Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Công tác hạch toán vốn bằng tiền vào các khoản thanh toán tại công ty cổ phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.04 KB, 76 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
LỜI NÓI ĐẦU
Để bảo đảm quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra một
cách liên tục, ắt hẳn trong Công ty phải tồn tại một lượng tiền mặt hay tiền gởi
nhất đònh nhằm phục vụ cho các giao dòch hằng ngày, những đợt đột xuất cần
tới tiền mặt. Trong nền kinh tế thò trường muốn tạo được uy tín với nhà cung
cấp, cũng như công việc cung ứng các yếu tố đầu vào. Trong điều kiện khan
hiếm thì nhất thiết Công ty phải ứng trực một lượng tiền mặt nhất đònh. Có như
vậy Công ty mới có thể đứng vững trên thò trường. Do đó vốn bằng tiền cũng là
một phần có ý nghóa rất quan trọng.
Mặt khác, trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp luôn tồn tại các
khoản phải thu, phải trả. Tình hình thanh toán các khoản này phụ thuộc vào các
phương thức thanh toán đang áp dụng tại doanh nghiệp, chế độ trích nộp các
khoản cho ngân sách Nhà Nước và sự thỏa thuận giữa các đơn vò kinh tế… Tình
hình thanh toán ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời
thể hiện việc chấp hành kỷ luật tài chính, tín dụng Nhà Nước, thể hiện được
nghệ thuật kinh doanh của các đơn vò trong nền kinh tế thò trường.
Xuất phát từ nhận thức về việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán là một trong những khâu trọng yếu của toàn bộ công tác kế
toán ở doanh nghiệp, nên em đã chọn chuyên đề “Công tác hạch toán vốn
bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Đại Thuận”. Làm
chuyên đề tốt nghiệp của mình
Để tận dụng lý thuyết vào thực tế nhằm cũng cố bổ sung, nâng cao kiến
thức đã học tại trường. Vận dụng những kiến thức đã tiếp thu để giải quyết
những vấn đề trong thực tiễn công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán bằng tiền của Cty, đảm bảo xử lý các thông tin cần thiết nhằm
góp phần làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả cao hơn.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thò Duyên Mai, các Cô
Chú, Anh Chò tại phòng kế toán cũng như các phòng ban khác ở Công ty Cổ
phần Đại Thuận đã tận tình giúp đỡ chỉ bảo cho em những kiến thức quý báu.
Tuy nhiên do trình độ cũng như thời gian thực tập còn hạn chế mặt khác do còn


SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
thiếu kinh nghiệm trong thực tiễn nên chuyên đề của em sẽ không tránh được
những sai sót, kính mong sự chỉ bảo góp ý của quý thầy cô và các bạn để giúp
em có được những kinh nghiệm quý báu trong cách nhìn nhận, phân tích lập
luận chuyên đề và trong thực tiễn.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Lê Hồng Linh
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI THUẬN
I. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Đại Thuận
1. Lòch sử hình thành:
a.Giới thiệu chung:
− Tên đơn vò: Công Ty Cổ Phần Đại Thuận (cty TNHH Đại Thuận cũ)
− Quyết đònh của HĐTV công ty TNHH Đại Thuận số 116/06/QĐNB/VP-
ĐT ngày 27/12/2006 về việc chuyển đổi Cty TNHH Đại Thuận sang Cty Cổ
phần Đại Thuận
− Giấy CNĐKKD cty cổ phần số: 3703000231 do phòng ĐKKD- Sở KH-
ĐT tỉnh Khánh Hòa cấp ngày 08/12/2006
− Đòa chỉ trụ sở chính: 42 Củ Chi, TP.Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa
− Điện Thoại: 058.838282 Fax: 058.838252
− Đại diện: Ông Phạm Xuân Nam- Chức vụ: Chủ tòch HĐQT kiêm Tổng
Giám Đốc Công ty.
− Ngành nghề SXKD: Khai thác, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản, thực phẩm,
môi giới thương mại, kinh doanh siêu thò…
− Vốn điều lệ: 20.000.000.000đ với chi tiết như sau:
STT Tên cổ đông Giá trò cổ phần Tỷ lệ gốp vốn
1 Phạm Xuân Nam 18.400.000.000 92%

2 Phạm Thò Thanh Hương 800.000.000 4%
3 Phạm Thò Vinh 800.000.000 4%
Tổng 20.000.000.000 100%
− Vốn CSH đến 31/12/2006: 5.613.482.094 đồng.
b. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty được thành lập năm 1992, là một trong những công ty TNHH đầu
tiên hoạt động trong lónh vực SXKD thủy hải sản tại Khánh Hòa nói riêng và
miền Trung nói chung. Nắm bắt xu thế phát triển mới, Ban lãnh đạo Cty quyết
đònh chuyển đổi loại hình hoạt động từ Cty TNHH sang cty cổ phần theo Giấy
CNĐKKD số 3703000231 do phòng ĐKKD- Sở KH và ĐT tỉnh Khánh Hòa cấp
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
ngày 08/12/2006. Ông Phạm Xuân Nam – Chủ Tòch hội đồng quản trò kiêm
Tổng Giám đốc (trước đây là Giám đốc), Bà Hồ Thò Thanh Thủy- Giám đốc chi
nhánh Nha Trang(trước đây là Giám đốc tài chính kiêm KTT) lạ những người
điều hành chính của công ty.
Việc chuyển đổi loại hình hoạt động từ TNHH sang cổ phần nằm trong
đònh hướng phát triển lâu dài, phù hợp xu thế chung của xã hội. Hiện tại công ty
có 03 chi nhánh chính(tại Đà Nẵng, tại Nha Trang và tại Lương Sơn- cách thành
phố Nha Trang khoảng 20 km)
Hiện số lượng cán bộ công nhân viên tại công ty là: 284 người, trong đó:
bộ phận quản lý gián tiếp 38 người, bộ phận trực tiếp sản xuất 246 người.
 Chức năng của các phòng ban:
Phòng kế toán: Gồm
- Kế toán trưởng (kiêm trưởng phòng): 01 người
- Kế toán thanh toán : 01 người
- Kế toán hàng hóa: 01 người
Phòng kinh doanh: Gồm
- Trưởng phòng: 01 người
- Cán bộ nghiệp vụ: 01 người

- Cán bộ đònh mức: 01 người
- Cán bộ thu mua: 04 người
Phòng nghiên cứu phát triển: Gồm
- Trưởng phòng: 01 người
- Cán bộ nghiên cứu: 02 người
Phòng tổ chức hành chánh: gồm
- Trưởng phòng: 01 người
- Cán bộ chuyên trách: 01 người
2. Tình hình họat động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua:
Kết quả họat động sản xuất kinh doanh của công ty.
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
Bảng kết quả họat động sản xuất kinh doanh năm 2005-2006
ĐVT: ngàn đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Chênh lệch
±
%
1. Tổng doanh thu 44.128.038 46.836.364 2.708.326 6,14
2. Doanh thu thuần 43.332.795 46.836.364 3.503.569 8,09
3. Giá vốn hàng bán 40.196.056 43.722.759 3.526.703 8,77
4. Lợi nhuận gộp 3.136.739 3.113.605 -23.134 -0,74
5. Chi phí bán hàng 2.341.356 2.266.557 -74.799 -3,19
6. Chi phí quản lý DN 626.305 705.622 79.317 12,66
7. Lợi nhuận từ họat động KD 169.078 141.426 -27.651 -16,35
8. Lợi nhuận từ họat động tài
chính
104.112 131.158 27.046 25,98
9. Lợi nhuận bất thường 16.939 -9.831 -26.770 -158,04
10. Lợi nhuận trước thuế 290.129 262.753 -27.376 -9,44
11. Thuế thu nhập DN 92.841 84.081 -8.760 -9,44

12. Lợi nhuận ròng 197.288 178.672 -18.616 -9,44
Nhận xét:
− Tổng doanh thu năm 2006 là: 46.836.364 ngàn đồng tăng 2.708.326 ngàn
đồng tương đương tăng 6,14% so với năm 2005 nguyên nhân là do trong năm
qua Công Ty ký được nhiều đơn đặt hàng hơn, nên khối lượng sản phẩm tăng
nhiều dẫn tới doanh thu tăng hơn trươcù.
Năm 2005 lợi nhuận ròng của công ty là 197.288 nghìn đồng. Tới năm
2006 lợi nhuận chỉ còn là 178.672 nghìn đồng tức giảm 18.616 nghìn đồng tương
đương giảm 9,44 %
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công Ty:
a. Thuận lợi:
Khánh Hòa là một tỉnh Nam Trung Bộ, Khánh Hòa có diện tích 4936 Km
2
phía Bắc tiếp giáp với tỉnh Phú Yên phía Tây Dalak và Lâm Đồng, phía nam
giáp với Ninh Thuận, phía đông giáp với biển Đông.
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
Ngòai ra ở đây còn có hệ thống đảo có diện tích rộng chạy dọc ven bờ tạo
thành bức tường chắn, giảm sức gió, hạn chế tác động phá hoại của bão đổ bộ từ
Biển Đông vào. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển ngành nuôi trồng
thủy sản cũng như chế biến thủy sản. Như vậy điều kiện tự nhiên ở đây ảnh
hưởng có lợi đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
b. Khó khăn:
Nhân tố lao động: Lao động là một trong ba yếu tố cần thiết để tiến hành
sản xuất kinh doanh, đồng thời nhân tố lao động còn đảm bảo cho quá trình sản
xuất có hiệu quả. Do thực trạng của lao động nước ta hiện nay chủ yếu có hai
thành phần chính: Lao động có trình độ học vấn cao và lao động chưa qua các
khóa đào tạo cơ bản. Đây là một trong những khó khăn trong việc tuyển dụng
lao động chưa qua các khóa đào tạo cơ bản. Lao động trong điều kiện hiện nay
là hợp tác ở trình độ cao trên phạm vi rộng lớn.

II. Cơ Cấu Tổ Chức Sản Xuất Tại Công Ty Cổ Phần Đại Thuận:
Sơ đồ cơ cấu sản xuất của Công Ty Cổ phần Đại Thuận
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 6
CÔNG TY
Bộ phận
sản xuất
Bộ phận
cơ điện
Bộ phận
KCS
Bộ phận
phục vụ
Sản
xuất
chính
Sản
xuất
phụ
KCS
hàng
khô
KCS
hàng
đông
Y
tế
Tạp
dòch
Xưởng chế biến
hàng khô

Xưởng chế biến
hàng đông
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
Quy trình sản xuất mặt hàng thủ hải sản:
- Hàng khô:
Cá nguyên liệu sơ chế fillet tẩm gia vò Phơi khô
Bảo quản lạnh Đóng thùng
- Hàng đông lạnh:
Cá nguyên liệu → sơ chế → fillet → cấp đông → đóng thùng → bảo
quản lạnh
Nhìn chung qui trình sản xuất mặt hàng của Cty tương đối đơn giản do
Cty kinh doanh chủ yếu là mặt hàng cá tâm gia vi và một số mặt hàng cá đông
lạnh.
III. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty:
Bộ máy kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ:
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 7
Kế toán công ty
Kế toán phân xưởng
Lương Sơn
Kế toán chi nhánh
Đà Nẵng
Kế toán chi nhánh
Nha Trang
Kế
toán
Thành
phẩm
Kế
toán
Công

nợ
Kế
toán
Tiền
lương
Kế
toán
hàng
hóa,
vật tư
Kế
toán
bằng
tiền
Kế
toán
hàng
hóa
Kế
toán
tiền
mặt,
tiền
lương
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
I. Kế toán vốn bằng tiền.
1. Khái niệm và nguyên tắt hạch toán vốn bằng tiền.

a.Khái niệm, ý nghóa của vốn bằng tiền .
Vốn bằng tiền là một phương tiện thanh toán, mà DN có thể sử dụng
được ngay để mua hàng hóa, dòch vụ hay thanh toán nợ nần, mà không bò ràng
buộc bởi bất cứ một điều kiện nào.
Khái niệm trên cho ta thấy, không phải tất cả tài sản “tiền” của DN đều
được sắp xếp vào nhóm tài sản “vốn bằng tiền”. Vốn bằng tiền phải là số tiền
hiện có mà doanh nghiệp có thể sử dụng được ngay để làm phương tiện thanh
toán. Trong trường hợp, vì đã thỏa thuận với ngân hàng hoặc với doanh nghiệp
hay một người nào đó mà có một khoản tiền bò hạn chế, không sử dụng được
ngay thì số tiền này không được coi là thành phần của vốn bằng tiền mà được
coi là các khoản ứng trước của doanh nghiệp, như: tiền tạm ứng, tiền ký quỹ, ký
cược…
b.Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền.
Giá trò của các loại vốn bằng tiền (Tiền Việt Nam, ngoại tệ) vàng bạc, đá
quý đều phải được qui đổi sang một đơn vò tiền tệ thống nhất đó là đồng Việt
Nam dể ghi chép trên sổ kế toán.
Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo
một đơn vò tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam. Việc qui đổi đồng ngoại tệ ra
Đồng VN phải căn cứ vào tỷ giá giao dòch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh hoặc tỷ giá giao dich bình quân trên thò trường ngoại tệ liên ngân hàng do
ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh
tế,(gọi là tỷ giá giao dòch) để ghi sổ kế toán. Nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá
hối đoái giữa tỷ giá giao dòch hay còn gọi là tỷ giá thực tế tại thời điểm phát
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
sinh nghiệp vụ với tỷ giá đã ghi sổ kế toán thì phan ánh số chênh lệch này vào
tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính hoặc tài khoản chi phí tài chính.
Vàng bạc, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho
những doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng, bạc, đá quý phải

theo dõi về số lượng, trọng lượng, quy cách phẩm chất của từng thư,ù tứng loại.
2. Kế toán tiền mặt tại quỹ:
Tài khoản sử dụng: TK 111 – Tiền mặt.
Bên Nợ:
− Các loại tiền mặt tăng lên trong quá trình phát sinh.
Bên có:
− Các loại tiền mặt giảm xuống trong quá trình phát sinh.
Số dư bên Nợ:
− TM tồn quỹ.
Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2.
TK 1111 – Tiền Việt nam.
TK 1112 – Ngoại tệ.
TK 1113 – Vàng bac, kim khí quý, đá quý
Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
− Thu tiền mặt từ các hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt.
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Có TK 333 (3331) – Thuế GTGT phải nộp
− Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỷ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt.
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
− Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt và nhập quỹ của đơn vò, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt.
Có TK 131 – Phải thu cua khách hàng.
Có TK 136 – Phải thu nội bộ.
Có TK 141 – Tạm ứng.
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
− Xuất quỹ tiền mặt mua tài sản cố đònh, đưa vào sử dụng, ghi:

Nợ TK 211 – Tài sản cố đònh hữu hình. (theo giá bán chưa có thuế).
Nợ TK 213 - sản cố đònh vô hình. (theo giá bán chưa có thuế).
Có TK 111 – Tiền mặt .
3.Kế toán tiền gởi ngân hàng:
Tài khoản sử dụng: TK 112 – Tiền gởi ngân hàng.
Bên Nợ:
− Các khoản tiền gởi ngân hàng.
Bên Có:
− Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng.
TK 112 có 3 tài khoản cấp 2.
TK 1121 – “Tiền Việt Nam”
TK 1122 – “ Ngoại tệ”
TK 1123 – “vàng bạc, kim khí quý, đá quý”
Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
− Nhận được tiền do khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy
báo có của ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
Có TK 131- Phải thu khách hàng.
− Thu hồi số tiền đã ký quỹ, nhập về tiền gửi Ngân hàng do nơi nhận ký
quỹ chuyển trả, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
Có TK 144 – cầm cố, ký cược, ký quỷ ngắn hạn
− Chuyển tiền gửi ngân hàng đi thế chấp, ký cược, ký quỹ, ghi:
Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn.
Nợ TK 144 – Cầm cố, ký cược ký quỹ ngắn hạn.
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
− Các khoản chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiếp, chi phí
bán hàng, trả bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh gnhiệp
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
4.Kế toán tiền đang chuyển:
Tài khoản sử dụng: TK 113 – Tiền đang chuyển
Bên Nợ:
− Các khoản tiền đang chuyển tăng lên trong quá trình phát sinh.
Bên Có:
− Số kết chuyển vào TK “TGNH” hoặc các tài khoản khác có liên quan.
Số dư bên Nợ:
− Các khoản tiền còn dang chuyển
TK 113 có 2 TK cấp 2.
TK 1131 “Tiền Việt Nam”
TK 1132 “Ngoai tệ”
Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
− Thu tiền nợ khách hàng bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng
(không qua quỹ), ghi:
Nợ TK 113 Tiền đang chuyển
Có TK 131 – phải thu khách hàng.
− Ngân hàng báo nợ về số tiền đã chuyển trả cho người bán, người cung
cấp dòch vụ, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 113 Tiền đang chuyển
II.KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
1. Kế toán khoản phải thu khách hàng:
Tài khoản sử dụng: TK 131 “phải thu khách hàng”
Bên nợ:
− Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm,hàng hóa đã giao,dòch vụ

đã cung cấp được xác đònh là đã tiêu thụ nhưng chưa thu tiền hoặc khách hàng
đã ứng trước tiền hàng.
− Số tiền trả lại cho khách hàng.
Bên có:
− Số tiền hàng đã trả nợ
− Số tiền đã nhận ứng trước,trả trước của khách hàng.
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
− Tiền giảm giá cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách háng có
khiếu nại.
− Số tiền chiết khấu thanh toán tính trừ cho người mua.
− Gía trò số hàng đã bán bò người mua trả lại.
Số dư bên nợ:
− Số tiền còn phải thu khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có- phản ảnh số tiền đã nhận trước hoặc số
đã thu nhiều số phải thu của khách hàng theo chi tiết từng đối tượng cụ thể.
Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
− Khi bán vật tư,sản phẩm hàng hóa…cho khách hàng mà chưa thu tiền,căn
cứ vào chứng từ bán hàng ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 333 (3331)
− Trường hợp khách hàng thanh toán tiền hàng trước thời hạn qui đònh và
được hưởng chiết khấu thanh toán thì khi thu tiền của khách hàng, ghi:
Nợ TK 111,112
Nợ TK 635
Có TK 131
− Trường hợp nhận tiền ứng trươc của khách hàng theo hợp đồng bán hàng
hoặc cung cấp dòch vụ, ghi:
Nợ TK 111,112

Có TK 131
− Khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ ghi:
Nợ TK 521
Nợ TK 333 (3331)
Có TK 111,112,131
2. Kế toán thuế giá trò gia tăng được khấu trừ:
Tài khoản sử dụng: TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
Bên nợ:
− Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
Bên có:
− Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
− Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
− Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào đã trả lại hoặc được giảm giá.
− Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại
Số dư bên nợ:
− Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được
hoàn lại nhưng ngân sách nhà nước chưa hoàn trả.
+ TK 1331 “Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dòch vụ”
+ TK 1332 “ Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố đònh”
Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
− Khi mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố đònh để dùng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dòch vụ chòu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211
Nợ TK 133( Thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán)
− Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế, được hoàn lại thuế GTGT theo quy đònh của chế độ thuế, thì khi
nhận tiền thuế GTGT đầu vào được hoàn lại, ghi:

Nợ TK 111, 112
Có TK 133
3. Kế toán các khoản phải thu , phải trả nội bộ:
Tài khoản sử dụng: TK 136 “ phải thu nội bộ”
Bên nợ:
− Các khoản phải thu nội bộ phát sinh trong kỳ( kể cả vốn đã cấp cho các
đơn vò trực thuộc ở cấp trên)
Bên có:
− Khoản phải thu nội bộ giảm xuống trong kỳ do đã thanh toán hay bù trừ
(kể cả việc thu hồi vốn đã cấp cho các đơn vò trực thuộc ở cấp trên).
Số dư bên nợ:
Số dư còn phải thu ở các đơn vò trong nội bộ doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
TK 136 có 2 TK cấp 2:
TK 1361 “vốn kinh doanh ở đơn vò trực thuộc”. TK này chỉ được sử dụng
ở cấp trên.
TK 1368 “ phải thu khác”.Phản ảnh tất cả các khoản phải thu giữa các
đơn vò nội bộ trong doanh nghiệp.
TK 366 “ phải trả nội bộ”
Bên nợ:
− Các khoản phải trả nội bộ đã thanh toán trong kỳ hay bù trừ với khoản
phải thu theo từng đơn vò có quan hệ thanh toán.
Bên có:
− Các khoản phải trả nội bộ phát sinh trong kỳ
Số dư bên có:
− Số tiền còn phải trả cho các đơn vò trong nội bộ doanh nghiệp.
Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
− Khi đơn vò cấp dưới hoàn lại vốn kinh doanh cho cấp trên.
Cấp trên ghi:

Nợ TK 111, 112
Có TK 136 (1361)
Cấp dưới ghi:
Nợ TK 411 (441)
Có TK 111, 112
− Trường hợp hoàn trả tài sản cố đònh cho cấp trên
Cấp trên ghi:
Nợ TK 211 (213)
Có TK 214
Có TK 136 (1361)
Cấp dưới ghi:
Nợ TK 411
Nợ TK 214
Có TK 211 (213)
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
− Khi thu được khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 136(1368)
4. Kế toán phải thu khác:
Tài khoản sử dụng: TK 138 “ Phải thu khác”
Bên nợ:
− Gía trò tài sản thiếu chờ giải quyết
− Các khoản phải thu của cá nhân,tập thể trong và ngoài đơn vò chòu trách
nhiệm vật chất về khoản thiệt hại của doanh nghiệp đã xác đònh rõ nguyên
nhân và có biên bản xử lý ngay.
− Các khoản nợ và tiền lãi phải thu khác.
Bên có:
− Kết chuyển giá trò tà sản thiếu vào các tài khoản có liên quan theo quyết
đònh ghi trong biên bản xử lý.

− Số tiền đã thu được thuộc các khoản nợ phải thu khác.
Số dư bên Nợ:
− Tài sản thiếu chờ xử lý
− Các khoản nợ khác còn phải thu
TK 138 có 2 cấp TK cấp 2
TK 138 “Tài sản thiếu chờ xử lý”
TK 1388 “Phải thu khác”
Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
− Khi kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa, tiền mặt phát hiện tài sản bò
thiếu hụt chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 (1381)
Có TK 152,153 (611)
Có TK 155 (632)
Có TK 111
− Trường hợp thiếu tà sản cố đònh chưa rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 138 (1381)
Nợ TK 214
Có TK 211 (213)
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
III. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ.
1. Kế toán khoản phải trả cho người bán:
Tài khoản sử dụng: TK 331 “ phải trả người bán”
Bên nợ:
− Số tiền đã trả cho người bán hay người cung cấp và người nhận thầu.
− Số tiền ứng trước cho người bán.
− Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng bán cho doanh nghiệp.
− Gía tri vật tư hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
− Chiết khấu thanh toán được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp trừ

vào nợ phải trả
Bên có:
− Số tiền phải trả cho người bán vật tư, thiết bò, người cung cấp lao vụ dòch
vụ và người nhận thầu xây dựng cơ bản.
− Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế của số hàng đã mua khi có hóa đơn
hoặc thông báo giá chính thức của những hàng đã mua về nhập kho theo giá tạm tính.
Số dư bên có:
− Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây
dựng cơ bản.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ- phản ảnh số tiền đã ứng trước cho
người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của
từng đối tượng cụ thể.
Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
− Khi mua tài sản cố đònh đưa vào sử dụng nhưng chưa trả tiền thì căn cứ
vào hóa đơn bán hàng và biên bản giao nhận tài sản cố đònh, ghi:
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 133
Có TK 331
− Khi mua vât tư, công cụ dụng cụ về nhập kho, tiền hàng chưa thanh toán, ghi:
Nợ TK 152, 153 (611)
Nợ TK 133
Có TK 331
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
Hoặc ghi:
Nợ TK 152, 153 (611)
Có TK 331
− Trường hợp có khoản nợ phải trả không tìm ra chủ nợ, hoặc chủ nợ không
đòi, thì được coi là thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 331

Có TK 711
2. Kế Toán Các Khoản Phải Nộp Nhà Nước
Tài khoản sử dụng: TK 333 “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”
Bên nợ:
− Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác đã nộp Nhà nước.
Bên có:
− Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phảiõ nộp Nhà nước.
Số dư bên có:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp Nhà nước.
TK 333 có 9 TK cấp 2.
TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”
TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”
TK 3333 “Thuế xuất nhập khẩu”
TK 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
TK 3335 “Thu trên vốn”
TK 3336 “Thuế tài ngưyên”
TK 3337 “Thuế nhà đất”
TK 3338 “Các loại thuế khác” gồm: Thuế thu nhập cá nhân, thuế
môn bài, thuế chuyển quyền sử dụng đất.
TK 3339 “ Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác” gồm lệ phí
giao thông, phí cầu đường….
TK 3331 có 2 TK cấp 3:
TK 33311 “ Thuế GTGT đầu ra”
TK 33312 “ Thuế GTGT hàng nhập khẩu”
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
− Khi bán hàng hóa, dòch vụ thuộc đối tượng chòu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, 136

Có TK 511, 512
Có TK 333 (3331)
− Khi được giảm thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 333 (3331)
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
− Tiền thu trên vốn ngân sách nhà nước phải nộp, ghi:
Nợ TK 421
Có TK 333 (3335)
3. Kế toán phải trả cho người lao động:
Tài khoản sử dụng: TK 334 “ phải trả cho công nhân viên”
Bên nợ:
− Các khoảng tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp bảo hiểm xã hội và các
khoản khác đã trả, đã ứng cho công nhân viên.
− Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên.
Bên có:
− Các khoản tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác
phải trả cho công nhân viên.
Số dư bên có:
− Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác còn phải trả cho
công nhân viên.
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
− Cuối tháng căn cứ vào chứng từ tính lương, tính thưởng phải trả, bảng
thanh toán tiền lương, tiền thưởng, kế toán lập bảng, phân bổ tiền lương, tiền
thưởng theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh theo đúng các đối tượng tập
hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 622 “ CPNCTT” – Đối với công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 627 “ CPSX chung” – Đối với công nhân phục vụ và nhân viên

quản lý ở các phân xưởng sản xuất.
Nợ TK 641 “ CPBH” – Đối với nhân viên bán hàng.
Nợ TK 642 “ CPQLDN” – Đối với cán bộ quản lý doanh nghiệp.
Có TK 334 “ PTCNV”.
− Tính tiền thưởng hay trợ cấp khó khăn phải trả cho công nhân viên từ quỹ
khen thưởng phúc lợi, ghi:
Nợ TK 431 “ Qũy khen thưởng phúc lợi”
Có TK 334 “ PTCNV”.
− Khi ứng hoặc trả các khoản phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ TK 334 “ PTCNV”
Có TK 111 (112)
4. Kế toán phải trả, phải nộp khác:
Tài khoản sử dụng: TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác"
Bên nợ:
− Kết chuyển giá trò tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết
đònh ghi trong biên bản xử lý.
− Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên.
− Chi phí công đoàn chi tại đơn vò
− Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ
quan quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
− Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện cho từng kỳ kế toán.
− Các khoản đã trả và đã nộp khác.
Bên có:
− Gía trò tài sản thừa chờ giải quyết ( chưa xác điònh số nguyên nhân)
Gía trò tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể ( trong và ngaòi đơn vò)
theo quyết đònh ghi trong biên bản xử lý do xác đònh ngay được nguyên nhân.
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
− Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí
sản xuất, kinh doanh.

− Cacù khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện, nước ở tập thể.
− Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trừ vào lương của công nhân viên.
− Bảo hiểm xã hội và kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù.
− Doanh thu chưa thực hiện.
− Các khoản phải trả khác
Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
− Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ chi phí tiền lương, tiền thưởng theo
lương vào các tài khoản tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán tiến hành
trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy điònh
vào chi phí sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ TK 622 “ CP NCTT”
Nợ TK 627 “ CP SX chung”
Nợ TK 641 “ CPBH”
Nợ TK 642 “ CP QLDN”
Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384)
− Khi tính số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trừ vào lương phải trả công
nhân viên, ghi:
Nợ TK 334 “ PTCNV”
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
− Khi nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cà kinh phí công đoàn cho các cơ
quan quản lý, ghi:
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384)
Có TK 111, 112
− Khi tính bảo hiểm xã hội phải trợ cấp cho công nhân viên, ghi:
Nợ TK 338 ( 3383)
Có TK 334
− Khi chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vò, ghi:
Nợ TK 338 ( 3382)
Có TK 111, 112
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 20

Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
PHẦN III
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI THUẬN
I. Khái Quát Về Công Tác Tổ Chức Hạch Tóan Kế Toán Tại Công Ty
1. Sự cần thiết của công tác hạch toán vốn bằng tiền và các khỏan thanh toán
tại công ty:
Sản xuất kinh doanh là hoạt động kinh tế rất đa dạng và phức tạp. Một
doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trước tiên là nhằm mục đích bỏ chi
phí ra để tạo ra giá trò sử dụng nhất đònh để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã
hội. Việc này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một lượng vốn khả quan đảm
bảo tính tự chủ về tài chính, và có khả năng điều hành, quản lý vững chắc.
Trong hệ thống kế toán các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung,
Công Ty Cổ Phần Đại Thuận nói riêng thì kế toán vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán có vò trí đặc biệt quan trọng vì qua đó mọi chi phí phát sinh trong
doanh nghiệp phục vụ cho quá trình sản xuất đều xuất phát từ nguồn vốn bằng
tiền, khả năng phải thu, phải trả của doanh nghiệp, đảm bảo chất lượng sản
phẩm, chi phí đầu vào, vốn bỏ vào vừa đủ để tạo hiệu quả kinh tế cao nhất.
Do vậy tổ chức công tác vốn bằng tiền và các khỏan thanh toán có ý
nghóa rất quan trọng. Mọi chi phí đầu vào cũng như thu nhập và chi phí đầu ra
đều tính đầy đủ chính xác, đồng thời đòi hỏi xí nghiệp phải có một lượng vốn
lưu động khả quan để có khả năng thực hiện tốt mọi kế hoạch đề ra để đạt được
kết quả cuối cùng. Vì trong nền kinh tế thò trường với mục đích và nguyên tắc
kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải đảm bảo trang trải, bù đắp chi phí đầu
vào của quá trình sản xuất và phải có lãi. Do đó doanh nghiệp phải luôn quan
tâm đến công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền và các khỏan phải thu, phải trả,
tổ chức luân chuyển chứng từ lập báo cáo, phân tích, đánh giá, đồng thời cần
một phương thức thanh toán hợp lý thúc đẩy tăng nhanh vòng quay vốn, tránh
tình trạng gây ứ đọng vốn trong doanh nghiệp. Có như vậy mới góp phần đảm
bảo hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp đạt được kết quả cao.

SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán bằng tiền và các nghiệp vụ
thanh toán tại Công Ty Cổ phần Đại Thuận.
a. Khách hàng:
Khách hàng và nhu cầu khách hàng quyết đònh quy mô và cơ cấu thò
trường của công ty là nhân tố quan trọng hàng đầu.
Khi xây dựng chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng luôn chú
trọng đến việc nâng cao chất lượng phục vụ ngày càng tăng của khách hàng.
Đối với Công Ty Cổ Phần Đại Thuận, hoạt động chủ yếu là chế biến
thủy sản nên công ty không tránh khỏi tình trạng nợ nần dây dưa từ khách hàng
làm ảnh hưởng đến vòng luân chuyển vốn.
b.Phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán có ý nghóa quan trọng đảm bảo an toàn cho công
ty hoạt động, thông thường công ty nào cũng yêu cầu khách hàng thanh toán
theo hình thức an toàn nhất, ứng trước với khách hàng mới, tránh tối đa rủi ro
trong thanh toán. Với phương thức chuyển khoản bởi đa số là khách hàng lâu
năm, quen biết có uy tín, đối với khách hàng mua sản phẩm ngay, để đảm bảo
công ty yêu cầu trả ngay bằng tiền mặt hoặc thanh toán bằng chuyển khỏan.
c. Sản phẩm, giá cả:
Ngay từ ngày đầu thành lập, công ty rất chú trọng đến việc đảm bảo chất
lượng sản phẩm cho nên khách hàng rất tin tưởng vào sản phẩm làm ra. Từ đó
công ty tạo được uy tín tốt đối với các nhà đầu tư đây là thuận lợi lớn của công
ty trong quá trình huy động vốn.
3. Kế toán tiền mặt tại quỹ:
Nghiệp vụ thu tiền mặt: Công ty sử dụng phiếu thu, phiếu thu dùng để xác đònh
số tiền mặt thực tế nhập quỹ là căn cứ để thủ quỹ thu tiền và chuyển giao cho
kế toán ghi sổ kế toán. Mọi khoản nhập quỹ đều có phiếu thu.
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 22
Người nộp tiền Kế tóan thanh toán

Thủ quỹ Kế toán trưởng
(1)
(3)
(2)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
(1) người nộp tiền đến gặp kế toán thanh toán đề nghò nộp tiền, kế tóan thanh
toán lập phiếu thu chi và ghi thành 3 liên:
Liên (1) : Lưu tại cuốn
Liên (2) : Giao cho thủ quỹ
Liên (3) : Giao cho người nộp tiền
(2) Kế toán thanh toán chuyển phiếu thu cho thủ trưởng để nộp tiền và ký vào
phiếu thu sau khi ghi vào sổ chi tiết, sổ cái tài khỏan tiền mặt, chứng từ ghi sổ
phiếu thu được bảo quản trong năm và hết năm được chuyển đi lưu trữ.
* Nghiệp vụ chi tiền mặt:
Công ty sử dụng phiếu chi, dùng để xác đònh số tiền thực tế xuất khỏi
quỹ,là căn cứ để thủ quỹ chi tiền, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán. Mọi
khoản chi tiền khỏi quỹ đều phải có phiếu chi.
Trình tự luân chuyển chứng từ
(1) Người nhận tiền đến gặp kế toán thanh toán đề nghò lập phiếu chi hay giấy
đề nghò thanh toán. Kế toán thanh toán lập phiếu chi, phiếu chi được lập thành 3
liên và ký vào phiếu chi.
(2) Kế toán thanh toán chuyển phiếu chi cho kế toán trưởng đơn vò ký duyệt.
(3) Người nhận tiền cầm phiếu chi đến gặp thủ quỹ để thu tiền, thủ quỹ xuất
quỹ và ký duyệt vào phiếu chi. Người nhận tiền kiểm tra lại số tiền và ký vào
phiếu chi.
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 23
Người nhận tiền Kế tóan thanh toán
Thủ quỹ Kế toán trưởng
(1)
(3)

(2)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6
MẪU PHIẾU THU
MẪU PHIẾU CHI
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 24
Công Ty Cổ Phần Đại Thuận
PHIẾU THU
Số chứng từ TTM – 043 Ngày chứng từ:
Họ tên: Phạm Xuân Nam Ghi nợ Ghi có
Diễn giải : Thu hoàn ứng 1111/141 – VNAM
Số tiền: 52.692.515 VNĐ
Bằng chữ: Năm hai triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn năm trăm đồng
Kèm theo…..chứng từ gốc
Lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng
Đã nhận số tiền (bằng chữ):.........................................................................................
.......................................................................................................................................
Người nộp Thủ quỹ
Công Ty Cổ Phần Đại Thuận
PHIẾU CHI
Số chứng từ CTM – 043 Ngày chứng từ:
Họ tên: Phạm Xuân Nam Ghi nợ Ghi có
Diễn giải : Chi tạm ứng 141 – HANT/111
Số tiền: 52.692.515 VNĐ
Bằng chữ: Năm hai triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn năm trăm đồng
Kèm theo…..chứng từ gốc
Lập phiếu Kế tóan trưởng Thủ trưởng
Đã nhận số tiền (bằng chữ):.........................................................................................
.......................................................................................................................................
Người nhận Thủ quỹ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp – Trung cấp Khóa 6

a.Tài khoản sử dụng:
Tại công ty sử dụng tài khỏan 111 bao gồm các tiểu khoản:
1111: Tiền mặt VN
1112: Tiền mặt ngọai tệ
b. Trình tự: hạch toán tổng hợp kế toán bằng tiền mặt tại quỹ:
Tại phòng kế toán tài vụ của công ty hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu sau:
− Căn cứ vào phiếu thu tiền mặt số 003 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
tiền mặt phát sinh trong quý I/2007 như sau:
Nợ TK 1111 90.000.000
Có TK 1121 90.000.000
Phiếu thu TTM – 001 thu tiền hàng công nợ công ty Emon phát sinh trong
quý I/2007 như sau:
Nợ TK 1111 185.000.000
Có TK 131 185.000.000
Căn cứ vào chứng từ CTM - 009, chi lương phát sinh trong Quý I/2007 như sau:
Nợ TK 627 2.900.300
Có TK 1111 2.900.300
− Căn cứ vào chứng từ CTM - 001 chi tạm ứng ra phân xưởng phát sinh
trong quý I/2007 như sau:
Nợ TK 141 40.000.000
Có TK 1111 40.000.000
− Căn cứ vào chứng từ CTM – 016 chi mua văn phòng phẩm phát sinh
trong quý I/2007 như sau:
Nợ TK 642 353.565
Có TK 1331 353.565
Có TK 1111 388.921
SVTH: Nguyễn Lê Hồng Linh Trang 25

×