1
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước Việt Nam đang trên đà đổi mới, nền kinh tế đã có nhiều thay đổi
đáng kể. Công cuộc đổi mới đang đặt ra cho các doanh nghiệp thương mại nhiều
thách thức bởi lĩnh vực kinh doanh thương mại đang từng bước hội nhập với nền
kinh tế khu vực và quốc tế. Cùng với những chuyển biến đó, hoạt động sản xuất ra
nhiều của cải vật chất diễn ra trên quy mô lớn với chất lượng và hiệu quả ngày càng
cao. Nhưng trong nền kinh tế đầy cơ hội và thách thức không phải bất kỳ doanh
nghiệp nào cũng đứng vững trên thị trường mà phải đương đầu với những khó khăn
và rủi ro. Sự cạnh tranh, ganh đua, giành giật chiếm lĩnh thị trường, đáp ứng nhu
cầu thị hiếu người tiêu dùng diễn ra hơn lúc nào hết. Vì vậy doanh nghiệp nên có
chính sách và ra các quyết định hợp lý để giữ vững và phát triển doanh nghiệp của
mình.
Doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và hoạt động có hiệu quả thì yếu tố cần
thiết trước hết là Vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là bộ phận tài sản
lưu động làm chức năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổi mua
bán giữa doanh nghiệp với các đơn vị cá nhân khác. Vốn bằng tiền là một loại tài
sản mà doanh nghiệp nào cũng sử dụng. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn
bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh
nghiệp hoặc mua sắm các loại vật tư hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các
khoản nợ. Vốn bằng tiền là cơ sở để doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là cơ sở để
các doanh nghiệp thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình, vì vậy việc sử
dụng và quản lý vốn bằng tiền có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Xuất phát từ mục đích, yêu cầu và tầm quan trọng của công tác hạch toán vốn
bằng tiền đồng thời kết hợp tiếp thu những kiến thức ở trường em quyết định chọn
đề tài “Vốn bằng tiền” tại doanh nghiệp tư nhân Sơn Huyền để học tập,cũng như
có cơ hội để vận dụng kiến thức của mình đã học vào thực tiễn.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
2
Phần 1: Giới thiệu khái quát chung vè doanh nghiệp tư nhân Sơn Huyền
Phần 2: Thực hành ghi sổ kế toán: phần hành kế toán vốn bằng tiền tại
doanh nghiệp tư nhân Sơn Huyền
Phần 3: Nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp tư nhân
Sơn Huyền và các hình thức kế toán còn lại
Do thời gian thực tập tại công ty có hạn và em còn thiếu kinh nghiệm nên bài
báo cáo không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong được các thầy cô giáo và các cô chú
trong Doanh nghiệp tư nhân Sơn Huyền góp ý kiến để bài báo cáo của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Gia Lai, ngày 18 tháng 7 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thủy Tiên
3
PHẦN 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN SƠN HUYỀN
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1.1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp
Tên tiếng Việt: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SƠN HUYỀN
Tên tiếng Anh: SON HUYEN PRIVATE ENTERPRISE
Tên viết tắt: DNTN SON HUYEN
Địa chỉ: Làng Lá I, Xã Ia Dêr, Huyện Ia Grai, Tỉnh Gia Lai
Điện thoại: (059) 3871760
Mã số thuế: 5900386362
Chủ doanh nghiệp: Huỳnh Thị Lệ Huyền
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng
DNTN Sơn Huyền thành lập ngày 09 tháng 08 năm 2006 với ngành nghề chủ
yếu là : thu mua cà phê, hàng nông sản
DNTN Sơn Huyển là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách
pháp nhân đó là : có con dấu riêng, DN tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình.
Từ khi thành lập đến nay, DNTN Sơn Huyền đã trải qua thăng trầm của nền
kinh tế thị trường, doanh nghiệp đã gặp phải nhiều khó khăn, nhưng doanh nghiệp
đã từng bước phát triển với sự đóng góp nỗ lực của toàn thể công nhân viên, cán bộ
của doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy sự phát triển của công ty và hoàn thành tốt
nhiêm vụ của ban lãnh đạo đề ra.
Doanh nghiệp đã từng bước khắc phục được những khó khăn mà ban đầu gặp
phải và đi lên từng bước vững chắc, doanh nghiệp đã mở rộng quy mô và đã có
nhiều thay đổi, gần đây nhất là thay đổi lần thứ năm vào ngày 22 tháng 03 năm
2014 với số vốn đầu tư 10.000.000.000 đồng, đời sống của cán bộ công nhân viên
trong toàn doanh nghiệp dần được ổn định và được nâng cao.
4
1.1.3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp
Hiện tại doanh nghiệp thuộc loại vừa và nhỏ
Về nguồn vốn: Tổng cộng nguồn vốn của công ty là: 48.178.160.495 đồng.
Về lao động: Số lao động hiện tại của doanh nghiệp là 52 người.
1.1.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, đóng góp vào ngân sách của
doanh nghiệp
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
(ĐVT: đồng)
STT CHỈ TIÊU
NĂM
2011 2012 2013
1 Doanh thu 590.768.118.258 591.404.621.737
592.762.476.30
8
2 Lợi nhuận 29.164.920 31.258.312 31.720.281
3 Nộp ngân sách 4.520.600 4.275.862 4.372.413
(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
Từ bảng số liệu trên ta thấy: Doanh thu và lợi nhuận của công ty đã tăng qua
các năm. Điều này cho thấy sau khi thành lập, công ty đã hoạt động có hiệu quả và
đã tăng cường mở rộng quy mô, tiếp cận thị trường và tạo ra nhiều việc làm cho
người lao động. Với việc phát triển này, công ty đã nộp vào ngân sách nhà nước
hàng năm số tiền tăng dần góp phần vào việc phát triển của đất nước. Tuy nhiên,
doanh nghiệp thu được doanh thu lớn nhưng lợi nhuận thu được lại thấp, nguyên
nhân là do giá vốn hàng bán lớn.
1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1. Chức năng của doanh nghiệp
Chức năng hoat động sản xuất kinh doanh chính là: thu mua cà phê, hàng nông
sản nhằm tăng nguồn thu nhập và đảm bảo đời sống cho người lao động.
Ngoài chức năng chính, doanh nghiệp còn bán buôn chuyên doanh khác như
bao bì, phân bón; gia công và chế biến hàng nông sản,
Tổ chức sản xuất kinh doanh đúng theo quy định nhà nước góp phần phát triển
kinh tế địa phương và cho đất nước. Vì sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa
nước nhà.
5
Góp phần từng bước xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống vật chất và tinh
thần cho cán bộ, nhân viên, người lao đông.
1.2.2. Nhiệm vụ của doanh nghiệp
Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh đúng theo ngành nghề đã đăng ký,
đúng mục đích kinh doanh.
Thực hiện nộp ngân sách đầy đủ và đúng thời gian, tuân thủ các chính sách,
quy định của luật doanh nghiệp do Nhà nước ban hành, chấp hành nghiêm túc việc
báo cáo sổ sách, chứng từ kế toán hàng tháng, hàng quý.
Thực hiện đúng cam kết hợp đồng mua bán.
Bảo vệ quyền lợi, giữ đúng chế độ tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công
nhân viên, tạo công ăn việc làm ổn định, nâng cao trình độ văn hóa nghiệp vụ tay
nghề cho công nhân trong doanh nghiệp.
1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà
doanh nghiệp đang kinh doanh
Bảng 1.2. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
STT Tên ngành Mã ngành
1
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và
động vật sống
Chi tiết:
- Mua bán nông lâm sản (trừ mủ cao su) và mua bán lương
thực
- Mua bán hàng lâm sản phụ (bời lời, bông đót, ươi bay)
4620 (chính)
2
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: mua bán bao bì và mua bán phân bón
4669
3
Chế biến và bảo quản rau quả
Chi tiết: Gia công, xay xát và chế biến hàng nông sản (trừ mủ
cao su)
1030
4
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
Chi tiết: Mua bán than đá
4661
5
Bán buôn thực phẩm
Chi tiết: Mua bán thực phẩm
4632
6 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
7
Bán buôn kim loại và quặng kim loại
Chi tiết: mua bán sắt thép
4662
6
(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp
Thị trường đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp chủ yếu ở trong tỉnh
Máy móc trang thiết bị được mua từ thị trường trong nước.
Nguồn lao động trong tỉnh là chủ yếu
1.3.3. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Tổng cộng nguồn vốn của doanh nghiệp đến ngày 31/13/2012 là
48.178.160.495. Trong đó vốn chủ sở hữu là 6.170.990.504, nợ phải trả là
42.007.169.991.
1.3.4. Đặc điểm của các nguồn lực chủ yếu của doanh nghiệp
Hiện tại số lao động của doanh nghiệp là 52 người, trong đó, công nhân sản
xuất là 39 người, nhân viên quản lý 13 người thuộc hệ cao đẳng và đại học.
Tài sản cố định chủ yếu của doanh nghiệp là TSCĐ hữu hình như nhà cửa,
máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển
7
Bảng 1.3. Tình hình tài sản cố định của doanh nghiệp
(ĐVT: đồng)
STT TÊN TSCĐ
NGUYÊN
GIÁ
HAO MÒN GTCL
I TSCĐ hữu hình
6.357.649.52
5
1.669.401.92
4
4.688.247.60
1
1 Nhà cửa 2.258.375.60
9
446.258.954 1.812.116.65
5
2 Máy móc ,thiết bị 2.125.926.32
1
752.468.175 1.373.458.14
6
3 Phương tiện vận tải 1.460.450.07
1
246.215.872 1.214.234.19
9
4 Thiết bị dụng cụ quản lý 512.897.524 224.458.923 288.438.601
II
TSCĐ vô hình
- - -
(Nguồn: Phòng Tài chính-Kế toán)
Nhận xét: Như vậy, trong cơ cấu của TSCĐ thì nhà cửa chiếm tỷ trọng lớn
nhất, đứng thứ hai là máy móc thiết bị, cuối cùng là phương tiện vận tải, doanh
nghiệp không có TSCĐ vô hình. Doanh nghiệp đang tiếp tục đầu tư thêm những
thiết bị mới và tu bổ những máy móc, thiết bị cũ để phù hợp với nhu cầu sản xuất
kinh doanh.
1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TẠI DOANH NGHIỆP
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp
Xuất phát từ nhu cầu của người tiêu dùng và các đơn đặt hàng, hợp đồng kinh
tế mà doanh nghiệp tiến hành thu mua hàng hóa, hàng hóa mua về được lưu trữ
trong kho, sau đó chuyển giao cho khách hàng qua các hình thức.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
Bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra công
tác kế toán trong toàn đơn vị, phân tích các hoạt động kinh tế, đề ra các giải pháp tài
chính cho việc sản xuất kinh doanh đạt kết quả cao.
Phòng tài chính – kế toán
Kho 1
Phòng vật tư
Kho 2
Phòng kinh doanh
Giám đốc
8
1.4.2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý
Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp
1.4.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong sơ đồ
Giám đốc: là người đứng đầu công ty, quản lý, điều hành, và chịu trách nhiệm
pháp lý đối với nhà nước về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và phải
kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký.
Phòng kinh doanh: có trách nhiệm tiếp đón khách hàng, ký hợp đồng với
khách hàng. Tạo khách hàng mới và tìm kiếm thị trường cho công ty.
Phòng tài chính – kế toán: chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc, hạch toán
đúng chế độ kế toán, giúp giám đốc thực hiện chức năng cung cấp thông tin và là
công cụ đắc lực cho quản lý, bảo vệ tài sản của doanh nghiệp.
Phòng vật tư: có nhiệm vụ quản lý, cung ứng, dự trữ và bảo vệ các loại
nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ.
Kho: nơi dự trữ và bảo vệ, nhập và xuất nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
theo lệnh từ các phòng ban.
1.5. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ), các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh là đồng ngoại tệ thì sẽ được quy đổi theo tỷ giá do ngân hàng Nhà
Nước công bố tại thời điểm phát sinh.
Kế toán trưởng
Kế toán VL – CCDC Thủ quỹKế toán tiêu thụ và thanh toán
9
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán theo năm bắt đầu từ ngày 01/1 và kết thúc vào ngày 31/12
năm dương lịch.
Phương pháp khấu hao TSCĐ : trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Hệ thống tài khoản kế toán : sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 48
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán tại doanh nghiệp
Sơ đồ 1.2. Mô hình tổ chức kế toán tại doanh nghiệp
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp
Ta thấy mô hình tổ chức kế toán tại doanh nghiệp tương đối đơn giản, kế toán
trưởng điều hành trực tiếp đối với bộ phận kế toán VL – CCDC và bộ phận kế toán
tiêu thụ và thành toán. Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ
quản cấp trên.
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận kế toán
Kế toán trưởng: trực tiếp phụ trách phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước hội
đồng quản trị về mọi hoạt động tài chính của công ty, chịu trách nhiệm về chế độ,
nguyên tắc tài chính đối với cơ quan cấp trên, với thanh tra kiểm toán nhà nước,
tham gia các cuộc họp có liên quan, thường xuyên xây dựng kế toán tài chính, đôn
đốc, quán xuyến các mặt tài chính trong và ngoài có liên quan đến công ty, giao
việc cho các kế toán viên và cuối tháng kiểm tra tình hình công việc, lập báo cáo
theo quy định.
10
Kế toán Vl – CCDC: theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn vật liệu, định kỳ vào
chi tiết vật tư và cuối kỳ đối chiếu với thủ kho.
Kế toán tiêu thụ và thanh toán: thường xuyên theo dõi phát sinh tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng như : thu, chi, thanh toán tạm ứng, các khoản nợ phải thu, phải
trả, viết hóa đơn bán hàng.
Thủ quỹ : hàng ngày căn cứ các nghiệp vụ phát sinh như phiếu thu, phiếu chi
vào sổ quỹ. Cuối ngày báo cáo kế toán trưởng, đối chiếu với kế toán thanh toán.
Chịu trách nhiệm bảo quản và quản lý toàn bộ lượng tiền mặt như : không có tiền
giả, không để cháy nổ, không để két thừa hoặc thiếu tiền.
1.5.3. Hình thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng
DNTN Sơn Huyền hiện đang hạch toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi
sổ, trình tự ghi sổ được thực hiện như sau:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau
đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập
Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào
Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phỏt sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau
và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và
Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau, và
số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng số dư của từng
tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
11
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối kỳ/quý/năm
: Đối chiếu, kiểm tra
12
PHẦN 2
THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TOÁN
PHẦN HÀNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN SƠN HUYỀN
2.1. TÌNH HÌNH GHI SỔ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ
2.1.1. Kế toán tiền mặt
2.1.1.1. Đặc điểm, nội dung kế toán tiền mặt
Doanh nghiệp luôn dự trữ một lượng tiền mặt nhất định để phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không bị gián đoạn.
Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền do thủ quỹ thực hiện và được theo
dõi hàng ngày. Tiền mặt của Doanh nghiệp tồn tại chủ yếu dưới dạng đồng nội tệ và
rất ít dưới dạng đồng ngoại tệ.
Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán
sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là "đồng" ngân hàng Nhà nước Việt Nam để
phản ánh.
Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phản ánh chính xác, kịp thời số tiền hiện có và
tình hình thu, chi các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ.
Nguyên tắc quy đổi tỷ giá hối đoái: Mọi nghiệp cụ liên quan đến ngoại tệ được
theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi về VNĐ để ghi sổ.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 111 “ Tiền mặt” để hạch toán. Nội dung kết cấu TK
111 như sau:
Bên nợ:
- Số dư đầu kì: phản ánh số hiện còn tại quỹ.
- Phát sinh trong kì: Thu tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc kim khí
quý đá quý nhập quỹ, số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê, chênh lệch tỉ
giá ngoại tệ tăng khi điều chỉnh.
13
Bên có: Phát sinh trong kì: Các loại tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc
kim khí quý, đá quý xuất quỹ, số tiền mặt thiếu tại quỹ, chênh lệch tỷ giá giảm khi
điều chỉnh.
Dư nợ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý còn tồn ở quỹ tiền mặt
TK 111 có 3 tài khoản cấp 2
- TK 1111: Tiền Việt Nam
- TK 1112: Ngoại tệ
- TK 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
2.1.1.3. Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, Phiếu chivà các chứng từ liên quan như Biên lai thu tiền, Biên bản
kiểm kê quỹ, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Hoá đơn bán
hàng, Hóa đơn GTGT, giá trị gia tăng, Giấy đề nghị thanh toán, Bảng kê chi tiền.
Biểu mẫu 1: Phiếu thu
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SƠN HUYỀN Mẫu số: 01 - TT
Làng Lá I, Xã Ia Dêr, Huyện Iagrai, Tỉnh Gia Lai Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
PHIẾU THU Quyển số:
Ngày 20 tháng 04 năm 2014 Số:83
Người nộp tiền : Trần Thị Thuận Nợ:111
Địa chỉ: Phòng tài chính – Kế toán Có:112
Lý do nộp: Rút tiền mặt về quỹ
Số tiền: 1.500.000.000 đồng
Số tiền bằng chữ: Một tỷ năm trăm triệu đồng
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 04 năm 2014
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký tên) (Ký tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Một tỷ năm trăm triệu đồng
14
Biểu mẫu 2: Phiếu chi
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SƠN HUYỀN Mẫu số: 02 - TT
Làng Lá I, Xã Ia Dêr, Huyện Iagrai, Tỉnh Gia Lai Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
PHIẾU CHI Quyển số:
Ngày 04 tháng 04 năm 2014 Số:125
Người nhận tiền : Trần Anh Khoa Nợ:6422
Địa chỉ: Phòng vật tư Có:111
Lý do chi: Trả tiền bảo hiểm xe 81L-2169
Số tiền: 4.595.000 đồng
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu năm trăm chín mươi lăm nghìn
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 04 tháng 04 năm 2014
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký tên) (Ký tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Bốn triệu năm trăm chín mươi lăm nghìn
2.1.1.4. Sổ sách kế toán
Doanh nghiệp sử dụng những sổ sách sau:
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ chi tiết TK 111
Sổ tổng hợp TK 111
Sổ cái TK 111
2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1.2.1. Đặc điểm, nội dung kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi tại ngân hàng để thực hiện công việc
thanh toán một cách an toàn và tiện dụng. Lãi thu từ TGNH được hạch toán vào
doanh thu hoạt động tài chính.
TGNH được doanh nghiệp sử dụng để thanh toán hầu hết các nghiệp vụ phát
sinh có giá trị từ nhỏ đến lớn.
15
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
Hạch toán tiền gửi ngân hàng (TGNH) được hạch toán trên tài khoản 112 –
“Tiền gửi ngân hàng”. Kết cấu và nội dung của tài khoản này như sau:
Bên Nợ: Các khoản tiền gửi vào ngân hàng.
Bên Có: Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng.
Dư Nợ: Số tiền gửi ở ngân hàng.
Tài khoản 112 gồm 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1121 “Tiền Việt Nam”
Tài khoản 1122 “Ngoại tệ”
Tài khoản 1123 “Vàng bạc kim khí quý, đá quý”
2.1.2.3. Chứng từ sử dụng
Các giấy báo Có, báo Nợ, bản kê sao của ngân hàng.
Các chứng từ khác: Séc chuyển khoản, séc định mức, séc bảo chi, ủy nhiệm
chi, ủy nhiệm thu.
Biểu mẫu 3: Giấy báo có
NH ĐT & PT VIỆT NAM Ngày : 13/04/2014
CHI NHÁNH GIA LAI Thời gian: 08:49:43
GIẤY BÁO CÓ Seq: 79
Chi tiết giao dịch
Ten tai khoan ghi co :DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SƠN HUYỀN
Ghi co tai khoan so :620-10-00-000029-4
So tien ghi co : 1.000.000.000.000 (VND)
Ghi chu : 620113060400071 DTLS-F/0:DNTN SƠN HUYỀN
:B/0: DOANH NGHIEP TU NHAN YEN DO GIA LAI
: MUA CA PHE
Chi nhanh giao dich :620
04/04/2014 16:39:25 62099009
Teller Kiem soat vien
16
Biểu mẫu 4: Giấy báo nợ
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI MST KH
GIA LAI MST NH
GIẤY BÁO NỢ
Ngày: 17/04/2014 Nguyên tệ: VND
Mã GD: LD1302200283 GDV: 30002_GLCD1.2_OFS_BROWSERTC
Tài khoản/ khách hàng Số tiền
Tài khoản nợ 0951100045006
DNTN SON HUYEN
Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi một triệu năm trăm nghìn VND Số tiền: 241.500.500
Diễn giải: Thu lai khe uoc LD1302200283
Tài khoản nợ 0951100045006
DNTN SON HUYEN
Bằng chữ: Ba mươi tỷ năm trăm triệu VND chẵn Số tiền: 31.500.000.000
Diễn giải: Thu goc khe uoc LD1302200283
Kế toán viên Kiểm soát Kế toán trưởng
2.1.2.4. Sổ sách kế toán
Doanh nghiệp sử dụng những sổ sách sau:
Sổ chi tiết TK 112
Sổ cái TK 112
Sổ theo dõi TGNH
2.1.3. Thực hành ghi sổ
17
Biểu mẫu 5: Sổ quỹ tiền mặt
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SƠN HUYỀN Mẫu số S07-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111 – Tiền mặt Việt Nam
Tháng 04/2014
(ĐVT: đồng)
NTGS
NTC
T
SHCT
Diễn giải
Số tiền
Ghi
chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
A B C D E 1 2 3 G
Tồn quỹ tiền mặt đầu tháng
28.840.201.87
9
01/04 01/04
PC12
1
Nhập điều thô 2.306.580.000
26.533.621.87
9
02/04 02/04
PC12
2
Nhập cà phê nhân 1.950.300.000
24.583.321.87
9
03/04 03/04
PT07
1
Rút TGNH nhập quỹ 1.054.220.110
25.637.541.98
9
04/04 04/04
PC12
3
Trả tiền bảo hiểm xe 81L-2169 5.054.500
25.632.487.48
9
05/04 05/04
PT07
2
Rút TGNH nhập quỹ 4.220.000.000
29.852.487.48
9
05/04 05/04
PC12
4
Chi tái chế cà phê 108.250.000
29.744.237.48
9
18
… … … … … … … … …
Cộng phát sinh tháng
57.140.697.13
0
66.663.161.91
0
Tồn quỹ tiền mặt cuối tháng
19.317.737.09
9
Ngày 29 tháng 04 năm 2014
Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu mẫu 6: Sổ chi tiết tiền mặt
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SƠN HUYỀN Mẫu số S07a-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT
Tài khoản: 111 – Tiền mặt Việt Nam
Tháng 04/2014
(ĐVT: đồng)
NT
GS
NT
CT
SHCT
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số tồn
Ghi
chú
Thu Chi Nợ Có
A B C D E F 1 2 3 G
Tồn tiền mặt đầu tháng
28.840.201.87
9
01/04
01/0
4
PC121 Nhập điều thô 156 2.306.580.000
26.533.621.87
9
02/04
02/0
4
PC122 Nhập cà phê nhân 156 1.950.300.000
24.583.321.87
9
03/04 03/0 PT071 Rút TGNH nhập quỹ 112 1.054.220.110 25.637.541.98
19
4 9
04/04
04/0
4
PC123
Trả tiền bảo hiểm xe 81L-
2169
642
133
4.595.000
459.500
25.632.487.48
9
05/04
05/0
4
PT072 Rút TGNH nhập quỹ 112 4.220.000.000
29.852.487.48
9
05/04
05/0
4
PC124 Chi tái chế cà phê 642 108.250.000
29.744.237.48
9
… … … … … … … …
Cộng phát sinh tháng
57.140.697.13
0
66.663.161.91
0
Tồn tiền mặt cuối tháng
19.317.737.09
9
Ngày 29 tháng 04 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu mẫu 7: Sổ tiền gửi ngân hàng
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SƠN HUYỀN Mẫu số S08-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tài khoản: 112 – Tiền gửi VNĐ
Tháng 04/2014
20
(ĐVT: đồng)
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
THU CHI TỒN
A B C D E 1 2 3 F
Số dư đầu tháng 21.071.993
01/04 GBC 01/04 Thu tiền bán cà phê 131 10.571.049.600 10.592.121.593
03/04 PT071 03/04 Rút TGNH nhập quỹ 111 1.054.220.110 9.537.901.483
04/04 GBC 04/04 Thu tiền bán điều HD 445-12/HDKT CN 131 6.211.027.840 15.748.929.323
05/04 UNC 05/04 Chuyển trả tiền mua điều thô 331 9.250.000.000 6.498.929.323
05/04 PT072 05/04 Rút TGNH nhập quỹ 111 4.220.000.000 2.278.929.323
06/04 GBC 06/04 Thu lãi tiền gửi tháng 04/2014 515 253.501 2.279.182.824
… … … … … … … … …
Cộng phát sinh trong tháng 04/2014 90.255.606.668 90.255.815.517
Số dư cuối tháng 04 20.863.144
Ngày 29 tháng 04 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
21
Biểu mẫu 8: Chứng từ ghi sổ số 24
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SƠN HUYỀN Mẫu số S02a-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 24
Ngày 29/04/2014
(ĐVT: đồng)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Rút TGNH nhập quỹ 111
112
1.054.220.110
Rút TGNH nhập quỹ 111
112
4.220.000.000
… … … … …
Cộng
57.140.697.130
Ngày 29 tháng 04 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu mẫu 9: Chứng từ ghi sổ số 25
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SƠN HUYỀN Mẫu số S02a-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 25
Ngày 29/04/2014
(ĐVT: đồng)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Nhập điều thô
156 111
2.306.580.000
Nhập cà phê nhân
156 111
1.950.300.000
Trả tiền bảo hiểm xe 81L-2169
642
133
111
111
4.595.000
459.500
Chi tái chế cà phê
642 111
108.250.000
…
… …
…
Cộng
66.663.161.910
Ngày 29 tháng 04 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
22
Biểu mẫu 10: Chứng từ ghi sổ số 26
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SƠN HUYỀN Mẫu số S02a-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 26
Ngày 29/04/2014
(ĐVT: đồng)
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
A B C 1 D
Thu tiền bán cà phê
112 131
4.571.049.600
Thu tiền bán điều HD 445-12/HDKT CN
112 131
6.211.027.840
Thu lãi tiền gửi tháng 04/2014
112 515
253.501
…
… …
…
…
Cộng 90.255.606.668
Ngày 29 tháng 04 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu mẫu 11: Chứng từ ghi sổ số 27
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SƠN HUYỀN Mẫu số S02a-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 27
Ngày 29/04/2014
(ĐVT: đồng)
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Rút TGNH nhập quỹ
111 112
4.220.000.000
Chuyển trả tiền mua điều thô
331 112
9.250.000.000
Rút TGNH nhập quỹ
111 112
1.054.220.110
…
… …
…
…
Cộng
90.255.815.517
Ngày 29 tháng 04 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
23
Biểu mẫu 12: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SƠN HUYỀN Mẫu số S02b-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 04/2014
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Số hiệu
Ngày
tháng
A B 1 A B 1
24 29/04 57.140.697.130 25 29/04 66.663.161.910
26 29/04 90.255.606.668 27 29/04 90.255.815.517
Cộng tháng 04/2014 147.396.303.798 Cộng tháng 04/2014 156.918.977.427
Cộng lũy kế từ đầu
quý
147.396.303.798
Cộng lũy kế từ đầu
quý
156.918.977.427
Ngày 29 tháng 04 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
24
Biểu mẫu 13: Sổ cái TK 111
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SƠN HUYỀN Mẫu số S02c1-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tài khoản 111-Tiền mặt VNĐ
Tháng 04/2014
(ĐVT: đồng)
NTGS
CTGS
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu tháng 04
28.840.201.879
29/4 1 29/4
Rút TGNH nhập quỹ 112 1.054.220.110
Rút TGNH nhập quỹ 112 4.220.000.000
… … …
…
29/4 2 29/4
Nhập điều thô
156
2.306.580.000
Nhập cà phê nhân
156
1.950.300.000
Trả tiền bảo hiểm xe 81L-2169
642
133
4.595.000
459.500
Chi tái chế cà phê
642
108.250.000
…
…
…
…
Cộng phát sinh tháng
57.140.697.130 66.663.161.910
Số dư cuối tháng
19.317.737.099
Cộng lũy kế từ đầu quý
57.140.697.130 66.663.161.910
Ngày 29 tháng 04 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
25
Biểu mẫu 14: Sổ cái TK 112
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SƠN HUYỀN Mẫu số S02c1-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tài khoản 112-Tiền gửi VNĐ
Tháng 04/2014
(ĐVT: đồng)
NTGS
CTGS
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu tháng 04
21.071.993
29/4 1 29/4
Thu tiền bán cà phê
131
4.571.049.600
Thu tiền bán điều HD 445-12/HDKT CN
131
6.211.027.840
Thu lãi tiền gửi tháng 04/2014
515
253.501
…
…
…
29/4 2 29/4
Rút TGNH nhập quỹ
111
4.220.000.000
Chuyển trả tiền mua điều thô
331
9.250.000.000
Rút TGNH nhập quỹ
111
1.054.220.110
…
…
…
…
Cộng phát sinh tháng 90.255.606.668
90.255.815.517
Số dư cuối tháng
20.863.144
Cộng lũy kế từ đầu quý 90.255.606.668
90.255.815.517
Ngày 29 tháng 04 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)