VIÊM NIỆU ĐẠO
Viêm niệu đạo do lậu
Viêm niệu đạo không do lậu
Viêm niệu đạo sau lậu
Viêm niệu đạo không có triệu chứng
Viêm niệu đạo vô khuẩn
Các tác nhân gây bệnh
Neisseria gonorrhoeae ( Albert Neisser,
1879)
Chlamydia trachomatis ( Prowazek, 1907 )
và số loài tương cận
( nhiễm phối hợp NG và Chlamydia ++)
Trichomonas vaginalis ( 1936)
Tình hình kháng thuốc kháng sinh
Lậu cầu :
Penicillin (1976 )
Tetracyclin ( thập niên 80 )
Spectinomycin ( 1989 )
Fluoro-quinolon ( 1995- 2005 )
( tiếp theo )
Chlamydia trachomatis
họ cyclin
họ macrolid
Trichomona vaginalis ( metronidazole )
Candida spp
polyene ( nystatine, amphotericine B )
imidazole ( mico/ketoconazole )
Triazole (itra/fluconazole )
Các yếu tố nguy cơ thường gặp
Độc thân
Dưới 35 tuổi
Thay đổi bạn tình mới trong vòng 3 tháng
Bạn tình hiện tại đang bị một nhiễm khuẩn
lây truyền tình dục
Bạn tình vừa mới dùng bao cao su
Có hơn 1 bạn tình
Cách lây truyền : quan hệ tình dục
với người nhiễm bệnh
Tuổi mắc bệnh
20 – 29 : 57,8%
30 – 39 : 22,1%
tuổi hoạt động tình dục
Hội chứng tiết dịch niệu đạo
Viêm niệu đạo cấp do lậu :
3 - 5
ngày
Cảm giác đau buốt dọc niệu đạo trước
khi đi tiểu ( 80% bệnh lần đầu)
Rấm rức ở niệu đạo
Tiểu rắt: Đau như dao cắt
Mủ ở niệu đạo : tiết dịch tự nhiên.
Viêm niệu đạo do lậu biến chứng
+ Viêm tinh hoàn:
Tinh hoàn sưng, đau
Da bao tinh hoàn có thể đỏ
+ Viêm mào tinh hoàn: cảm ứng đau của
mào tinh và ống dẫn tinh
( dễ vô sinh nếu không điều trị kịp thời)
Viêm niệu đạo do Chlamydia
ủ bệnh : trung bình 2 -3 tuần
gồm 2 triệu chứng :
Đái khó
Tiết nhầy niệu đạo : nhầy trắng hoặc
trong, ít , dạng sợi thường gặp hơn là mủ, ít
đau
Viêm niệu đạo do
Trichomonas
vaginalis
( chiều hướng gia tăng ở nam giới
)
Viêm niệu đạo
Viêm niệu đạo không có triệu chứng
Viêm niệu đạo (TV)
* Đái khó : 25 % các trường hợp
*Tiết dịch niệu đạo : ít, nhầy trong
hoặc nhầy mủ, không mùi, xuất hiện
từng đợt.
* Dị giác , ngứa ở lỗ tiểu hay dọc theo
niệu đạo.
*Cảm giác nóng sau khi giao hợp.
HỘI CHỨNG TIẾT DỊCH ÂM ĐẠO
Nhiễm lậu có triệu chứng:
dưới 30%
viêm niệu đạo
viêm cổ tử cung
Nhiễm lậu không có triệu chứng
:
khoảng 70 – 80 %, rất dễ lây cho nam giới khi
quan hệ tình dục.
Chlamydia
10 – 40% những phụ nữ ở độ tuổi hoạt
động tình dục có nhiễm
Chlamydia
Viêm cổ tử cung
Hội chứng niệu đạo
Viêm tiểu khung
Viêm cổ tử cung
Tiết khí hư màu hơi vàng hoặc hơi
trắng .
Khám mỏ vịt :
Cổ tử cung có chất nhầy mủ,
Viêm lộ tuyến và phì đại : ctc phù nề ,
đỏ, dễ chảy máu khi chạm vào.
Hội chứng niệu đạo
thường gặp ở phụ nữ trẻ, các triệu
chứng :
Đái khó
Đái mủ
XN nước tiểu : vi khuẩn (- ) , còn gọi là
viêm bàng quang vô khuẩn .
Viêm tiểu khung
Đau bụng dưới liên tục hoặc gián
đoạn, nhẹ hoặc nặng
Đau khi giao hợp
Tiết dịch âm đạo, tiểu khó
Sốt cao hay không sốt
Buồn nôn hay nôn mữa
Trichomonas vaginalis
Thời gian ủ bệnh từ 2 - 10 ngày
Viêm âm đạo cấp
- Khí hư nhiều, có mùi hôi.
- Ngứa âm hộ và phần nông của âm
đạo ( 25 - 50 %).
- Cảm giác nóng và rát vùng âm hộ.
Viêm âm đạo bán cấp và không có
triệu chứng
Viêm âm đạo vi khuẩn
Lactobacillus =
Gardnerella vaginalis
và
Mycoplasma
.
Tiết dịch
Đo pH
> 4,5
Mùi
mùi cá ươn
Tế bào Clue ( độ nhạy 85% ).
Viêm âm đạo do nấm men candida
20% phụ nữ bị nhiễm nấm không triệu chứng.
Các biểu hiện lâm sàng
ngứa
khí hư màu trắng như váng sữa, dính vào thành
âm đạo.
nóng rát ở gđ cấp , đau khi giao hợp
pH âm đạo :
ít bị biến đổi
Soi tươi dịch tiết