Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Giaó án địa lí 6 mới khu vực phía Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 100 trang )

Ngày soạn: 27/ 08/2012 Ngày giảng: 29/08/2012 lớp dạy: 6a
Tiết 1. Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
I/ MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức:
- Nắm được nội dung học của chương trình địa lí 6( đặc điểm Trái Đất, các thành
phần tự nhiên và các mối liên hệ giữa chúng).
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thông tin.
3. Về thái độ.
- Có niềm tin vào khoa học, có ý thức tìm hiểu cách giải thích khoa học về các sự
vật hiện tượng địa lí.
- Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK, tài liệu khác… Quả địa cầu. Bản đồ Thế Giới.
2. Trò:
- Học bài, SGK, vở ghi.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ.
* Đặt vấn đề vào bài mới: Ở tiểu học các em đã được làm quen với môn địa
lý, lên THCS môn địa lý sẽ là một môn khoa học chính được học từ lớp 6, vậy để
biết được môn địa 6 có những nội dung gì và phải có cách học ntn?
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức
? ở lớp 5 các em đã được nghiên cứu những gì
ở môn địa?
HS:
GV: Yêu cầu học sinh n/c thông tin SGK mục 1
trang 3 thảo luận nhóm câu hỏi trong phiếu học
tập. (7p)


?1. Môn địa lý 6 nghiên cứu về những vấn đề
gì?
?2. Môn địa lý 6 rèn cho học sinh những kĩ
năng gì?
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Quan sát, hướng dẫn.
HS: Báo cáo kết quả, nhận xét.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát quả địa cầu
1/ Nội dung của môn địa lí ở
lớp 6. (21p)
- Trình bày các đặc điểm và
cấu tạo Trái Đất.
- Các thành phần tự nhiên,
mối quan hệ giữa chúng và các
hiện tượng khí tượng xung
quanh ta.

1
và một số bản đồ liên quan đến môn địa lớp 6
và giới thiệu.
Hs: Quan sát.
GV: Chuyển ý: Với những kiến thức trọng tâm
và mở đầu cho việc nghiên cứu môn địa lý ở
THCS như vậy chúng ta phải có cách học môn
địa lí ntn?
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục
2 SGK + Hiểu biết.
? Nêu phương pháp để học tốt môn địa lí 6?
HS: Mỗi học sinh một ý kiến
GV: Nhận xét chung.

2/ Cần học môn địa lý như
thế nào. (9p)
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
3. Củng cố bài học. (14p)
GV: Cho học sinh chơi trò chơi ô chữ.
Câu hỏi hàng ngang:
1. Đây là một trong những thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất? - ĐẤT.
2. Đây là một trong những kĩ năng quan trọng trong việc dạy học Địa Lí? – PHÂN
TÍCH.
3. Đây là một trong những thiết bị DH quan trọng của môn Địa lí? – TRANH
ẢNH.
4. Đây là một trong những việc làm cần thiết để học môn Địa lí? – LIÊN HỆ
THỰC TẾ.
5. Đây là mô hình thu nhỏ của Trái Đất? - QUẢ ĐỊA CẦU.
Đ Ấ T
P H Â N T Í C H
T R A N H Ả N H
L I Ê N H Ệ T H Ự C T Ế
Q Ủ A Đ Ị A C Ầ U
Từ chìa khóa: Đây là một bộ môn trong chương trình lớp 6? - ĐỊA LÍ.
? Nêu nội dung chương trình địa lí 6?
? Làm thế nào để học tốt môn địa lí 6?
4. Hướng dẫn học sinh học bài. (1p)
- Học bài và chuẩn bị bài mới: Vị trí, hình dạng và kích thước Trái Đất.
?1. Trái Đất có dạng hình gì?
?2. Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? Nêu ý nghiã vị trí
thứ 3?
?3. Tìm hiểu kích thước cuả Trái Đất?
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:





2
Ngày soạn: 02/9/2012 Ngày giảng: C.06/9/2012 lớp dạy: 6a
Tiết 2. Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I/ MỤC TIÊU.
1) Về kiến thức:
- Biết vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của TĐ.
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc,
vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, Nam, nửa cầu Đông,
Tây, Bắc, Nam.
2) Về kỹ năng:
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, Tây, vĩ tuyến gốc, các vĩ
tuyến Bắc Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên bản
đồ và quả địa cầu.
3) Về thái độ:
- Có niềm tin vào khoa học, có ý thức tìm hiểu cách giải thích khoa học về các sự
vật hiện tượng địa lí.
- Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy:
- Quả địa cầu.
- Tranh vẽ về trái đất và các hành tinh.
- Các hình vẽ trong sgk.
2. Trò:
- Học bài.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ. (5p)

?1 Nêu nội dung của môn địa lí 6?
?2 Em cần học môn địa lí 6 ntn cho tốt?
Trả lời:
?1. - Trình bày các đặc điểm và cấu tạo Trái Đất. 2,5đ
- Các thành phần tự nhiên, mối quan hệ giữa chúng và các hiện tượng khí tượng
xung quanh ta.2,5đ
?2. – Cần phải biết quan sát phân tích và sử lý thông tin ở kênh chữ và kênh
hình.2,5đ
- Cần biết liên hệ thực tế, quan sát sự vật hiện tượng địa lí xảy ra xung quanh mình
và tìm cách giải thích chúng 2,5đ
* Đặt vấn đề vào bài mới: Trong vũ trụ bao la, Trái Đất là một hành tinh
xanh trong hệ Mặt Trời, cùng quay quanh Mặt Trời với Trái Đất còn có 8 hành tinh
khác với các kích thước , màu sắc đặc điểm khác nhau. Tuy rất nhỏ nhưng Trái Đất
là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. Rất lâu rồi con người luôn tìm
cách khám phá những bí ẩn về “chiếc nôi” của mình. Bài học hôm nay
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng.

3
GV: Yêu cầu học sinh đọc tên hình 1, giới
thiệu H1.
- Người đầu tiên tìm ra hệ mặt trời là
NicôlaiCôpécníc(1473 - 1543)
- Thuyết nhật tâm hệ cho rằng Mặt Trời là
trung tâm của hệ Mặt Trời với 9 hành tinh
quay xung quanh trên 1 quỹ đạo XĐ
? Q/s H1 hãy kể tên 8 hành tinh chuyển động
xung quanh Mặt Trời(theo thứ tự xa dần Mặt
Trời).
HS:

GV: Sao Diêm Vương hiện nay không còn
được coi là hành tinh thứ 9 nữa nó chỉ được
coi là tiểu hành tình vì vậy hệ Mặt trời chỉ
còn 8 hành tinh
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong số 8
hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời?
HS:
GV: Mở rộng 5 hành tinh (Thủy, Kim, Hỏa,
Mộc, Thổ) được quan sát bằng mắt thường
thời cổ đại.
- Năm 1781 bắt đầu có kính thiên văn phát
hiện sao Thiên Vương.
- Năm 1846 Phát hiện sao Hải Vương.
- Năm 1930 Phát hiện sao Diêm Vương đến
năm 2006 sao Diêm Vương không còn được
coi là hành tinh.
? Ngoài 8 hành tinh đã nêu trên em có biết
trong hệ còn có thiên thể nào nữa không?
HS:
GV: Giới thiệu thuật ngữ “ hành tinh, hằng
tinh, Mặt trời, Hệ Mặt trời, hệ Ngân Hà.”
? ý nghĩa của vị trí thứ 3 (Theo thứ tự xa dần
Mặt Trời của Trái Đất)?
HS:
? Nếu Trái Đất ở vị trí của sao Hỏa hoặc sao
Kim thì nó có còn là thiên thể duy nhất có sự
sống không? tại sao?
HS: Không vì khoảng cách từ Trái Đất đến
Mặt Trời là 150 triệu Km, khoảng cách này
vừa đủ để nó tồn tại ở thể lỏng, rất cần cho sự

sống sức hút của Mặt Trời đến Trái Đất
GV Chuyển ý: Vậy để biết được Trái Đất
chúng ta đang sống có hình dạng và kích
1/ Vị trí của Trái Đất trong hệ
Mặt Trời. (15p)
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong
số 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời
theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
- ý nghĩa của vị trí thứ 3: Vị trí
thứ 3 của Trái Đất là một trong
những điều kiện rất quan trọng để
góp phần lên Trái Đất là hành
tinh duy nhất có sự sống trong hệ
Mặt Trời.
2/ Hình dạng kích thước của

4
thước ntn?
? Trong trí tưởng tượng của người xưa, Trái
Đất có hình dạng ntn qua phong tục bánh
trưng bánh dày?
? Ngày xưa người ấn Độ cổ, người Nga cổ
tưởng tượng Trái Đất có hình gì?
GV: Thế kỉ XVII hành trình vòng quanh Trái
Đất của Marenlăng trong 1083 ngày. Ngày
nay qua ảnh từ vệ tinh, tàu vũ trụ gửi về đã
chứng minh Trái Đất có hình dạng ntn? để trả
lời câu hỏi
? Q/S ảnh trang 5 và H2, quả địa cầu: Trái
Đất có hình gì?

HS:
GV: Lưu ý nếu học sinh trả lời hình tròn:
hình tròn là hình trên mặt phẳng, TRái Đất có
hình khối.
GV: Dùng quả địa cầu chứng minh nhận định
trên.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H2:
? Cho biết độ dài đường bán kính và xích đạo
của Trái Đất? có kết luận gì về kích thước
của Trái Đất?
HS:
GV: Dùng quả địa cầu minh họa lời giảng:
Trái Đất tự quay quanh 1 trục tưởng tượng
gọi là địa trục, địa trục tiếp xúc với bề mặt
Trái Đất ở 2 điểm đó chính là 2 cựuc Bắc và
Nam. Địa cực là nơi gặp nhau của các kinh
tuyến, địa cực là nơi mà vĩ tuyến chỉ còn là
một điểm 90
0
khi Trái Đất tự quay địa cực
không di chuyển vị trí do đó 2 địa cực là
điểm mốc để vỏ mạng lưới kinh vĩ tuyến.
? q/s H3 đường nối liền 2 điểm cực Bắc và
Nam là những đường gì? chúng có chung đặc
điểm nào?
HS:
? Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1
0
thì có bao
nhiêu đường kinh tuyến?

HS: 360 đường kinh tuyến.
? Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông
góc với các kinh tuyến là những đường gì?
chúng có đặc điểm gì?
HS:
Trái Đất và hệ thống kinh vĩ
tuyến. (21p)
a- Hình dạng.
- Trái Đất có hình cầu.
b- Kích thước.
- Trái Đất có kích thước lớn, diện
tích tổng cộng của Trái Đất là
510 triệu KM2.
c- Hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Kinh tuyến: Đường nối liền 2
điểm cực Bắc và cực Nam trên bề
mặt quả địa cầu.
- Vĩ tuyến: Vòng chon trên bề
mặt địa cầu vuông góc với kinh
tuyến.

5
? Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1
0
thì có bao
nhiêu đường vĩ tuyến?
HS: 181 đường
GV: Thực tế trên bề mặt Trái Đất không có
đường kinh tuyến vĩ tuyến, đường kinh vĩ
tuyến chỉ được thể hiện trên bản đồ và quả

địa cầu phục vụ cho nhiều mục đích cuộc
sống, sản xuất của con người.
? Xác định trên quả địa cầu đường kinh vĩ
tuyến gốc?
? kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là
kinh tuyến bao nhiêu độ?
? Tại sao phải chọn một kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc?
HS: Để căn cứ tính số trị của các kinh vĩ
tuyến khác, để làm gianh giới bán cầu Đông
Tây, nửa cầu Bắc Nam.
GV: Yêu cầu học sinh q/s H3+quả địa cầu+
thông tin thảo luận nhóm: (2p)
?1. Xác định giới hạn nửa cầu Bắc, Nam? có
bao nhiêu vĩ tuyến Bắc Nam?
?2. Xác định giới hạn bán cầu Đông, Tây? có
bao nhiêu kinh tuyến Đông Tây?
HS: Thảo luận nhóm
GV: Quan sát hướng dẫn.
HS: Báo cáo kết quả, nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức:
? Nêu công dụng của các đường kinh vĩ
tuyến?
HS:
GV: Gọi học sinh đọc kết luận.
- Các đường kinh, vĩ tuyến dùng
để xác định vị trí của mọi địa
điểm trên bề mặt Trái Đất.
3. Củng cố luyện tập: (3p)
Bài tập trắc nghiệm:

1. Trong HMT, Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần MT?
a.  Vị trí thứ 3. b.  Vị trí thứ 5.
c.  Vị trí thứ 7. d.  Vị trí thứ 9.
2. Trên Quả địa cầu vĩ tuyến dài nhất là:
a.  Vĩ tuyến 90
0
b.  Vĩ tuyến 60
0
c.  Vĩ tuyến 30
0
d.  Vĩ tuyến 0
0
3. Trên Quả địa cầu nước ta nằm ở:
a.  Nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây b.  Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông
c.  Nửa cầu Nam và nửa cầu Tây d.  Nửa cầu Nam và nửa cầu Đông
4. Hướng dẫn học sinh học bài: (1p)
- Đọc bài đọc thêm.Làm bài tập 1, 2 - SGK.
- Học bài và chuẩn bị bài mới: Bản đồ. Cách vẽ bản đồ.
? Bản đồ là gì? Vẽ bản đồ là gì? Làm thế nào để vẽ bản đồ?
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:

6


Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày giảng: 12/9/2012 lớp dạy: 6a
Tiết 3 : XEM BĂNG HÌNH VỀ VỊ TRÍ HÌNH DẠNG CỦA TĐ TRONG HỆ
MẶT TRỜI. HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I/ MỤC TIÊU.
1.Về kiến thức:
- Học sinh làm quen với tranh ảnh và mô hình về hệ mặt trời để chuẩn bị kiến thức

cho bài tiếp.
- Học sinh làm quen và biết một số nội dung trên bản đồ địa lí.
2.Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, dự báo.
3.Về thái độ
- Có niềm tin vào khoa học, có ý thức tìm hiểu cách giải thích khoa học về các sự
vật hiện tượng địa lí.
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy:
- Video về hệ Mặt Trời, Một số bản đồ địa lí.
2. Trò:
- Học bài, tìm hiểu trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ: Không
* Đặt vấn đề vào bài mới: Giáo viên nêu yêu cầu và nội dung của bài
HOẠT ĐỘNG I: XEM BĂNG HÌNH 25p
Gv: Chiếu video bầu trời và mặt đất lên màn chiếu.
Hs: Xem và suy ngẫm
Gv: Cho học sinh quan sát và hướng dẫn các em, khuyến khích các em đặt câu hỏi
liên quan đến nội dung của video.
Hs: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG II: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ 15p
Gv: Treo một số loại bản đồ yêu cầu học sinh quan sát.
Hs: Quan sát.
Gv: Hướng dẫn học sinh về nội dung của mỗi loại bản đồ, yêu cầu các em cần khai
thác bản đồ ntn cho mỗi loại bản đồ đó.
Hs: Lắng nghe, ghi nhớ.
3. Tổng kết bài. (4p)
- Giáo viên nhắc nhở học sinh.
- Yêu cầu học sinh thu dọn đò dùng .

4. Hướng dẫn học sinh học bài. (1p)
- Học bài và chuẩn bị bài mới: Tỉ lệ bản đồ.

7
?1. Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
?2. Để đo và tính khoảng cách trên thực địa ta phải làm như thế nào?
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



Ngày soạn: 16/9/2012 Ngày giảng: 19/9/2012 lớp dạy: 6a
Tiết 4. Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ.
I/ MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức:
- Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ
- Hai dạng tỉ lệ bản đồ
2. Về kỹ năng:
- Dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước trên bản đồ tính khoảng cách thực tế theo đường
thẳng và ngược lại.
- KNS: Tư duy, tự nhận thức, làm chủ bản thân
3. Về thái độ:
- Có nhu cầu tìm hiểu và sử dụng các bản đồ giáo khoa, bản đồ treo tường
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy:
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau
- Hình 8 trong SGK phóng to.
2. Trò:
- Học và nghiên cứu trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

? Bản đồ là gì? Bản đồ có vai trò ntn trong việc giảng dạy và học tập địa lí?
Trả lời:
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng (trang giấy), tương đối chính xác về 1
khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. 5đ
- Bản đồ cung cấp cho ta khái niệm chính xác về vị trí, về sự phân bố các đối
tượng, hiện tượng địa lí tự nhiên, kinh tế xã hội ở các vùng đất khác nhau trên bản
đồ. 5đ
Đặt vấn đề vào bài mới: Bất kể loại bản đồ nào cũng đều thể hiện các đối
tượng địa lí nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm được điều này người vẽ
phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và kích thước của các đối
tượng địa lí để đưa lên bản đồ. Vậy
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Gv: Cho học sinh quan sát một số tỉ lệ bản
đồ. Bản đồ nào cũng ghi tỉ lệ vd: 1: 75.000.
1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.(22p)
a- Tỉ lệ bản đồ:

8
? Tỉ lệ bản đồ là gì?
Hs:
Gv: Yêu cầu học sinh đọc tỉ lệ của hai bản
đồ hình 8 và hình 9.
? Cho biết điểm giống và khác nhau của hai
loại bản đồ H8 và H9?
Hs: - Giống: thể hiện cùng một đối tượng
địa lí
- Khác: Có tỉ lệ khác nhau.
Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin
SGK trang 12.

? Có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ?
Hs: Hai dạng
? Tỉ lệ số là gì? tỉ lệ thước là gì?
Hs:
Gv: Đối với tỉ lệ của bản đồ thì tử số là
khoảng cách trên bản đồ còn mẫu số là
khoảng cách ngoài thực địa.
Gv: Chuyển ý: bản đồ nào cũng có ghi tỉ lệ
vậy tỉ lệ bản đồ đó có ý nghĩa ntn?
? Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì?
Hs;
? Bản đồ có tỉ lệ 1: 100.000 có ý nghĩa ntn?
Hs: 1 Cm trên bản đồ ứng với 100.000 Cm
ngoài thực địa( 1 Km)
? Bản đồ nào trong hai bản đồ H8 và H9 có
tỉ lệ lớn hơn? thể hiện các đối tượng địa lí
chi tiết hơn?
Hs: Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn.
? Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao cần
sử dụng loại tỉ lệ nào?
Hs: - Bản đồ có tỉ lệ bản đồ càng lớn thì số
lượng các đối tượng địa lí đưa lên bản đồ
càng nhiều.
Gv: Hiện nay có 3 tiêu chuẩn phân loại các
loại tỉ lệ bản đồ là: > 1: 200.000 là bản đồ có
tỉ lệ lớn, từ 1: 200.000 > 1: 1.000.000 là
trung bình, < 1: 1.000.000 là nhỏ.
Gv: Chuyển ý: Khi đã biết tỉ lệ bản đồ vậy
dựa vào tỉ lệ đó ta tính khoảng cách
ntn?

Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin
mục 2 SGK trang 14.
? Để tính được khoảng cách trên bản đồ
- Là tỉ số giữa khoảng cách trên
bản đồ so với khoảng cách tương
ứng trên thực địa.
- Tỉ lệ bản đồ được biểu thị ở 2
dạng: Tỉ lệ thước và tỉ lệ số.
b- Ý nghĩa.
- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được
thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
2. Đo tính khoảng cách thực địa
dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số
trên bản đồ. (15p)
- Các bước tiến hành: SGK trang

9
dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số ta tiến hành
các bước ntn?
Hs: Trả lời
Gv: Chia lớp thảo luận hoàn thành mục 2b
SGK trang 14 (6p)
Hs: Thảo luận nhóm.
Gv: Quan sát, hướng dẫn.
Hs: Báo cáo kết quả, nhận xét.
Gv: Chuẩn kiết thức.
Gv: Gọi học sinh đọc kết luận cuối bài.
14
3. Củng cố luyện tập.(2p)
Bài tập trắc nghiệm.

?1. Bản đồ có tỉ lệ 1: 1.500.000 thì 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên
thực địa?
a. 150 km b.  1,5 km
c. 15km d.  1500km.
?2. Trong các bản đồ sau bản đồ nào thể hiện các chi tiết rõ hơn cả?
a. 1: 1. 000.000 b. 1: 1.500.000
c. 1: 75.000 d. 1: 900.000
?3. Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1:700.000. Hà Nội cách Hải Phòng theo đường chim
bay là 105 km. Trên bản đồ khoảng cách giữa 2 thành phố trên là:
a.  15cm b.  10cm
c.  6cm d.  8cm.
4. Hướng dẫn học sinh học bài. (1p)
- Học bài và chuẩn bị bài mới: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và
tọa độ địa lí .
?1. Làm thế nào để xác định phương hướng trên bản đồ?
?2. Thế nào là Kinh độ, vĩ độ và tọa đôï địa lí?
- Làm bài tập 2 và 3 trong SGK.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
- Nội dung:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
- Phương pháp:………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
- Thời gian:………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….

10
Ngày soạn: 24/09/2012 Ngày giảng: 26/09/2012 lớp dạy: 6A
Tiết 5. Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ
VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ.
I/ MỤC TIÊU.

1. Về kiến thức:
- Nhớ được các quy định phương hướng trên bản đồ, cách xác định phương hướng
trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là quy định kinh vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm, biết cách tìm
phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ và trên quả
địa cầu.
2. Về kỹ năng.
- Xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ và
trên quả địa cầu.
3. Về thái độ:
- Lòng yêu thiên nhiên, khám phá khoa học
II/ CHUẬN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy:
- Bản đồ Châu Á hoặc Bản đồ Đông Nam Á
- Quả địa cầu.
2. Trò:
- Học bài và nghiên cứu trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ. (5p)
? Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì? Một bản đồ có tỉ lệ 1: 20.000 hãy nêu ý nghĩa
của tỉ lệ đó? Làm bài tập 2 SGK trang 17?
Trả lời:
- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa. 2.5đ
- 1 Cm trên bản đồ ứng với 20.000 cm ngoài thực địa. 2.5đ
- Bản đồ tỉ lệ 1: 200.000 thì 5 cm trên bản đồ ứng với 10 Km ngoài thực địa. 2.5đ
- Bản đồ tỉ lệ 1: 6.000.000 thì 5cm trên bản đồ ứng với 300 Km ngoài thực địa.
2.5đ
Đặt vấn đề vào bài mới: Khi chúng ta đang ở một địa phương mà trong tay
có tấm bản đồ địa phương đó. Muốn xác định được phương hướng chúng ta cần đi
dựa vào bản đồ thì ta làm ntn?

2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Gv: Yêu cầu hcọ sinh nhắc lại kiến thức.
? Đường kinh tuyến đường, vĩ tuyến là gi?
Hs:
Gv: Lấy điểm vuông góc giữa đường kinh
tuyến và vĩ tuyến làm trung tâm em hãy cho
biết.
? Đầu phía nào của kinh tuyến chỉ hướng
1. Phương hướng trên bản đồ.
(14p)

11
Bắc Nam?
Hs:
? Đầu phía nào của vĩ tuyến chỉ hướng Đông
Tây?
Hs:
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát H10.
? Kể tên xác định các hướng chính trên bản
đồ?
Hs: Xác định
? Vậy cơ sở xác định phương hướng trên bản
đồ là dựa vào yêu tố nào?
Hs: Dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuến
để XĐ phương hướng trên bản đồ.
Gv: Trên thực tế có những bản đồ không thể
hiện kinh tuyến, vĩ tuyến thì dựa vào mũi tên
chỉ hướng Bắc rồi tìm các hướng còn lại.
Gv Chuyển ý: Từ việc biết các kinh tuyến vĩ

tuyến ta làm thế nào đẻ xác định được kinh
độ vĩ độ
Gv: Yêu cầu h/s q/s H11.
? Điểm C trong H11 là chỗ gặp nhau của
đường kinh tuyến, vĩ tuyến nào?
Hs: C 20
o
T
10
o
B
Gv: Trên H11 khoảng cách từ điểm C đến
kinh tuyến gốc XĐ kinh độ của nó còn
khoảng cách từ điểm C đến đường vĩ tuyến
gốc XĐ vĩ độ của nó.
? Vậy kinh độ, vĩ độ địa lí là gì?
Hs:
- Phương hướng chính trên bản
đồ (8 hướng).
- Cách xác định phương hướng
trên bản đồ:
+ Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ
tuyến: phải dựa vào các đường
kinh tuyến, vĩ tuyến.
+ Đối với những bản đồ không vẽ
kinh,vĩ tuyến thì ta dựa vào mũi
tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ,
sau đó các hướng còn lại.
2. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa
lí. (10p)

- Kinh độ và vĩ độ của một địa
điểm là số độ chỉ khoảng cách từ
kinh và vĩ tuyến đi qua địa điểm
đó đến kinh, vĩ tuyến gốc.

12
? Toạ độ địa lí của 1 điểm là gì?
Hs:
? Khi viết toạ độ địa lí của 1 điểm người ta
viết ntn? VD?
Hs:
Gv: Chuyển ý:
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm mỗi nhóm làm một
bài tập.
Hs: Thảo luận, báo cáo, nhận xét.
- Tọa độ địa lí của một điểm
chính là kinh độ, vĩ độ của địa
điểm đó trên bản đồ.
- Cách viết tọa độ địa lí của một
điểm: + Kinh độ trên.
+ Vĩ độ dưới.
- Ví dụ: C 20
0
T.
10
0
B.
3. Bài tập. (7p)
Gv: Chuẩn kiến thức:
a- Chuyến bay từ Hà Nội đi: + Viên Chăn hướng Tây Nam.

+ Gia Các Ta Hướng Nam.
+ MaNiLa hướng Đông Nam.
b- A 130
0
Đ B 110
0
Đ C 130
0
Đ
10
0
B 10
0
B 0
0
c- E 140
0
Đ Đ 120
0
Đ
0
0
10
0
N
d- OA hướng Bắc; OB hướng Đông; OC hướng Nam; OD hướng Tây.
Gv: Gọi học sinh đọc kết luận.
3. Củng cố, luyện tập. (8p)
* Trò chơi ô chữ.
- Câu hỏi trên ô chữ.

+ Câu hỏi hàng ngang
1. Bên trái của vĩ tuyến là hướng gì? ( 3 chữ cái): TÂY
2. Đất nước này có rthủ đô là viêng chăn? ( 3 chữ cái): LÀO
3. Kinh độ và vĩ độ của 1 địa điểm gọi là gì?( 10 chữ cái) TÏOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ.
4. Bên phải của vĩ tuyến gọi là hướng gì?( 4 chữ cái): ĐÔNG
5. Số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó dến kinh tuyến gốc là gì?
(6 chữ cái): KINH ĐỘ
6. Số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó dến kinh tuyến gốc là gì?
( 4 chữ cái): VĨ ĐỘ
7. Đây là mô hình thu nhỏ của Trái Đất? ( 9 chữ cái): QUẢ ĐỊA CẦU
8. Đầu phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng gì? ( 3 chữ cái): NAM
9. Đây là thủ đô của Philippin? ( 6 chữ cái): MANILA
10.Vĩ tuyến gốc còn được gọi là đường gì? ( 7 chữ cái): XÍCH ĐẠO
T Â Y
L À O
T O Ạ Đ Ộ Đ Ị A L Í
Đ Ô N G
K I N H Đ Ộ
V Ĩ Đ Ộ
Q Ủ A Đ Ị A C Ầ U

13
N A M
M A N I L A
X Í C H Đ Ạ O
+ Ô CHỮ HÀNG DỌC: TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
4. Hướng dẫn học sinh học bài. (1p)
- Làm bài tập 1,2 tr 17 sgk
- Học bài và chuẩn bị bài mới: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
?1. Tìm hiểu kí hiệu bản đồ là gì? Có mấy loại kí hiệu bản đồ?

?2. Kí hiệu bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng?
?3. Nêu cách biểu hiện địa hình trên bản đồ?
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
- Nội dung:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
- Phương pháp:………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
- Thời gian:………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 01/10/2012 Ngày giảng: 03/10/2012 lớp dạy: 6a
Tiết 6. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I/ MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức:
- Hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết các đặc điểm và sự phân loại các loại kí hiệu bản
đồ.
- Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc
biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình ( các đường đồng mức).
2. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và đọc bản đồ địa lí.
3. Về thái độ:
- Có niềm tin vào khoa học, có ý thức tìm hiểu cách giải thích khoa học về các sự
vật hiện tượng địa lí.
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy:
- Một số bản đồ có kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong sgk.
- Một số hình ảnh về các đối tượng địa lí ( tự nhiên, kinh tế) và các kí hiệu tương
ứng biểu hiện chúng.
2. Trò:
- Học bài và nghiên cứu trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Kiểm tra bài cũ. (5p)

14
? Thế nào là kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí của một điểm?Nêu cách viết toạ
độ địa lí của 1 điểm, cho VD?
Trả lời:
- Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh và vĩ tuyến
đi qua địa điểm đó đến kinh, vĩ tuyến gốc. 3đ
- Tọa độ địa lí của một điểm chính là kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ.

- Cách viết tọa độ địa lí của một điểm: + Kinh độ trên. 3đ
+ Vĩ độ dưới.
-Ví dụ: C 20
0
T. 1đ
10
0
B.
* Đặt vấn đề vào bài mới: Bất kể loại bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn
ngữ đặc biệt, đó là hệ thống kí hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lí về mặt đặc
điểm, vị trí, phân bố trong không gian Cách biểu hiện loại ngôn ngữ bản đồ này
ra sao? Để biểu hiện được nội dung ý nghĩa của kí hiệu ta phải làm gì? Thầy trò
chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng.
Gv: Treo bản đồ kinh tế Châu á:
? Đọc tên bản đồ?
Hs:
Gv: Yêu cầu h/s q/s bản đồ, chú ý q/s các kí
hiệu dùng trên bản đồ.

? Nhận xét gì về các kí hiệu được dùng để
biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ?
Hs: Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng
và có tính quy ước.
Gv: Treo H14, H15.
? Đọc tên hình?
Hs:
Gv: Yêu cầu h/s q/s và n/c thụng tin trên H.
? Có mấy loại kí hiệu?Kể tờn
Hs:
?Có mấy dạng kí hiệu? Kể tên?
Hs:
Gv: Yêu cầu học sinh tiếp tục quan sát H14,
H15 SGK trang 18.
? Kể tên một số đối tượng địa lí được biểu
hiện bằng các kí hiệu: Điểm, đường, diện
tích?
Hs:
? Vậy kí hiệu bản đồ phản ánh điều gì?
Hs: Kí hiệu bản đồ biểu hiện vị trí, đặc
điểm của các đối tượng địa lí được đưa lên
1. Các loại kí hiệu bản đồ. (16p)
- Ba loại kí hiệu thường được sử
dụng để thệ hiện các đối tượng
địa lí trên bản đồ: Kí hiệu điểm,
kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
- Một số dạng kí hiệu được sử
dụng để thể hiện các đối tượng
địa lí trên bản đồ: Kí hiệu hình
học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng

hình.

15
bản đồ.
Gv Chuyển ý: Riêng với địa hình trên bản đồ
có nhiều cách biểu hiện bằng các kí hiệu khác
nhau, đó là những cách nào? Ta n/c mục 2
Gv: Treo bản đồ tự nhiên Châu á và H16.
? Đọc tên bản đồ và hình vẽ.
Hs:
Gv: Yờu cầu h/s n/c  mục 2 và q/s H16, q/s
Bản đồ tự nhiờn Chõu Á.
? Trên bản đồ địa lí độ cao địa hình được
biểu hiện bằng những yếu tố nào?
Hs:
Gv: Y/c h/s q/s vào thang màu biểu hiện độ
cao địa hình trên bản đồ.
? Cho biết quy ước dùng thang màu biểu hiện
độ cao trong bản đồ giáo khoa ở nhà
trường? ( độ cao được biểu diễn bằng những
thang màu ntn?)
Hs: Quy ước trong các bản đồ giáo khoa địa
hình Việt Nam:
+ Từ 0 mét đến 200 mét màu xanh lá cây.
+ Từ 200m đến 500m màu vàng hay hồng
nhạt.
+ Từ 500m đến 1000m màu đỏ.
+ Từ 2000 m trở lên màu nâu.
Gv: Yêu cầu h/s mở SGK trang 85.
? Đọc to thuật ngữ “đường đồng mức”?

Hs: Đọc bài
Gv: Cất bản đồ, để lại H16 yêu cầu h/s q/s
thảo luận nhóm 2 câu hỏi sau? (3p)
?1. Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
?2. Sườn núi phía Đông hay phía Tây dốc
hơn? vì sao?
Hs: Thảo luận nhúm.
Gv: Quan sát hướng dẫn.
Hs: Báo cáo kết quả, nhận xét.
Gv: Chuẩn kiến thức.
?1. Mỗi lỏt cắt cách nhau 100m.
?2. Sườn núi phía Tây dốc hơn vì các
đường đồng mức ở phía Tây sườn núi
dầy sát vào nhau hơn.
Gv: Cho học sinh làm bài tập: Dựa vào
đường đồng mức xác định độ cao các điểm A,
B, C.
2. Cách biểu hiện địa hình trên
bản đồ. (20p)
- Biểu hiện độ cao địa hình bằng
thang màu hoặc đường đồng mức.

16
Hs: A = 300 m; B = 250 m; C = 100 m.
Gv: Trên bản đồ địa lí các đường đồng mức
biểu diễn độ cao và các đường đẳng sâu biểu
diễn độ sâu Đường đồng mức rất hay được
dùng trong các bản đồ quân sự như các em
đã thấy trong các phim lịch sử
Gv: Y/c cả lớp tiếp tục n/c thụng tin mục 2

SGK trang 19 và bằng kiến thức.
? Em cho biết tại sao khi quan sát bản đồ ta
phải đọc bảng chú giải?
Hs: Bảng chú giải giải thích các loại kí hiệu
đó dùng trên bản đồ.
Gv: Gọi học sinh đọc kết luận.
3. Củng cố, luyện tâp. (3p)
Gv: Treo bản đồ kinh tế Châu á yêu cầu 1 h/s bằng kiến thức đã học lên XĐ
một số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu: Điểm, đường và diện
tích.
Hs: Lên bảng XĐ
Gv: Vẽ một số đường đồng mức đánh số một số điểm trên đường đồng mức
yêu cầu học sinh lên xác định độ cao các điểm trên đó.
4. Hướng dẫn học sinh học bài. ( 1p)
- Học bài và chuẩn bị bài mới:
- Làm bài tập trong SGK.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
- Nội dung:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
- Phương pháp:………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
- Thời gian:………………………………………………………………………

17
100 m
*C
200 m
*B
400 m
500

*A
300 m
Ngày soạn: 14/10/2012 Ngày giảng: 17/10/2012 lớp dạy: 6A

Tiết 7. SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ
CÁC HỆ QUẢ.
I/ MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức:
- Trình bày được sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: Hướng, thời
gian.
- Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
+ Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái Đất.
+ Mọi vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều có sự lệch hướng.
2. Về kỹ năng:
- Biết sử dụng quả địa cầu, chứng minh hiện tượng Trái Đất tự quay quanh trục và
hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất. Hiện tượng lệch hướng của vật
chuyển động.
3. Về thái độ:
- Có niềm tin vào khoa học, có ý thức làm việc khoa học.
- Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy:
- Qủa địa cầu.
- Các hình vẽ trong SGK phóng to.
2. Trò:
- Học bài, nghiên cứu trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ.
(Tiết trước kiểm tra 1 tiết thầy giáo không kiểm tra bài cũ nữa)
* Đặt vấn đề vào bài mới: Trái Đất có nhiều vận động. Nhưng để biết được

sự vận động đó như thế nào? Và hệ quả của nó ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài hôm
nay
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Gv: Giới thiệu quả địa cầu. Yêu cầu học sinh
n/c thông tin + q/s quả địa cầu+ q/s H19.
? Trái Đất luôn tự quay quanh một trục ntn?
Hs:
? Trái Đất tự quay quanh một trục theo
hướng nào?
Hs:
Gv: Dùng quả địa cầu làm mẫu: chuyển động
của Trái Đất quanh trục.
1. Sự vận động của Trái Đất
quanh trục.(22p)
- Trái Đất tự quay quanh một
trục tưởng tượng nối liền 2 cực
và nghiêng 66
o
33’ trên mặt
phẳng quỹ đạo.
- Hướng tự quay: từ Tây sang
Đông.

18
? Thời gian Trái Đất tự quay vòng quanh
trục (một ngày đêm) được quy ước là bao
nhiêu giờ?
Hs:
Gv: Mở rộng thực chất 24 giờ là người ta quy

ước lấy tròn số còn Trái Đất quay một vòng:
23 giờ 56 phút 4 giây.
? Tính tốc độ góc tự quay quanh trục của
Trái Đất?
Hs: 1 giờ / 15
0

? Cùng một lúc trên Trái Đất có bao nhiêu
khu vực giờ khác nhau?
Hs:
? Vậy mỗi khu vực giờ chênh nhau bao nhiêu
giờ? mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh
tuyến?
Hs:
? Giờ gốc (GMT) được xác định như thế
nào?
Hs: Giờ gốc (GMT): Khu vực có kinh tuyến
gốc đi qua chính giữa làm khu vực gốc và
đánh số 0 ( còn gọi là giờ quốc tế ).
? Gianh giới của khu vực giờ gốc?
Hs:
? Từ khu vực giờ gốc đi về phía đông là khu
vực có thứ tự ntn? Và có giờ ntn so với khu
vực phía Tây?
Hs:
? Nước ta lấy giờ chính thức của kinh tuyến
nào đi qua? Sớm hơn giờ gốc là bao nhiêu?
Hs:
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát H20.
? ở khu vực giờ gốc là 12h ở nước ta sẽ là

mấy giờ? ở Tôkiô là mấy giờ?
Hs:
Gv: Như vậy mỗi quốc gia có giờ quy định
riêng. Nhưng ở những nước có diện tích rộng
trải dài trên ều kinh tuyến như LBN 11 khu
vực giờ, CaNaĐa 5 khu vực giờ, thì người ta
lấy giờ đi qua thủ đô nước đó làm giờ chung
cho quốc gia đó.
? Giờ phía Đông và giờ phía Tây có sự
chênh lệch ntn?
Hs: Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây 1
giờ.
? Người ta quy ước lấy kinh tuyến bao nhiêu
làm kinh tuyến đổi ngày?
- Thời gian tự quay một vòng
quanh trục là 24 h ( một ngày
đêm).
- Chia bề mặt Trái Đất thành 24
khu vực giờ. mỗi khu vực có một
giờ riêng đó là giờ khu vực.

19
Hs: Kinh tuyn 180
0
l ng i ngy quc
t.
Gv: Yờu cu hc sinh lờn bng xỏc nh kinh
tuyn i ngy.
Gv Chuyn ý: Vi s chuyn ng ca Trỏi
t quanh trc ó hỡnh thnh lờn nhng h

qu gỡ?
Gv: Yờu cu hc sinh nghiờn cu thụng tin 2a
SGK trang 22 + Q/s H21.
? Ti sao Mt Tri ch chiu sỏng c mt
na Trỏi t?
Hs:
? Na T c MT chiu sỏng gi l gỡ?
Na khụng c chiu sỏng gi l gỡ?
Hs:
? Vn ng t quay ca Trỏi t cú ý ngha
gỡ?
Hs:
? Ti sao hng ngy ta u thy MT, Mt
Trng cỏc ngụi sao chuyn ng theo hng
ụng Tõy?
Hs:
Gv Chuyn ý:
Gv: Yờu cu cỏc nhúm quan sỏt H22 + N/c
thụng tin tho lun:
?1. Cỏc vt chuyn ng trờn T cú hin
tng gỡ?
?2. na cu Bc nu nhỡn theo hng
chuyn ng ca vt thỡ vt chuyn ng
ntn? na cu Nam thỡ ntn?
Hs: Tho lun nhúm.
Gv: Quan sỏt, hng dn.
Hs: Bỏo cỏo kt qu, nhn xột.
Gv: Chun kin thc:
2. H qu s vn ng t quay
quanh trc ca Trỏi t. (19p)

a- Hin tng ngy, ờm.
- Din tớch c Mt Tri chiu
sỏng gi l ngy.
- Din tớch nm trong búng ti
gi l ờm.
>Khp mi ni trờn Trỏi t
u ln lt cú ngy v ờm.
b- S lch hng do vn ng t
quay ca Trỏi t.
- Cỏc vt chuyn ng trờn b mt Trỏi t u b lch hng.
+ na cu Bc vt chuyn ng v bờn phi.
+ nửa cầu Nam vật chuyển động về bên trái.
? Xác định trên hình 22 hớng của vật từ P đến
N và O đến S?
Hs:
? ảnh hởng của sự lệch hớng tới các đối tợng
địa lí trên bề mặt Trái Đất ntn?
Hs:
Gv: Gọi học sinh đọc kết luận.
3. Cng c, luyn tp. (2p)
Chn ỏp ỏn ỳng nht:

20
?1. Nước ta nằm trong khu vực giờ thứ mấy.
a.  thứ 5 b.  thứ 7
c.  thứ 9 d.  thứ 8
?2. Khi ở khu vực giờ gốc là 9 giờ thì Việt Nam là mấy giờ
a.  18 giờ b.  17 giờ c.  21 giờ d.  16 giờ.
?3. Trên Trái Đất khu vực giờ phía Đông sớm hơn khu vực giờ phía Tây là do:
a.  Trái Đất quay từ Tây sang Đông

b.  Trái Đất quay từ Đông sang Tây.
c.  Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
d.  Trục Trái Đất nghiêng.
4. Hướng dẫn học sinh học bài. (1p)
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
?1. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng nào?
?2. Hiện tượng các mùa?
- Đọc bài đọc thêm.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
- Nội dung:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
- Phương pháp:………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
- Thời gian:………………………………………………………………………
Ngày soạn: 14/10/2012 Ngày giảng: C.17/10/2012 lớp dạy: 6a
Tiết 08: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
I/ MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức:
- Trình bày được sự chuyển động tự quay quanh Mặt Trời của Trái Đất: Hướng,
thời gian, quỹ đạo và tính chất của chuyển động.
- Hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
+ Hiện tượng các mùa trên Trái Đất.
+ Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.
2. Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, quan sát tranh, mô hình để rút ra kiến thức.
- Kĩ năng sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
3. Về thái độ:
- Có niềm tin vào khoa học, có ý thức làm việc khoa học.
- Đam mê việc học tập đối với bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.

1. Thầy:
- Hình vẽ 23 SGK.

21
- Qủa địa cầu.
- Mô hình sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Bảng phụ.
2. Trò:
- Học bài, nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Kiểm tra bài cũ. (4p)
? Cho biết hướng tự quay và thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của Trái
Đất? VN nằm trong khu vực giờ thứ mấy? (Câu hỏi phụ: VN là mấy giờ nếu khu
vực giờ gốc là 2h)
Trả lời:
- Hướng tự quay của Trái Đất từ Tây sang Đông. 3đ
- Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là 24h ( 1 ngày đêm ) 3đ
- VN nằm trong khu vực giờ thứ 7. 2đ
- Việt Nam là 7h + 2h = 9h. 2đ
Đặt vấn đề vào bài mới: Gv: Tiết trước các em đã được tìm hiểu về sự
chuyển động quanh trục của Trái Đất và các hệ quả sinh ra do sự chuyển động đó.
Ngoài sự chuyển động quanh trục Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời. Vậy
sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời diễn ra ntn và hệ quả do sự chuyển
động đó ra sao? Thầy trò chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Tiết 10: SỰ
CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
2. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng.
Gv: Trước hết chúng ta nghiên cứu phần 1.
Gv: Treo H23 giới thiệu H: Mặt trời ở vị trí
trung tâm, Trái Đất chuyển động quanh Mặt

Trời trên một quỹ đạo nhất định theo chiều
mũi tên và trên H là 4 vị trí của Trái Đất ở
các ngày: Hạ chí, Thu phân, đông chí và xuân
phân.
? Cùng một lúc Trái Đất tham gia mấy
chuyển động?
Hs: 2 chuyển động: Quanh trục và quanh Mặt
Trời.
Gv: Vậy qua q/s H kết hợp nghiên cứu thông
tin phần 1 thảo luận cặp (1p) trả lời 2 câu hỏi
SGK trang 25.
Hs: Thảo luận cặp 1p
Gv: Quan sát, hướng dẫn.
Hs: Báo cáo kết quả.
Gv: Chuẩn kiến thức.
?1. Hướng chuyển động của Trái Đất quanh
1. Sự chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời. (13p)

22
Mặt Trời?
Hs:
?2. Cho biết độ nghiêng và hướng cuả trục
Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đạo?
chuyển động đó là chuyển động gì?
Hs: ở các vị trí trên trục Trái Đất luôn
nghiêng 66
o
33’ so với mặt phẳng quỹ đạo và
hướng về một phía không đổi. (Hướng bên

phải theo hướng nhìn)
Gv: Yêu cầu h/s tiếp tục n/c thông tin.
? Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt
Trời 1 vòng là bao lâu?
Hs:
Gv: Vì Trái Đất quay một vòng quanh Mặt
Trời hết 365 ngày 6 giờ (năm thiên văn)
nhưng trong thực tế người ta lấy tròn số một
năm là 365 ngày (năm lịch). Năm lịch thiếu
so với năm thiên văn là 6h (1/4 ngày). Vì thế
cứ 4 năm các em lại thấy có 1 năm nhuận là
366 ngày.
? Khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời ntn?
Hs khá: Khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt
Trời có sự thay đổi. Vào ngày cận nhật
(mùng 3- 4 tháng 1) Trái Đất gần Mặt Trời
nhất với khoảng cách 147 triệu Km, vào ngày
viễn nhật (mùng 4- 5 tháng 7) Trái Đất xa
Mặt Trười nhất với khoảng cách 152triệu
Km.
Gv: Chuyển ý: Chúng ta đã biết trục Trái Đất
nghiêng và không đổi hướng trong khi
chuyển động trên quỹ đạo. Và thực tế chúng
ta quan sát trên H khi Trái Đất chuyển động
trên quỹ đạo quanh Mặt Trời có lúc ngả nửa
cầu Bắc có lúc ngả lửa cầu Nam về phía Mặt
Trời thực tế này đã sinh ra các mùa. Vậy hiện
tượng các mùa trên bề mặt Trái Đất ntn ta n/c
mục 2

Gv: Yêu cầu h/s n/c thông tin mục 2 SGK_26
và q/s H23.(Chú ý vào sự chiếu sáng của các
tia sáng Mặt Trời vào các nửa cầu và vào các
vĩ tuyến khác nhau, hướng nghiêng của các
nửa cầu về Mặt Trời) Thảo luận nhóm (4p)
- Trái Đất chuyển động quanh
Mặt Trời theo hướng từ Tây sang
Đông, trên quỹ đạo có hình elip
gần tròn.
- Trong khi chuyển động trên quỹ
đạo quanh MT, trục TĐ lúc nào
cũng giữ nguyên độ nghiêng
66
o
33’ trên mặt phẳng quỹ đạo và
hướng nghiêng của trục không
đổi. Đó là sự chuyển động tịnh
tiến.
- Thời gian Trái Đất chuyển động
quanh Mặt Trời 1 vòng là 365
ngày 6 giờ.
2. Hiện tượng các mùa.(21p)

23
tỡm kin thc in vo ụ chng hon thnh
ni dung bng sau.
Gv: Chiu bng ph v phỏt phiu hc tp
cho mi nhúm.
Hs: Cỏc nhúm tho lun hon thnh phiu.
Gv: Quan sỏt, hng dn.

Hs: Bỏo cỏo kt qu, nhn xột.
Gv: a bng chun kin thc cho hc sinh
so sỏnh, yờu cu nhúm no sai t sa.
Ngy
22/6 (H chớ) 22/12(ụng chớ) 21/3 (Xuõn phõn) 23/9 (Thu phõn)
Na cu ng
gn, chch
xa Mt tri
- Na cu Bc
ng gn Mt
Tri.
- Na cu Nam
chch xa mt
Tri.
- Na cu Nam
ng gn Mt
Tri
- Na cu Bc
chch xa Mt
Tri.
- Hai na cu
hng v Mt
Tri nh nhau.
- Hai na cu
hng v Mt
Tri nh nhau.
Lng ỏnh
sỏng v nhit
2 na cu
nhn c.

- Na cu Bc
nhn nhiu.
- Na cu Nam
nhn ớt.
- Na cu Bc
nhn ớt.
- Na cu Nam
nhn nhiu.
- Hai na cu
nhn c lng
nhit v ỏnh sỏng
nh nhau.
- Hai na cu
nhn c
lng nhit v
ỏnh sỏng nh
nhau.
nh sáng
Mặt Trời
chiếu thẳng
góc vào.
- Đờng chí
tuyến Bắc.
- ờng chí
tuyến Nam.
- Đờng xích đạo.
- ờng xích đạo.
Mùa

Nửa

cầu
Bắc
- Mùa nóng. - Mùa lạnh. - Mùa lạnh
chuyển sang mùa
nóng.
- Mùa nóng
chuyển sang
mùa lạnh.
Nửa
cầu
Nam
- Mùa lạnh. - Mùa nóng. - Mùa nóng
chuyển sang mùa
lạnh.
- Mùa lạnh
chuyển sang
mùa nóng.
Gv: Từ bảng kiến thức trên bạn nào cho biết ?
Sự phân bố ánh sáng, lợng nhiệt và cách tính
mùa ở 2 nửa cầu ntn?
Hs: Sự phân bố ánh sáng, lợng nhiệt và cách
tình mùa ở 2 nửa cầu là trái ngợc nhau: Nửa
cầu Bắc là mùa nóng thì nửa cầu Nam là mùa
lạnh và ngợc lại.
Gv: Kết luận
Gv: Dùng mô hình thực hiện sự chuyển động
của Trái Đất quanh Mặt Trời (chú ý 4 ngày)
khẳng định cho kết quả bảng chuẩn kiến thức.
(Chú ý giới thiệu mô hình trớc khi tiến hành)
Gv: Ngoài cách phân chia 2 mùa nóng lạnh

nh ở trên em hãy cho biết.
? Ngời ta còn chia một năm ra làm mấy
mùa? Kể tên?

24
Hs: 4 mùa: Xuân, Hạ Thu, Đông.
Gv: Sự phân chia ra làm 4 mùa thể hiện rõ rệt
nhất ở các nớc thuộc vùng ôn đới, còn các nớc
trong vùng nhiệt đới ví dụ nh Việt Nam sự
phân chia này không rõ rệt ở miền Bắc tuy
cũng có 4 mùa nhng hai mùa Xuân và Thu chỉ
là những thời kì chuyển tiếp ngắn. ở miền
Nam hầu nh nóng quanh năm, chỉ có 2 mùa:
1 mùa khô và 1 mùa Ma.
? Nắm đợc sự phân chia các mùa trên Trái
Đất giúp gì cho đời sống, sản xuất của con
ngời?
Hs: Chúng ta biết đợc thời điểm thay đổi của
thời tiết để thay đổi thời gian sinh hoạt trong
các hoạt động (nh xếp thời khoá biểu), có kế
hoạch chuẩn bị cây trồng phù hợp theo thời
vụ.
Gv: Chốt lại kiến thức.
Gv: Yêu cầu h/s đọc bài đọc thêm.
3. Củng cố, luyện tập. (5p)
Gv: Chia lớp thành 2 đội thi tài điền đúng điền nhanh vào chỗ chống của bảng kiến
thức sau:
* Luật chơi:
- Mỗi đội cử một bạn nhận và chọn từ cần điền sau đó cử lần lợt các thành viên
trong đội lên dán vào ô chống, mỗi bạn chỉ đợc dán một lần, dán song về chỗ bạn

tiếp theo mới đợc xuất phát.
* Thời gian cho 2 đội chơi là 3p. Nghe theo hiệu lệnh của giáo viên mới đợc
xuất phát.
* Từ cần điền của 2 đội: Đờng chí tuyến Bắc, đờng chí tuyến Nam; đờng
xích đạo; mùa nóng; mùa lạnh.
Ngày
22/6 (Hạ chí)
22/12 (Đông
chí)
21/3 (Xuân phân) 23/9 (Thu phân)
Na cu ng
gn, chch
xa Mt tri
- Na cu Bc
ng gn Mt
Tri.
- Na cu Nam
chch xa mt
Tri.
- Na cu Nam
ng gn Mt
Tri
- Na cu Bc
chch xa Mt
Tri.
- Hai na cu
hng v Mt
Tri nh nhau.
- Hai na cu
hng v Mt

Tri nh nhau.
Lng ỏnh
sỏng v nhit
2 na cu
nhn c.
- Na cu Bc
nhn nhiu.
- Na cu Nam
nhn ớt.
- Na cu Bc
nhn ớt.
- Na cu Nam
nhn nhiu.
- Hai na cu
nhn c lng
nhit v ỏnh sỏng
nh nhau.
- Hai na cu
nhn c lng
nhit v ỏnh sỏng
nh nhau.
nh sáng
Mặt Trời
chiếu thẳng
góc vào.



















Mùa

Nửa
cầu
Bắc






- Mùa lạnh
chuyển sang mùa
nóng.
- Mùa nóng
chuyển sang mùa
lạnh.

Nửa
cầu
Nam






- Mùa nóng
chuyển sang mùa
lạnh.
- Mùa lạnh
chuyển sang mùa
nóng.

25

×