Chị Hòa
2.1.88 Đom vị: Cửa hàng Công nghệ thực phẩm
2.1.89 Địa chỉ: Tô Hiệu - Hà Đông - Hà Nội
2.1.90 Hình thức thanh toán : Thanh toán ngay
2.1.9
1
2.1.92 Tên
hàng hoá ,

dịch vụ
2
.
1
.
2
.
1
.
2.
1.
95
Đơ
2.1.96 T
hành tiền
2.1.9
7
2.1.98 B
2
.
2
.
2.
1.
2.1.
102
2.1.1
03
2.1.104 Sâ
m banh

2
.
2
.
2.
1.
2.1.
108
2.1.109 2.1.110
2.1
.
11
2
.
1
2.1.113 2.1.114
2.1.115 Cộng tiền
hàng
2.1.116
:
2
.
1
2.1.118
2.1.
119
2.1.120 Thuế suất GTGT : 10%
Tiền thuế GTGT:
2
.

1
2.1.122
2.1.123
6
32.724
2.1.124
2.1.125Tông cộng tiên thanh toán
:
2
.
1
2.1.127
6.9
59.964
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
16
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
16
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
2.1.128 Số tiền bằng chữ : Sáu triệu chín trăm năm mươi chín
nghìn chín trăm sáu mươi
2.1.
129

đ
2.1.130
2.1.131 Người mua hàng Ke toán trưởng Thủ trưởng
đơn vị
2.1.132 (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )

2.1.133 Biếu 02
2.1.134 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mau số:
01GTKT-3LL Liênl: Lưu Ký hiệu : EH/2009B
2.1.135 Ngày 26 thảng 02 năm 2009
số : 0022873
2.1.136 Nhân viên bán hàng: Công ty cổ phần TM-DV Hà Tây
2.1.137 Địa chỉ: 157 Trần Phú - Quận Hà Đông - TP Hà Nội
2.1.138 Điện thoại: 04- 33827413 MST : 0400101764003
2.1.139 Họ và tên người mua hàng: Anh Quân
2.1.140 Dơn vị: Cửa hàng đại lý rượu bia - thuốc lá
2.1.141 Địa chỉ: Lê Lợi - Hà Đông - Hà Nội
2.1.142 Hình thức thanh toán : Thanh toán chậm
2.1.1
43
2.1.144 Tên
hàng hoá ,
dịch vụ
2.1.145
Dơn vị t
ính
2
.
1
.
1
2.1.148 Đ
ơn giá
2.1.149 T
hành tiền
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh

17
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
17
2.1.1 Ngày 26 thảng 02 năm 2009
2.1.2
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
2.
1.
2.1.151 B
2
.
2
.
2.1.
154
2.1.
155
2.1.1
56
2.1.157 Thu
ốc lá Du
Lịch A
2.1.158
Bao
2
.
1
2.1.
160

1567
2.1.
161
78.3
2.1.162 2.1.163 2.1.
164
2.1.
165
2.1.166 2.1.167
2.1.168 Cộng tiên
hàng :
2.1.
169
2.1.
170
2.1.171
2.1.
172
2.1.173 Thuế suất GTGT : 10%
Tiền thuế GTGT:
2.1.
174
2.1.175
2.1.176 7
.836.300
2.1.177
2.1.178 Tồng cộng tiền thanh toán:
2.1.
179
2.1.180

2.1.
181
2.1.182 Sô tiên băng chữ : Tám sáu triệu một trăm chỉn chín nghìn ba trăm đông
chăn.
2.1.183
2.1.184 Người mua hàng Ke toán trưởng Thủ trưởng
đơn vị
2.1.185 (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
2.1.186 Biểu 03
2.1.187 Đơn vị: Công ty CPTM-DV Hà
Tây Mầu sổ: 02-VT
2.1.188 Địa chỉ: 157 Trần Phú - Hà Đông (Ban hành
theo QĐ sổ 15/2006/Q Đ-BTC
2.1.189 Ngày 20/02/2006 của
Bộ trưởng BTC)
Quyển sổ: 357 Sỗ:
015202
2.1.190 PHIẾU XUẤT KHO
2.1.191 Ngày 26 tháng
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
18
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
18
2.1.3 Ngày 27 thảng 02 năm 2009
2.1.4
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
02 năm 2009 Họ tên người mua hàng: Chị Hòa Lý do xuất
kho: Xuất bán Rượu Sâmbanh Nga Xuất kho tại: kho hàng
công ty - 157 Trần Phú - Hà Đông

2.
1.
19
2
ST
T
2.1.193
T
ên, nhãn
hiệu ,
quy cách
2.
1.
1
9
4
M
ã
2.1
.
2.1.199
Sô lượng
2.1.200
Đơn giá
2.1.201
Thành
2.
1.
20
5

2.1.20
6 Y
êu cầu
2.1.2
07 T
hực
2.1.2
2.1.20
9
2.1.210
2.
1.
2.1.212 B
2.
1.
2.
1.
2
.
2
.
2
.
2
.
2.
1.
21
9
2.1.220 R

ượu Sâm
banh
Nga
2.1.221
2.1
.
22
2
2.1.22
3 1
20
2
.
1
.
2.
1.
2
2
5
2.1
.
22
6
2.1.227
2.1.228 C
ộng
2.1.229 2.1.230
2.1.
231

2.1.
232
2.
1.
2
2.1
.
23
2.1.235
2.1.236 Xuất, ngày 26 tháng 02
năm 2009
2.1.237 Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Ke toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
2.1.238 Biểu 04
2.1.239 Đơn vị: Công ty CPTM-DV Hà
Tây Mầu sổ: 02-VT
2.1.240 Địa chỉ: 157 Trần Phú - Hà Đông (Ban hành
theo QĐ sổ 15/2006/Q Đ-BTC
2.1.241 Ngày 20/02/2006 của
Bộ trưởng BTC)
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
19
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
19
2.1.5 Tông sô tiên(viêt băng chữ) : Số chứng từ gốc kèm theo:01
2.1.6
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Quyển sổ: 357 Số:
015203

2.1.242 PHIÉU XUẤT KHO
2.1.243 Ngày 27 tháng 02
năm 2009 Họ tên người mua hàng: Anh Quân Lý do xuất
kho : Xuất bán Thuốc Lá Du Lịch A Xuất kho tại: kho
hàng công ty - 157 Trần Phú - Hà Đông
2.
1.
24
4
ST
T
2.1.245
T
ên, nhãn
hiệu ,
quy cách
phẩm
2.
1.
2
4
6
M
ã
2.1
.
2.1.251
Sô lượng
2.1.252
Đơn giá

2.1.253
Thành
2.
1.
25
7
2.1.25
8 Y
êu cầu
2
.
1
.
2
5
2
.
1
.
2
2
.
1
.
2
2.
1.
2.1.264 B
2.
1.

2.
1.
2
.
2
.
2
.
2
.
2.
1.
27
1
1
2.1.272 T
huốc lá
Du lịch
A
2.1.273
2.1
.
27
4
Ba
o
2.1.27
5 5
0.000
2

.
1
.
2
7
6
2.
1.
2
7
7
2.1
.
27
8
2.1.279
2.1.280 C
ộng
2.1.281 2.1.282
2.1.
283
2.1.
284
2.
1.
2
2.1
.
28
2.1.287

2.1.288 Số chứng từ gốc kèm theo:01
2.1.289 Xuất, ngày 27 thảng
02 năm 2009 Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Ke toán trưởng Giám đốc
2.1.290 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
20
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Linh
20
2.1.7 Tông sô tiên(viêt băng chữ) :
2.1.8
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
2.1.291 )Sau khi có hoá đơn bán và phiếu xuất kho nhân viên phòng kinh doanh sẽ cầm 2 chứng từ này làm thủ tục xuất kho.
Thủ kho khi nhận đuợc hoá đơn và phiếu xuất sẽ căn cứ vào đó để ghi vào thẻ kho.
2.1.292 Biểu 05
2.1.293 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây THẺ KHO
2.1.294 Địa chỉ: 157 Trần Phủ - Hà Đông Ngày !ập thẻ: 01/02/2009
2.1.295 Tờ số 02
2.1.296 Tên hàng : Thuốc lá
Du Lịch A Mã số: DLA
2.1.297 C
hứng từ
2.1.298
2
.
1
.
2
9
9

2.1.301
2.1.302 Số lượng
2.
1.
2
.
1
.
3
2.1.3
05 N
gày
2.1.306 Diễn
giải
2.1.
308 Đ
VT
2.1.3
09 N
hập
2
.
1
.
3
2.1.
311
Tồn
2.1.312
2

.
1
.
2.1
.
31
4
2.1.315 Tháng
02
2
.
1
.
2.1.317 2.1.
318
2
.
1.
3
2.1.3
20
2.1.3
21
2
.
1
.
2.1
.
32

3
2.1.324 rp A

2.1.325 Tôn
đâu
2
.
1
.
2.1.327 2.1.
328
2
.
1.
3
2.1.3
30 1
2.500
2.1.3
31
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Lỉnh
21
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Lỉnh
21
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
2
.
1
2.1.3

33 27
/02
2.1.334 Anh
Quân
2
.
1
2.1.
336 B
ao
2.1.3
37 5
0.000
2
.
1
2.1.3
39
2.1.3
40
2
.
1
2.1
.
34
2.1.343
2
.
1

2.1.345
2.1.
346
2
.
1.
2.1.3
48
2.1.3
49
2
.
1
.
2.1
.
35
1
2.1.352 Cộng
số phát sinh
2
.
1
.
2.1.354
2.1.3
55 5
0.000
2
.

1
2.1.3
57 1
2.500
2.1.3
58
2
.
1
.
2.1
.
36
0
2.1.361 Tồn
cuối tháng 2
2
.
1
.
2.1.363 2.1.
364
2
.
1.
3
2.1.3
66 1
2.500
2.1.3

67
2.1.368
2.1.369 Biểu 06
2.1.370 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây THẺ KHO
2.1.371 Địa chỉ: 157 Trần Phủ - Hà Đông Ngày lập thẻ: 01/02/2009
2.1.372 Tờ số 02
2.1.373 Tên hàng : s âm
banh Nga Mã số: SBN
2.1.374 Ch
ứng từ
2.1.375
2
.
1
.
3
7
6
2.1.378
2.1.379 Số lượng
2.
1.
2
.
1
.
3
2
.
1

.
3
2.1.383 Diễn
giải
2.1.
385Đ
VT
2
.
1
.
3
2.1.3
87X
uất
2.1.
388
Tồn
2.1.389
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Lỉnh
22
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Lỉnh
22
2.1.9
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
2.
1.
39
0

2.
1.
3
9
2.1.392 Tháng
02
2
.
1
.
2.1.394
2.
1.
39
5
2.1
.
39
6
2.1.3
97
2.1.39
8
2.
1.
39
9
2.
1.
4

0
0
2.1.401 rp A 4À
2.1.402 Tôn đâu
2
.
1
.
4
2.1.404
2.
1.
40
5
2.1
.
40
6
2.1.
407
35
2.1.40
8
2
.
2
.
2.1.411 Chị Hòa
2
.

2.1.
413c
2
.
2.1.4
1512
2.1.4
16
2.1.41
7
2.
1.
41
2.
1.
4
2.1.420
2
.
1
2.1.422
2.
1.
42
2.1
.
42
2.1.4
25
2.1.42

6
2.
1.
42
7
2.
1.
4
2
2.1.429 Cộng số
phát sinh
2
.
1
.
2.1.431
2
.
1
2.1.4
3312
0
2.1.
434
35
2.1.43
5
2.
1.
43

6
2.
1.
4
3
2.1.438 Tồn cuối
tháng 2
2
.
1
.
2.1.440
2.
1.
44
1
2.1
.
44
2
2.1.
443
0
2.1.44
4
2.1.445
2.1.446 Sau khi vào thẻ kho, thủ kho chuyển hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho lên phòng kế toán. Kế toán lập bảng kê hóa đơn, chứng
từ, hàng hóa dịch vụ bán ra (Biểu 07)
2.1.447 Biểu 07
2.1.448 BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ, HÀNG HÓA, DỊCH vụ BÁN RA

2.1.449 (Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
2.1.450 Tháng 02/2009
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Lỉnh
23
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Lỉnh
23
2.1.10
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
2.1.451 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Hà Tây Mã
số: 0400101764003
2.1.452 Địa chỉ: số 157 Trần Phú - Quận Hà Đông - TP Hà Nội
2.1.453 Hóa đơn
chứng từ bán
2
.
1
.
4
2
.
1
.
4
2.1.456
Mặt hàng
2.1.4
57 Do
2.1.458
Thuế

2.1.459 T
hể GTGT
2.1.
460
2.
1.
4
2
.
1
2
.
1
2
.
1
2.1.4
70
2
.
1
2.1.
472
2.1
47
2.
1.
4
2
.

1
2
.
1
2
.
1
2
.
1
2
.
1
2.1.4
80 7
2
.
1
2.1.
482
9
2.1
48
2.1.4
84
2.1.48
5 02
2869
2.1.4
86 26

/02
2.1.487
Chị Hòa
2.1
.
48
8
2
.
1
2.1.4
90 6.3
27.
24
2
.
1
.
2.1.
492
6.95
9
2.1.493
2.1.4
94
2.1.49
5 02
2873
2.1.4
96 27

/02
2.1.497
Anh Quân
2.1
.
49
8
2
.
2.1.5
00 78.
36
3.0
2
.
1
.
2.1.
502
7.83
7
2.1.503
2.1.5
04
2
.
1
2
.
1

2.1
.
50
7
2.1
.
50
8
2.1
.
50
9
2.1.5
10
2
.
1
.
2.1.
512

2.1.513
2.1.5
14
2
.
1.
5
2.1
.

51
6
2
.
1
2.1
.
51
8
2.1
.
519
2.1.5
20 24
6.7
2
.
1
.
2.1.522 2
71.458.800
2.1.523
2.1.524
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Lỉnh
24
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Lỉnh
24
2.1.11 Ngày 28 thảng 02 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị
2.1.12
Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp

Đại hoc Kinh tế Quốc Dân Báo cáo thực tập tôt nghiệp
2.1.525 Người lập
2.1.526 Phiếu thu đối với hàng hóa thanh toán ngay bằng tiền.(Biểu 08) Biếu 08
2.1.527 Quyển số:. Số: PT56
2.1.528 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú - Hà Đông
2.1.529 PHIẾU THU
2.1.530 Ngày 26 thảng 02 năm 2009
2.1.531 Nợ TK 111: 6.959.964đ Có TK 333.1: 632.724đ Có TK
511: 6.327.240đ
2.1.532 Họ tên nguời nộp tiền: Chị Hòa Địa chỉ: Cửa hàng công nghệ thực phẩm Lý do nộp: Tiền bán hàng Số
tiền: 6.959.964đ
2.1.533 (Số tiền bằng chữ: Sáu triệu chín trăm năm mươi chỉn nghìn chỉn trăm sáu mươi tư đồng.)
2.1.534 Kèm theo hóa đơn bán hàng , chừng từ gốc số: 022869
2.1.535 Ngày 26 tháng 02 năm 2009
2.1.536 Thủ truởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ Quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.537 Đã nhận đủ số tiền: Sáu triệu chín trăm năm mươi chỉn nghìn chỉn trăm sáu mươi tư đồng.
25
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Lỉnh
25
Sinh viên thực tập: Bùi Khánh Lỉnh

×