Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Tập hợp chị phí và xác định kết quả kinh doanh công ty TNHH Sao vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.14 KB, 88 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
PHẦN I:
1.Đặt vấn đề :
Trong điều kiện kinh tế hiện nay,Việt Nam đang chuyển mình từng bước đi lên
và phát triển thành một nước công nghiệp hoá, hiện đại hoá. tiến trình hội nhập
vào tổ chức thương mai thế giới WTO vào ngày 07/11/2006 và chính thức là
thành viên không thường trực của hội đồng bảo an liên hiệp quốc .Cùng với cơ
chế kinh tế thời mỡ cửa và sự quản lý có điều tiết dựa trên pháp luật của nhà
nước Việt Nam đã thu hút sự đầu tư của các doanh nghiệp trong nươc cùng như
các tập đoàn và doanh nghiệp nước ngoài rất mạnh mẽ đã tạo ra được nhiều
công ăn, việc làm cho người lao động. Đặc biệt vào ngày 01/01/2009 nhà nước
ta chính thực hiện chính sách mở cửa để đón nhận lượng hàng hoá vào thò
trường Việt Nam với giá cả rất rẻ, đã ø cạnh tranh rất khốc liệt trên thò trường
bán lẻ của Việt Nam. Vì thế mọi doanh nghiệp trong nước muốn tồn tại và phát
triển trên thương trường thì trước hết phải luôn kòp thời nắm bắt phân tích và sử
dụng thông tin kinh tế chính xác và nhanh nhất, đồng thời luôn đánh giá chính
xác tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty, tổ chức cơ cấu hoạt động một cách
khoa học và hiệu quả.
Doanh thu và lợi nhuận là mục tiêu phấn đấu của tất cả các doanh nghiệp khi
bước vào thương trường hoạt động sản xuất kinh doanh và mong muốn đạt kết
quả cao nhất. Đây là nguồn trang trải chi phí tái sản xuất đầu tư, mở rộng quy
mô kinh doanh và là nguồn gốc của sự phát triển quy mô của công ty và góp
phần tăng trưởng kinh tế.Kế toán “Tập hợp chi phí, xác đònh kếùt quả kinh
doanh” lại là một trong những nhân tố quan trọng trong quyết đònh đến doanh
thu lợi nhuận của công ty. Đây cũng là mục tiêu mà các doanh nghiệp hướng
đến trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông tin của kế toán Xác đònh kết
quả kinh doanh của đơn vò luôn phục vụ cho hai mục tiêu quan trọng trong doanh
nghiệp:
• Xác đònh doanh thu bán hàng.
• Cung cấp cho nhà quản lý những thông tin có ích cho việc kiểm soát các
chi phí hoạt động kinh doanh.


Một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp hiện nay là sự lựa chọn những giải
pháp thích hợp để tiêu thụ sản phẩm, nhưng vẫn đạt được lợi nhuận mà doanh
nghiệp mong đợi .Kích thích thò hiếu người tiêu dùng góp phần làm cho doanh
nghiệp nói chung và xã hội nói riêng ngày càng phát triển.Đặc biệt hiệu quả, lợi
ích của doanh nghiệp phải gắn với lợi ích của toàn xã hội.Đó là đặc trưng thể
hiện tính ưu việt của nền kinh tế thò trường theo đònh hướng XHCN.
Kế toán “Xác đònh kết quả kinh doanh” là một đề tài rất hay ,đây là nơi em có
thể đưa những kiến thức đã học được trên ghế nhà trường vận dụng vào thực tế
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
để tìm hiểu rõ hơn về việc Xác đònh kết quả kinh doanh giữa thực tiễn và lý
thuyết là như thế nào? Qua đó em có thể rút ra được bài học kinh nghiệm cho
bản thân; đó chính là một hành trang không thể thiếu cho công việc sau này của
em. Hơn nữa hiện nay việc hạch toán và tính giá sao cho phù hợp với khả năng
của người tiêu dùng và đủ sức cạnh tranh trên thò trường đang là vấn đề được đặtï
lên hàng đối với các doanh nghiệp. Vì vậy cho nên em quyết đònh chọn đề tài
“Xác Đònh Kết Quả Kinh Doanh” tại công ty TNHH SX _ TM Sao Sáng để tìm
hiểu sâu hơn về quá trình hạch toán và xác đònh kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Phấn đấu đẩy mạnh công việc tiêu thụ sản phẩm. Đưa sản phẩm đến tất cả
thò trường trong nước và ngoài nước, thoả mãn nhu cầu cho người tiêu dùng. Sản
phẩm của công ty ngày càng được người tiêu dùng ưa chuộng. Để doanh nghiệp
tồn tại và phát triển lâu dài thì biện pháp quan trọng nhất là nâng cao sức cạnh
tranh của hàng hóa trên thò trường như dùng các dòch vụ chăm sóc khách hàng,
dòch vụ kèm theo sản phẩm tiêu thụ …để sản phẩm vẫn đảm bảo được chất lượng
đủ để cạnh tranh trên thương trường. Đây chính là yếu tố nâng cao hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, đảm bảo được công ăn việc làm và đời sống cho người
lao động.

Qua việc tìm hiểu về đề tài này em nhậân thấy việc hạch toán chi phí xác đònh
kết quả kinh doanh là một trong những nhiệm vụ quan trọng của công tác kế
toán.
Việc ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác và kòp thời sẽ giúp cho nhà quản lý
sẽ có những quyết đònh đúng đắn đối với các kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, hoạch
đònh chiến lượt phát triển sản phẩm cũng như tăng cường khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp.
3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu:
Nội dung nghiên cứu ở đây chính là việc tìm hiểu về cách hạch toán chi phí và
xác đònh kết quả kinh doanh sản phẩm tại công ty TNHH TM SAO SÁNG trong
khoảng thời gian thực tập của em.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp mô tả, quá trình mô tả
đã có kèm theo số liệu liên quan đến chuyên đề trong tháng 01/2009, đồng thời
sử dụng những kiến thức đã học trên ghế nhà trường và tham khảo thêm những
cuốn sách về chuyên ngành kế toán để hoàn thành nên báo cáo này.
Với những hiểu biết còn hạn hẹp và thời gian thực tập để trãi nghiệm thực tế
không nhiều nên trong báo cáo sẽ không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót
nhất đònh. Em rất mong được sự góp ý của Quý Thầy Cô.
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 2
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
4. Kết cấu của chuyên đề:
Chuyên đề thực tập gồm có 5 phần
 Phần I: Phần mở đầu.
 Phần II: Tổng quan về doanh nghiệp
 Phần III: Cơ sở lý luận chung về đề tài
 Phần IV: Phân tích tình hình thực tế tại công ty TNHH SX_TM SAO
SÁNG
 Phần V: Kết luận và Kiến nghò.
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT

Trang 3
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
PHẦN II:
SƠ LƯC VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT_THƯƠNG MẠI
SAO SÁNG
I/ GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA CÔNG TY SAO SÁNG.
1)Khái quát về công ty:
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI SAO SÁNG.
Thuộc loại hình : Công ty TNHH
Đòa chỉ : 40D2.Chu Văn An,P.26, Q.Bình Thạnh, TPHCM
Mã số thuế : 0 3 0 2 1 3 0 2 7 7
Giấy phép thành lập:
Ngành nghề kinh doanh:
°Kinh doanh các mặt hàng điện tử, thuốc thú y, sửa chửa và lắp ráp máy
lạnh……
°Khai thác và chế biến nước khoáng thiên nhiên
°Đầu tư và xây dựng công trình dân dụng.
2)Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Sau khi được Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp giấy phép,Công ty TNHH
SX_TM SAO SÁNG đã chính thức đưa vào hoạt động với số vốn đầu tư ban đầu
là 700.000.000 đ.
Hiện nay Công ty đã mở rộng chiến lược kinh doanh và cung cấp dòch vụ về
các tỉnh thành như: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Thuận……để kòp đáp ứng nhu
cầu phát triển của Xã hội.
3).Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty:
3.1.Chức năng của công ty:
Hoạt động theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh và theo đúng luật đầu
tư tại Việt Nam.
3.2. Nhiệm vụ của công ty:

• Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký và hoạt động đuings mục
đích khi thành lập Công ty.
• Sử dụng vốn có hiệu quả và tăng vốn đầu tư để đáp ứng nhu cầu phát
triển của xã hội.
• Điều hành các hoạt động một cách hiệu quả nhằm đem lại lợi ích cho
Xã hội.
• Nghiêm chỉnh thực hiện các khoản thuế nộp vào Ngân Sách Nhà nước
cũng như tình hình thanh toán công nợ với khách hàng.
• Xây dựng chiến lợc phát triển và kinh doanh theo đúng Pháp lý và
theo kòp sự tăng trưởng của nền kinh tế.
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 4
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
• Thực hiện đúng các quy đònh về phòng cháy, chữa cháy, đúng luật lao
động, đào tạo và nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên.
3.3. Quyền hạn của Công ty:
Công ty TNHH SX_TM SAO SÁNG được hoạt động dưới những điều khoản cho
phép của Pháp luật Việt Nam như đã đăng ký.
-Về sổ sách kế toán: hạch toán độc lập.
-Được cấp phát và sử dụng con dấu theo quy đònh của Pháp luật.
-Được giao dòch thông qua các hình thức điện tử của thời đại công nghệ thông tin
phát triển.
-Công ty có quyền tăng vốn hoạt động nếu cần thiết.
II/ TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP:
1.Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh:
• Sơ đồ tổ chức trong công ty:


2.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.

°Giám đốc điều hành: Là người trực tiếp quản lý và điều hành toàn bộ các
hoạt động của công ty thông qua báo cáo của các trưởng bộ phận.
°Phòng nhân sự: Tham mưu cho Giám đốc điều hành về vấn đề đào tạo, tuyển
dụng nhân sự, kế hoạch lâu dài về chiến lược sử dụng nguồn nhân lực của Công
ty.
°Phòng Tài Chính Kế Toán: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài Chính của
Công ty về vốn, chi phí sản xuất, giá thành, lợi nhuận, tổ chức bộ phận kế toán
sao cho hạch toán đúng và đủ chi phí phát sinh, phân tích và báo cáo lên cấp
trên chính xác, kòp thời tình hình hoạt động của Công ty về mặt tài Chính kế
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 5
Giám Đốc Điều Hành
Phòng
nhân
sự
hành
chính
Phòng
tài
chính
Kế
toán
Phòng
kinh
doanh
-giao
dòch
Phòng
chăm
sóc

khách
hàng
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
toán, từ đó phân tích và đưa ra các dự đoán về tình hình tài chính của Công ty
trong tương lai.
°Phòng kế hoạch kinh doanh: đưa ra các chiến lược bán hàng để từ đó có
phương hướng hoạt động.Có trách nhiệm liên kết với bộ phận giao nhận để phân
phối sản phẩm trên thò trường và cho sản phẩm đến tay người tiêu dùng một
cách thuận tiện và an toàn nhất.
°Phòng chăm sóc khách hàng: luôn lắng nghe và phản ánh với các bộ phận
liên quan về các khiếu nại của khách hàng để kòp thời xử lý các tình huống xảy
ra về các vấn đề liên quan đến việc bán hàng cũng như về vấn đề chất lượng
sản phẩm.
3.Tổ chức công tác tài chính kế toán và hình thức kế toán được áp dụng:
Sơ đồ tổ chức công tác kế toán của công ty:
 Nhiệm vu chungï của kế toán:
-Thực hiện công tác tài chính kế toán của công ty về tình hình tài chính kế toán
hiện tại và đưa ra kế hoạch trong tương lai.
-Quản lý và hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh trong công ty để đưa ra
báo cáo kòp thời và chính xác.
-Thường xuyên đảm bảo được chế độ báo cáo quyết toán tài chính với cơ quan
cấp trên,đồng thời tuân thủ đúng theo chế độ kế toán nhà nước quy đònh.
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 6
GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HP

THỦ QUỸ
Kế toán kho Kế toán thanh toán
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
Nhiệm vụ cụ thể của phòng tài chính kế toán:
° Giám đốc tài chính:
Tham mưu với Tổng Giám Đốc về tình hình tài chính của Công ty trên cơ sở
các báo cáo.
Phân tích các tỷ số lợi nhuận cũng như chi phí cho từng bộ phận để từ đó có
được những chiến lược Ngân sách phù hợp cho công ty.
Đưa ra những hoạch đònh về thu ngân quỹ cho từng phòng ban, lên kế
hoạch chi phí cho các bộ phận công tác và những tổ chức hội thảo nếu thấy
cần thiết cho các bộ phận.
•K ế toán trưởng:
-Tổ chức điều hành toàn bộ hoạt động của phòng kế toán.
-Thực hiện các quy đònh của nhà nước về công tác thực hiện và tổ chức kế
toán.
-Thường xuyên cập nhật các nghò đònh thông tư mới để từ đó tuân thủ đúng
các thủ tục về mặt kế toán
-Lập báo cáo đònh kỳ về kế toán (bảng cân đối , báo cáo lãi lỗ…) trình lên
ban giám Đốc
-Chòu trách nhiệm và giải thích các số liệu đã đưa ra.
° Kế toán tổng hợp:
-Hàng ngày căn cứ vào chứng từ các bộ phận chuyển lên để hạch toán đầy
đủ, kòp thời số liệu hàng ngày.
-Cuối năm làm báo cáo thuế giá trò gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế thu nhập cá nhân và các loại thuế khác có liên quan để nộp cho cơ quan
thuế.
-Kiểm tra và đối chiếu tất cả số liệu chứng từ liên quan trước khi chuẩn bò
lên bảng cân đối kế toán.
-Cùng với kế toán trưởng lập báo cáo tài chính cho toàn bộ công ty.

-Cùng với kế toán trưởng làm việc với thuế, kiểm toán và các cơ quan khác
nếu cần.
°Kế toán kho:
Lên kế hoạch nhập hàng kòp thời với đơn đặt hàng ngày và hàng tháng báo
cáo lên bộ phận trên để có kế hoạch nhập và thanh toán tiền hàng.
°Kế toán công nợ:
-Là người thường xuyên cập nhật theo dõi diễn biến của công nợ người
mua, người bán, các khoản phải thu, phải trả, thanh toán cho các hóa đơn hàng
nhập khẩu kòp thời.
-Đôn đốc các khách hàng thanh toán các khoản nợ kỳ trước.
°Thủ quỹ:
-Mỗi tuần căn cứ vào kế hoạch thu chi từng bộ phận thanh toán để tiến
hành bằng chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 7
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
-Liên hệ với khách hàng để kòp thời làm thủ tục nhập quỹ khoản phải thu
tiền từ khách hàng.
4.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
-Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức nhật ký chung, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, hàng tồn kho được kê khai thường xuyên, giá
trò xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
 Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán là hệ thống kế
toán Việt Nam và được bộ tài chính Việt Nam chuẩn y, chòu sự giám
sát của cơ quan tài chính có thẩm quyền của Việt Nam.
 Tỷ lệ khấu hao TSCĐ của công ty được thực hiện theo quy đònh của
bộ tài chính Việt Nam.
 Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
 Doanh nghiệp báo cáo tài chính hàng năm và được kiểm toán bởi

công ty kiểm toán dộc lập theo quy đònh của pháp luật Việt Nam về
kiểm toán.
Phòng kế toán Công ty phản ánh các nghiệp vụ có tính chất chung toàn
Công ty, hướng dẫn chỉ đạo công tác kế toán cho các chi nhánh có tổ chức bộ
máy kế toán riêng, đảm nhận từ công việc kế toán ban đầu : kiểm tra xử lý các
chứng từ đến kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính. Hướng dẫn
chỉ đạo công tác căn cứ vào báo cáo của phòng kế toán để tập hợp và lập báo
cáo tài chính của toàn Công ty theo quy đònh của Nhà nước.
Theo hình thức Nhật ký chung, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải
được ghi chép vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian và đònh khoản kế
toán.Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật Ký Chung để ghi vào vào các sổ chi tiết
theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Việc mở sổ ghi sổ kếù toán đảm bảo phản ánh đầy đủ chính xác, kòp thời
trung thực, liên tục và có hệ thống nhằm cũng cố những thông tin chứng từ cho
việc lập báo cáo tài chính.
 Trình tự luân chuyển : Do đặc điểm của Công ty có rất nhiều chứng
từ phát sinh nên đã được kiểm tra và phân loại vào bảng tổng hợp
chứng từ, thẻ kho, sổ kho nhật ký chứng từ cho từng loại tài khoản.
Hệ thống chứng từ được ghi chép theo hình thức nhật ký chung.
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 8
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
• Sơ đồ chứng từ kế toán:
Ghi Chú:
Ghi hàng ngày
đối chiếu , kiểm tra
Ghi cuối tháng :
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 9
CHỨNG TỪ

GỐC
BẢNG KÊ
NHẬT KÝ
CHUNG
CHỨNG TỪ
THU CHI
SỔ QUỸ
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
NHẬP SỐ LIỆU
VÀO MÁY
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG
HP CHI TIẾT
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 10
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
PHẦN III :
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
I/KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.Khái niệm:
Xác đònh kết quả kinh doanh là xác đònh số chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí do các hoạt động kinh doanh của Công ty mang lại trong một kỳ kế toán. Kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết qủa hoạt động khác.
2.Ý nghóa:
Đây là chỉ tiêu có ý nghóa hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển
của Công ty. Nó dùng để xác đònh và phản ánh kết quả kinh doanh của Công ty

từ đó nhà quản lý đề ra những chính sách, phương hướng cũng như các biện pháp
kòp thời để khắc phục những mặt yếu, phát huy những thế mạnh nhằm mở rộng
thò trường đạt lợi nhuận tối đa.
II/KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
1.Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dòch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dòch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và
phí thu thêm ngoài bán hàng (nếu có).
2.Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác đònh tương đối chắc chắn.
- Công ty đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dòch bán
hàng.
- Xác đònh được chi phí liên quan đến giao dòch bán hàng.
°Các phương thức bán hàng:
Bán hàng trực tiếp, bán hàng qua điện thoại.
1.2.Chứng từ kế toán:
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu thu.
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dòch vụ bán ra (kèm theo tờ khai
thuế GTGT).
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 11
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
2.2.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ.

III/KẾ TOÁN CHI TIẾT TIÊU THỤ HÀNG HÓA:
Khi bán hàng hóa,doanh nghiệp sử dụng hóa đơn chứng từ theo quy đònh
của bộ tài chính,bao gồm:
ªHóa đơn VAT sử dụng cho doanh nghiệp có thuế VAT tính theo
phương pháp khấu trừ thuế.Khi lập hóa đơn VAT doanh nghiệp phải ghi đầy đủ
các yếu tố quy đònh như : Giá bán (giá chưa có thuế VAT), các khoản phụ thu và
phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế VAT, tổng giá thành thanh toán (đãõû có thuế
VAT).
ªHóa đơn bán hàng:Sử dụng cho doanh nghiệp nộp thuế VAT theo
phương pháp trực tiếp (hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt).Khi lập hóa đơn bán
hàng,doanh nghiệp phải ghi đầy đủ các yếu tố quy đònh như:giá bán,các khoản
phụ thu và tính ngoài giá bán(nếu có),tổng giá thành thanh toán(đã có thuế
VAT).
ªHóa đơn tự in,chứng từ đặc thù :đối với chứng từ tự in, doanh nghiệp
phải đăng ký với Bộ tài chính và chỉ được sử dụng khi đã được chấp nhận bằng
văn bản.Đối với chứng từ đặc thù thì giá ghi trên hóa đơn (chứng từ) là giá đã có
thuế VAT.
ªBảng kê bán lẽ hàng hóa,dòch vụ: được sử dụng trong trường hợp
doanh nghiệp trực tiếp bán lẽ hàng hóa ,cung cấp dòch vụ cho người tiêu dùng thì
không thuộc diện phải lập hóa đơn bán hàng.
ªBảng thanh toán hàng đại lý,ký gởi: trường hợp doanh nghiệp có hàng
đại lý,ký gởi.
ªCác chứng từ trả tiền,trả hàng.
Để thông tin một cách chi tiết,cụ thể về doanh thu của từng loại sản
phẩm,dòch vụ,trên cơ sở đó giúp cho việc xác đònh kết quả kinh doanh của từng
loại sản phẩm,dòch vụ, phục vụ cho yêu cầu quản lý doanh nghiệp, kế toán chi
tiết tiêu thụ thành phẩm sử dụng sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi tiết bán hàng được
mở cho từng loại sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ dã cung cấp được khách hàng
thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán.
Để hạch toán chi tiết tiêu thụ hàng hóa,kếù toán sử dụng các tài khoản chủ yếu

sau:
1.Doanh thu bán hàng:
a.Khái niệm:
-Tài khoản này phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
trong một kỳ hạch toán, các khoản nhận được từ Nhà nước về trợ cấp, trợ giá
khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ theo yêu cầu của
Nhà nước.
b.Chứng từ sử dụng:
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 12
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn thuế GTGT, hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho.
c.Tài khoản sử dụng:
°Tài khoản 511 –Doanh thu bán hàng:
©Kết cấu tài khoản 511-Doanh thu bán hàng
511-Doanh thu bán hàng
-Số thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế
xuất khẩu của hàng hóa tiêu
thụ phải nộp.
-Trò giá hàng bán bò trả lại và
khoản giảm giá hàng bán.
-Kết chuyển doanh thu thuần
vào tài khoản 911-xác đònh
kết quả kinh doanh
-Doanh thu bán sản
phẩm,hàng hóa của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ
hạch toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK 511 có các tài khoản cấp II như:

• TK 5111-Doanh thu bán hàng hóa.
• TK 5112- Doanh thu bán các thành phẩm
• TK 5113- Doanh thu cung cấp dòch vụ
• TK 5114- Doanh thu trợ cấp giá
• TK 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
2.Doanh thu bán hàng nội bộ:Ć
a.Khái niệm:
Doanh thu bán hàng nội bộ phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa,
dòch vụ trong nội bộ giữa các đơn vò trong cùng một công ty.
b.Tài khoản sử dụng:
°Tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ:
©Kết cấu TK 512-Doanh thu bán hàng nội bộ:
512-Doanh thu bán hàng nội bộ
-Thuế TTĐB phải nộp( nếu có).
-Trò giá hàng bán bò trả lại, khoản
giảm giá hàng bán đã chấp nhận
trên
khối lượng sản phẩm hàng hóa, dòch
vụ tiêu thụ trong kỳ.
-Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ
của đơn vò thực hiện trong kỳ
-Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ
vào tài khoản 911 để xác đònh kết quả
kinh doanh.
TK 512 không có số dư cuối kỳ.
 TK 512 có các TK cấp II như:
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 13
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
• TK 5121- Doanh thu bán hàng hóa

• TK 5122- Doanh thu bán sản phẩm
• TK 5123- Doanh thu cung cấp dòch vụ.
*Một số đònh khoản chủ yếu:
-Xuất kho đem bán SP trực tiếp cho khách hàng
Nợ TK 623 :giá vốn hàng bán
Có TK 155:thành phẩm
-Doanh thu bán hàng
Nợ TK 111,112,131 :tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,phải thu khách hàng
Có TK 511 :doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 3331 :thuế GTGT phải nộp
-Hàng hóa tiêu thụ đặc biệt
Nợ TK 632 :giá vốn hàng bán
Có TK 155 :thành phẩm
-Doanh thu bán hàng
Nợ TK 111,112,131: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,phải thu khách hàng
Có TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
-Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 3332:thuế tiêu thụ đặc biệt
-Trường hợp bán sản phẩm để đổi lấy vật liệu phục vụ cho sản xuất kinh
doanh.Căn cứ vào hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT.

+SP bán ra
Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán
Có TK 155: thành phẩm
Nợ TK 131 :phải thu khách hàng
Có TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp
+Vật liệu thu về
Nợ TK 152 :nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 1331 :thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dòch vụ
Có TK 331 :phải trả cho người bán
+Đối chiếu bù trừ công nợ
Nợ TK 331 : phải trả cho người bán
Có TK 131 : phải thu khách hàng
-Trường hợp xuất vật liệu đem gửi bán đại lý
+Khi xuất SP xuống đại lý:
Nợ TK 157 :hàng gửi đi bán
Có TK 155 :(giá vốn) thành phẩm
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 14
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
+Cuối tháng khi nhận được bảng thanh toán hàng bán đại lý, kế toán ghi nhận
doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111( giá thanh toán) :tiền mặt
Có TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp
+Kết chuyển giá vốn hàng gửi bán đã xác đònh tiêu thụ
Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán
Có TK 157 :hàng gửi đi bán
+ Chi hoa hồng cho đại lý
Nợ TK 641
Có TK 111 : tiền mặt
-Trường hợp xuất SP phục vụ cho quảng cáo , khuyến mại,…doanh nghiệp vẫn
phải xuất hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng phục vụ quảng cáo không thu tiền,
dòng thuế GTGT gạch bỏ, giá ghi trên hóa đơn là giá thành sản phẩm hoặc giá
vốn.
Nợ TK 641, 431 :chi phí bán hàng, quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 512 :doanh thu bán hàng nội bộ
-Trường hợp xuất sản phẩm để phục vụ cho công ty (sử dụng nội bộ), dùng để

thưởng hoặc trả thay lương cho cán bộ công nhân viên, đóng góp ủng hộ các
phong trào đòa phương kế toán vẫn phải xuất hóa đơn.
Nợ TK 642,334,431 : chi phí quản lý DN, phải trả người lao động, quỹ khen
thưởng phúc lợi
Có TK 512 : doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 : thuế GTGT phải nộp
IV/.KẾ TOÁN CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU
1.Chiết khấu thương mại:
a.Khái niệm:
-Là một giảm trừ mà người bán cho người mua được hưởng do việc mua
hàng với số lượng lớn theo hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán.
b.Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho, hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn GTGT.
c.Tài khoản sử dụng:
° TK 521-Chiết khấu thương mại:
©Kết cấu của TK 521-Chiết khấu thương mại.
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 15
BÁO CÁO THỰC TẬP - GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
521-Chiết khấu thương mại
-Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
-Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thương mại sang tài khoản 511 để
xác đònh doanh thu thuần.
TK 521 không có số dư cuối kỳ
2)Hàng bán bò trả lại:
a.Khái niệm:
-Là số sản phẩm hàng hóa doanh nghiệp đã xác đònh là tiêu thụ nhưng bò khách
hàng trả lại do hàng kém chất lượng, hoặc sai quy cách.

b.Chứng từ sử dụng:
Văn bản đề nghò của người mua ghi rõ lý do trả hàng, số lượng hàng trả lại, giá
trò hàng trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ ), bản sao hóa đơn, chứng
từ nhập l kho số hàng bò trả lại.
c.Tài khoản sử dụng:
°TK 531-Hàng bán bò trả lại
©Kết cấu của TK 531-Hng bán bò trả lại.
531-Hàng bán bò trả lại
-Trò giá hàng bán bò trả lại, đã trả
lại tiền cho người mua hoặc trừ vào
nợ phải thu của khách hàng về số
sản phẩm, hàng hóa đã bán ra.
-Kết chuyển trò giá của hàng hóa bò
trả lại vào bên nợ của TK 511 hoặc
TK 512 để xác đònh doanh thu
thuần trong kỳ hạch toán.
TK 531 không có số dư cuối kỳ.
*Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán ghi:
Nợ KT 531 :hàng bán bò trả lại
Nợ TK 3331 : thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112,131: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,phải thu khách hàng
-Khi nhận lại số hàng bán bò trả lại và nhập kho
Nợ TK 155 :thành phẩm
Có TK 632 :giá vốn hàng bán
• Cuối tháng kết chuyển 531 ->511
Nợ TK 511 :doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 531 : hàng bán bò trả lại
3)Giảm giá hàng bán:
a.Khái niệm:
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT

Trang 16
BÁO CÁO THỰC TẬP - GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
-Là khoản giảm trừ bên mua được hưởng so với giá đã thỏa thuận trên hóa đơn
vì hàng kém chất lượng, hoặc do không đúng quy cách.
b.Chứng từ sử dụng:
Biên bản thỏa thuận giảm giá của hai bên( bên bán và bên mua)
c.Tài khoản sử dụng:
°TK 532-Giảm giá hàng bán
©Kết cấu TK 532-Giảm giá hàng bán
532-Giảm giá hàng bán
-Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho người mua hàng.
-Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
hàng bán sang tài khoản doanh thu
bán hàng hoặc doanh thu bán hàng
nội bộ để xác đònh doanh thu thuần
trong kỳ hạch toán
TK 532 không có số dư cuối kỳ.
*Khoản giảm giá chấp nhận cho người mua
Nợ TK 532:giảm giá hàng bán ( Số tiền giảm giá cho ngườibán)
Có TK 111,112,131:TM, TGNH, PTKH
-Hoặc :
Nợ TK 532 : giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 : thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112,131:tiền mặt, TGNH, phải thu khách hàng
-Cuối tháng kết chuyển 532 ->511
Nợ TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 532: giảm giá hàng bán
4.Các loại thuế làm giảm doanh thu:
-Thuế tiêu thụ đặc biệt

-Thuế xuất nhập khẩu
+Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt:
Xác đònh số thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) phải nộp:
Giá bán hàng
Thuế TTĐB phải nộp = * Thuế suất
1+Thuế suất
Nợ TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 3332-Thuế tiêu thụ đặc biệt
+Phản ánh thuế xuất ,nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Có TK 3333-Thuế xuất, nhập khẩu
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 17
BÁO CÁO THỰC TẬP - GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
• Sơ đồ hạch toán:
(hình 1)
a) Sổ sách kế toán:
- Sổ tổng hợp doanh thu.
- Sổ chi tiết doanh thu.
- Sổ cái.
- Sổ nhật ký bán hàng.
b) Báo cáo:
- Báo cáo thuế GTGT hàng hóa dòch vụ bán ra.
- Báo cáo tổng hợp công nợ phải thu.
- Báo cáo chi tiết công nợ phải thu.
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 18
BÁO CÁO THỰC TẬP - GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
V) TẬP HP CHI PHÍ:
1) Giá vốn hàng bán:

a.Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm hàng hóa
(bao gồm cả chi phí phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc giá thành thực tế lao vụ, dòch vụ hoàn thành và đã
được xác đònh tiêu thụ.
-Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động,
chi phí hoạt động, chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư.
b.Tính giá xuất kho:
Theo phương pháp bình quân gia quyền.
c.Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho.
- Bảng tổng hợp xuất nhập tồn, bảng phân bổ giá vốn.
d.Tài khoản sử dụng:
°TK 632-Giá vốn hàng bán
©Kết cấu TK 632-Giá vốn hàng bán
632-Giá vốn hàng bán
-Trò giá thực tế của hàng hóa
,thành phẩm, dòch vụ, lao vụ đã
xuất tiêu thụ theo từng hóa đơn.

-Giá vốn hàng bán bò trả lại
-Kết chuyển giá vốn của thành
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dòch vụ
vào bên nợ tài khoản 911- xác đònh
kết quả kinh doanh.
TK 632 không có số dư cuối kỳ
*Một số đònh khoản chủ yếu:
- Đầu kỳ kết chuyển giá trò thành phẩm tồn kho và hàng gửi đi bán

đầu kỳ;
Nợ TK 632 :giá vốn hàng bán
Có TK 155,157 :thành phẩm, hàng gửi đi bán
- Giá trò thực tế SP hoàn thành trong kỳ:
Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán
Có TK 631 :giá thành sản xuất
- Cuối kỳ tiến hành kiểm kê xác đònh và phản ánh giá trò thành phẩm
tồn kho, hoặc còn đang gửi đi bán.
Nợ TK 155,157 : thành phẩm, hàng gửi đi bán
Có TK 632 : giá vốn hàng bán
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 19
BÁO CÁO THỰC TẬP - GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tiêu thụ trong kỳ để xác đònh
kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 :xác đònh kết quả
Có TK 632 : giá vốn hàng bán
a) Sơ đồ hạch toán:
(hình 2)
b) Sổ sách kế toán:
- Sổ cái.
- Sổ chi tiết hàng tồn kho.
- Sổ kho.
c) Báo cáo:
- Báo cáo chi tiết giá vốn hàng bán.
- Báo cáo tổng hợp giá vốn hàng bán.
- Báo cáo tổng hợp xuất kho.
- Báo cáo chi tiết xuất kho.
2) Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước:
°Tài khoản 3333-thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước:

©Kết cấu TK 333-Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
333-Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
-Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp cho Nhà nước
-Thuế, phí, lệ phí và các khoản còn
lại phải nộp cho Nhà nước
Số dư bên có: Số thuế, phí, lệ phí
và các khoản còn phải nộp cho Nhà
nước.
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 20
BÁO CÁO THỰC TẬP - GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
Trong trường hợp rất cá biệt,TK 333 có số dư bên nợ:Khi số thuế và các
khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước hoặc số
thuế đã nộp được xét miễn hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc
thoái thu.
 TK 333 có các TK cấp II như:
• TK 3331 - Thuế VAT phải nộp
• TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra
• TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
• TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
• TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu
• TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
• TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân
• TK 3336 - Thuế tài nguyên
• TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất
• TK 3338 - Các loại thuế khác
• TK 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
3)Chi phí bán hàng:
a.Khái niệm:

Chi phí bán hàng là tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dòch vụ như: tiền lương và các khoản trích theo
lương của nhân viên bán hàng, tiếp thò, chi phí tiếp khách, chi phí gửi hàng,
vận chuyển hàng, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ,
chi phí dòch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác…
b.Chứng từ kế toán:
- Phiếu chi.
- Phiếu xuất.
- Hóa đơn GTGT.
- Giấy đi đường.
- Bảng thanh toán tiền lương, thưởng nhân viên bộ phận bán hàng.
c.Tài khoản sử dụng:
°TK 641-Chi phí bán hàng
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 21
BÁO CÁO THỰC TẬP - GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
©Kết cấu TK 641-Chi phí bán hàng
641-Chi phí bán hàng
-Chi phí bán hàng thực tế phát sinh
trong kỳ
-Các khoản làm giảm chi phí bán
hàng.
-Kết chuyển chi phí bán hàng trong
kỳ vào bên nợ TK 911-Xác đònh
kết quả kinh doanh. hoặc vào bên
nợ TK 142-Chi phí trả trước.
TK 641 không có số dư cuối kỳ.
*Một số đònh khoản chủ yếu sau:
- Chi phí nhân viên, cuối tháng tính tiền lương phải trả cho nhân viên
bộ phận bán hàng

Nợ TK 6411 - chi phí nhân viên
Có TK 334 – phải trả người lao động
- Trích các khoản trên tiền lương theo quy đònh
Nợ TK 6411 - chi phí nhân viên
Có TK 3382 - Kinh phí công đoàn
Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
Có TK 3384 - Bảo hiểm y tế
- Chi phí vật liệu bao bì, xuất vật liệu bao bì phục vụ quá trình tiêu
thụ
Nợ TK 6412 – chi phí vật liệu, bao bì
Có TK 152 – nguyên liệu, vật liệu
- Chi phí dụng cụ dồ dùng, loại dụng cụ phân bổ 1 lần
Nợ TK 6413 – chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng
Có TK 153 – công cụ, dụng cụ
- Loại dụng cụ đồ dùng phân bổ nhiều lần, khi xuất kế toán ghi:
Nợ 142,242 - chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn
Có TK 153 - công cụ, dụng cụ
- Khi phân bổ kế toán ghi:
Nợ TK 6413 - chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng
Có TK142, 242 - chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn
- Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng:
Nợ TK 6414 – chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 – hao mòn TSCĐ
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 22
BÁO CÁO THỰC TẬP - GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
- Chi phí bảo hành sản phẩm, trường hợp sản phẩm bảo hành không thể sửa
chửa được, doanh nghiệp phải xuất sản phẩm khác giao cho khách hàng để
thay thế sản phẩm hỏng.
Nợ TK 6415 – chi phí bảo hành

Có TK 155 – thành phẩm
- Nếu quá trình bảo hành nhỏ, đơn giản thì chuyển ngay chi phí phát
sinh vào chi phí bảo hành trong kỳ:
Nợ TK 6415 - chi phí bảo hành
Nợ TK 1331 - thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dòch vụ
Có TK 111,112 - tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 152,153 - nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ
Có TK 214 - hao mòn TSCĐ
Có TK 331 – vay ngắn hạn
…………
 TK 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí và theo dõi ở
các tài khoản cấp II:
• TK 6411-Chi phí nhân viên
• TK 6412-Chi phí vạt liệu, bao bì
• TK 6413-Chi phí dụng cụ, đồ dùng
• TK 6414-Chi phí khấu hao TSCĐ
• TK 6415-Chi phí bảo hành
• TK 6417-Chi phí dòch vụ mua ngoài
• TK 6418-Chi phí bằng tiền khác
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 23
BÁO CÁO THỰC TẬP - GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
a) Sơ đồ hạch toán:
155,156,111
Chi phí khuyến mãi,
Chi phí bảo hành sp,
Chi phí quảng cáo….
(hình 3)
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 24

BÁO CÁO THỰC TẬP - GVHD:Nguyễn Thò Thúy Hoanh
Sổ sách kế toán:
- Sổ cái.
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Sổ chi tiết chi phí bán hàng.
b) Báo cáo:
- Báo cáo tổng hợp chi phí bán hàng.
- Báo cáo chi tiết chi phí bán hàng.
- Báo cáo tổng hợp chi phí theo khoản mục.
4)Chi phí quản lý doanh nghiệp:
a.Khái niệm:
-Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và các chi phí chung có liên quan đến hoạt động của toàn thể Công ty
như: Tiền lương và các khoản trích theo lương của Ban Giám Đốc và nhân
viên quản lý các phòng ban, chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng, chi phí khấu
hao TSCĐ, lệ phí, BHXH, BHYT, chi phí dòch vụ mua ngoài thuộc văn phòng
và chi phí bằng tiền khác…
b.Chứng từ kế toán:
- Phiếu thu ,phiếu chi.
- Phiếu xuất kho.
- Hóa đơn GTGT
- Bảng thanh toán tiền lương, thưởng bộ phận quản lý Công ty.
- Bảng khấu hao TSCĐ.
c.Tài khoản sử dụng:
°TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp:
©Kết cấu của TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
-Các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ.
-Các khoản làm giảm chi phí quản

lý doanh nghiệp.
-Số chi phí quản lý doanh nghiệp
kết chuyển vào TK 911-Xác đònh
kết quả kinh doanh hoặc TK 142-
Chi phí trả trước.
TK 642 không có số dư cuối kỳ
*Một số nghiệp vụ chủ yếu sau:
- Chi phí nhân viên, cuối tháng tính tiền lương phải trả cho nhân viên
bộ phận quản lý daonh nghiệp:
Nợ TK 6421 – chi phí nhân viên quản lý
Có TK 334 – phải trả người lao động
SVTT:VÕ THỊ NĂM THIẾT
Trang 25

×