Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng bệnh nhiễm tụ cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.68 KB, 22 trang )






BỆNH NHIỄM TỤ CẦU
BỆNH NHIỄM TỤ CẦU
Mục tiêu học tập
Mục tiêu học tập
1.
1.
Mô tả được một số hình thái lâm sàng nhiễm tụ cầu hay gặp
Mô tả được một số hình thái lâm sàng nhiễm tụ cầu hay gặp
2.
2.
Liệt kê được các biến chứng do nhiễm tụ cầu gây ra
Liệt kê được các biến chứng do nhiễm tụ cầu gây ra
3.
3.
Phát hiện sớm và xử trí đúng các biến chứng do nhiễm tụ cầu
Phát hiện sớm và xử trí đúng các biến chứng do nhiễm tụ cầu
4.
4.
Tuyên truyền phòng nhiễm tụ cầu
Tuyên truyền phòng nhiễm tụ cầu


Có thể nói tụ cầu khuẩn là một trong những vi khuẩn nổi tiếng
Có thể nói tụ cầu khuẩn là một trong những vi khuẩn nổi tiếng
nhất: được các nhà vi khuẩn học nổi tiếng quan tâm nghiên cứu,
nhất: được các nhà vi khuẩn học nổi tiếng quan tâm nghiên cứu,


tỉ lệ gây bệnh rất cao, có khả năng gây nhiều bệnh nặng cũng
tỉ lệ gây bệnh rất cao, có khả năng gây nhiều bệnh nặng cũng
như đề kháng kháng sinh rất mạnh. Các nhà vi khuẩn học lừng
như đề kháng kháng sinh rất mạnh. Các nhà vi khuẩn học lừng
danh như
danh như
Robert Koch
Robert Koch
(1878) và
(1878) và
Louis Pasteur
Louis Pasteur
(1880) đều rất
(1880) đều rất
quan tâm nghiên cứu tụ cầu khuẩn ngay từ thời kỳ đầu của lịch
quan tâm nghiên cứu tụ cầu khuẩn ngay từ thời kỳ đầu của lịch
sử ngành vi sinh vật học
sử ngành vi sinh vật học



Trên phương diện gây bệnh, tụ cầu khuẩn được chia thành hai
Trên phương diện gây bệnh, tụ cầu khuẩn được chia thành hai
nhóm chính: tụ cầu có men coagulase và tụ cầu không có men
nhóm chính: tụ cầu có men coagulase và tụ cầu không có men
coagulase.
coagulase.
I. ĐẠI CƯƠNG
I. ĐẠI CƯƠNG



Tụ cầu có men coagulase
Tụ cầu có men coagulase

Nhờ men coagulase này mà trên môi trường nuôi cấy
Nhờ men coagulase này mà trên môi trường nuôi cấy
có máu, vi khuẩn tạo nên các khuẩn lạc màu vàng. Do
có máu, vi khuẩn tạo nên các khuẩn lạc màu vàng. Do
vậy vi khuẩn này còn gọi là tụ cầu vàng. Các vi khuẩn
vậy vi khuẩn này còn gọi là tụ cầu vàng. Các vi khuẩn
quan trọng của nhóm này là:
quan trọng của nhóm này là:

Staphylococcus aureus
Staphylococcus aureus
hay còn gọi là tụ cầu vàng
hay còn gọi là tụ cầu vàng

Staphylococcus intermedius
Staphylococcus intermedius


I. ĐẠI CƯƠNG
I. ĐẠI CƯƠNG


Tụ cầu không có men coagulase
Tụ cầu không có men coagulase

Do không có men coagulase nên trên môi trường nuôi

Do không có men coagulase nên trên môi trường nuôi
cấy có máu, khuẩn lạc có màu trắng ngà. Trên lâm
cấy có máu, khuẩn lạc có màu trắng ngà. Trên lâm
sàng thường gọi các vi khuẩn này là tụ cầu trắng. Các
sàng thường gọi các vi khuẩn này là tụ cầu trắng. Các
vi khuẩn nhóm này có thể kể:
vi khuẩn nhóm này có thể kể:

Staphylococcus epidermidis
Staphylococcus epidermidis



Staphylococcus saprophyticus
Staphylococcus saprophyticus



Staphylococcus haemolyticus
Staphylococcus haemolyticus



Staphylococcus capitis
Staphylococcus capitis



Staphylococcus simulans
Staphylococcus simulans




Staphylococcus hominis
Staphylococcus hominis



Staphylococcus warneri
Staphylococcus warneri



Cùng 16 chủng tụ cầu khuẩn khác không hiện diện ở
Cùng 16 chủng tụ cầu khuẩn khác không hiện diện ở
người.
người.
I. ĐẠI CƯƠNG
I. ĐẠI CƯƠNG

II. BỆNH NGUYÊN
II. BỆNH NGUYÊN
2.1 Đặc tính
2.1 Đặc tính

Tụ cầu thuộc họ Micrococcaceae Đó là một loại cầu
Tụ cầu thuộc họ Micrococcaceae Đó là một loại cầu
khuẩn Gr(+), đường kính 0,7-1,2 nm, ái khí hoặc yếm
khuẩn Gr(+), đường kính 0,7-1,2 nm, ái khí hoặc yếm
khí không bắt buộc

khí không bắt buộc

Chủng gây bệnh chủ yếu là tụ cầu vàng vì chúng có độc
Chủng gây bệnh chủ yếu là tụ cầu vàng vì chúng có độc
lực cao
lực cao

Tụ cầu vàng còn sản xuất nhiều yếu tố độc lực khác có liên quan đến cấu tạo của
Tụ cầu vàng còn sản xuất nhiều yếu tố độc lực khác có liên quan đến cấu tạo của
vách vi khuẩn.
vách vi khuẩn.

Vỏ polysaccharide: một số chủng tụ cầu vàng có thể tạo vỏ polysaccharide. Vỏ
Vỏ polysaccharide: một số chủng tụ cầu vàng có thể tạo vỏ polysaccharide. Vỏ
này cùng
này cùng
Vỏ
Vỏ
protein A có chức năng bảo vệ vi khuẩn chống lại hiện tượng thực
protein A có chức năng bảo vệ vi khuẩn chống lại hiện tượng thực
bào.
bào.

Hầu hết các chủng tụ cầu vàng đều có khả năng tổng hợp một loại protein bề mặt
Hầu hết các chủng tụ cầu vàng đều có khả năng tổng hợp một loại protein bề mặt
(protein A) có khả năng gắn với mảnh Fc của các globuline miễn dịch. Chính nhờ
(protein A) có khả năng gắn với mảnh Fc của các globuline miễn dịch. Chính nhờ
hiện tượng gắn độc đáo này mà số lượng mảnh Fc giảm xuống. Vì mảnh Fc của
hiện tượng gắn độc đáo này mà số lượng mảnh Fc giảm xuống. Vì mảnh Fc của
các globuline miễn dịch có vai trò quan trọng trong hiện tượng opsonin hóa:

các globuline miễn dịch có vai trò quan trọng trong hiện tượng opsonin hóa:
chúng là các receptor cho các đại thực bào. Quá trình gắn trên giúp tụ cầu vàng
chúng là các receptor cho các đại thực bào. Quá trình gắn trên giúp tụ cầu vàng
tránh không bị thực bào bởi đại thực bào.
tránh không bị thực bào bởi đại thực bào.

Ngoài ra phần lớn các chủng tụ cầu đều có khả năng sản xuất một chất kết dính
Ngoài ra phần lớn các chủng tụ cầu đều có khả năng sản xuất một chất kết dính
gian bào. Nhờ chất này, vi khuẩn tạo được một lớp màng sinh học bao phủ chính
gian bào. Nhờ chất này, vi khuẩn tạo được một lớp màng sinh học bao phủ chính
nó và vi khuẩn có thể phát triển trong lớp màng nhầy niêm mạc.
nó và vi khuẩn có thể phát triển trong lớp màng nhầy niêm mạc.
II. BỆNH NGUYÊN
II. BỆNH NGUYÊN


Đặc tính và các yếu tố độc lực
Đặc tính và các yếu tố độc lực

Trên lâm sàng việc phân biệt các chủng tụ cầu có khả
Trên lâm sàng việc phân biệt các chủng tụ cầu có khả
năng gây bệnh và không gây bệnh thường dựa vào sự
năng gây bệnh và không gây bệnh thường dựa vào sự
hiện diện của men Coagulase. Men này gắn với
hiện diện của men Coagulase. Men này gắn với
prothrobin
prothrobin
trong huyết tương và hoạt hóa quá trình
trong huyết tương và hoạt hóa quá trình
sinh fibrin từ tiền chất fibrinogen. Enzyme này cùng với

sinh fibrin từ tiền chất fibrinogen. Enzyme này cùng với
yếu tố kết cụm
yếu tố kết cụm
(
(
clumping factor
clumping factor
), một enzyme vách vi
), một enzyme vách vi
khuẩn, giúp tụ cầu vàng tạo kết tủa fibrin trên bề mặt
khuẩn, giúp tụ cầu vàng tạo kết tủa fibrin trên bề mặt
của nó. Tính chất này là yếu tố bệnh sinh cực kỳ quan
của nó. Tính chất này là yếu tố bệnh sinh cực kỳ quan
trọng và yếu tố cũng đóng vai trò quan trọng trong
trọng và yếu tố cũng đóng vai trò quan trọng trong
chẩn đoán.
chẩn đoán.

Tụ cầu vàng còn sản xuất nhiều yếu tố độc lực khác có
Tụ cầu vàng còn sản xuất nhiều yếu tố độc lực khác có
liên quan đến cấu tạo của vách vi khuẩn.
liên quan đến cấu tạo của vách vi khuẩn.
II. BỆNH NGUYÊN
II. BỆNH NGUYÊN

Các yếu tố độc lực ngoại bào
Các yếu tố độc lực ngoại bào

Hyaluronidase: men này có khả năng phá hủy chất cơ bản của tổ chức,
Hyaluronidase: men này có khả năng phá hủy chất cơ bản của tổ chức,

giúp vi khuẩn có thể phát tán trong tổ chức.
giúp vi khuẩn có thể phát tán trong tổ chức.

Hemolysine và leukocidine: phá hủy hồng cầu (tan máu) và gây chết các
Hemolysine và leukocidine: phá hủy hồng cầu (tan máu) và gây chết các
tế bào hạt cũng như đại thực bào.
tế bào hạt cũng như đại thực bào.

Exfoliatine: là các men phá hủy lớp thượng bì. Men này gây tổn thương da
Exfoliatine: là các men phá hủy lớp thượng bì. Men này gây tổn thương da
tạo các bọng nước. Ví dụ điển hình là hội chứng Lyell do tụ cầu.
tạo các bọng nước. Ví dụ điển hình là hội chứng Lyell do tụ cầu.

Năm độc tố ruột (
Năm độc tố ruột (
Enterotoxine A, B, C, D, E
Enterotoxine A, B, C, D, E
) bền với nhiệt. Các độc tố ruột
) bền với nhiệt. Các độc tố ruột
này đóng vai trò quan trọng trong ngộ độc thực phẩm.
này đóng vai trò quan trọng trong ngộ độc thực phẩm.

Độc tố gây hội chứng sốc nhiễm độc: là nguyên nhân gây nên hội chứng
Độc tố gây hội chứng sốc nhiễm độc: là nguyên nhân gây nên hội chứng
sốc nhiễm độc, một hội chứng sốc trầm trọng.
sốc nhiễm độc, một hội chứng sốc trầm trọng.

Hầu hết các chủng tụ cầu đều sản xuất được men penicillinase (beta-
Hầu hết các chủng tụ cầu đều sản xuất được men penicillinase (beta-
lactamase). Men này phá hủy vòng beta-lactam, cấu trúc cơ bản của các

lactamase). Men này phá hủy vòng beta-lactam, cấu trúc cơ bản của các
kháng sinh như penicilline G, Ampicilline và Ureidopenicilline, làm cho các
kháng sinh như penicilline G, Ampicilline và Ureidopenicilline, làm cho các
kháng sinh này mất tác dụng.
kháng sinh này mất tác dụng.
II. BỆNH NGUYÊN
II. BỆNH NGUYÊN

III. MỘT SỐ HÌNH THÁI LÂM SÀNG
III. MỘT SỐ HÌNH THÁI LÂM SÀNG
NHIỄM TỤ CẦU HAY GẶP
NHIỄM TỤ CẦU HAY GẶP
Abces
tụ cầu
tụ cầu
Nhọt tụ cầu vai
Nhọt tụ cầu vai

III. MỘT SỐ HÌNH THÁI LÂM SÀNG
III. MỘT SỐ HÌNH THÁI LÂM SÀNG
NHIỄM TỤ CẦU HAY GẶP
NHIỄM TỤ CẦU HAY GẶP
Nhọt
Nhọt

III. MỘT SỐ HÌNH THÁI LÂM SÀNG
III. MỘT SỐ HÌNH THÁI LÂM SÀNG
NHIỄM TỤ CẦU HAY GẶP
NHIỄM TỤ CẦU HAY GẶP
Chín mé

Chín mé

Các nhiễm tụ cầu cơ quan
Các nhiễm tụ cầu cơ quan

Nhiễm khuẩn huyết
Nhiễm khuẩn huyết

Viêm nội tâm mạc
Viêm nội tâm mạc

Viêm phổi và tụ cầu phổi màng phổi
Viêm phổi và tụ cầu phổi màng phổi

Các bệnh cảnh khác của nhiễm tụ cầu cơ quan
Các bệnh cảnh khác của nhiễm tụ cầu cơ quan
- Xương khớp: (xa khuỷu gần đầu) như xương chày, xương đùi,
- Xương khớp: (xa khuỷu gần đầu) như xương chày, xương đùi,
cánh tay, cổ tay, viêm đĩa đệm, viêm mủ các khớp lớn, xương ức.
cánh tay, cổ tay, viêm đĩa đệm, viêm mủ các khớp lớn, xương ức.
- Não màng não: Abces não, viêm màng não mủ.
- Não màng não: Abces não, viêm màng não mủ.
- Viêm cơ.
- Viêm cơ.
- Tiết niệu, sinh dục: viêm tinh hoàn, viêm tấy quanh thận, abces
- Tiết niệu, sinh dục: viêm tinh hoàn, viêm tấy quanh thận, abces
tuyền liệt tuyến
tuyền liệt tuyến
Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn
Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn

Các bệnh gây ra do độc tố tụ cầu
Các bệnh gây ra do độc tố tụ cầu

Hội chứng bong da: SSSS ( Staphylococcus Scalded Skin Syndrome)
Hội chứng bong da: SSSS ( Staphylococcus Scalded Skin Syndrome)

Hội chứng sốc độc tố TSST1: (Toxic Shock Syndrome Toxin group I)
Hội chứng sốc độc tố TSST1: (Toxic Shock Syndrome Toxin group I)
MỘT SỐ HÌNH THÁI LÂM SÀNG
MỘT SỐ HÌNH THÁI LÂM SÀNG
NHIỄM TỤ CẦU HAY GẶP
NHIỄM TỤ CẦU HAY GẶP

Viêm xương cánh tay
Viêm xương cánh tay
Tụ cầu phổi
Tụ cầu phổi
MỘT SỐ HÌNH THÁI LÂM SÀNG
MỘT SỐ HÌNH THÁI LÂM SÀNG
NHIỄM TỤ CẦU HAY GẶP
NHIỄM TỤ CẦU HAY GẶP

Staphylococcus Scalded Skin
Staphylococcus Scalded Skin
Syndrome
Syndrome
MỘT SỐ HÌNH THÁI LÂM SÀNG
MỘT SỐ HÌNH THÁI LÂM SÀNG
NHIỄM TỤ CẦU HAY GẶP
NHIỄM TỤ CẦU HAY GẶP

Cấu trúc độc tố TSST1
Cấu trúc độc tố TSST1


(Toxic Shock Syndrome Toxin group I)
(Toxic Shock Syndrome Toxin group I)

IV. CHẨN ĐOÁN
IV. CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác định :
Chẩn đoán xác định :

Tìm vi khuẩn ở thương tổn
Tìm vi khuẩn ở thương tổn
và cấy máu ( cần cẩn thận
và cấy máu ( cần cẩn thận
khi khi lấy bệnh phẩm vì tụ
khi khi lấy bệnh phẩm vì tụ
cầu hiện diện ở nhiều nơi)
cầu hiện diện ở nhiều nơi)

Chẩn đoán xác định khi cấy
Chẩn đoán xác định khi cấy
máu (+) nhiều lần hoặc tìm
máu (+) nhiều lần hoặc tìm
thấy vi khuẩn trong phân ,
thấy vi khuẩn trong phân ,
hoặc nước tiểu, nước não
hoặc nước tiểu, nước não
tuỷ, các mô, các mẫu sinh

tuỷ, các mô, các mẫu sinh
thiết xương, nước rửa nội
thiết xương, nước rửa nội
khí quản.
khí quản.
Cấy máu (+)
Cấy máu (+)

V. ĐIỀU TRỊ
V. ĐIỀU TRỊ
Tụ cầu ở da và niêm mạc
Tụ cầu ở da và niêm mạc

Sát trùng vùng da và làm vệ sinh, nếu mụn nhọt hay tái đi tái lại hoặc
Sát trùng vùng da và làm vệ sinh, nếu mụn nhọt hay tái đi tái lại hoặc
vùng có nguy cơ dùng:
vùng có nguy cơ dùng:

Cephalosporine thế hệ I : cụ thể Cephalexin 1,5g - 2g/ ngàyx 7 ngày
Cephalosporine thế hệ I : cụ thể Cephalexin 1,5g - 2g/ ngàyx 7 ngày
Hoặc Oxacilline 2g / ngày x 7ngày
Hoặc Oxacilline 2g / ngày x 7ngày
Nhiễm tụ cầu nặng
Nhiễm tụ cầu nặng



Nguyên tắc cấy bệnh phẩm và làm kháng sinh đồ trước khi cho kháng
Nguyên tắc cấy bệnh phẩm và làm kháng sinh đồ trước khi cho kháng
sinh.

sinh.

Thuốc dùng bằng đường tĩnh mạch hay tiêm bắp.
Thuốc dùng bằng đường tĩnh mạch hay tiêm bắp.

Chủng không sinh Penicillinase :
Chủng không sinh Penicillinase :



Penicillin G :4 triệu đơn vị/4h
Penicillin G :4 triệu đơn vị/4h

Gentamycine 1mg/kg/8h
Gentamycine 1mg/kg/8h

Cephalosporin thế hệ I
Cephalosporin thế hệ I

Nếu dị ứng Penicilline hoặc nhiễm tụ cầu kháng Methiciline thay bằng
Nếu dị ứng Penicilline hoặc nhiễm tụ cầu kháng Methiciline thay bằng
Vancomycine 0,5g/6h
Vancomycine 0,5g/6h

Nhiễm khuẩn huyết
Nhiễm khuẩn huyết
Phối hợp kháng sinh là bắt buộc
Phối hợp kháng sinh là bắt buộc

Nếu còn nhạy cảm với Penicillin : Penicillin (M) + Gentamycine

Nếu còn nhạy cảm với Penicillin : Penicillin (M) + Gentamycine

Nếu dị ứng Penicillin : Cephalosporin thế hệ I + Gentamycine
Nếu dị ứng Penicillin : Cephalosporin thế hệ I + Gentamycine

Nếu tụ cầu kháng Methicicline
Nếu tụ cầu kháng Methicicline
Glycopeptide (Vancomycine) + Aminoside
Glycopeptide (Vancomycine) + Aminoside
Phosphomycine + Rifamycine
Phosphomycine + Rifamycine
Fluoroquinolone + Glycopeptide hoặc Aminoside
Fluoroquinolone + Glycopeptide hoặc Aminoside
Nhiễm khuẩn nặng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Nhiễm khuẩn nặng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

Glycopeptide (Vancomycine) + Aminoside
Glycopeptide (Vancomycine) + Aminoside

Phosphomycine + Aminoside
Phosphomycine + Aminoside
Thời gian điều trị nhiễm khuẩn huyết có khu trú
Thời gian điều trị nhiễm khuẩn huyết có khu trú

Tim: 4 tuần
Tim: 4 tuần

Phổi: 4 - 6tuần
Phổi: 4 - 6tuần


Nội tâm mạc: 6 tuần
Nội tâm mạc: 6 tuần

Xương khớp: 6 tuần - 3 tháng
Xương khớp: 6 tuần - 3 tháng
V. ĐIỀU TRỊ
V. ĐIỀU TRỊ

VI. PHÒNG BỆNH
VI. PHÒNG BỆNH
Cá nhân
Cá nhân

Người lành mang tụ cầu không gây nguy hiểm cho bản thân.
Người lành mang tụ cầu không gây nguy hiểm cho bản thân.

Người bị nhọt hoặc mang tụ cầu ở mũi cần lưu ý điều trị đừng để nhiễm trùng toàn
Người bị nhọt hoặc mang tụ cầu ở mũi cần lưu ý điều trị đừng để nhiễm trùng toàn
thân.
thân.
Tập thể
Tập thể



Cách li bệnh nhân có nhiễm tụ cầu
Cách li bệnh nhân có nhiễm tụ cầu

Dùng thuốc sát trùng để điều trị nhiễm trùng da tại chổ
Dùng thuốc sát trùng để điều trị nhiễm trùng da tại chổ


Phải kiểm tra thường xuyên nhân viên kỹ nghệ thực phẩm để phát hiện người mang
Phải kiểm tra thường xuyên nhân viên kỹ nghệ thực phẩm để phát hiện người mang
mầm bệnh
mầm bệnh

Tôn trọng quy chế thanh trùng khi phẫu thuật
Tôn trọng quy chế thanh trùng khi phẫu thuật

Hạn chế sử dụng kháng sinh bừa bãi để chống xuất hiện các chủng tụ cầu kháng
Hạn chế sử dụng kháng sinh bừa bãi để chống xuất hiện các chủng tụ cầu kháng
nhiều kháng sinh
nhiều kháng sinh

Dùng kháng sinh luân chuyển , để dành các kháng sinh mạnh điều trị những trường
Dùng kháng sinh luân chuyển , để dành các kháng sinh mạnh điều trị những trường
hợp nặng.
hợp nặng.

CASE STUDY
CASE STUDY
Tún l mäüt cáûu con trai måïi låïn, em bàõt âáưu mc ria mẹp v
Tún l mäüt cáûu con trai måïi låïn, em bàõt âáưu mc ria mẹp v
näøi mủn åí màût. Em ráút khọ chëu vãư váún âãư ny. Mäüt ngy
näøi mủn åí màût. Em ráút khọ chëu vãư váún âãư ny. Mäüt ngy
n Tún láúy gỉång soi v nàûn mủn åí màût. Ngy häm sau Tún
n Tún láúy gỉång soi v nàûn mủn åí màût. Ngy häm sau Tún
tháúy nåi ny sỉng lãn, em tiãúp tủc gåỵ ra; âỉåüc hai ngy sau
tháúy nåi ny sỉng lãn, em tiãúp tủc gåỵ ra; âỉåüc hai ngy sau
Tún cm tháúy ngỉåìi khọ chëu v säút; cho ràòng mçnh bë cm

Tún cm tháúy ngỉåìi khọ chëu v säút; cho ràòng mçnh bë cm
säút em mua thúc paracethamol úng nhỉng khäng âåỵ, gia âçnh
säút em mua thúc paracethamol úng nhỉng khäng âåỵ, gia âçnh
âỉa Tún vo bãûnh viãûn.
âỉa Tún vo bãûnh viãûn.
Vo viãûn âỉåüc ghi nháûn :
Vo viãûn âỉåüc ghi nháûn :



Säút cao 40
Säút cao 40
o
o
C, cọ cån rẹt run
C, cọ cån rẹt run



Mảch 100láưn/phụt, HA 10/7cmHg
Mảch 100láưn/phụt, HA 10/7cmHg



Mãût mi, bå phåì, mäi khä, lỉåỵi báøn.
Mãût mi, bå phåì, mäi khä, lỉåỵi báøn.



Trãn màût åí chäù nàûn mủn cọ mäüt thỉång täøn

Trãn màût åí chäù nàûn mủn cọ mäüt thỉång täøn
låïn bàòng hảt âáûu phủng sỉng táúy chung
låïn bàòng hảt âáûu phủng sỉng táúy chung
quanh, åí giỉỵa cọ âiãøm m tràõng.
quanh, åí giỉỵa cọ âiãøm m tràõng.



Da vng lỉng v ngỉûc ri rạc cọ nhỉỵng
Da vng lỉng v ngỉûc ri rạc cọ nhỉỵng
thỉång täøn tràõng nh bàòng âáưu âinh gim
thỉång täøn tràõng nh bàòng âáưu âinh gim



Kãút qu xẹt nghiãûm CTM cho tháúy BC 24.0x10
Kãút qu xẹt nghiãûm CTM cho tháúy BC 24.0x10
9
9
/l
/l
(N90%).
(N90%).
1.
1.
Kh nàng cao nháút Tún màõc bãûnh gç ? Gii
Kh nàng cao nháút Tún màõc bãûnh gç ? Gii
thêch tải sao ?
thêch tải sao ?
2.

2.
Cạc bỉåïc tiãúp theo phi thỉûc hiãûn âãø cng
Cạc bỉåïc tiãúp theo phi thỉûc hiãûn âãø cng
cäú cháøn âoạn ? Gii thêch cạc bỉåïc ny.
cäú cháøn âoạn ? Gii thêch cạc bỉåïc ny.
3.
3.
Cho phạt âäư âiãưu trë ph håüp våïi bãûnh cnh
Cho phạt âäư âiãưu trë ph håüp våïi bãûnh cnh
ny v hỉåïng dáùn cho bãûnh nhán cng nhỉ
ny v hỉåïng dáùn cho bãûnh nhán cng nhỉ
ngỉåìi nh cạch phng bãûnh
ngỉåìi nh cạch phng bãûnh



VI. PHÒNG BỆNH
VI. PHÒNG BỆNH
1. Cá nhân
1. Cá nhân

Tỷ lệ người mang vi khuẩn tụ cầu vàng trên da
Tỷ lệ người mang vi khuẩn tụ cầu vàng trên da
hoặc niêm mạc vào khoảng từ 10 đến 90%.
hoặc niêm mạc vào khoảng từ 10 đến 90%.
Các khu vực cư trú thường gặp của tụ cầu
Các khu vực cư trú thường gặp của tụ cầu
vàng là tiền đình mũi, tóc, nách và nếp hậu
vàng là tiền đình mũi, tóc, nách và nếp hậu
môn. Đây là nguồn lây chéo trong các đơn vị

môn. Đây là nguồn lây chéo trong các đơn vị
hồi sức, đặc biệt là ở các bệnh nhân suy giảm
hồi sức, đặc biệt là ở các bệnh nhân suy giảm
miễn dịch như đái tháo đường, bệnh nhân
miễn dịch như đái tháo đường, bệnh nhân
AIDS hoặc xơ gan
AIDS hoặc xơ gan

Người lành mang tụ cầu vàng không gây nguy
Người lành mang tụ cầu vàng không gây nguy
hiểm cho bản thân. Người bị nhọt hoặc mang
hiểm cho bản thân. Người bị nhọt hoặc mang
tụ cầu vàng cần lưu ý điều trị đừng để nhiễm
tụ cầu vàng cần lưu ý điều trị đừng để nhiễm
trùng toàn thân.
trùng toàn thân.

VI. PHÒNG BỆNH
VI. PHÒNG BỆNH
2. Tập thể
2. Tập thể



Cách li bệnh nhân có nhiễm tụ cầu vàng
Cách li bệnh nhân có nhiễm tụ cầu vàng

Dùng thuốc sát trùng để điều trị nhiễm trùng da tại chổ
Dùng thuốc sát trùng để điều trị nhiễm trùng da tại chổ


Phải kiểm tra thường xuyên nhân viên kỹ nghệ thực phẩm
Phải kiểm tra thường xuyên nhân viên kỹ nghệ thực phẩm
để phát hiện người mang mầm bệnh. Rửa tay thường xuyên
để phát hiện người mang mầm bệnh. Rửa tay thường xuyên
và mang găng là những biện pháp cần thiết
và mang găng là những biện pháp cần thiết
được áp dụng
được áp dụng
cho những người làm việc trong các bếp ăn tập thể hoặc
cho những người làm việc trong các bếp ăn tập thể hoặc
trong các xưởng chế biến thực phẩm
trong các xưởng chế biến thực phẩm
để phòng nhiễm tụ cầu
để phòng nhiễm tụ cầu

Nhân viên y tế là những người có tỉ lệ mang vi khuẩn cực kỳ
Nhân viên y tế là những người có tỉ lệ mang vi khuẩn cực kỳ
cao. Các biện pháp như mang mũ hoặc khăn trùm đầu, mạng
cao. Các biện pháp như mang mũ hoặc khăn trùm đầu, mạng
che mặt hoặc khẩu trang và rửa tay thường xuyên là biện
che mặt hoặc khẩu trang và rửa tay thường xuyên là biện
pháp phòng lây truyền vi khuẩn hữu hiệu nhất trong bệnh
pháp phòng lây truyền vi khuẩn hữu hiệu nhất trong bệnh
viện đặc biệt là trong các đơn vị hồi sức
viện đặc biệt là trong các đơn vị hồi sức
.
.
Tôn trọng quy chế
Tôn trọng quy chế
thanh trùng khi phẫu thuật.

thanh trùng khi phẫu thuật.

Hạn chế sử dụng kháng sinh bừa bãi để chống xuất hiện các
Hạn chế sử dụng kháng sinh bừa bãi để chống xuất hiện các
chủng tụ cầu vàng kháng nhiều kháng sinh
chủng tụ cầu vàng kháng nhiều kháng sinh

Dùng kháng sinh luân chuyển , để dành các kháng sinh
Dùng kháng sinh luân chuyển , để dành các kháng sinh
mạnh điều trị những trường hợp nặng.
mạnh điều trị những trường hợp nặng.

×