Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Luận văn thạc sĩ về ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 132 trang )

ĐAI HOC THAI NGUYÊN
̣
̣
́
TRƯƠNG ĐAI HOC KINH TÊ VA QUAN TRỊ KINH DOANH
̀
̣
̣
́
̀
̉

NGÔ THỊ MỸ

ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN PHÁT TRIỂN
KINH TÊ XÃ HÔI CỦA HUYỆN PHỔ YÊN,
́
̣
TỈNH THAI NGUYÊN
́
Chuyên nganh: Kinh tế nông nghiệp
̀
Mã số: 60 - 31 - 10

LUÂN VĂN THAC SY KINH TÊ
̣
̣
̃
́

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Quang Quý



Thái Nguyên, năm 2009

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ĐAI HOC THAI NGUYÊN
̣
̣
́
TRƯƠNG ĐAI HOC KINH TÊ VA QUAN TRỊ KINH DOANH
̀
̣
̣
́
̀
̉

NGÔ THỊ MỸ

ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN PHÁT TRIỂN
KINH TÊ XÃ HÔI CỦA HUYỆN PHỔ YÊN,
́
̣
TỈNH THAI NGUYÊN
́

LUÂN VĂN THAC SY KINH TÊ

̣
̣
̃
́

Thái Nguyên, năm 2009

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ĐAI HOC THAI NGUYÊN
̣
̣
́
TRƯƠNG ĐAI HOC KINH TÊ VA QUAN TRỊ KINH DOANH
̀
̣
̣
́
̀
̉

NGÔ THỊ MỸ

ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN PHÁT TRIỂN
KINH TÊ XÃ HÔI CỦA HUYỆN PHỔ YÊN,
́
̣

TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên nganh
̀
Mã số

:
:

Kinh tế nông nghiệp
60.31.10

TÓM TẮT LUÂN VĂN THAC SY KINH TÊ
̣
̣
̃
́

Thái Ngun, 2009
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




TRƯỜNG ĐẠI HOC KINH TÊ QUẢN TRỊ KINHDOANH
̣
&
́


Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Quang Quý

Phản biện 1:

Phản biện 2:

Luận văn sẽ được bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn
..............................................................................
Vào hồi:

giờ

ngày

tháng

năm 2009

Có thể tìm hiểu Luận văn tại Trung tâm Học liệu Đại học Thái
Nguyên và Thư viện Trường Đại học Kinh tế & QTKD

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




i

LƠI CAM ĐOAN
̀

Ln văn “Anh hƣởng của đơ thị hố đến phát triển kinh tế xã hội của
̣
̉
huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” đươc thưc hiên tư
̣
̣
̣
̀

tháng 10/2008 đến

tháng 5/2009. Luân văn sư dung nhưng thông tin tư nhiêu nguôn khac nhau . Các
̣
̉ ̣
̃
̀
̀
̀
́
thông tin này đã được chỉ rõ nguồn gốc , có một số thông tin thu thập từ điều tra
thưc tê ơ đị a phương, sô liêu đa đươc tông hơp va xư ly .
̣ ́ ̉
́ ̣
̃
̣
̉
̣
̀ ̉ ́
Tôi xin cam đoan răng , sô liêu va kêt qua nghiên cưu trong luận văn nay la
̀

́ ̣
̀ ́
̉
́
̀ ̀
hoàn toàn trung thưc va chưa đươc sư dung đê bao vê môt hoc vị nao .
̣
̀
̣
̉ ̣
̉ ̉
̣ ̣
̣
̀
Tôi xin cam đoan răng moi sư giup đơ cho viêc thưc hiên luân văn nay đa
̀
̣ ̣
́
̃
̣
̣
̣
̣
̀
̃
đươc cam ơn va moi thông tin trong khoa luân đa đươc chỉ ro nguôn gôc .
̣
̉
̀ ̣
́

̣
̃
̣
̃
̀
́
Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2009
Học viên

Ngơ Thị Mỹ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LƠI CAM ƠN
̀
̉
Trong thơi gian thưc hiên luân văn , em đa nhân đươc sư quan tâm giup đơ
̀
̣
̣
̣
̃
̣
̣
̣

́
̃
quý báu của nh iêu tâp thê , cá nhân trong và ngoài trường .
̀ ̣
̉
Trươc hêt, em xin chân thanh cam ơn Ban Giam hiêu , Ban Chu nhiêm khoa
́
́
̀
̉
́
̣
̉
̣
Sau đai hoc cung cac thây cô giao trương Đai hoc Kinh tê va Quan trị kinh
̣ ̣
̀
́
̀
́
̀
̣ ̣
́ ̀
̉
doanh đa tân tì nh giang day va giu
̃ ̣
̉
̣
̀ ́


p đỡ em trong suôt qua trì nh hoc tâp tai
́
́
̣ ̣ ̣

trương.
̀
Em xin bay to long biêt ơn sâu săc đên
̀ ̉ ̀
́
́
́

TS. Đỗ Quang Quý - Giảng viên

trương Đai hoc Kinh tê va Quan trị kinh doanh , ngươi đa tân tì nh chỉ bao , giúp
̀
̣ ̣
́ ̀
̉
̀
̃ ̣
̉
đơ em trong thơi gian thưc hiên luân văn .
̃
̀
̣
̣
̣
Em xin chân thanh cam ơn UBND huyện Phổ n

̀
̉

, phịng Tài chính kế

hoạch huyện Phổ n , phịng Thớng kê huyện Phổ Yên , UBND xã Đắc Sơn ,
UBND xã Trung Thành , UBND thị trấn Ba Hàng , Sở kế hoạch và Đâu tư tỉnh
̀
Thái Ngun , Phịng Thớng kê T P Thai Nguyên va cac hô nông dân đa giup đơ
́
̀ ́
̣
̃ ́
̃
và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thu thập thông tin để thực hiện
Luân văn.
̣
Cuốc cùng em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, tạo điều
kiện và động viên em trong suốt quá trình học tập của mình
Em xin chân thanh cam ơn!
̀
̉
Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2009
Học viên

Ngơ Thị Mỹ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





iii

MỤC LỤC
Tiêu đề

Trang

MỞ ĐẦU ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................ Error! Bookmark not defined.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Mục tiêu chung ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................ Error! Bookmark not defined.
3. Phạm vi nghiên cứu ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Thời gian nghiên cứu .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.2. Địa bàn nghiên cứu ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................. Error! Bookmark not defined.
3.4. Nội dung nghiên cứu .............................................. Error! Bookmark not defined.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ................................. Error! Bookmark not defined.
5. Bố cục của luận văn ................................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC ............................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Cơ sở lý luận ......................................................... Error! Bookmark not defined.

1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về tăng trưởng và phát triển kinh tế Error! Bookmark not defi
1.1.1.2. Đô thị hóa - Các vấn đề lý luận về đô thị hóa . Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.1. Quá trình đô thị hóa trong nước....................... Error! Bookmark not defined.

1.1.2.2. Kinh nghiệm về quá trình đô thị hóa trên thế giớiError! Bookmark not defined.
1.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.1. Phương pháp nghiên cứu chung .......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.2. Phương pháp thống kê ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.3. Phương pháp so sánh ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2.5. Phương pháp quan sát trực tiếp ........................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2.6. Phương pháp phân tích hời quy tương quan......... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá quá trình đơ thị hóaError! Bookmark not defined.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

1.2.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá mức sống của hộ nông dân Error! Bookmark not defined

1.2.3.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất Error! Bookmark not defined

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA TẠI HUYỆN PHỔ NError! Bookma
2.1. KHÁI QT ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined.
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.1.2. Địa hình ............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1.3. Điều kiện về khí hậu và thuỷ văn .................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................... Error! Bookmark not defined.

2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................. Error! Bookmark not defined.
2.1.2.3. Thực trạng các ngành kinh tế huyện Phổ Yên Error! Bookmark not defined.
2.1.2.4. Tình hình sử dụng đất ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.5. Hệ thống cơ sở hạ tầng ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.6. Dân số, lao động và việc làm ........................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.7. Thực trạng mức sống dân cư ............................ Error! Bookmark not defined.

2.1.2.8. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên KT-XH của huyện Phổ YênError! Bookmark no
2.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Thực trạng q trình đơ thị hố .......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1.1. Mô tả về thời gian, không gian của quá trình ĐTH Error! Bookmark not defined.
2.2.1.2. Tốc độ ĐTH và các dự án đã được đầu tư vào huyệnError! Bookmark not defined.
2.2.1.2. Ảnh hưởng của ĐTH đến phát triển KT-XH của huyện Phổ Yên
…...........Error! Bookmark not defined.

2.2.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của ĐTH qua phương pháp phân tích SWOT Error! Bookmark no

2.2.2. Ảnh hƣởng của ĐTH đến phát triển kinh tế của hộ nông dânError! Bookmark not define
2.2.2.1. Đặc điểm của các hộ nông dân điều tra........... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2. Thực trạng quá trình ĐTH ............................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.3. Ảnh hưởng của ĐTH đến sinh kế của hộ ........ Error! Bookmark not defined.

2.2.2.4. Ảnh hưởng của ĐTH đến hoạt động đầu tư và HQSX của hộ Error! Bookmark not defi
2.2.2.5. Tình hình sử dụng số tiền đền bù của hộ ........ Error! Bookmark not defined.
2.2.2.6. Đánh giá của hộ về ảnh hưởng của quá trình ĐTHError! Bookmark not defined.
2.2.2.7. Mức độ tác động của đô thị hoá....................... Error! Bookmark not defined.

2.2.2.8. Ảnh hưởng của ĐTH đến thu nhập của hộ (sử dụng hàm hồi quy) Error! Bookmark not
2.3. Những đánh giá chung về ảnh hƣởng của đô thị hoáError! Bookmark not defined.

Chƣơng 3:PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP .......... Error! Bookmark not defined.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v

3.1. QUAN ĐIỂM, PHƢƠNG HƢỚNG, MỤC TIÊU .. Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Quan điểm về đô thị hóa hiện nay ...................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Phương hướng thực hiện đô thị hóa của huyện Phổ YênError! Bookmark not defined.
3.1.3. Mục tiêu của quá trình đô thị hóa ....................... Error! Bookmark not defined.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY NHỮNG MẶT TÍCH CỰC VÀ HẠN
CHẾ NHỮNG ẢNH HƢỞNG TIÊU CỰC CỦA ĐƠ THỊ HỐError! Bookmark not defined.
3.2.1. Giải pháp chung ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Những giải pháp cụ thể ....................................... Error! Bookmark not defined.
KÊT LUÂN VA KIÊN NGHỊ ....................................... Error! Bookmark not defined.
́
̣
̀
́
1. KẾT LUẬN ................................................................ Error! Bookmark not defined.
2. KIẾN NGHỊ ............................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MUC TAI LIÊU THAM KHAO ....................... Error! Bookmark not defined.
̣
̀
̣
̉
Phụ lục ............................................................................ Error! Bookmark not defined.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Ký hiệu
GDP
ĐTH
CNH-HĐH
GTSX
KTNN
ĐTNN
KHKT
XD
NN
CN
TTCN
ĐVT
KT-XH

UBND
KH

HH
SXKD
DA

SX
SN
CQ
CD
ĐT
GTNT
PTĐT

Tên viết tắt
Tổng sản phẩm quốc nội
Đô thị hoá
Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
Giá trị sản xuất
Kinh tế nhà nước
Đầu tư nước ngoài
Khoa học kỹ thuật
Xây dựng
Nông nghiệp
Công nghiệp
Tiểu thủ công nghiệp
Đơn vị tính
Kinh tế - xã hợi
Lao đợng
Uỷ ban nhân dân
Kế hoạch
Cố định
Hiện hành
Sản xuất kinh doanh
Dự án
Sản xuất

Sự nghiệp
Cơ quan
Chuyên dùng
Đơ thị
Giao thơng nơng thơn
Phát triển đơ thị

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng biểu
Bảng 1.1: Tỷ lệ dân số đô thị các khu vực trên thế giới theo các
giai đoạn
Bảng 2.1: Giá trị sản xuất và tăng trưởng GTSX các ngành kinh tế
huyện PY
Bảng 2.2: Tăng trưởng Công nghiệp, TTCN và Xây dựng huyện
Phổ Yên
Bảng 2.3: Tăng trưởng giá trị sản xuất Công nghiệp, TTCN theo
thành phần kinh tế
Bảng 2.4: Qui mô và tăng trưởng GTSX nông, lâm, thuỷ sản
Huyện Phổ Yên giai đoạn 2001 - 2008
Bảng 2.5: GTSX nông nghiệp của Huyện Phổ Yên giai đoạn
2000-2008
Biểu 2.6: Biến động đất đai của huyện Phổ Yên qua các năm
Bảng 2.7: Thực trạng dân số - lao động - cơ cấu lao động của

huyện PY
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu đánh giá mức sống dân cư
Bảng 2.9: Tốc độ đô thị hoá tại huyện Phổ Yên, 2006 - 2008
Bảng 2.10: Thực trạng các dự án đầu tư đã được cấp giấy phép
trên địa bàn huyện Phổ Yên
Bảng 2.11: Hiệu quả đầu tư của các dự án đã triển khai thực
hiện trên địa bàn huyện Phổ Yên
Bảng 2.12: Mức độ ĐTH chung cho các xã điều tra
Bảng 2.13: Biến động thu nhập và chi phí sản xuất nơng nghiệp
của hợ nơng dân do ảnh hưởng của ĐTH
Bảng 2.14: Tác động của ĐTH đến hoạt động phi nông nghiệp
Bảng 2.15: Đánh giá hiệu quả SXKD của hộ trước và sau ĐTH
Bảng 2.16: Ý kiến của các hộ điều tra đánh giá sự thay đổi của
thu nhập do tác động của ĐTH
Bảng 2.17: Ý kiến của các hộ điều tra về mức độ tác động của
ĐTH
viii
Bảng 2.18. Mô tả biến dùng trong hàm sản xuất Coo-Dauglas (CD)
Bảng 2.19. Phân tích các nhân tớ ảnh hưởng tới thu nhập hỗn hợp
của các hộ nông dân bị mất đất do quá trình ĐTH

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Trang
18
34
37
39
42
43

45
50
52
55
56
60
68
69
71
72
75
76
106
78




viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ

Trang

Biểu 1.1: Sự chuyển dịch dân số theo thời gian

17

Biểu 2.1: Tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành giai đoạn 2001 - 2008


35

Biểu 2.2: Cơ cấu kinh tế ngành trên địa bàn huyện 2001 và 2008

36

Biểu 2.3. Cơ cấu và biến động giá trị ngành công nghiệp & XD

38

Biểu 2.4: Biến động về giá trị DA được cấp phép đầu tư, 2006 - 2008

56

Biểu 2.5: Sự thay đổi về giá trị SX của huyện giai đoạn 2000 - 2008

57

Biểu 2.6: Biến động cơ cấu kinh tế của huyện Phổ Yên

58

Biểu 2.7: Cơ cấu sử dụng số tiền đền bù của hộ nông dân sau ĐTH

74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đơ thị hố là xu thế tất yếu trên con đường phát triển của hầu hết các
quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Tính đến giữa năm 2008, trên
phạm vi cả nước đã có gần 200 khu cơng nghiệp, phân bố trên địa bàn 52 tỉnh,
thành phố với trên 6.000 dự án đầu tư trong, ngoài nước, thu hút hơn
1.000.000 lao động. Phần lớn diện tích các khu cơng nghiệp, khu chế xuất là
đất nông nghiệp và lực lượng chủ yếu bổ sung vào đội ngũ lao động công
nghiệp là nơng dân.
Sự hình thành trên địa bàn nơng thơn những khu công nghiệp, khu chế
xuất các trung tâm dịch vụ, các khu đô thị mới... đã nâng giá trị sử dụng của
đất đai, tạo những ngành nghề và việc làm mới, nâng cao giá trị lao động, tạo
môi trường ứng dụng rộng rãi khoa học, cơng nghệ… Đơ thị hố kích thích và
tạo cơ hội để con người năng động, sáng tạo hơn trong tìm kiếm và lựa chọn
các phương thức, hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh, vươn lên làm giàu
chính đáng. Kinh tế phát triển, đời sống của người lao động được cải thiện đó là xu hướng chủ đạo và là mặt tích cực của đơ thị hố.
Khơng nằm ngồi sự phát triển chung đó, Phổ Yên - một huyện trung
du thuộc tỉnh Thái Nguyên - với những lợi thế sẵn có của mình đã thu hút
được rất nhiều các dự án đầu tư lớn cả về quy mô lẫn giá trị. Các khu công
nghiệp, khu chế xuất,… mọc ra nhiều đồng nghĩa với quá trình đơ thị hố của
huyện diễn ra nhanh chóng. Chỉ tính trong năm 2008, tốc độ tăng trưởng kinh
tế của huyện đạt 16,5%, giá trị sản xuất CN & TTCN đạt 2235 tỷ đồng và
GDP bình quân trên người đạt 20,4 triệu đồng. Đặc biệt hơn, chính nhờ các
khu cơng nghiệp, khu chế xuất,… sau khi đi vào hoạt động đã giải quyết được
rất nhiều việc làm cho lao động địa phương (cụ thể đã giải quyết được 6580


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

việc làm cho người dân trong huyện). Nhìn chung đời sống của người dân địa
phương đang từng bước được cải thiện. Vì lẽ đó chúng tơi đã chọn đề tài:
“Ảnh hưởng của đơ thị hố đến phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên” để đi sâu nghiên cứu những tác động tích cực cũng
như những hạn chế của ĐTH đối với các hộ nông dân mất đất nói riêng và
tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng của q trình đơ thị hố rồi từ đó tìm ra những
ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phổ Yên. Đặc biệt
là nghiên cứu ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến thu nhập của người dân
bị mất đất trong huyện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
 Tổng kết cơ sở lý luận và thực tiễn về q trình đơ thị hố.
 Phân tích thực trạng để tìm ra những lợi ích cũng như những tác hại mà
q trình đơ thị hố mang lại cho đời sống người dân địa phương nói
riêng và phát triển kinh tế xã hội tồn huyện nói chung.
 Trên cơ sở đó, đề ra những định hướng và giải pháp phù hợp thúc đẩy
kinh tế xã hội của huyện không ngừng phát triển.
3. Phạm vi nghiên cứu
3.1. Thời gian nghiên cứu
- Về nguồn số liệu thứ cấp: Đề tài sử dụng số liệu về tình hình phát
triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên qua nhiều năm, cụ thể từ năm 2001

đến 2008.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3

- Về nguồn số liệu sơ cấp (số liệu điều tra trực tiếp từ các hộ nông dân):
với mốc thời gian đánh dấu quá trình ĐTH nhanh hay chậm là năm 2005. Vì
vậy nguồn số liệu này được thu thập ở hai thời điểm trước và sau quá trình
ĐTH.
3.2. Địa bàn nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại huyện Phổ Yên, trong đó trọng điểm là xã
Trung Thành, xã Đắc Sơn và thị trấn Ba Hàng - nơi quá trình đơ thị hố
diễn ra mạnh nhất.
3.3. Đối tượng nghiên cứu
 Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Phổ Yên.
 Thực trạng về dân số, lao động và việc làm của huyện Phổ Yên.
 Hoạt động đầu tư và hiệu quả sản xuất của các hộ nông dân bị mất
đất tại các xã của huyện.
 Nghiên cứu những ảnh hưởng (tích cực, tiêu cực) mà đơ thị hoá
mang lại cho phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên.
3.4. Nội dung nghiên cứu
 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội của huyện Phổ Yên
 Thực trạng về q trình đơ thị hố tại huyện Phổ n
 Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến thu nhập của hộ
 Những tác động tích cực và tiêu cực do đơ thị hố mang lại
 Phương hướng và giải pháp nhằm thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển

4. Ý nghĩa khoa học của luận văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4

Luận văn nhằm đi sâu nghiên cứu về thực trạng q trình đơ thị hố
đang điễn ra và những ảnh hưởng của nó đến đời sống - kinh tế - xã hội tại
huyện Phổ Yên. Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp cụ thể cho hộ nông
dân (bị thu hồi đất), cho huyện và cho tỉnh nhằm phát huy những mặt mạnh
và hạn chế những mặt chưa tốt do q trình đơ thị hố mang lại.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì luận văn được chia thành 3
chương cụ thể như sau:
- Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu đề tài
- Chương 2: Thực trạng q trình đơ thị hố tại huyện Phổ n
- Chương 3: Phương hướng và giải pháp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5

Chƣơng 1


TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC
1.1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về tăng trưởng và phát triển kinh tế
Khái niệm về tăng trưởng kinh tế
- Tăng trƣởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
hoặc tổng sản lượng quốc gia (NGP) hoặc quy mơ sản lượng quốc gia tính
bình quân trên đầu người (PCI) trong một thời gian nhất định. Hoặc:
- Tăng trƣởng kinh tế là sự tăng thêm về quy mô, sản lượng trong một
thời kỳ nhất định (thường là 1 năm).
Qui mô của một nền kinh tế thể hiện bằng tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) hoặc tổng sản phẩm quốc gia (NGP), hoặc tổng sản phẩm bình quân
đầu người hoặc thu nhập bình quân đầu người (Per Capita Income, PCI).
Trong đó:
- Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Products, GDP) hay tổng
sản sản phẩm trong nước là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch
vụ cuối cùng được sản xuất, tạo ra trong phạm vi một nền kinh tế trong một
thời gian nhất định (thường là một năm tài chính).
- Tổng sản phẩm quốc gia (Gross National Products, NGP) là giá trị
tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra bởi công
dân một nước trong một thời gian nhất định (thường là một năm). Tổng sản
phẩm quốc dân bằng tổng sản phẩm quốc nội cộng với thu nhập rịng.
- Tổng sản phẩm bình qn đầu người là tổng sản phẩm quốc nội chia
cho dân số. Tổng thu nhập bình quân đầu người là tổng sản phẩm quốc gia
chia cho dân số.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





6

Sau khi nghiên cứu về tăng trưởng kinh tế của các nước phát triển lẫn
các nước đang phát triển, những nhà kinh tế học đã phát hiện ra rằng động lực
của phát triển kinh tế phải được đi cùng trên bốn bánh xe, hay bốn nhân tố
của tăng trưởng kinh tế là nguồn nhân lực, nguồn tài nguyên, tư bản và công
nghệ. Bốn nhân tố này khác nhau ở mỗi quốc gia và cách phối hợp giữa
chúng cũng khác nhau đưa đến kết quả tương ứng.
Như vậy, tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của GDP hoặc NGP hoặc
thu nhập bình quân đầu người trong một thời gian nhất định. Tăng trưởng
kinh tế thể hiện sự thay đổi về lượng của nền kinh tế. Tuy vậy ở một số quốc
gia, mức độ bất bình đẳng kinh tế tương đối cao nên mặc dù thu nhập bình
quân đầu người cao nhưng nhiều người dân vẫn sống trong tình trạng nghèo
khổ.
Khái niệm về phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế
trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô,
sản lượng và sự tiến bộ về mọi mặt của xã hội để hình thành cơ cấu kinh tế
hợp lý. Do đó, phát triển kinh tế mang nội hàm rộng hơn tăng trưởng kinh tế.
Nó bao gồm tăng trưởng kinh tế cùng với những thay đổi về chất của nền kinh
tế (như phúc lợi xã hội, tuổi thọ, v.v.) và những thay đổi về cơ cấu kinh tế
(giảm tỷ trọng của khu vực sơ khai, tăng tỷ trọng của khu vực chế tạo và dịch
vụ). Phát triển kinh tế là một q trình hồn thiện về mọi mặt của nền kinh tế
bao gồm kinh tế, xã hội, môi trường, thể chế trong một thời gian nhất định
nhằm đảm bảo rằng GDP cao hơn đồng nghĩa với mức độ hạnh phúc hơn.
Mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế
Các chỉ tiêu đo lường mức tăng trưởng kinh tế được sử dụng làm thước
đo trình độ phát triển nền kinh tế một cách cụ thể, dễ hiểu và nó trở thành mục


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7

tiêu phấn đấu của một chính phủ vì nó là tiêu chí để người dân đánh giá hiệu
quả điều hành đất nước của chính phủ.
Ở một góc độ nào đó tăng trưởng kinh tế khơng phản ảnh được chính
xác phúc lợi của các nhóm dân cư khác nhau trong xã hội, chênh lệch giàu
nghèo có thể tăng lên, chênh lệch giữa nơng thơn và thành thị có thể tăng cao
và bất bình đẳng xã hội cũng có thể tăng. Tăng trưởng có thể cao nhưng chất
lượng cuộc sống có thể khơng tăng, mơi trường có thể bị hủy hoại, tài nguyên
bị khai thác quá mức, cạn kiệt, nguồn lực có thể sử dụng khơng hiệu quả, lãng phí.
Như vậy giữa tăng trưởng và phát triển có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Tăng trưởng là điều kiện, tiền đề cho sự phát triển và ngược lại sự phát
triển về mọi mặt của nền kinh tế sẽ là động lực để đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng.
Phát triển bền vững
Phát triển bền vững là: “Con người có khả năng tạo phát triển bền
vững - để đảm bảo rằng sự phát triển đó đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà
không làm hại tới khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”. Phát
triển bền vững đã được thế giới chấp nhận và từng bước thực hiện từ hơn 30
mươi năm trước đây. Tuy nhiên mức độ phát triển đô thị bền vững phụ thuộc
vào tỷ lệ đơ thị hóa của từng quốc gia. Đối với các quốc gia công nghiệp phát
triển ở mức độ cao như Tây Âu, Mỹ, Nhật,... tỷ lệ dân tập trung ở các đô thị
trên 80% thì xây dựng phát triển đơ thị đã đi vào ổn định và từng bước đáp
ứng được các yêu cầu về phát triển bền vững đô thị.

1.1.1.2. Đô thị hóa - Các vấn đề lý luận về đơ thị hóa
 Lý luận về đơ thị
Xã hội khơng ngừng phát triển, hai hình thái khơng gian ngun thuỷ
theo sự tiến bộ của XH và phát triển kinh tế ngày càng mở rộng, nên đã giao

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8

hồ nhau ở vào một trạng thái mơi cảnh mới và hình thành nên một hình thức
có tính đa dạng và có kết cấu phức tạp đó là đơ thị. Có 2 loại đơ thị
+ Đơ thị có qui hoạch: (phát triển từ trên xuống dưới) theo một nguyên
tắc theo một khống chế và yêu cầu nghiêm ngặt.
+ Đô thị tự do phát triển: (phát triển từ dưới lên trên) được gọi là đô thị
nhân tạo phát triển tự do ở thời kỳ đầu, nhưng sau đó phát triển có trật tự và
có hệ thống dưới tác động của con người.
Đơ thị mang các đặc tính sau:
+ Là tập trung tổng hợp hay tập trung chun ngành, có vai trị thúc đẩy
sự phát triển KTXH của một vùng lãnh thổ nhất định.
+ Qui mô dân số nhỏ nhất là 4.000 người (vùng núi, có thể thấp
hơn…).
+ Tỉ lệ lao động phi nơng nghiệp

đơ

thị, là nơi có sản xuất và dịch vụ thương mại hàng hố phát triển.
+ Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các cơng trình cơng cộng phục vụ dân

cư đô thị
+ Mật độ dân cư được xây dựng tuỳ theo từng loại đô thị phù hợp với
đặc điểm từng vùng.
Như vậy đô thị là điểm dân cư tập trung với mật độ cao, chủ yếu là lao
động phi nơng nghiệp, có hạ tầng kỹ thuật cơ sở thích hợp; là trung tâm
chuyên ngành hay tổng hợp, có vai trị thúc đẩy sự phát triển KTXH của một
nước hoặc một Vùng miền hoặc một Tỉnh, Huyện, hoặc một Vùng trong
huyện.
Nếu nhìn từ góc độ phát triển đơ thị, đô thị là biểu hiện tập trung của sự
phát triển XH và kinh tế. Dưới đây là lý giải hai khái niệm “thành” và “thị”.
Thành: mang tính phịng ngự- xây dựng mang mục đích chính trị, quân sự của
XH, có ranh giới rõ ràng, có hình thái đóng kín, hướng nội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9

Thị: là mậu dịch, giao dịch - cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh tế, khơng
có ranh giới rõ ràng, có hình thái mở, hướng ngoại.
Đơ thị có thể phân loại nhƣ sau:
Đô thị loại đặc biệt
Thủ đô hoặc đơ thị với chức năng trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa
học kỹ thuật, đào tạo du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong
nước và quốc tế, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
Số dân trên 1,5 triệu người. Tỉ lệ lao động phi NN trên 90%. Mật độ dân cư
trên 15.000 người/km2
Đô thị loại I (rất lớn)

Đô thị rất lớn, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hố xã hội, khoa học kĩ
thuật, du lịch, dịch vụ, giao thông, công nghiệp, giao dịch quốc tế, có vai trị
thúc đẩy sự phát triển của cả nước, có tỷ suất hàng hố cao, có cơ sở hạ tầng
kĩ thuật và mạng lưới cơng trình cơng cộng được xây dựng đồng bộ. Số dân
trên 500.000 người. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp trên 85%. Mật độ dân cư
trên 12.000 người/km2
Đô thị loại II (Lớn)
Đô thị lớn, là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội, sản xuất công nghiệp, du
lịch, dịch vụ, giao thông, giao dịch quốc tế, có vai trị thúc đẩy sự phát triển
của một vùng lãnh thổ. Dân số trên 250.000 người. Tỉ lệ lao động phi nông
nghiệp lớn hơn hoặc bằng 80%. Mật độ dân cư trên 10.000 người/km2
Đô thị loại III (Trung bình lớn)
Đơ thị trung bình lớn, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hố xã hội, là nơi
sản xuất cơng nghiệp, tập trung du lịch, dịch vụ, có vai trò thúc đẩy phát triển
của một tỉnh hoặc từng lĩnh vực đối với vùng lãnh thổ. Sản xuất hàng hoá
tương đối phát triển. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và mạng lưới cơng trình cơng
cộng được xây dựng từng mặt. Dân số trên 100.000 người (miền núi có thể

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10

thấp hơn). Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp lớn hơn hoặc bằng 75%. Mật độ
dân cư trên 8.000người/km2 (vùng núi có thể thấp hơn).
Đơ thị loại IV (Trung bình nhỏ)
Đơ thị trung bình nhỏ, là trung tâm tổng hợp chính trị, kinh tế, văn hố xã hội
hoặc trung tâm chuyên ngành sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,

thương nghiệp, có vai trị thúc đẩy sự phát triển của một tỉnh hay một vùng
kinh tế. Đã và đang đầu tư xây dựng từng phần hạ tầng kĩ thuật và các cơng
trình cơng cộng. Dân số trên 50.000 người (miền núi có thể thấp hơn). Tỉ lệ
lao động phi nơng nghiệp lớn hơn hoặc bằng 70%. Mật độ dân cư trên
6.000người/km2 (vùng núi có thể thấp hơn)
Đơ thị loại V (nhỏ)
Đô thị nhỏ, là trung tâm tổng hợp kinh tế- xã hội hoặc trung tâm chuyên
ngành sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp, thương nghiệp, có vai trị thúc đẩy sự
phát triển của một huyện hay một vùng trong huyện. Bước đầu xây dựng được
một số cơng trình cơng cộng và hạ tầng kĩ thuật. Dân số từ 4000 người (miền
núi có thể thấp hơn). Tỉ lệ lao động phi nơng nghiệp lớn hơn hoặc bằng 65%.
Mật độ dân cư trên 2.000người/km2 (vùng núi có thể thấp hơn)
 Lý luận về đơ thị hóa
 Khái niệm đơ thị hóa: có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về
ĐTH như sau:
Đô thị hố là một q trình tập trung dân cư đơ thị. Đồng thời đó là
q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất nông nghiệp giảm,
sản xuất phi nông nghiệp tăng. Bộ mặt đô thị ngày càng hiện đại, khơng gian
đơ thị mở rộng. Trong đó, dân cư đô thị là một điểm dân cư tập trung phần
lớn những người dân lao động phi nông nghiệp, sống và làm việc theo kiểu
thành thị.
Đơ thị hố là một quá trình kinh tế - xã hội, mà biểu hiện của nó là sự
tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




11


của dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn, là sự phổ biến rộng
rãi lối sống nơi thành thị.
Đơ thị hóa là một q trình định cư của dân số nông nghiệp sang phi
nông nghiệp, với những chỉ số biểu trưng như: tỷ số dân số đô thị tăng lên
trong khi tỷ lệ dân số nông thơn giảm đi kèm theo sự mở rộng diện tích và
khơng gian của các đơ thị đã có và sự xuất hiện các đơ thị mới.
Đơ thị hóa là sự biến đổi toàn diện kinh tế - xã hội nhiều mặt, trên cái
nhìn hẹp hơn đó là hiện tượng dịch cư nghề nghiệp từ lĩnh vực nông nghiệp
sang phi nông nghiệp với tất cả các hệ quả của nó. Và đơ thị hóa là q trình
kinh tế - xã hội tất yếu sẽ xảy ra mà không ngoại trừ bất kỳ quốc gia nào.
Nói một cách đầy đủ hơn thì đơ thị hố là một q trình biến chuyển
kinh tế-xã hội-văn hố và khơng gian, gắn liền với những tiến bộ về khoa học
kỹ thuật của xã hội loài người, trong đó diễn ra sự phát triển nghề nghiệp mới,
sự chuyển dịch cơ cấu lao động, sự chuyển đối lối sống ngày càng văn minh
hơn cùng với sự mở rộng không gian thành hệ thống đô thị, song song với
việc tổ chức ranh giới hành chính lãnh thổ và quân sự. Ở những nước có trình
độ phát triển kinh tế xã hội càng cao thì tỷ lệ đơ thị hố càng cao.
 Đặc điểm của đơ thị hóa
Q trình đơ thị hố thể hiện ở ba đặc điểm chính:
- Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị
- Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
Số lượng các thành phố có số dân trên 1 triệu người ngày càng nhiều. Hiện
nay, tồn thế giới có hơn 270 thành phố từ 1 triệu dân trở lên, 50 thành phố có
số dân vượt quá 5 triệu người.
- Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi
Cùng với sự phát triển của q trình đơ thị hố, lối sống thành thị được phổ
biến rộng rãi và có ảnh hưởng đến lối sống của dân cư nơng thơn về nhiều
mặt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





12

 Ảnh hƣởng của đơ thị hố đến sự phát triển kinh tế - xã hội và
môi trƣờng
- Ảnh hưởng tích cực
Đơ thị hố khơng những góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh
tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động mà còn làm thay đổi sự
phân bố dân cư và lao động, thay đổi các q trình sinh, tử và hơn nhân ở các
đơ thị…
- Ảnh hưởng tiêu cực
ĐTH nếu không xuất phát từ cơng nghiệp hố, khơng phù hợp, cân đối
với q trình cơng nghiệp hố, thì việc chuyển cư ồ ạt từ nông thôn ra thành
phố sẽ làm cho nông thôn mất đi một phần lớn nhân lực. Trong khi đó thì nạn
thiếu việc làm, nghèo nàn ở thành phố ngày càng phát triển, điều kiện sinh
hoạt ngày càng thiếu thốn, môi trường bị ơ nhiễm nghiêm trọng, từ đó dẫn
đến nhiều hiện tượng tiêu cực trong đời sống kinh tế - xã hội.
Sự mở rộng tự nhiên của dân cư hiện có, thơng thường q trình này
khơng phải là tác nhân mạnh vì mức độ tăng trưởng dân cư tự nhiên của thành
phố thường thấp hơn nông thôn. Sự chuyển dịch dân cư từ nông thôn ra thành
thị, hoặc như là sự nhập cư đến đơ thị. ĐTH có các tác động không nhỏ đến
sinh thái và kinh tế khu vực. Đô thị học sinh thái cũng quan sát thấy dưới tác
động đơ thị hóa, tâm lý và lối sống của người dân thay đổi. Sự gia tăng quá
mức của không gian đô thị so với thông thường được gọi là "sự bành trướng
đô thị" (urban sprawl), thông thường để chỉ những khu đô thị rộng lớn mật độ
thấp phát triển xung quanh thậm chí vượt ngồi ranh giới đơ thị. Những người
chống đối xu thế ĐTH cho rằng nó làm gia tăng khoảng cách giao thơng, tăng

chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật và có tác động xấu đến sự phân hóa xã hội do
cư dân ngoại ơ sẽ khơng quan tâm đến các khó khăn của khu vực trong đô thị.
ĐTH nông thôn thúc đẩy phát triển xã hội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13

Những hạn chế
Một là, sự mất cân đối nghiêm trọng giữa đơ thị và nơng thơn. Q
trình cơng nghiệp hố và đơ thị hố đã dẫn đến tình trạng di dân từ nông thôn
lên thành thị. Sự chênh lệch này còn thể hiện ở chất lượng giáo dục, cơ hội
nâng cao thu nhập gia đình, chất lượng các phúc lợi xã hội và các dịch vụ
công cộng khác giữa vùng nông thôn và thành thị.
Hai là, sự mất cân đối trong cơ cấu kinh tế. Q trình cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước đã dẫn đến mức độ đơ thị hố nhanh chóng, dẫn theo
quy mơ và vị trí của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế bị giảm dần. Do
không chú trọng đúng mức đến phát triển nông nghiệp, khu vực nông thôn đã
gặp phải các vấn đề như ô nhiễm môi trường sinh thái do chất thải cơng
nghiệp và phân hố học, năng suất nơng nghiệp thấp do đất đai bị ô nhiễm,
mức sống của nông dân khơng được nâng cao. Chính sách cơ giới hố nơng
nghiệp đã khiến nông dân lâm vào cảnh nợ nần do gánh nặng về vốn nơng
nghiệp, chi phí th lao động do thiếu nhân công ở vùng nông thôn, cùng các
chi phí sinh hoạt...
Ngồi ra, ĐTH cịn làm nảy sinh sự phân hố xã hội giữa thành thị và nơng
thơn. Mặc dù ở hầu hết các quốc gia đã cố gắng thực hiện công bằng xã hội
trong tăng trưởng kinh tế, nhưng hiện tượng phân hoá xã hội ngày càng tăng

đã trở thành nguy cơ lớn, đòi hỏi phải giải quyết kịp thời và nhất quán.
Ba là, nhiều thành phố không phát huy tác dụng. Bất kỳ tỉnh hay vùng
nào cũng quy hoạch, vay tiền để xây dựng các đô thị mới với kỳ vọng các
thành phố này sẽ trở thành đòn bẩy kinh tế của tỉnh. Nhưng thực tế là không
phải thành phố nào cũng thu hút được đầu tư. Do đó đã xảy ra tình trạng mà
các chun gia gọi là các thành phố “bong bóng” (bubble cities). Nhiều thành
phố không tăng dân số mà chững lại và bị giảm dần khi khơng cịn khả năng
phát triển.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×