UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH TÂY NINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TRƯỜNG CHÍNH TRỊ
Hòa Thành, ngày tháng 05 năm 2014
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
1. Tên bài giảng/chuyên đề
Tiêu chuẩn nghiệp vụ
của công chức viên chức ngạch chuyên viên và cán sự
- Chương trình lớp Trung cấp Lý luận chính trị.
2. Đối tượng học viên
- Tốt nghiệp THPT, BTVH
3. Số lượng học viên
- Sĩ số: học viên.
4. Thời lượng giảng
- Giảng 180 phút/4 tiết
5. Mục tiêu bài giảng
- Nhằm trang bị cho học viên một cách hệ thống về Quốc hội, Chủ tịch nước,
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Giúp cho học viên hiểu rõ về tính chất, vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức và hình thức hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ.
6. Kết cấu bài giảng
Bài giảng có 3 phần chính (phân bố theo ba la mã)
- Mục I: Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Mục II: Chủ tịch nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Mục III: Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
7. Phương châm, phương pháp giảng dạy:
- Phương châm: Lý luận kết hợp với thực tiễn
- Phương pháp: Thuyết trình + Hỏi đáp
8. Kế hoạch chi tiết:
Thời
gian
Nội dung Phương
pháp
Phương
tiện
10 Ph * Phần mở đầu
- Xin chào hỏi
- Thuyết
trình.
- Micrô,
bảng phấn
1
- Nêu và ghi tiêu đề lên bảng
“ Quốc Hội - Chủ Tịch Nước - Chính Phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”
- Trình bày mục đích yêu cầu:
+ Mục đích:
+ Yêu cầu:
65 Ph
40 Ph
60 Ph
* Phần nội dung.
I. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
1. Vị trí và chức năng của Quốc hội
1.1 Vị trí
1.2 Chức năng
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội
3. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
4. Cơ cấu tổ chức của Quốc hội
5. Các bộ phận của Quốc hội
6. Hình thức hoạt động của Quốc hội
II Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
1. Địa vị pháp lý của Chủ tịch nước:
1.1 Nhiệm vụ và quyền hạn của chủ tịch
nước, thể hiện ở lĩnh vực đối nội:
1.2 Đối ngoại:
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước
III Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
1. Tính chất, vị trí của chính phủ:
1.1 Tính chất của Chính phủ
1.2 Vị trí củu Chính phủ
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính phủ:
2.1 Thể hiện lĩnh vực pháp chế
2.2 Thể hiện trong lĩnh vực tổ chức nhà
nước
2.3 Thể hiện trong lĩnh vực kiểm tra, giám
sát
2.4 Thể hiện trong lĩnh vực đối ngoại và
- Thuyết
trình + hỏi
đáp
- Thuyết
trình
- Thuyết
trình
- Thuyết
trình
- Thuyết
trình.
- Thuyết
trình
- Thuyết
trình + hỏi
đáp
- Thuyết
trình
- Thuyết
trình + hỏi
đáp
- Thuyết
trình+ hỏi
đáp
- Micrô,
bảng phấn
giấy A4
- Micrô,
bảng phấn
- Micrô,
bảng phấn
- Micrô,
bảng phấn
- Micrô,
bảng phấn
- Micrô,
bảng phấn
- Micrô,
bảng phấn
giấy A4
- Micrô,
bảng phấn
- Micrô,
bảng phấn
giấy A4
- Micrô,
bảng phấn
2
bảo vệ tổ quốc
3. Cơ cấu tổ chức của chính phủ:
3.1 Cơ cấu tổ chức
3.2 Các bộ phận
4. Các hình thức hoạt động của chính phủ:
4.1 Phiên họp của chính phủ
4.2 Hoạt động của thủ tướng chính phủ
4.3 Hoạt động của các thành viên Chính
phủ
4.4 Hoạt động các cơ quan chuyên môn
của Chính phủ
* Thủ tướng Chính phủ
* Bộ, cơ quan ngang bộ
- Thuyết
trình+ hỏi
đáp
- Thuyết
trình+ hỏi
đáp
- Micrô,
bảng phấn
- Micrô,
bảng phấn
5 Phút * Phần kết thúc.
- Nhắc lại những nội dung lớn.
- Nêu câu hỏi.
- Tuyên bố kết thúc.
- Thuyết
trình +
Hỏi đáp.
- Micrô,
bảng phấn,
giấy A4
Duyệt TRƯỞNG KHOA
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
* Phần mở đầu (tg 15 phút)
- Bước 1: Ổn định lớp.
+ Chào học viện.
+ Tự giới thiệu về mình (nếu là lần đầu tiên giảng dạy và tiếp xúc với lớp) :
Họ và tên; tuổi; chức vụ nơi công tác.
+ Lý do được tiếp xúc với lớp : Do sự phân công của Giám đốc nhà trường và
Khoa Nhà nước - Pháp luật.
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài củ (5 phút) đây là bài đầu tiên của môn học nên không có câu hỏi để
kiểm tra tra, mà chỉ kiểm tra kiến thức chung về nhà nước.
- Giảng viên nêu câu hỏi
+ Câu hỏi : Nhà nước cộng hòa XHCN Việt Nam có những đặc trưng nào?
3
- Giảng viên yêu cầu một hoặc hai học viên trả lời
+ Trả lời:
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việ Nam có 4 đặc trưng:
* Một là, nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước;
* Hai la, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việ Nam là Nhà nước của tất
cả các dân tộc và là biểu hiện của khối đại đoàn kết các dân tộc Việt nam.
* Ba là, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việ Nam là Nhà nước thể hiện
trong mối quan hệ bình đẳng giữa Nhà nước và công dân;
* Bốn là, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việ Nam là Nhà nước dân chủ
và pháp quyền.
- Giảng viên nhận xét:
* Phần nội dung. ( tg 165 phút )
- Bước 3. Giới thiệu bài giảng mới và nội dung tóm tắt của bài giảng.
- Trình bày tên bài giảng.
Quốc hội - Chủ tịch nước - Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Nêu mục đích yêu cầu của bài giảng:
+ Một là: Nhằm trang bị cho học viên một cách hệ thống về Quốc hội, Chủ
tịch nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Hai là : Giúp cho học viên hiểu rõ về tính chất, vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức và hình thức hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ.
- Kết cấu bài giảng: bao gồm ba nội dung chính
+ Mục I : Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Mục II: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Mục III: Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Thời lượng giảng.
+ Giảng 180 phút/ 4tiết.
- Phương châm, phương pháp giảng dạy.
+ Phươhg châm: Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn.
+ Phương pháp: PP. Thuyết trình, nêu ý kiến ghi lên bảng và hỏi đáp.
- Tài liệu:
+ Giáo trình nhà nước Pháp luật (tập 1 của Học viện Chính trị quốc gia
HCM).
+ Tài liệu tham khảo:
I. NHẬN THỨC CHUNG:
1. Ngạch công chức viên chức:
Ngạch là khái niệm đặc thù chỉ trình độ năng lực, khả năng chuyên môn và
ngành nghề của công chức, viên chức trong bộ máy nhà nước. Mỗi ngạch thể hiện về
chức, cấp trong chuyên môn, nghiệp vụ có tiêu chuẩn riêng cho từng ngạch. Việc
4
chuyển ngạch, nâng ngạch phải qua sát hạch lại hay thi. Căn cứ xếp ngạch là văn bằng
được đào tạo và nhu cầu vị trí trong bộ máy nhà nước.
Công chức hành chính có ngạch sau:
Chuyên viên cao cấp;
Chuyên viên chính;
Chuyên viên;
Cán sự;
Kỹ thuật viên đánh máy;
Nhân viên đánh máy;
Nhân viên kỹ thuật;
Văn thư;
Nhân viên phục vụ;
Lái xe bảo vệ.
1.1 Ngạch Chuyên viên và tương đương:
- Chuyên viên theo nghĩa thông thường là người có kiến thức chuyên môn,
chuyên sâu về một lĩnh vực hay ngành nào đó, có khả năng đảm nhận và giải quyết
một công việc chuyên môn trong các tổ chức.
- Chuyên viên còn hiểu là tên gọi của một ngạch lương công chức trong bộ
máy nhà nước mà người đó phải hội đủ những tiêu chuẩn nghiệp vụ, đảm nhận các
chức trách do nhà nước quy định;
- Chuyên viên là công chức nhà nước được nhà nước tuyển dụng qua thi
tuyển làm việc thường xuyên và ổn định ở các cơ quan hành chính nhà nước từ Trung
ương đến cơ sở, hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
- Chuyên viên có nhiều loại khác nhau nhưng có cùng một ngạch lương nên
được gọi là tương đương chuyên viên.
Bảng 1: Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương
đương
STT Ngạch Mã số
1 Chuyên viên 01.003
2 Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh 03.018
3 Công chứng viên 03.019
4 Thanh tra viên 04.025
5 Kế toán viên 06.031
6 Kiểm soát viên thuế 06.038
7 Kiểm toán viên 06.043
8 Kiểm soát viên ngân hàng 07.046
9 Kiểm tra viên hải quan 08.051
10 Kiểm dịch viên động – thực vật 09.051
11 Kiểm lâm viên chính 10.078
12 Kiểm soát viên đê điều 11.082
5
13 Thẩm kế viên 12.086
14 Kiểm soát viên thị trường 21.189
1.2 Cán sự: là thuật ngữ chĩ những người làm công ăn lương trong các cơ
quan, tổ chức nhà nước thuộc ngạch công chức, viên chức hành chính trong hệ thống
ngạch bậc, so với chuyên viên có tiêu chuẩn thấp hơn:
Bảng 3: Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:
STT Ngạch Mã số
1 Cán sự 01.004
2 Kế toán viên trung cấp 06.032
3 Kiểm thu viên thuế 06.039
4 Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) 07.048
5 Kiểm tra viên trung cấp hải quan 08.052
6 Kỹ thuật viên kiểm dịch động thực vật 09.069
7 Kiểm lâm viên 10.079
8 Kiểm soát viên trung cấp đê điều 11.083
9 Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quan 19.183
10 Kiểm soát viên trung cấp thị trường 21.190
1.3 Viên chức ngạch chuyên viên và tương đương: theo nghị định
116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003
- Viên chức là những người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của nhà
nước, được nhà nước tuyển dụng qua hợp đồng lao động để đảm nhiệm những nghiệp
vụ công do nhà nước quản lý;
- Viên chức là người có kiến thức chuyên môn, chuyên sâu về một lĩnh vực
hay ngành nào đó, có khả năng đảm nhận và giải quyết một công việc chuyên môn
trong các cơ quan, tổ chức sự nghiệp do nhà nước quản lý;
- Viên chức có nhiều loại khác nhau, tuỳ theo nơi làm việc mà có tên gọi theo
chức danh, nhưng có cùng một ngạch lương với chuyên viên nên gọi là tương đương
chuyên viên.
STT Tên loại viên chức
1 Kỹ thuật viên (có nhiều loại)
2 Dược sỹ
3 Hoạ sỹ
4 Phóng viên
5 Quay phim viên
6 Đạo điễn
7 Bảo tàng viên
6
8 Thư viện viên
9 Tuyên truyền viên
10 Huấn luyện viên
11 Âm thanh viên
12 Nghiên cứu viên
II. ĐIỀU KIỆN TRỞ THÀNH CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC
1. Điều kiện chung:
- Là công dân Việt Nam;
- Có lý lịch gia đình và bản thân rõ ràng minh bạch;
- Có sức khoẻ đảm bảo yêu cầu công việc;
- Có độ tuổi phù hợp theo quy định của pháp lệnh cán bộ, công chức;
- Có trình độ chuyên môn tương ứng với công việc đảm nhận;
2. Các điều kiện cụ thể: Tuỳ theo ngành nghề có các quy định riêng nhưng
phải có các tiêu chuẩn sau:
- Phải qua thi tuyển (nếu là công chức và viên chức hợp đồng dài hạn);
- Phải được ký hợp đồng lao động (nếu là viên chức);
- Phải qua một lớp huấn luyện về nghiệp vụ hành chính nhà nước;
- Được xếp vào một ngạch lương trong thang bảng lương công chức viên
chức.
III. TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ:
a. Ngạch công chức hành chính:
1. Chuyên viên (Mã số 01.003)
a. Chức trách;
b. Hiểu biết:
- Nắm được đường lối, chính sách chung, nắm chắc phương hướng chủ
trương, chính sách cùa ngành, đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ của mình;
- Nắm được các kiến thức cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực
đó;
- Nắm các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế
quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi mình phụ trách;
- Biết xây dựng các phương án, kế hoạch, các thể loại quyết định cụ thể và
thông qua hiểu thủ tục hành chính nghiệp vụ của ngành quản lý, viết văn bản tốt;
- Nắm được những vấn đề cơ bản về tâm sinh lý lao động khoa học quản lý,
tổ chức khoa học quản lý, tổ chức lao động khoa học, thông tin quản lý;
- Am hiểu thực tiễn sản xuất, xã hội và đời sống xung quanh các hoạt động
quản lý đối với lĩnh vực đó;
- Biết phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản
lý. Nắm được xu thế phát triển nghiệp vụ trong nước và thế giới;
7
- Biết tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, phương pháp kiểm tra và có khả năng tập
hợp tổ chức phối hợp tốt với các yếu tố liên quan để triển khai công việc có hiệu quả
cao. Có trình độ độc lập tổ chức làm việc;
c. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia ngạch chuyên viên.
Nếu là đại học chuyên môn, nghiệp vụ hoặc tương đương (đã qua thời gian tập sự) thì
phải qua một lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý hành chính theo nội dung chương
trình của Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia.
- Biết 1 ngoại ngữ, trình độ A (đọc hiểu được sách chuyên môn).
2. Cán sự (Mã số ngạch 01.004)
a. Chức trách;
b. Hiểu biết:
- Năm được các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp
vụ, mục tiêu quản lý của các ngành, chủ trương của lãnh đạo trực tiếp;
- Nắm chắc các nguyên tắc, thủ tục hành chính nghiệp vụ của hệ thống bộ
máy Nhà nước;
- Hiểu rõ các hoạt động của các đối tượng quản lý và tác động nghiệp vụ của
quản lý đối với tình hình thực tiễn của xã hội. Viết được các văn bản hướng dẫn
nghiệp vụ và biết cách tổ chức triển khai đúng nguyên tắc.
- Hiểu rõ các mối quan hệ và hợp đồng phải có với các viên chức và đơn vị
liên quan trong công việc quản lý của mình. Biết sử dụng các phương tiện thông tin
và thống kê, tính toán.
c. Yêu cầu trình độ:
- Trung cấp hành chính. Nếu là cấp nghiệp vụ hoặc kỹ thuật viên có liên quan
thì phải qua một lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý hành chính.
B. TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CỦA MỘT SỐ NGÀNH:
1. Kế toán viên: (Mã ngạch 06.031)
a. Chức trách;
b. Hiểu biết:
- Nắm vững các chế độ kế toán ngành và lĩnh vực;
- Nắm được đặc điểm chế độ kế toán ngành, lĩnh vực khác;
- Nắm được những vấn đề cơ bản về pháp luật kinh tế, các chính sách chế độ
tài chính, tín dụng liên quan đến công việc kế toán thuộc ngành, lĩnh vực của mình;
- Nắm chắc qui trình tổ chức công việc kế toán của các phần hành kế toán và
mô hình tổ chức bộ máy kế toán của các loại hình sản xuất kinh doanh hoặc hành
chính sự nghiệp;
- Nắm được đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và hoạt động hành chính
sự nghiệp, tổ chức qui trình công nghệ, các định mức kinh tế kỹ thuật, tài chính và xí
nghiệp;
- Có kiến thức toán kinh tế, phương pháp, xử lý số liệu bằng máy tính trong
công tác kế toán, kiến thức kinh tế thị trường, phân tích kinh tế và thông tin kinh tế;
c. Yêu cầu trình độ:
8
- Tốt nghiệp đại học tài chính kế toán (đã qua thời gian tập sự)
- Biết một ngoại ngữ (đọc hiểu tài liệu kế toán).
2. Kế toán viên trung cấp (mã số ngạch 06.032)
a. Chức trách;
b. Hiểu biết:
- Nắm vững nguyên lý kế toán;
- Nắm được các chế độ, thể lệ kế toán ngành, lĩnh vực. Nắm chắc các qui
định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán thuộc phần hành;
- Nắm được các chế độ tài chính, thống kê và thông tin kinh tế có liên quan
đến phần hành;
- Nắm chắc những nguyên tắc cơ bản về tổ chức lao động, kho tàng, quy trình
công nghệ, tổ chức quản lý sản xuất trong đơn vị;
- Biết sử dụng các phương tiện tính toàn dùng trong kế toán của đơn vị.
c. Yêu cầu trình độ
- Tốt nghiệp trung học kế toán (đã qua thời gian tập sự)
3. Nghiên cứu viên (Mã số ngạch 13.092)
a. Hiểu biết:
- Nắm được các chủ trương, chính sách, phương hướng của Đảng, Nhà nước
đối với chuyên ngành khoa học và kỹ thuật của mình;
- Nắm được tình hình và các yêu cầu của thực tiễn đối với chuyên ngành của
mình;
- Nắm được những thành tựu khoa học kỹ thuật và xu hướng phát triển của
ngành khoa học – kỹ thuật thuộc lĩnh vực mình nghiên cứu ở trong và ngoài nước;
- Nắm vững kiến thức khoa học vả kỹ thuật chuyên ngành thuộc lĩnh vực
nghiên cứu;
- Nắm vững các phương pháp nghiên cứu, thí nghiệm, kế hoạch hoá khoa học
và kỹ thuật, tổ chức nghiên cứu, xử lý thông tin, đánh giá kết quả nghiên cứu và các
chế độ quản lý khoa học và kỹ thuật;
- Nắm được cách thức sử dụng, vận hành, bảo quản thiết bị, vật tư dùng trong
nghiên cứu và các quy trình, quy phạm bảo hộ lao động;
- Nắm được cách thể hiện các tài liệu khoa học và kỹ thuật.
c. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp đại học, đã qua thời gian trợ lý nghiên cứu hoặc Phó tiến sĩ
chuyển tiếp sinh.
- Biết 1 ngoại ngữ thông dụng trình độ B.
4. Kỹ thuật viên (Mã ngạch 13.096)
a. Hiểu biết:
- Nắm được chủ trương phát triển kinh tế – kỹ thuật của ngành;
- Nắm vững kiến thức lý thuyết trung cấp về một chuyên ngành kỹ thuật, có
trình thực hành thông thạo trong việc giải quyết các nhiệm vụ kỹ thuật thông thường
đã nêu trên;
9
- Nắm được các quy trình quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn định mức, kỹ thuật
an toàn lao động đối người và thiết bị.
b. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp trung cấp kỹ thuật về một chuyên ngành kỹ thuật. Đã qua tập sự
kỹ thuật viên.
5. Giáo viên trung học (Mã số ngạch 15.113)
a. Hiểu biết:
- Nắm được mục tiêu cấp học, nắm bắt kịp thời các quan điểm, chủ trương,
đường lối, chính sách của Nhà nước và các quy định của ngành về công tác giáo dục
và đào tạo;
- Nắm được kiến thức cơ bản, lý luận dạy học, phương pháp giảng dạy bộ
môn mà giáo viên trực tiếp giảng dạy;
- Nắm được tâm sinh lý lứa tuổi, tình hình học tập bộ môn và các hoạt động
giáo dục của học sinh và giáo viên phụ trách;
- Hiểu biết và tiến hành được một số hoạt động giáo dục.
b. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên (nếu tốt nghiệp trường đại học về một
chuyên ngành có giảng dạy trong chương trình trường phổ thông trung học cấp 3 thì
phải qua bồi dưỡng nghiệp vụ, sư phạm theo nội dung chương trình của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
- Có chứng chỉ A ngoại ngữ. Giáo viên ngoại ngữ phải có chứng chỉ B ngoại
ngữ của một ngoại ngữ khác.
7. Thư viện viên: (Mã số ngạch 17.170)
a. Hiểu biết:
- Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước
về kinh tế , khoa học văn hoá và xã hội cũng như các văn bản chỉ đạo về công tác thư
viện, thư mục và thông tin;
- Nắm được các quy tắc, quy trình và quy phạm nghiệp vụ thư viện và thông
tin;
- Nắm được các quy tắc bảo hộ lao động, phòng chống cháy, nổ bảo quản và
bảo vệ sách báo;
- Biết sử dụng máy chữ và máy vi tính;
- Có kinh nghiệm công tác thư viện, nắm được các công tác thư viện, nắm
được các kinh nghiệm tiên tiến trong lĩnh vực chuyên môn để vận dụng.
b. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp Đại học thư viện ( nếu Đại học ngành khác phải qua lớp bồi
dưỡng chương trình Đại học thư viện) qua thời gian tập sự.
- Biết 1 ngoại ngữ trình độ bằng B (đọc, dịch được sách chuyên môn )
8. Thư viện viên trung cấp: (Mã số ngạch 17.171)
a. Hiểu biết:
10
- Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước
về kinh tế , khoa học văn hoá và xã hội cũng như các văn bản chỉ đạo về công tác thư
viện;
- Nắm được các quy tắc, quy phạm nghiệp vụ thư viện;
- Nắm được các quy tắc bảo hộ lao động, phóng chống cháy, bảo quản sách;
- Biết sử dụng máy chữ.
b. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp trung cấp thư viện (nếu tốt nghiệp trung cấp ngành khác phải
qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ trình độ trung học thư viện). Qua thời gian tập sự
- Biết 1 ngoại ngữ trình độ A.
9. Cán sự văn thư:
a. Hiểu biết:
- Nắm được các quy định của nhà nước, của ngành, cơ quan về công tác văn
thư;
- Nắm được các nguyên tắc, chế độ và các hướng dẫn về nghiệp vụ công tác
văn thư;
- Nắm được các nội dung và nghiệp vụ công tác văn thư thuộc phạm vi được
phân công quản lý;
- Nắm được tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, vị trí và mối quan hệ của
cơ quan trong hệ thống tổ chức bộ máy Nhà nước;
- Nắm được thủ tục quản lý hành chính nhà nước;
- Hiểu rõ những đặc điểm của các đối tượng quản lý;
- Biết triển khai các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ văn thư theo sự hướng dẫn
của chuyên viên văn thư;
- Biết sử dụng máy tính và các phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong công
tác văn thư và văn phòng.
b. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp trung học văn thư – lưu trữ và đã qua thời gian tập sự (nếu là
trung cấp khác thì phải qua bồi dưỡng nghiệp vụ đạt trình độ tương đương với trung
cấp văn thư – lưu trữ)
- Qua lớp đào tạo tin học ngắn hạn theo chương trình của Bộ Giáo dục – Đào
tạo và của Cục Lưu trữ Nhà nước;
- Qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý hành chính nhà nước ngắn hạn.
10. Chuyên viên văn thư:
a. Hiểu biết:
- Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và các văn bản pháp
quy của nắm chắc phương hướng, chủ trương phát triển nghiệp vụ của ngành, của cơ
quan về công tác văn thư;
- Nắm được kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ công tác văn thư;
- Hiểu được đặc điểm của các đối tượng quản lý thuộc phạm vi mình phụ
trách;
11
- Biết xây dựng các phương án, kế hoạch phát triển công tác văn thư; có năng
lực soạn thảo văn bản;
- Nắm được những vấn đề cơ bản về khoa học quản lý, tổ chức lao động khoa
học trong quản lý;
- Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất cải tiến nghiệp vụ quản lý
công tác văn thư. Nắm được xu thế phát triển nghiệp vụ công tác văn thư trong nước
và thế giới;
- Biết tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn kiễm tra nghiệp vụ và có khả năng tổ chức
triển khai công việc có hiệu quả;
- Sử dụng được máy tính và các phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong công
tác văn thư và văn phòng.
b. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp đại học lịch sử, đã qua thời gian tập sự;
- Qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý hành chính nhà nước theo nội dung
chương trình của Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia;
- Qua lớp đào tạo về ứng dụng tin học vào công tác văn thư theo chương trình
của Bộ Giáo dục – Đào tạo và của Cục Lưu trữ Nhà nước;
- Biết một ngoại ngữ ở trình độ A (đọc hiểu được sách chuyên ngành)
11. Cán sự lưu trữ:
a. Hiểu biết:
- Nắm được các quy định của Nhà nước của ngành và của cơ quan về công
tác văn thư;
- Nắm được các nguyên tắc, thủ tục nghiệp vụ hành chính Nhà nước;
- Nắm được tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, vị trí và mối quan hệ của
cơ quan trong hệ thống tổ chức bộ máy Nhà nước;
- Hiểu rõ nội dung và đặc điểm của đối tượng quản lý;
- Viết được các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ thuộc phạm vi được
phân công và biết cách triển khai đúng nguyên tắc;
- Biết hợp tác với các viên chức và đơn vị liên quan trong công việc quản lý
của mình;
- Biết sử sụng máy tính.
b. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp trung cấp văn thư – lưu trữ. Đã qua thời gian tập sự; (nếu là
trung cấp khác có liên quan thì phải trãi qua một lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ đạt trình
độ tương đương với trung cấp văn thư – lưu trữ).
12. Chuyên viên lưu trữ:
a. Hiểu biết:
- Nắm được đường lối, chủ trương chính sách của Đảng, các qui định của
Nhà nước, của ngành, của cơ quan, đơn vị về công tác lưu trữ;
- Nắm được kiến thức cơ bản về nghiệp vụ công tác lưu trữ;
- Nắm được các đặc điểm của đối tượng quản lý và thuộc phạm vi quản lý
của mình phục trách;
12
- Biết xây dựng các phương án, kế hoạch, các thể loại quyết định cụ thể của
quản lý và thông hiểu nguyên tắc thủ tục hành chính của nhà nước, có năng lực soạn
thảo văn bản;
- Nắm được những vấn đề cơ bản về khoa học quản lý, biết tổ chức lao động
khoa học trong quản lý lưu trữ;
- Có kiến thức về lịch sử Việt Nam và thế giới;
- Biết phương pháp nghiên cứu, tổng hợp và đề xuất cải tiến nghiệp vụ quản
lý lưu trữ; nắm được xu thế phát triển của công tác lưu trữ trong và thế giới;
- Biết tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, phương pháp kiểm tra và có khả năng phối
hợp tốt với các yếu tố liên quan để triển khai công việc có hiệu quả. Có khả năng độc
lập tổ chức làm việc;
- Sử dụng được máy tính và các thiết bị chuyên dùng trong công tác lưu trữ.
b. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp đại học lưu trữ, đã qua thời gian tập sự;
(Nếu là đại học khác thì phải qua đào tạo trình độ đại học về lưu trữ);
- Qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước theo nội
dung chương trình của Học viện Chính trị – Hành chính quốc gia.
- Biết 1 ngoại ngữ trình độ A (đọc hiểu, được sách chuyên môn);
- Qua lớp đào tạo tin học theo chương trình của Bộ Giáo dục – Đào tạo và của
Cục Lưu trữ Nhà nước;
IV. TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CỦA CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC NGÀNH TƯ PHÁP
1. Cán sự pháp lý
a. Hiểu biết:
- Nắm được đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy
định của ngành có liên quan đến công tác được giao;
- Nắm được kiến thức pháp lý cơ bản;
- Nắm được các nguyên tắc, thủ tục hành chính nghiệp vụ của hệ thống tư
pháp và tổ chức bộ máy Nhà nước.
- Am hiểu tình hình kinh tế – xã hội có liên quan đến công việc được giao;
b. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp trung học pháp lý, đã qua thời gian tập sự;
- Được bồi đưỡng nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.
2. Chuyên viên pháp lý:
a. Hiểu biết:
- Nắm được đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy
định của ngành có liên quan đến công tác được giao;
- Nắm được kiến thức pháp lý;
- Nắm được quy trình công việc, viết được các văn bản pháp quy và văn bản
hướng dẫn thi hành;
- Am hiểu tình hình kinh tế – xã hội có liên quan đến công việc được giao;
13
- Nắm được thông tin pháp lý trong nước về xây dựng pháp luật. Biết nghiên
cứu tổng kết, đề xuất ý kiến về chuyên môn nghiệp vụ được phân công;
- Năm được các nguyên tắc đặc thù, thủ tục hành chính nghiệp vụ của hệ
thống tư pháp và tổ chức bộ máy Nhà nước;
- Biết tổ chức hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cơ quan có liên quan
trong triển khai công việc tư pháp có hiệu quả.
b. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp đại học Luật, đã qua thời gian tập sự;
- Qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hành chính, chương trình của Học viện Chính
trị - Hành chính quốc gia;
- Biết 1 ngoại ngữ (đọc , hiểu được sách chuyên ngành)
3. Kiểm tra viên:
a. Hiểu biết:
- Nắm được đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy
định của ngành có liên quan đến công tác được giao;
- Nắm vững các kiến thức cơ bản về pháp luật và nghiệp vụ kiểm sát;
- Hiểu rõ tổ chức và hoạt động của hệ thống Viện kiểm sát nhân dân;
- Biết tổ chức phối hợp công tác với các đơn vị có liên quan;
- Biết xử lý thông tin và sử dụng máy tính.
b. Tiêu chuẩn trình độ:
- Tốt nghiệp cử nhân Luật;
- Đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm sát theo nội dung chương trình của
Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc Học viện tư pháp;
- Đã qua công tác chuyên môn, nghiệp vụ pháp lý ít nhất là 3 năm;
- Biết một ngoại ngữ ở trình độ A;
- Sử dụng thành thạo máy tính.
c. Tiêu chuẩn về năng lực:
- Kiểm tra viên là ngưới có đầy đủ tiêu chuẩn quy định tại Phần A của văn
bản này và có năng lực thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
- Trực tiếp nghiên cứu và thực hiện việc kiểm tra về trình tự, thủ tục, nội
dung hồ sơ các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình; hành chính,kinh doanh
thương mại, lao động và những việc khác theo quy định của pháp luật ở Viện kiểm sát
nhân dân các cấp về các trình tự: Sơ thẩm, Phúc thẩm, Giám đốc thẩm, Tái thẩm;
trong việc thi hành các bản án; kiểm tra việc tuân theo pháp luật trong công tác xét
khiếu tố nhằm bảo đảm tính có căn cứ, đúng pháp luật đối với các vụ án được giao; đề
xuất với lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân hướng giải quyết vụ án và chịu trách nhiệm
cá nhân về ý kiến đề xuất của mình;
- Nghiên cứu tổng hợp, tổng kết các chuyên đề, đề xuất giải quyết các vấn đề
về nghiệp vụ;
- Thống kê tổng hợp số liệu, lưu giữ hồ sơ theo quy định;
- Phối hợp với các ngành, lĩnh vực chuyên môn có liên quan trong quá trình
kiểm tra vụ án nhằm đảm bảo chính xác, đúng luật;
14
- Thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật, nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác Kiểm sát.
V. TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÔNG CHỨC CÁC NGẠCH THANH TRA
1. Thanh tra viên (cấp I):
a. Hiểu biết:
- Nắm được chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước, để vận dụng vào hoạt động thanh tra;
- Nắm được các nguyên tắc, chế độ, thể lệ trong quản lý kinh tế, văn hoá, xã
hội, quản lý Nhà nước, có kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành;
- Am hiểu tình hình kinh tế – xã hội;
- Nắm chắc quy trình nghiệp vụ thanh tra;
- Có khả năng tổ chức và tập hợp quần chúng để thực hiện tốt nhiệm vụ được
giao;
- Có năng lực phân tích, tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động quản lý ở cấp
cơ sở.
b. Yêu cầu trình độ:
- Tốt nghiệp đại học trở lên;
- Qua bồi dưỡng kiến thức cơ bản về nghiệp vụ hành chính;
- Qua khoá đào tạo quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên;
- Trình độ chính trị trung cấp trở lên;
- Biết một ngoại ngữ ở trình độ A (đọc, hiểu sách chuyên môn)
2. Thanh tra viên chính (cấp II)
a. Hiểu biết:
- Nắm được đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy
định của ngành có liên quan đến công tác được giao; nắm được thực tiễn hoạt động
quản lý Nhà nước và quản lý nhà nước về kinh tế, văn hoá – xã hội, đề xuất nội dung
cần thanh tra, tổ chức thực hiện có hiệu quả;
- Nắm vững nguyên tắc, chế độ, thể lệ trong quản lý nhà nước, quản lý kinh
tế, xã hội;
- Có kiến thức chuyên môn nghiệp vụ ngành theo lĩnh vực được phân công
đảm nhận. Hướng dẫn, điều hành được thanh tra viên, cộng tác viên trong đoàn thanh
tra;
- Có năng lực phân tích, tổng hợp, nghiên cứu những vấn đề thuộc phạm vi
quản lý của một ngành, một lĩnh vực hoặc một cấp quản lý hành chính nhà nước như:
quận, huyện, sở, tổng công ty, liên hiệp xí nghiệp …
15